Nghị định 41/2013/NĐ-CP về Danh mục đơn vị không được đình công
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 41/2013/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2013/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/05/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
6 nhóm đơn vị sử dụng lao động không được đình công
Ngày 08/05/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 41/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Điều 220 của Bộ Luật lao động về Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công.
Tại Nghị định này, Chính phủ quy định cụ thể 06 nhóm đơn vị sử dụng lao động không được đình công là những đơn vị hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thiết yếu cho nền kinh tế quốc dân mà việc đình công có thể đe dọa đến an ninh, quốc phòng, sức khỏe, trật tự công cộng, bao gồm: Sản xuất, truyền tải, điều độ hệ thống điện; Thăm dò, khai thác dầu khí; sản xuất, cung cấp khí, gas; Bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải; Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông; bưu chính phục vụ cơ quan Nhà nước; Cung cấp nước sạch, thoát nước, vệ sinh môi trường ở các thành phố trực thuộc Trung ương; Trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng. Đồng thời, Chính phủ cũng ban hành Danh mục chi tiết các đơn vị không được đình công thuộc 06 nhóm đơn vị này.
Về việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công, Nghị định nêu rõ, khi nhận được yêu cầu của Ban Chấp hành (BCH) công đoàn cơ sở (hoặc BCH công đoàn cấp trên trực tiếp) về việc chấp hành các quy định liên quan đến quyền của người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm khắc phục ngay vi phạm, đồng thời thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật... Trường hợp liên quan đến lợi ích của người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức phiên họp thương lượng tập thể với BCH công đoàn cơ sở theo quy định, đồng thời thông báo cho cơ quan quản lý Nhà nước về lao động cấp huyện nơi đơn vị sử dụng lao động đóng trụ sở chính để cử hòa giải viên lao động hoặc cử người trực tiếp hỗ trợ quá trình thương lượng tập thể.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/06/2013 và thay thế Nghị định số 122/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 và Nghị định số 28/2011/NĐ-CP ngày 14/04/2011.
Từ ngày 01/2/2021, Nghị định này bị hết hiệu lực bởi Nghị định 145/2020/NĐ-CP
Xem chi tiết Nghị định 41/2013/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 41/2013/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 41/2013/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2013 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Điều 220 của Bộ luật lao động về Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công,
Nghị định này quy định Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công.
Đơn vị sử dụng lao động không được đình công là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc bộ phận của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có thuê mướn, sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động, hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thiết yếu cho nền kinh tế quốc dân mà việc đình công có thể đe dọa đến an ninh, quốc phòng, sức khỏe, trật tự công cộng, bao gồm:
Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của người sử dụng lao động, cơ quan cấp trên có thẩm quyền có văn bản giải quyết kiến nghị của tập thể lao động. Quyết định của cơ quan cấp trên có thẩm quyền là kết luận cuối cùng hai bên phải chấp hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị sử dụng lao động thuộc Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 41/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
I. Sản xuất, truyền tải, điều độ hệ thống điện
1. Công ty Thủy điện Hòa Bình.
2. Công ty Thủy điện Sơn La.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhiệt điện Phú Mỹ.
4. Các công ty Truyền tải điện thuộc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia.
5. Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia.
II. Thăm dò, khai thác dầu khí; sản xuất, cung cấp khí, gas
1. Tổng công ty Khí Việt Nam:
a) Công ty Chế biến khí Vũng Tàu;
b) Công ty Vận chuyển khí Đông Nam Bộ;
c) Công ty kinh doanh sản phẩm khí;
d) Công ty khí Cà Mau;
đ) Công ty đường ống khí Nam Côn Sơn;
e) Công ty điều hành đường ống Lô B - Ô Môn;
g) Công ty cổ phần kinh doanh khí hóa lỏng Miền Bắc;
h) Công ty cổ phần kinh doanh khí hóa lỏng Miền Nam;
i) Công ty cổ phần Phân phối khí thấp áp Dầu khí Việt Nam.
2. Xí nghiệp liên doanh Dầu khí VIETSOPETRO.
3. Tổng công ty Thăm dò và Khai thác dầu khí:
a) Công ty điều hành Thăm dò khai thác Dầu khí trong nước;
b) Công ty Côn Sơn;
c) Công ty Vietgazpromt;
d) Công ty Việt Nga Nhật (VRJ).
III. Bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải
1. Các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
2. Các cảng hàng không: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ thuộc Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.
3. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc.
4. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam.
5. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hoa tiêu hàng hải thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
6. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.
IV. Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông; bưu chính phục vụ cơ quan Nhà nước
1. Công ty Viễn thông liên tỉnh.
2. Công ty Viễn thông quốc tế.
3. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Viễn thông Việt Nam.
4. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Viễn thông quân đội.
5. Bưu điện Trung ương thuộc Tổng công ty Bưu chính Việt Nam.
V. Cung cấp nước sạch, thoát nước, vệ sinh môi trường ở các thành phố trực thuộc Trung ương
VI. Trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng
Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức, quản lý, hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh./.