Nghị định 18/2013/NĐ-CP tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan Công an
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 18/2013/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2013/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/02/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nâng cao chất lượng hậu cần cho lực lượng công an nhân dân
Ngày 21/02/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân.
Theo Nghị định này, tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với lực lượng Công an nhân dân đều được nâng cao, phù hợp với sự phát triển chung của xã hội. Cụ thể, về tiêu chuẩn trang phục, hạ sỹ quan, chiến sỹ, học viên công an sẽ được cấp 01 bộ quần áo thu đông/năm, 03 bít tất/năm... (thay vì 02 bộ quần áo thu đông/02 năm, 02 bít tất/năm... như trước); sỹ quan công an cũng được cấp thêm 01 áo khoác/05 năm, 01 áo giao mùa/02 năm...
Về tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất sử dụng trong y tế công an, định mức dùng tại đơn vị đối với cán bộ cao cấp là 600.000 đồng/người/năm; cán bộ trung cấp là 480.000/người/năm; cán bộ sơ cấp là 360.000 đồng/người/năm (so với mức trước đây là 132.000 đồng/người/năm đối với đơn vị vùng cao, vùng sâu, hải đảo; 96.000 đồng/người/năm với đơn vị đồng bằng và trung du); định mức dành cho giường bệnh cũng tăng trong khoảng từ 550.000 - 50.000.000 đồng/năm đối với giường nghỉ dưỡng, điều dưỡng đến giường bệnh viện hạng I (trong khi với quy định trước đây, định mức tiểu chuẩn chỉ trong khoảng từ 350.000 - 12.000.000 đồng/năm)...
Ngoài ra, các định mức, tiêu chuẩn khác về chế độ ăn, trang bị nhà ăn, nhà bếp và dụng cụ cấp dưỡng; nhu yếu phẩm; diện tích làm việc, nhà ở công vụ... cũng được điều chỉnh đồng loạt. Cụ thể: Bỏ tiêu chuẩn nhà công vụ đối với lãnh đạo cấp phòng, Công an quận, huyện và tương đương cán bộ có cấp hàm Trung tá, Thượng tá trở xuống; tiêu chuẩn diện tích ở tập thể doanh trại cũng chỉ được áp dụng với sỹ quan cấp úy trở xuỗng...
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/04/2013 và thay thế Nghị định số 25/2006/NĐ-CP ngày 10/03/2006.
Xem chi tiết Nghị định 18/2013/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 18/2013/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 18/2013/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ ĐANG PHỤC VỤ TRONG LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật an ninh quốc gia ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật công an nhân dân ngày 28 tháng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân,
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định tiêu chuẩn cơ bản về vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân, bao gồm tiêu chuẩn ăn thường xuyên và mức ăn bồi dưỡng trong huấn luyện chiến đấu, ứng trực sẵn sàng chiến đấu, diễn tập phòng, chống lụt bão, tai nạn thương tích và tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, các mức ăn điều trị ở bệnh xá, bệnh viện; các mức ăn điều dưỡng; tiêu chuẩn trang phục; tiêu chuẩn nhu yếu phẩm; tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất sử dụng trong y tế; tiêu chuẩn trang bị dụng cụ y tế; tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh; tiêu chuẩn nghỉ dưỡng, điều dưỡng phục hồi sức khỏe; định mức vật chất đảm bảo nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần; định mức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt; tiêu chuẩn diện tích nhà làm việc, nhà ở tập thể doanh trại, nhà công vụ, nhà khách, nhà nghỉ dưỡng, sinh hoạt công cộng; định mức tiêu chuẩn doanh cụ; định mức sử dụng điện năng; định mức sử dụng điện thoại.
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân bao gồm: Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên đang công tác; đang đào tạo và huấn luyện trong các trường đào tạo của lực lượng Công an nhân dân và Công an các đơn vị, địa phương (sau đây viết gọn là cán bộ, chiến sĩ).
Đối với định mức tiêu chuẩn y tế Công an bảo đảm cho cán bộ, chiến sĩ được tính tương đương mức bảo hiểm y tế chi trả cùng thời điểm cộng với yếu tố đặc thù trong lĩnh vực hoạt động Công an. Giao Bộ trưởng Bộ Công an quyết định điều chỉnh chỉ số “trượt giá” cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công an.
TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN
Nhiệt lượng khẩu phần ăn 3.200 Kcal/người/ngày, cơ cấu định lượng các loại lương thực, thực phẩm và tỷ lệ các chất sinh nhiệt hợp lý (Protein từ 14% - 16%, Lipit từ 18% - 20%, Gluxit từ 64% - 68%).
Tiêu chuẩn nhu yếu phẩm gồm những đồ dùng thiết yếu cho sinh hoạt và chiến đấu của lực lượng Công an nhân dân; đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ được đảm bảo bằng hiện vật hoặc có thể cấp bằng tiền mặt và được chi trả cùng với tiền lương. Đối với đối tượng hưởng lương, tiêu chuẩn nhu yếu phẩm được tính trong tiền lương. Đảm bảo đủ tỷ lệ 10% so với Iương tối thiểu/người/tháng.
Tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất được trang bị gồm thuốc, bông băng dùng tại đơn vị; thuốc, bông băng cho giường bệnh; thuốc khám bệnh, thuốc bổ trợ cho sĩ quan cao cấp và bệnh mạn tính; thuốc bổ trợ cho các lực lượng làm công việc nặng nhọc đặc biệt nguy hiểm, cho cán bộ, chiến sĩ phục vụ công tác chiến đấu khi đi cơ sở làm nhiệm vụ; thuốc và hóa chất phòng, chống dịch, hóa chất, sinh vật phẩm cho nghiệp vụ chuyên ngành.
Tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất được cấp cho từng đơn vị và cho từng đối tượng cán bộ, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân.
Tiêu chuẩn trang phục nghiệp vụ y tế được trang bị theo quy định của Bộ Y tế.
Tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh được trang cấp theo từng loại hình cơ sở y tế trong Công an nhân dân và được phân loại theo địa bàn vùng, miền khác nhau.
Chế độ bảo hiểm, nghỉ dưỡng sức, điều dưỡng phục hồi sức khoẻ của cán bộ, chiến sĩ Công an sau khi điều trị do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà chưa phục hồi sức khoẻ hoặc lao động nữ yếu sức khoẻ sau khi nghỉ thai sản (kể cả trường hợp sảy thai) thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, Công an nhân dân và Quyết định số 243/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới.
Định mức vật chất đảm bảo nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần trong Công an nhân dân gồm có định mức trang cấp giấy, bút phục vụ học tập chính trị; định mức trang cấp sách cho thư viện, phòng đọc, tủ sách; định mức trang cấp báo chí; định mức trang trí khánh tiết cho hội trường, phòng họp; định mức trang bị phương tiện cho hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao.
Định mức tiêu chuẩn doanh cụ trong Công an được phân chia theo tiêu chuẩn sử dụng doanh cụ trong nhà ở tập thể doanh trại, nhà làm việc cho các đối tượng, phòng trực ban, phòng họp, phòng giao ban, phòng khách, phòng truyền thống, phòng hỏi cung bị can, phòng văn thư, bảo mật, phòng nhà ăn, phòng học.
Đối với mỗi tiêu chuẩn, cụ thể được chia theo từng cấp cán bộ, chiến sĩ hoặc chia theo cấp đơn vị trong Công an nhân dân.
Các đơn vị đóng quân trên địa bàn chưa có nguồn điện từ lưới điện quốc gia, được trang bị hệ thống máy phát điện có công suất đáp ứng yêu cầu công tác, chiến đấu, chiếu sáng và phù hợp với quân số biên chế của từng đơn vị. Giờ máy phát điện tối thiểu là 6 giờ/ngày. Đối với các đơn vị kỹ thuật nghiệp vụ, các trại giam, trại tạm giam đảm bảo giờ máy phát điện là 24 giờ/ngày.
Định mức sử dụng điện thoại đảm bảo trong Công an nhân dân gồm định mức sử dụng điện thoại công vụ cho cơ quan, nhà riêng, định mức sử dụng điện thoại di động và phương tiện thông tin liên lạc khác.
Ban hành kèm theo Nghị định này các Phụ lục chi tiết về một số tiêu chuẩn vật chất hậu cần cơ bản đối với cán bộ, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân:
a) Phụ lục I: Tiêu chuẩn trang phục của hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an;
b) Phụ lục II: Tiêu chuẩn trang phục của sĩ quan Công an;
c) Phụ lục III: Tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất sử dụng trong y tế Công an;
d) Phụ lục IV: Tiêu chuẩn trang bị cho các bệnh viện, cơ sở y tế Công an và trang phục nghiệp vụ y tế;
đ) Phụ lục V: Tiêu chuẩn tạp chí vệ sinh;
e) Phụ lục VI: Tiêu chuẩn diện tích làm việc, nhà ở tập thể doanh trại, nhà ở công vụ, nhà khách, nhà nghỉ dưỡng, điều dưỡng, sinh hoạt công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong doanh trại;
g) Phụ lục VII: Định mức tiêu chuẩn doanh cụ;
h) Phụ lục VIII: Định mức sử dụng điện năng;
i) Phụ lục IX: Định mức sử dụng điện thoại;
k) Phụ lục X: Tiêu chuẩn nhu yếu phẩm.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2013, thay thế Nghị định số 25/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN TRANG PHỤC CỦA SĨ QUAN CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn (năm) |
1 |
Mũ kê pi |
Cái |
1 |
3 |
2 |
Mũ mềm |
Cái |
1 |
3 |
3 |
Quần áo thu đông |
Bộ |
1 |
2 |
4 |
Quần áo xuân hè |
Bộ |
1 |
1 |
5 |
Áo khoác |
Cái |
1 |
5 |
6 |
Áo ấm |
Cái |
1 |
4 |
7 |
Áo mặc giao mùa |
Cái |
1 |
2 |
8 |
Áo ji lê |
Cái |
1 |
4 |
9 |
Áo sơ mi trắng |
Cái |
1 |
1 |
10 |
Ca ra vát |
Cái |
1 |
2 |
11 |
Kẹp ca ra vát |
Cái |
1 |
2 |
12 |
Quần áo lót |
Bộ |
2 |
1 |
13 |
Khăn mặt |
Cái |
2 |
1 |
14 |
Dây lưng chéo |
Cái |
1 |
4 |
15 |
Dây lưng nhỏ |
Cái |
1 |
3 |
16 |
Giầy da |
Đôi |
1 |
1 |
17 |
Bít tất |
Đôi |
2 |
1 |
18 |
Cấp hiệu đồng bộ, phù hiệu kết hợp |
Bộ |
1 |
2 |
19 |
Công an hiệu 36 mm |
Cái |
1 |
3 |
20 |
Số hiệu Công an nhân dân |
Cái |
2 |
5 |
21 |
Cành tùng đơn |
Đôi |
1 |
2 |
22 |
Quần áo mưa |
Bộ |
1 |
3 |
23 |
Màn |
Cái |
1 |
3 |
24 |
Chăn các loại |
Cái |
1 |
3 |
25 |
Chiếu |
Cái |
1 |
1 |
26 |
Ba lô |
Cái |
1 |
3 |
27 |
Dép nhựa |
Đôi |
1 |
1 |
28 |
Gối cá nhân |
Cái |
1 |
3 |
29 |
Quần áo đông xuân |
Bộ |
1 |
2 |
30 |
Đệm nằm |
Cái |
1 |
3 |
31 |
Mũ bông |
Cái |
1 |
3 |
32 |
Công an hiệu 27 mm |
Cái |
1 |
3 |
|
* Lễ phục |
|
|
|
1 |
Mũ kê pi lễ phục |
Cái |
1 |
5 |
2 |
Quần áo lễ phục đông |
Bộ |
1 |
5 |
3 |
Quần áo lễ phục hè |
Bộ |
1 |
5 |
4 |
Ca ra vát đen |
Cái |
1 |
5 |
5 |
Công an hiệu 36 mm |
Cái |
1 |
5 |
6 |
Cành tùng đơn |
Đôi |
1 |
5 |
7 |
Cấp hiệu đồng bộ |
Bộ |
1 |
5 |
8 |
Giầy da lễ phục |
Đôi |
1 |
3 |
Ghi chú:
1. Áo khoác: cấp cho sĩ quan có cấp bậc hàm từ Thượng tá trở lên, Phó cục trưởng, Phó giám đốc Công an cấp tỉnh và tương đương trở lên.
2. Cấp hiệu đồng bộ gồm: Nền cấp hiệu, sao, cúc cấp hiệu.
3. Phù hiệu kết hợp gồm: Nền phù hiệu, sao, gạch phân cấp, Công an hiệu 18 mm.
4. Đệm nằm, áo ji lê: Cấp cho địa bàn từ Thừa Thiên Huế trở ra Bắc và các tỉnh Tây Nguyên.
5. Chăn các loại gồm: Mền bông + vỏ hoặc mền bông trần vải, tùy theo vùng miền cấp 1 trong 2 loại.
6. Quần áo lễ phục hè đối với nữ sĩ quan gồm: 01 áo lễ phục, 01 váy lễ phục, 01 quần tất.
7. Mũ cứng cấp cho các lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát bảo vệ và hỗ trợ tư pháp 1 cái/3 năm.
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN THUỐC, BÔNG BĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG TRONG Y TẾ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn, định mức |
|
1. Thuốc, bông băng dùng tại đơn vị |
|||
- Cán bộ cao cấp |
đồng/người/năm |
600.000 |
|
- Cán bộ trung cấp |
đồng/người/năm |
480.000 |
|
- Cán bộ sơ cấp |
đồng/người/năm |
360.000 |
|
- Đối tượng hưởng phụ cấp |
đồng/người/năm |
120.000 |
|
2. Thuốc, bông, băng cho giường bệnh |
|||
- Giường bệnh viện hạng I |
đồng/giường/năm |
50.000.000 |
|
- Giường bệnh viện hạng II |
đồng/giường/năm |
30.000.000 |
|
- Giường bệnh viện hạng III |
đồng/giường/năm |
25.000.000 |
|
- Giường bệnh xá |
đồng/giường/năm |
10.000.000 |
|
- Giường nghỉ dưỡng, điều dưỡng |
đồng/giường/năm |
550.000 |
|
3. Thuốc khám bệnh (định mức 1 lần khám) |
|||
- Khám bệnh viện hạng I, bệnh viện y học cổ truyền |
đồng/người/lần khám |
130.000 |
|
- Khám bệnh viện hạng II, bệnh viện hạng III |
đồng/người/lần khám |
95.000 |
|
- Khám bệnh xá |
đồng/người/lần khám |
60.000 |
|
4. Thuốc bổ trợ (ngoài tiêu chuẩn thuốc thường xuyên cho mỗi cán bộ, chiến sĩ) |
|||
- Trinh sát, tình báo, điều tra, tiếp xúc độc hại |
đồng/người/năm |
150.000 |
|
- Thợ lặn, lực lượng phản ứng nhanh; Cảnh sát đặc nhiệm; Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
đồng/người/năm |
800.000 |
|
- Trinh sát ngoại tuyến; kỹ thuật nghiệp vụ, Cảnh sát bảo vệ, Cảnh sát giao thông, cơ yếu, giao liên, Giám định viên tư pháp, Cảnh sát hình sự |
đồng/người/năm |
210.000 |
|
- Trinh sát điện tử |
đồng/người/năm |
180.000 |
|
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đi tăng cường - Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công tác tại trại tạm giam, trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng; Cảnh sát huấn luyện và chăn nuôi chó nghiệp vụ |
đồng/người/năm |
360.000 |
|
- Nữ sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ (ngoài tiêu chuẩn chung) |
đồng/người/năm |
50.000 |
|
- Chi phí khám sức khỏe nghĩa vụ và khám tái tuyển |
đồng/người/năm |
50.000 |
|
5. Thuốc và hóa chất phòng, chống dịch |
|||
- Thuốc, hóa chất phòng, chống dịch |
đồng/người/năm |
12.000 |
|
- Giám sát, sàng lọc HIV |
đồng/người/năm |
90.000 |
|
6. Hóa chất, sinh vật phẩm cho đội vệ sinh phòng dịch |
|||
- Đội vệ sinh phòng dịch |
đồng/đơn vị/năm |
250.000.000 |
|
7. Nội dung liên quan đến đảm bảo khác |
|||
a) Chống thải ghép thận |
đồng/bệnh nhân/năm |
110.000.000 |
|
b) Thận nhân tạo |
đồng/bệnh nhân/năm |
55.000.000 |
|
c) Thẩm phân phúc mạc |
đồng/bệnh nhân/năm |
100.000.000 |
|
d) Chi phí khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ (hóa chất xét nghiệm, phim X quang...) |
|
|
|
- Cán bộ cao cấp, thợ lặn |
đồng/người/năm |
600.000 |
|
- Cán bộ trung cấp, lao động độc hại (đối tượng theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), trinh sát, điều tra, hình sự. |
đồng/người/năm |
250.000 |
|
- Cán bộ sơ cấp |
đồng/người/năm |
120.000 |
|
đ) Chi phí giám định y khoa |
đồng/người/lần |
600.000 |
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHUẨN TRANG BỊ CHO CÁC BỆNH VIỆN, CƠ SỞ Y TẾ CÔNG AN VÀ TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn, định mức |
1. Trang bị lần đầu (trong đó có cả doanh cụ) |
||
- Y tế tổng cục, bộ tư lệnh, y tế trung đoàn |
đồng/đơn vị/năm |
650.000.000 |
- Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; y tế vụ, cục |
đồng/đơn vị/năm |
55.000.000 |
- Bệnh xá dưới 20 giường |
đồng/đơn vị/năm |
2.900.000.000 |
- Bệnh xá trên 20 giường |
đồng/đơn vị/năm |
4.300.000.000 |
- Bệnh xá cán bộ trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng |
đồng/đơn vị/năm |
180.000.000 |
- Đội vệ sinh phòng dịch |
đồng/đơn vị/năm |
3.600.000.000 |
- Bệnh viện hạng I: Được trang bị tương đương bệnh viện hạng I của Bộ Y tế |
||
- Bệnh viện hạng II: Được trang bị tương đương bệnh viện hạng II của Bộ Y tế |
||
- Bệnh viện hạng III: Được trang bị tương đương bệnh viện hạng III của Bộ Y tế |
||
2. Trang bị thay thế hàng năm tính giá trị % kinh phí so với lần đầu |
||
- Bệnh xá; y tế tổng cục, bộ tư lệnh, vụ, cục, y tế trung đoàn |
tỷ lệ % |
20 |
- Y tế cơ quan |
tỷ lệ % |
50 |
- Bệnh viện; đội vệ sinh phòng dịch |
tỷ lệ % |
15 |
3. Dụng cụ, vật tư tiêu hao |
||
- Bệnh viện hạng I |
đồng/giường/năm |
8.500.000 |
- Bệnh viện hạng II, III |
đồng/giường/năm |
5.000.000 |
- Bệnh xá |
đồng/giường/năm |
1.200.000 |
- Đội vệ sinh phòng dịch |
đồng/đơn vị/năm |
72.000.000 |
4. Sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng |
||
- Bệnh viện hạng I |
đồng/giường/năm |
8.500.000 |
- Bệnh viện hạng II, III |
đồng/giường/năm |
6.000.000 |
- Bệnh xá |
đồng/giường/năm |
2.500.000 |
- Đội vệ sinh phòng dịch |
đồng/đơn vị/năm |
85.000.000 |
- Kho bệnh viện |
đồng/đơn vị/năm |
120.000.000 |
- Kho bệnh xá, y tế tổng cục, bộ tư lệnh, vụ, cục, tế trung đoàn |
đồng/đơn vị/năm |
30.000.000 |
5. Tiêu chuẩn kiểm định trang bị |
||
- Bệnh viện hạng I |
đồng/đơn vị/năm |
180.000.000 |
- Bệnh viện hạng II, III |
đồng/đơn vị/năm |
120.000.000 |
- Bệnh xá |
đồng/đơn vị/năm |
6.000.000 |
- Đội vệ sinh phòng dịch |
đồng/đơn vị/năm |
36.000.000 |
6. Tiêu chuẩn đồ vải nghiệp vụ |
||
* Cán bộ y tế |
|
|
Bệnh viện, bệnh xá, y tế tổng cục, bộ tư lệnh, vụ, cục, y tế trung đoàn |
đồng/người/năm |
180.000 |
* Bệnh nhân |
|
|
- Các bệnh viện |
đồng/giường/năm |
960.000 |
- Bệnh xá |
đồng/giường/năm |
420.000 |
* Buồng kỹ thuật |
|
|
- Bệnh viện hạng I |
đồng/giường/năm |
420.000 |
- Bệnh viện hạng II, III |
đồng/giường/năm |
300.000 |
- Bênh xá |
đồng/giường/năm |
240.000 |
- Đội vệ sinh phòng dịch |
đồng/đơn vị/năm |
4.800.000 |
7. Xe ô tô cứu thương |
||
- Bệnh viện hạng I |
1 xe/70 giường |
|
- Bệnh viện hạng II, III |
1 xe/50 giường |
|
- Bệnh xá |
1 xe/đơn vị |
Ghi chú:
1. Bệnh viện, bệnh xá Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp trang bị y tế cho các tiểu đoàn, đại đội trực thuộc có trụ sở độc lập.
2. Y tế trung đoàn có trách nhiệm trang bị y tế cho các tiểu đoàn, đại đội trực thuộc.
PHỤ LỤC V
TIÊU CHUẨN TẠP CHI VỆ SINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn, định mức |
I. Tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh |
||
1. Các tỉnh đồng bằng |
đồng/người/năm |
60.000 |
2. Vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo |
đồng/người/năm |
240.000 |
3. Bệnh xá, y tế tổng cục, bộ tư lệnh, vụ, cục, y tế trung đoàn |
đồng/giường/năm |
550.000 |
4. Bệnh viện hạng I |
đồng/giường/năm |
3.200.000 |
5. Bệnh viện hạng II |
đồng/giường/năm |
2.400.000 |
6. Các bệnh viện khác |
đồng/giường/năm |
1.800.000 |
7. Nhà nghỉ dưỡng, điều dưỡng |
đồng/giường/năm |
360.000 |
8. Đội vệ sinh phòng dịch |
đồng/đơn vị/năm |
96.000.000 |
9. Y tế tiểu đoàn, đại đội |
đồng/đơn vị/năm |
850.000 |
10. Giấy vệ sinh cho hạ sĩ quan, chiến sĩ |
cuộn/người/tháng |
2 |
11. Vệ sinh đảm bảo thợ lặn, người nhái |
đồng/người/năm |
360.000 |
II. Xử lý chất thải, rác thải |
||
1. Đơn vị đóng quân tại thành phố, thị xã |
đồng/người/năm |
58.000 |
2. Địa bàn còn lại |
đồng/người/năm |
30.000 |
3. Bệnh viện |
đồng/giường/năm |
1.200.000 |
4. Bệnh xá, y tế tổng cục, bộ tư lệnh, vụ, cục, y tế trung đoàn |
đồng/giường/năm |
360.000 |
5. Nhà nghỉ dưỡng, điều dưỡng |
đồng/giường/năm |
850.000 |
PHỤ LỤC VI
TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH LÀM VIỆC, NHÀ Ở TẬP THỂ DOANH TRẠI, NHÀ Ở CÔNG VỤ, NHÀ KHÁCH, NHÀ NGHỈ DƯỠNG, ĐIỀU DƯỠNG, SINH HOẠT CÔNG CỘNG VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ KHÁC TRONG DOANH TRẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
Bảng 1. Tiêu chuẩn diện tích làm việc
STT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn m2 diện tích làm việc/người |
I |
Cán bộ chỉ huy |
|
1 |
Bộ trưởng |
65 - 75 |
2 |
Thứ trưởng |
50 - 60 |
3 |
Lãnh đạo tổng cục và tương đương |
40 - 50 |
4 |
Lãnh đạo vụ, cục, Công an cấp tỉnh và tương đương |
30 - 40 |
5 |
Lãnh đạo cấp phòng, Công an quận, huyện và tương đương |
18 - 24 |
6 |
Chỉ huy tiểu đoàn, đại đội và tương đương |
9 - 12 |
7 |
Chỉ huy trung đội |
6,0 |
II |
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên trách |
|
|
- Sĩ quan không giữ chức vụ |
6,0 |
|
- Hạ sĩ quan |
4,5 |
Bảng 2. Tiêu chuẩn diện tích ở tập thể doanh trại
STT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn m2 diện tích ở/người |
1 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ |
|
|
- Giường 1 tầng |
4,5 |
|
- Giường 2 tầng |
2,8 |
2 |
Sĩ quan cấp úy hoặc có mức lương cấp bậc hàm từ Thiếu úy đến Thượng úy |
6,0 |
Bảng 3. Tiêu chuẩn diện tích nhà ở Công vụ
STT |
Chức danh |
Diện tích đất |
Diện tích sàn |
Nhà chung cư tại khu vực đô thị |
1 |
Bộ trưởng |
500 |
300 - 350 |
|
2 |
Thứ trưởng |
350 |
250 - 300 |
|
3 |
Tổng cục trưởng |
|
|
130 - 150 |
4 |
Phó tổng cục trưởng; cán bộ có cấp hàm thiếu tướng, trung tướng |
|
|
100 - 115 |
5 |
Lãnh đạo vụ, cục, bộ tư lệnh, Công an cấp tỉnh và tương đương, cán bộ có cấp hàm Đại tá |
|
|
80 - 90 |
6 |
Lãnh đạo cấp phòng, Công an quận, huyện và tương đương; cán bộ có cấp hàm Trung tá, Thượng tá |
|
|
60 - 70 |
7 |
Cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,2 đến dưới 0,7; cán bộ có cấp hàm Đại úy, Thiếu tá |
|
|
45 - 50 |
Bảng 4. Tiêu chuẩn diện tích một số công trình công cộng và phụ trợ khác trong doanh trại
STT |
Danh mục |
Tiêu chuẩn m2 sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Công an cấp phường, đồn, trạm |
|
|
|
Phòng trực tiếp dân |
24 |
|
|
Phòng họp |
0,8 m2/người |
|
2 |
Công an cấp huyện, trại tạm giam, trại giam, cơ sở giáo dục và trường giáo dưỡng |
|
|
|
Phòng giao ban + Công an cấp huyện + Phòng, trại tạm giam, trại giam, cơ sở giáo dục và trường giáo dưỡng |
54 24 - 40 |
|
|
Phòng khách |
18 |
|
|
Phòng trực ban tiếp dân |
24 - 36 |
|
|
Phòng cơ yếu |
18 |
|
|
Phòng họp |
0,8 m2/người |
|
|
Phòng thông tin |
18 |
|
|
Kho hồ sơ |
24 |
|
3 |
Đại đội |
|
|
|
Phòng giao ban |
18 |
|
|
Phòng họp |
0,8 m2/người |
|
|
Kho Đại hội |
9 |
|
|
Kho Trung đội |
6 |
|
4 |
Tiểu đoàn |
|
|
|
Phòng giao ban |
36 |
|
|
Phòng họp |
0,8 m2/người |
|
|
Phòng trực ban |
12 |
|
|
Phòng y tế |
18 |
|
5 |
Trung đoàn |
|
|
|
Phòng giao ban |
54 |
|
|
Phòng khách |
36 |
|
|
Phòng trực ban |
36 |
|
|
Phòng văn thư bảo mật |
18 |
|
|
Phòng cơ yếu |
18 |
|
|
Phòng họp |
0,8 m2/người |
|
6 |
Cơ quan cấp vụ, cục, viện, Công an cấp tỉnh và tương đương |
Không áp dụng cho văn phòng tổng cục |
|
|
Phòng giao ban + Công an cấp tỉnh + Cấp vụ, cục và tương đương |
72 54 |
|
|
Phòng khách |
36 |
|
|
Phòng trực ban tiếp dân + Công an cấp tỉnh + Cấp vụ, cục và tương đương |
45 36 |
Không áp dụng đối với vụ, cục không có chức năng tiếp dân |
|
Phòng văn thư bảo mật |
36 |
|
|
Phòng cơ yếu |
36 |
Đối với Công an cấp tỉnh |
|
Phòng thông tin |
36 |
|
|
Phòng họp |
0,8 m2/người |
|
|
Phòng truyền thống |
36 - 54 |
|
|
Phòng hồ sơ |
36 |
Đối với cục, vụ, viện |
7 |
Cơ quan tổng cục và tương đương |
|
|
|
Phòng giao ban + Phòng nhỏ + Phòng lớn |
36 54 |
|
|
Phòng khách + Phòng nhỏ + Phòng lớn |
36 54 |
|
|
Phòng trực ban tiếp dân |
36 |
Không áp dụng đối với đơn vị không có chức năng tiếp dân |
|
Phòng văn thư bảo mật |
54 |
|
|
Phòng truyền thống |
54 |
|
|
Phòng hồ sơ |
36 |
|
|
Phòng cơ yếu |
36 |
|
|
Phòng thông tin |
36 |
|
|
Phòng họp |
0,8 m2/người |
|
8 |
Cơ quan Bộ |
|
|
|
Phòng giao ban + Phòng nhỏ + Phòng lớn |
54 72 |
|
|
Phòng khách + Phòng nhỏ + Phòng lớn |
54 72 |
|
|
Phòng trực ban tiếp dân |
36 |
|
|
Phòng văn thư bảo mật |
54 |
|
|
Bảo tàng Công an nhân dân |
5000 |
|
|
Phòng hồ sơ |
54 |
|
|
Phòng cơ yếu |
54 |
|
|
Phòng thông tin |
54 |
|
|
Phòng họp |
1,2 m2/người |
|
Bảng 5. Tiêu chuẩn diện tích trong nhà ăn tập thể doanh trại
STT |
Danh mục |
Tiêu chuẩn m2 sử dụng/người |
1 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ |
1,7 |
|
Khu vực ăn |
0,9 |
|
Khu vực chế biến và kho |
0,5 |
|
Khu vực phục vụ |
0,3 |
2 |
Cấp úy, cấp tá hoặc có mức lương cấp bậc hàm từ Thiếu úy đến Đại tá |
2,0 |
|
Khu vực ăn |
1,2 |
|
Khu vực chế biến và kho |
0,5 |
|
Khu vực phục vụ |
0,3 |
3 |
Cấp tướng hoặc có mức lương cấp bậc hàm từ Thiếu tướng trở lên |
2,2 |
|
Khu vực ăn |
1,4 |
|
Khu vực chế biến |
0,5 |
|
Khu vực phục vụ |
0,3 |
Ghi chú: Tiêu chuẩn diện tích ở, làm việc, sinh hoạt công cộng, diện tích nhà ăn và công trình phụ trợ trong doanh trại thực hiện trong một số năm.
Bảng 6. Tiêu chuẩn diện tích ở nhà khách, nhà điều dưỡng, nghỉ dưỡng
STT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn m2 sử dụng/người |
1 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ hưởng sinh hoạt phí; cấp úy hoặc có mức lương cấp bậc hàm từ Thiếu úy đến Đại úy |
12,0 |
2 |
Cấp Thiếu tá, Trung tá hoặc có mức lương cấp bậc hàm từ Thiếu tá đến Trung tá |
20,0 |
3 |
Cấp Thượng tá, Đại tá hoặc có mức lương cấp bậc hàm từ Thượng tá đến Đại tá |
28,0 |
4 |
Cấp tướng hoặc có mức lương cấp bậc hàm từ Thiếu tướng trở lên |
36,0 |
Bảng 7. Thiết bị vệ sinh
1. Thiết bị vệ sinh nhà làm việc
STT |
Quy mô quân số |
Số lượng người tính cho 1 bộ thiết bị vệ sinh |
Thiết bị vệ sinh |
||
Xí |
Tiểu |
Rửa |
|||
1 |
<> |
25 |
1 |
1 |
1 |
2 |
50 đến 100 |
50 |
2 |
3 |
2 |
3 |
> 100 |
100 |
3 |
4 |
3 |
Ghi chú:
- Đơn vị có nữ phải bố trí cho nam, nữ riêng.
- Nơi làm việc tập trung: Xí bệt, tiểu treo, chậu rửa sứ.
2. Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể doanh trại
STT |
Chức danh |
Quy mô quân số |
Trang bị |
||||
Buồng tắm |
Xí |
Tiểu |
Chậu rửa sứ |
Dụng cụ tắm giặt |
|||
1 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 chậu giặt |
2 |
Sĩ quan cấp úy hoặc có mức lương cấp bậc hàm từ Thiếu úy đến Thượng úy |
3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 chậu giặt |
Ghi chú:
- Tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh của hạ sĩ quan, chiến sĩ chỉ áp dụng cho các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp; đối với đơn vị Cảnh sát cơ động, các trường đào tạo, khu nhà vệ sinh, tắm, giặt được xây dựng riêng.
- Đơn vị có nữ phải bố trí nhà vệ sinh, tắm, giặt nam riêng và nữ riêng.
- Thời hạn sử dụng đối với dụng cụ tắm giặt của đối tượng 1 có quy định riêng.
- Thiết bị vệ sinh: Xí bệt, tiểu treo, vòi sen, chậu rửa sứ.
PHỤ LỤC VII
ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DOANH CỤ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
Bảng 1. tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà làm việc
STT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn/người |
||||||
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Tủ tài liệu |
Bàn họp |
Bộ bàn ghế tiếp khách |
Mắc áo |
Đèn bàn |
||
1 |
Sĩ quan, hạ sĩ quan không giữ chức vụ chỉ huy |
1 |
2 |
1 |
|
|
|
|
2 |
Chỉ huy cấp trung đội và tương đương |
1 |
2 |
1 |
|
|
|
|
3 |
Chỉ huy cấp đại đội và tương đương |
1 |
3 |
1 |
|
|
1 |
|
4 |
Chỉ huy cấp tiểu đoàn và tương đương |
1 |
4 |
1 |
|
|
1 |
|
5 |
Chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương |
1 |
5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
6 |
Lãnh đạo cấp phòng, lãnh đạo Công an cấp huyện và tương đương |
1 |
5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
7 |
Lãnh đạo vụ, cục, Công an cấp tỉnh và tương đương |
1 |
9 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Lãnh đạo tổng cục và tương đương |
1 |
11 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Lãnh đạo Bộ |
1 |
15 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú:
- Đối với cán bộ, chiến sĩ là lái xe, thợ kỹ thuật không phải sử dụng bàn để làm việc thường xuyên, thì chỉ được đảm bảo 1 bàn làm việc sử dụng chung cho 3 người.
- Quạt trần được bố trí theo định mức 18 m2 sử dụng/1 cái (hoặc 9 m2 sử dụng/1 quạt treo tường).
- Phòng làm việc lãnh đạo Công an cấp huyện, cấp phòng, cấp cục, Công an cấp tỉnh và tương đương trở lên được lắp máy điều hòa nhiệt độ theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
- Trong đối tượng 5, 6 bàn họp chỉ bố trí cho cấp trưởng.
- Những đối tượng sử dụng chỗ ở và chỗ làm việc trong cùng một phòng, thì được hưởng cả 2 loại tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ở và nhà làm việc. Riêng tiêu chuẩn về quạt điện, bàn uống nước hoặc tiếp khách, đèn bàn chỉ được hưởng một loại tiêu chuẩn.
- Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chỉ huy cấp đại đội sử dụng chỗ ở và chỗ làm việc trong cùng một phòng, thì đảm bảo cho mỗi người 01 tủ áo hai buồng thay thế cho tủ tài liệu và tủ cá nhân.
Bảng 2. Tiêu chuẩn sử dụng trong nhà ở tập thể doanh trại
STT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn/người |
|||
Giường |
Tủ cá nhân |
Bộ bàn ghế uống nước |
Mắc áo treo |
||
1 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ |
1 |
|
|
|
2 |
Cấp ủy hoặc có mức lương cấp bậc hàm từ Thiếu úy đến Đại úy |
1 |
1 |
1 bộ/3 người |
1 |
Ghi chú:
- Có thể thay thế tủ cá nhân bằng tủ áo 2 hoặc 3 buồng, đảm bảo cho mỗi người một ngăn riêng biệt.
- Mỗi phòng ở hoặc diện tích ở tương đương 18 m2 được lắp 1 quạt trần.
- Cán bộ, chiến sĩ đi học, đào tạo trong các nhà trường được hưởng tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng ở như sĩ quan cấp úy.
Bảng 3. Tiêu chuẩn sử dụng trong nhà ở công vụ
STT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn/người |
||||||
Giường đôi |
Bàn làm việc |
Tủ tài liệu |
Ghế tựa |
Tủ áo |
Bộ bàn ghế uống nước |
Đèn bàn |
||
1 |
Bộ trưởng |
1 |
1 |
1 |
12 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Thứ trưởng |
1 |
1 |
1 |
10 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Tổng cục trưởng |
1 |
1 |
1 |
8 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Phó tổng cục trưởng; cán bộ có cấp hàm Thiếu tướng, Trung tướng |
1 |
1 |
1 |
8 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Lãnh đạo vụ, cục, Công an cấp tỉnh và tương đương, cán bộ có cấp hàm Đại tá |
1 |
1 |
1 |
4 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Lãnh đạo cấp phòng, Công an cấp huyện và tương đương; cán bộ có cấp hàm Trung tá, Thượng tá |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,2 đến dưới 0,7; cán bộ có cấp hàm Đại úy, Thiếu tá |
1 |
|
|
2 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú:
- Bộ bàn ghế uống nước được trang bị theo kiểu dáng salon.
- Cán bộ cấp Thượng tá trở lên được bảo đảm mỗi người 1 quạt cây thay thế quạt trần.
- Sĩ quan lãnh đạo cấp vụ, cục, Công an cấp tỉnh trở lên đi học, đào tạo được hưởng tiêu chuẩn doanh cụ như sĩ quan cấp Trung tá, Thượng tá.
Bảng 4. Định mức tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng trực ban
STT |
Danh mục |
Bàn làm việc |
Bộ bàn nước |
Tủ tài liệu |
Ghế tựa |
Ghế tựa dài |
Giường cá nhân |
Quạt trần |
Mắc áo |
1 |
Cấp đại đội, tiểu đoàn và tương đương |
1 |
1 |
|
2 |
|
1 |
1 |
1 |
2 |
Cấp trung đoàn, công an cấp huyện và tương đương |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
3 |
Cấp cục, Công an cấp tỉnh trở lên |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
Ghi chú: Doanh cụ trang bị cho phòng thường trực gồm: 1 bàn làm việc, 1 ghế tựa và 1 quạt trần.
Bảng 5. Tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng giao ban
STT |
Danh mục |
Bàn họp |
Ghế tựa |
Bàn nước |
Quạt trần |
Máy điều hòa |
Mắc áo đứng |
1 |
Cấp đại đội và tương đương |
1 |
12 |
1 |
1 |
|
1 |
2 |
Cấp tiểu đoàn và tương đương |
2 |
20 |
1 |
2 |
|
1 |
3 |
Cấp trung đoàn, Công an cấp huyện và tương đương |
10 |
30 |
1 |
3 |
2 |
3 |
4 |
Cấp cục, Công an cấp tỉnh và tương đương |
15 |
30 |
1 |
3 |
2 |
3 |
5 |
Cấp tổng cục và tương đương - Phòng lớn - Phòng nhỏ |
20 10 |
50 30 |
1 1 |
3 2 |
3 2 |
3 2 |
Ghi chú:
- Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây (hoặc quạt treo tường).
- Cấp đại đội, tiểu đoàn trang bị bàn họp kích thước 2,2 x 0,6 x 0,75 (m).
- Cấp trung đoàn trở lên trang bị bàn họp kích thước 1,2 x 0,6 x 0,75 (m); có thể sử dụng bộ bàn quầy có tổng chiều dài tương đương với số lượng bàn theo tiêu chuẩn.
- Máy điều hòa không khí: Theo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Riêng số bàn, ghế cho cấp trung đoàn được bố trí theo quy mô biên chế cụ thể.
Bảng 6. Tiêu chuẩn doanh cụ phòng khách
STT |
Danh mục |
Bàn salon |
Ghế salon |
Bàn nhỏ |
Tủ đựng ấm chén |
Quạt cây |
Điều hòa |
Mắc áo đứng |
1 |
Cấp trung đoàn, Công an cấp huyện và tương đương |
2 |
10 |
4 |
1 |
4 |
|
2 |
2 |
Cấp cục, Công an cấp tỉnh và tương đương |
3 |
16 |
8 |
1 |
6 |
2 |
2 |
3 |
Cấp tổng cục và tương đương - Phòng nhỏ - Phòng lớn |
2 3 |
16 30 |
8 15 |
1 1 |
6 8 |
2 3 |
2 4 |
Ghi chú:
1. Bàn ghế trong phòng khách được trang bị theo kiểu dạng bàn ghế salon bằng gỗ hoặc salon đệm mút. Bàn nhỏ (đôn) có kích thước 0,4 x 0,4 x 0,45 (m) được đảm bảo bình quân mỗi đôn 2 ghế ngồi.
2. Có thể thay thế 3 ghế salon bằng 1 đi văng 3 chỗ ngồi. Đối với phòng khách có diện tích nhỏ, có thể thay thế số lượng ghế salon bằng ghế tựa có đệm để sử dụng cho phù hợp diện tích phòng.
Bảng 7. Tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng họp
STT |
Danh mục |
Bàn họp |
Ghế tựa |
Bộ bàn nước |
Quạt trần |
Máy điều hòa |
Bục tượng Bác |
Bục phát biểu |
1 |
Công an phường |
2 |
1 ghế/người |
1 |
1 quạt/18 m2 |
|
1 |
1 |
2 |
Công an cấp huyện, trại giam, trại tạm giam và tương đương |
5 |
1 ghế/người |
1 |
1 quạt/18 m2 |
Lắp theo tiêu chuẩn Việt Nam |
1 |
1 |
3 |
Đại đội |
2 |
1 ghế/người |
1 |
1 quạt/18 m2 |
|
1 |
1 |
4 |
Tiểu đoàn |
3 |
1 ghế/người |
1 |
1 quạt/18 m2 |
|
1 |
1 |
5 |
Trung đoàn |
5 |
1 ghế/người |
1 |
1 quạt/18 m2 |
Lắp theo tiêu chuẩn Việt Nam |
1 |
1 |
6 |
Cấp cục, Công an cấp tỉnh và tương đương |
8 |
1 ghế/người |
2 |
1 quạt/18 m2 |
Lắp theo tiêu chuẩn Việt Nam |
1 |
1 |
7 |
Tổng cục và tương đương |
20 |
1 ghế/người |
03 |
1 quạt/18 m2 |
Lắp theo tiêu chuẩn Việt Nam |
1 |
1 |
Ghi chú:
- Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây (hoặc quạt treo tường).
- Phòng họp Công an cấp huyện, trại giam, trại tạm giam, trung đoàn, cấp Cục, Tổng cục và tương đương được lắp máy điều hòa theo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Doanh cụ phòng họp chỉ áp dụng cho các đơn vị trong danh mục mà đóng quân độc lập và được đầu tư phòng họp theo quy định tại Phụ lục VI.
Bảng 8. Tiêu chuẩn doanh cụ phòng truyền thống
STT |
Danh mục |
Giá để sách báo |
Tủ bày hiện vật |
Bục tượng Bác |
Quạt trần |
1 |
Tổng cục và tương đương |
2 |
3 |
1 |
12-15 m2/cái |
2 |
Cấp cục, Công an cấp tỉnh và tương đương |
2 |
3 |
1 |
12-15 m2/cái |
3 |
Trung đoàn và tương đương |
1 |
2 |
1 |
12-15 m2/cái |
Ghi chú: Đối với các đơn vị Công an còn lại, được trang bị 01 tủ bày hiện vật, giá để sách báo vào phòng họp.
Bảng 9. Tiêu chuẩn doanh cụ phòng văn thư - bảo mật
STT |
Danh mục |
Bàn vi tính |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Giá để văn phòng phẩm |
Tủ tài liệu |
Bàn máy photo |
Quạt trần |
1 |
Cấp trung đoàn, Công an cấp huyện và tương đương |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Cấp cục và tương đương |
2 |
2 |
4 |
1 |
2 |
1 |
1 |
3 |
Cấp tổng cục, Công an cấp tỉnh và tương đương |
3 |
5 |
6 |
2 |
3 |
2 |
2 |
Ghi chú:
1. Mỗi phòng làm việc của nhân viên văn thư bảo mật được trang bị 1 bàn uống nước và 1 mắc áo.
2. Có thể thay thế quạt trần bằng 2 quạt cây (hoặc quạt treo tường).
Bảng 10. Tiêu chuẩn doanh cụ phòng thông tin
STT |
Danh mục |
Bàn vi tính |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Giá để văn phòng phẩm |
Tủ tài liệu |
Bàn máy photo |
Điều hòa |
1 |
Cấp trại giam, trung đoàn |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
|
1 |
2 |
Công an cấp tỉnh |
2 |
2 |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Tổng cục và tương đương |
2 |
2 |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Bảng 11. Tiêu chuẩn doanh cụ phòng cơ yếu
STT |
Danh mục |
Bàn vi tính |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Giá để văn phòng phẩm |
Tủ tài liệu |
Bàn máy photo |
Điều hòa |
1 |
Cấp trại giam, trung đoàn |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Công an cấp tỉnh |
2 |
2 |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Tổng cục và tương đương |
2 |
2 |
4 |
1 |
2 |
1 |
2 |
Bảng 12. Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ăn
STT |
Danh mục |
Bàn ăn |
Bàn chế biến |
Bàn chia |
Giá để dụng cụ |
Hòm (tủ) |
Ghế ngồi |
Quạt trần |
Điều hòa |
1 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ |
loại 1/6 người |
|
|
|
|
1/người |
|
|
|
Các đối tượng khác |
loại 1/4 người |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà ăn đại đội |
|
1 |
1 |
3 |
1 |
1/người |
12-15 m2/cái |
|
3 |
Nhà ăn tiểu đoàn |
|
3 |
4 |
9 |
4 |
1/người |
12-15 m2/cái |
|
4 |
Nhà ăn tổng cục, cấp cục, Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện và tương đương |
|
1-3 |
1-3 |
3-6 |
1-3 |
1/người |
12-15 m2/cái |
|
Bảng 13. Tiêu chuẩn doanh cụ phòng học
STT |
Danh mục |
Bảng đen (hoặc phoóc) |
Bục giảng (hoặc bàn giảng viên) |
Ghế tựa |
Bàn ghế học viên |
Quạt trần |
1 |
Phòng học |
1 |
1 |
1 |
2HV/bộ |
12-15 |
Ghi chú: Các phòng học chuyên dùng khác theo tiêu chuẩn riêng.
PHỤ LỤC VIII
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
I. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO SINH HOẠT, LÀM VIỆC
1. Điện năng sử dụng cho sinh hoạt, làm việc bao gồm:
- Chiếu sáng, làm mát tại các phòng làm việc, phòng ở và các công trình công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong doanh trại phục vụ cho sinh hoạt và làm việc;
- Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị nghe nhìn: Tivi, radio, tăng âm, máy chiếu... (được trang bị theo quy định của Bộ Công an về tiêu chuẩn đời sống văn hóa tinh thần trong lực lượng Công an) để phục vụ sinh hoạt chính trị, văn hóa, tinh thần của cán bộ, chiến sĩ;
- Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị văn phòng được trang bị theo quy định (máy vi tính, máy photocopy, máy SCANNER, máy hủy giấy, máy FAX...) phục vụ làm việc;
- Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho một người: Cán bộ, chiến sĩ làm việc hành chính theo nhóm cấp bậc để phục vụ cho sinh hoạt và làm việc thường xuyên theo chế độ quy định của Công an, cụ thể:
Bảng 1. Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc
TT |
Chức danh |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ hưởng sinh hoạt phí |
KWh/người/tháng |
15 |
2 |
Hạ sĩ quan hưởng lương, cấp úy |
KWh/người/tháng |
35 |
3 |
Cấp tá |
|
|
|
- Thiếu tá, Trung tá |
KWh/người/tháng |
50 |
|
- Thượng tá, Đại tá |
KWh/người/tháng |
105 |
4 |
Cấp tướng |
|
|
|
- Thiếu tướng, Trung tướng |
KWh/người/tháng |
225 |
|
- Thượng tướng, Đại tướng |
KWh/người/tháng |
350 |
2. Phạm vi áp dụng:
- Điện năng sử dụng cho sinh hoạt, làm việc áp dụng cho mọi đối tượng là cán bộ, chiến sĩ hưởng lương hay hưởng phụ cấp từ ngân sách đang công tác, phục vụ trong lực lượng Công an.
- Học viên trong thời gian đào tạo tại các trường Công an được sử dụng định mức này để tính toán điện năng sử dụng cho sinh hoạt, làm việc thường xuyên, ngoài ra được áp dụng định mức điện năng mục III (điện năng sử dụng cho đào tạo) để tính toán bảo đảm điện cho sử dụng các thiết bị chuyên dùng phục vụ cho dạy và học.
II. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO CÔNG TÁC KHO TÀNG
Điện năng sử dụng cho công tác kho tàng bao gồm:
- Điện năng sử dụng cho các thiết bị tiêu thụ điện để thực hiện các công tác: Xuất nhập, vận chuyển, kiểm tra, bảo đảm, bảo dưỡng các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa trong các kho tàng thuộc lực lượng hậu cần;
- Sử dụng cho chiếu sáng phục vụ làm việc trong kho, chiếu sáng bảo vệ khu vực kho;
- Định mức sử dụng điện năng cho công tác kho tàng là mức điện năng số KWh điện quy định sử dụng trong một tháng cho một đơn vị khối lượng hàng hóa trong kho hoặc trạm để thực hiện các công tác theo nhiệm vụ được giao tại các cơ sở kho tàng.
Bảng 2. Định mức sử dụng điện năng cho kho tàng
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Kho xăng dầu |
KWh/100 m3/tháng |
95 |
2 |
Kho y tế |
KWh/tấn/tháng |
13 |
3 |
Kho vật tư kỹ thuật nghiệp vụ; kho phương tiện thủy bộ; kho dự trữ nhà nước |
KWh/100 m2/tháng |
13 |
4 |
Kho quân trang |
KWh/tấn/tháng |
5 |
5 |
Kho vũ khí, công cụ hỗ trợ |
KWh/tấn/tháng |
3 |
III. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO ĐÀO TẠO
1. Điện năng sử dụng cho đào tạo bao gồm:
- Bảo đảm cho hoạt động của các trang thiết bị phục vụ đào tạo, nghiên cứu và huấn luyện trong phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, thư viện, xưởng thực tập tại các trường Công an thuộc khối đào tạo.
- Bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, học tập, nghiên cứu, luyện tập.
Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo là mức điện năng (số KWh điện) sử dụng trong một tháng trên một học viên phân theo bậc học để thực hiện những nội dung công việc quy định tại điểm 1 nêu trên.
Bảng 3. Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo
STT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Định mức |
Hệ số điều chỉnh Kdc |
1 |
Học viên trường Bồi dưỡng nghiệp vụ |
KWh/học viên/tháng |
30 |
Học viên là sĩ quan chỉ huy Kdc = 1,5 |
2 |
Học viên học viện, trường đại học và cao đẳng nghiệp vụ |
KWh/học viên/tháng |
28 |
Học viên quốc tế, sĩ quan đào tạo trên đại học Kdc = 1,5 |
3 |
Học viên trường trung học nghiệp vụ, Cảnh sát đặc nhiệm và trường Công an cấp tỉnh |
KWh/học viên/tháng |
21 |
Học viên quốc tế, sĩ quan là lãnh đạo cấp cục, Công an cấp tính trở lên Kdc =1,5 |
4 |
Học viên trường đào tạo chuyên môn kỹ thuật |
KWh/học viên/tháng |
15 |
Học viên quốc tế Kdc = 1,5 |
5 |
Học viên trường văn hóa dân tộc nội trú |
KWh/học viên/tháng |
12 |
|
2. Phạm vi áp dụng: Cán bộ, chiến sĩ đang huấn luyện, đào tạo (gọi chung là học viên) tại các trường đào tạo trong lực lượng Công an nhân dân.
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO PHÒNG VÀ KHÁM CHỮA BỆNH
1. Điện năng sử dụng cho phòng và khám chữa bệnh, bao gồm:
- Sử dụng cho các thiết bị hoạt động để thực hiện việc chuẩn đoán, điều trị, nghiên cứu khoa học.
- Sử dụng cho các thiết bị bảo đảm vô trùng, tiệt khuẩn hoạt động.
- Sử dụng, cho các thiết bị hoạt động phục vụ nuôi dưỡng bệnh nhân và sinh hoạt của bệnh nhân đang điều trị tại bệnh viện, bệnh xá.
- Các thiết bị hoạt động phục vụ cho công tác phòng và khám chữa bệnh theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung được giao.
- Bảo đảm cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu và các nhiệm vụ đột xuất khác.
Định mức sử dụng điện năng cho phòng và khám chữa bệnh là mức điện năng số KWh quy định sử dụng trong một tháng quy về cho một giường bệnh và loại hình tổ chức phòng dịch để thực hiện các nội dung công việc tại điểm 1 nêu trên.
Bảng 4. Định mức sử dụng điện năng cho phòng và khám chữa bệnh
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Giường bệnh hạng I - mức 1 |
KWh/1 giường bệnh/tháng |
264 |
2 |
Giường bệnh hạng I - mức 2 |
KWh/1 giường bệnh/tháng |
220 |
3 |
Giường bệnh hạng I - mức 3 |
KWh/1 giường bệnh/tháng |
200 |
4 |
Giường bệnh hạng II - mức 1 |
KWh/1 giường bệnh/tháng |
132 |
5 |
Giường bệnh hạng II - mức 2 |
KWh/1 giường bệnh/tháng |
110 |
6 |
Giường bệnh hạng II - mức 3 |
KWh/1 giường bệnh/tháng |
90 |
7 |
Giường bệnh viện cấp tỉnh |
KWh/1 giường bệnh/tháng |
50 |
8 |
Giường bệnh xá, trung tâm y tế |
KWh/1 giường bệnh/tháng |
30 |
2. Phạm vi áp dụng: Số lượng giường bệnh tại các bệnh viện, bệnh xá, trung tâm y tế trong lực lượng Công an nhân dân.
V. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO NHIỆM VỤ KHÁC
Định mức sử dụng điện năng cho các nhiệm vụ khác là mức sử dụng điện năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng cho các đối tượng, các công việc đặc thù không thuộc các nhiệm vụ đã nêu ở trên (như: An điều dưỡng, hoạt động văn hóa nghệ thuật, đối ngoại, công tác thư viện, bảo tàng, bảo tồn, nghiên cứu khoa học Công an, điện bơm nước, lọc nước...).
PHỤ LỤC IX
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
Bảng 1. Định mức sử dụng điện thoại di động
STT |
Chức danh |
Trang bị máy/người |
Định mức sử dụng (đồng/máy/tháng) |
1 |
Lãnh đạo Bộ |
1 |
500.000 |
2 |
Lãnh đạo tổng cục và và cán bộ giữ chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,1 trở lên |
1 |
450.000 |
3 |
Lãnh đạo cấp cục, Công an cấp tỉnh và cán bộ có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 0,8 trở lên |
1 |
300.000 |
Ghi chú:
- Được cấp kinh phí trang bị lần đầu với mức tiền 3.000.000 đồng.
- Được hỗ trợ kinh phí sửa chữa, bảo dưỡng khi điện thoại bị hư hỏng không thể sử dụng được.
Bảng 2. Định mức sử dụng điện thoại công vụ cho nhà riêng
STT |
Chức danh |
Trang bị máy/người |
Định mức sử dụng (đồng/máy/tháng) |
1 |
Lãnh đạo Bộ |
1 |
300.000 |
2 |
Lãnh đạo tổng cục và và cán bộ giữ chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,1 trở lên |
1 |
200.000 |
3 |
Lãnh đạo cấp cục, Công an cấp tỉnh và cán bộ có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 0,8 trở lên |
1 |
150.000 |
Ghi chú: Được cấp kinh phí trang bị lần đầu với mức tiền 300.000 đồng.
PHỤ LỤC X
TIÊU CHUẨN NHU YẾU PHẨM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ)
TT |
Tên vật phẩm |
Tiêu chuẩn |
1 |
Đường kết tinh |
01 kg/người/tháng |
2 |
Xà phòng giặt |
0,5 kg/người/tháng |
3 |
Xà phòng tắm |
01 bánh/người/tháng |
4 |
Dầu gội đầu |
200 ml/người/quý |
5 |
Kem đánh răng |
01 ống/người/quý |
6 |
Bàn chải răng |
01 cái/người/quý |
7 |
Bàn cạo |
01 cái/người/năm |
8 |
Lưỡi dao cạo |
02 cái/người/tháng |
9 |
Bút bi |
01 cái/người/tháng |
10 |
Giấy viết thư |
04 tờ/người/tháng |
11 |
Phong bì thư |
04 cái/người/tháng |
12 |
Tem thư |
04 cái/người/tháng |
13 |
Khăn mùi xoa |
02 cái/người/năm |
14 |
Chè khô |
100 gam/người/tháng |
15 |
Bánh kẹo |
200 gam/người/tháng |
16 |
Chỉ khâu |
01 cuộn/người/năm |
17 |
Kim khâu |
05 cái/người/năm |
18 |
Bật lửa |
01 cái/người/quý |
19 |
Đèn pin |
01 cái/người/năm |
20 |
Pin đèn |
04 đôi/người/năm |