Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11495-3:2016 ISO/IEC 9797-2:2011 Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Mã xác thực thông điệp (MAC)-Phần 3: Cơ chế sử dụng hàm băm phổ biến

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11495-3:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11495-3:2016 ISO/IEC 9797-2:2011 Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Mã xác thực thông điệp (MAC)-Phần 3: Cơ chế sử dụng hàm băm phổ biến
Số hiệu:TCVN 11495-3:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông
Ngày ban hành:30/12/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11495-3:2046

ISO/IEC 9797-2:2011

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - MÃ XÁC THỰC THÔNG ĐIỆP (MAC) - PHẦN 3: CƠ CHẾ SỬ DỤNG HÀM BĂM PHỔ BIẾN

Information technology - Security techniques - Message Authentication Codes (MACs) - Part 3: Mechanisms using a universal hash-function

Lời nói đầu

TCVN 11495-3:2016 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 9797-3:2011.

TCVN 11495-3:2016 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC 27 Kỹ thuật an ninh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chun TCVN 11495 (ISO/IEC 9797) Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) gm các tiêu chuẩn sau:

- Phần 1: Cơ chế sử dụng mã khối;

- Phần 2: Cơ chế sử dụng hàm băm chuyên dụng;

- Phần 3: Cơ chế sử dụng hàm băm phổ biến;

Lời giới thiệu

Trong môi trường công nghệ thông tin, thưng yêu cầu người ta có thể xác thc rằng dữ liệu điện tử đã không bị thay đổi theo một cách trái phép và người ta có thể cung cấp đảm bảo rằng thông điệp đã được khởi tạo bi một thực thể mà nắm giữ khóa bí mật. Thuật toán Mã Xác thực Thông điệp (MAC - Message Authentication Code) là một cơ chế toàn vẹn dữ liệu thường được sử dụng mà có thể thỏa mãn những yêu cầu này.

Tiêu chuẩn này chỉ ra 4 thuật toán MAC dùng các hàm băm phổ biến: UMAC, Badger, Poly1305-AES và GMAC.

Các cơ chế này có thể được sử dụng như các cơ chế toàn vẹn dữ liệu để xác minh rằng dữ liệu này không bị thay đổi theo một cách trái phép. Chúng cũng có thể được sử dụng như các cơ chế xác thực thông điệp để đảm bo tin chắc rằng một thông điệp đã được khởi nguồn bi một thực thể nắm giữ khóa bí mật. Độ mạnh của cơ chế toàn vẹn dữ liệu và cơ chế xác thực thông điệp phụ thuộc vào độ dài (tính theo bit) và độ bí mật của khóa, vào độ dài (tính theo bit) của mã băm được tạo ra bi hàm băm, vào độ mạnh của hàm băm, vào độ dài (tính theo bit) của MAC, và vào cơ chế cụ thể.

CHÚ THÍCH  Khung cơ phế chung để chra các dịch vụ toàn vẹn được quy đnh ISO/IEC 10181-6 [7].

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - MÃ XÁC THỰC THÔNG ĐIỆP (MAC) - PHẦN 3: CƠ CH S DỤNG HÀM BĂM PHỔ BIẾN

Information technology - Security techniques - Message Authentication Codes (MACs) - Part 3: Mechanisms using a universal hash-function

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định các thuật toán MAC mà sử dụng một khóa bí mật và một hàm băm phổ biến cùng với một kết quả n-bit để tính ra MAC có m-bit dựa trên các mã khối đã quy đnh trong ISO/IEC 18033-3 và các mã dòng đã quy định trong ISO/IEC 18033-4.

a) UMAC;

b) Badger;

c) Poly1305-AES;

d) GMAC.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11495-1 (ISO/IEC 9797-1), Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Các mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 1: Các cơ chế sử dụng mã khối (Information technology - Security techniques - Message Authentication Codes (MACs) - Part 1: Mechanisms using a block cipher),

ISO/IEC 18031, Information technology - Security techniques-Random bit generation (Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Sinh bit ngẫu nhiên);

TCVN 11367-3 (ISO/IEC 18033-3), Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mã hóa - Phần 3: Mã khối (Information technology - Security techniques - Encryption algorithms - Part 3: Block ciphers).

TCVN 11367-4 (ISO/lEC 18033-4), Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mã hóa - Phần 4: Mã dòng (Information technology - Security techniques - Encryption algorithms - Part 4: stream ciphers).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.

3.1

chuỗi rỗng (empty string)

chuỗi gồm các ký hiệu có chiều dài là 0.

3.2

khóa (key)

dãy các ký tự mà để điều khiển hoạt động của một biến đổi mật mã.

3.3

nonce (nonce)

số được sử dụng một lần.

3.4

số nguyên tố (prime number)

số nguyên dương lớn hơn 1 mà không có các ước số nguyên khác với 1 và chính nó.

3.5

th (tag)

kết quả của thuật toán MAC, được nối vào thông điệp có th được mã hóa để cung cấp bảo vệ toàn vẹn.

3.6

hàm băm ph biến (universal hash-function)

hàm mà ánh xạ các chuỗi bit vào các chuỗi bit có độ dài cố định, được đánh chỉ số bởi một tham số được gọi là khóa, tha mãn tính chất rằng đối với tất cả các đầu vào khác nhau, xác suất trên tt cả các khóa mà các đầu ra va chạm là nhỏ.

CHÚ THÍCH  Các hàm phổ biến được giới thiệu bởi Carter và Wegman [4], và ứng dụng của chúng trong thuật toán MAC lần đầu được mô tả bởi Wegman và Carter [10].

4  Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

Tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu và giải thích như sau:

bit(S, n)  Trả về số nguyên 1 nếu bit thứ n của chuỗi S là 1, ngược lại trả về số nguyên 0 (các chsố bắt đầu từ 1)

bitlength(S)  Độ dài của một chuỗi S tính theo bit

bitstr2unit(S)  Số nguyên không âm mà biểu diễn nhị phân của nó là chuỗi S. Hình thức hơn, nếu S dài t bit thì bitstr2unit(S) = 2t-1*bit(S,1)  + 2t-2*bit(S,2) + … + 21*bit(S,t-1) + bit(S,t).

CHÚ THÍCH  Các chuỗi bit được coi như big-endian, tức là, bit thứ nhất có nghĩa ln nhất

blocklen  Độ dài khối của mã khối cơ sở tính theo octet

ceil  Phép toán làm tròn lên, tức là, nếu x là một số thập phân, thì ceil(x) là số nguyên nhỏ nhất n với n ≥ x.

Enc(K, X)  Phép mã hóa của khối bản rõ X dưới khóa K dùng mã khối Enc

floor  Phép toán làm tròn xuống, tức là, nếu x là một số thập phân, thì floor(x) là số nguyên lớn nhất với nx.

H  Giá trị băm

K  Khóa chủ

KE  Khóa mã hóa

KH  Khóa băm

keylen  Độ dài khóa của mã khối tính theo octet

log2  Hàm logarit cơ số 2

M  Thông điệp

MAC  Mã xác thực thông điệp

max  Giá trị lớn nhất trong số những giá trị được đưa ra như đối số

N  nonce (Điều 3.3)

octetlength(S)  Độ dài của chuỗi S tính theo octet (trong đó S được giả thiết là có độ dài theo bit là một bội của 8)

octetstr2unit(S) Số nguyên không âm được định nghĩa như S[0]+28 * S[1] + 216 * S[2] + ... + 28n-8 * S[n-1], trong đó n = octetlength(S).

CHÚ THÍCH  Các cnuỗi octet được coi như litte-endian, tức là, octet đầu tiên có ý nghĩa nh nhất.

prime(n)  Số nguyên tố lớn nhất nhỏ hơn so với 2n, đối với số nguyên dương n bất kỳ

CHÚ THÍCH  Các số nguyên tố được sử dụng trong tiêu chun này được liệt kê trong Bảng 1.

Bảng 1 - Các s nguyên tố

n

prime(n)

prime(n) dạng hexa

32

232 - 5

0x FFFFFFFB

36

236 - 5

0x 0000000F  FFFFFFFB

64

264 - 59

0x FFFFFFFF FFFFFFC5

128

2128 - 159

0x FFFFFFFF FFFFFFFF FFFFFFFF FFFFFF61

130

2130 - 5

0x 00000003 FFFFFFFF FFFFFFFF FFFFFFFF FFFFFFFB

S[i]  octet thứ i của chuỗi S (các chỉ số bắt đầu từ 0)

CHÚ THÍCH  Đặc t của UMAC trong Điều 6.2 sử dụng chỉ số bất đầu từ 1 thay cho 0.

S[i...j]  Chuỗi con của S bao gồm các octet từ i đến j.

taglen  Độ dài của thẻ, tính theo octet

uint2bitstr(x, n)  Chuỗi n-octet S sao cho bitstr2uint(S) = x.

uint2octetstr(x, n)  Chuỗi n-octet S sao cho x = octetstr2uint(S).

X|s  Cắt ngắn về bên trái của khối bit X: nếu X có độ dài lớn hơn hoặc bằng s, thì X|s là khối s-bit bao gồm s bit bên trái nhất của X.

X|s  Cắt ngắn về bên phải của khối bit X: nếu X có độ dài lớn hơn hoặc bằng s, thì X|s là khối s-bit bao gồm s bit bên phải nhất của X.

X >> 1  Dịch phải của khối bit X đi 1 vị trí: bit bên trái nhất của Y = X >> 1 luôn được đặt bng 0.

|X|  Độ dài của X tính theo bit.

zeropad(S, n)  Đối với số nguyên dương n, chuỗi S được đệm bằng các bit 0 thành bội dương gần nhất của n octet. Một cách hình thức, zeropad(S, n) = S II T, trong đó T là chuỗi ngắn nhất của các bit 0 (có thể rỗng) đS II T là không rỗng và n chia hết octetlength(S II T).

  Phép toán XOR theo từng bit trên các chuỗi bit. Nếu A, B là các chuỗi có cùng độ dài thì A B là chuỗi bằng với XOR logic theo từng bit của AB.

Phép toán AND logic theo từng bit trên các chuỗi bit. Nếu A, B là các chuỗi có cùng độ dài thì A ˄ B là chuỗi bằng với AND logic theo từng bit của AB.

+32  Phép cộng của 2 chuỗi 32-bit, mang lại một chuỗi 32-bit. Một cách hình thức hơn, S +32 T = unit2bitstr(bitstr2unit(S) + bitstr2unit(T) mod 232,4).

+64  Phép cộng của 2 chuỗi 64-bit, mang lại một chuỗi 64-bit. Một cách hình thức hơn, S +64 T = unit2bitstr(bitstr2unit(S) + bitstr2unit(T) mod 264, 8).

*  Phép toán nhân trên các số nguyên.

*64  Phép nhân của 2 chuỗi 64-bit, mang lại một chuỗi 64-bit. Một cách hình thức hơn, S *64 T = unit2bitstr(bitstr2unit(S) * bitstr2unit(T) mod 264, 8).

CHÚ THÍCH  Các phép toán +32, +64 và *64 thích hợp với các phép tính cộng và nhân mà được thực hiện một cách hiệu quả bi các máy tính hiện đại.

II  Phép ghép của hai chuỗi bit. Nếu A B là các chuỗi bit có độ dài ab tương ứng, thì A II B là chuỗi bit có độ dài a + b, a bit bên trái nhất (đầu tiên) của nó là các bit của A, và b bit bên phải nhất (cuối cùng) của nó là các bit của B.

0n  Chuỗi bao gồm n bit 0,

1n  Chuỗi bao gm n bit 1.

{ }  Chuỗi bit với độ dài 0.

  Phép nhân trong trường GF(2128). Đa thức xác định mà định nghĩa phép biểu diễn của GF(2128) là 1 + α + α2 + α7 + α128

CHÚ THÍCH  Giả sử U V là các khối 128-bit. Khi đó khối 128-bit W = UV có thể được tính như sau:

a) Đặt W = 0128 và Z = U.

b) For i = 1,2, …., 128, thực hiện 2 bước sau:

1) Nếu bit(V, i) = 1 thì lấy W = W Z;

2) Nếu bit(Z, 128) = 0 thì lấy Z = Z >> 1; ngược lại lấy Z = (Z >> 1) (11100001 II 0120).

Các biến là các chữ cái viết hoa thì ký hiệu các chuỗi; các biến là các chữ cái viết thường thì ký hiệu các số nguyên.

5  Mô hình chung

Các mã xác thực thông điệp dựa trên hàm băm phổ biến sử dụng một thuật toán mã hóa (mã khối hoặc mã dòng). Các mã xác thực thông điệp kiểu này có tính chất đặc biệt là độ an toàn của chúng có thể là chứng minh được dưới giả thiết rằng thuật toán mã hóa là an toàn.

Các thuật toán MAC dựa trên hàm băm phổ biến yêu cầu một khóa chủ K, thông điệp M và giá trị nonce N như đu vào. MAC được tính bằng cách sử dụng dãy các bước sau:

1) Tiền xử lý khóa. Khóa ch K được sử dụng để sinh ra khóa băm KH và khóa mã hóa KE.

2) Tiền xử lý thông điệp. Thông điệp đầu vào M được mã thành khuôn dạng đầu vào cần thiết cho hàm băm.

3) Băm thông điệp. Thông điệp đã được mã được băm dưới điều khiển của khóa băm KH dùng một hàm băm phổ biến. Kết quả là một giá trị băm H có độ dài ngắn, cố định.

4) Hoàn tt. Giá trị băm H được mã hóa dưới điều khiển của khóa mã hóa KE. Kết quả là mã xác thực thông điệp MAC.

Đối với tất cả các cơ chế đã được trình bày trong tiêu chuẩn này, độ dài của thông điệp đầu vào được mong đợi là một số nguyên dạng octet.

CHÚ THÍCH  Đối với tt cả các thuật toán MAC dựa trên băm phổ biến, cực kỳ quan trọng rằng một nonce khác sẽ được sử dụng cho mỗi thông điệp mới mà được xác thực dưới cùng một khóa. Nếu yêu cầu an toàn này không được thoả mãn, thì độ an toàn của thuật toán b suy giảm nghiêm trọng.

6  Các cơ chế

6.1  Gii thiệu

Điều này quy định bốn cơ chế sử dụng một hàm băm phổ biến.

6.2  UMAC

6.2.1  Mô tả của UMAC

UMAC là một h có 4 thuật toán MAC được tối ưu hóa cho 4 độ dài bit đu ra khác nhau, được ký hiệu bởi UMAC-32, UMAC-64, UMAC-96 và UMAC-128. UMAC có thể được sử dụng cùng vi mã khối bất kỳ từ ISO/IEC 18033-3. Nếu mã khối được sử dụng có độ dài khóa |K| bit và độ dài khối |B| bit, thì UMAC sử dụng một khóa |K|-bit K, và độ dài của nonce N là ở giữa 8 và |B| bit. Phụ thuộc vào thành viên nào của họ UMAC được sử dụng, độ dài của MAC được tạo ra là 32, 64, 96 hoặc 128 bit. Nó được biểu diễn bởi tham số taglen, và có thể là 4, 8, 12 hay 16 octet, tương ứng. Độ dài của thông điệp đầu vào phải nhỏ hơn 267 octet. Thông điệp đầu vào cho hàm UMAC phải chứa một số trọn vẹn các octet, tức là, độ dài tính theo bit của nó sẽ là một bội của 8. Nếu độ dài tính theo bit không là bội của 8, cơ chế này không được sử dụng.

CHÚ THÍCH 1  Phiên bản của UMAC được chỉ ra ở đây cần không được lẫn với các phiên bản sớm hơn của thuật toán UMAC, ví dụ [2].

CHÚ THÍCH 2  Nếu đầu vào của hàm MAC chứa một số trọn vẹn các byte, thì hàm được ch ra đây là giống với hàm đã được mô tả trong RFC 4418 [6],

6.2.2  Các yêu cầu

Trước khi sử dụng UMAC, các tham số sau cần phải được thống nhất:

- Một mã khối đã được chuẩn hóa trong ISO/IEC 18033-3. Việc lựa chọn của mã khối xác định độ dài khóa |K| và độ dài khi |S|;

- Độ dài thẻ, taglen, nó cần phải là 4, 8, 12 hoặc 16 octet;

- Độ dài của nonce, nó cần phải nằm giữa 8 và |B| bit.

6.2.3  Chú giải và các hàm bổ tr

6.2.3.1  Các phép toán trên các chuỗi

Ngược lại với phần còn lại của tiêu chuẩn này, đặc tả của UMAC sử dụng bắt đầu của chsố từ 1 khi đánh s các phần tử trong một dãy. Do vậy, đối với UMAC, S[i] ký hiệu octet thứ i của chuỗi S, trong đó i ≥ 1

6.2.3.2  Hàm bổ trợ KDF

Hàm dẫn xuất khóa này sinh ra các bit giả ngẫu nhiên. Nó trả về numoctets các octet đầu ra.

ĐU VÀO: Khóa chủ K, chuỗi (keylen)-octet

index, số nguyên không âm nhỏ hơn 264

numoctets, số nguyên không âm nhỏ hơn 264

ĐU RA: Y, chuỗi (numoctets)-octet

a) n = ceil(numoctets I blocklen)

b) Đặt Y là chuỗi rỗng

c) For i = 1 to n do

1) T = uint2bitstr(index, blocklen - 8) II uint2bitstr(i, 8)

2) T = Enc(K, T)

3)  Y = Y || T

d) Y = Y[1...numoctets]

e) Output Y

CHÚ THÍCH  Hàm dẫn xuất khóa KDF sử dụng một mã khối ở chế độ con đếm như được định nghĩa trong ISO/IEC 10116 [8].

6.2.3.3  Hàm bổ trợ PDF

Hàm dẫn xuất đệm này nhận một khóa và một nonce, trả về một dãy đệm giả ngẫu nhiên để sử dụng trong việc sinh th. Một chuỗi đệm có độ dài 4, 8, 12 hoặc 16 octet có thể được sinh ra.

ĐU VÀO: Khóa chủ K, chuỗi (keylen)-octet

Nonce N, chuỗi có độ dài từ 1 tới blocklen octet.

Độ dài th taglen, số nguyên bằng 4, 8, 12 hoặc 16.

ĐU RA: Y, chuỗi (taglen)-octet

a) PDFnonce = N

b) if (taglen = 4 hoặc taglen = 8)

1) index = bitstr2uint(N) mod (blocklen I taglen)

2) PDFnonce = N unit2bitstr(index, octetlength(N))

c) padlen = blocklen - octetlength(PDFnonce)

d) PDFnonce = PDFnonce II 0padlen*8

e) K = KDF(K, 0, keylen)

f) T = Enc(K, PDFnonce)

g) if (taglen = 4 hoặc taglen = 8)

1) Y = T[(index*taglen) + 1 ...(index*taglen) + taglen]

h) else

1) Y = T[1…taglen]

i) Output Y

CHÚ THÍCH  Các dãy đệm được sinh ra dùng các nonce mà chỉ khác nhau bit cuối cùng của chúng (khi sinh các chuỗi đệm 8-octet) hoặc hai bít cuối cùng (khi sinh các chuỗi đệm 4-octet) là được dn xuất từ cùng phép mã hóa của mã khối. Điều này cho phép lưu giữ và dùng chung một lần gọi mã khối duy nhất cho các nonce liên tiếp.

6.2.3.4  Hàm bổ trợ NH

NH (Hàm băm phi tuyến - Non-linear Hash-function) là một hàm băm phổ biến.

CHÚ THÍCH  Hàm băm phổ biến NH đã được giới thiệu bi Black và các cộng sự [2].

ĐU VÀO: Key, một chuỗi 1024-octet

Msg, chuỗi các octet, độ dài octet của nó là bội nguyên của 32 và nhỏ hơn hay bằng 1024.

ĐU RA: Y, chuỗi 8-octet

Ngắt Msg và Key thành các khối 4-octet:

a) t = octetlength(Msg) / 4

b) Chia Msg thành các chuỗi 4-octet M1, M2,.... Mt, để có Msg = M1 II M2 II... II Mt.

c) Giả sử K1, K2, …., Kt là các chuỗi 4-octet để có K1 II K2 II...II Kt một tiền tố của Key (4t octet trái nhất của Key)

d) Y = 064

e) i = 1

f) while(i < t) do

1) Y = Y +64 ((Mi+0 +32  Ki+0) *64 (Mi+4 +32 Ki+4))

2) Y = Y +64 ((Mi+1 +32 Ki+1) *64 (Mi+5 +32 Ki+5))

3) Y = Y +64 ((Mi+2+32 Ki+2) *64 (Mi+6 +32 Ki+6))

4) Y = Y +64 ((Mi+3 +32 Ki+3) *64 (Mi+7 +32 Ki+7))

5) i = i + 8

g) Return Y

CHÚ THÍCH  Thủ tục này được áp dụng trực tiếp vào mỗi bit của dữ liệu đầu vào, vì thế cài đặt tối ưu của nó dẫn tới lợi ích ln. Nó có thể được thực hiện trên các khối 4-octet, phân cặp các từ cho phép nhân mà được tách thành 4 để thích nghi song song hóa vectơ.

6.2.3.5  Hàm bổ trợ ENDIAN-SWAP

Hàm ENDIAN-SWAP chuyển đổi một chuỗi của các từ 4-octet từ little-endian thành big-endian, hoặc ngược lại.

ĐU VÀO: S, chuỗi có độ dài chia hết cho 4 octet

ĐU RA: T, chuỗi S cùng với mỗi từ 4-octet có endian đảo ngược lại.

a) n = octetlength(S) / 4

b) Giả sử S1, S2, .... Sn là các chuỗi có độ dài 4 ocet để S1 II S2 IIII Sn = S

c) Đặt T là chuỗi rỗng

d) For i = 1 to n do

1) Gi sử W1, W2, W3, W4 là các octet để W1 II W2 II W3 II W4 = Si

2) SReversed = W4 || W3 || W2 || W1

3) T = T II SReversed

e) Output T

6.2.3.6  Hàm bổ trợ POLY

Hàm POLY là một hàm băm đa thức được sử dụng trong hàm băm tầng thứ hai L2-HASH, xem Điều 6.2.7.2.

ĐU VÀO: wordbits, số nguyên 64 hoặc 128

maxwordrange, số nguyên dương nhỏ hơn 2wordbits

key, số nguyên trong dải 0...prime(wordbits) - 1

Msg, chuỗi cùng độ dài chia hết cho (wordbits /8) octet

ĐU RA: y, số nguyên trong dải 0...prime(wordbits) -1

a) wordoctets = wordbits / 8

b) p = prime(wordbits)

c) offset = 2wordbits - p

d) marker = p -1

e) n = octetlength(Msg) / wordoctets

f) Giả sM1, M2,.... Mn là các chuỗi có độ dài wordoctets octet để Msg = M1 II M2 II... II Mn

g) y = 1

h) for i = 1 to n do

1) m = bitstr2uint(Mi)

2) if (mmaxwordrange) then

i) y = (key * y+ marker) mod p

ii) y = (key * y+(m- offset)) mod p

3) else

i) y = (key * y + m) mod p

i) Output y

6.2.4  Tiền xử lý khóa

UMAC sử dụng mã khối Enc. Mã khối cần được chọn sao cho blocklen ít nhất là 16 và lũy thừa của hai.

CHÚ THÍCH 1  Khuyến cáo sử dụng AES-128 cho UMAC. Trong trường hợp này, chúng ta có blocklen = 16 và keylen = 16.

CHÚ THÍCH 2  Nếu một số thông điệp phải được xác thực, có ý nghĩa đlưu trong bộ đệm khóa băm KH, vì nó có thể được sử dụng lại. Chỉ có khóa mã hóa KE phải được tính lại cho mỗi thông điệp mới.

ĐU VÀO: Khóa chủ K, chuỗi (keylen)-octet

Nonce N, chuỗi có độ dài từ 1 đến blocklen octet

Độ dài thẻ taglen, s nguyên bằng 4, 8, 12 hay 16.

ĐU RA: Khóa băm KH = (L1Key, L2Key, L3Key1, L3Key2), chuỗi có độ dài thay đổi

Khóa mã hóa KE, chuỗi (taglen)-octet

a) iters = taglen / 4

b) L1Key = KDF(K, 1, 1024 + (iters - 1) * 16)

c) L2Key = KDF(K, 2, iters * 24)

d) L3Key1 = KDF(K, 3, iters * 64)

e) L3Key2 = KDF(K, 4, iters * 4)

f) KE = PDF(K, N, taglen)

g) Output KH = (L1Key, L2Key, L3Key1, L3Key2), KE

6.2.5  Tiền xử lý thông điệp

Các thông điệp được băm được xem như các chuỗi bit mà được đệm bởi các bit 0 vào bên trái để có độ dài octet thích hợp. Một khi thông điệp đã được đệm, tất cả các chuỗi được xem như các chuỗi octet.

CHÚ THÍCH  Dữ liệu thông điệp được đọc theo kiểu little-endian để tăng tốc việc sinh th trên các máy tính little- endian.

6.2.6  Băm thông điệp

ĐU VÀO: Khóa băm KH = (L1Key, L2Key, L3Key1, L3Key2), chuỗi có độ dài thay đổi

Khóa mã hóa KE, chuỗi (taglen)-octet

Thông điệp M, chuỗi có độ dài nhỏ hơn 267 octet

taglen, số nguyên bằng 4, 8, 12 hay 16

ĐU RA: Thẻ H, chuỗi (taglen)-octet

a) Đặt H bằng chuỗi rỗng

b) For i = 1 to (taglen) / 4 do

1) L1Keyi = L1Key[(i -1) * 16 + 1 ...(i -1)* 16 + 1024]

2) L2Keyi = L2Key[(i - 1) * 24 + 1 ... i * 24]

3) L3Key1i = L3Key1[(i -1) * 64 + 1 ... i * 64]

4) L3Key2i = L3Key2[(i - 1) * 4 ... i * 4]

5) A = L1-HASH(L1Keyi, M)

6) if (bitlength(M) ≤ bitlength(L1Keyi) then

 i) B = 064 II A

7) Else

i) B = L2-HASH(L2Keyi, A)

8) C = L3-HASH(L3Key1i, L3Key2i, B)

9) H = H II C

c) Output H

6.2.7  Các hàm băm phân tầng

6.2.7.1  Hàm băm tầng thứ nhất L1-HASH

Hàm băm tầng thứ nhất ngắt thông điệp thành các khối 1024-octet (đệm khối cuối cùng nếu cần thiết) và sau đó điều chỉnh thứ tự endian và băm mỗi khối bằng hàm NH. Ghép ni các kết quả tạo thành một chuỗi, ngắn hơn 128 lần so với chuỗi ban đầu.

ĐU VÀO: L1Key, chuỗi 1024-octet

L1Msg, chuỗi có độ dài nhỏ hơn 267 octet

ĐU RA: H1 chuỗi có độ dài (8 * ceil(bitlength(L1Msg) / 8192)) octet

a) t = max(ceil(bitength(L1Msg) / 8192), 1)

b) Chia L1Msg thành các chuỗi M1, M2, … Mt, để có L1Msg = M1 II M2 II ... II Mt và octetlength(Mi) = 1024 đối với mọi 1 ≤ i t - 1

c) Len = uint2bitstr(1024 * 8, 8)

d) H1 = ˂empty string˃

e) For i = 1 to t-1 do

1) ENDIAN-SWAP(Mi)

2) H1 = H1 II (NH(L1Key, Mi) +64 Len)

f) Len = unit2bitstr(bitlength(Mt), 8)

g) Mt = zeropad(Mt, 32)

h) ENDIAN-SWAP(Mt)

i) H1 =  H1 II (NH(L1Key, Mt) +64 Len)

j) Output H1

6.2.7.2  Hàm băm tầng thứ hai L2-HASH

Hàm băm tầng thứ hai băm lại đầu ra của L1-HASH sử dụng hàm băm đa thức được gọi là POLY. Nếu đầu ra của L1-HASH là dài, thì POLY được gọi 1 lần trên tiền tố của đầu ra L1-HASH và được gọi khi dùng các thiết lập khác nhau trên phần còn lại. Việc băm 2 bước này của đầu ra của L1-HASH chỉ cần đến nếu độ dài thông điệp là lớn hơn 16 megaoctet.

CHÚ THÍCH  Một cài đặt cn thận của POLY là cần thiết để tránh tấn công đo thời gian có thể (xem [1] để biết thêm thông tin).

ĐU VÀO: L2Key, chuỗi 24-octet

L2Msg, chuỗi có độ dài nhỏ hơn 264 octet

ĐU RA : H2, chuỗi 16-octet

a) Mask64 = uint2bitstr(0x, 01FFFFF 01FFFFFF, 8).

b) Mask128 = unit2bitstr(0x 01FFFFFF 01FFFFFF 01FFFFFFF 01FFFFFF, 16)

c) k64 = bitstr2unit(L2Key[1 ...8] ˄ Mask64)

d) k128 = bitstr2unit(L2Key[9...24] ˄ Mask128)

e) if (octetlength(L2Msg) ≤ 217) then

1) y = POLY (64, 264 - 232, k64, L2Msg)

f) else

1) M1 = L2Msg[1...217]

2) M2 = L2Msg[217 + 1 ... octetlength(L2Msg)]

3) M2 = zeropad(M2 II unit2bitstr(0x80, 1), 16)

4) y = POLY(64, 264 - 232, k64, M1)

5) y = POLY(128, 2128 - 296, k128, uint2bitstr(y, 16) II M2)

g) H2 = uint2bitstr(y, 16)

h) Return H2

6.2.7.3  Hàm băm tầng thứ ba L3-HASH

Đầu ra từ L2-HASH gồm 16 octet. Hàm băm kết thúc này băm chuỗi 16-octet thành chuỗi có độ dài cố định 4 octet.

ĐU VÀO : K1, chuỗi 64-octet

K2, chuỗi 4-octet

Msg, chuỗi 16-octet

ĐU RA : H3, chuỗi 4-octet

a) y = 0

b) Ngắt Msg K1 thành 8 khối và chuyển thành các số nguyên:

1) For i = 1 to 8 do

i) Mi = Msg[(i - 1) * 2 + 1... i * 2]

ii) Ki = K1[(i- 1) * 8 + 1 ... i * 8]

iii) mi = bitstr2uint(Mi)

iv) ki = bitstr2uint(Ki) mod prime(36)

c) Băm tích trong, trích ra 32 bit cuối và dịch chuyển affine:

1) y = (m1 * k1 +... + m8 * k8) mod prime(36)

2) y = y mod 232

3) H3 = uint2bitstr(y, 4)

4) H3 = H3 K2

d) Output H3

6.2.8  Hoàn tất

ĐU VÀO: Khóa mã hóa KE, chuỗi có taglen octet

Giá trị băm H, chuỗi có taglen octet

ĐU RA: MAC có độ dài taglen octet

a) MAC = KE H

b) Output MAC

6.3  Badger

6.3.1  Mô tả của Badger

Badger là một thuật toán MAC mà sử dụng khóa 128-bit K và nonce 64-bit N. Nó xử lý một thông điệp có độ dài cho tới 261 - 1 octet thành một thẻ xác thực có độ dài taglen, giá tr này có thể là 4, 8, 12, 16 hay 20 octet. Thông điệp đầu vào bao gồm một số trọn vẹn các octet (tức là, độ dài bit của thông điệp sẽ là một bội của 8). Badger sử dụng một mã dòng (xem TCVN 11367-4 (ISO/IEC 18033-4)) hoặc bộ tạo số giả ngẫu nhiên PRG (xem ISO/IEC 18031).

CHÚ THÍCH  Badger được đề xuất trong [3] và dựa trên kiến trúc cây băm kinh điển bởi Wegman và Carter [10].

6.3.2  Các yêu cầu

Trước khi sử dụng Badger, các tham số sau cần phải được thống nhất:

- Một mã dòng từ TCVN 11367-4 (ISO/IEC 18033-4) hoặc bộ tạo giả ngẫu nhiên mà tuân theo ISO/IEC 18031.

- Độ dài thẻ, taglen, là 4, 8, 12, 16 hay 20 octet.

6.3.3  Chú giải và các hàm bổ trợ

6.3.3.1  Hàm btrENH

ENH (Hàm băm phi tuyến nâng cao - Enhanced Non-linear Hash-function) là một hàm băm phổ biến.

CHÚ THÍCH  Hàm băm ph biến ENH đã được giới thiệu bởi Boesgaard và các cộng sự [3]. Nó dựa trên hàm NH của Black và các cộng sự [2] mà đã được sử dụng trong UMAC.

ĐU VÀO : Khóa LKey, chuỗi 8-octet

Thông điệp Left, chuỗi 8-octet

Thông điệp Right, chuỗi 8-octet

ĐU RA : Giá trị băm LHash, chuỗi 8-octet

a) kL = octetstr2uint(LKey[0...3], ku = octetstr2uint(LKey[4...7])

b) m1L = octetstr2uint(Right[0...3], m1u = octetstr2uint(Right[4...7])

c) m2 = octetst2uint(Left[0...7])

d) hL = (m1L + kL) mod 232

e) hu = (m1u + ku) mod 232

f) Let h' = ((hu * hL) + m2) mod 264

g) LHash = unit2octetstr (h, 8)

h) Output LHash

6.3.4  Tiền xử lý khóa

Độ dài khóa của Badger là 16 octet, và độ dài của nonce là 8 octet. Nếu bộ tạo yêu cầu các khóa và các nonce dài hơn, thì các octet còn lại có thể được đệm bằng các bit 0. Giá trị nonce cần phải khác với véctơ toàn 1. PRG được giả thiết có các giao diện sau:

- PRG_Init(K, N) khởi tạo trạng thái bên trong của PRG cùng với khóa K và nonce N.

- PRG_Next(n) tạo ra n bit đầu ra tiếp theo từ PRG.

Khi dùng các hàm này, các khóa băm và mã hóa được tính như sau.

CHÚ THÍCH  Nếu một số thông điệp phải được xác thực, thì có ý nghĩa việc lưu trong bộ đệm khóa băm KH, vì nó có thể được dùng lại. Chcó khóa mã hóa KE phải được tính lại cho mỗi thông điệp mới.

ĐU VÀO: khóa chủ K, chuỗi 16-octet

Nonce N, chuỗi 8-octet

Độ dài theo bit maxlen của thông điệp đầu vào có th dài nhất, bội số nguyên của 8 với 0 ≤ maxlen ≤ 264 - 8

Độ dài thẻ taglen, số nguyên (một trong số 4, 8, 12, 16, 20)

ĐU RA: Khóa băm KH = (KL, kf), chuỗi có độ dài thay đổi (trong đó KL là một véctơ của các chuỗi 8-octet và kfmột véctơ của các số nguyên 4-octet)

Khóa mã hóa KE, chuỗi (taglen)-octet

a) PRG_Init(K, 164)

b) words_used =0

c) u = taglen / 4

d) v = max{1, cell(log2(maxlen)) - 6}

e) for j = 1 to 6 do

1) for i = 1 to u do

i) kfj,i = octetstr2uint(PRG_Next(32))

ii) words_used = words_used +1

f) for j =1 to 6 do

1) for i = 1 to u do

i) while(kfj,i prime(32))

I) kfj,i = octetstr2uint(PRG_Next(32))

II) words_used = words_used + 1

g) while(words_used mod 40)

1) Loại bỏ PRG_Next(32)

2) words_used = words_used + 1

h) for j = 1 to v do

1) for i = 1 to u do

i) KLj,i = PRG_Next(64)

i) PRG_Init(K,N)

J) KE = PRG_Next(32 * u)

k) Output KH = (KL, kf), KE

6.3.5  Tiền xử lý thông điệp

Tiền xử lý thông điệp là không cần thiết đối với Badger.

6.3.6  Băm thông điệp

Thông điệp được băm bằng cách tính biểu thức đa thức sau:

ĐU VÀO: khóa băm KH = (KL, kf), chuỗi có độ dài thay đổi

Thông điệp M, chuỗi có độ dài nhiều nhất 261 - 1 octet

Độ dài thẻ taglen, số nguyên (một trong số 4, 8, 12, 16, 20)

ĐU RA: giá trị băm H, chuỗi (taglen)-octet

a) len = bitlength(M) như số nguyên 64-bit

b) if len = 0

1) M1 = ... = Mu = 064

c) else:

1) if len mod 64 ≠ 0:

i) Thêm các bit 0 vào các bit có nghĩa lớn nhất cho đến khi độ dài len của M là bội của 64

2) for i = 1 to u

i) Mi = M

ii) v = max{1, ceil(log2(len)) - 6}

iii) for j = 1 to v’

I) t = octetlength(Mi).

II) Chia Mi thành các khối 8-octet B1,... Bt sao cho Mi = Bt ||... || B1 

III) nếu t là chẵn

a) Mi = ENH(KLj,i, Bt, Bt-1) II ... II ENH(KLj,i, B2, B1)

IV) ngược lại

a) Mi = Bt, II ENH(KLj,i, Bt-1, Bt-2) II ...|| ENH(KLj,i, B2, B1)

d) for i = 1 to u:

1) Qi = 07 II len II Mi

2) Chia Qi thành các khối 27-bit B1,... , B5 sao cho Qi = B5 II... II B1

3) Đệm mỗi khối B1,... , B5 bằng các bit 0 các bit có nghĩa ln nhất sao cho có độ dài 4 octet.

4) For j = 1 to 5:

I) bj = octetstr2uint(Bj)

5) Si = ((b1 * kf1,i) + ... + (b5 * kf5,i) + kf6,i) mod prime(32)

6) Si = uint2octetstr(si, 4)

e) H = Su IIII S1

f) Output H

6.3.7  Hoàn tất

ĐU VÀO : Khóa mã hóa KE, chuỗi (taglen)-octet

Giá trị băm H, chuỗi (taglen)-octet

ĐẦU RA: Mã xác thực thông điệp MAC, chuỗi (taglen)-octet

a) MAC = KE H

b) Output MAC

6.4  Poly1305-AES

6.4.1  Mô tả của Poly1305-AES

Poly1305 một thuật toán MAC sử dụng khóa 256-bit K (với 22 bit được đặt bằng 0) và nonce 128-bit N. Nó chấp nhận các thông điệp có độ dài tính theo octet tùy ý l0 và tạo ra MAC 128-bit. Thông điệp đầu vào gồm một số trọn vẹn các octet, tức là độ dài tính theo bit của thông điệp phải là một bội của 8.

CHÚ THÍCH  Poly1305 đã được đề xut trong [1] và dựa trên hàm băm đa thức. So sánh với một cài đặt thô, hiệu năng của Poly1305-AES có thể được cải tiến đáng kể bằng cách theo chdẫn cài đặt được đưa ra trong [1].

6.4.2  Các yêu cầu

Việc sử dụng Poly1305-AES không yêu cầu các tham số bổ sung phải được thống nhất.

6.4.3  Tiền xử lý khóa

Khóa ch 32-octet K có một khuôn dạng đặc biệt, trong đó một số bit phải bằng 0. Các bit đó là:

- 4 bit có nghĩa lớn nhất của K[3], K[7], K[11], K[15]

- 2 bit có nghĩa nh nhất của K[4], K[8], K[12].

Khóa chủ khi đó được chia đơn giản thành khóa băm và khóa mã hóa, như sau:

ĐẦU VÀO : khóa ch K, chuỗi 32-octet

ĐU RA : khóa băm KH, chuỗi 16-octet

khóa mã hóa KE, chuỗi 16-octet

a) KH = K[0...15]

b) KE = K[16...31]

c) Output KH, KE

6.4.4  Tiền xử lý thông điệp

Thông điệp được tiền xử lý như sau:

ĐU VÀO: Thông điệp M, chuỗi l0-octet

ĐU RA: số các khối của thông điệp s, số nguyên

thông điệp đã được tiền xử lý c1, ..., cs, dãy của các số nguyên 17-octet.

a) Let l0 = octetlength(M)

b) Let s = ceil(l0/16)

c) Let t = floor(l0/16)

d) For i =0,…, t - 1:

1) ci+1 = octetstr2uint(M[16i...16i+ 15]) + 2128

e) If s > t:

1) r = l0 mod 16

2) cs = octetstr2uint(M[16tl0 - 1]) + 28r

f) Output s; c1,…cs

6.4.5  Băm thông điệp

Thông điệp được băm bằng cách tính biểu thức đa thức sau:

ĐU VÀO: khóa băm KH, chuỗi 16-octet

số các khối của thông điệp s, số nguyên

thông điệp đã được tiền xử lý, c1,…, cs, dãy của các số nguyên 17-octet

ĐU RA: giá trị băm H, số nguyên 16-octet

a) r = octetstr2uint(KH)

b) H’= (c1 * rs + c2 * rs-1 + ... + cs * r1) mod prime(130)

c) H = H’ mod 2128

d) Output H

6.4.6  Hoàn tất

Cuối cùng, thông điệp được mã hóa dùng mã khi AES-128, đã được mô tả trong ISO/IEC 18033-3.

ĐU VÀO: giá trị băm H, chuỗi 16-octet

khóa mã hóa KE, chuỗi 16-octet

nonce N, chuỗi 16-octet

ĐẦU RA: mã xác thực thông điệp MAC, chuỗi 16-octet

a) Let S = AES-128(KE, N)

b) s = octetstr2uint(S)

c) Let mac = (H + s) mod 2128

d) MAC = uint2octetstr(mac, 16)

e) Output MAC

6.5  GMAC

6.5.1  Mô tả của GMAC

GMAC có thể được sử dụng cùng với mã khối bất kỳ từ TCVN 11367-3 (ISO/IEC 18033-3) mà có độ dài khối bằng 128 bit. MAC kết quả có độ dài t bit, trong đó t là bội của 8 và thỏa mãn 64 ≤ t 128. Độ dài của thông điệp đầu vào cần phải nhỏ hơn hay bng 264 khối.

CHÚ THÍCH  Cơ chế này là một trường hợp đặc biệt của GCM (Galois/Counter Mode) được quy định trong ISO/IEC 19772, trong đó không có dữ liệu được mã hóa. GCM là thuộc về McGrew và Viega [9].

6.5.2  Cácu cầu

Trước khi sử dụng GCM, các tham số sau cần phải thống nhất:

- Một mã khối từ TCVN 11367-3 (ISO/IEC 18033-3) cùng với độ dài khối bằng 128 bit. Lựa chọn của mã khối xác định độ dài khóa |K|;

- Độ dài th t tính theo bit, trong đó 64 ≤ t 128;

- Độ dài của nonce.

6.5.3  Chú giải và các hàm bổ trợ

6.5.3.1  Hàm b trợ GHASH

Hàm GHASH nhận như đầu vào là một khi 128-bit H và hai chuỗi bit có độ dài tùy ý WZ, cho đu ra là một khối 128-bit.

ĐU VÀO: khối 128-bit H

Các chuỗi bit độ dài tùy ý W và Z

ĐU RA: giá trị 128-bit Xk+l+1

a) Ly ku là các số nguyên duy nhất sao cho bitlength(W) = 128(k - 1) + u và 0 < u ≤ 128. Giả sử W1, W2, …, Wk là dãy các khối 128-bit (với ngoại trừ có thể của Wk, nó chứa u bit cuối cùng của W) đã nhận được bằng cách phân chia W.

b) Lấy l u là các số nguyên duy nht sao cho bitlength(Z) = 128(l-1) + v và 0 < v 128. Giả sử Z1, Z2,.... Z/ là dãy các khối 128-bit (với ngoại trừ thể của Zl, nó chứa v bit cuối cùng của Z) đã nhận được bằng cách phân chia Z.

c) Tính giá tr128-bit Xk+l+1 dùng đệ quy sau:

1) X0 = 0128

2) Xi = (Xi+1 Wi) H, 1 ik -1 (bỏ qua bước này nếu k ≤ 1)

3) Xk = (Xk-1 (Wk II 0128-u)) • H (bỏ qua bước này nếu k = 0)

4) Xi = (Xi-1 Zi-k) • H, k+1 i k+l -1 (bỏ qua bước này nếu l1)

5) Xk+l = (Xk+l-1 (Zl II 0128-v)) H (bỏ qua bước này nếu l = 0)

6) Xk+l+1 = (Xk+l unit2bitstr(bitlength(W), 8) II unit2bitstr(bitlength(Z), 8) H

d) Output Xk+l+1.

6.5.4  Tiền x lý khóa

Khóa chủ K được sử dụng đdẫn xuất ra khóa băm KH và khóa mã hóa KE như sau.

ĐẦU VÀO: khóa chủ K

ĐU RA : khóa băm KH

khóa mã hóa KE

a) KH = Enc(K, 0128)

b) KE = K

c) Output KH, KE

6.5.5  Tiền xử lý thông điệp

Tiền xử lý thông điệp không cần cho GMAC.

6.5.6  Băm thông điệp

ĐẦU VÀO: thông điệp M

khóa băm KH

ĐU RA: giá trị băm H

a) H = GHASH(KH, M, {})

b) Output H

6.5.7  Hoàn tất

Một nonce độ dài thay đổi N cần phải được chọn. Giá trị này cần phải khác nhau cho mỗi thông điệp được bảo vệ, và được sẵn sàng đối với người nhận thông điệp. Tuy nhiên, giá trị này không cần thiết phải không dự đoán được hoặc bí mật.

CHÚ THÍCH  Giá trị N có thể,dụ, được sinh ra bằng cách dùng một con đếm được duy trì bởi người khởi tạo, và được gửi đi dạng văn bản rõ cùng với thông điệp được bảo vệ.

ĐU VÀO: giá tr băm H

khóa mã hóa KE

nonce N

ĐU RA: mã xác thực thông điệp MAC, chuỗi t-bit

a) Nếu bitlength(N) = 96 thì Y0 = N II 031 II 1. Ngược lại thì Y0 = GHASH(KH, {}, N).

b) MAC = (H Enc(KE, Y0))|t

c) Output MAC.

 

Phụ lục A

(quy định)

Các định danh đối tượng

Phụ lục này liệt kê các đnh danh đối tượng được gán cho các thuật toán được quy đnh trong tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Các véctơ kiểm tra

B.1  UMAC

Điều này chứa một số véctơ kiểm tra của UMAC, dùng AES-128 như mã khối. Bảng B.1 liệt kê các thẻ được sinh bởi UMAC khi dùng khóa 16-byte K và none 8-byte N.

- K = “abcdefghijklmnop”

- N = “bcdefghi”

Bảng B.1 - Các vectơ kiểm tra cho UMAC

B.2  Badger

Điều này chứa một số véctơ kiểm tra của Badger, dùng Rabbit như mã dòng. Bảng B.2 liệt kê các th được sinh bởi Badger khi dùng khóa K và IV sau.

- K = 00  01  02  03  04  05  06  07  08  09  0a  0b  0c  0d  0e  0f

- IV = 00  01  02  03  04  05  06  07

Bảng B.2 - Các véckim tra cho Badger

Thông điệp

Thẻ Badger

<empty>

54

6D

3A

85

F8

CB

FA

D9

E0

58

50

58

2C

AC

3D

E4

00

5F

AA

AB

85

AC

BE

04

48

1D

D6

34

D0

FA

D9

FA

FA

01

47

EA

18

A1

99

AE

07

31

7C

A5

AC

C9

37

2F

55

85

00  01  02  03  04  05  06  07  08

F7

02

3D

65

CF

66

69

23

47

A0

8B

5F

93

55

84

27

B.3  Poly1305-AES

Điều này chứa một số véctơ kiểm tra cho Poly1305-AES trong Bảng B.3.

Bng B.3 - Các véctơ kiểm tra cho Poly1305-AES

Véctơ kim tra #1

Thông điệp

Khóa mã hóa KE

75

de

aa

25

c0

9f

20

8e

1d

c4

ce

6b

5c

ad

3f

bf

Khóa băm KH

a0

f3

08

00

00

f4

64

00

d0

c7

e9

07

6c

83

44

03

Nonce N

61

ee

09

21

8d

29

b0

aa

ed

7e

15

4a

2c

55

09

cc

Th Poly1305-AES

dd

3f

ab

22

51

f1

1a

c7

59

f0

88

71

29

cc

2e

e7

Véctơ kiểm tra #2

Thông điệp

f3

f6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khóa mã hóa KE

ec

07

4c

83

55

80

74

17

01

42

5b

62

32

35

ad

d6

Khóa băm KH

85

1f

c4

0c

34

67

ac

0b

e0

5c

c2

04

04

f3

f7

00

Nonce N

fb

44

73

50

c4

e8

68

c5

2a

c3

27

5c

f9

d4

32

7e

Th Poly1305-AES

f4

c6

33

c3

04

4f

c1

45

f8

4f

33

5c

b8

19

53

de

Véctơ

kiểm tra #3

Thông điệp

66

3c

ea

19

0f

fb

83

d8

95

93

f3

f4

76

b6

bc

24

d7

e6

79

10

7e

a2

6a

db

8c

af

66

52

d0

65

61

36

Khóa mã hóa KE

6a

cb

5f

61

a7

17

6d

d3

20

c5

c1

eb

2e

dc

dc

74

Khóa băm KH

48

44

3d

0b

b0

d2

11

09

c8

9a

10

0b

5c

e2

c2

08

Nonce N

ae

21

2a

55

39

97

29

59

5d

ea

45

8b

c6

21

ff

0e

Th Poly1305-AES

0e

e1

c1

6b

b7

3f

0f

4f

d1

98

81

75

3c

01

cd

be

Véctơ

kiểm tra #4

Thông điệp

ab

08

12

72

4a

7f

1e

34

27

42

cb

ed

37

4d

94

d1

36

c6

b8

79

5d

45

b3

81

98

30

f2

c0

44

91

fa

f0

99

0c

62

e4

8b

80

18

b2

c3

e4

a0

fa

31

34

cb

67

fa

83

e1

58

c9

94

d9

61

c4

cb

21

09

5c

1b

f9

 

Khóa mã hóa KE

e1

a5

66

8a

4d

5b

66

a5

f6

8c

c5

42

4e

d5

98

2d

Khóa băm KH

12

97

6a

08

c4

42

6d

0c

e8

a8

24

07

c4

f4

82

07

Nonce N

9a

e8

21

e7

43

97

8d

3a

23

52

7c

71

28

14

9e

3a

Th Poly1305-AES

51

54

ad

0d

2c

b2

6e

01

27

4f

c5

11

48

49

1f

1b

B.4  GMAC

Điều này chứa một số vectơ kiểm tra cho GMAC khi dùng AES-128 như mã khối trong Bảng B.4.

Bảng B.4 - Các véckiểm tra cho GMAC

Véctơ kiểm tra #1

Thông điệp

Khóa K

00

00

00

00

00

00

00

00

00

00

00

00

00

00

00

00

Nonce N

00

00

00

00

00

00

00

00

00

00

00

00

 

 

 

 

Th GMAC

58

e2

fc

ce

fa

7e

30

61

36

7f

1d

57

a4

e7

45

5a

Véctơ kiểm tra #2

Thông điệp

fe

ed

fa

ce

de

ad

be

ef

fe

ed

fa

ce

de

ad

be

ef

Khóa K

6a

cb

5f

61

a7

17

6d

d3

20

c5

c1

eb

2e

dc

dc

74

Nonce N

ae

21

2a

55

39

97

29

59

5d

ea

45

8b

c6

21

ff

0e

Th GMAC

54

df

47

4f

4e

71

a9

ef

8a

09

bf

30

da

7b

1a

92

Véctơ kiểm tra #3

Thông điệp

 

fe

ed

fa

ce

de

ad

be

ef

fe

ed

fa

ce

de

ad

be

ef

ab

ad

da

d2

42

83

1e

c2

21

77

74

24

4b

72

21

b7

Khóa K

fe

ff

e9

92

86

65

73

1c

6d

6a

8f

94

67

30

83

08

Nonce N

ca

fe

ba

be

fa

ce

db

ad

de

ca

f8

88

 

 

 

 

Th GMAC

1c

be

39

36

e5

53

b0

8f

25

c0

8d

7b

8d

c3

9f

db

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Thông tin an toàn

Một số tấn công chống lại các thuật toán MAC dựa trên hàm băm phổ biến đã được mô tả trong [5].

Ngược lại với các kiểu thuật toán MAC khác, một số nh các giả mạo có thể dẫn tới việc khôi phục khóa đối với các hàm MAC dựa trên hàm băm phổ biến, và do vậy dẫn tới sụp đổ hoàn toàn về độ an toàn.

Để bảo vệ chống lại các tấn công này, khuyến cáo mạnh cài đặt một hoặc nhiều biện pháp phòng chống sau:

a) Tăng mức an toàn (ví dụ, taglen) để giả mạo thứ nhất là không thể thực hành được.

b) Thường xuyên làm mới khóa đầy đủ được sử dụng cho thuật toán MAC. Nếu có thể, thậm chí người ta làm mới khóa cho mỗi thông điệp. Chú ý rằng không chỉ số các thông báo được xử lý dưới một khóa đơn lẻ cần phải bị hạn chế, mà tổng số các khối thông điệp được xử lý dưới cùng một khóa cũng bị hạn chế.

c) Cả người gửi và người nhận cần đảm bảo/kiểm tra tính duy nhất của các nonce được sử dụng với cùng một khóa MAC. Khi nonce được sử dụng lại, độ an toàn của thuật toán bị suy giảm nghiêm trọng.

d) Những người nhận cần phát hiện một số lớn các lần xác minh MAC bị thất bại như một nỗ lực tấn công, và xử lý với tình huống này một cách thích hợp..

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Bernstein, D. J., The Poly1305-AES message-authentication code. Proceedings of Fast Software Encryption 2005, LNCS 3557, pp. 32-49, Springer-Verlag, 2005.

[2] Black, J., Halevi, s., Krawczyk, H., Krovetz, T. and Rogaway, P. UMAC: Fast and provably secure message authentication, Advances in Cryptology - CRYPTO '99, LNCS vol. 1666, pp. 216-233, Springer-Verlag, 1999.

[3] Boesgaard, M., Christensen, T. and Zenner, E. Badger. A fast and provably secure MAC, Proceedings of Applied Cryptography and Network Security, LNCS vol. 3531, pp. 176-191, Springer-Verlag, 2005.

[4] Carter, L. and Wegman, M. Universal classes of hash functions, Journal of Computer and System Sciences, 18 (1979), pp. 143-154.

[5] Handschuh, H. and Preneel, B. Key-Recovery Attacks on Universal Hash Function based MAC Algorithms. Advances in Cryptology- CRYPTO'08, LNCS vol. 5157, pp. 144-161 Springer-Verlag, 2008.

[6] IETF RFC 4418, UMAC: Message Authentication Code using Universal Hashing, March 2006.

[7] ISO/IEC10181-6, Information technology - Open Systems Interconnection - Security frameworks for open systems: Integrity framework.

[8] ISO/IEC 10116, Information technology - Security techniques - Modes of operation for an n-bit block cipher.

[9] Mcgrew, D. and Viega, J. The Galois/Counter Mode of Operation (GCM). National Institute of Standards and Technology [web page], http://csrc.nist.qov/CryptoToolkit/modes/proposedmodes/, May 2005.

[10] Wegman, M. and Carter, L. New hash functions and their use in authentication and set equality, Journal of Computer and System Sciences, 22 (1981), pp. 265-279.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

5  Mô hình chung

6  Các cơ chế

6.1  Giới thiệu

6.2  UMAC

6.2.1  Mô tả của UMAC

6.2.2  Các yêu cầu

6.2.3  Ký hiệu và các hàm bổ trợ

6.2.4  Tiền xử lý khóa

6.2.5  Tiền xử lý thông điệp

6.2.6  Băm thông điệp

6.2.7  Các hàm băm phân tầng

6.2.8  Hoàn tất

6.3  Badger

6.3.1  Mô tả của Badger

6.3.2  Các yêu cầu

6.3.3  Ký hiệu và các hàm bổ trợ

6.3.4  Tiền xử lý khóa

6.3.5  Tiền xử lý thông điệp

6.3.6  Băm thông điệp

6.3.7  Hoàn tất

6.4  Poly1305-AES

6.4.1  Mô tả của Poly1305-AES

6.4.2  Các yêu cầu

6.4.3  Tiền xử lý khóa

6.4.4  Tiền xử lý thông điệp

6.4.5  Băm thông điệp

6.4.6  Hoàn tất

6.5  GMAC

6.5.1   tả của GMAC

6.5.2  Các yêu cầu

6.5.3  Ký hiệu và các hàm bổ trợ

6.5.4  Tiền xử lý khóa

6.5.5  Tiền xử lý thông điệp

6.5.6  Băm thông điệp

6.5.7  Hoàn tất

Phụ lục A (quy định) Các định danh đối tượng

Phụ lục B (tham khảo) Các ví dụ

Phụ lục C (tham khảo) Thông tin an toàn

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi