Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 14465:2025 Công nghệ thông tin - Trí tuệ nhân tạo - Khung quản lý quá trình phân tích dữ liệu lớn

Số hiệu: TCVN 14465:2025 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/06/2025
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14465:2025

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14465:2025

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14465:2025 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14465:2025 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14465:2025
ISO/IEC 24668:2022

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRÍ TUỆ NHÂN TẠO - KHUNG QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH DỮ LIỆU LỚN

Information technology - Artificial intelligence - Process management framework for big data analytics

Nội dung

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Thuật ngữ viết tắt

5. Tổng quan về mô hình tham chiếu quá trình

6. Mô hình tham chiếu quá trình

6.1 Quy định chung

6.2 Quá trình của bên liên quan của tổ chức

6.3 Các quá trình phát triển năng lực

6.4 Quá trình quản lý dữ liệu

6.5 Quá trình phát triển phân tích

6.6 Quá trình tích hợp công nghệ

7. Tổng quan về mô hình đánh giá quá trình

7.1 Quy định chung

7.2 Phương bậc quá trình

7.3 Phương bậc khả năng

7.4 Chỉ số đánh giá

7.5 Thang xếp hạng thuộc tính quá trình

8. Các quá trình và chỉ số hiệu năng

8.1 Quy định chung

8.2 Thực hành cơ sở (BP) và sản phẩm thông tin (IP)

9. Các chỉ số khả năng (Mức 0 đến 5)

9.1 Quy định chung

9.2 Mức khả năng và thuộc tính quá trình

Phụ lục A (tham khảo) Ánh xạ các chỉ số đến đầu ra thuộc tính quá trình:

Phụ lục B (tham khảo) Thông tin các đặc trưng sản phẩm thông tin

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Lời nói đầu

TCVN 14465:2025 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 24668:2022.

TCVN 14465:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 "Công nghệ thông tin" biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRÍ TUỆ NHÂN TẠO - KHUNG QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH DỮ LIỆU LỚN

Information technology - Artificial intelligence - Process management framework for big data analytics

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này cung cấp khung xây dựng các quá trình nhằm tận dụng hiệu quả phân tích dữ liệu lớn trong toàn tổ chức bất kể ngành hoặc lĩnh vực nào.

Tiêu chuẩn này quy định việc quản lý quá trình cho phân tích dữ liệu lớn với các loại quá trình khác nhau được tính đến cùng với khả năng kết nối của chúng. Các loại quá trình này là quá trình của các bên liên quan trong tổ chức, quá trình phát triển năng lực, quá trình quản lý dữ liệu, quá trình phát triển phân tích và quá trình tích hợp công nghệ. Tiêu chuẩn này mô tả các quá trình thu thập, mô tả, lưu trữ và xử lý dữ liệu ở cấp tổ chức cung cấp dịch vụ phân tích dữ liệu lớn.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO/IEC 33001:2015, Information technology - Process assessment - Concepts and terminology (Công nghệ thông tin - Đánh giá quá trình - Khái niệm và thuật ngữ);

ISO/IEC 33003:2015, Information technology - Process assessment - Requirements for process measurement frameworks (Công nghệ thông tin - Đánh giá quá trình - Yêu cầu đối với khung đo lường quá trình).

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO/IEC 33001:2015 và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.

3.1

Dữ liệu lớn (big data)

Các bộ dữ liệu mở rộng, chủ yếu các đặc trưng dữ liệu về dung lượng, tính đa dạng và tốc độ hoặc độ biến thiên hoặc cả hai, đòi hỏi công nghệ có thể mở rộng để lưu trữ, thao tác, quản lý và phân tích hiệu quả.

CHÚ THÍCH: Dữ liệu lớn thường được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, ví dụ như tên của công nghệ có thể mở rộng được sử dụng để xử lý các bộ dữ liệu mở rộng về dữ liệu lớn.

[NGUỒN: ISO/IEC 20546:2019, 3.1.2]

3.2

Phân tích dữ liệu (data analytics)

Khái niệm ghép bao gồm thu nhận dữ liệu, thu thập dữ liệu, kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu, xử lý dữ liệu, bao gồm định lượng dữ liệu, trực quan hóa dữ liệu và giải thích dữ liệu.

CHÚ THÍCH 1: Phân tích dữ liệu được sử dụng để hiểu các đối tượng được biểu thị bởi dữ liệu, để đưa ra dự đoán cho một tình huống nhất định và đề xuất các bước để đạt được mục tiêu. Những hiểu biết thu được từ việc phân tích được sử dụng cho các mục đích khác nhau như ra quyết định, nghiên cứu, phát triển bền vững, thiết kế, hoạch định, v.v...

[NGUỒN: 3.1.6, ISO/IEC 20546:2019]

3.3

Quản trị dữ liệu (data governance)

Sự phát triển và thực thi các chính sách liên quan đến quản lý dữ liệu.

CHÚ THÍCH 1: ISO/IEC 38500 quy định sáu nguyên tắc quản trị công nghệ thông tin: trách nhiệm; chiến lược; thu nhận; hiệu năng; sự phù hợp; hành vi của con người. Những nguyên tắc này cũng áp dụng cho dữ liệu.

[NGUỒN: 3.16.1, ISO 8000-2:2020 [1] ]

3.4

Lợi ích (benefit)

Lợi thế đối với tổ chức về kiến thức có thể hành động phái sinh từ một hệ thống phân tích.

CHÚ THÍCH 1: Lợi ích thường được gắn cho dữ liệu lớn để hiểu dữ liệu có giá trị tiềm năng thường không được xem xét trước đây.

[NGUỒN: 3.1.1, ISO/IEC 20546:2019]

3.5

Kế hoạch chiến lược (strategic plan)

Tài liệu quy định cách quản lý dữ liệu phù hợp với chiến lược của tổ chức.

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ này có cùng ý nghĩa với kế hoạch quản lý tài sản chiến lược (SAMP) được xác định trong ISO 55000:2014 với quan điểm dữ liệu.

3.6

Thực hành cơ sở (base practices)

BP

Các hoạt động góp phần đạt được mục đích cụ thể của quá trình và đáp ứng các đầu ra của quá trình khi được thực hiện một cách nhất quán.

3.7

Thuộc tính quá trình (process attributes)

PA

Các tính năng của quá trình có thể được đánh giá trên thang đo kết quả đạt được để đưa ra một phép đo khả năng quá trình.

3.8

Mức khả năng (capability level)

Tập các chỉ số đánh giá quá trình cùng mô tả khả năng vận hành và thực hiện một quá trình ở mức khả năng nhất định.

3.9

Xếp hạng thuộc tính quá trình (process attribute rating)

Đánh giá về mức độ kết quả đạt được của thuộc tính quá trình đối với quá trình được đánh giá.

3.10

Quá trình (process)

Xếp hạng thuộc tính quá trình (process attribute rating)

Phương tiện đánh giá các năng lực được giải quyết bởi các thuộc tính quá trình xác định.

3.11

Đầu ra (outcome)

Kết quả có thể quan sát của việc đạt được thành công mục đích của quá trình.

4 Thuật ngữ viết tắt

BDA

big data analytics

Phân tích dữ liệu lớn

PRM

process reference model

Mô hình tham chiếu quá trình

PAM

process assessment model

Mô hình đánh giá quá trình

PMF

process measurement framework

Khung đo lường quá trình

BDAP

big data application provider

Bên cung cấp ứng dụng dữ liệu lớn

BDFP

big data framework provider

Bên cung cấp khung dữ liệu lớn

BDSP

big data service partner

Đối tác dịch vụ dữ liệu lớn

PaaS

platform as a service

Nền tảng như một dịch vụ

SaaS

software as a service

Phần mềm như một dịch vụ

DevOps

development and operations

Phát triển và hoạt động

IP

information product

Sản phẩm thông tin

PoC

proof of concept

Chứng minh ý niệm

MDM

master data management

Quản lý dữ liệu cái

EDW

enterprise data warehouse

Kho dữ liệu doanh nghiệp

API

application programming interface

Giao diện lập trình ứng dụng

FMEA

failure modes and effects analysis

Phân tích các dạng hỏng và tác động

ER

entity relationship

Mối quan hệ thực thể

SIPOC

supplier input process output customer

Bên cung ứng-đầu vào-quá trình-đầu ra- khách hàng

CTQ

critical to quality

Đặc tính chất lượng thiết yếu

KRA

key result area

Vùng kết quả chủ yếu

KPI

key process indicator

Chỉ số quá trình chủ yếu

BSC

balance score card

Thẻ điểm cân bằng

RACI

responsible accountable consulted informed

Trách nhiệm-Trách nhiệm giải trình-được tham vấn-được thông báo

CRM

customer relationship management

Quản lý quan hệ khách hàng

ERP

enterprise resource planning

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

PoS

point of sale

Điểm bán hàng

HRMS

human resource management software

Phần mềm quản lý nguồn nhân lực

PIM

product information management

Quản lý thông tin sản phẩm

MSE

mean squared error

Trung bình sai số bình phương

MAPE

mean absolute percentage error

Trung bình sai số phần trăm tuyệt đối

MoM

minutes of meeting

Biên bản cuộc họp

BFSI

banking financial services and insurance

Ngân hàng Dịch vụ tài chính và Bảo hiểm

AMC

annual maintenance contract

Hợp đồng bảo trì hàng năm

CSM

customer service management

Quản lý dịch vụ khách hàng

OSP

organization stakeholder processes

Quá trình các bên liên quan của tổ chức

CDP

competency development processes

Quá trình phát triển năng lực

DMP

data management processes

quá trình quản lý dữ liệu

ADP

analytics development processes

quá trình phát triển phân tích

TIP

technology integration processes

quá trình tích hợp công nghệ

GP

generic practices

thực hành chung

5 Tổng quan về mô hình tham chiếu quá trình

ISO/IEC 33001:2015 xác định mô hình tham chiếu quá trình (PRM) là một mô hình bao gồm các định nghĩa về quá trình được mô tả theo mục đích và kết quả của quá trình, cùng với một kiến trúc mô tả mối quan hệ giữa các quá trình. Để định nghĩa mô hình tham chiếu quá trình, cần đáp ứng các yêu cầu được chỉ định trong ISO/IEC 33004:2015. Phụ lục A của ISO/IEC 33004:2015 cung cấp các yêu cầu chi tiết. ISO/IEC 33004:2015 yêu cầu các quá trình có trong PRM phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể.

Mô tả quá trình phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) quá trình phải được mô tả theo mục đích và kết quả của quá trình đó;

b) tập các kết quả quá trình phải cần thiết và đủ để đạt được mục đích của quá trình;

c) mô tả quá trình không được chứa hoặc hàm chỉ các khía cạnh của đặc trưng chất lượng quá trình vượt quá mức cơ bản của bất kỳ PMF có liên quan nào theo ISO/IEC 33003:2015.

Hình 1 trình bày chi tiết các loại quá trình chính để thúc đẩy phân tích dữ liệu trong một tổ chức. Các loại quá trình chính này tương tác với nhau về mức độ sẵn sàng của một tổ chức để triển khai và triển khai phân tích dữ liệu lớn.

Có 5 loại quá trình như quá trình của bên liên quan trong tổ chức, quá trình phát triển năng lực, quá trình quản lý dữ liệu, quá trình phát triển phân tích và quá trình tích hợp công nghệ, dựa trên nền tảng của hạ tầng công nghệ và được hướng dẫn bởi chiến lược và văn hóa lãnh đạo của tổ chức. Các quá trình phân tích dữ liệu lớn và các loại của chúng không dựa trên bất kỳ tổ chức cụ thể nào và không bắt buộc phải triển khai chúng.

Quá trình của bên liên quan trong tổ chức - ban quản lý mức cao của tổ chức là lực lượng tạo điều kiện chính theo nhiều cách khác nhau - bắt đầu từ việc tạo ra sự hiểu biết chung về các yêu cầu của phân tích dữ liệu cho đến việc lập bản đồ lợi ích của việc bắt tay vào các dự án như vậy với các mục tiêu chiến lược của tổ chức. Việc phân công quyền quyết định và trách nhiệm giải trình cho các bên liên quan là chìa khóa thành công chung của các dự án phân tích dữ liệu dài hạn. Ban quản lý mức cao cũng nên cho phép xác định các bên cung cấp dữ liệu chính, người tiêu dùng dữ liệu, yêu cầu ứng dụng và các quy tắc quản lý và chất lượng dữ liệu để bắt đầu hành trình phân tích dữ liệu. Cũng cần giải quyết việc xác định văn hóa lấy dữ liệu làm trung tâm và giảm thiểu sự phản kháng đối với sự thay đổi trong tình huống như vậy.

Quá trình phát triển năng lực - các dự án phân tích dữ liệu cần có các năng lực liên quan đến bên cung cấp ứng dụng dữ liệu lớn (BDAP), bên cung cấp khuôn khổ dữ liệu lớn (BDFP), đối tác dịch vụ dữ liệu lớn (BDSP) được định nghĩa trong ISO/IEC 20547-3. Các năng lực này có thể được thuê ngoài hoặc phát triển từ bên trong. Nếu thuê ngoài được ưu tiên, thì cần có thêm năng lực để quản lý việc thuê ngoài. Do đó, việc xây dựng năng lực có liên quan và bảo trì và nâng cao liên tục là rất quan trọng đối với sự thành công của các dự án phân tích dữ liệu.

Quá trình quản lý dữ liệu - dữ liệu đòi hỏi quản lý và quản trị mạnh mẽ, tốt nhất là tích hợp với công nghệ thông tin, quản lý và quản trị thông tin và bảo mật thông tin bao gồm giám sát các nguồn dữ liệu mới nổi, đo lường số liệu chất lượng dữ liệu và vai trò sở hữu dữ liệu. Quyền riêng tư, bảo mật, tuân thủ chính sách phải được đảm bảo. Có thể áp dụng các yêu cầu pháp lý cụ thể.

Quá trình phát triển phân tích - quá trình phát triển phân tích dữ liệu bao gồm khám phá dữ liệu, thẩm định dữ liệu (giá trị ngoại lai và giá trị bị thiếu), điều chỉnh và tùy chỉnh thuật toán, phát triển thuật toán, xác thực thuật toán, tinh chỉnh thuật toán, đánh giá chỉ số ổn định dân số, v.v. Quá trình phát triển phân tích, trong suốt vòng đời của chúng, dựa vào sự hợp tác chặt chẽ với chức năng công nghệ thông tin của Tổ chức.

Quá trình tích hợp công nghệ - cần có hạ tầng công nghệ có liên quan để triển khai phân tích dữ liệu. Đảm bảo kết quả được định dạng và trình bày tối ưu cho người tiêu dùng hoặc bên liên quan mục tiêu. Khả năng phải được tích hợp với kiến trúc chức năng. Các quá trình để lựa chọn các thành phần chức năng này và tích hợp chúng vào kiến trúc phân tích dữ liệu tổng thể là rất quan trọng. Các quá trình này bao gồm đánh giá mức độ trưởng thành của công nghệ, phương pháp triển khai (ví dụ: tận dụng PaaS hoặc SaaS) định nghĩa và quản lý cấu hình hoặc phiên bản (ví dụ: DevOps).

Hình 1 cho thấy các quá trình và loại quá trình phân tích dữ liệu lớn.

Hình 1 - Các quá trình và loại quá trình dữ liệu lớn

6 Mô hình tham chiếu quá trình

6.1 Quy định chung

Bảng 1 đến 19 gồm các yếu tố mô tả theo ISO/IEC/IEEE 24774 cho từng quá trình trong Mô hình tham chiếu quá trình (PRM). Các quá trình riêng lẻ được nêu theo tên quá trình, mục đích quá trình và kết quả quá trình:

a) tên: tên của quá trình là cụm danh từ ngắn tóm tắt phạm vi của quá trình, xác định mối quan tâm chính của quá trình và phân biệt quá trình đó với các quá trình khác trong phạm vi của PRM;

b) bối cảnh: đối với mỗi quá trình, một bản tóm tắt ngắn gọn mô tả bối cảnh dự kiến của ứng dụng quá trình;

c) mục đích: mục đích của quá trình là mục tiêu chung và mức cao để thực hiện quá trình;

d) đầu ra: Kết quả là kết quả kỹ thuật hoặc kinh doanh hữu hình, có thể đo lường mà một quá trình đạt được. Có thể quan sát và đánh giá các đầu ra.

6.2 Quá trình của bên liên quan của tổ chức

Bảng 1 đến 5 bao gồm các quá trình có liên quan đến bên liên quan trong tổ chức:

- Bảng 1: OSP1 Chính sách phân tích nghiệp vụ;

- Bảng 2: OSP2 Quyền quyết định và trách nhiệm của bên liên quan;

- Bảng 3: OSP3 Căn chỉnh với các mục tiêu của tổ chức;

- Bảng 4: OSP4 Quản lý thay đổi;

- Bảng 5: OSP5 Văn hóa hướng dữ liệu.

Bảng 1 - OSP1 Chính sách phân tích nghiệp vụ

ID

OSP1

Tên

Chính sách phân tích nghiệp vụ

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm việc thiết lập các mục tiêu và chiến lược kinh doanh cho tổ chức cụ thể đối với phân tích dữ liệu lớn. Quá trình này bao gồm việc phân tích môi trường bên ngoài và hoàn thiện các mục tiêu chiến lược và mục tiêu kinh doanh của tổ chức.

Mục đích

Mục đích của quá trình OSP1 là xác định chính sách cho các sáng kiến phân tích dữ liệu lớn, lộ trình và hướng dẫn để triển khai các sáng kiến này.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) các mục tiêu, định hướng và chiến lược kinh doanh được xác định và chia sẻ với tổ chức và các bên liên quan có liên quan;

b) các lộ trình chiến lược được phát triển trong phạm vi hạn chế của các nguồn lực của bên cung cấp dịch vụ.

Bảng 2 - OSP2 Quyền quyết định và trách nhiệm giải trình của các bên liên quan

ID

OSP2

Tên

Quyền quyết định và trách nhiệm giải trình của các bên liên quan

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm việc phân công các bên liên quan chịu trách nhiệm, giải trình, được tham vấn và thông báo để triển khai thành công các dự án và sáng kiến phân tích dữ liệu lớn.

Mục đích

Mục đích của quá trình OSP2 là xác định và phân công các trách nhiệm cụ thể cho các bên liên quan chính.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) các bên liên quan chính được xác định có chuyên môn về công nghệ dữ liệu lớn và kiến-thức về quá trình hoặc lĩnh vực;

b) việc phân công vai trò và trách nhiệm được thực hiện;

c) trách nhiệm giải trình của các bên liên quan được xác định;

d) kế hoạch kế nhiệm các vai trò dựa trên trách nhiệm được xác định.

Bảng 3 - OSP2 Căn chỉnh với các mục tiêu tổ chức

ID

OSP3

Tên

Căn chỉnh với các mục tiêu tổ chức

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm việc căn chỉnh phân tích dữ liệu lớn với các mục tiêu chung của tổ chức. Điều này nhằm đảm bảo huy động đúng nguồn lực, hoạch định và đưa ra hành động từ các khuyến nghị ra khỏi kết quả phân tích hoặc suy luận.

Mục đích

Mục đích của quá trình OSP3 là căn chỉnh các sáng kiến phân tích dữ liệu lớn của tổ chức với chiến lược kinh doanh của Tổ chức.

Đầu ra

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) các sáng kiến phân tích dữ liệu lớn, cụ thể cho các phòng ban hoặc quá trình có liên quan được đưa ra;

b) mỗi sáng kiến đều phù hợp với các mục tiêu đã nêu của các phòng ban hoặc quá trình;

c) các sáng kiến mức cao được công bố trong toàn tổ chức với các bên liên quan có liên quan.

Bảng 4 - OSP4 Quản lý thay đổi

ID

OSP4

Tên

Quản lý thay đổi

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm việc quản lý thay đổi giữa các bên liên quan nội bộ của tổ chức.

Mục đích

Mục đích của quá trình OSP4 là xác định và quản lý những người bị ảnh hưởng bởi các sáng kiến phân tích nghiệp vụ và quản lý các thay đổi, bao gồm cả sự phản kháng và giải pháp thay thế.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) các sáng kiến hoặc dự án phân tích dữ liệu lớn được giám sát tiến độ và xem xét so với kết quả mong đợi;

b) tiến độ được thông báo cho các bên liên quan;

c) tác động của các thay đổi, vấn đề và cải tiến được phân tích và báo cáo;

d) các buổi nâng cao nhận thức và đào tạo được tổ chức trong toàn tổ chức cho các vai trò khác nhau của các bên liên quan liên quan đến phân tích dữ liệu lớn.

Bảng 5 - OSP5 Văn hóa hướng dữ liệu

ID

OSP5

Tên

Văn hóa hướng dữ liệu

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm các giá trị chung và tuyên bố sứ mệnh của tổ chức mô tả quá trình ra quyết định dựa trên dữ liệu.

Mục đích

Mục đích của quá trình OSP5 là tạo ra các quá trình ra quyết định dựa trên dữ liệu, phân tích và tập các hệ thống dựa trên thực tế liên quan để đạt được khả năng tình báo chiến lược tốt hơn.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) quá trình hoặc hiệu năng kinh doanh luôn được đo bằng số liệu;

b) số liệu bao gồm các chỉ số dẫn đầu và chậm trễ;

c) phân tích định lượng được khuyến khích với các mối tương quan thống kê có thể có;

d) các sáng kiến hoặc dự án phân tích dữ liệu lớn có thể được thảo luận và khám phá về các lĩnh vực có vấn đề hoặc cơ hội trong quá trình đánh giá;

e) những sáng kiến thành công hoặc chiến thắng nhanh chóng về phân tích dữ liệu lớn nên được khen thưởng và truyền đạt;

f) một khuôn khổ để thử nghiệm các ý tưởng khám phá phân tích dữ liệu lớn cho các quá trình hiện tại hoặc các lĩnh vực kinh doanh mới nên được triển khai (tương tự như khuôn khổ Kaizen trong nhiều tổ chức).

6.3 Các quá trình phát triển năng lực

Bảng 6 đến 9 bao gồm các quá trình liên quan đến phát triển năng lực:

- Bảng 6: CDP1 Hoạch định lực lượng lao động;

- Bảng 7: CDP2 Phát triển năng lực;

- Bảng 8: CDP3 Kiến thức về chức năng;

- Bảng 9: CDP4 Cải tạo khả năng.

Bảng 6 - CDP1 Hoạch định lực lượng lao động

ID

CDP1

Tên

Hoạch định lực lượng lao động

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm dự báo tài năng và ước tính nguồn lực của tổ chức để thực hiện các dự án và sáng kiến phân tích dữ liệu lớn.

Mục đích

Mục đích của quá trình CDP1 là đưa ra các kế hoạch để đảm bảo tính khả dụng của lực lượng lao động và các nguồn lực khác để thực hiện các dự án và sáng kiến phân tích dữ liệu lớn.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) xác định những nhà lãnh đạo tương lai trong phân tích dữ liệu lớn;

b) sắp xếp các trách nhiệm có liên quan và hoạch định kế nhiệm cho các vai trò quan trọng;

c) tuyển dụng đúng nhân tài.

Bảng 7 - CDP2 Phát triển năng lực

ID

CDP2

Tên

Phát triển năng lực

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm việc trao quyền và đào tạo cho nhân viên của tổ chức để thực hiện các dự án và sáng kiến phân tích dữ liệu lớn.

Mục đích

Mục đích của quá trình CDP2 là hỗ trợ mọi người trong toàn tổ chức đạt được các kế hoạch, mục tiêu và mục đích thông qua việc nâng cao năng lực.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) hiểu và phát triển các năng lực cơ bản của tổ chức;

b) đánh giá tập các kết quả đạt được để cải thiện hiệu năng trong tương lai và mang lại lợi ích bền vững cho tất cả các bên liên quan;

c) ghi nhận những nỗ lực và kết quả đạt được một cách kịp thời và phù hợp

Bảng 8 - CDP3 Kiến thức về chức năng

 ID

CDP3

Tên

Kiến thức về chức năng

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm việc xác định và triển khai lực lượng lao động trong lĩnh vực công nghiệp như một phần của các nhóm phân tích dữ liệu lớn ở mọi cấp độ.

Mục đích

Mục đích của quá trình CDP3 là khuyến khích các nhà lãnh đạo BDA học hỏi và phản ứng nhanh chóng với trách nhiệm trong vai trò nâng cao.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) khuyến khích các bên liên quan tham gia vào các hoạt động góp phần vào sự chấp nhận rộng rãi hơn đối với sáng kiến phân tích dữ liệu lớn trong toàn tổ chức;

b) sử dụng các phương pháp tiếp cận để hiểu, dự đoán và đáp ứng các nhu cầu và kỳ vọng

khác nhau từ nhóm triển khai phân tích dữ liệu lớn;

c) thúc đẩy một nền văn hóa hỗ trợ việc tạo ra các ý tưởng mới và cách suy nghĩ mới để khuyến khích đổi mới thông qua phân tích dữ liệu lớn.

Bảng 9 - CDP4 Cải tạo khả năng

ID

CDP4

Tên

Cải tạo khả năng

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm việc xác định, phân tích và hiểu các chỉ số bên ngoài, chẳng hạn như xu hướng kinh tế, thị trường hoặc xã hội và công nghệ toàn cầu và địa phương, có thể ảnh hưởng đến tổ chức và chuyển những điều này thành các kịch bản tương lai tiềm năng cho sáng kiến phân tích dữ liệu lớn.

Mục đích

Mục đích của quá trình CDP4 là sử dụng phương pháp tiếp cận có cấu trúc để tạo ra và ưu tiên các ý tưởng sáng tạo và phân bổ nguồn lực để thực hiện chúng một cách sáng tạo trong khoảng thời gian phù hợp với các công cụ và kỹ thuật phân tích dữ liệu lớn được cập nhật.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) xác định, đánh giá và phát triển danh mục công nghệ mới và mới nổi để cải thiện tính linh hoạt của tổ chức;

b) thiết lập và quản lý mạng lưới học tập và cộng tác để xác định các cơ hội sáng tạo, đổi mới và cải thiện công nghệ và nguồn nhân lực.

6.4 Quá trình quản lý dữ liệu

Bảng 10 đến 13 gồm các quá trình liên quan đến quản lý dữ liệu:

- Bảng 10: DMP1 Định danh dữ liệu;

- Bảng 11: DMP2 Chất lượng dữ liệu;

- Bảng 12: DMP3 Quản trị dữ liệu;

- Bảng 13: DMP4 Hạ tầng dữ liệu lớn.

Bảng 10 - DMP1 Định danh dữ liệu

ID

DMP1

Tên

Định danh dữ liệu

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm bước chính là xác định các thành phần dữ liệu. Quá trình này bao gồm việc xác định các thành phần dữ liệu để nhóm không bỏ sót bất kỳ phương bậc hoặc yếu tố quan trọng nào đóng vai trò chính trong phân tích kết quả.

Mục đích

Mục đích của quá trình DMP1 là xác định, định nghĩa, phân loại và thu thập dữ liệu cho tất cả các thành phần dữ liệu có sẵn cho luồng thông tin trong bối cảnh của dự án hoặc phòng ban hoặc chức năng.

Đầu ra

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) các thành phần dữ liệu có liên quan đến quá trình hoặc chức năng hoặc phòng ban được xác định;

b) các thành phần dữ liệu có thể được phân loại thành các danh mục, chẳng hạn như không có cấu trúc, giao dịch, phân cấp, tham chiếu;

c) siêu dữ liệu (định nghĩa hoạt động) chẳng hạn như đơn vị, tần suất, nguồn hoặc các nguồn, định nghĩa chức năng, phạm vi, tương quan chức năng có thể có, nhà sản xuất hoặc người tiêu dùng hoặc quyền sở hữu hoặc người quản lý được phái sinh;

d) các nguồn dữ liệu mới được xác định;

e) việc thu thập dữ liệu được thực hiện.

Bảng 11 - DMP2 Chất lượng dữ liệu

ID

DMP2

Tên

Chất lượng dữ liệu

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm các khía cạnh chính của chiến lược chất lượng dữ liệu thực tế, toàn diện và được quản lý tốt, có thể loại bỏ các nỗ lực rời rạc trong các đơn vị kinh doanh khác nhau và giúp đảm bảo rằng người dùng doanh nghiệp trong toàn bộ Tổ chức có quyền truy cập vào thông tin nhất quán và chính xác.

Mục đích

Quá trình này bao gồm các khía cạnh chính của chiến lược chất lượng dữ liệu thực tế, toàn diện và được quản lý tốt, có thể loại bỏ các nỗ lực rời rạc trong các đơn vị kinh doanh khác nhau và giúp đảm bảo rằng người dùng doanh nghiệp trong toàn bộ tổ chức có quyền truy cập vào thông tin nhất quán và chính xác.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) dữ liệu có cấu trúc đã chuẩn hóa ánh xạ quan hệ;

b) dữ liệu không có cấu trúc có tham chiếu hợp lệ đến dữ liệu có cấu trúc;

c) dữ liệu tuân thủ các khía cạnh về độ chính xác, tính đầy đủ, tính kịp thời, tính hợp lệ, tính nhất quán, tính toàn vẹn, v.v.;

d) dữ liệu mồ côi hoặc không nhất quán phải được làm sạch khỏi tập dữ liệu kết quả hoặc được lọc nếu sử dụng tập dữ liệu trực tiếp.

Bảng 12 - DMP3 Quản trị dữ liệu

ID

DMP3

Tên

Quản trị dữ liệu

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm các bước chính để thiết lập quản trị dữ liệu cho tổ chức. Một khía cạnh quan trọng của dữ liệu là xác định đúng quyền sở hữu dữ liệu. Đôi khi, đây có thể là một nhiệm vụ rất khó khăn. Nhiều tổ chức cho rằng công nghệ thông tin nên chịu trách nhiệm về dữ liệu vì công nghệ thông tin sở hữu hệ thống lưu trữ dữ liệu, tuy nhiên, công nghệ thông tin hiếm khi là chủ sở hữu thực sự của dữ liệu. Khi thiết lập chủ sở hữu, điều quan trọng là phải hiểu ai có thể trả lời các câu hỏi về dữ liệu, cung cấp định nghĩa cho các thuộc tính và xác định tính hợp lệ của dữ liệu. Những người đó thường là chủ sở hữu thực sự của dữ liệu. Những người này cần tham gia vào việc xác định các quy tắc kinh doanh để làm sạch dữ liệu, hiệu chỉnh dữ liệu, cũng như đối chiếu và hợp nhất.

Mục đích

Mục đích của quá trình DMP3 là xác định các công cụ và xác định phạm vi rộng các quá trình để triển khai quản trị dữ liệu hiệu quả trong toàn tổ chức.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) thành lập hội đồng quản trị;

b) xác định người quản lý dữ liệu;

c) xác định các quy tắc kinh doanh liên quan đến việc hợp nhất và cập nhật dữ liệu;

d) xác định các kế hoạch triển khai và duy trì.

Bảng 13 - DMP4 Hạ tầng dữ liệu lớn

ID

DMP4

Tên

Hạ tầng dữ liệu lớn

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm các bước chính trong việc triển khai hạ tầng dữ liệu lớn để hỗ trợ phân tích dữ liệu. Mô hình dữ liệu lớn là một lĩnh vực thay đổi nhanh chóng với các công nghệ thay đổi nhanh chóng. Hiện nay, rất ít tổ chức chỉ sử dụng dữ liệu do chính họ tạo ra. Điều này có nghĩa là các hệ thống thu thập và phân tích dữ liệu lớn cần có khả năng tương tác và chia sẻ dữ liệu một cách an toàn và đáng tin cậy.

Mục đích

Mục đích của quá trình DMP4 là triển khai hạ tầng dữ liệu lớn, là hệ thống tận dụng kỹ thuật dữ liệu lớn và sử dụng mô hình dữ liệu lớn để xử lý dữ liệu lớn.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) Xác định phần mềm và công cụ phù hợp cho các hệ thống phân tán và lưu trữ và khai thác (NoSQL và cơ sở dữ liệu quan hệ, hệ thống tệp phân tán và hệ thống xử lý phân tán khác);

b) thực hiện triển khai hệ thống;

c) xác định và triển khai kiến trúc dữ liệu lớn;

d) đảm bảo tuân thủ khía cạnh bảo mật và quyền riêng tư của dữ liệu lớn;

e) thực hiện nâng cao kỹ năng.

6.5 Quá trình phát triển phân tích

Bảng 14 đến 17 gồm các quá trình liên quan đến phát triển phân tích;

- Bảng 14: ADP1 Định nghĩa hoạt động phân tích;

- Bảng. 15: ADP2 Thực hành phân tích;

- Bảng 16: ADP3 Định nghĩa tiêu chí thành công;

- Bảng 17: ADP4 Định danh rủi ro.

Bảng 14 - ADP1 Định nghĩa hoạt động phân tích

ID

ADP1

Tên

Định nghĩa hoạt động phân tích

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm việc hoạch định cho các hoạt động phân tích theo phạm vi toàn doanh nghiệp, mục tiêu và có quan điểm nhất quán về phân tích cho tổ chức.

Mục đích

Mục đích của quá trình ADP1 là thiết lập một kế hoạch triển khai phân tích để quản lý một nền tảng dữ liệu lớn và phân tích thống nhất.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) xác định các dự án phân tích quy mô nhỏ cho thấy tiềm năng liên chức năng hoặc của doanh nghiệp;

b) xác định các lĩnh vực kinh doanh có thể có lợi ích tiềm năng từ phân tích;

c) tập trung vào các mục tiêu có giá trị cao và tác động cao;

d) thiết lập ma trận ưu tiên bao gồm các tiêu chí để thực hiện các dự án;

e) triển khai thành công các dự án.

Bảng 15 - ADP2 Thực hành phân tích

ID

ADP2

Tên

Thực hành phân tích

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm các khía cạnh triển khai phân tích cho tổ chức và phát triển một quá trình để lựa chọn sự kết hợp các kỹ thuật phát triển phân tích cho hoặc trong Tổ chức.

Mục đích

Mục đích của quá trình ADP2 là thiết lập các hoạt động công nghệ nhất quán trong toàn tổ chức khi triển khai các dự án phân tích dữ liệu lớn. Quá trình tập trung vào việc triển khai phân tích chứ không phải tập trung vào các hoạt động công nghệ thông tin và hạ tầng dữ liệu cần thiết cho việc tích hợp và triển khai luồng đầu vào và luồng đầu ra.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) tiêu chí và hướng dẫn lựa chọn phương pháp vòng đời;

b) các cân nhắc về kiến trúc và hướng dẫn lựa chọn;

c) hướng dẫn về lựa chọn phương pháp phân tích;

d) tiêu chí và hướng dẫn lựa chọn công cụ.

Bảng 16 - ADP3 Định nghĩa tiêu chí thành công

ID

ADP3

Tên

Định nghĩa tiêu chí thành công

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm việc xác định các yếu tố thành công quan trọng để triển khai các dự án phân tích, bao gồm các đường cơ sở về hiệu năng, xác thực mục tiêu với các bên liên quan và đặt ra các tiêu chí về độ chính xác.

Mục đích

Mục đích của quá trình ADP3 là thiết lập và xác thực các đường cơ sở về hiệu năng quá trình, mục tiêu và độ chính xác cho việc triển khai dự án.

Đầu ra

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) xác nhận đường cơ sở cho hiệu năng quá trình hoặc chức năng mục tiêu của phạm vi dự án;

b) xác thực mục tiêu hoặc đặt lại các mục tiêu khi hợp tác với các bên liên quan thông qua sự kết hợp giữa sự siêng năng, bằng chứng về khái niệm và thí điểm;

c) xác định độ chính xác như là kết quả của việc hoàn thành dự án.

Bảng 17 - ADP4 Định danh rủi ro

ID

ADP4

Tên

Định danh rủi ro

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm các rủi ro cần được giải quyết như một phần của kết quả của các dự án phân tích dữ liệu lớn. Các bên liên quan (chủ sở hữu quá trình) cần nhận thức được các ràng buộc và rủi ro liên quan đến quá trình ra quyết định sau khi triển khai phân tích dữ liệu lớn.

Mục đích

Mục đích của quá trình ADP4 là xác định, phân loại và thiết lập ranh giới của các rủi ro liên quan đến quá trình ra quyết định sau khi triển khai phân tích dữ liệu lớn.

Đầu ra

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) xác định các ràng buộc về khả năng mở rộng nếu có;

b) thiết lập các tiêu chí giám sát quyết định;

c) xác định các ràng buộc về độ tin cậy nếu có;

d) bất kỳ vấn đề nào có thể xảy ra với tính minh bạch được nêu ra;

e) xác định bất kỳ sự thiên vị nào trong tập dữ liệu đào tạo trong phạm vi của dự án.

6.6 Quá trình tích hợp công nghệ

Bảng 18 và 19 gồm các quá trình liên quan đến tích hợp công nghệ:

- Bảng 18: TIP1 Tích hợp dữ liệu;

- Bảng 19: TIP2 Tích hợp hệ thống.

Bảng 18 - TIP1 Tích hợp dữ liệu

ID

TIP 1

Tên

Tích hợp dữ liệu

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm các khía cạnh chính của việc triển khai kho dữ liệu hợp nhất ở cấp độ doanh nghiệp để các bên liên quan chính có thể có được góc nhìn quan hệ và hiểu biết toàn diện về khách hàng, sản phẩm hoặc dịch vụ và hoạt động kinh doanh.

Mục đích

Mục đích của quá trình TIP1 là xác định kho dữ liệu cấp doanh nghiệp và nếu cần, với nền tảng MDM mạnh mẽ, EDW (cùng với MDM) cung cấp hạ tầng toàn doanh nghiệp để chuẩn hóa, tích hợp và thiết lập nguồn dữ liệu có thẩm quyền từ các nguồn khác nhau (CRM hoặc ERP hoặc PoS hoặc HRMS hoặc PIM hoặc Web, v.v.) thông tin có thuộc tính tương tự hoặc trùng lặp hoặc cả hai để hỗ trợ hoạt động kinh doanh và phân tích quyết định.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) xác định hệ thống EDW và MDM (nếu cần);

b) triển khai EDW và MDM (nếu cần).

Bảng 19 - TIP2 Tích hợp hệ thống

ID

TIP 2

Tên

Tích hợp hệ thống

Bối cảnh

Quá trình này bao gồm các khía cạnh chính của việc cung cấp giao diện chính cho các thành phần bên ngoài của công cụ phân tích dữ liệu lớn bao gồm bên cung cấp dữ liệu và người tiêu dùng.

Mục đích

Mục đích của quá trình TIP2 là thiết lập các cơ chế đế nhập dữ liệu từ bên cung cấp dữ liệu để phân tích hoặc xử lý thêm và xuất dữ liệu cho người tiêu dùng thông qua API.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) kết nối dữ liệu an toàn và quyền truy cập được thiết lập;

b) nhập dữ liệu được thực hiện;

c) quản lý quyền truy cập được thiết lập;

d) xuất dữ liệu (ví dụ: thông qua giao diện lập trình ứng dụng, giao thức hoặc ngôn ngữ truy vấn) được thực hiện.

7 Tổng quan về mô hình đánh giá quá trình

7.1 Quy định chung

Trong ISO/IEC 33001:2015, Mô hình đánh giá quá trình (PAM) được mô tả là mô hình phù hợp với mục đích đánh giá đặc trưng chất lượng quá trình cụ thể dựa trên một hoặc nhiều Mô hình tham chiếu quá trình (PRM). PRM được định nghĩa trong Điều 5 thiết lập PAM cung cấp cơ sở chung để thực hiện đánh giá các quá trình dữ liệu lớn, cho phép báo cáo kết quả bằng thang xếp hạng chung.

PAM kết hợp bộ mô tả quá trình cơ bản từ một hoặc nhiều PRM trong PMF đã chọn. Mô hình hai chiều, như được mô tả trong Hình 2, bao gồm một bộ quá trình được xác định theo mục đích và kết quả quá trình của chúng, và PMF chứa một bộ thuộc tính quá trình liên quan đến khả năng quá trình. Các thuộc tính quá trình áp dụng cho tất cả các quá trình. Chúng có thể được nhóm thành các mức khả năng quá trình có thể được sử dụng để mô tả quá trình. Đầu ra đánh giá bao gồm một bộ hồ sơ quá trình và xếp hạng mức khả năng quá trình cho từng quá trình được đánh giá.

Để tối đa hóa khả năng lặp lại của các đánh giá, bằng chứng được ghi lại để chứng minh cho các xếp hạng phải được ghi lại và lưu giữ. Bằng chứng này ở dạng các chỉ số đánh giá, thường có dạng các đặc trưng được chứng minh một cách khách quan của các sản phẩm thông tin, hoạt động và tài nguyên liên quan đến các quá trình được đánh giá. PAM chứa thông tin chi tiết về các chỉ số đánh giá sẽ được sử dụng. Các chỉ số đánh giá như vậy có thể được ghi lại thông qua việc sử dụng một số dạng cơ sở dữ liệu, danh sách Kiểm tra hoặc bằng câu hỏi. Hình 2 cho thấy mối quan hệ với PRM, quá trình đánh giá, khuôn khổ đo lường theo ISO/IEC 33001:2015 và ISO/IEC 33002:2015. Xem Phụ lục A để biết thông tin về việc ánh xạ các chỉ số với kết quả thuộc tính quá trình.

Hình 2 - Các mối quan hệ mô hình đánh giá quá trình

7.2 Phương bậc quá trình

Phương bậc quá trình trong Hình 2 được biểu diễn bằng các quá trình từ một tập PRM. Mỗi quá trình trong PAM được mô tả bằng ID quá trình, tên quá trình, mục đích, kết quả bắt nguồn từ quá trình PRM tương ứng và các thực hành cơ sở, đầu vào và đầu ra.

Mỗi thực hành cơ sở được liên kết với một hoặc nhiều kết quả quá trình. Đầu ra là kết quả của việc thực hiện thực hành cơ sở và liên quan đến một hoặc nhiều kết quả quá trình.

Việc đạt được kết quả là một chỉ số để xác định xếp hạng thuộc tính quá trình, ví dụ: mức khả năng 1. Tập các chỉ số trong tiêu chuẩn này không bao gồm tất cả cũng như không nhằm mục đích áp dụng cho toàn bộ. Nên chọn các tập chứa và tập con phù hợp với bối cảnh và phạm vi đánh giá.

7.3 Phương bậc khả năng

PMF để đánh giá khả năng được mô tả trong tiêu chuẩn này được thể hiện dưới dạng một tập các thuộc tính quá trình. Mỗi thuộc tính quá trình được định nghĩa dưới dạng một tập các kết quả thuộc tính quá trình có thể được đánh giá để chỉ ra mức độ đạt được thuộc tính quá trình. Các thuộc tính quá trình được Tổ chức thành các mức khả năng, từ chưa hoàn thiện (quá trình không đạt được kết quả quá trình đã xác định) đến đổi mới (quá trình liên tục được cải tiến để đáp ứng với sự thay đổi của tổ chức). PMF để đánh giá khả năng phải tuân thủ các yêu cầu đối với PMF trong ISO/IEC 33003. Các mức khả năng và định nghĩa chi tiết về các mức khả năng và các thuộc tính quá trình được nêu trong Điều 8 cùng với các chỉ số khả năng có liên quan. Khả năng được thể hiện trong PAM bằng cách nhóm các chỉ số đánh giá quá trình thành các mức kahr khả năng. Mỗi thuộc tính quá trình mô tả một đặc trưng của năng lực tổng thể trong việc quản lý và cải thiện hiệu quả quá trình để đạt được mục đích quá trình và đóng góp vào các mục tiêu kinh doanh của tổ chức.

Việc có hay không có bằng chứng đáp ứng các chỉ số đánh giá quá trình này giúp xác định các mức khả năng.

7.4 Chỉ số đánh giá

Một PAM sẽ dựa trên một tập các chỉ số đánh giá:

a) giải quyết rõ ràng mục đích và kết quả quá trình, như được định nghĩa trong PRM đã chọn, của từng quá trình trong phạm vi của PAM;

b) chứng minh việc đạt được các thuộc tính quá trình trong phạm vi của PAM;

c) chứng minh việc đạt được (nếu có liên quan) các mức khả năng trong phạm vi của PAM.

7.5 Thang xếp hạng thuộc tính quá trình

Trong PMF này, thuộc tính quá trình là một đặc tính có thể đo lường được của khả năng quá trình.

Thuộc tính quá trình được đo bằng thang xếp hạng theo thang xếp hạng dựa trên ISO/IEC 33020:2019 và được định nghĩa là:

N Không đạt được: có ít hoặc không có bằng chứng về việc đạt được thuộc tính quá trình đã xác định trong quá trình được đánh giá.

P Đạt được một phần: có một số bằng chứng về cách tiếp cận và một số thành tựu của thuộc tính quá trình đã xác định trong quá trình được đánh giá. Một số khía cạnh của việc đạt được thuộc tính quá trình có thể không thể đoán trước.

L Đạt được phần lớn: có bằng chứng về cách tiếp cận có hệ thống và đạt được đáng kể thuộc tính quá trình đã xác định trong quá trình được đánh giá. Một số điểm yếu liên quan đến thuộc tính quá trình này có thể tồn tại trong quá trình được đánh giá.

F Đạt được hoàn toàn: có bằng chứng về cách tiếp cận hoàn chỉnh và có hệ thống và đạt được đầy đủ thuộc tính quá trình đã xác định trong quá trình được đánh giá. Không có điểm yếu đáng kể nào liên quan đến thuộc tính quá trình này tồn tại trong quá trình được đánh giá.

Thang xếp hạng có thể được tinh chỉnh thêm cho các biện pháp P và L như được định nghĩa bên dưới.

P- Đạt được một phần: có một số bằng chứng về cách tiếp cận và một số thành tựu của thuộc tính quá trình đã xác định trong quá trình được đánh giá. Nhiều khía cạnh của việc đạt được thuộc tính quá trình có thể không thể đoán trước.

P+ Đạt được một phần: có một số bằng chứng về cách tiếp cận và một số thành tựu của thuộc tính quá trình đã xác định trong quá trình được đánh giá. Một số khía cạnh của việc đạt được thuộc tính quá trình có thể không thể đoán trước.

L- Đạt được phần lớn: có bằng chứng về cách tiếp cận có hệ thống và thành tựu đáng kể của thuộc tính quá trình đã xác định trong quá trình được đánh giá. Nhiều điểm yếu liên quan đến thuộc tính quá trình này có thể tồn tại trong quá trình được đánh giá.

L+ Đạt được phần lớn: có bằng chứng về cách tiếp cận có hệ thống và một số thành tựu đáng kể của thuộc tính quá trình đã xác định trong quá trình được đánh giá. Một số điểm yếu liên quan đến thuộc tính quá trình này có thể tồn tại trong quá trình được đánh giá.

Các thang đo thứ tự được xác định sẽ được hiểu theo tỷ lệ phần trăm đạt được của một thuộc tính quá trình.

Các tỷ lệ phần trăm tương ứng sẽ là:

P- Đạt được một phần- >15% đến ≤32,5% kết quả đạt được;

P+ Đạt được một phần + >32,5% đến ≤50% kết quả đạt được;

L- Đạt được phần lớn + >50% đến ≤67,5% kết quả đạt được;

L+ Đạt được phần lớn + >67,5% đến ≤85% kết quả đạt được;

F Đạt được hoàn toàn + >85% đến ≤100% kết quả đạt được.

8 Các quá trình và chỉ số hiệu năng

8.1 Quy định chung

Điều này định nghĩa các quá trình và các chỉ số hiệu năng quá trình liên quan trong Mô hình đánh giá quá trình (PAM). Các quá trình trong mô hình này có thể được lập bản đồ trực tiếp tới các quá trình được định nghĩa trong Mô hình tham chiếu quá trình (PRM) ở Điều 6. Các quá trình riêng lẻ được nêu theo tên quá trình, mục đích quá trình và kết quả quá trình.

Bảng 20 đến 76 gồm các yếu tố mô tả sau theo ISO/IEC/IEEE 24774 cho từng quá trình và PAM:

a) một tập các thực hành cơ sở (BP) xác định các nhiệm vụ và hoạt động cần thiết để hoàn thành mục đích quá trình và hoàn thành kết quả quá trình; mỗi thực hành cơ sở được liên kết rõ ràng với một kết quả quá trình;

b) số lượng sản phẩm thông tin (IP) liên quan đến từng quá trình và liên quan đến một hoặc nhiều kết quả của quá trình đó;

c) các đặc trưng liên quan đến từng sản phẩm thông tin, xem Phụ lục B để biết IP_ld.

Các thực hành cơ sở và sản phẩm thông tin tạo thành tập các chỉ số để đánh giá hiệu năng quá trình cho một quá trình cụ thể.

CHÚ THÍCH 1 Cần có quá trình đánh giá được lập thành văn bản và đánh giá của người đánh giá để đảm bảo rằng bối cảnh quá trình (miền ứng dụng, mục đích kinh doanh, phương pháp phát triển, quy mô của tổ chức, v.v.) được xem xét rõ ràng khi sử dụng thông tin này. Tuy nhiên, danh sách các sản phẩm thông tin này không thể được coi là danh sách kiểm tra về những gì mỗi tổ chức có thể có mà chỉ là ví dụ và điểm khởi đầu để xem xét rằng trong bối cảnh này, các sản phẩm thông tin có cần thiết và có đóng góp vào mục đích dự kiến của quá trình hay không. Ngoài ra, còn có các đầu ra khác nhau từ mỗi quá trình trong mỗi loại quá trình cũng có thể được coi là đầu vào cho các quá trình khác từ cùng loại quá trình hoặc các loại quá trình khác.

CHÚ THÍCH 2 Tên của các sản phẩm thông tin (tham khảo IP_Id) thường không hoàn toàn giống với tên được đưa ra trong tiêu chuẩn này và khác nhau tùy theo từng công ty nhưng có thể hoàn toàn giống với các đặc trưng như được nêu trong Phụ lục B.

8.2 Thực hành cơ sở (BP) và sản phẩm thông tin (IP)

8.2.1 Các quá trình các bên liên quan của tổ chức

Bảng 20 đến 34 bao gồm các quá trình có liên quan đến bên đối tác của tổ chức:

- Bảng 20: OSP1 Chính sách phân tích nghiệp vụ;

- Bảng 21: OSP1 Chính sách phân tích nghiệp vụ với các thực hành cơ sở;

- Bảng 22: OSP1 Chính sách phân tích nghiệp vụ với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 23: OSP2 Quyền quyết định và trách nhiệm giải trình của bên liên quan;

- Bảng 24: OSP2 Quyền quyết định và trách nhiệm giải trình của bên liên quan với các thực hành cơ sở;

- Bảng 25: OSP2 Quyền quyết định và trách nhiệm giải trình của bên liên quan với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 26: OSP3 Căn chỉnh với các mục tiêu của tổ chức;

- Bảng 27: OSP3 Căn chỉnh với các mục tiêu của tổ chức với các thực hành cơ sở;

- Bảng 28: OSP3 Căn chỉnh với các mục tiêu của tổ chức với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 29: OSP4 Quản lý thay đổi;

- Bảng 30: OSP4 Quản lý thay đối với các thực hành cơ sở;

- Bảng 31: OSP4 Quản lý thay đối với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 32: OSP5 Văn hóa hướng dữ liệu;

- Bảng 33: OSP5 Văn hóa hướng dữ liệu với các thực hành cơ sở;

- Bảng 34: OSP5 Văn hóa hướng dữ liệu với các sản phẩm thông tin.

Bảng 20 - OSP1 Chính sách phân tích nghiệp vụ

ID

OSP1

Tên

Chính sách phân tích nghiệp vụ

Mục đích

Mục đích của quá trình OSP1 là xác định chính sách cho các sáng kiến phân tích dữ liệu lớn, lộ trình và hướng dẫn để triển khai các sáng kiến này.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) các mục tiêu, định hướng và chiến lược kinh doanh được xác định và chia sẻ với tổ chức và các bên liên quan có liên quan;

b) các lộ trình chiến lược được phát triển trong phạm vi hạn chế của các nguồn lực của bên cung cấp dịch vụ.

Bảng 21 - OSP1 Chính sách phân tích nghiệp vụ (BP)

ID

OSP1

Thực hành cơ sở

BP1 thiết kế tài liệu chính sách cho việc triển khai phân tích dữ liệu lớn: Tập các bên liên quan cần thiết để phát triển các mục tiêu dài hạn của Tổ chức dựa trên các lĩnh vực kinh doanh và triển vọng tăng trưởng [kết quả a)].

BP2 phê duyệt tài liệu chính sách của hội đồng quản trị: xin hướng dẫn và phê duyệt phù hợp từ hội đồng quản trị để thực hiện lâu dài các chính sách chiến lược dữ liệu lớn trong Tổ chức [kết quả b)].

BP3 thể chế hóa tài liệu chính sách: xác định các mục tiêu cụ thể ở cấp độ đơn vị kinh doanh và phòng ban phù hợp với các mục tiêu của tổ chức [kết quả a), b}].

Bảng 22 - OSP1 Chính sách phân tích nghiệp vụ (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_01

Báo cáo phân tích thị trường

a)

IP_05

Dữ liệu lớn phân tích (BDA) chính sách tài liệu tài liệu

a)

IP_02

Mục tiêu của khách hàng

a)

IP 06

BDA chiến lược kế hoạch

a), b)

IP_03

Nghiên cứu tình huống

a), c)

IP_07

Trao đổi tài liệu

a), b)

IP_04

Kế hoạch chiến lược kinh doanh

 

IP_08

Phòng hoặc đơn vị thực hiện kế hoạch

b)

Bảng 23 - OSP2 Quyền quyết định và trách nhiệm giải trình của bên liên quan

ID

OSP2

Tên

Quyền quyết định và trách nhiệm giải trình của bên liên quan

Mục đích

Mục đích của quá trình OSP2 là xác định và phân công trách nhiệm cụ thể cho các bên liên quan chính.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) các bên liên quan chính được xác định có chuyên môn về công nghệ dữ liệu lớn và kiến thức về quá trình hoặc lĩnh vực;

b) việc phân công vai trò và trách nhiệm được thực hiện;

c) trách nhiệm giải trình của các bên liên quan được xác định.

Bảng 24 - OSP2 Quyền quyết định và trách nhiệm giải trình của bên liên quan (BP)

ID

OSP2

Thực hành cơ sở

BP1 xác định các bên liên quan phân tích dữ liệu lớn: xác định các bên liên quan chính cho sáng kiến phân tích dữ liệu lớn trong Tổ chức [kết quả a)].

BP2 chỉ định quyền quyết định: chỉ định các quyền thích hợp cho các bên liên quan để thực hiện chiến lược dữ liệu lớn trong tổ chức [kết quả b)],

BP3 xác định các biện pháp giải trình: xác định các biện pháp và số liệu cụ thể ở nhiều cấp độ khác nhau và cụ thể cho các quyền quyết định [kết quả c)].

Bảng 25 - 0SP2 Quyền quyết định và trách nhiệm giải trình của bên liên quan (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_06

Kế hoạch chiến lược của BDA

b), c)

IP_10

Tổ chức BDA Ma trận RACI

a), b)

IP_08

Danh sách các bên liên quan

a)

IP_11

Ma trận RACI của phòng ban hoặc chức năng

a), b)

IP_09

Kế hoạch triển khai của phòng ban hoặc đơn vị

b), c)

IP_12

Mục tiêu của BDA

c)

Bảng 26 - OSP3 Căn chỉnh với các mục tiêu của tổ chức

ID

OSP3

Tên

Căn chỉnh với tổ chức mục tiêu

Mục đích

Mục đích của quá trình OSP3 là điều chỉnh các sáng kiến phân tích dữ liệu lớn của tổ chức với chiến lược kinh doanh của tổ chức.

Đầu ra

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) các sáng kiến phân tích dữ liệu lớn, cụ thể cho các phòng ban hoặc quá trình có liên quan được quyết định;

b) mỗi sáng kiến đều phù hợp với các mục tiêu đã nêu của các phòng ban hoặc quá trình;

c) các sáng kiến mức cao được công bố trong toàn tổ chức với các bên liên quan có liên quan.

Bảng 27 - OSP 3 Căn chỉnh với các mục tiêu của tổ chức (BP)

ID

OSP3

Thực hành cơ sở

BP1 công bố các sáng kiến của tổ chức cho phân tích dữ liệu lớn: trao đổi với các bên liên quan về các sáng kiến phân tích dữ liệu lớn với các mục tiêu mức cao và lập bản đồ chức năng [kết quả a), c)].

BP2 liên kết các sáng kiến dữ liệu lớn với chiến lược của tổ chức: đảm bảo mỗi sáng kiến phù hợp với các mục tiêu của tổ chức và phòng ban [kết quả b}].

Bảng 28 - OSP 3 Căn chỉnh với các mục tiêu của tổ chức (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_08

Kế hoạch triển khai của phòng ban hoặc đơn vị

a), b)

IP_15

Điều chỉnh dự án BSC - BDA của phòng ban

a), b)

IP 12

Mục tiêu của BDA

a), b)

IP_12

Mục tiêu BDA đã sửa đổi

a), b), c)

IP_06

Kế hoạch chiến lược của BDA

a), b)

IP_08

Kế hoạch triển khai của phòng ban đã cập nhật

a), b), c)

IP_13

Kế hoạch chiến lược của phòng ban

a), b)

IP_16

Truyền đạt đền các bên liên quan

a), b), c)

IP_14

Kế hoạch chiến lược của phòng ban

a), b)

-

-

-

Bảng 29 - OSP4 Quản lý thay đổi

ID

OSP4

Tên

Quản lý thay đổi

Mục đích

Mục đích của quá trình OSP4 là xác định và quản lý những người bị ảnh hưởng bởi các sáng kiến phân tích nghiệp vụ và quản lý các thay đổi, bao gồm cả sự phản kháng và giải pháp thay thế.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) các sáng kiến hoặc dự án phân tích dữ liệu lớn được giám sát tiến độ và xem xét so với kết quả mong đợi;

b) tiến độ được thông báo cho các bên liên quan;

c) tác động của các thay đổi, vấn đề và cải tiến được phân tích và báo cáo;

d) các buổi nâng cao nhận thức và đào tạo được tổ chức trong toàn tổ chức cho các vai trò khác nhau của các bên liên quan đến phân tích dữ liệu lớn.

Bảng 30 - OSP4 Quản lý thay đổi (BP)

ID

OSP4

Thực hành cơ sở

BP1 phân tích tác động của những thay đổi do các sáng kiến phân tích dữ liệu lớn: xác định những tác động trong ngắn hạn và dài hạn đối với các dự án phân tích dữ liệu lớn triển khai kế hoạch quản lý sự thay đổi trong tổ chức và bất kỳ tác động bên ngoài nào [kết quả a), c)].

BP2 tổ chức đào tạo và nâng cao nhận thức để chứng minh lợi ích của các hoạt động mới: hoạch định phù hợp để tổ chức các buổi đào tạo và nâng cao nhận thức giữa các bên liên quan nhằm quản lý thay đổi hiệu quả và triển khai liền mạch trong toàn tổ chức [kết quả b), d)].

Bảng 31 - OSP4 Quản lý thay đổi (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_15

Điều chỉnh dự án BSC - BDA của phòng ban

a)

IP_17

Cập nhật tiến độ dự án

a), b)

IP_12

Mục tiêu BDA đã sửa đổi

a), b)

IP_18

Phân tích rủi ro FMEA

c)

IP_08

Kế hoạch triển khai của phòng ban đã cập nhật

a), b)

IP_19

Kế hoạch tập luyện nâng cao nhận thức

d)

IP_16

Truyền đạt đến các bên liên quan

b)

IP_16

Truyền đạt tới các bên liên quan

d)

-

 -

-

IP_19

Tiến độ tập luyện nâng cao nhận thức

d)

Bảng 32 - OSP5 Văn hóa hướng dữ liệu

ID

OSP5

Tên

Văn hóa hướng dữ liệu

Mục đích

Mục đích của quá trình OSP5 là tạo ra các quá trình ra quyết định dựa trên dữ liệu, phân tích và tập các hệ thống dựa trên thực tế liên quan.

Đầu ra

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) quá trình hoặc hiệu năng kinh doanh luôn được đo lường bằng số liệu;

b) số liệu bao gồm các chỉ số dẫn đầu và chậm trễ;

c) phân tích định lượng được khuyến khích với các mối tương quan thống kê có thể có;

d) các sáng kiến hoặc dự án phân tích dữ liệu lớn có thể được thảo luận và khám phá về các lĩnh vực có vấn đề hoặc cơ hội trong quá trình đánh giá;

e) những sáng kiến thành công hoặc chiến thắng nhanh chóng, về phân tích và phân tích dữ liệu lớn nên được khen thưởng và truyền đạt;

f) một khuôn khổ để thử nghiệm các ý tưởng khám phá phân tích dữ liệu lớn cho các quá trình hiện tại hoặc các lĩnh vực kinh doanh mới nên được triển khai (tương tự như khuôn khổ kaizen trong nhiều tổ chức).

Bảng 33 - OSP5 Văn hóa hướng dữ liệu (BP)

ID

OSP5

Thực hành cơ sở

BP1 thực hành đánh giá quản lý dựa trên dữ liệu cho các lĩnh vực hiệu năng chính: đảm bảo đánh giá hiệu năng dựa trên các số liệu được sửa đổi kịp thời [kết quả a)].

BP2 xác định và định nghĩa các chỉ số trễ và chỉ số dẫn đầu: mọi quá trình hoặc chức năng phải có bộ số liệu trễ và chỉ số dẫn đầu cho đánh giá hiệu năng ở các cấp độ khác nhau để cho phép hành động chủ động cho bất kỳ hiệu năng nào dẫn đến kết quả không mong muốn [kết quả b)]. BP3 tích hợp việc ra quyết định dựa trên dữ liệu với phân tích dữ liệu lớn: triển khai phân tích dữ liệu lớn khi phù hợp để ra quyết định trong tổ chức [kết quả a), c), d)].

BP4 hành động về suy luận phân tích và khuyến nghị: đảm bảo các hành động thích hợp được xác định và thực hiện đối với các khuyến nghị đưa ra từ phân tích và được khen thưởng, một cách thích hợp [kết quả e)].

BP5 hiểu biết sâu sắc về các lĩnh vực mới và đang nổi lên để tăng trưởng doanh thu hàng đầu: xác định các mục tiêu cụ thể ở cấp độ đơn vị kinh doanh và phòng ban phù hợp với mục tiêu của tổ chức [kết quả f)].

Bảng 34 - OSP5 Văn hóa hướng dữ liệu (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_08

Kế hoạch triển khai của phòng ban hoặc đơn vị

c)

IP_22

Kế hoạch hành động đánh giá hiệu năng BSC

a),

IP_12

Mục tiêu BDA

a), b), d)

IP_23

Đánh dấu số liệu dẫn đầu và chậm trễ

b)

IP_06

Kế hoạch chiến lược của BDA

a), b)

IP 24

Báo cáo đánh giá phân tích dự án

c), d)

IP_13

Kế hoạch chiến lược của phòng ban

a), b)

IP_25

Dự án thí điểm, kế hoạch thực hiện, báo cáo tiến độ

d), e)

IP_14

Hiệu năng BSC của phòng ban (thẻ điểm cân bằng)

a), b), c)

IP_26

Khung quá trình tổ chức để xác định dự án

f)

8.2.2 Quá trình phát triển năng lực

Bảng 35 đến 46 gồm các quá trình liên quan đến phát triển năng lực:

- Bảng 35: CDP1 Hoạch định lực lượng lao động;

- Bảng 36: CDP1 Hoạch định lực lượng lao động với các thực hành cơ sở;

- Bảng 37: CDP1 Hoạch định lực lượng lao động với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 38: CDP2 Phát triển năng lực;

- Bảng 39: CDP2 Phát triển năng lực với các thực hành cơ sở;

- Bảng 40: CDP2 Phát triển năng lực với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 41: CDP3 Kiến thức về chức năng;

- Bảng 42: CDP3 Kiến thức về chức năng với các thực hành cơ sở;

- Bảng 43: CDP3 Kiến thức về chức năng với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 44: CDP4 Cải tạo khả năng;

- Bảng 45: CDP4 Cải tạo khả năng với các thực hành cơ sở;

- Bảng 46: CDP4 Cải tạo khả năng bằng các sản phẩm thông tin.

Bảng 35 - CDP1 Hoạch định lực lượng lao động

ID

CDP1

Tên

Hoạch định lực lượng lao động

Mục đích

Mục đích của quá trình CDP1 là đưa ra các kế hoạch để đảm bảo tính khả dụng của lực lượng lao động và các nguồn lực khác để thực hiện các dự án và sáng kiến phân tích dữ liệu lớn.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) xác định những nhà lãnh đạo tương lai trong phân tích dữ liệu lớn;

b) sắp xếp các trách nhiệm có liên quan và hoạch định kế nhiệm cho các vai trò quan trọng;

C) tuyển dụng đúng nhân tài.

Bảng 36 - CDP1 Hoạch định lực lượng lao động (BP)

ID

CDP1

Thực hành cơ sở

BP1 xác định các kỹ năng phù hợp ở các cấp độ khác nhau: xác định các kỹ năng cần thiết ở các cấp độ khác nhau để thành lập nhóm phân tích dữ liệu lớn [kết quả a), b)].

BP2 liên kết các kế hoạch của con người với cấu trúc phân tích dữ liệu lớn của tổ chức: liên kết các bên liên quan chính với nhóm phân tích dữ liệu lớn với tư cách là nhà tài trợ, người ủng hộ, người hỗ trợ hoặc vai trò toàn thời gian tích cực [kết quả b)].

BP3 quản lý tuyển dụng và quản lý nhân tài: đảm bảo các quá trình hiệu quả để quản lý nhân tài nội bộ và tuyển dụng nhân tài bên ngoài [kết quả c)].

Bảng 37 - CDP1 Hoạch định lực lượng lao động (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_08

Kế hoạch triển khai của phòng ban hoặc đơn vị

a), b), c)

IP_63

Danh sách các bên liên quan của BDA

a), b)

IP_12

Mục tiêu BDA

a), b), c)

IP_64

Sự liên kết KRA hoặc KPI của các bên liên quan của BDA với các mục tiêu của BDA

a), b)

IP_06

Kế hoạch chiến lược của BDA

a), b), c)

IP_65

Kế hoạch và tình trạng tuyển dụng

a), c)

IP_13

Kế hoạch chiến lược của phòng ban

a), b), c)

IP_66

Kế hoạch và tình trạng tuyển dụng

b). c)

IP_62

Phân tích khoảng cách tài năng của BDA

a), b), c)

-

-

 -

Bảng 38 - CDP2 Phát triển năng lực

ID

CDP2

Tên

Phát triển năng lực

Mục đích

Mục đích của quá trình CDP2 là hỗ trợ mọi người trong toàn tổ chức đạt được các kế hoạch, mục tiêu và mục đích thông qua việc nâng cao năng lực.

Đầu ra

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) hiểu và phát triển các năng lực cơ bản của tổ chức;

b) đánh giá tập các kết quả đạt được để cải thiện hiệu năng trong tương lai và mang lại lợi ích bền vững cho tất cả các bên liên quan;

c) ghi nhận những nỗ lực và kết quả đạt được một cách kịp thời và phù hợp.

Bảng 39 - CDP2 Phát triển năng lực (BP)

ID

CDP2

Thực hành cơ sở

BP1 xác định kỹ năng và năng lực: xác định đúng kỹ năng và năng lực để duy trì sáng kiến phân tích dữ liệu lớn trong toàn tổ chức [kết quả a)].

BP2 thu hút, phát triển và giữ chân nhân tài: thực hiện các hành động thích hợp để thu hút, phát triển và giữ chân nhân tài trong và ngoài tổ chức [kết quả b)].

BP3 phát triển kỹ năng và năng lực: xác định chương trình phát triển kỹ năng và nhân tài [kết quả a),b)].

BP4 tối đa hóa đóng góp của nhân tài: đánh giá hiệu năng và thiết lập các quá trình để hướng dẫn, cố vấn và ghi nhận nỗ lực và kết quả đạt được phù hợp [kết quả c)].

Bảng 40 - CDP2 Phát triển năng lực (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_63

Danh sách các bên liên quan của

BDA

a), b)

IP_66

Kế hoạch và tình trạng tuyển dụng

a)

IP_64

Sự liên kết KRA hoặc KPI của các bên liên quan của BDA với các mục tiêu của BDA

a), b), c)

IP_68

Kế hoạch tuyển dụng và tình trạng

b)

IP 65

Kế hoạch và tình trạng tuyển dụng

b), c)

IP_69

Kế hoạch đào tạo

b)

IP_66

Kế hoạch và tình trạng tuyển dụng

b), c)

IP_70

Kế hoạch chuyển đổi nguồn lực

a), b)

IP_62

Phân tích khoảng cách tài năng của BDA

a), b), c)

IP_71

Phương pháp thu hút và đánh giá nguồn lực BDA

c)

Bảng 41 - CDP3 Kiến thức về chức năng

ID

CDP3

Tên

Kiến thức về chức năng

Mục đích

Mục đích của quá trình CDP3 là khuyến khích các nhà lãnh đạo BDA học hỏi và phản ứng nhanh chóng với trách nhiệm giải trình trong vai trò nâng cao của cá nhân.

Đầu ra

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) khuyến khích các bên liên quan tham gia vào các hoạt động góp phần vào sự chấp nhận rộng rãi hơn đối với sáng kiến phân tích dữ liệu lớn trong toàn tổ chức;

b) sử dụng các phương pháp tiếp cận để hiểu, dự đoán và phản hồi các nhu cầu và kỳ vọng khác nhau từ nhóm triển khai phân tích dữ liệu lớn;

c) thúc đẩy một nền văn hóa hỗ trợ việc tạo ra các ý tưởng mới và cách suy nghĩ mới để khuyến khích đổi mới thông qua phân tích dữ liệu lớn.

Bảng 42 - CDP3 Kiến thức về chức năng (BP)

ID

CDP3

Thực hành cơ sở

BP1 liên kết các mục tiêu cá nhân, nhóm và phòng ban: tất cả các bên liên quan có liên quan trong Tổ chức phải có ít nhất một phần trong lĩnh vực trách nhiệm chính phủ hợp với sáng kiến phân tích dữ liệu lớn các phòng ban hoặc chức năng tham gia trong phạm vi của bất kỳ dự án nào như một phần của sáng kiến cũng phải có các mục tiêu phù hợp [kết quả a)].

BP2 định hướng thách thức kinh doanh: tổ chức ý tưởng kinh doanh thường xuyên để giải quyết các thách thực hiện tại với sự trợ giúp của phân tích dữ liệu lớn [kết quả a), c)].

BP3 đại sứ quá trình và chức năng: tất cả các bên liên quan chính của tổ chức phải khuyến khích áp dụng phân tích trong các phòng ban hoặc chức năng hoặc quá trình và hỗ trợ các sáng kiến [kết quả a)].

BP4 tham gia liên tổ chức: đảm bảo triển khai các dự án phân tích dữ liệu lớn chính trải dài trên nhiều chức năng hoặc phòng ban trong Tổ chức [kết quả a)].

Bảng 43 - CDP3 Kiến thức về chức năng (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_08

Kế hoạch triển khai của phòng ban hoặc đơn vị

a), c)

IP_64

Sự liên kết KRA hoặc KPI của các bên liên quan của BDA với các mục tiêu của BDA

a), c)

IP_12

Mục tiêu của BDA

a), c)

IP_72

Lên kế hoạch cho các sự kiện ý tưởng hoặc Kaizen

a), c)

IP_06

Kế hoạch chiến lược của BDA

a), c)

IP_73

Sự tham gia và đóng góp của các đại sứ BDA

c)

IP_13

Kế hoạch chiến lược của phòng ban

a), c)

IP_69

Kế hoạch đào tạo

b)

IP_62

Kho lưu trữ kế hoạch quản lý tài năng

b)

IP_71

Phương pháp thu hút và đánh giá nguồn lực của BDA

b)

Bảng 44 - CDP4 Cải tạo khả năng

ID

CDP4

Tên

Cải tạo khả năng

Mục đích

Mục đích của quá trình CDP4 là sử dụng phương pháp tiếp cận có cấu trúc để tạo ra và ưu tiên các ý tưởng sáng tạo và phân bổ nguồn lực để thực hiện chúng trong khoảng thời gian thích hợp với các công cụ và kỹ thuật phân tích dữ liệu lớn được cập nhật.

Đầu ra

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) xác định, đánh giá và phát triển danh mục công nghệ mới và đang nổi lên để cải thiện tính linh hoạt của tổ chức;

b) thiết lập và quản lý mạng lưới học tập và cộng tác để xác định các cơ hội sáng tạo, đổi mới và cải thiện công nghệ và nguồn nhân lực.

Bảng 45 - CDP4 Cải tạo khả năng (BP)

ID

CDP4

Thực hành cơ sở

BP1 thích ứng với các bản cập nhật và xu hướng mới: hiểu các xu hướng mới và sự phát triển của các công cụ và kỹ thuật phân tích dữ liệu lớn để hoạch định thích ứng với những thay đổi nhằm mang lại lợi ích lớn hơn [kết quả a)].

BP2 môi trường để học tập và triển khai thành công: hỗ trợ mạng lưới và cộng tác trong hệ sinh thái lớn hơn để xác định các cơ hội và triển khai các dự án mới với các công cụ và công nghệ mới nhất [kết quả b)].

BP3 tạo ra các mô hình kinh doanh mới: làm việc về việc khái niệm hóa, xác thực và thử nghiệm sự thay đổi mang tính chuyển đối với các kỹ thuật phân tích dữ liệu lớn và học cách tạo ra các mô hình kinh doanh mới nếu có thể [kết quả a), b)].

Bảng 46 - CDP4 Cải tạo khả năng (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_08

Kế hoạch triển khai của phòng ban hoặc đơn vị

a), b)

IP_74

Kế hoạch chuyển đổi được BDA hỗ trợ

a), b)

IP_12

Mục tiêu của BDA

a), b)

IP 75

Báo cáo xu hướng mới

a), b)

IP_06

Kế hoạch chiến lược của BDA

a), b)

IP_76

Các nhóm tham gia chức năng chéo

a), b)

IP_71

Phương pháp thu hút và đánh giá nguồn lực của BDA

a), b)

IP_69

Kế hoạch đào tạo

a), b)

IP_62

Kho lưu trữ kế hoạch quản lý tài năng

a), b)

IP_62

Kho lưu trữ kế hoạch quản lý tài năng

a), b)

8.2.3 Quá trình quản lý dữ liệu

Bảng 47 đến 58 gồm các quá trình liên quan đến quản lý dữ liệu;

- Bảng 47: DMP1 Định danh dữ liệu;

- Bảng 48: DMP1 Định danh dữ liệu với các thực hành cơ sở;

- Bảng 49: DMP1 Định danh dữ liệu với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 50: DMP2 Chất lượng dữ liệu;

- Bảng 51: DMP2 Chất lượng dữ liệu với các thực hành cơ sở;

- Bảng 52: DMP2 Chất lượng dữ liệu với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 53: DMP3 Quản trị dữ liệu;

- Bảng 54: DMP3 Quần trị dữ liệu với các thực hành cơ sở;

- Bảng 55: DMP3 Quản trị dữ liệu với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 56: DMP4 Hạ tầng dữ liệu lớn;

- Bảng 57: DMP4 Hạ tầng dữ liệu lớn với các thực hành cơ sở;

- Bảng 58: DMP4 Hạ tầng dữ liệu lớn với các sản phẩm thông tin.

Bảng 47 - DMP1 Định danh dữ liệu

ID

DMP1

Tên

Định danh dữ liệu

Mục đích

Mục đích của quá trình DMP1 là xác định, định nghĩa, phân loại và thu thập dữ liệu cho tất cả các thành phần dữ liệu có sẵn cho luồng thông tin trong bối cảnh của dự án hoặc phòng ban hoặc chức năng.

Đầu ra

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) các thành phần dữ liệu có liên quan đến quá trình hoặc chức năng hoặc phòng ban xác định;

b) các thành phần dữ liệu có thể được phân loại thành các danh mục, chẳng hạn như không có cấu trúc, giao dịch, phân cấp, tham chiếu;

c) siêu dữ liệu (định nghĩa hoạt động) chẳng hạn như đơn vị, tần suất, nguồn hoặc các nguồn, định nghĩa chức năng, phạm vi, tương quan chức năng có thể có, nhà sản xuất hoặc người tiêu dùng hoặc quyền sở hữu hoặc người quản lý được đưa ra;

d) các nguồn dữ liệu mới được xác định;

e) việc thu thập dữ liệu được thực hiện.

Bảng 48 - DMP1 Định danh dữ liệu (BP)

ID

DMP1

Thực hành cơ sở

BP1 xác định các yếu tố dữ liệu chính: chẳng hạn như các tính năng, biến phụ, yếu tố [kết quả a), d)]. BP2 phân loại các yếu tố dữ liệu: [kết quả b)].

BP3 cung cấp định nghĩa hoạt động của các yếu tố dữ liệu: [kết quả c), d)].

BP4 thu thập dữ liệu một cách nghiêm ngặt và tuân thủ: [kết quả e)].

Bảng 49 - DMP1 Định danh dữ liệu (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_27

SIPOC

a), b)

IP_32

Kế hoạch thu thập dữ liệu

a), b), d), e)

IP_28

Luồng quá trình

b), c)

IP_33

Định nghĩa hoạt động dữ liệu

a), b), c), d), e)

IP_29

Ma trận CTQ

a), b), c)

IP_34

Mẫu dữ liệu

e)

IP_30

Nghiên cứu tình huống sử dụng

C), d)

-

-

-

IP_31

Tài liệu miền

C), d)

-

-

-

Bảng 50 - DMP2 Chất lượng dữ liệu

ID

DMP2

Tên

Chất lượng dữ liệu

Mục đích

Mục đích của quá trình DMP2 là xác định các hoạt động phải giải quyết nguyên nhân gốc rễ của sự không nhất quán dữ liệu, sửa lỗi thông qua việc làm sạch dữ liệu và hợp nhất các sáng, kiến chất lượng dữ liệu riêng biệt.

Đầu ra

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) dữ liệu có cấu trúc có mức độ chấp nhận được về dạng chuẩn;

b) dữ liệu không có cấu trúc có tham chiếu hợp lệ đến dữ liệu có cấu trúc;

c) dữ liệu tuân thủ về các khía cạnh về tính hoàn chỉnh, mốc thời gian, tính hợp lệ, tính nhất quán, tính toàn vẹn.

Bảng 51 - DMP2 Chất lượng dữ liệu (BP)

ID

DMP2

Thực hành cơ sở

BP1 Đảm bảo chất lượng dữ liệu: hoạch định, thiết lập và quản lý chương trình đảm bảo chất lượng dữ liệu hiệu quả trong toàn tổ chức [kết quả a), b), c)].

Bảng 52 - DMP2 Chất lượng dữ liệu (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_32

Kế hoạch thu thập dữ liệu

a), b)

IP_35

Bảng ER

a)

IP_33

Định nghĩa hoạt động dữ liệu

c)

IP_36

Ánh xạ dữ liệu

b)

IP_34

Mẫu dữ liệu

C)

IP_37

Báo cáo kiểm toán chất lượng dữ liệu

c)

Bảng 53 - DMP3 Quản trị dữ liệu

ID

DMP3

Tên

Quản trị dữ liệu

Mục đích

Mục đích của quá trình DMP3 là xác định các công cụ và định nghĩa phạm vi rộng các quá trình để triển khai quản trị dữ liệu hiệu quả trong toàn tổ chức.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) thành lập hội đồng quản trị;

b) xác định người quản lý dữ liệu;

c) xác định các quy tắc kinh doanh liên quan đến việc hợp nhất và cập nhật dữ liệu;

d) xác định các kế hoạch triển khai và duy trì.

Bảng 54 - DMP3 Quản trị dữ liệu (BP)

ID

DMP3

 

Thực hành cơ sở

BP1 Hội đồng quản trị: hội đồng quản trị phải có các thành viên là những nhà lãnh đạo chức năng chủ chốt và các bên liên quan từ nhóm công nghệ thông tin [kết quả a), b)].

BP2 Hành động của hội đồng quản trị: chương trình nghị sự và hành động của cuộc họp hội đồng phải phù hợp với chiến lược của tổ chức và kế hoạch triển khai dự án [kết quả c)].

BP3 Kế hoạch leo thang: kế hoạch leo thang phải được triển khai để phát hiện bất kỳ sự không nhất quán nào của dữ liệu và phải thực hiện hành động khắc phục để tránh những vấn đề như vậy trong tương lai [kết quả a), b), c), d)].

BP4 Lộ trình thực hiện: thực hiện lộ trình triển khai theo từng giai đoạn [kết quả d)].

Bảng 55 - DMP3 Quản trị dữ liệu (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_32

Kế hoạch thu thập dữ liệu

c)

IP_38

Cấu trúc hội đồng quản trị dữ liệu

a)

IP_33

Định nghĩa hoạt động dữ liệu

b).c)

IP_39

Kế hoạch hành động của hội đồng quản trị dữ liệu

b)

IP_34

Mẫu dữ liệu

c)

IP_40

Hành động họp đánh giá hội đồng quản trị dữ liệu

c)

IP_15

Điều chỉnh dự án BSC BDA của phòng ban

c)

 

-

 

IP_08

Kế hoạch triển khai của phòng ban được cập nhật

a), b)

 

-

-

IP_10

Ma trận RACI của phòng ban hoặc chức năng

a)

-

-

-

Bảng 56 - DMP4 Hạ tầng dữ liệu lớn

ID

DMP4

Tên

Hạ tầng dữ liệu lớn

Mục đích

Mục đích của quá trình DMP4 là triển khai hạ tầng dữ liệu lớn, là hệ thống tận dụng kỹ thuật dữ liệu lớn và sử dụng mô hình dữ liệu lớn để xử lý dữ liệu lớn.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) phần mềm và công cụ phù hợp cho các hệ thống phân tán và lưu trữ và khai thác (NoSQL và cơ sở dữ liệu quan hệ, hệ thống tệp phân tán và hệ thống xử lý phân tán khác) được xác định;

b) triển khai hệ thống được thực hiện;

c) kiến trúc dữ liệu lớn được xác định và triển khai;

d) tuân thủ khía cạnh bảo mật và quyền riêng tư của dữ liệu lớn được đảm bảo;

e) năng lực kỹ năng được thực hiện.

Bảng 57 - DMP4 Hạ tầng dữ liệu lớn (BP)

ID

DMP4

Thực hành cơ sở

BP1 cơ sở: cơ sở và phân tích các công cụ và phần mềm có liên quan và hiệu năng [kết quả a)].

BP2 đào tạo và triển khai: triển khai và đào tạo các công cụ và phần mềm [kết quả a), b), e)]

BP3 cấu hình hệ thống: cấu hình hệ thống và quyền truy cập (tại chỗ hoặc trên đám mây) [kết quả b)].

BP4 kiến trúc dữ liệu lớn: triển khai kiến trúc dữ liệu lớn [kết quả c)].

BP5 khía cạnh bảo mật: triển khai khía cạnh bảo mật của dữ liệu lớn [kết quả d)].

Bảng 58 - DMP4 Hạ tầng dữ liệu lớn (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_32

Kế hoạch thu thập dữ liệu

a), c), d)

IP_41

Tài liệu phân tích công cụ

a)

IP_33

Định nghĩa hoạt động dữ liệu

a), c), d)

IP_42

Kiến trúc BDA

c)

IP_34

Mẫu dữ liệu

b), d)

IP_43

Xác thực giấy phép công cụ

b)

IP_08

Kế hoạch triển khai của phòng ban được cập nhật

e)

IP_37

Báo cáo kiểm toán chất lượng dữ liệu

d)

IP_39

Kế hoạch hành động của hội đồng quản trị dữ liệu

a), d)

IP_44

Đánh giá đào tạo và triển khai

e)

8.2.4 Quá trình phát triển phân tích

Bảng 59 đến 70 gồm các quá trình liên quan đến phát triển phân tích;

- Bảng 59: ADP1 Định nghĩa hoạt động phân tích;

- Bảng 60: ADP1 Định nghĩa hoạt động phân tích với các thực hành cơ sở;

- Bảng 61: ADP1 Định nghĩa hoạt động phân tích với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 62: ADP2 Thực hành phân tích;

- Bảng 63: ADP2 Thực hành phân tích với các thực hành cơ sở;

- Bảng 64: ADP2 Thực hành phân tích với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 65: ADP3 Định nghĩa tiêu chí thành công;

- Bảng 66: ADP3 Định nghĩa tiêu chí thành công với các thực hành cơ sở;

- Bảng 67: ADP3 Định nghĩa tiêu chí thành công với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 68: ADP4 Định danh rủi ro;

- Bảng 69: ADP4 Định danh rủi ro với các thực hành cơ sở;

- Bảng 70: ADP4 Định danh rủi ro bằng các sản phẩm thông tin.

Bảng 59 - AĐP1 Định nghĩa hoạt động phân tích

ID

ADP1

Tên

Định nghĩa hoạt động phân tích

Mục đích

Mục đích của quá trình ADP1 là thiết lập một kế hoạch triển khai phân tích để quản lý một nền tảng dữ liệu lớn và phân tích thống nhất.

Đầu ra

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) xác định các dự án phân tích quy mô nhỏ cho thấy tiềm năng liên chức năng hoặc doanh nghiệp;

b) xác định các lĩnh vực kinh doanh có thể có lợi ích tiềm năng từ phân tích;

c) tập trung vào các mục tiêu có giá trị cao và tác động cao;

d) thiết lập ma trận ưu tiên bao gồm các tiêu chí để thực hiện các dự án;

e) triển khai thành công các dự án.

Bảng 60 - ADP1 Định nghĩa hoạt động phân tích (BP)

ID

ADP1

Thực hành cơ sở

BP1 đánh giá các ứng dụng chức năng chéo có khả năng xảy ra: xác định các ứng dụng chức năng chéo có khả năng xảy ra Giữ phạm vi có thể quản lý được, nhưng hướng đến việc mở rộng trong tương lai [kết quả a), b), c)].

BP2 khởi xướng cách tiếp cận toàn doanh nghiệp: khởi xướng cách tiếp cận toàn doanh nghiệp để thực hiện kiểm kê hệ thống các cơ hội phân tích theo lĩnh vực kinh doanh [kết quả a), b), c)].

BP3 chính thức hóa các mục tiêu dự án: chính thức hóa quá trình xác định mục tiêu của dự án như một sự hợp tác giữa các giám đốc điều hành doanh nghiệp, lãnh đạo công nghệ thông tin và phân tích. Đảm bảo rằng các dự án phù hợp với các mục tiêu kinh doanh và kết quả chiến lược [kết quả c), e)].

BP4 thiết lập quản trị: thiết lập quản trị doanh nghiệp về công nghệ và kiến trúc cho phân tích. Đảm bảo kế hoạch đa thế hệ cho các dự án có phạm vi lớn và giá trị cao [kết quả d), e)].

BP5 phê duyệt dự án: các dự án phải được lãnh đạo chức năng cùng với giám đốc tài chính phê duyệt [kết quả e)].

BP6 định hình chiến lược kinh doanh: thâm nhập vào quá trình hoạch định chiến lược để phân tích dữ liệu lớn có thể định hình (không chỉ phản hồi) chiến lược kinh doanh [kết quả c)l.

Bảng 61 - ADP1 Định nghĩa hoạt động phân tích (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_08

Kế hoạch triển khai phòng ban được cập nhật

a), b) c), d)

IP_45

Ma trận dự án ưu tiên

a), b), c), d)

IP_15

Điều chỉnh dự án BSC BDA của phòng ban

a), b), c), d)

IP_15

(Đã sửa đổi) Điều chỉnh dự án BSC BDA của phòng ban

a), b), c), d)

IP_12

Mục tiêu BDA

a), b), c), d)

IP_12

(Đã sửa đổi) Mục tiêu BDA

a), b), c), d)

IP_10

Ma trận RACI BDA tổ chức

a), b), c), d)

IP_17

(Đã sửa đổi) Cập nhật quá trình dự án

e)

IP_10

Ma trận RACI phòng ban hoặc chức năng

a), b), c), d)

-

-

-

Bảng 62 - ADP2 Thực hành phân tích

ID

ADP2

Tên

Thực hành phân tích

Mục đích

Mục đích của quá trình ADP2 là thiết lập các hoạt động công nghệ nhất quán trong toàn tổ chức trong việc triển khai các dự án phân tích dữ liệu lớn. Quá trình này tập trung vào việc triển khai phân tích chứ không phải vào các hoạt động công nghệ thông tin và hạ tầng dữ liệu cần thiết cho việc tích hợp và triển khai ngược dòng và xuôi dòng.

Đầu ra

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) tiêu chí và hướng dẫn lựa chọn phương pháp vòng đời;

b) các cân nhắc về kiến trúc và hướng dẫn lựa chọn;

c) hướng dẫn về lựa chọn phương pháp phân tích;

d) tiêu chí và hướng dẫn lựa chọn công cụ.

Bảng 63 - ADP2 Thực hành phân tích (BP)

ID

ADP2

Thực hành cơ sở

BP1 thiết lập các hướng dẫn và tiêu chí: thiết lập quá trình thiết lập tiêu chí để lựa chọn kiến trúc có sẵn cho các dự án phân tích và hướng dẫn [kết quả a)].

BP2 thiết lập quá trình thiết lập tiêu chí: thiết lập hướng dẫn và tiêu chí để lựa chọn phương pháp phát triển vòng đời cho các dự án. Phân tích trực quan thuần túy và vòng đời phát triển báo cáo sẽ không giống với vòng đời của một dự án xử lý các báo cáo tùy ý về nghiên cứu thị trường dữ liệu lớn so với phân tích thời gian thực tự động bằng phương, pháp học sâu [kết quả b)].

BP3 đánh giá các công cụ: đánh giá các công cụ có sẵn trên thị trường để triển khai phân tích. Nó phải bao gồm cả công cụ nguồn mở cũng như công cụ độc quyền. Một hướng dẫn lựa chọn công cụ phải có sẵn ở cấp độ tổ chức để triển khai dự án. Đảm bảo rằng tiêu chuẩn này được cập nhật thường xuyên [kết quả d).

BP4 xác định sự kết hợp của phương pháp tiếp cận: các dự án khác nhau trong toàn tổ chức nên triển khai sự kết hợp của phân tích trực quan, phân tích ý nghĩa thống kê và dự báo dựa trên phạm vi cho phân tích quy định [kết quả c)].

BP5 thiết lập ma trận: thiết lập ma trận bao gồm các thuật toán hoặc phương pháp phù hợp nhất cho các mục đích khác nhau và tiêu chí lựa chọn dựa trên các dự án trước đây [kết quả c)].

BP6 Dự án thí điểm và chứng minh khả thi: đảm bảo rằng tổ chức cũng khuyến khích chứng minh khả thi (PoC) và các dự án thí điểm cho các thí nghiệm "kiểm tra và học hỏi”. Các bài học kinh nghiệm từ các dự án này nên được đưa vào vòng đời, công cụ, kiến trúc và phương pháp hoặc hướng dẫn lựa chọn thuật toán [kết quả a), b), c), d)].

Bảng 64 - ADP2 Thực hành phân tích (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_45

Ma trận dự án ưu tiên

a), b), c), d)

IP_42

(Đã sửa đổi) Kiến trúc BDA

b)

IP 33

Định nghĩa hoạt động dữ liệu

b), c)

IP_46

Phân tích công cụ phân tích

d)

IP_42

Mục tiêu BDA

b)

IP_47

Phân tích lựa chọn phương pháp vòng đời

a)

-

-

-

IP_48

Ma trận phương pháp phân tích

c)

Bảng 65 - ADP3 Định nghĩa tiêu chí thành công

ID

ADP3

Tên

Định nghĩa tiêu chí thành công

Mục đích

Mục đích của quá trình ADP3 là thiết lập và xác thực các đường cơ sở cho hiệu năng quá trình, mục tiêu và độ chính xác cho việc triển khai dự án.

Đầu ra (O)

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) xác nhận đường cơ sở cho hiệu năng quá trình hoặc chức năng mục tiêu của phạm vi dự án;

b) xác thực mục tiêu hoặc thiết lập lại các mục tiêu khi hợp tác với các bên liên quan thông qua sự kết hợp giữa thẩm định, PoC và thí điểm;

c) xác định độ chính xác như là kết quả của việc hoàn thành dự án.

Bảng 66 - ADP3 Định nghĩa tiêu chí thành công (BP)

ID

ADP3

 

Thực hành cơ sở

BP1 thực hiện nghiên cứu về quá trình hoặc chức năng: thực hiện nghiên cứu về quá trình hoặc chức năng cùng với các chuyên gia về chủ đề và chủ sở hữu quá trình để xác định hiệu năng hiện tại với các điều kiện có liên quan trước khi triển khai bất kỳ dự án phân tích nào [kết quả a)].

BP2 đảm bảo sự chấp thuận từ chủ sở hữu quá trình: đảm bảo sự chấp thuận từ chủ sở hữu quá trình và người đứng đầu phân tích dữ liệu lớn của tổ chức trước khi thực hiện dự án phân tích và đưa vào điều lệ dự án [kết quả a)].

BP3 xây dựng đường cơ sở hiệu năng quá trình: xây dựng nỗ lực đường cơ sở hiệu năng quá trình vào lịch trình dự án và ước tính nỗ lực của dự án [kết quả a)].

BP4 tiến hành phương pháp phân tích và dữ liệu: tiến hành phương pháp phân tích và dữ liệu hoặc thuật toán chuyên cần để xác thực mục tiêu của dự án phân tích khi bắt đầu dự án. Thiết lập lại mục tiêu nếu cần trong điều lệ dự án cùng với sự chấp thuận của các bên liên quan có liên quan [kết quả b)].

BP5 xây dựng lịch trình và ước tính nỗ lực: xây dựng nỗ lực chuyên cần thuật toán dữ liệu và lịch trình trong kế hoạch dự án [điều này (BP1 và BP4) cũng có thể là một phần của PoC hoặc dự án thí điểm cho các dự án có phạm vi lớn [kết quả b)].

BP6 đảm bảo rằng biện pháp độ chính xác: đảm bảo rằng các tùy chọn biện pháp độ chính xác được truyền đạt và giải thích rõ ràng cho chủ sở hữu quá trình sau khi quá trình thẩm định thuật toán dữ liệu (BP4) kết thúc [kết quả a)].

BP7 thiết lập độ chính xác: thiết lập độ chính xác theo MSE hoặc MAPE hoặc Độ nhạy hoặc Độ đặc hiệu hoặc lỗi alpha-beta trước khi triển khai thuật toán trên quy mô đầy đủ [kết quả c)].

BP8 truyền đạt đường cơ sở độ chính xác: truyền đạt đường cơ sở độ chính xác với chủ sở hữu quá trình và nhận được sự chấp thuận trước khi triển khai thuật toán trên quy mô đầy đủ [kết quả C)].

Bảng 67 - ADP3 Định nghĩa tiêu chí thành công (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_45

Ma trận dự án ưu tiên

a), b)

IP_50

Đường cơ sở hiệu năng quá trình

a)

IP_33

Định nghĩa hoạt động dữ liệu

a)

IP_51

sửa đổi mục tiêu dự án

b)

IP_12

(Đã sửa đổi) Mục tiêu của BDA

b), c)

IP_52

Số liệu chính xác

c)

IP_32

Kế hoạch thu thập dữ liệu

a)

IP_53

Báo cáo chính xác

c)

Bảng 68 - ADP4 Định danh rủi ro

ID

ADP4

Tên

Định danh rủi ro

Mục đích

Mục đích của quá trình ADP4 là xác định, phân loại và thiết lập ranh giới của các rủi ro liên quan đến quá trình ra quyết định sau khi triển khai phân tích dữ liệu lớn.

Đầu ra (O)

Các kết quả của quá trình này bao gồm:

a) xác định các ràng buộc về khả năng mở rộng nếu có;

b) tiêu chí giám sát quyết định được thiết lập;

c) xác định các ràng buộc về độ tin cậy nếu có;

d) bất kỳ vấn đề nào có thể xảy ra với tính minh bạch được nêu ra;

e) xác định bất kỳ sai lệch nào trong tập dữ liệu đào tạo trong phạm vi của dự án.

Bảng 69 - ADP4 Định danh rủi ro (BP)

ID

ADP4

 

Thực hành cơ sở

BP1 xác định phạm vi tương lai: xác định phạm vi ứng dụng tương lai của việc triển khai dữ liệu lớn hiện tại cho cùng một quá trình hoặc chức năng mục tiêu, hiểu các hạn chế về khả năng mở rộng trong tương lai và đề xuất bất kỳ cách tiếp cận nào trong tương lai để giải quyết cùng một [kết quả a)].

BP2 xác định bất kỳ vấn đề nào về độ tin cậy: xác định bất kỳ vấn đề nào về độ tin cậy đối với phạm vi hiện tại của dự án đã triển khai [kết quả c)].

BP3 xác định độ lệch: xác định bất kỳ độ lệch nào liên quan đến tập dữ liệu đào tạo được sử dụng để xây dựng thuật toán [kết quả e)].

BP4 xác định các vấn đề về tính minh bạch: xác định các vấn đề về tính minh bạch nếu có trong dự án, đặc biệt nếu bất kỳ phương pháp mạng nơ-ron hoặc học sâu nào được sử dụng [kết quả d)].

BP5 gọi ra các quyết định giám sát: gọi ra các Quyết định giám sát cần thiết cho hàm trạng thái ổn định của thuật toán từ golive [kết quả b)].

Tài liệu phân tích các dạng hỏng và tác động(FMEA) BP6: ghi BP -1,2,3,4,5 vào tài liệu phân tích các dạng hỏng và tác động (FMEA) và chia sẻ với các bên liên quan để phê duyệt [kết quả a), b), 0), d), e)].

Bảng 70 - ADP4 Định danh rủi ro (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_45

Ma trận dự án ưu tiên

a), b), c), d), e)

IP_54

Dự án FMEA với các yếu tố khả năng mở rộng, độ tin cậy, sự thiên vị, tính minh bạch, giám sát quyết định

a), b), c), d), e)

8.2.5 Quá trình tích hợp công nghệ

Bảng 71 đến 76 gồm các quá trình liên quan đến tích hợp công nghệ;

- Bảng 71: TIP1 Tích hợp dữ liệu;

- Bảng 72: TIP1 Tích hợp dữ liệu với các thực hành cơ sở;

- Bảng 73: TIP1 Tích hợp dữ liệu với các sản phẩm thông tin;

- Bảng 74: TIP2 Tích hợp hệ thống;

- Bảng 75: TIP2 Tích hợp hệ thống với các thực hành cơ sở;

- Bảng 76: TIP2 Tích hợp hệ thống với các sản phẩm thông tin.

Bảng 71 -TIP1 Tích hợp dữ liệu

ID

TIP 1

Tên

Tích hợp dữ liệu

Mục đích

Mục đích của quá trình TIP1 là xác định kho dữ liệu cấp doanh nghiệp và nếu cần, với nền tảng MDM mạnh mẽ, EDW (cùng với MDM) cung cấp hạ tầng toàn doanh nghiệp để chuẩn hóa, tích hợp và thiết lập nguồn dữ liệu có thẩm quyền từ các nguồn khác nhau (CRM hoặc ERP hoặc PoS hoặc HRMS hoặc PlM hoặc Web, v.v.) thông tin có thuộc tính tương tự hoặc trùng lặp hoặc cả hai để hỗ trợ hoạt động kinh doanh và phân tích quyết định.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) xác định hệ thống EDW và MDM nếu cần;

b) triển khai EDW và MDM (nếu cần).

Bảng 72 - TIP1 Tích hợp dữ liệu (BP)

ID

TIP 1

Thực hành Cơ sở

BP1 Tích hợp dữ liệu: hoạch định, triển khai và duy trì các hoạt động thường xuyên thông qua EDW và MDM (nếu cần) trong Tổ chức một cách liên tục [kết quả a), b)].

Bảng 73 - TIP1 Tích hợp dữ liệu (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_45

Ma trận dự án ưu tiên

a)

IP_55

Đánh giá EDW hoặc MDM

a)

IP_32

Kế hoạch thu thập dữ liệu

a)

IP_56

Triển khai EDW hoặc MDM

a), b)

IP_33

Định nghĩa hoạt động dữ liệu

a)

IP_57

Mua giấy phép EDW hoặc MDM

b)

!P_42

Kiến trúc BDA

a)

-

-

-

Bảng 74 - TIP2 Tích hợp hệ thống

ID

TIP 2

Tên

Tích hợp hệ thống

Mục đích

Mục đích của quá trình TIP2 là thiết lập các cơ chế nhập dữ liệu từ bên cung cấp dữ liệu để phân tích hoặc xử lý thêm và xuất dữ liệu cho người tiêu dùng thông qua API.

Đầu ra

Kết quả của quá trình này bao gồm:

a) kết nối dữ liệu an toàn và quyền truy cập được thiết lập;

b) nhập dữ liệu được thực hiện;

c) quản lý quyền truy cập được thiết lập;

d) xuất dữ liệu (ví dụ: thông qua giao diện lập trình ứng dụng, giao thức hoặc ngôn ngữ truy vấn) được thực hiện.

Bảng 75 - TIP2 Tích hợp hệ thống (BP)

ID

TIP 2

Thực hành cơ sở

BP1 Các lớp giao diện: hoạch định và triển khai các lớp giao diện tại cả EDW và Công cụ phân tích dữ liệu lớn [kết quả a), b), d)].

BP2 Quản trị dữ liệu: triển khai quản lý quyền truy cập như một phần của quản trị dữ liệu [kết quả c)].

Bảng 76 - TIP2 Tích hợp hệ thống (IP)

Thông tin các sản phẩm

Đầu vào

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP ID

Tên

Đầu ra

IP_45

Ma trận dự án ưu tiên

a), b), c)

IP_58

Các API đã xác định

a), b)

IP_32

Kế hoạch thu thập dữ liệu

a), b), c)

IP_59

Kế hoạch tích hợp dữ liệu

a), b)

IP_33

Định nghĩa hoạt động dữ liệu

a), b), c)

IP_60

Kế hoạch trích xuất dữ liệu

a), b)

IP_42

Kiến trúc BDA

a), b), c)

IP_61

Đánh giá hiệu năng trích xuất dữ liệu

c)

IP_56

Triển khai EDW hoặc MDM

a), b), c)

-

 

-

9 Các chỉ số khả năng (Mức 0 đến 5)

9.1 Quy định chung

Điều này trình bày các chỉ số khả năng liên quan đến các thuộc tính quá trình được liên kết với các Mức kahr khả năng từ 0 đến 5 được xác định trong chiều năng lực của PAM. Bằng chứng từ các chỉ số khả năng hỗ trợ cho việc đánh giá mức độ đạt được của thuộc tính quá trình.

9.2 Mức khả năng và thuộc tính quá trình

Khả năng được xác định trên thang điểm thứ tự sáu điểm cho phép đánh giá năng lực từ mức thấp nhất của thang điểm, "Chưa hoàn thành", đến mức cao nhất của thang điểm, "Đổi mới". Thang, điểm này biểu thị năng lực ngày càng tăng của quá trình được triển khai, từ không đạt được mục đích quá trình cho đến cải tiến liên tục để đáp ứng với sự thay đổi của tổ chức.

Các mức từ 0 đến 5 định nghĩa thêm thang đo thứ tự sáu điểm của các khả năng quá trình theo danh mục này như sau:

- Khả năng quá trình Mức 0 - Quá trình chưa hoàn thành

- Khả năng quá trình Mức 1 - Quá trình đã thực hiện

- Khả năng quá trình Mức 2 - Quá trình được quản lý

- Khả năng quá trình Mức 3 - Quá trình đã thiết lập

- Khả năng quá trình Mức 4 - Quá trình có thể dự đoán

- Khả năng quá trình Mức 5 - Quá trình đổi mới

Các định nghĩa thuộc tính quá trình chi tiết đầy đủ được định nghĩa trong ISO/IEC 33020:2019, Điều 5.

Phụ lục A

(tham khảo)

Ánh xạ các chỉ số đến đầu ra thuộc tính quá trình:

A.1 Quy định chung

Việc ánh xạ giữa các thực hành chung (GP) và thuộc tính quá trình (PA) trong ISO/IEC 33020:2019, các kết quả của Điều 5 được liệt kê trong bảng A.1 đến A.3.

Bảng A.1 - Các thực hành chung được lập bản đồ

GP

Tên thực hành

Ánh xạ đến

PA.1.1: Thuộc tính quá trình hiệu năng quá trình

PA.1.1.GP1

Đạt được đầu ra quá trình

PA.1.1

PA.2.1: Thuộc tính quá trình quản lý hiệu năng

PA.2.1.GP1

Xác định đầu ra cần đạt được khi thực hiện quá trình

PA.2.1 a

PA.2.1.GP2

Xác định và giải quyết các rủi ro liên quan đến việc thực hiện quá trình

PA.2.1 b

PA.2.1.GP3

Lên kế hoạch thực hiện quá trình để đạt được kết quả đã xác định

PA.2.1 c

PA.2.1.GP4

Kiểm soát việc thực hiện quá trình

PA.2.1 c

PA.2.1.GP5

Chỉ định những người có năng lực với các trách nhiệm và thẩm quyền liên quan để thực hiện quá trình

PA.2.1 d, f

PA,2.1.GP6

Phân bổ và duy trì các nguồn lực để thực hiện quá trình theo kế hoạch

PA.2.1 e

PA.2.1.GP7

Quản lý các giao diện giữa các bên liên quan

PA.2.1 g

PA.2.2: Thuộc tính quá trình quản lý thông tin được lập thành văn bản

PA.2.2.GP1

Xác định yêu cầu đối với thông tin được lập thành văn bản

PA.2.2 a

PA.2.2.GP2

Xác định các yêu cầu đối với ghi chép và kiểm soát thông tin được lập thành văn bản

PA-2.2b

PA.2.2.GP3

Xác định, ghi chép và kiểm soát thông tin được lập thành văn bản

PA.2.2 c

PA.2.2.GP4

Xem xét và điều chỉnh thông tin ghi chép để đáp ứng các yêu cầu đã xác định

PA.2.2 d

PA.2.2.GP5

Duy trì và lưu giữ các sản phẩm thông tin để chứng minh rằng các kết quả đã lên kế hoạch đã đạt được

PA.2.2 e

Bảng A.2 - Các thực hành chung được lập bản đồ

GP

Tên thực hành

Ánh xạ đến

PA.3.1: Thuộc tính quá trình xác định quá trình

PA.3.1.GP1

Thiết lập và duy trì một quá trình chuẩn sẽ hỗ trợ việc triển khai quá trình đã xác định

PA.3.1 a

PA.3.1.GP2

Xác định các đầu vào và đầu ra của quá trình chuẩn

PA.3.1 b

PA.3.1.GP3

Xác định trình tự và tương tác của quá trình như một hệ thống quá trình tích lợp

PA.3.1 c

PA.3.1.GP4

Xác định các vai trò, năng lực, trách nhiệm và thẩm quyền để thực hiện quá trình chuẩn

PA.3.1 d

PA3.1.GP5

Xác định các nguồn lực để thực hiện quá trình chuẩn

PA.3.1 e

PA.3.1.GP6

Xác định và duy trì kiến thức cần thiết để vận hành quá trình chuẩn

PA.3.1 f

PA.3.2: Thuộc tính quá trình triển khai quá trình

PA.3.2.GP1

Triển khai một quá trình đã xác định đáp ứng các yêu cầu cụ thể theo bối cảnh của việc sử dụng quá trình chuẩn

PA.3.2 a

PA.3.2.GP2

Triển khai những người có năng lực với trách nhiệm và thẩm quyền đã xác định để hỗ trợ hiệu năng của quá trình đã xác định

PA.3.2 b, c

PA.3.2.GP3

Cung cấp các nguồn lực và thông tin để hỗ trợ hiệu năng của quá trình

PA.3.2 d

PA.3.2.GP4

Duy trì thông tin được lập thành văn bản làm bằng chứng về quá trình đạt được kết quả mong đợi

PA.3.2e

PA.3.3: Thuộc tính quá trình đảm bảo quá trình

PA.3.3.GP1

Thu thập và phân tích dữ liệu về hiệu năng của quá trình để xác định nhu cầu cải tiến

PA.3.3 a

PA.3.3.GP2

Xác định các phương pháp và biện pháp phù hợp để giám sát và đánh giá quá trình

PA.3.3b

PA3.3.GP3

Đảm bảo sự phù hợp của quá trình đã xác định

PA.3.3 c

PA.3.3.GP4

Hành động đối với sự không phù hợp để điều chỉnh hiệu năng của quá trình

PA.3.3 d

PA.3.3.GP5

Cải thiện quá trình dựa trên việc giám sát quá trình

PA.3.3 e

Bảng A.3 - Thực hành chung được lập bản đồ

GP

Tên thực hành

Ánh xạ đến

PA.4.1 Thuộc tính quá trình phân tích định lượng

PA.4.1.GP1

Thiết lập nhu cầu thông tin quá trình, hỗ trợ các mục tiêu kinh doanh định lượng

PA.4.1 a

PA.4.1.GP2

Truy xuất các mục tiêu đo lường quá trình từ nhu cầu thông tin quá trình

PA.4.1 b

PA.4.1.GP3

Xác định các mối quan hệ có thể đo lường giữa các yếu tố quá trình

PA.4.1 c

PA.4.1.GP4

Thiết lập các mục tiêu định lượng để thực hiện quá trình đã xác định, theo sự liên kết của quá trình với các mục tiêu kinh doanh

PA.4.1 d

PA.4.1.GP5

Xác định các biện pháp sản phẩm và quá trình hỗ trợ việc đạt được các mục tiêu định lượng cho hiệu năng quá trình

PA.4.1 e

PA.4.1.GP6

Chọn các kỹ thuật phân tích, phù hợp với dữ liệu đã thu thập

PA.4.1 f

PA.4.1.GP7

Thu thập kết quả đo lường sản phẩm và quá trình thông qua việc thực hiện quá trình đã xác định

PA.4.1 g

PA.4.2 Thuộc tính quá trình kiểm soát định lượng

PA.4.2.GP1

Xác định các nguyên nhân có thể chỉ định của sự thay đổi quá trình bằng cách phân tích dữ liệu đã thu thập

PA.4.2 a

PA.4.2.GP2

Thiết lập các phân phối đặc trưng cho hiệu năng quá trình

PA.4.2 b

PA.4.2.GP3

Xác định và triển khai các hành động khắc phục để giải quyết các nguyên nhân có thể chỉ định

PA.4,2 c

PA.4.2.GP4

Thiết lập các phân phối riêng để phân tích quá trình

PA.4.2 d

PA.4.2.GP5

Phát triển các yếu tố dự báo cho kết quả quá trình

PA.4.2 e

PA.5.1 Đổi mới quá trình thuộc tính quá trình

PA.5.1.GP1

Xác định các mục tiêu đổi mới quá trình cho quá trình hỗ trợ các mục tiêu kinh doanh có liên quan

PA.5.1 a

PA.5.1.GP2

Phân tích dữ liệu của quá trình để xác định các cơ hội cho phương pháp hay nhất và Đổi mới

PA.5.1 b

PA.5.1.GP3

Xác định các cơ hội đổi mới của quá trình từ các công nghệ và khái niệm quá trình mới

PA.5.1 c

PA.5.1.GP4

Xác định chiến lược triển khai dựa trên tầm nhìn và mục tiêu đổi mới dài hạn

PA.5.1 d

PA.5.1.GP5

Đánh giá tác động của từng thay đổi được đề xuất so với các mục tiêu của quá trình chuẩn và đã xác định

PA.5.1 e

PA.5.1.GP6

Quản lý việc thực hiện các thay đổi đã thỏa thuận

PA.5.1 f

PA.5.1.GP7

Đánh giá hiệu quả của thay đổi quá trình

PA.5.1 g

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Thông tin các đặc trưng sản phẩm thông tin

B.1 Quy định chung

Bảng B.1 lập bản đồ bản tóm tắt các sản phẩm thông tin riêng lẻ như được đề cập trong các quá trình riêng cho các loại quá trình trong phần PAM và liệt kê các đặc trưng.

Các tạo tác thực tế là Sản phẩm thông tin được chuyên gia đánh giá đánh giá cho một công ty riêng lẻ có thể không có cùng tên như đã đề xuất nhưng có thể đại diện cho các đặc trưng như đã đề xuất cho các sản phẩm thông tin riêng lẻ.

Bảng B.1 - Tóm tắt các sản phẩm thông tin cá nhân (IP)

IP ID

Các sản phẩm thông tin

Đặc trưng

ID quá trình

Đầu ra

IP_01

Báo cáo phân tích thị trường.

- Ghi lại các xu hướng có sẵn trên thị trường BDA về mặt cơ hội, công cụ, trường hợp sử dụng, thách thức xem xét phạm vi và chiều dọc của trọng tâm kinh doanh và lọc các nội dung trên bao gồm phân tích các tùy chọn - Cung cấp xếp lạng hoặc ưu tiên

OSP1

a)

IP_02

Mục tiêu của khách hàng

- Ghi lại các mục tiêu của khách hàng cho các chức năng hoặc nhóm hoặc phòng ban và dự án - Bao gồm cả khách hàng nội bộ (bên liên quan) cũng như lịch sử phiên bản và sửa đổi của tài liệu có thể có sẵn

OSP1

a)

IP_03

Nghiên cứu tình huống

- bao gồm mô tả, bối cảnh, thách thức, cách tiếp cận, phương pháp luận, công cụ, công nghệ và lợi thế của các ứng dụng BDA trong bối cảnh kinh doanh hoặc quá trình hoặc sản phẩm có sẵn từ nguồn mở

OSP1

a), b)

IP_04

Kế hoạch chiến lược kinh doanh

- Xác định chiến lược kinh doanh về mặt ưu tiên, trọng tâm, mục tiêu và mốc thời gian, lưu ý đến các yếu tố bên trong và bên ngoài

OSP1

a), b)

IP_05

Tài liệu chính sách phân tích dữ liệu lớn (BDA)

- Ghi lại chính sách của tổ chức khi bắt đầu hành trình của BDA, tầm nhìn và cam kết của tổ chức đối với chính sách đó và cách thức Tổ chức này hỗ trợ các bên liên quan

OSP1

a)

IP_06

Kế hoạch chiến lược BDA

- Chụp ảnh cái chiến lược kế hoạch Tại tổ chức mức độ cho BDA dự án- chỉ rõ cái hiện hành khu vực hoặc sử dụng các trường hợp đã xác định và kết quả- xác định các bên liên quan chính và rộng dòng thời gian

OSP1

a), b)

 -

OSP2

b), c)

-

OSP3

a), b)

 -

OSP5

 

 -

CDP1

a), b), c)

-

CDP3

a), c)

-

CDP4

a), b)

IP_07

Tài liệu truyền thông

- Bao gồm thông tin liên lạc với Tổ chức về hành trình BDA mức cao và các cập nhật quan trọng ở cấp doanh nghiệp

OSP1

a), b)

IP_08

 

Kế hoạch thực hiện của phòng ban hoặc đơn vị

 

- Bao gồm kế hoạch triển khai cho các dự án BDA ở cấp phòng ban hoặc chức năng - đề cập đến các bên liên quan chính - bao gồm các mốc quan trọng và mục tiêu

OSP1

b)

 -

OSP2

b), c)

-

OSP3

a), b)

-

OSP3

a), b), c)

-

OSP4

a), b)

-

OSP5

c)

-

DMP3

a), b)

-

DMP4

e)

-

ADP1

a), b), c), d)

-

CDP1

a), b), c)

-

CDP3

a), c)

-

CDP4

a), b)

IP_09

Danh sách bên liên quan

- Tài liệu về tất cả các bên liên quan chính từ các phòng ban, chức năng hoặc nhóm khác nhau cùng với vai trò, cấp độ, KRA (lĩnh vực trách nhiệm chính) hiện tại của họ

DSP2

a)

IP_10

Ma trận RACI BDA tổ chức

- Chỉ định các vai trò liên quan đến chiến lược BDA cấp tổ chức - Xác định từng Vai trò để chịu trách nhiệm, giải trình, được tham vấn và được thông báo (RACI) bao gồm các sáng kiến cấp tổ chức cho BDA

OSP2

a), b)

-

ADP1

a), b), c), d)

IP_11

Ma trận RACI chức năng hoặc phòng ban

- Chỉ định các vai trò liên quan; ở cấp chức năng hoặc phòng ban trong tổ chức cho chiến lược BDA - xác định từng vai trò để chịu trách nhiệm, giải trình, được tham vấn và được thông báo (RACI) bao gồm các sáng kiến cấp phòng ban hoặc chức năng cho BDA

DMP3

a)

-

ADP1

a), b), c), d)

-

OSP2

a), b)

IP_12

Mục tiêu BDA

- Chỉ định các mục tiêu cho các dự án BDA trong tổ chức hoặc các chức năng hoặc phòng ban, đây là một tài liệu động và các mục tiêu có thể được sửa đổi dựa trên sự chấp thuận và đồng thuận, mỗi lần sửa đổi có thể được ghi chú với các giải thích hoặc biện minh và tên của các bên liên quan có liên quan

- email chấp thuận hoặc đồng thuận hoặc MoM có thể được theo dõi

OSP2

c)

-

OSP3

a), b)

-

OSP3

a), b), c)

-

OSP4

a), b)

-

OSP5

a), b), d)

-

ADP1

a), b), c), d)

-

ADP1

a), b), c), d)

-

ADP3

b),c)

-

CDP1

a), b), c)

-

CDP3

a), c)

-

CDP4

a), b)

IP_13

Kế hoạch chiến lược của phòng ban

- Tài liệu về kế hoạch chiến lược và hành động của phòng ban hoặc chức năng hoặc nhóm

- chỉ rõ phạm vi, mục tiêu, mốc thời gian và các bên liên quan

OSP3

a), b)

-

OSP5

a), b)

-

CDP1

a), b), c)

-

CDP3

a), c)

IP_14

Hiệu năng BSC phòng ban (thẻ điểm cân bằng)

- Bao gồm thẻ điểm cân bằng cho phòng ban hoặc chức năng hoặc nhóm

OSP3

a), b)

-

OSP5

a), b), c)

IP_15

Sự liên kết của dự án BDA của BSC khoa

- Ghi lại điều chỉnh các dự án BDA với các BSC phòng ban

OSP3

a), b)

-

OSP4

a)

-

DMP3

c)

-

ADP1

a), b), c), d)

-

ADP1

a), b), c), d)

IP_16

Giao tiếp với các bên liên quan

- Bao gồm các ghi chú giao tiếp hoặc email hoặc áp phích hoặc chiến dịch cho các bên liên quan có liên quan

OSP3

a), b), c)

-

OSP4

b)

-

OSP4

d)

IP_17

Cập nhật quá trình dự án

- Ghi lại báo cáo quá trình dự án, các điểm thảo luận, các mục hành động và trạng thái

OSP4

a), b)

ADP1

e)

IP_18

Phân tích rủi ro FMEA

- Xác định các rủi ro vốn có khi triển khai hoặc triển khai các sáng kiến hoặc dự án BDA

- Bao gồm từng rủi ro ở các giai đoạn triển khai BDA khác nhau, tác động, sự xuất hiện và mức độ nghiêm trọng của rủi ro

- bao gồm kế hoạch giảm thiểu và dự phòng cùng với mốc thời gian và các bên liên quan

- bao gồm số ưu tiên rủi ro ban đầu và đã sửa đổi (RPN)

OSP4

c)

IP_19

Kế hoạch tập luyện nhận thức

- Mô tả kế hoạch triển khai nhận, thức về các sáng kiến của BDA

- bao gồm các lợi thế, cơ hội, thách thức

- đề cập đến sự công nhận có liên quan mà tổ chức xem xét cho những cá nhân tham gia

OSP4

d)

OSP4

d)

IP_22

Kế hoạch hành động đánh giá hiệu năng BSC

- Tài liệu về kế hoạch hành động đánh giá BSC

- bao gồm mốc thời gian và các bên liên quan

- gồm các mục tiêu đã sửa đổi nếu có

OSP5

a)

IP_23

Đánh dấu số liệu trễ hàng đầu

- Xác định số liệu trễ và số liệu trễ tương ứng cho quá trình của dự án

- Đánh giá số liệu trễ hàng đầu xác định hiệu năng của số liệu trễ

- Tương quan của tất cả số liệu trễ hàng đầu với số liệu trễ cho một quá trình của dự án được cập nhật

OSP5

b)

IP_24

Báo cáo đánh giá phân tích dự án

- Ghi lại phân tích các dự án BDA

- ghi lại các phương pháp đã chọn và lý do

- cung cấp hiệu năng phương pháp hoặc thuật toán theo các biện pháp chính xác

- liệt kê các ràng buộc hoặc hạn chế của phân tích

OSP5

c), d)

IP_25

Các dự án thí điểm, kế hoạch thực hiện, báo cáo quá trình

- Xác định kế hoạch thực hiện các dự án thí điểm hoặc PoC - ghi mốc thời gian thực hiện và các bên liên quan chính - các báo cáo đánh giá quá trình (MoM)

OSP5

d), e)

IP_26

Khung quá trình tổ chức để xác định dự án

- Bao gồm phương pháp luận để xác định dự án

- vai trò của các bên liên quan

- mô hình quản trị

OSP5

f)

IP_27

SIPOC

- Thu thập thông tin về quá trình

- xác định bên cung cấp, thông tin, tạo tác, các bước quá trình (mức cao), đầu ra và khách hàng (người nhận dịch vụ hoặc sản phẩm)

DMP1

a), b)

IP_28

Luồng quá trình

- Mô tả chi tiết các bước quá trình

- bao gồm dòng chảy làm việc - gồm các hoạt động các bên liên quan

DMP1

b), c)

IP_29

Ma trận CTQ

- Xác định ma trận KPI theo thứ tự phân cấp cho một quá trình

DMP1

a), b), c)

IP_30

Nghiên cứu tình huống sử dụng

- Bao gồm mô tả, bối cảnh, thách thức, cách tiếp cận, phương pháp luận, công cụ, công nghệ và lợi thế của các ứng dụng BDA trong bối cảnh chức năng kinh doanh hoặc quá trình cụ thể

- bao gồm các chức năng cho giao điểm cụ thể của ngành dọc và miền

- bao gồm các chức năng kinh doanh cho giao điểm cụ thể của ngành dọc và miền như miền nguồn nhân lực có thể triển khai dự án về dự báo hao hụt cho cả các ngành dọc như tiện ích hoặc ngành dọc ngân hàng.

DMP1

c), d)

IP_31

Tài liệu miền

- Tài liệu có sẵn cho kiến thức về lĩnh vực hoặc chủ đề như vận tải hoặc luyện kim hoặc CSM hoặc Bán lẻ hoặc BFSI v.v...

DMP1

c), d)

IP_32

 

Kế hoạch thu thập dữ liệu

 

- Bao gồm chi tiết định nghĩa hoạt động, nguồn, tần suất đơn vị dữ liệu được thu thập, kế hoạch mẫu, quy mô mẫu quyền sở hữu và báo cáo

 

DMP1

a), c), d), e)

DMP2

a), b)

DMP3

c)

DMP4

a), c), d)

ADP3

a)

TIP 1

a)

TIP 2

a), b), c)

IP_33

Định nghĩa hoạt động dữ liệu

- Xác định chi tiết về siêu dữ liệu, API, nguồn, định dạng, loại dữ liệu

DMP1

a), b), c), d), e)

DMP2

a)

DMP3

b), c)

DMP4

a), c), d)

ADP2

b), c),

ADP3

a)

TIP 1

a)

TIP 2

a), b), c)

IP_34

Mẫu dữ liệu

- Bao gồm mẫu hợp lệ đại diện cho dữ liệu lớn hơn trong bối cảnh

DMP1

e)

DMP2

c)

DMP3

c)

DMP4

b), d)

IP_35

Bảng ER

- Ghi lại mối quan hệ thực thể và cấu trúc bảng của dữ liệu

DMP2

a)

IP_36

Ánh xạ dữ liệu

- Chỉ định ánh xạ dữ liệu giữa các nhóm dữ liệu hoặc bảng và dữ liệu chính

DMP2

b)

IP_37

Báo cáo kiểm toán chất lượng dữ liệu

- Chỉ định các tham số chất lượng của dữ liệu về phương bậc mẫu, chiều, giá trị ngoại lệ, giá trị bị thiếu, tính toàn vẹn

DMP2

c)

DMP4

d)

IP_38

Cấu trúc hội đồng quản trị dữ liệu

- Chỉ định cấu trúc hội đồng quản trị dữ liệu

DMP3

a), b)

IP_39

Kế hoạch hành động của hội đồng quản trị dữ liệu

- Ghi lại kế hoạch hành động cho quản trị dữ liệu giữa các bên liên quan có liên quan

- đề cập đến các cuộc họp, tần suất và lĩnh vực đề cập

- ghi lại MoM

DMP3

c), d)

DMP4

a), d)

IP_40

Hành động họp đánh giá hội đồng quản trị dữ liệu

- Ghi lại các cuộc thảo luận đánh giá và các mục hành động từ các cuộc họp hội đồng quản trị dữ liệu

DMP3

d)

IP_41

Tài liệu phân tích công cụ

- Cung cấp phân tích các công cụ phân tích khác nhau với các ưu điểm, hạn chế, chi phí, khả năng mở rộng, tính năng và khả năng áp dụng

DMP4

a)

IP_42

Kiến trúc BDA

- Chỉ định kiến trúc phân tích dữ liệu lớn

DMP4

c)

ADP2

b)

ADP2

b)

TIP1

a)

TlP2

a), b), c)

IP_43

Xác thực giấy phép công cụ

- Ghi lại kho lưu trữ giấy phép mua sắm hoặc cài đặt công cụ, ngày tháng, hiệu lực, thông tin nguồn và thông tin liên hệ

DMP4

b)

IP_44

Đánh giá đào tạo và triển khai

- Ghi lại quá trình đào tạo và triển khai các ứng dụng và tài nguyên

DMP4

đ)

IP_45

Ma trận dự án ưu tiên

- Cung cấp mức độ ưu tiên của dự án dựa trên mức độ sẵn sàng, tác động, chi phí và mốc thời gian

ADP1

a), b), c), d)

ADP2

a), b), c), d)

ADP3

a), b)

ADP4

a), b), c), d), e)

TIP1

a)

TIP2

a), b), c)

IP_46

Phân tích công cụ phân tích

- Cung cấp phân tích các công cụ phân tích khác nhau với các ưu điểm, hạn chế, chi phí, khả năng mở rộng, tính năng và khả năng áp dụng

ADP2

d)

IP_47

Phân tích lựa chọn phương pháp vòng đời

- Cung cấp các ghi chú phân tích và lựa chọn về phương pháp vòng đời BDA khả dụng cho các dự án

ADP2

a)

IP_48

Ma trận phương pháp phân tích

- Ghi lại các phương pháp phân tích khác nhau khi được sử dụng và áp dụng cho các kết hợp khác nhau của chức năng hoặc miên và chiều dọc

- xem xét các ứng dụng trong tương lai của các phương pháp hoặc kỹ thuật này cho các dự án giúp tiết kiệm đáng kể thời gian

- Tiêu chuẩn này được cập nhật và sửa đổi sau mỗi dự án hoặc PoC hoặc Pilot được thực hiện

ADP2

c)

IP_49

Tài liệu học PoC

- Ghi lại bài học kinh nghiệm từ PoC để áp dụng trong dự án tương lai hoặc triển khai trên diện rộng

ADP2

a), b), c), d)

IP_50

Đường cơ sở hiệu năng quá trình

- Chỉ định đường cơ sở hiện tại về hiệu năng của quá trình hoặc chức năng mà BDA sẽ được triển khai

- điều này được thực hiện với sự biện minh mẫu đầy đủ về cả phương bậc và các chiều yếu tố hoặc tham số

ADP3

a)

IP_51

Sửa đổi mục tiêu dự án

- Xác định và ghi lại việc sửa đổi các mục tiêu dự án ra khỏi bất kỳ giai đoạn đóng nào của vòng đời dự án

- chứa sự đồng ý của các bên liên quan

ADP3

b)

IP_52

Số liệu chính xác

- Xác định các số liệu có liên quan để đo lường độ chính xác của dự án BDA

- xem xét chức năng hoặc lĩnh vực hoặc ngành dọc liên quan và các thông lệ tốt nhất từ ngành

ADP3

c)

IP_53

Báo cáo chính xác

- Ghi lại độ chính xác của việc áp dụng các phương pháp hoặc thuật toán liên quan đến các giai đoạn khác nhau của vòng đời dự án

ADP3

c)

IP_54

FMEA dự án với khả năng mở rộng, độ tin cậy, độ thiên vị, tính minh bạch, các yếu tố giám sát quyết định

- Mô tả các rủi ro liên quan đến mọi dự án BDA trên các khía cạnh về khả năng mở rộng, thiên vị đào tạo, tính minh bạch, giám sát quyết định, độ tin cậy và độ tin cậy

- xem xét từng yếu tố trên và mô tả giới hạn hoặc ranh giới, bất kỳ biện pháp kiểm soát hoặc ràng buộc nào khác có thể được áp dụng, để giảm thiểu rủi ro

- cung cấp định dạng phân tích các dạng hỏng và tác động (FMEA) cho các yếu tố trên

ADP4

a), b), c), d), e)

IP_55

Đánh giá EDW hoặc MDM

- Xem xét các tùy chọn khác nhau có sẵn của EDW hoặc Data Lake hoặc MDM

- so sánh các tùy chọn theo quy mô tương đối trong bối cảnh dự án và hoạt động kinh doanh nói chung

- đề xuất các tùy chọn tốt nhất và lộ trình khả năng mở rộng trong tương lai

TIP 1

a)

IP_56

Triển khai EDW hoặc MDM

- Ghi lại việc triển khai EDW hoặc MDM tại tổ chức

TIP1

a), b)

TIP2

a), b), c)

IP_57

Mua giấy phép EDW hoặc MDM

- Ghi lại các giấy phép liên quan và đã mua cho các triển khai EDW hoặc MDM với bất kỳ AMC hoặc cải tạo nào liên quan và thông tin liên hệ

TIP1

b)

IP_58

API đã xác định

- Chỉ định các API đã xác định để trích xuất dữ liệu và cập nhật dữ liệu cho các quá trình thượng nguồn và hạ nguồn để triển khai các dự án BDA

- đảm bảo API có thể truy cập được và kết nối ổn định

TIP2

a), b)

IP_59

Kế hoạch tích hợp dữ liệu

- Mô tả kế hoạch tích hợp dữ liệu ở cấp độ doanh nghiệp và bao gồm cấp độ dự án nếu có và cần thiết

- xem xét cách quản lý dữ liệu chính sẽ được thực hiện thông qua bất kỳ công cụ MDM nào hoặc cách khác

- giải quyết các vấn đề về trùng lặp dữ liệu, dư thừa, không khớp và thiếu giá trị ở cấp độ chiến lược (cấp độ tổ chức) và chiến thuật (chức năng hoặc quá trình) cũng như bao gồm cả phân cấp dữ liệu

TIP2

a), b)

IP_60

Kế hoạch trích xuất dữ liệu

- Ghi lại các nguồn, tham số dữ liệu và tần suất cập nhật dữ liệu để trích xuất và cập nhật thông qua API hoặc cách khác

- bao gồm ma trận leo thang cho bất kỳ sự gián đoạn nào

TIP2

a), b)

IP_61

Đánh giá hiệu năng trích xuất dữ liệu

- Ghi lại hiệu năng trích xuất dữ liệu

- xác định các thách thức nếu có

- gồm các hành động đã quyết định và thực hiện

TIP2

c)

IP_62

 

Kho lưu trữ kế hoạch quản lý tài năng

 

- Ghi lại kế hoạch tài năng cho các nguồn lực - bao gồm xếp hạng đánh giá trước đây

- xác định tiềm năng cho cấp độ tiếp theo

- cung cấp đủ điều kiện để chuyển đổi vai trò

- chỉ định kế hoạch đào tạo hoặc cố vấn - ghi lại kế hoạch kế nhiệm

CDP1

a), b), c)

CDP2

a), b), c)

CDP3

b)

CDP4

a), b)

CDP4

a), b)

IP_63

Danh sách bên liên quan của BDA

- Ghi lại các bên liên quan chính của BDA và các nhà lãnh đạo dự án

CDP1

a), b)

CDP2

a), b)

IP_64

Điều chỉnh KRA hoặc KPI của các bên liên quan BDA với các mục tiêu BDA

- Ghi lại KRA hoặc KPI của các cá nhân liên quan phù hợp với các mục tiêu của BDA cho tổ chức

CDP1

a), b)

CDP2

a), b), c)

CDP3

a), c)

IP_65

Kế hoạch và tình trạng tuyển dụng

- Ghi lại kế hoạch tuyển dụng và trạng thái cho các nguồn lực BDA cho tổ chức

CDP1

a), c)

CDP2

b), c)

IP_66

Phân tích khoảng cách tiềm năng của BDA

- Chỉ định khoảng cách tài năng BDA trong tổ chức

- đề cập đến kế hoạch tuyển dụng để lấp đầy khoảng cách - đề cập đến kế hoạch đào tạo để lấp đầy khoảng cách

CDP1

b), c)

CDP2

b), c)

CDP2

a)

IP_68

Kế hoạch và tình trạng tuyển dụng

- Bao gồm kế hoạch tuyển dụng và trạng thái của các nguồn lực BDA

CDP2

b)

IP_69

Kế hoạch đào tạo

- Kế hoạch đào tạo cho các nguồn lực và trạng thái

CDP2

b)

CDP3

b)

CDP4

a), b)

IP_70

Kế hoạch chuyển đổi nguồn lực

- Chỉ định các kế hoạch chuyển đổi có thể có cho các nguồn lực dựa trên phân tích TMP (kế hoạch quản lý tài năng)

CDP2

a), b)

IP_71

Phương pháp tham gia và đánh giá cho các nguồn lực của BDA

- Mô tả các phương pháp gắn kết nhân viên và phương pháp đánh giá cho quản lý vốn con người của BDA

CDP2

c)

CDP3

b)

CDP4

a), b)

IP_72

Lên kế hoạch sự kiện ý tưởng hoặc kaizen

- Cung cấp kế hoạch để có được các trường hợp sử dụng và triển khai PoC cho quá trình hoặc chức năng trong tổ chức để thực hiện BDA

CDP3

a), c)

IP_73

Sự tham gia và đóng góp của các đại sứ BDA

- Xác định các đại sứ cho sáng kiến BDA trong toàn tổ chức

- Xác nhận sự tham gia và đóng góp cụ thể của các đại sứ

CDP3

c)

IP_74

Kế hoạch chuyển đổi được BDA hỗ trợ

- Ghi lại các chuyển đổi mô hình kinh doanh có thể có cho các chức năng hoặc phòng ban hoặc quá trình hiện có hoặc các mô hình kinh doanh mới mở rộng thông qua BDA trong tổ chức

CDP4

a), b)

IP_75

Báo cáo xu hướng mới

- Ghi lại các xu hướng mới trên thị trường địa phương và toàn cầu trong các triển khai BDA

CDP4

a), b)

IP_76

Các nhóm tham gia chức năng chéo

- Ghi lại các cấu trúc nhóm chức năng chéo trong việc triển khai các dự án BDA trong tổ chức

CDP4

a), b)

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 80002:2020, Chất lượng dữ liệu - Phần 2: Từ vựng (Data quality- Part 2: Vocabulary);

[2] ISO/IEC 20546:2019, Công nghệ thông tin - Dữ liệu lớn - Tổng quan và từ vựng (Information technology - Big data - Overview and vocabulary);

[3] ISO/IEC 205473:2020, Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu dữ liệu lớn - Phần 3: Kiến trúc tham chiếu (Information technology - Big data reference architecture - Part 3: Reference architecture);

[4] ISO/IEC 33002:2015, Công nghệ thông tin - Đánh giá quá trình - Các yêu cầu để thực hiện đánh giá quá trình (Information technology - Process assessment - Requirements for performing process assessment);

[5] ISO/IEC 33004:2015, Công nghệ thông tin - Đánh giá quá trình - Các yêu cầu để tham chiếu quá trình, đánh giá quá trình và các mô hình trưởng thành (Information technology - Process assessment - Requirements for process reference, process assessment and maturity models);

[6] ISO/IEC 33020:2019, Công nghệ thông tin - Đánh giá quá trình - Khung đo lường quá trình để đánh giá khả năng quá trình (Information technology - Process assessment - Process measurement framework for assessment of process capability);

[7] ISO/IEC/IEEE 24774:2021, Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Quản lý vòng đời - Đặc trưng kỹ thuật mô tả quá trình (Systems and software engineering - Life cycle management - specification for process description).

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×