Thông tư 35/2014/TT-BKHCN giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 35/2014/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2014/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 35/2014/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp; lập và công bố danh sách giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; thực hiện giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP; LẬP VÀ CÔNG BỐ DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP, NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC, TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Người giám định tư pháp theo vụ việc trong hoạt động khoa học và công nghệ là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam đáp ứng quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 18 Luật giám định tư pháp và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Thông tư này, tiếp nhận hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp theo quy định tại Điều 7 Thông tư này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
Các trường hợp miễn nhiệm, hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 10 Luật giám định tư pháp.
Vụ Pháp chế kiểm tra hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp tại Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách, Trung tâm Tin học có trách nhiệm đăng tải danh sách giám định viên tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Vụ Pháp chế gửi danh sách kèm theo thông tin công bố về người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc đến Trung tâm Tin học để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ theo quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung;
THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Trường hợp nội dung giám định không thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Vụ Tổ chức cán bộ) trình Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ về việc từ chối giám định tư pháp và trả lời người trưng cầu, yêu cầu giám định;
Chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ được thực hiện theo Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp.
Đối với tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, ngoài những nội dung trên, đề cương giám định của tổ chức phải bao gồm danh sách nhân sự thực hiện giám định, người được phân công chủ trì thực hiện giám định, thông tin về năng lực của các cá nhân thực hiện giám định;
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận : - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Lưu: VT, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Quốc Khánh |
Phụ lục
CÁC BIỂU MẪU GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
-----------------------------
- Mẫu số 01: Biên bản giao nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Mẫu số 02: Biên bản mở niêm phong.
- Mẫu số 03a: Kết luận giám định các nội dung theo trưng cầu/yêu cầu giám định (trường hợp cá nhân thực hiện giám định).
- Mẫu số 03b: Kết luận giám định các nội dung theo trưng cầu/yêu cầu giám định (trường hợp tổ chức thực hiện giám định).
- Mẫu số 03c: Kết luận giám định các nội dung theo trưng cầu/yêu cầu giám định (trường hợp giám định tập thể hoặc hội đồng giám định).
- Mẫu số 04: Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định.
Mẫu số 01
35/2014/TT-BKHCN
(1) …………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ, ĐỐI TƯỢNG
TRƯNG CẦU/YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
Hôm nay, hồi….. giờ.... ngày …. tháng …. năm....tại: ..........................(2)
Chúng tôi gồm:
1- Đại diện cơ quan trưng cầu giám định (hoặc người yêu cầu giám định):
+ Ông (bà) …………………………………………………………………
Chức vụ ........................................................................................................
+ Ông (bà) …………………………………………………………………
Chức vụ ........................................................................................................
2- Đại diện (3)..............................................................................................:
+ Ông (bà) …………………………………………………………………
Chức vụ .......................................................................................................
+ Ông (bà) …………………………………………………………………
Chức vụ ........................................................................................................
3- Người chứng kiến (nếu có):
Ông (bà) (4)..................................................................................................
Tiến hành giao nhận tài liệu hồ sơ, đối tượng trưng cầu/yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Văn bản trưng cầu/yêu cầu giám định số.... (5) như sau:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
(Chú ý: Ghi rõ tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin, tình trạng và cách thức bảo quản của tài liệu, đối tượng cần giám định, tài liệu, đồ vật có liên quan khi giao nhận).
Biên bản giao, nhận tài liệu hồ sơ, đối tượng trưng cầu/yêu cầu giám định đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Việc giao nhận hoàn thành hồi…. giờ …… ngày …./…./...
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU/YÊU CẦU |
ĐẠI DIỆN ……………… (3) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
--------------------------------------------------------------------
(1) Tên tổ chức tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu giám định (đối với tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc).
(2) Địa điểm giao nhận thông tin, tài liệu.
(3) Tên tổ chức tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu giám định (đối với tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc) hoặc cá nhân tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu giám định.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng kiến.
(5) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung Văn bản trưng cầu/yêu cầu giám định.
Mẫu số 02
35/2014/TT-BKHCN
(1) …………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
MỞ NIÊM PHONG
Hôm nay, hồi …. giờ.... ngày …….. tháng ….. năm.... tại: ....................(2)
Chúng tôi gồm:
1- Đại diện (3) .............................................................................................:
+ Ông (bà) …………………………………………………………………
Chức vụ ........................................................................................................
+ Ông (bà) …………………………………………………………………
Chức vụ ........................................................................................................
2- Người chứng kiến (nếu có):
Ông (bà) (4) .................................................................................................
Tiến hành thủ tục mở niêm phong tài liệu hồ sơ, đối tượng trưng cầu/yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Văn bản trưng cầu/yêu cầu giám định số.... (5) như sau:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
(Chú ý: Ghi rõ tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin, tình trạng và cách thức bảo quản của tài liệu, đối tượng cần giám định, tài liệu, đồ vật có liên quan khi giao nhận).
Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Việc mở niêm phong hoàn thành hồi …. giờ …. ngày …../…./….
ĐẠI DIỆN ……………………(3) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
-----------------------------------------------------------------------------
(1) Tên tổ chức tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu giám định (đối với tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc).
(2) Địa điểm tiến hành mở niêm phong.
(3) Tên tổ chức tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu giám định (đối với tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc) hoặc cá nhân tiếp nhận trưng cầu/yêu cầu giám định.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng kiến.
(5) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung Văn bản trưng cầu/yêu cầu giám định.
Mẫu số 03a
35/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH CÁC NỘI DUNG
THEO TRƯNG CẦU/YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH ... (1)
Căn cứ Văn bản số ....(2) về việc cử người tham gia giám định tư pháp đối với trưng cầu/yêu cầu giám định ....(1), giám định viên tư pháp (hoặc người giám định tư pháp theo vụ việc) đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Người giám định tư pháp:
(Ghi rõ họ tên giám định viên hoặc người giám định tư pháp theo vụ việc).
2. Người trưng cầu/yêu cầu giám định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Người yêu cầu giám định:
3. Thông tin xác định đối tượng giám định:
4. Thời gian tiếp nhận Văn bản trưng cầu/yêu cầu giám định:
5. Nội dung yêu cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
7. Phân tích, đánh giá, các kết quả thí nghiệm (nếu có):
8. Kết luận về đối tượng giám định:
9. Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc giám định:
Kết luận giám định hoàn thành ngày: ...
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định cá nhân:
Kết luận giám định này gồm....trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Người trưng cầu/yêu cầu giám định: 02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.
Bản kết luận giám định này đã được giám định viên ký tên và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
(4)……., ngày tháng năm
XÁC NHẬN CỦA ….(3)
.... xác nhận chữ ký nói trên là chữ ký của giám định viên/người giám định tư pháp theo vụ việc …… được cử giám định cá nhân theo Văn bản số……. (2). |
CHỮ KÝ GIÁM ĐỊNH VIÊN/NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC
|
|
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ
|
--------------------------------------------------------------------------
(1) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung Văn bản trưng cầu/yêu cầu giám định.
(2) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung Văn bản về việc cử người tham gia giám định tư pháp.
(3) Tên cơ quan cử người tham gia giám định tư pháp.
(4) Địa điểm hành chính nơi diễn ra việc thực hiện giám định.
Mẫu số 03b
35/2014/TT-BKHCN
(1) ……………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH CÁC NỘI DUNG
THEO TRƯNG CẦU/YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH ... (3)
Căn cứ Văn bản số ....(4) về việc cử tổ chức tham gia giám định tư pháp đối với trưng cầu/yêu cầu giám định ....(3), tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc:
(Ghi rõ tên tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc).
2. Người trưng cầu/yêu cầu giám định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Người yêu cầu giám định:
3. Thông tin xác định đối tượng giám định:
4. Thời gian tiếp nhận Văn bản trưng cầu/yêu cầu giám định:
5. Nội dung yêu cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
7. Phân tích, đánh giá, các kết quả thí nghiệm (nếu có):
8. Kết luận về đối tượng giám định:
9. Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc giám định:
Kết luận giám định hoàn thành ngày: ...
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định:
Kết luận giám định này gồm....trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Người trưng cầu/yêu cầu giám định: 02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.
Bản kết luận giám định này đã được đại diện tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ký tên và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
(5)……., ngày tháng năm
CHỮ KÝ CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
THEO VỤ VIỆC
(Chữ ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
---------------------------------------------------------------
(1) Tên cơ quan cử tổ chức tham gia giám định tư pháp.
(2) Tên tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc.
(3) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung Văn bản trưng cầu/yêu cầu giám định.
(4) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung Văn bản về việc cử tổ chức tham gia giám định tư pháp.
(5) Địa điểm hành chính nơi diễn ra việc thực hiện giám định.
Mẫu số 03c
35/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH CÁC NỘI DUNG
THEO TRƯNG CẦU/YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH ... (1)
Căn cứ Văn bản số ....(2) về việc cử người tham gia giám định tư pháp theo hình thức giám định tập thể (hoặc về việc thành lập Hội đồng giám định) đối với trưng cầu/yêu cầu giám định ....(1), các thành viên giám định tập thể (hoặc thành viên Hội đồng giám định) đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Thành viên giám định tập thể (hoặc thành viên Hội đồng giám định):
(Ghi rõ họ, tên từng người).
2. Người trưng cầu/yêu cầu giám định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Người yêu cầu giám định:
3. Thông tin xác định đối tượng giám định:
4. Thời gian tiếp nhận Văn bản trưng cầu/yêu cầu giám định:
5. Nội dung yêu cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
7. Phân tích, đánh giá, các kết quả thí nghiệm (nếu có):
8. Kết luận về đối tượng giám định:
9. Các vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa các thành viên giám định (nếu có):
10. Thời gian, địa điểm hoàn thành việc giám định:
Kết luận giám định hoàn thành ngày:...
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định:
Kết luận giám định này gồm .... trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Người trưng cầu/yêu cầu giám định: 02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.
Bản kết luận giám định này đã được tập thể các thành viên giám định thảo luận, thông qua, đồng ký tên và chịu trách nhiệm như nhau trước pháp luật./.
CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ (hoặc HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
XÁC NHẬN CỦA ….. (3)
.... xác nhận những chữ ký nói trên là chữ ký của các thành viên được cử tham gia giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) theo Văn bản số .... (2)
|
(4)….., ngày tháng năm |
-------------------------------------------------------------------
(1) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung Văn bản trưng cầu/yêu cầu giám định.
(2) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung Văn bản về việc cử người tham gia giám định tư pháp theo hình thức giám định tập thể (hoặc về việc thành lập Hội đồng giám định).
(3) Tên cơ quan cử người tham gia giám định tư pháp theo hình thức giám định tập thể hoặc quyết định thành lập hội đồng giám định.
(4) Địa điểm hành chính nơi diễn ra việc thực hiện giám định.
(5) Lãnh đạo cơ quan quyết định thành lập hội đồng giám định tư pháp.
Mẫu số 04
35/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
Người thực hiện giám định tư pháp gồm:
...................................................................................................
Thực hiện Văn bản số ....(1) về việc cử tổ chức, cá nhân tham gia giám định tư pháp đối với trưng cầu/yêu cầu giám định....(2), người thực hiện giám định tư pháp đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu như sau:
NỘI DUNG: (3)
(4)..., ngày .... tháng .... năm....
CHỮ KÝ NGƯỜI THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
(Ký, ghi rõ họ, tên)
---------------------------------------------------------
(1) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung Văn bản về việc cử tổ chức, cá nhân tham gia giám định tư pháp.
(2) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung Văn bản trưng cầu/yêu cầu giám định.
(3) Ghi đầy đủ, chi tiết diễn biến quá trình giám định theo từng ngày; nhiệm vụ của mỗi người giám định trong thực hiện giám định các nội dung theo yêu cầu giám định; phương pháp thực hiện giám định; kết luận và các ý kiến giống, khác nhau về đối tượng giám định; thời gian, địa điểm diễn ra việc giám định theo từng ngày cụ thể; ngày kết thúc giám định; địa điểm hoàn thành kết luận giám định và các vấn đề có liên quan khác cần ghi nhận.
Văn bản ghi nhận quá trình giám định phải được thực hiện hàng ngày trong suốt quá trình giám định. Người thực hiện giám định ngày nào thì ghi ý kiến và ký xác nhận vào văn bản ghi nhận quá trình giám định của ngày đó.
(4) Địa điểm hành chính nơi diễn ra quá trình giám định.