Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 581/QĐ-UBND Vĩnh Long 2024 TTHC trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 581/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 581/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lữ Quang Ngời |
Ngày ban hành: | 27/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Hành chính |
tải Quyết định 581/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 581/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Vĩnh Long, ngày 27 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học
và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
_________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 405/QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 330/TTr-SKHCN ngày 22 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 (Một) thủ tục hành chính mới ban hành và phê duyệt mới 01 (Một) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 01 (Một) thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long công bố tại Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 (chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2024./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Cục Kiểm soát TTHC - VPCP; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Lãnh đạo VP UBND tỉnh; - Phòng VH-XH; - Trung tâm PVHCC; - Lưu: VT, 06.PVHCC. | CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời |
Phụ lục I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 581/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
________________________________
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Phê duyệt quy trình nội bộ |
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | |||||||
CẤP TỈNH | |||||||
1 |
| Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam | 25 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam muốn đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký giải thưởng trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (quầy Khoa học và Công nghệ) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn). | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022; - Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ. | Chi tiết tại Phụ lục II |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam muốn đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký giải thưởng đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (quầy Khoa học và Công nghệ) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
Phòng chuyên môn phân công công chức thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định trong thời gian 25 ngày, cụ thể như sau:
+ Trong 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký giải thưởng, phòng chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét, quyết định.
+ Trong 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sẽ trả lời bằng văn bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức, cá nhân đặt, xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ. Trường hợp không đồng ý sẽ nêu rõ lý do và gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Sở Khoa học và Công nghệ để trả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 4: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ (theo mẫu).
+ Dự thảo Quy chế xét tặng giải thưởng quy định về tên giải thưởng, đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục xét tặng giải thưởng, quyền lợi của tổ chức, cá nhân được tặng thưởng, thời gian tổ chức xét tặng giải thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký giải thưởng, trong đó:
+ Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét, quyết định: trong 15 ngày.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét, quyết định và gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Sở Khoa học và Công nghệ: trong 10 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam được đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức, cá nhân tổ chức xét tặng giải thưởng.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký đặt và tặng giải thưởng của tổ chức, cá nhân về khoa học và công nghệ (Mẫu số 11).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
- Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Mẫu số 11
(Nghị định số 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẶT VÀ TẶNG GIẢI THƯỞNG
VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: …………………
1. Thông tin tổ chức/cá nhân đăng ký giải thưởng:
Đối với tổ chức
Tên tổ chức: ..............................................................
Địa chỉ liên hệ: ...........................................................
Điện thoại: ................................. E-mail: .........................................
Số Quyết định thành lập: .................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh): ............................
………………………………………………………………………………………
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: .................................................
Đối với cá nhân
Họ và tên: ………………………………………. Quốc tịch: .................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................
Số CCCD/Hộ chiếu: …………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ………………
Nơi ở hiện nay: ........................................................................
Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................
Điện thoại: .................................. E-mail: ………………………………..
2. Đăng ký giải thưởng:
2.1. Tên giải thưởng: ...................................................................
(Trường hợp đăng ký giải thưởng sử dụng tên của tổ chức, cá nhân, hồ sơ đăng ký phải kèm theo văn bản đồng ý của tổ chức, cá nhân đó hoặc đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân đó hoặc cơ quan có thẩm quyền.)
2.2. Ý nghĩa của giải thưởng: ...................................................................
...................................................................................................................
2.3. Lĩnh vực đăng ký giải thưởng: ...................................................................
..........................................................................................................................
2.4. Mục đích đặt và tặng giải thưởng: .............................................
2.5. Quy mô giải thưởng: ...................................................................
2.6. Nguồn kinh phí: ...................................................................
2.7. Đối tượng áp dụng cho giải thưởng: ..........................................................
2.8. Tóm tắt nguyên tắc, điều kiện xét tặng, tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng: .....
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
(Kèm theo dự thảo Quy chế xét tặng giải thưởng)
Tôi/Chúng tôi cam kết:
- Tên giải thưởng mới không trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên giải thưởng về khoa học và công nghệ đã được đặt, tặng;
- Tổ chức, cá nhân (hoặc người đại diện hợp pháp) hoặc cơ quan có thẩm quyền đã đồng ý cho tôi/chúng tôi sử dụng tên của tổ chức, cá nhân đó để đặt tên giải thưởng về khoa học và công nghệ (trường hợp đăng ký giải thưởng sử dụng tên của tổ chức, cá nhân);
- Không xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 581/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
___________________
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày) |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý khoa học | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng Quản lý khoa học phân công chuyên viên xử lý hồ sơ | Sở Khoa học và Công nghệ | 01 ngày |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng Quản lý khoa học thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng xem xét | 10 ngày | |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng Quản lý khoa học trình Lãnh đạo Sở phê duyệt | 01 ngày | |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh | 02 ngày | |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng Văn hóa - Xã hội xử lý hồ sơ | Ủy ban nhân dân tỉnh | 08 ngày |
Bước 7 | Lãnh đạo Phòng Văn hóa - Xã hội kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng | 01 ngày | |
Bước 8 | Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính, lưu hồ sơ điện tử và chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công | 01 ngày | |
Bước 9 | Công chức trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: - 15 ngày tiếp nhận và giải quyết tại Sở Khoa học và Công nghệ; - 10 ngày giải quyết tại Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả. | 25 ngày |
Phụ lục III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 581/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
______________________
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ |
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | |||
1 | 2.000058.000.00.00.H61 | Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam | Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ |