Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Dự thảo Thông tư về danh mục hóa chất nguy hiểm trong chế phẩm diệt côn trùng

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Hóa chất Loại dự thảo: Thông tư
Cơ quan chủ trì dự thảo: Đang cập nhật Trạng thái: Chưa thông qua

Phạm vi điều chỉnh

Dự thảo Thông tư ban hành danh mục hóa chất không được sử dụng và Danh mục hóa chất nguy hiểm cần công bố thông tin trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.

Tải Dự thảo Thông tư

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tải Dự thảo Thông tư DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số:      /2025/TT-BYT

Hà Nội, ngày     tháng     năm 2025

 DỰ THẢO

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục hóa chất không được sử dụng và Danh mục hóa chất nguy hiểm cần công bố thông tin trong chế phẩm diệt côn trùng,

diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

Căn cứ Luật hóa chất số 69/2025/QH15 ngày 14 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng bệnh,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định Danh mục hóa chất không được sử dụng và Danh mục hóa chất nguy hiểm cần công bố thông tin trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn khoản 4 Điều 15 và khoản 2 Điều 31 của Luật Hóa chất, bao gồm Danh mục hóa chất không được sử dụng và Danh mục hóa chất nguy hiểm cần công bố thông tin trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (sau đây gọi tắt là chế phẩm).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, nhập khẩu, mua bán, thực hiện việc đăng ký lưu hành chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3.  Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục:

1. Hóa chất không được sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

2. Hóa chất nguy hiểm cần công bố thông tin trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.

 Độc tính của chế phẩm có chứa hóa chất nguy hiểm quy định tại khoản 2 Điều này không thuộc nhóm Ia, Ib theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới đối với chế phẩm diệt côn trùng hoặc nhóm I, II theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất - GHS.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

2. Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BYT ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục hóa chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

1. Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã được cấp số đăng ký lưu hành trước ngày thông tư này có hiệu lực không phải công bố công khai thông tin trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân được cấp số đăng ký lưu hành chế phẩm hoặc tại nơi trực tiếp cung cấp sản phẩm, hàng hóa cho bên mua.

2. Bộ Y tế khuyến khích tổ chức, cá nhân đã được cấp số đăng ký lưu hành chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế có từ ít nhất 01 hóa chất nguy hiểm trong chế phẩm tự công bố công khai thông tin trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân hoặc tại nơi trực tiếp cung cấp sản phẩm, hàng hóa cho bên mua. hoặc

2. Bộ Y tế khuyến khích tổ chức, cá nhân đã được cấp số đăng ký lưu hành chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế có từ ít nhất 01 hóa chất có hàm lượng lớn hơn hoặc bằng 1% trong thành phần chế phẩm tự công bố công khai thông tin trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân hoặc tại nơi trực tiếp cung cấp sản phẩm, hàng hóa cho bên mua.

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Phòng bệnh) để xem xét giải quyết./.

 

 Nơi nhận:
- Ủy ban Văn hóa và Xã hội của Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;

- Bộ Tư pháp (Cục KTVB&QLXLVPHC);

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;

- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;

- Y tế các bộ, ngành;

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;

- Lưu: VT, Vụ PB, PC.

BỘ TRƯỞNG





Đào Hồng Lan

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 01

Danh mục hóa chất không được sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
(Ban hành kèm theo Thông tư số:       /2025/TT-BYT ngày      /    /2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Tên hóa chất

Mã số CAS

1.

Acephate

30560-19-1

2.

Aldrin

309-00-2

3.

Benzene hexachloride (BHC)

58-89-9

4.

Beta-cyfluthrin

68359-37-5

5.

Chlordance

57-74-9

6.

Chlordecone

143-50-0

7.

Chlorpyrifos ethyl

2912-88-2

8.

Cyfluthrin

68359-37-5

9.

Diazinon

333-41-5

10.

Dichlorodiphenyltrichloroethane (DDT)

50-29-3

11.

Dichlovos

62-73-7

12.

Dieldrin

60-57-1

13.

Endosulfan và các đồng phân

 

14.

Endrin

72-20-8

15.

Fipronil

120068-37-3

16.

Heptachlor

76-44-8

17.

Hexachlorobenzene

118-74-1

18.

Hexachlorocyclohexane và các đồng phân

 

19.

Hexythiazox

78587-05-0

20.

Hóa chất sinh học diệt côn trùng, diệt khuẩn (trừ vi khuẩn: Bacillus thuringiensis israelensis (Bti), strain AM65-52, 266-2)

 

21.

Hợp chất chứa Cadmium

 

22.

Hợp chất Chì

 

23.

Isobenzen

297-78-9

24.

Isodrin

465-73-6

25.

Lindane

58-89-9

26.

Malathion

121-75-5

27.

Methanol (Không được đăng ký là hóa chất chính trong chế phẩm diệt khuẩn. Trong chế phẩm, hàm lượng tạp chất Methanol không lớn hơn 2.000mg/l).

67-56-1

28.

Methamidophos

10265-92-6

29.

Methyl Parathion

298-00-0

30.

Monocrotophos

6923-22-4

31.

Mirex

2385-85-5

32.

Naphthalene

91-20-3

33.

Paradichlorobenzene (1,4-Dichlorobenzene, p-DCB)

106-46-7

34.

Parathion Ethyl

56-38-2

35.

Pentachlorophenol (PCP) và các muối của hóa chất này

 

36.

Perflurooctan sulfonic acid và các muối hóa chất này

 

37.

Phosphamidon

13171-21-6

38.

Polychlorinated Biphenyls (PCB)

1336-36-3

39.

Strobane

8001-50-1

40.

Toxaphen

8001-35-2

41.

Trichlorfon

52-68-6

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

Danh mục hóa chất nguy hiểm cần công bố thông tin trong chế phẩm

 diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

(Ban hành kèm theo Thông tư số:       /2025/TT-BYT ngày     /     /2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

TT

Tên hoá chất

Mã số CAS

Phạm vi sử dụng hạn chế

(nếu có)

  1.  

2-Butoxyethanol

111-76-2

 

  1.  

2-Ethylhexanol

104-76-7

 

  1.  

2-Methyl-1,5-pentanediol

42856-62-2

 

  1.  

2-Phenylphenol (o-Phenylphenol)

90-43-7

 

  1.  

2-Phosphono-1,2,4-butanetricarboxylic acid (PBTC)

37971-36-1

 

  1.  

Acetic acid

64-19-7

 

  1.  

Acetylcaprolactam

1888-91-1

 

  1.  

AgniqueTM MMF

52292-17-8

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt.

  1.  

Alcohols, C12–C14, ethoxylated

68439-50-9

 

  1.  

Alcohols, C9–C11, ethoxylated

68439-46-3

 

  1.  

Allethrin

584-79-2

 

  1.  

Alpha-cypermethrin

67375-30-8

 

  1.  

Aluminium oxide (Alumina)

1344-28-1

 

  1.  

Aluminium sulphate

10043-01-3

 

  1.  

Amphoteric surfactant (generic)

 

  1.  

Bacillus thuringiensis israelensis (Bti), strain AM65-52, 266-2

 

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

  1.  

Benzalkonium chloride

68424-85-1

 

  1.  

Benzyl benzoate

120-51-4

 

  1.  

Beta-cypermethrin

65731-84-2

 

  1.  

Bifenthrin

82657-04-3

 

  1.  

Biguanidinium acetate

57-00-1

 

  1.  

Bioresmethrin

28434-01-7

 

  1.  

Bis(3-aminopropyl)dodecylamine

2372-82-9

 

  1.  

Bis-dodecylamine (Didodecylamine)

3007-31-6

 

  1.  

Borax (Sodium tetraborate decahydrate)

1303-96-4

 

  1.  

Boric acid

10043-35-3

 

  1.  

Bromchlophos

53095-31-1

Chỉ phun dạng hạt thể tích cực nhỏ (phun ULV) để diệt ruồi ngoài nhà.

  1.  

Cajeput oil (Melaleuca leucadendron)

8008-98-8

 

  1.  

Calcium hypochlorite

7778-54-3

 

  1.  

Camphor oil (Cinnamomum camphora)

8008-51-3

 

  1.  

Cetrimide (Cetrimonium bromide)

57-09-0

 

  1.  

Cetyl alcohol (1-Hexadecanol)

36653-82-4

 

  1.  

Chloramine B (Sodium N-chlorobenzenesulfonamide)

127-52-6

 

  1.  

Chloramine T (Sodium N-chloro-p-toluenesulfonamide)

7080-50-4

 

  1.  

Chlorfenapyr

122453-73-0

 

  1.  

Chlorhexidine digluconate

18472-51-0

 

  1.  

Chlorine (Cl)

7782-50-5

 

  1.  

Chloroxylenol (PCMX)

88-04-0

 

  1.  

Chlorpyrifos-methyl

5598-13-0

 

  1.  

Citric acid

77-92-9

 

  1.  

Citriodiol (p-Menthane-3,8-diol)

42822-86-6

 

  1.  

Citronella oil

8000-29-1

 

  1.  

Clothianidin

210880-92-5

 

  1.  

Cocamidopropyl betaine

61789-40-0

 

  1.  

Cocopolyamine (Cocopolypropylene diamine)

61791-63-7

 

  1.  

Corymbia citriodora oil (Eucalyptus citriodora)

85203-56-1

 

  1.  

Cresol

1319-77-3

 

  1.  

Cyantraniliprole

736994-63-1

 

  1.  

Cyanuric acid

108-80-5

 

  1.  

Cypermethrin

52315-07-8

 

  1.  

Cyphenothrin

39515-40-7

 

  1.  

Cyromazine

66215-27-8

 

  1.  

Deltamethrin

52918-63-5

 

  1.  

Diethyl toluamid

134-62-3

Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi

  1.  

Diflubenzuron

35367-38-5

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

  1.  

Dimefluthrin

271241-14-6

 

  1.  

Dimethicone copolyol

68937-54-2

 

  1.  

Dimethicones

63148-62-9

 

  1.  

Dimethyl phthalate

131-11-3

Nồng độ sử dụng dưới 30%, không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi.

  1.  

Dinotefuran

165252-70-0

 

  1.  

Disodium cocoamphodiacetate

68650-39-5

 

  1.  

Disodium oleamido MEA sulfosuccinate

68610-90-8

 

  1.  

Dodecyldipropylene triamine

2372-82-9

 

  1.  

Emamectin benzoate

155569-91-8

Chỉ sử dụng trong chế phẩm dạng bả diệt gián hàm lượng dưới 0,2%.

  1.  

Esfenvalerate

66230-04-4

 

  1.  

Ethanol (Ethyl alcohol)

64-17-5

 

  1.  

Ethoxylated linear alcohol (C12–C14)

68439-50-9

 

  1.  

Ethyl acetate

141-78-6

 

  1.  

Ethyl butylacetylaminopropionate (IR3535)

52304-36-6

 

  1.  

Ethylenediaminetetraacetic acid (EDTA)

60-00-4

 

  1.  

Etofenprox

80844-07-1

 

  1.  

Fatty alcohol ethoxylates (Proprietary)

68439-49-6

 

  1.  

Fatty alkyl cocoamide

61791-63-7

 

  1.  

Fenitrothion

122-14-5

Chỉ phun dạng hạt thể tích cực nhỏ (phun ULV) để diệt ruồi, muỗi, gián ngoài nhà.

  1.  

Flufenoxuron

101463-69-8

 

  1.  

Flupyradifurone

951659-40-8

 

  1.  

Formaldehyde

50-00-0

 

  1.  

Glutaraldehyde

111-30-8

 

  1.  

Glycerol (Propane-1,2,3-triol)

56-81-5

 

  1.  

Glyoxal

107-22-2

 

  1.  

Hợp chất Ammoni bậc 4

 

 

  1.  

Hydramethylnon

67485-29-4

 

  1.  

Hydrogen peroxide

7722-84-1

 

  1.  

Icaridin (Picaridin, Bayrepel)

119515-38-7

 

  1.  

Imidacloprid

138261-41-3

 

  1.  

Imiprothrin

72963-72-5

 

  1.  

Indoxacarb

173584-44-6

 

  1.  

Iodine

7553-56-2

 

  1.  

Isobutyl alcohol

78-83-1

 

  1.  

Isopropyl alcohol (Isopropanol)

67-63-0

 

  1.  

Isopropylmethylphenol (Biosol, IPMP)

3228-02-2

 

  1.  

Isothiazolinone (CMIT/MIT mix, Kathon CG)

55965-84-9

 

  1.  

Lambda-cyhalothrin

91465-08-6

 

  1.  

Lauryl dimethylamine oxide

1643-20-5

 

  1.  

Lauryldipropylene triamine

2372-82-9

 

  1.  

Lemongrass oil (Cymbopogon citratus)

8007-02-1

 

  1.  

Malic acid

97-67-6

 

  1.  

Meperfluthrin

352271-52-4

 

  1.  

Methoprene

40596-69-8

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

  1.  

Methyl paraben (Methyl hydroxybenzoate)

99-76-3

 

  1.  

Methylchloroisothiazolinone (MCI)

26172-55-4

 

  1.  

Methylisothiazolinone (MI)

2682-20-4

 

  1.  

Metofluthrin

240494-70-6

 

  1.  

Monoethanolamide sulfosuccinate ricinoleic acid (sodium ricinoleamido MEA sulfosuccinate)

85566-26-3

 

  1.  

N-(3-Aminopropyl)-N-dodecyl-1,3-propanediamine

2372-82-9

 

  1.  

N,N-Bis(2-hydroxyethyl)dodecanamide (Lauramide DEA)

120-40-1

 

  1.  

Nano silver (Colloidal silver)

7440-22-4

 

  1.  

N-Dodecylpropane-1-amine

112-18-5

 

  1.  

Nonylphenol ethoxylate

9016-45-9

 

  1.  

Novaluron

116714-46-6

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

  1.  

n-Propanol (1-Propanol)

71-23-8

 

  1.  

Octyldecyldimethylammonium chloride

5538-94-3

 

  1.  

o-Phenylphenol (Ortho-phenylphenol)

90-43-7

 

  1.  

Ortho-phthalaldehyde (OPA)

643-79-8

 

  1.  

Peracetic acid

79-21-0

 

  1.  

Permethrin

52645-53-1

 

  1.  

Phenol

108-95-2

 

  1.  

Phenothrin

26002-80-2

 

  1.  

Phenoxyethanol

122-99-6

 

  1.  

Phosphoric acid

7664-38-2

 

  1.  

Phoxim

14816-18-3

 

  1.  

Piperonyl butoxide

51-03-6

 

  1.  

Pirimiphos-methyl

29232-93-7

 

  1.  

Poly(hexamethylene biguanide) (PHMB)

27083-27-8

 

  1.  

Polyaluminium chloride (PAC)

1327-41-9

 

  1.  

Polyhexanide (Polyhexanide hydrochloride)

28757-47-3

 

  1.  

Polyphenol (generic term)

 

  1.  

Polyphenolic compounds (general)

 

  1.  

Polyvinylpyrrolidone iodine (Povidone-iodine)

25655-41-8

 

  1.  

Potassium carbonate

584-08-7

 

  1.  

Potassium peroxymonosulfate (Oxone®)

70693-62-8

 

  1.  

Potassium persulfate

7727-21-1

 

  1.  

Prallethrin

23031-36-9

 

  1.  

Propoxur

114-26-1

 

  1.  

Propylene glycol

57-55-6

 

  1.  

Propylene glycol butyl ether

5131-66-8

 

  1.  

Protease (enzyme)

 

  1.  

Pyrethrins (natural mixture)

8003-34-7

 

  1.  

Pyriproxyfen

95737-68-1

Không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

  1.  

Rotenone

83-79-4

 

  1.  

Silver (elemental)

7440-22-4

 

  1.  

Silver sulfadiazine

22199-08-2

 

  1.  

Sodium benzoate

532-32-1

 

  1.  

Sodium bicarbonate

144-55-8

 

  1.  

Sodium C14–16 olefin sulfonate

68439-57-6

 

  1.  

Sodium chloride (NaCl)

7647-14-5

 

  1.  

Sodium dichloroisocyanurate (NaDCC / Troclosene sodium)

2893-78-9

 

  1.  

Sodium dioctylsulfosuccinate (DOSS)

577-11-7

 

  1.  

Sodium dodecylbenzene sulfonate (SDBS)

25155-30-0

 

  1.  

Sodium gluconate

527-07-1

 

  1.  

Sodium hydroxide

1310-73-2

 

  1.  

Sodium hypochlorite

7681-52-9

 

  1.  

Sodium lauramphocarboxyglycinate

90387-74-9

 

  1.  

Sodium laureth sulfate (SLES)

9004-82-4

 

  1.  

Sodium lauryl sulfate (SLS)

151-21-3

 

  1.  

Sodium perborate

7632-04-4

 

  1.  

Sodium perborate monohydrate

10332-33-9

 

  1.  

Sodium sulfate

7757-82-6

 

  1.  

Spinosad

168316-95-8

Không sử dụng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

  1.  

Sulfluramid

4151-50-2

 

  1.  

Sulphamic acid

5329-14-6

 

  1.  

Temephos

3383-96-8

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

  1.  

Tetraacetylethylenediamine (TAED)

 

 

  1.  

Tetramethrin

7696-12-0

 

  1.  

Thiamethoxam

153719-23-4

 

  1.  

Transfluthrin

118712-89-3

 

  1.  

Trichloroisocyanuric acid (TCCA)

87-90-1

 

  1.  

Triclosan

3380-34-5

 

  1.  

Triethanolamine (TEA)

102-71-6

 

  1.  

Trisodium phosphate (TSP)

7601-54-9

 

  1.  

α-Terpineol (Alpha terpineol)

98-55-5

 

  1.  

ε-Caprolactam (Acetylcaprolactam)

105-60-2

 

Dự thảo Thông tư ban hành danh mục hóa chất không được sử dụng và Danh mục hóa chất nguy hiểm cần công bố thông tin trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×