Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 18/2025/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ

Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 18/2025/TT-BNV Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/10/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT THÔNG TƯ 18/2025/TT-BNV

Quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ từ 01/12/2025

Ngày 08/10/2025, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 18/2025/TT-BNV quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ, có hiệu lực từ ngày 01/12/2025.

Thông tư này áp dụng cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an không áp dụng chế độ này cho các lĩnh vực liên quan đến bí mật nhà nước.

- Nội dung Chế độ báo cáo

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ bao gồm danh mục báo cáo, biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn giải thích biểu mẫu nhằm thu thập thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và ngành Nội vụ. Các biểu mẫu và hướng dẫn cụ thể được quy định tại các Phụ lục kèm theo Thông tư.

- Kỳ và thời hạn báo cáo

Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm báo cáo năm, báo cáo theo nhiệm kỳ và báo cáo đột xuất. Thời hạn báo cáo được ghi cụ thể trên từng biểu mẫu, và nếu trùng với ngày nghỉ lễ, ngày gửi báo cáo sẽ chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.

- Phương thức gửi báo cáo

Các đơn vị có thể gửi báo cáo trực tiếp trên Hệ thống thông tin báo cáo thống kê ngành Nội vụ hoặc bằng văn bản qua Trục liên thông văn bản quốc gia nếu chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.

- Số liệu báo cáo thống kê

Số liệu phải đảm bảo đầy đủ, kịp thời, chính xác, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Nội vụ và Chính phủ. Trường hợp cần chỉnh sửa số liệu, đơn vị báo cáo phải gửi lại báo cáo theo quy định.

- Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên và đầu tư theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và đầu tư công.

Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2023/TT-BNV và bãi bỏ một số quy định liên quan đến chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

Xem chi tiết Thông tư 18/2025/TT-BNV có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2025

Tải Thông tư 18/2025/TT-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 18/2025/TT-BNV PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 18/2025/TT-BNV DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
BỘ NỘI VỤ
__________
Số: 18/2025/TT-BNV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ

__________________

Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ, gồm nội dung Chế độ báo cáo thống kê; lập và gửi báo cáo thống kê; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Đang theo dõi

3. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc Bộ);

Đang theo dõi

4. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không áp dụng Chế độ báo cáo thống kê các lĩnh vực: tổ chức hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và các thông tin, số liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước;

Đang theo dõi

5. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 3. Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ

Đang theo dõi

1. Nội dung Chế độ báo cáo

Đang theo dõi

a) Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ quy định danh mục báo cáo, biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn, giải thích biểu mẫu báo cáo nhằm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phân công cho Bộ Nội vụ; Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ quy định tại Thông tư số 13/2025/TT-BNV ngày 04/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước ngành Nội vụ.

Đang theo dõi

b) Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ bao gồm:

- Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê ngành Nội vụ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

- Hệ thống biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

- Báo cáo kết quả thực hiện Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

c) Đối với các chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ đã được quy định tại các văn bản quy phạm khác thì được thực hiện theo văn bản đó.

Đang theo dõi

2. Đơn vị báo cáo

Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này theo phân quyền thực hiện Chế độ báo cáo. Đơn vị báo cáo trực tiếp về Bộ Nội vụ được quy định tại cột 4 Phụ lục I Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê ngành Nội vụ kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo

Đơn vị nhận và duyệt báo cáo là đơn vị được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của các biểu mẫu, dưới dòng đơn vị báo cáo theo phân quyền thực hiện Chế độ báo cáo. Đơn vị thuộc Bộ Nội vụ nhận, phê duyệt báo cáo được quy định tại cột 5 Phụ lục I Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê ngành Nội vụ kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Ký hiệu biểu

Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số gồm 2 phần: 02 số đầu phản ánh nhóm chỉ tiêu, 02 số tiếp theo phản ánh thứ tự báo cáo; phần chữ là chữ in hoa, cụ thể: nhóm chữ đầu cho biết kỳ báo cáo (năm - N, kỳ - K); nhóm chữ tiếp theo là chữ viết tắt của nhóm chỉ tiêu thuộc báo cáo thống kê ngành Nội vụ, hoặc ký tự QG đối với các biểu mẫu thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia. Đối với báo cáo tổng hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Nội vụ, ký hiệu biểu mẫu sẽ bổ sung “TH” ngay sau phần số.

Đang theo dõi

5. Kỳ báo cáo

Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó. Trong đó:

- Kỳ báo cáo thống kê năm lĩnh vực thi đua, khen thưởng được tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước đến ngày 30 tháng 11 năm sau.

- Kỳ báo cáo thống kê năm các lĩnh vực còn lại được tính từ ngày 01 tháng 01 năm báo cáo đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Đang theo dõi

b) Báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ: Báo cáo thống kê nhiệm kỳ được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của nhiệm kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó.

Đang theo dõi

c) Báo cáo thống kê đột xuất: Khi phát sinh nhu cầu thông tin đột xuất về quản lý nhà nước, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định việc thực hiện báo cáo thống kê đột xuất để thu thập thông tin phục vụ quản lý, điều hành.

Đang theo dõi

6. Thời hạn báo cáo

Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê. Nếu ngày cuối cùng của thời hạn báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ tết hoặc ngày nghỉ hàng tuần, thì ngày gửi báo cáo sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ tết hoặc ngày nghỉ hàng tuần đó.

Đang theo dõi

7. Phương thức gửi báo cáo

Các đơn vị báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:

Đang theo dõi

a) Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống thông tin báo cáo thống kê ngành Nội vụ tại địa chỉ https://thongke.moha.gov.vn. Báo cáo bằng văn bản điện tử dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo tại Báo cáo kết quả thực hiện Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ (theo Phụ lục III).

Đang theo dõi

b) Trường hợp bên gửi hoặc bên nhận chưa đáp ứng yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, công nghệ, an toàn thông tin, hoặc cần chỉnh sửa số liệu đã báo cáo, các đơn vị gửi báo cáo về Bộ Nội vụ bằng văn bản qua Trục liên thông văn bản quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 4. Số liệu báo cáo thống kê

Đang theo dõi

1. Số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hoạt động của lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Nội vụ; tổng hợp, phân tích phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Nội vụ, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; sử dụng cho công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách của ngành Nội vụ; đáp ứng yêu cầu trao đổi, cung cấp, phổ biến thông tin thống kê theo quy định của Luật thống kê và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê.

Đang theo dõi

2. Trường hợp chỉnh sửa đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có sai sót, đơn vị báo cáo phải gửi lại báo cáo theo phương thức nêu tại điểm b khoản 7 Điều 3 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ

Đang theo dõi

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ. Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị báo cáo, đơn vị nhận và duyệt báo cáo thực hiện Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi

b) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ lập, quản lý, lưu trữ, cung cấp và công bố số liệu thống kê theo quy định và chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ tổng hợp số liệu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Nội vụ và số liệu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ để trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.

Đang theo dõi

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số vào công tác thống kê của ngành Nội vụ. Tổ chức cấp quyền truy cập, cập nhập, khai thác dữ liệu, thông tin thống kê trên Hệ thống thông tin báo cáo thống kê ngành Nội vụ cho cá nhân, tổ chức có liên quan; xử lý các vướng mắc liên quan đến việc gửi, nhận báo cáo thống kê.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm các đơn vị báo cáo

Đang theo dõi

a) Các đơn vị báo cáo chấp hành đúng các quy định về báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này, gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Tiếp nhận tài khoản quản trị do Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ bàn giao; tổ chức triển khai tạo lập các tài khoản người dùng, quản lý, giao và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn quản lý sử dụng tài khoản để thực hiện Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm các đơn vị nhận và duyệt báo cáo (các đơn vị thuộc Bộ)

Các đơn vị nhận và duyệt báo cáo chấp hành đúng các quy định về báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này, duyệt báo cáo của các cơ quan, đơn vị gửi về Bộ Nội vụ trong vòng 10 ngày tính từ ngày gửi trên Hệ thống thông tin báo cáo thống kê ngành Nội vụ; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Trung tâm Công nghệ thông tin, Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm bảo đảm hạ tầng phục vụ hoạt động thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi

5. Các cá nhân, đơn vị được phân quyền khai thác, sử dụng trên Hệ thống thông tin báo cáo thống kê ngành Nội vụ có trách nhiệm tuân thủ các quy định về quản lý tài khoản, mật khẩu truy cập hệ thống, sử dụng số liệu thống kê và bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 6. Kinh phí thực hiện

Đang theo dõi

1. Kinh phí thực hiện Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2. Kinh phí đầu tư, quản trị, vận hành hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm duy trì hoạt động thống kê ngành Nội vụ được bố trí trong kinh phí chi đầu tư, chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Thông tư này áp dụng cho báo cáo thống kê ngành Nội vụ từ niên độ 2025.

Đang theo dõi

3. Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2023/TT -BNV ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ và bãi bỏ các quy định sau:

Đang theo dõi

a) Hệ thống biểu mẫu, nội dung biểu mẫu thống kê tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư số 02/2025/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:

Đang theo dõi

- Phụ lục I - Danh mục báo cáo thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội: các biểu về Lao động - Việc làm, ký hiệu LĐVL; Người có công, ký hiệu NCC; Bình đẳng giới, ký hiệu BĐG.

Đang theo dõi

- Phụ lục II - Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội - Phần mẫu biểu: Nội dung biểu mẫu thuộc các lĩnh vực: Lao động - Việc làm; Người có công; Bình đẳng giới.

Đang theo dõi

- Phụ lục III - Quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội - Hướng dẫn cách ghi biểu báo cáo: Nội dung hướng dẫn biểu mẫu thuộc các lĩnh vực: Lao động - Việc làm; Người có công; Bình đẳng giới.

Đang theo dõi

b) Mục II - Báo cáo về lĩnh vực công chức, viên chức, Phụ lục số 2, Thông tư số 07/2021/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định Chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ.

Đang theo dõi

4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì nội dung dẫn chiếu thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Đang theo dõi

5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Bộ Nội vụ để kịp thời có hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.

Đang theo dõi
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng; các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành
chính, Bộ Tư pháp (để đăng tải CSDLQGPL);
- Bộ Tài chính (Cục Thống kê);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, KHTC.
BỘ TRƯỞNG
 
 
 
 
 
Phạm Thị Thanh Trà
Tải biểu mẫu
Phụ lục I
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

STT
hiệu biểu
Tên biểu
Đơn vị báo cáo
Đơn vị nhận và duyệt báo cáo
Kỳ báo cáo
Ngày nhận báo cáo
1
2
3
4
5
6
7
 
01. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
1
0101.N.TCHC
Số đơn vị hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).
Vụ Chính quyền địa phương
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
2
0102.N.TCHC
Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước
- Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và trực tiếp chỉ đạo, quản lý.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).
Vụ Tổ chức - Biên chế
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
3
0103.N.TCHC
Số lượng thôn, tổ dân phố
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).
Vụ Chính quyền địa phương
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
4
0104.N.TCHC
Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).
Vụ Chính quyền địa phương
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
 
02. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
5
0201.K.CBCCVC
Số đại biểu hội đồng nhân dân
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).
Vụ Chính quyền địa phương
Nhiệm kỳ
Đầu mỗi nhiệm kỳ (sau 20 ngày công bố kết quả cấp tỉnh)
6
0202a.N.CBCCVC
Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương
Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Vụ Công chức -
Viên chức
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
7
0202b.N.CBCCVC
Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ).
Vụ Chính quyền địa phương
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
8
0203.N.CBCCVC
Số lượng cán bộ, công chức
a) Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương
b) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương:
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.
(số liệu ở địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp)
Vụ Công chức -
Viên chức
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
9
0204.N.CBCCVC
Thu nhập bình quân một cán bộ, công chức
a) Các cơ quan, đơn vị ở Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập;
b) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ).
Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
10
0205a.N.CBCCVC
Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế)
a) Các cơ quan, đơn vị ở Trung ương
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập;
b) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ).
Vụ Công chức -
Viên chức
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
11
0205b.N.CBCCVC
Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác)
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
12
0206a.N.CBCCVC
Số lượng cán bộ được đánh giá, xếp loại chất lượng
a) Các cơ quan, đơn vị ở Trung ương
- Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương;
- Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương;
b) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ).
Vụ Công chức -
Viên chức
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
13
0206b.N.CBCCVC
Số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
14
0206c.N.CBCCVC
Số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
15
0207a.N.CBCCVC
Số lượng cán bộ bị kỷ luật
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
16
0207b.N.CBCCVC
Số lượng công chức bị kỷ luật
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
17
0207c.N.CBCCVC
Số lượng viên chức bị kỷ luật
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
18
0208a.N.CBCCVC
Số lượt cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
20
0208b.N.CBCCVC
Số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
21
0209.N.CBCCVC
Số hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức
a) Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương
b) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương:
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.
(số liệu ở địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp)
Vụ Công chức -
Viên chức
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
 
03. HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
22
0301.N.HTCPCP
Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ
- Vụ Tổ chức phi chính phủ - Bộ Nội vụ
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ).
Vụ Tổ chức phi chính phủ
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
23
0302.N.HTCPCP
Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện
 
04. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
24
0401.N.TĐKT
Số phong trào thi đua
Phòng, bộ phận làm công tác thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ)
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
Năm
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo
25
0402.N.TĐKT
Số lượng khen thưởng cấp nhà nước
Năm
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo
26
0403.N.TĐKT
Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Phòng, bộ phận làm công tác thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ)
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
Năm
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo
27
0404.N.TĐKT
Số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Năm
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo
28
0405.N.TĐKT
Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Năm
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo
 
05. VĂN THƯ - LƯU TRỮ
29
0501.N.VTLT
Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ
a) Các cơ quan, đơn vị ở Trung ương:
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng TW Đảng; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Trung tâm Lưu trữ quốc gia;
- Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập;
b) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ)
Cục Văn thư và lưu trữ nhà nước
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
30
0502.N.VTLT
Số lượng văn bản, hồ sơ
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
31
0503.N.VTLT
Số lượng tổ chức văn thư - lưu trữ
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
32
0504a.N.VTLT
Số nhân sự làm công tác văn thư - lưu trữ
Cục Văn thư và lưu trữ nhà nước
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
33
0504b.N.VTLT
Số nhân sự làm công tác lưu trữ
 
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
34
0505.N.VTLT
Số lượng tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng và phát huy giá trị
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
35
0506.N.VTLT:
Thu, chi cho hoạt động lưu trữ
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
36
0507.N.VTLT:
Số lượng tài liệu lưu trữ
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
37
0508.N.VTLT:
Số lượng tài liệu lưu trữ thu nộp
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
38
0509.N.VTLT:
Quy mô của Kho lưu trữ tài liệu giấy và Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
39
0510.N.VTLT
Thống kê về lưu trữ số
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
 
06. LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM
40
0601.N.LĐVL
Trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ học nghề; tư vấn, giới thiệu việc làm
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ).
Cục Việc làm
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
41
0602.N.LĐVL
Số người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
42
0603.N.LĐVL
Số người lao động người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam được cấp giấy phép
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
43
0604.N.LĐVL
Tỷ lệ người lao động tìm được việc làm qua Trung tâm Dịch vụ việc làm
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
45
0605.N.LĐVL
Số người lao động được hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm
Cục Việc làm, Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
Cục Việc làm
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
46
0606.N.LĐVL
Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được cấp phép
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ).
Cục Việc làm
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
47
0607.N.LĐVL
Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Cục Quản lý lao động ngoài nước
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
48
0608.N.LĐVL
Số người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ); tổ chức, doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
49
0609.N.LĐVL
Số người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về nước
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ); tổ chức, doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
50
0610.N.LĐVL
Tai nạn lao động
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ).
Cục Việc làm
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
51
0611.N.LĐVL
Số người làm nghề nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
52
0612.N.LĐVL
Số người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
53
0613.N.LĐVL
Số vụ đình công và số người tham gia đình công
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ).
Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
54
0614.N.LĐVL
Tiền lương bình quân tháng của lao động trong doanh nghiệp
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ)
Điều tra thống kê hàng năm về lao động, tiền lương trong doanh nghiệp
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
55
0615a.N.LĐVL
Số doanh nghiệp cho thuê lại lao động được cấp phép và số lao động cho thuê lại
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ)
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
56
0615b.N.LĐVL
Tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
57
0616.N.LĐVL
Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
58
0617.N.LĐVL
Số thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
59
0618.N.LĐVL
Số tổ chức đại diện người lao động và số thành viên tổ chức đại diện người lao động
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
60
0619.N.LĐVL
Số vụ tranh chấp lao động
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ)
Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
61
0620.N.LĐVL
Số cuộc đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
 
07. NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
62
0701a.N.NCC
Số lượt người được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ).
Cục Người có công
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
63
0701b.N.NCC
Số lượt người được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
64
0702.N.NCC
Hỗ trợ người có công
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
65
0703.N.NCC
Tổng quỹ đền ơn đáp nghĩa
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
 
08. BÌNH ĐẲNG GIỚI
66
0801.N.BĐG
Số người làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ
a) Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương
b) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương:
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tổ chức chính trị-xã hội ở địa phương. (số liệu ở địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp)
Vụ Công tác thanh niên và Bình đẳng giới,
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
67
0802.N.BĐG
Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
 
09. BIỂU MẪU TỔNG HỢP
68
01TH.N.CBCCVC
Báo cáo về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị định 111/2022/NĐ-CP)
a) Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương
b) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ)
Vụ Công chức -
Viên chức
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
69
02TH.N.CBCCVC
Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức, viên chức
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
 
10. BIỂU MẪU PHỤC VỤ THU THẬP CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA
70
0203.N.QG
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ).
Cục Việc làm
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
71
0213a.N.QG
Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ
Bộ Nội vụ tính toán từ:
- Biểu số 0202a.N.CBCCVC: Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương
(Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ)
Vụ Công tác thanh niên và Bình đẳng giới
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
72
0213b.N.QG
Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Sở Nội vụ).
Vụ Công tác thanh niên và Bình đẳng giới
Năm
Ngày 28 tháng 2 năm sau
 
 
Đang theo dõi
Phụ lục II
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Đang theo dõi
01. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0101.N.TCHC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Năm...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính quyền địa phương

Mã số

Tổng số

Diện tích tự nhiên (km2)

Dân số (người)

Trong đó

Chia theo đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt

Tổng số

Trong đó: Dân tộc thiểu số

Miền núi

Vùng cao

Hải đảo

ATK

Biên giới đất liền

Biên giới biển

Nông thôn mới

Nghèo, đặc biệt khó khăn

Vùng bãi ngang, ven biển

Trung tâm du lịch quốc gia hoặc quốc tế

Có di tích quốc gia đặc biệt

Có di sản văn hoá vật thể UNESCO

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

Tỉnh...

1. Tổng số đơn vị hành chính

01

Trong đó:

- Cấp xã

07

+ Số xã

08

+ Số phường

09

+ Số đặc khu

10

2. Chia ra:

-Phường A...

- Xã B..

- Đặckhu C.

 
 

Biểu số 0101.N.TCHC: Số đơn vị hành chính

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:

+ Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

+ Xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là cấp xã);

+ Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (có thể là cấp tỉnh hoặc cấp xã).

- Số đơn vị hành chính từng cấp (cấp tỉnh, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt) là số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống kê của từng cấp tỉnh, cấp xã và số đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cả nước.

- Tổng số đơn vị hành chính các cấp (cấp tỉnh, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt) là tổng số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống kê của cấp tỉnh, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cả nước.

- Quy mô dân số là tổng số người đang sinh sống trong một phạm vi lãnh thổ nhất định (như một xã, tỉnh, quốc gia hoặc toàn thế giới) tại một thời điểm cụ thể. Đơn vị:người (hoặc triệu người, nghìn người...).

- Diện tích tự nhiên là toàn bộ phần diện tích đất đai và mặt nước nằm trong ranh giới lãnh thổ của một đơn vị hành chính (như xã, tỉnh, quốc gia). Đây là phạm vi không gian địa lý mà con người có thể khai thác, quản lý và sử dụng vào các mục đích khác nhau như nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông, v.v. Đơn vị km2 hoặc hecta (ha).

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số đơn vị hành chính hiện có trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Cột 2: Ghi diện tích tự nhiên (km2) của đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi tổng dân số (người) của đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi số dân số là người dân tộc thiểu số (người) của đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi số đơn vị hành chính là miền núi tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi số đơn vị hành chính là vùng cao tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi số đơn vị hành chính là hải đảo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 8: Ghi số đơn vị hành chính là an toàn khu tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 9: Ghi số đơn vị hành chính là biên giới đất liền tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 10: Ghi số đơn vị hành chính là biên giới biển tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 11: Ghi số đơn vị hành chính là nông thôn mới tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 12: Ghi số đơn vị hành chính nghèo, đặc biệt khó khăn tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 13: Ghi số đơn vị hành chính là vùng bãi ngang, ven biển tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 14: Ghi số đơn vị hành chính là trung tâm du lịch quốc gia hoặc quốc tế tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 15: Ghi số đơn vị hành chính có di tích quốc gia đặc biệt tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 16: Ghi số đơn vị hành chính có di sản văn hoá vật thể UNESCO tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 17: Ghi số đơn vị hành chính chia theo loại đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.

Ghi chú:

- Từ cột 5 đến cột 16: đối với đơn vị hành chính đáp ứng nhiều tiêu chí thì ghi đầy đủ vào cột tương ứng.

3. Nguồn số liệu

- Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

- Sử dụng dữ liệu hành chính.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0102.N.TCHC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
TRONG CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC
Năm...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tổ chức - Biên chế

Đơn vị tính: S tổ chức

Mã số

Số tổ chức

A

B

1

I. TRUNG ƯƠNG

x

x

Tổng số

01=02+03

Chia ra:

x

- Số đơn vị, tổ chức cấp cục, vụ và tương đương trực thuộc bộ, ban, ngành và tương đương

02

- Số đơn vị, tổ chức cấp phòng và tương đương trực thuộc cục và tương đương trực thuộc bộ, ngành và tương đương

03

II. ĐỊA PHƯƠNG

x

x

Tổng số

04=05+06

Chia ra:

x

Số đơn vị, tổ chức cấp sở và tương đương trực thuộc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

05

Số đơn vị, tổ chức cấp phòng và tương đương trực thuộc các sở, ban, ngành và tương đương

06

 
 

Biểu số: 0102.N.TCHC Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước

1. Khái niệm, phương pháp tính

Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước gồm:

- Ở các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương:

+ Số đơn vị, tổ chức cấp cục, vụ và tương đương trực thuộc bộ, ban, ngành và tương đương;

+ Số đơn vị, tổ chức cấp phòng và tương đương trực thuộc cục và tương đương trực thuộc bộ, ngành và tương đương;

- Ở địa phương

+ Số đơn vị, tổ chức cấp sở và tương đương trực thuộc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

+ Số đơn vị, tổ chức cấp phòng và tương đương trực thuộc các sở, ban, ngành và tương đương;

Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước là số các tổ chức hành chính hiện có đến thời điểm thống kê trong các cơ quan cả nước.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số tổ chức tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

- Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

- Sử dụng dữ liệu hành chính.Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0103.N.TCHC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LƯỢNG THÔN,
TỔ DÂN PHỐ
Năm...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính quyền địa phương

 

Đơn vị tính: Số thôn, tổ dân phố

 

Mã số

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Chia ra

Số thôn

có từ

350 hộ trở lên

Số tổ dân phố

có từ

500 hộ trở lên

Số thôn thuộc

xã loại I,

xã loại II

Số thôn, tổ dân phố thuộc xã biên giới

Số thôn, tổ dân phố thuộc xã hải đảo

Số thôn, tổ dân phố thuộc xã vùng bãi ngang, ven biển

Số thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền

Số thôn, tổ dân phố thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi

Số thôn

Số tổ dân phố

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Tỉnh ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xã ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đặc khu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số 0103.N.TCHC: Số lượng thôn, tổ dân phố

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Thôn, làng, bản... (gọi chung là thôn) và tổ dân phố, khu phố, khối phố... (gọi chung là tổ dân phố) là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một khu vực ở một xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là cấp xã), đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; nơi thực hiện dân chủ trực tiếp và rộng rãi để phát huy các hình thức hoạt động tự quản, tổ chức nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ cấp trên giao.

- Thôn và tổ dân phố không phải là một cấp hành chính, do chính quyền xã, phường, đặc khu trực tiếp quản lý. Thôn được thành lập ở xã, đặc khu, tổ dân phố được thành lập ở phường, đặc khu và ở những khu đô thị, khu nhà ở tập thể của cơ quan trên địa bàn xã khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

- Số lượng thôn, tổ dân phố là số thôn, tổ dân phố hiện có đến thời điểm thống kê của từng xã, phường, đặc khu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cả nước.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số thôn, tổ dân phố tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số thôn tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi số tổ dân phố tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi số thôn có từ 350 hộ trở lên tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi số tổ dân phố có từ 500 hộ trở lên tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi số thôn thuộc xã loại I, xã loại II tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã biên giới tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 8: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã hải đảo tương ứng với các dòng

của cột A.

Cột 9: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã vùng bãi ngang, ven biển tương

ứng với các dòng của cột A.

Cột 10: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 11: Ghi số thôn, tổ dân phố thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

- Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

- Sử dụng dữ liệu hành chính.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0104.N.TCHC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LƯỢNG NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN,
TỔ DÂN PHỐ
Năm...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính quyền địa phương
 
 

Đơn vị tính: Người

Mã số

Tổng số

A

B

1

Tổng số

01

1. Trong đó:

- Đảng viên

02

- Nữ

03

2. Chia theo dân tộc

- Kinh

04

- Dân tộc khác

05

3. Chia theo tôn giáo

- Có tôn giáo

06

- Không tôn giáo

07

4. Chia theo trình độ đào tạo

- Trung cấp

08

- Cao đẳng

09

- Đại học

10

- Thạc sĩ

11

- Tiến sĩ

12

5. Trong đó: Trình độ lý luận chính trị

- Sơ cấp

13

- Trung cấp

14

- Cao cấp

15

- Đại học

16

6. Chia theo nhóm tuổi

- Từ 30 trở xuống

17

- Từ 31 đến 40

18

- Từ 41 đến 50

19

- Từ 51 đến 60

20

- Trên 60 tuổi

21

 

Biểu số 0104.N.TCHC: Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố

1. Khái niệm, phương pháp tính

Người hoạt động không chuyên trách là những người chỉ tham gia việc công trong một phần thời gian lao động.

Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố là tổng số người thỏa mãn khái niệm, quy định nêu trên.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

- Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

- Sử dụng dữ liệu hành chính.

Đang theo dõi
02. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0201.K.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Đầu mỗi nhiệm kỳ (sau 20 ngày công bố kết quả cấp tỉnh)
SỐ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Nhiệm kỳ ………
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính quyền địa phương

Đơn vị tính: Người

Mã số

Tổng số đại biểu HĐND

Cấp tỉnh

Cấp xã

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND cấp tỉnh

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tỷ lệ nữ đại biểuHĐND cấp xã

(người)

(người)

(%)

(người)

(người)

(%)

(người)

(người)

(%)

A

B

1 = 4+7

2 = 5+8

3

4

5

6

7

8

9

Tổng số

01

Trong đó: Đảng viên

02

1. Chia theo trình độ đào tạo

- Sơ cấp

05

- Trung cấp

06

- Cao đẳng

07

- Đại học

08

- Thạc sĩ

09

- Tiến sĩ

10

2. Chia theo trình độ lý luận chính trị

- Sơ cấp

11

- Trung cấp

12

- Cao cấp

13

- Đại học

14

3. Chia theo dân tộc

- Kinh

15

- Dân tộc khác

16

4. Chia theo tôn giáo

- Có tôn giáo

17

- Không tôn giáo

18

5. Chia theo nhóm tuổi

- Từ 30 trở xuống

20

- Từ 31 đến 40

21

- Từ 41 đến 50

22

- Từ 51 đến 60

23

- Trên 60 tuổi

24

6. Chia theo chức vụ trong HĐND

- Chủ tịch HĐND

25

- Phó chủ tịch HĐND

26

- Trưởng ban, Phó Trưởng ban HĐND và tương đương

27

- Các thành viên khác của HĐND

28

 
 

 

Biểu số 0201.K.CBCCVC: Số đại biểu hội đồng nhân dân

1. Khái niệm, phương pháp tính

Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước cử tri địa phương và trước Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại biểu của mình.

Số đại biểu Hội đồng nhân dân là số lượng đại biểu được bầu ra tại cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, cơ sở) trong 01 nhiệm kỳ.

Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân là tỷ lệ phần trăm nữ đại biểu so với tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cùng khóa, được bầu ra tại các cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, xã, phường, đặc khu và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt).

Công thức tính:

Tỷ lệ nữ đại biểu Hội
đồng nhân dân cấp t
khóa k (%)

=

Số nữ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp t khoá k

x 100

Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp t khóa k

2. Các ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi tổng số nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi số đại biểu nữ Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 8: Ghi số nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 9: Ghi tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0202a.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TRUNG ƯƠNG

Năm...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Công chức – Viên chức

Đơn vị tính: Người

Mã số

Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước trung ương (người)

Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cơ quan QLNN trung ương (%)

Tổng số

Trong đó: Nữ

A

B

1

2

3=2/1%

Tổng số

01

Trong đó: Đảng viên

02

1. Chia theo trình độ đào tạo

- Đại học

03

- Thạc sĩ

04

- Tiến sĩ

05

- Khác

06

2. Chia theo trình độ lý luận chính trị

- Trung cấp

08

- Cao cấp

09

- Khác

10

3. Chia theo dân tộc

- Kinh

11

- Dân tộc khác

12

4. Chia theo tôn giáo

- Có tôn giáo

13

- Không tôn giáo

14

5. Chia theo nhóm tuổi

- Từ 30 trở xuống

15

- Từ 31 đến 40

16

- Từ 41 đến 50

17

- Từ 51 đến 60

18

- Trên 60 tuổi

19

6. Chia theo chức vụ

- Phó Chủ tịch nước

20

- Phó Thủ tướng Chính phủ

21

- Bộ trưởng và tương đương

22

- Thứ trưởng và tương đương

23

- Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương

24

- Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương

25


Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0202b.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN, CƠ QUAN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CẤP ĐỊA PHƯƠNG
Năm...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính quyền địa phương

Đơn vị tính: Người

Mã số

Tổng số lãnh đạo

Cấp tỉnh

Cấp xã

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo

(Người)

(Người)

(%)

(Người)

(Người)

(%)

(Người)

(Người)

(%)

A

B

1 = 4+7

2 = 5+8

3

4

5

6

7

8

9

Tổng số

01

Trong đó: Đảng viên

02

1. Chia theo trình độ đào tạo

- Đại học

03

- Thạc sĩ

04

- Tiến sĩ

05

- Khác

06

2. Chia theo trình độ lý luận chính trị

- Trung cấp

07

- Cao cấp

08

- Khác

09

3. Chia theo dân tộc

- Kinh

10

- Dân tộc khác

11

4. Chia theo tôn giáo

- Có tôn giáo

12

- Không tôn giáo

13

5. Chia theo nhóm tuổi

- Từ 30 trở xuống

14

- Từ 31 đến 40

15

- Từ 41 đến 50

16

- Từ 51 đến 60

17

- Trên 60 tuổi

18

7. Chia theo chức vụ

Cấp tỉnh

x

x

x

x

x

x

x

x

x

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

19

x

x

x

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

20

x

x

x

- Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương

21

x

x

x

Cấp xã

x

x

x

x

x

x

x

x

x

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã

22

x

x

x

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

23

x

x

x

 
 

 

Biểu số 0202a.N.CBCCVC: Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương

Biểu số 0202b.N.CBCCVC: Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương

1. Khái niệm, phương pháp tính

Phạm vi thu thập của biểu này gồm lãnh đạo trong các cơ quan Chính phủ ở cấp trung ương, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân các cấp ở địa phương.

a) Cấp Trung ương, gồm:

- Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước;

- Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Thứ trưởng và tương đương; Cục trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương;

b) Cấp tỉnh, gồm:

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương;

c) Cấp xã, gồm:

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Lãnh đạo chính quyền là số lượng người nắm giữ từng chức vụ thỏa mãn khái niệm nêu trên tại thời điểm thống kê.

d) Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước là số phần trăm nữ là lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước so với tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cùng khoá.

Công thức tính:

Tỷ lệ nữ đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước (%)

=

Số nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chínhquyền, cơ quan quản lý nhà nước khoá t

x 100

Tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lýnhà nước cùng khoá

2. Cách ghi biểu

Biểu số 0202a.N.CBCCVC: Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương

Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số nữ lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi tỷ lệ nữ lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước tương ứng với các dòng của cột A.

Biểu số 0202b.N.CBCCVC: Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương

Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi tổng số nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi tỷ lệ nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi số nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi tỷ lệ nữ lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 8: Ghi số nữ lãnh đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 9: Ghi tỷ lệ nữ lãnh đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0203.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Năm 20...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Công chức – Viên chức

Đơn vị tính: Người

 

Biểu số 0203.N.CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức

1. Khái niệm, phương pháp tính

Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm hoặc chỉ định giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng vào vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp xã; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an; trong tổ chức cơ yếu mà không phải là người làm công tác cơ yếu, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Số lượng cán bộ, công chức là tổng số người thỏa mãn khái niệm nêu trên đang làm việc tại cấp xã, cấp tỉnh và cấp trung ương tính tại (đến) thời điểm 31/12.

2. Cách ghi biểu

- Cột B (tên đơn vị): ghi danh sách các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương và ở tỉnh, thành phố là các sở/ban/ngành, xã/phường/đặc khu; đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt được chia theo Công chức lãnh đạo, quản lý và Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

- Cột 1 (tổng số biên chế được giao): ghi tổng số biên chế được giao của đơn vị báo cáo trực tiếp tính đến thời điểm lập báo;

- Cột 2 (tổng số): Ghi tổng số công chức hiện đang công tác tại đơn vị báo cáo trực tiếp;

- Cột 41: ghi số biên chế thực hiện tinh giản trong năm theo quy định;

- Tổng của các cột từ 7 đến 11 bằng số CBCC hiện có (cột 2);

- Tổng của các cột từ 12 đến 17 bằng số CBCC hiện có (cột 2); ghi trình độ cao nhất;

- Trình độ lý luận chính trị từ cột 20 đến cột 23 không xác định trình độ tương đương, trừ trường hợp có văn bản của cấp có thẩm quyền;

- Tổng của các cột từ 36 đến 40 bằng số CBCC hiện có (cột 2).

3. Nguồn số liệu

a) Các cơ quan, đơn vị ở Trung ương:

- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;

- Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là cơ quan quản lý công chức ở Trung ương).

b) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương:

- Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

- Dữ liệu hành chính.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0204.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
THU NHẬP BÌNH QUÂN MỘT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Năm .....
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội

Mã số

Tổng số cán bộ, công chức đang làm việc bình quân năm báo cáo (Người)

Quỹ tiền lương (Triệu đồng)

Chia ra

Tiền lương tăng thêm (Triệu đồng)

Thu nhập khác (Triệu đồng)

Tổng thu nhập (Triệu đồng)

Thu nhập bình quân năm (Triệu đồng/người)

Lương theo ngạch, bậc, chức vụ (Triệu đồng)

Các khoản phụ cấp lương (Triệu đồng)

Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (Triệu đồng)

A

B

1

2=(3)+(4)

+ (5)

3

4

5

6

7

8=(2)+

(6)+(7)

9=(8)/(1)

Tổng cộng

01

I. Trung ương

02

II. Địa phương

03

1. Cấp tỉnh

04

2. Cấp xã

05

a) Cán bộ, công chức cấp xã

06

b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn và tổ dân phố

07

 
 

Biểu số 0204.N.CBCCVC: Thu nhập bình quân một cán bộ, công chức

1. Khái niệm, phương pháp tính

Thu nhập của một cán bộ, công chức bao gồm tiền lương theo chức danh hoặc theo ngạch, bậc, các loại phụ cấp lương và các khoản thu nhập bổ sung khác phát sinh tại cơ quan, đơn vị cán bộ, công chức đang làm việc, không tính thu nhập từ các nguồn của đơn vị khác.

Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

Công thức tính:

Thu nhập bình quân một năm
của một cán bộ, công chức

=

Tổng thu nhập năm báo cáo của tất cả
cán bộ, công chức đang làm việc

Tổng số cán bộ, công chức đang làm
việc bình quân năm báo cáo

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số cán bộ, công chức đang làm việc bình quân (người) trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi tổng quỹ tiền lương trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi tổng số tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ cáo trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi tổng số các khoản phụ cấp lương tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5: Ghi tổng số các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6: Ghi tổng số tiền lương tăng thêm trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 7: Ghi tổng số thu nhập khác ngoài các khoản trên trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 8: Ghi tổng số thu nhập trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 9: Ghi thu nhập bình quân năm tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0205a.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC
(Lĩnh vực Y tế)
Năm .....
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Công chức – Viên chức

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0205b.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC
(Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội,
văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác)
Năm .....
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Công chức – Viên chức

 

Biểu số 0205a, b.N.CBCCVC: Số lượng viên chức

1. Khái niệm, phương pháp tính

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Số lượng viên chức là tổng số viên chức đang làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật tính tại (đến) thời điểm 31/12..

2. Cách ghi biểu

- Cột B (tên đơn vị): ghi danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập (tự chủ và chưa giao quyền tự chủ) thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các sở, ban, ngành, xã/phường/đặc khu; đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt được chia theo Viên chức lãnh đạo quản lý và Viên chức không giữ chức vụ quản lý.

- Cột 2 (tổng số người làm việc hiện có mặt): Ghi tổng số người làm việc hiện có mặt đang làm việc, hưởng lương từ đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ và chưa giao quyền tự chủ tính đến thời điểm báo cáo (31/12/ hàng năm).

- Tại Biểu số 0205a.N.CBCCVC

+ Tổng cột từ 7 đến 22 bằng số viên chức hiện có (cột 2);

+ Tổng cột từ 23 đến 27 bằng số viên chức hiện có (cột 2);

+ Tổng cột từ 30 đến 37 bằng số viên chức hiện có (cột 2) ), ghi trình độ cao nhất;

+ Trình độ lý luận chính trị từ cột 38 đến cột 42 không xác định trình độ tương đương, trừ trường hợp có văn bản của cấp có thẩm quyền.

+ Tổng cột từ 55 đến 59 bằng số viên chức hiện có (cột 2).

- Tại Biểu số 0205b.N.CBCCVC

+ Tổng cột từ 7 đến 11 bằng số viên chức hiện có (cột 2);

+ Tổng cột từ 12 đến 16 bằng số viên chức hiện có (cột 2);

+ Tổng cột từ 19 đến 26 bằng số viên chức hiện có (cột 2) ), ghi trình độ cao nhất;

+ Trình độ lý luận chính trị từ cột 27 đến cột 31 không xác định trình độ tương đương, trừ trường hợp có văn bản của cấp có thẩm quyền.

+ Tổng cột từ 44 đến 48 bằng số viên chức hiện có (cột 2).

3. Nguồn số liệu

- Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

- Dữ liệu hành chính.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0206a.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
Năm ...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Công chức - Viên chức

Đơn vị tính: Người

Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ

Mã số

Tổng số

Không được đánh giá, xếp loại

Trung ương

Cấp tỉnh

Cấp xã

A

B

1=2+3+4+5

2

3

4

5

Tổng số

01

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

02

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ

03

- Hoàn thành nhiệm vụ

04

- Không hoàn thành nhiệm vụ

05

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0206b.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
Năm ...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Công chức - Viên chức

Đơn vị tính: Người

Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức

Mã số

Tổng số

Trung ương

Cấp tỉnh

Cấp xã

Tổng số

Công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Không được đánh giá, xếp loại

Tổng số

Công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Không được đánh giá, xếp loại

Tổng số

Công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Không được đánh giá, xếp loại

Tổng số

Công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Không được đánh giá, xếp loại

A

B

1 =

2+3+4

5+9+13

2=6+10

+14

3=7+

11+15

4=8+

12+16

5=6+

7

6

7

8

9=

10+

11

10

11

12

13=

14 +

15

14

15

16

Tổng số

1

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

2

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ

3

- Hoàn thành nhiệm vụ

4

- Không hoàn thành nhiệm vụ

5

 
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0206c.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
Năm ...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Công chức - Viên chức

Đơn vị tính: Người

Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức

Mã số

Tổng số

Trung ương

Cấp tỉnh

Cấp xã

Tổng số

Viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Không được đánh giá, xếp loại

Tổng số

Viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Không được đánh giá, xếp loại

Tổng số

Viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Không được đánh giá, xếp loại

Tổng số

Viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Không được đánh giá, xếp loại

A

B

1=2+3+4

=5+9+13

2=6+

10+14

3=7+

11+15

4=8+

12+16

5=6+7+8

6

7

8

9=10+

11+12

10

11

12

13=14+

15+16

14

15

16

Tổng số

1

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

2

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ

3

- Hoàn thành nhiệm vụ

4

- Không hoàn thành nhiệm vụ

5

 
 

Biểu số 0206a.N.CBCCVC: Số lượng cán bộ được đánh giá, xếp loại chất lượng

Biểu số 0206b.N.CBCCVC: Số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

Biểu số 0206c.N.CBCCVC: Số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

1. Khái niệm, phương pháp tính

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng là tổng số cán bộ, công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn để đánh giá, xếp loại chất lượng theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và Nghị định của Chính phủ về đánh giá và xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tại thời điểm thống kê.

2. Cách ghi biểu

Biểu số 0206a.N.CBCCVC: Số lượng cán bộ được đánh giá, xếp loại chất lượng

Cột 1: Ghi tổng số cán bộ trung ương và địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi tổng số cán bộ trung ương và địa phương không được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số cán bộ ở trung ương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi số cán bộ cấp tỉnh được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi số cán bộ cấp xã được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Biểu số 0206b.N.CBCCVC: Số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

Cột 1: Ghi tổng số công chức trung ương và địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi tổng số công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi tổng số công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi tổng số công chức trung ương và địa phương không được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi tổng số công chức ở trung ương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 6: Ghi số công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý ở trung ương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 7: Ghi tổng số công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý ở trung ương được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 8: Ghi tổng số công chức trung ương không được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 9: Ghi tổng số công chức cấp tỉnh được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 10: Ghi tổng số công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 11: Ghi tổng số công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 12 Ghi tổng số công chức cấp tỉnh không được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 13: Ghi tổng số công chức cấp xã được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 14: Ghi tổng số công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp xã được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 15: Ghi tổng số công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp xã được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 16 Ghi tổng số công chức cấp xã không được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Biểu số 0206c.N.CBCCVC: Số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

Cột 1: Ghi tổng số viên chức trung ương và địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi tổng số viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi tổng số viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi tổng số viên chức trung ương và địa phương không được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi tổng số viên chức ở trung ương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 6: Ghi số viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý ở trung ương được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 7: Ghi tổng số viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý ở trung ương được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 8: Ghi tổng số viên chức trung ương không được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 9: Ghi tổng số viên chức cấp tỉnh được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 10: Ghi tổng số viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 11: Ghi tổng số viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 12 Ghi tổng số viên chức cấp tỉnh không được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 13: Ghi tổng số viên chức cấp xã được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 14: Ghi tổng số viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp xã được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 15: Ghi tổng số viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp xã được được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

Cột 16 Ghi tổng số viên chức cấp xã không được đánh giá, xếp loại chất lượng tương ứng với các dòng của cột A

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0207a.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ BỊ KỶ LUẬT
Năm ...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Công chức - Viên chức

Đơn vị tính: Người

Mã số

Tổng số

Chia ra

Số lượng cán bộ trung ương bị kỷ luật

Số lượng cán bộ địa phương bị kỷ luật

Tổng số

Cấp tỉnh

Cấp xã

A

B

1

2

3

4

5

Tổng số

1

Chia theo hình thức kỷ luật

- Khiển trách

2

- Cảnh cáo

3

- Cách chức

4

- Bãi nhiệm

5


Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0207b.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC
BỊ KỶ LUẬT
Năm ...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Công chức - Viên chức

Đơn vị tính: Người

Mã số

Tổng số công chức bị kỷ luật

Trung ương

Cấp tỉnh

Cấp xã

Tổng số

Công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Tổng số

Công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Tổng số

Công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Tổng số

Công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

A

B

1=2+3

=4+7

+10

2=5+8

+11

3=6+9

+12

4=5+

6

5

6

7=8+

9

8

9

10=

11+

12

11

12

Tổng số

01

- Khiển trách

02

- Cảnh cáo

03

- Cách chức

04

x

x

x

x

- Buộc thôi việc

08

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0207c.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC
BỊ KỶ LUẬT
Năm ...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Công chức - Viên chức

Đơn vị tính: Người

Mã số

Tổng số công chức bị kỷ luật

Trung ương

Cấp tỉnh

Cấp xã

Tổng số

Viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Tổng số

Viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Tổng số

Viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Tổng số

Viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

A

B

1=2+

3=4+

7+10

2=5+8

+11

3=6+9

+12

4=5+

6

5

6

7=8+

9

8

9

10=1

1+12

11

12

Tổng số

01

- Khiển trách

02

- Cảnh cáo

03

- Cách chức

04

x

x

x

x

- Buộc thôi việc

05

 
 

Biểu số 0207a.N.CBCCVC: Số lượng cán bộ bị kỷ luật

Biểu số 0207b.N.CBCCVC: Số lượng công chức bị kỷ luật

Biểu số 0207c.N.CBCCVC: Số lượng viên chức bị kỷ luật

1. Khái niệm, phương pháp tính

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức được bị kỷ luật là tổng số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật theo các hình thức kỷ luật tương ứng với các hành vi vi phạm theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và Nghị định của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức tại thời điểm thống kê.

2. Cách ghi biểu

Biểu số 0207a.N.CBCCVC: Số lượng cán bộ bị kỷ luật

Cột 1: Ghi tổng số cán bộ trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi số cán bộ ở trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi tổng số cán bộ cấp tỉnh bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi số cán bộ cấp xã bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi số cán bộ cấp xã bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 6: Ghi số cán bộ đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Biểu số 0207b.N.CBCCVC: Số lượng công chức bị kỷ luật

Cột 1: Ghi tổng số công chức trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi tổng số công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi tổng số công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi tổng số công chức trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi số công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý ở trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 6: Ghi tổng số công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý ở trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 7: Ghi tổng số công chức cấp tỉnh bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 8: Ghi tổng số công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 9: Ghi tổng số công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 10: Ghi tổng số công chức cấp xã bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 11: Ghi tổng số công chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp xã bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 12: Ghi tổng số công chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp xã bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Biểu số 0207c.N.CBCCVC: Số lượng viên chức bị kỷ luật

Cột 1: Ghi tổng số viên chức trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 2: Ghi tổng số viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi tổng số viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trung ương và địa phương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 4: Ghi tổng số viên chức trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 5: Ghi số viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý ở trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 6: Ghi tổng số viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý ở trung ương bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 7: Ghi tổng số viên chức cấp tỉnh bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 8: Ghi tổng số viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 9: Ghi tổng số viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 10: Ghi tổng số viên chức cấp xã bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 11: Ghi tổng số viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp xã bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

Cột 12: Ghi tổng số viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý cấp xã bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0208a.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LƯỢT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
 
Năm ...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Công chức - Viên chức

Đơn vị tính: Số lượt; Kinh phí: Triệu đồng

Nội dung

Mã số

Tổng số

Trong đó

Cán bộ, công chức trung ương

Cán bộ, công chức địa phương

Chia theo nhóm tuổi

Thứ trưởng và tương đương

Cấp vụ và tương đương

Cấp phòng và tương đương

Không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Cấp tỉnh và tương đương

Cấp sở và tương đương

Cấp phòng thuộc sở và tương đương

Cấp xã và tương đương

Cấp phòng thuộc xã và tương đương

Từ

30 trở xuống

Từ

31 đến

40

Từ 41 đến

50

Từ 51 đến

60

Trên

60 tuổi

Giữ chức vụ

LĐ, QL

Không giữ chức vụ LĐ, QL

Giữ chức vụ

LĐ, QL

Không giữ chức vụ LĐ, QL

Giữ chức vụ

LĐ, QL

Không giữ chức vụ LĐ, QL

Giữ chức vụ

LĐ, QL

Không giữ chức vụ LĐ, QL

Giữ chức vụ

LĐ, QL

Không giữ chức vụ LĐ, QL

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

A. Đào tạo cán bộ, công chức

I. Đào tạo trong nước

Tổng số:

1. Trong đó:

- Người dân tộc thiểu số

- Nữ

2. Đào tạo sau đại học

- Tiến sĩ

- Thạc sĩ

3. Kinh phí

Tổng số:

Trong đó:

- Nguồn NSNN

- Nguồn khác

II. Đào tạo nước ngoài

Tổng số:

1. Trong đó:

- Người dân tộc thiểu số

- Nữ

- Tiến sĩ

- Thạc sĩ

2. Kinh phí

Tổng số:

Trong đó:

- Nguồn NSNN

- Nguồn khác

B. Bồi dưỡng cán bộ, công chức

I. Bồi dưỡng ở trong nước

1. Lý luận chính trị

- Cao cấp

- Trung cấp

- Sơ cấp

2. Quốc phòng và an ninh

- Đối tượng 1

- Đối tượng 2

- Đối tượng 3 và tương đương đối tượng 3

- Đối tượng 4 và tương đương đối tượng 4

3. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức lãnh đạo, quản lý

Cấp phòng ở xã

Cấp phòng ở Sở và tương đương

Cấp phòng thuộc Vụ và tương đương

Cấp sở và tương đương

Cấp vụ và tương đương

Cấp thứ trưởng và tương đương

6. Theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ

7. Kiến thức khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số

8. Kinh phí bồi dưỡng

(Triệu đồng)

Tổng số:

Trong đó:

- Nguồn NSNN

- Nguồn khác

II. Bồi dưỡng ở nước ngoài

Tổng số:

1. Trong đó:

- Người dân tộc thiểu số

- Nữ

2. Nội dung bồi dưỡng

Quản lý, điều hành chương trình

KT - XH

Quản lý hành chính công

Quản lý nhà nước, chuyên ngành, lĩnh vực

Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực

Quản lý ngân sách nhà nước

Phương pháp giảng dạy

Ngoại ngữ

Nội dung khác

3. Theo thời gian bồi dưỡng

Trên 1 năm

Từ 1 tháng đến 12 tháng

Dưới 1 tháng

4. Kinh phí bồi dưỡng

(Triệu đồng)

Tổng số:

Trong đó:

- Nguồn NSNN

- Nguồn khác


Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Biểu số: 0208b.N.CBCCVC
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau
SỐ LƯỢT VIÊN CHỨC ĐƯỢC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Năm ...
 
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Công chức - Viên chức

 

Đơn vị tính: Số lượt; Kinh phí: Triệu đồng

Nội dung

Mã số

Tổng số

Trong đó:

Viên chức giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Viên chức không giữ vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Chia theo nhóm tuổi

Hạng

I

Hạng

II

Hạng

III

Hạng

IV

Hạng V

Từ

30 trở xuống

Từ

31 đến

40

Từ

41 đến

50

Từ

51 đến

60

Trên

60 tuổi

A

B

C

1

2

3

4

 

5

6

7

8

9

10

A. Đào tạo viên chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Đào tạo trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Người dân tộc thiểu số

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nữ

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đào tạo sau đại học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Đào tạo ở nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Người dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đào tạo sau đại học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Bồi dưỡng viên chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Bồi dưỡng ở trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Lý luận chính trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sơ cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Quốc phòng và an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 3 và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đối tượng 4 và tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Theo yêu cầu vị trí việc làm viên chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hỗ trợ, phục vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Bồi dưỡng ở nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Người dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Theo nội dung bồi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý, điều hành chương trình KT

- XH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý hành chính công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý nhà nước, chuyên ngành, lĩnh vực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phương pháp giảng dạy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoại ngữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Theo thời gian bồi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trên 1 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 1 tháng đến 12 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 1 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 0208a.N.CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức được đào tạo bồi dưỡng

Biểu số 0208b.N.CBCCVC: Số lượt viên chức được đào tạo bồi dưỡng

1. Khái niệm, phương pháp tính

Cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng là những người được cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của nhà nước.

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng là tổng số cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo số lần được cử.

2. Cách ghi biểu

Biểu số 0208a.N.CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức được đào tạo bồi dưỡng

Phần A. Cán bộ, công chức được đào tạo trong và ngoài nước

Cột 1-4: Ghi số lượt cán bộ, công chức ở cấp trung ương được cử đi đào tạo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5-10: Ghi số lượt cán bộ, công chức địa phương được cử đi đào tạo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 11-15: Ghi số lượt cán bộ, công chức theo độ tuổi được cử đi đào tạo trong nước và ở nước ngoài tương ứng với các dòng của cột A.

Phần B. Cán bộ, công chức được bồi dưỡng trong và ngoài nước

Cột 1-4: Ghi số lượt cán bộ, công chức ở cấp trung ương được cử đi bồi dưỡng tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 5-10: Ghi số lượt cán bộ, công chức địa phương được cử đi bồi dưỡng tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 11-15: Ghi số lượt cán bộ, công chức theo độ tuổi được cử đi bồi dưỡng trong nước và ở nước ngoài tương ứng với các dòng của cột A.

Biểu số 0208b.N.CBCCVC: Số lượt viên chức được đào tạo bồi dưỡng

Phần A. Số lượt viên chức được đào tạo trong và ngoài nước

Cột 1-5: Ghi số lượt viên chức được đào tạo tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6-10: Ghi số lượt viên chức theo độ tuổi được cử đi đào tạo tương ứng với các dòng của cột A.

Phần B. Số lượt viên chức được cử đi bồi dưỡng trong và ngoài nước

Cột 1 -5: Ghi số lượt viên chức được bồi dưỡng tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 6-10: Ghi số lượt viên chức theo độ tuổi được cử đi bồi dưỡng tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0209.N.CBCCVC

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CỦA CÔNG CHỨC

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Công chức - Viên chức

Mã số

Đơn vị

Tổng số

Trung ương

Cấp tỉnh

Cấp

A

B

C

1

2

3

4

1. Tổng số lao động

01

2. Đối tượng ký hợp đồng

02

Nhà quản lý, nhà quản trị doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu, xuất sắc trong các lĩnh vực phù hợp với nhiệm vụ

021

Người

Luật gia, luật sư, chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành, lĩnh vực phù hợp với nhiệm vụ

022

Người

Người có kinh nghiệm, am hiểu về chuyên môn, nghiệp vụ và đã từng triển khai trực tiếp các nhiệm vụ cụ thể có tính chất tương tự

023

Người

Người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, có kinh nghiệm đáp ứng theo yêu cầu của vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ

024

Người

Pháp nhân thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ hoặc hỗ trợ phục vụ mà nguồn nhân lực hiện có chưa đáp ứng được

025

Hợp đồng

Cá nhân thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ hoặc hỗ trợ phục vụ mà nguồn nhân lực hiện có chưa đáp ứng được

026

Người

Người ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức không tính trong biên chế được giao của cơ quan, tổ chức, đơn vị

027

Người

3. Công việc ký hợp đồng

03

Công việc thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý mang tính chất chiến lược, đột xuất, cấp bách, không thường xuyên

031

Người

Công việc thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất đặc thù, chuyên sâu, yêu cầu trình độ cao hoặc mang tính thời vụ, không thường xuyên

032

Người

Công việc chuyên môn, nghiệp vụ hoặc hỗ trợ phục vụ mà nguồn nhân lực hiện có chưa đáp ứng được, nhằm phục vụ nội bộ cho hoạt động cơ quan, tổ chức, đơn vị do người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức quyết định theo yêu cầu thực hiện kế hoạch công tác

033

Người

4. Hình thức ký hợp đồng

04

Hợp đồng dịch vụ

041

- Số lượng hợp đồng

- Số lượng lao động để thực hiện hợp đồng dịch vụ

Người

- Thời hạn dưới 24 tháng

Người

- Thời hạn trên 24 tháng

Người

Hợp đồng lao động

042

Người

Thời hạn dưới 24 tháng

043

Người

Thời hạn trên 24 tháng

044

Người

5. Tổng số lao động ký hợp đồng mới

05

Người

6. Tổng số lao động chấm dứt hợp đồng

06

Người

 

 

Biểu số 0209.N.CBCCVC: Số Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức

1. Khái niệm, phương pháp tính

Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức là hợp đồng lao động, hợp đồng dịch vụ để thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ của công chức trong cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp xã.

Số Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức là tổng số hợp đồng thoả mãn khái niệm nêu trên trong kỳ báo cáo.

Đối tượng ký hợp đồng: thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 173/2025/NĐ-CP.

Hình thức hợp đồng: thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 173/2025/NĐ-CP.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi tổng số Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức ở Trung ương tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 3: Ghi tổng số Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 4: Ghi tổng số Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi

03. HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0301.N.HTCPCP

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢNG HỘI, TỔ CHỨC
PHI CHÍNH PHỦ

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Vụ Tổ chức phi chính phủ

Mã số

Số lượng hội, TCPCP

Số lượng hội, TCPCP thành lập mới trong năm

Số lượng hội, TCPCP giải thể trong năm

A

B

1

2

3

Tổng số

01

1. Chia theo cơ quan quản lý về lĩnh vực hoạt động chính của hội

- Công An

02

- Công Thương

03

- Dân tộc và Tôn giáo

04

- Giáo dục và Đào tạo

05

- Khoa học, Công nghệ

06

- Nông nghiệp và Môi trường

07

- Ngoại giao

08

- Nội vụ

09

- Quốc phòng

10

- Tài chính

11

- Tư pháp

12

- Văn hóa, Thể thao, Du lịch

13

- Xây dựng

14

- Y tế

15

- Ngân hàng

16

- Thanh tra

17

- Văn phòng

18

2. Chia theo phạm vi hoạt động

- Toàn quốc hoặc liên tỉnh

19

- Cấp tỉnh

20

- Cấp xã

21

3. Chia theo cơ quan cấp phép

- Bộ Nội vụ

22

- UBND cấp tỉnh

23

- UBND cấp xã

24

 

 

Biểu số 0301.N.HTCPCP: Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Hội là tổ chức tự nguyện của công dân, tổ chức Việt Nam cùng ngành nghề, cùng sở thích, cùng giới, có chung mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, hoạt động thường xuyên, không vụ lợi nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội, hội viên, của cộng đồng; hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Tổ chức phi chính phủ trong nước là hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện và các loại hình tổ chức xã hội khác do cá nhân, tổ chức Việt Nam thành lập, hoạt động thường xuyên không vì mục đích lợi nhuận theo quy định của pháp luật và Điều lệ nhằm mục đích hỗ trợ phát triển.

Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ trong nước là tổng số lượng các hội và các tổ chức phi chính phủ trong nước đã đăng ký thành lập hợp pháp tại thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tổng số lượng hội, tổ chức phi chính phủ trong nước chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 hàng năm.

- Cột 2: Ghi tổng số lượng hội, tổ chức phi chính phủ trong nước thành lập mới trong năm báo cáo chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 hàng năm.

- Cột 3: Ghi tổng số lượng hội, tổ chức phi chính phủ trong nước giải thể trong năm báo cáo chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 hàng năm.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0302.N.HTCPCP

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢNG CÁC QUỸ
XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Vụ Tổ chức phi chính phủ

Đơn vị tính: Quỹ

Mã số

Số lượng quỹ

Số lượng quỹ thành lập mới trong năm

Số lượng quỹ giải thể trong năm

A

B

1

2

3

Tổng số

01

1. Chia theo cơ quan quản lý về lĩnh vực hoạt động chính của quỹ

- Công An

02

- Công Thương

03

- Dân tộc và Tôn giáo

04

- Giáo dục và Đào tạo

05

- Khoa học, Công nghệ

06

- Nông nghiệp và Môi trường

07

- Ngoại giao

08

- Nội vụ

09

- Quốc phòng

10

- Tài chính

11

- Tư pháp

12

- Văn hóa, Thể thao, Du lịch

13

- Xây dựng

14

- Y tế

15

- Ngân hàng

16

- Thanh tra

17

- Văn phòng

18

2. Chia theo phạm vi hoạt động

- Toàn quốc hoặc liên tỉnh

19

- Cấp tỉnh

20

- Cấp xã

21

3. Chia theo cơ quan cấp phép

- Bộ Nội vụ

22

- UBND cấp tỉnh

23

- UBND cấp xã

24

 

 

Biểu số 0302.N.HTCPCP: Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện

1. Khái niệm, phương pháp tính

Quỹ xã hội: Là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận.

Quỹ từ thiện: Là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo và các đối tượng khác thuộc diện khó khăn cần sự trợ giúp của xã hội, không vì mục đích lợi nhuận.

Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện là tổng số các quỹ xã hội, quỹ từ thiện được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam ở thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tổng số lượng quỹ chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 hàng năm.

- Cột 2: Ghi tổng số lượng quỹ thành lập mới trong năm báo cáo chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 hàng năm.

- Cột 3: Ghi tổng số lượng quỹ giải thể trong năm báo cáo chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 hàng năm.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
04. THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0401.N.TĐKT

Kèm theo Thông tư số18/2025/TT-BNVngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

SỐ PHONG TRÀO THI ĐUA

Năm...

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Ban Thi đua - Khen thưởngTrung ương

Đơn vị tính: Phong trào

Diễn giải

Mã số

Tổng số

Số phong trào thi đua chia theo cấp chủ trì phát động

Toàn quốc

Bộ, ban, ngành đoàn thể, địa phương

Cụm, khối thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp tổ chức

Cơ quan, tổ chức, đơn vị

A

B

1=(2+3+4+5)

2

3

4

5

Tổng số

1

1. Chia theo thời hạn thi đua

- Dưới 1 năm

02

- Từ 1 năm đến dưới 3 năm

03

- Từ 3 năm đến dưới 5 năm

04

- Từ 5 năm trở lên

05

2. Chia theo phương thức tổ chức phong trào thi đua

- Thi đua theo chuyên đề

06

- Thi đua thường xuyên

06

 

 

Biểu số 0401.N.TĐKT: Số phong trào thi đua

1. Khái niệm, phương pháp tính

Phong trào thi đua là hoạt động có tổ chức do người có thẩm quyền phát động với sự tham gia tự nguyện của cá nhân, tập thể, hộ gia đình.

Phương pháp tính: Thống kê các phong trào thi đua do cấp trung ương; cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số phong trào thi đua tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

Cột 2: Ghi số phong trào thi đua toàn quốc tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

Cột 3: Ghi số phong trào thi đua Bộ, ban, ngành đoàn thể, địa phương phát động tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

Cột 4: Ghi số phong trào thi đua Cụm, khối thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp tổ chức phát động tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

Cột 5: Ghi số phong trào thi đua cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0402.N.TĐKT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

SỐ LƯỢNG KHEN THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo: Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương

 

Biểu số 0402.N.TĐKT: Số lượng khen thưởng cấp Nhà nước

1. Khái niệm, phương pháp tính

Hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp Nhà nước là hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Hình thức khen thưởng cấp Nhà nước gồm: Huân chương; Huy chương; Danh hiệu vinh dự nhà nước; “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.

- Huân chương gồm: “Huân chương Sao vàng”; “Huân chương Hồ Chí Minh”; “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”; “Huân chương Dũng cảm”; “Huân chương Hữu nghị”.

- Huy chương gồm: “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”; “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”; “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; “Huy chương Hữu nghị”; “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang”.

Danh hiệu thi đua cấp Nhà nước gồm: Danh hiệu thi đua đối với cá nhân: “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”; danh hiệu thi đua đối với tập thể: “Cờ thi đua của Chính phủ”.

Phương pháp tính: Tính số lượng của từng hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp Nhà nước và theo từng hạng (nếu có phân hạng). Thời gian tính: Số liệu từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau..

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượng khen thưởng cấp Nhà nước và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 2: Ghi thành nhiều cột, mỗi cột ghi một hình thức huân chương, huy chương tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 3: Ghi tổng số lượng Giải thưởng Hồ Chí Minh và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 4: Ghi tổng số lượng Giải thưởng Nhà nước và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 5: Ghi tổng số lượng danh hiệu vinh dự nhà nước và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 6: Ghi tổng số lượng Cờ thi đua của Chính phủ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 7: Ghi tổng số lượng danh hiệu Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 8: Ghi tổng số lượng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Toàn quốc” và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0403.N.TĐKT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

SỐ LƯỢNG KHEN THƯỞNG CẤP BỘ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương

 

Mã số

Đơn vị tính

Tổng số

Chia ra

Chiến sĩ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh

Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Tập thể lao động xuất sắc

Đơn vị quyết thắng

Xã, phường, đặc khu tiêu biểu

Bằng khen

Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

A

B

c

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng số

1

1. Chia theo đối tượng khen thưởng

- Tập thể

2

Tập thể

Trong đó: Doanh nghiệp

3

Doanh nghiệp

- Hộ gia đình

4

Hộ

- Cá nhân

5

Người

+ Lãnh đạo cấp bộ, cấp tỉnh và tương đương trở lên

06

Người

+ Lãnh đạo cấp vụ, sở, ngành và tương đương (bỏ)

07

Người

+ Các cấp lãnh đạo khác từ phó phòng trở lên

8

Người

+ Doanh nhân

9

Người

+ Người trực tiếp công tác, lao động, học tập, chiến đấu và phục vụ chiến đấu (công nhân, nông dân,...)

10

Người

2. Chia theo phương thức khen thưởng

- Thường xuyên

11

- Chuyên đề

12

- Đột xuất

13

- Đối ngoại

14

- Cống hiến

15

- Niên hạn

16

- Kháng chiến

17

 
 

Biểu số 0403.N.TĐKT: Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Khái niệm, phương pháp tính

Hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, cấp tỉnh là hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ban, ngành, đoàn thể ở Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Bằng khen; Chiến sĩ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; Cờ thi đua; Huy hiệu, kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Phương pháp tính: Tính số lượng của từng hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, cấp tỉnh. Thời gian tính: Số liệu từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

.2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 2: Ghi tổng số Chiến sĩ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 3: Ghi tổng số Danh hiệu Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 4: Ghi tổng số Tập thể lao động xuất sắc và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 5: Ghi tổng số Đơn vị quyết thắng và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 6: Ghi tổng số Xã, phường, đặc khu tiêu biểu và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 7: Ghi tổng số bằng khen và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

Cột 8: Ghi tổng số Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.

3. Nguồn số liệu

- Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

- Dữ liệu hành chính.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0404.N.TĐKT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

SỐ LƯỢNG TỔ CHỨC LÀM
CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG CỦA BỘ, BAN,
NGÀNH, ĐOÀN THỂ TRUNG
ƯƠNG, TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng

A

B

C

1

Tổng số

01

Tổ chức

Chia theo cơ cấu tổ chức bộ máy

- Cấp phòng hoặc bộ phận thuộc Vụ

02

Phòng

- Cấp ban hoặc phòng thuộc Sở Nội vụ

03

Ban/ Phòng

 

 

Biểu số 0404.N.TĐKT: Số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Khái niệm, phương pháp tính

Tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng là đơn vị (phòng, ban, bộ phận) thi đua, khen thưởng được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Phương pháp tính: Thống kê tại thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

3. Nguồn số liệu

- Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

- Dữ liệu hành chính.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0405.N.TĐKT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo

SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG CỦA BỘ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG, TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương

Mã số

Số lượng (Người)

Tổng số

Trong đó:

Nữ

A

B

1

2

Tổng số

01

1. Chia theo độ tuổi

- Từ 30 trở xuống

02

- Từ 31 đến 40

03

- Từ 41 đến 50

04

- Từ 51 đến 60

05

- Trên 60 tuổi

06

2. Chia theo trình độ đào tạo

- Sơ cấp

07

- Trung cấp

08

- Cao đẳng

09

- Đại học

10

- Trên đại học

11

3. Chia theo thâm niên công tác trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng

- Dưới 5 năm

12

- Từ 5 đến 10 năm

13

- Từ 10 năm trở lên

14

 

 

Biểu số 0405.N.TĐKT: Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Khái niệm, phương pháp tính

Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng là công chức được tuyển dụng làm việc trong các cơ quan (đơn vị) chuyên trách làm công tác thi đua, khen thưởng tại các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và Ban Thi đua - Khen thưởng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Phương pháp tính: Thống kê tại thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

Cột 2: Ghi số nữ công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.

3. Nguồn số liệu

- Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

- Dữ liệu hành chính.

Đang theo dõi

05. LĨNH VỰC VĂN THƯ - LƯU TRỮ

A. Hướng dẫn chung về các biểu mẫu thống kê văn thư, lưu trữ

1. Các khái niệm

a) Các cơ quan, tổ chức cấp I:

Ở Trung ương: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Trung ương Đảng; Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước; Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập.

Ở địa phương: Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các cơ quan, tổ chức Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc tại tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.

b) Các cơ quan, tổ chức cấp II:

- Ở Trung ương: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Trung ương Đảng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước; các đơn vị thành viên thuộc Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập;

- Ở địa phương: Các tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức năng quản lý Nhà nước; đơn vị thành viên của Doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.

c) Cơ quan, tổ chức cấp III: là các cơ quan, tổ chức trực thuộc cấp II;

d) Các cơ quan, tổ chức cấp IV là các cơ quan, tổ chức trực thuộc cấp III (nếu có);

đ) Cấp xã: các cơ quan, tổ chức cấp xã nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Đơn vị báo cáo

Số liệu thống kê do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Trung ương Đảng; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Các Trung tâm Lưu trữ quốc gia; Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập; Sở Nội vụ các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương gửi về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước tổng hợp, tính toán.

Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp số liệu của các cơ quan, tổ chức cấp I ở địa phương. Đối với các cơ quan, tổ chức Trung ương được tổ chức hoạt động theo khu vực liên tỉnh, liên xã ở địa phương thì gửi số liệu cho cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp quản lý để tổng hợp số liệu.

Cơ quan, tổ chức cấp III tổng hợp số liệu của cơ quan, tổ chức cấp IV và gửi về cơ quan, tổ chức cấp II tổng hợp số liệu.

Cơ quan, tổ chức cấp II gửi số liệu về cơ quan, tổ chức cấp I tổng hợp.

Phòng Văn hóa - Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp số liệu của Hội đồng nhân dân cấp xã, các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và gửi về Sở Nội vụ tổng hợp.

B. Biểu mẫu và giải thích biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực văn thư, lưu trữ

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0501.N.VTLT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢNG VĂN BẢN
CHỈ ĐẠO VÀ HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC
VĂN THƯ- LƯU TRỮ

Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước

Đơn vị tính: Văn bản

Mã số

Lưu trữ hiện hành

Lưu trữ lịch sử

Tổng số

Cơ quan, tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

Cơ quan, tổ chức cấp III

Cơ quan, tổ chức cấp IV

Cấp xã

A

B

1=2+3+4

+5+6

2

3

4

5

6

7

I. Nghiệp vụ văn thư

01

1. Văn bản quy phạm pháp luật

02

2. Quy chế, quy trình văn thư

03

3. Danh mục hồ sơ

04

4. Quy định khác về văn thư

05

II. Nghiệp vụ lưu trữ

06

1. Văn bản quy phạm pháp luật

07

2. Quy chế, quy trình nghiệp vụ lưu trữ

08

3. Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ

09

4. Nội quy ra vào kho lưu trữ

10

5. Các quy định khác về lưu trữ

11

 

 

Biểu số 0501.N.VTLT: Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm:

- Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư là các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hành chính chỉ đạo, hướng dẫn do cơ quan, tổ chức ban hành về hoạt động văn thư;

- Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ là các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hành chính chỉ đạo, hướng dẫn do cơ quan, tổ chức ban hành về hoạt động lưu trữ.

b) Phương pháp tính: Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ là số các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hành chính chỉ đạo, hướng dẫn có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Trường hợp cơ quan, tổ chức ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ chung trong 01 văn bản thì chỉ thống kê vào một trong hai nghiệp vụ văn thư hoặc lưu trữ.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ của Lưu trữ hiện hành và chia theo từng loại văn bản tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số lượng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ của cơ quan tổ chức cấp I và chia theo từng loại văn bản tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số lượng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ của cơ quan tổ chức cấp II và chia theo từng loại văn bản tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi số lượng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ của cơ quan tổ chức cấp III và chia theo từng loại văn bản tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số lượng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ của cơ quan tổ chức cấp IV và chia theo từng loại văn bản tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số lượng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ của cơ quan tổ chức cấp xã và chia theo từng loại văn bản tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 7: Ghi số lượng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại văn bản tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0502.N.VTLT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢNG VĂN BẢN, HỒ SƠ
Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước

Mã số

Văn bản đi

(văn bản)

Văn bản đến

(văn bản)

Hồ sơ

(hồ sơ)

Tổng số

Giấy

Điện tử

Tổng số

Giấy

Điện tử

Tổng số

Giấy

Điện tử

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7=8+9

8

9

Tổng số

01

1. Cơ quan, tổchức cấp I

02

2. Cơ quan, tổ chức cấp II

03

3. Cơ quan, tổ chức cấp III

04

4. Cơ quan, tổ chức cấp IV

05

5. Cấp xã

06

 

 

Biểu số 0502.N.VTLT: Số lượng văn bản, hồ sơ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm

- Văn bản là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức và được trình bày đúng thể thức, kỹ thuật theo quy định. Văn bản của cơ quan, tổ chức gồm văn bản đi và văn bản đến.

Văn bản đi là tất cả các loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.

Văn bản đến là tất cả các loại văn bản do cơ quan, tổ chức nhận được từ cơ quan, tổ chức, cá nhân khác gửi đến.

Văn bản điện tử là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định.

- Hồ sơ là một tập hợp các văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Hồ sơ bao gồm hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử.

b) Phương pháp tính:

- Số lượng văn bản là số lượng văn bản đi, đến của cơ quan, tổ chức trong năm báo cáo, gồm cả văn bản giấy và văn bản điện tử tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Trường hợp văn bản được phát hành dưới hai hình thức giấy và điện tử thì chỉ thống kê một trong hai hình thức: giấy hoặc điện tử.

- Số lượng hồ sơ là số hồ sơ do cán bộ, công chức, viên chức, người lao động lập trong quá trình giải quyết công việc từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Trường hợp hồ sơ có cả hai loại văn bản giấy và văn bản điện tử thì chỉ thống kê một trong hai hình thức: hồ sơ giấy hoặc hồ sơ điện tử.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượng văn bản đi và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số lượng văn bản đi giấy và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số lượng văn bản đi điện tử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi tổng số lượng văn bản đến và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Cột 5: Ghi số lượng văn bản đến giấy và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số lượng văn bản đến điện tử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 7: Ghi tổng số lượng hồ sơ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 8: Ghi số lượng hồ sơ giấy và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 9: Ghi số lượng hồ sơ điện tử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0503.N.VTLT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢNG TỔ CHỨC
VĂN THƯ - LƯU TRỮ

Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước

Đơn vị tính: Tổ chức

Mã số

Tổ chức văn thư độc lập

Tổ chức lưu trữ độc lập

Tổ chức văn thư - lưu trữ

Tổng số

Phòng văn thư

Tổ/bộ phận văn thư

Tổng số

Phòng lưu trữ

Tổ/bộ phận lưu trữ

Tổng số

Phòng văn thư

- lưu trữ

Tổ/bộ phận văn thư - lưu trữ

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7=8+9

8

9

Tổng số

01

1. Cơ quan, tổ chức cấp I

02

2. Cơ quan, tổ chức cấp II

03

3. Cơ quan, tổ chức cấp III

04

4. Cơ quan, tổ chức cấp IV

05

5. Cấp xã

06

 
 
 

Biểu số 0503.N.VTLT: Số lượng tổ chức văn thư - lưu trữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm:

- Tổ chức văn thư là tổ chức thực hiện việc quản lý văn bản và tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức; quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật trong công tác văn thư.

- Tổ chức lưu trữ là tổ chức thực hiện các hoạt động thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, bảo quản, thống kê, sử dụng tài liệu lưu trữ. Các tổ chức lưu trữ gồm các trung tâm lưu trữ hoặc tương đương; phòng lưu trữ; tổ lưu trữ; bộ phận lưu trữ.

b) Phương pháp tính:

- Số lượng tổ chức văn thư độc lập là số phòng văn thư, tổ văn thư, bộ phận văn thư tại cơ quan, tổ chức có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

- Số lượng tổ chức lưu trữ độc lập là số phòng lưu trữ; tổ lưu trữ; bộ phận lưu trữ có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

- Số lượng tổ chức văn thư - lưu trữ là bao gồm cả công tác văn thư và lưu trữ chung phòng, tổ, bộ phận có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số tổ chức văn thư và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số phòng văn thư và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số tổ/bộ phận văn thư và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi tổng số tổ chức lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số phòng lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số tổ/bộ phận lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 7: Ghi tổng số tổ chức văn thư - lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 8: Ghi số phòng văn thư - lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 9: Ghi số tổ/bộ phận văn thư - lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0504a.N.VTLT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ NHÂN SỰ LÀM CÔNG
TÁC VĂN THƯ - LƯU TRỮ

Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước

Đơn vị tính: Người

Mã số

Tổng số

Cơ quan, tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

Cơ quan, tổ chức cấp III

Cơ quan, tổ chức cấp

IV

Cấp xã

Văn thư

Lưu trữ

Văn thư

Lưu trữ

Văn thư

Lưu trữ

Văn thư

Lưu trữ

Văn thư

Lưu trữ

Văn thư

Lưu trữ

A

B

1=3+5+

7+9+11

2=4+6+

8+10+12

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tổng số nhân sự

01

- Trong đó: Nữ

02

- Trong đó chuyên trách

03

1. Chia theo trình độ đào tạo

04

a) Trên đại học

05

- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ

06

b) Đại học

07

- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ

08

c) Cao đẳng

09

- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ

10

d) Trung cấp

11

- Trong đó chuyên ngành văn thư,      lưu

trữ

12

đ) Sơ cấp (tập huấn ngắn hạn)

13

- Trong đó chuyên ngành văn thư, lưu trữ

14

2. Chia theo ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, chức danh nghề nghiệp văn thư, lưu trữ

15

a) Văn thư

16

- Văn thư chính và tương đương

17

- Văn thư và tương đương

18

- Văn thư trung cấp và tương đương

19

- Khác

20

b) Lưu trữ

21

- Lưu trữ viên chính và tương đương

22

- Lưu trữ viên và tương đương

23

- Lưu trữ viên trung cấp            và

tương đương

24

- Khác

25

 

 

Biểu số: 0504b.N.VTLT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ NHÂN SỰ LÀM CÔNG
TÁC LƯU TRỮ

Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước

Đơn vị tính: Người

Mã số

Lưu trữ lịch sử

A

B

1

I. Tổng số nhân sự

01

- Trong đó: Nữ

02

- Trong đó chuyên trách

03

1. Vị trí việc làm

a) Lãnh đạo quản lý

04

- Giám đốc

05

- Phó Giám đốc

06

- Trưởng phòng

07

- Phó Trưởng phòng

08

b) Chuyên ngành

09

Trong đó:

- Lưu trữ viên chính

10

- Công nghệ thông tin hạng II và tương đương

11

- Lưu trữ viên

12

- Công nghệ thông tin hạng III và tương đương

13

- Lưu trữ viên trung cấp

14

- Công nghệ thông tin hạng IV và tương đương

15

c) Hỗ trợ phục vụ

16

2. Chia theo trình độ đào tạo

a) Tiến sỹ

17

Chia ra:

18

- Chuyên ngành lưu trữ

19

- Chuyên ngành công nghệ thông tin

20

- Chuyên ngành khác

21

b) Thạc sỹ

22

Chia ra:

- Chuyên ngành lưu trữ

23

- Chuyên ngành công nghệ thông tin

24

- Chuyên ngành khác

25

c) Đại học

26

Chia ra:

- Chuyên ngành lưu trữ

27

- Chuyên ngành công nghệ thông tin

28

- Chuyên ngành khác

29

d) Cao đẳng

30

Chia ra:

- Chuyên ngành lưu trữ

31

- Chuyên ngành công nghệ thông tin

32

- Chuyên ngành khác

33

đ) Trung cấp

34

Chia ra:

- Chuyên ngành lưu trữ

35

- Chuyên ngành công nghệ thông tin

36

- Chuyên ngành khác

37

e) Sơ cấp

38

- Trong đó chuyên ngành lưu trữ

39

g) Chưa qua đào tạo

40

3. Chia theo nhóm tuổi

- Từ 30 trở xuống

41

- Từ 31 đến 40

42

- Từ 41 đến 50

43

- Từ 51 đến 60

45

- Trên 60 tuổi

46

II. Số lượt nhân sự được đào tạo, bồi dưỡng trong năm (lượt người)

47

 
 

Biểu số 0504a.N/BNV-VTLT: Số nhân sự làm công tác văn thư - lưu trữ

Biểu số 0504b. N/BNV-VTLT: Số nhân sự làm công tác lưu trữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm:

- Nhân sự làm công tác văn thư là người thực hiện các hoạt động văn thư theo quy định của pháp luật tại các cơ quan, tổ chức;

- Nhân sự làm công tác lưu trữ là người thực hiện các hoạt động lưu trữ theo quy định của pháp luật tại các cơ quan, tổ chức.

b) Phương pháp tính:

- Số lượng nhân sự làm công tác văn thư là số người làm chuyên trách văn thư hoặc người làm công tác văn thư kiêm nhiệm công tác khác có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

- Số lượng nhân sự làm công tác lưu trữ là số người làm chuyên trách lưu trữ hoặc người làm công tác lưu trữ kiêm nhiệm công tác khác có đến 31 tháng 12 năm báo cáo.

Trường hợp người làm công tác văn thư kiêm nhiệm công tác lưu trữ thì chỉ thống kê một trong hai cột: văn thư hoặc lưu trữ.

- Số lượt nhân sự được đào tạo, bồi dưỡng trong năm là số lượt nhân sự được đào tạo bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ tính từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Biểu số 0504a.N/BNV-VTLT: Số nhân sự làm công tác văn thư - lưu trữ

Cột 1: Ghi tổng số người làm công tác văn thư của Lưu trữ hiện hành và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi tổng số người làm công tác lưu trữ của Lưu trữ hiện hành và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số người làm công tác văn thư tại cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi số người làm công tác lưu trữ tại cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số người làm công tác văn thư tại cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số người làm công tác lưu trữ tại cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 7: Ghi số người làm công tác văn thư tại cơ quan, tổ chức cấp III và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 8: Ghi số người làm công tác lưu trữ tại cơ quan, tổ chức cấp III và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 9: Ghi số người làm công tác văn thư tại cơ quan, tổ chức cấp IV và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 10: Ghi số người làm công tác lưu trữ tại cơ quan, tổ chức cấp IV và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 11: Ghi số người làm công tác văn thư tại cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 12: Ghi số người làm công tác lưu trữ tại cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Biểu số 0504b. N/BNV-VTLT: Số nhân sự làm công tác lưu trữ

Cột 1: Ghi số người làm công tác lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo; ghi số lượt nhân sự được đào tạo, bồi dưỡng về lưu trữ của Lưu trữ lịch sử tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0505.N.VTLT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ ĐƯA RA SỬ DỤNG VÀ
PHÁT HUY GIÁ TRỊ

Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước

Mã số

Đơn vị tính

Lưu trữ hiện hành

Lưu trữ lịch sử

Tổng số

quan, tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

Cơ quan, tổ chức cấp III

Cơ quan, tổ chức cấp IV

Cấp

A

B

C

1=2+3+

4+5+6

2

3

4

5

6

7

1. Số lượt người khai thác sử dụng tài liệu

01

Lượt người

- Tại phòng đọc

02

Lượt người

- Trực tuyến

03

Lượt người

2. Số Hồ sơ/ĐVBQ phục vụ độc giả

04

HS/

ĐVBQ

Trong đó:

- Tài liệu giấy

05

HS/

ĐVBQ

- Tài liệu điện tử

06

HS/

ĐVBQ

3. Số lần công bố tài liệu lưu trữ

07

Lần

4. Số lần triển lãm, giới thiệu tài liệu lưu trữ

08

Lần

- Trong đó số lần triển lãm, giới thiệu trực tuyến

09

Lần

5. Số xuất bản phẩm lưu trữ

10

Xuất bản phẩm

- Trong đó số xuất bản phẩm lưu trữ điện tử

11

Xuất bản phẩm

6. Số lượng bản sao tài liệu lưu trữ được cấp

12

Bản

a) Loại bản sao

- Bản sao tài liệu lưu trữ có xác thực

13

Bản

- Bản sao tài liệu lưu trữ không có xác thực

14

Bản

b) Mục đích sử dụng

- Nghiên cứu khoa học

15

Bản

- Phục vụ hành chính

16

Bản

- Phục vụ giáo dục

17

Bản

- Khác

18

Bản

7. Số lượng phông đã ban hành danh mục tài liệu lưu trữ tiếp cận có điều kiện

19

Phông

 

 

Biểu số 0505.N.VTLT: Số lượng tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng và phát huy giá trị

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm: Tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng và phát huy giá trị là tài liệu do các cơ quan, tổ chức lưu trữ đưa ra công bố, triển lãm, giới thiệu và phục vụ theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức và cá nhân (sau đây gọi tắt là độc giả).

b) Phương pháp tính: Số lượng tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng và phát huy giá trị là số lượng tài liệu các loại được đưa ra sử dụng và phát huy giá trị dưới nhiều hình thức khác nhau. Chỉ tiêu này tính theo: số hồ sơ/đơn vị bảo quản (ĐVBQ) và lượt người khai thác sử dụng tài liệu; số lần công bố tài liệu lưu trữ; số lần triển lãm, giới thiệu tài liệu lưu trữ; số xuất bản phẩm lưu trữ; số bản sao tài liệu lưu trữ được cấp và số lượng phông đã ban hành danh mục tài liệu lưu trữ tiếp cận có điều kiện tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

Lượt người khai thác sử dụng tài liệu tại phòng đọc: người dùng phải đến trực tiếp thư viện, phòng đọc, kho,...để tiếp cận tài liệu trực tiếp không qua môi trường internet.

Lượt người khai thác sử dụng tài liệu trực tuyến: người dùng có thể truy cập tài liệu từ bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào, miễn là có kết nối internet và thiết bị phù hợp (máy tính, điện thoại, máy tính bảng...).

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng và phát huy giá trị của Lưu trữ hiện hành và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng và phát huy giá trị của cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng và phát huy giá trị của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;

Cột 4: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng và phát huy giá trị của cơ quan, tổ chức cấp III và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng và phát huy giá trị của cơ quan, tổ chức cấp IV và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng và phát huy giá trị của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;

Cột 7: Ghi số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng và phát huy giá trị của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0506.N.VTLT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

THU, CHI CHO HOẠT ĐỘNG
LƯU TRỮ

Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

Mã số

Lưu trữ hiện hành

Lưu trữ lịch sử

Tổng số

Cơ quan, tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

Cơ quan, tổ chức cấp III

Cơ quan, tổ chức cấp IV

Cấp

 

A

B

1=2+3+

4+5+6

2

3

4

5

6

7

I. Thu

01

 

 

 

 

 

 

 

1. Ngân sách cấp

02

 

 

 

 

 

 

 

2. Thu phí sử dụng tài liệu

03

 

 

 

 

 

 

 

3. Thu khác

04

 

 

 

 

 

 

 

II. Chi (dòng 05 = dòng 06 + dòng 13)

05

 

 

 

 

 

 

 

1. Chi hoạt động thường xuyên

06

 

 

 

 

 

 

 

a) Ngân sách cấp

07

 

 

 

 

 

 

 

- Chi cho hoạt động số hóa tài liệu

08

 

 

 

 

 

 

 

- Chi cho hoạt động chỉnh lý tài liệu

09

 

 

 

 

 

 

 

- Chi cho hoạt động khác

10

 

 

 

 

 

 

 

b) Từ phí sử dụng tài liệu được để lại

11

 

 

 

 

 

 

 

c) Nguồn khác

12

 

 

 

 

 

 

 

2. Chi đầu tư phát triển

13

 

 

 

 

 

 

 

a) Ngân sách cấp

14

 

 

 

 

 

 

 

b) Từ phí sử dụng tài liệu được để lại

15

 

 

 

 

 

 

 

c) Nguồn khác

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 0506.N.VTLT: Thu, chi cho hoạt động lưu trữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm:

- Thu cho hoạt động lưu trữ là toàn bộ các khoản thu của các cơ quan, tổ chức cho hoạt động lưu trữ, bao gồm thu từ ngân sách cấp, thu phí sử dụng tài liệu và thu khác từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

- Chi cho hoạt động lưu trữ là toàn bộ số kinh phí của các cơ quan, tổ chức chi cho hoạt động lưu trữ, bao gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

b) Phương pháp tính: Thu, chi cho hoạt động lưu trữ là số kinh phí thu, chi của các cơ quan, tổ chức lưu trữ phát sinh trong năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số kinh phí hoạt động của Lưu trữ hiện hành và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp III và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp IV và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 7: Ghi số kinh phí hoạt động lưu trữ của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0507.N.VTLT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢNG TÀI LIỆU
LƯU TRỮ

Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà
nước

Mã số

Đơn vị tính

Lưu trữ hiện hành

Lưu trữ lịch sử

Tổng số

Cơ quan, tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

quan, tổ chức cấp

III

Cơ quan, tổ chức cấp IV

Cấp

A

B

C

1=2+3+4

+5+6

2

3

4

5

6

7

1. Tổng số

phông/sưu tập/công trình lưu trữ

01

Phông/ sưu tập/ công trình

Chia ra:

- Số phông

02

Phông

- Số sưu tập

03

Sưu tập

- Số công trình

04

Công trình

2. Số tài liệu giấy

05

Hồ sơ/

ĐVBQ

Quy ra mét giá tài liệu

06

Mét giá

a) Mức độ xử lý nghiệp vụ

- Số tài liệu đã chỉnh lý hoàn chỉnh

07

Hồ sơ/

ĐVBQ

Quy ra mét giá

08

Mét giá

- Số tài liệu đã chỉnh lý sơ bộ

09

Hồ sơ/

ĐVBQ

Quy ra mét giá

10

Mét giá

- Số tài liệu chưa chỉnh lý

11

Mét giá

b) Tình trạng vật lý

- Số tài liệu có tình trạng vật lý còn tốt

12

Mét giá

- Số tài liệu bị hư hỏng

13

Mét giá

Trong đó: Số tài liệu đã được tu bổ, bồi nền

14

Mét giá

Quy ra tờ

15

Tờ tài liệu

c) Thời hạn lưu trữ

- Số tài liệu lưu trữ vĩnh viễn

16

Mét giá

- Số tài liệu lưu trữ có thời hạn

17

Mét giá

d) Mức độ giá trị

- Số tài liệu có giá trị lịch sử

18

Mét giá

- Số tài liệu có giá trị hành chính (pháp lý, thực tiễn)

19

Mét giá

- Số tài liệu có giá trị đặc biệt

20

Mét giá

3. Số tài liệu bản đồ

21

Tấm

a) Số tài liệu đã thống kê biên mục

22

Tấm

b) Số tài liệu bị hư hỏng

23

Tấm

4. Số tài liệu ghi âm

24

Cuộn, băng, đĩa

Quy ra số giờ nghe

25

Giờ nghe

a) Số tài liệu đã thống kê biên mục

26

Cuộn, băng, đĩa

Quy ra giờ nghe

27

Giờ nghe

b) Số tài liệu bị hư hỏng

28

Cuộn, băng, đĩa

5. Số tài liệu ghi hình

29

Cuộn, băng, đĩa

Quy ra số giờ chiếu

30

Giờ chiếu

a) Số tài liệu đã thống kê biên mục

31

Cuộn, băng, đĩa

Quy ra giờ chiếu

32

Giờ chiếu

b) Số tài liệu bị hư hỏng

33

Cuộn, băng, đĩa

6. Số tài liệu phim, ảnh

34

Chiếc

Trong đó: Số phim âm bản

35

Chiếc

a) Số tài liệu đã thống kê biên mục

36

Chiếc

b) Số tài liệu bị hư hỏng

37

Chiếc

7. Số tài liệu điện tử

38

Hồ sơ

Quy ra dung lượng

39

MB

Trong đó:

- Số tài liệu đã có dữ liệu đặc tả

40

Hồ sơ

Quy ra dung lượng

41

MB

- Số tài liệu đã được số hóa

42

Hồ sơ

Quy ra trang ảnh

43

Trang ảnh

- Số tài liệu lưu trữ dự phòng

44

MB

8. Số tài liệu khác (chi tiết theo tài liệu)

45

 
 

Biểu số 0507.N.VTLT: Số lượng tài liệu lưu trữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm:

- Tài liệu lưu trữ là tài liệu có giá trị phục vụ hoạt động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử được lựa chọn để lưu trữ. Tài liệu lưu trữ bao gồm bản gốc, bản chính; trong trường hợp không còn bản gốc, bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp. Tài liệu lưu trữ có các loại: Tài liệu giấy; tài liệu ghi âm; tài liệu ghi hình; tài liệu phim, ảnh; tài liệu điện tử và tài liệu khác.

- Tài liệu chỉnh lý hoàn chỉnh là tài liệu đã được thực hiện đầy đủ yêu cầu của nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu theo quy định.

- Tài liệu chỉnh lý sơ bộ là tài liệu đã lập hồ sơ, có công cụ tra cứu nhưng chưa thực hiện đầy đủ yêu cầu của nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu theo quy định.

- Tài liệu chưa chỉnh lý là tài liệu rời lẻ, lộn xộn, chưa được phân loại, sắp xếp khoa học theo quy định.

- Tài liệu bị hư hỏng là tài liệu có một trong các tình trạng sau: giòn, rách, thủng, dính bết, ố vàng, chữ mờ, bay mực, bị axit, chua, nấm mốc, có côn trùng phá hoại.

- Tài liệu lưu trữ điện tử là tài liệu được tạo lập ở dạng thông điệp dữ liệu. Tài liệu lưu trữ điện tử bao gồm tài liệu lưu trữ số và các tài liệu lưu trữ điện tử khác.

- Dữ liệu đặc tả của tài liệu là những thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, chất lượng, điều kiện và các đặc tính khác nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm, truy nhập, quản lý và lưu trữ dữ liệu.

- Mét giá tài liệu là chiều dài của 01 mét tài liệu khổ A4 được xếp đứng, sát vào nhau trên giá (hoặc tủ); có thể quy đổi bằng 10 cặp (hộp, bó) tài liệu, mỗi cặp (hộp, bó) có độ dày 10 cm.

b) Phương pháp tính:

Tài liệu lưu trữ được quản lý theo các phông lưu trữ/sưu tập lưu trữ/công trình và được tính theo đơn vị tính của từng loại hình tài liệu có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo. Cụ thể:

- Số tài liệu lưu trữ giấy là tổng số hồ sơ/đơn vị bảo quản (ĐVBQ) được quy thành số mét giá tài liệu;

- Số tài liệu bản đồ là tổng số tấm bản đồ (Bản đồ là tài liệu nền giấy nhưng được bảo quản theo phương pháp riêng);

- Số tài liệu ghi âm là tổng số cuộn, băng, đĩa được quy ra số giờ nghe;

- Số tài liệu ghi hình là tổng số cuộn phim, cuộn băng video, đĩa được quy ra số giờ chiếu;

- Số tài liệu phim, ảnh là tổng số chiếc phim, ảnh;

- Số tài liệu điện tử là số hồ sơ điện tử được quy ra số Megabyte (MB) của tài liệu;

- Số tài liệu khác.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ của Lưu trữ hiện hành và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi số tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp III và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp IV và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số tài liệu lưu trữ của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 7: Ghi số tài liệu lưu trữ của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0508.N.VTLT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ THU NỘP
Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước

Mã số

Đơn vị tính

Lưu trữ hiện hành

Lưu trữ lịch sử

Tổng số

Cơ quan, tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

Cơ quan, tổ chức cấp III

Cơ quan, tổ chức cấp IV

Cấp

A

B

C

1=2+3+

4+5+6

2

3

4

5

6

7

1. Tài liệu giấy

a) Số tài liệu lưu trữ đã thu nộp trong năm

01

Hồ sơ/

ĐVBQ

Quy ra mét giá tài liệu

02

Mét giá

Trong đó:

- Số tài liệu giấy đã thu nộp từ cơ quan nhà nước

03

Mét giá

- Số tài liệu giấy đã thu nộp từ tổ chức xã hội

04

Mét giá

- Số tài liệu giấy đã thu nộp từ cá nhân

05

Mét giá

b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp

06

Mét giá

2. Tài liệu bản đồ

a) Số tài liệu lưu trữ đã thu nộp trong năm

07

Tấm

Trong đó:

- Số tài liệu bản đồ đã thu nộp từ cơ quan nhà nước

08

Tấm

- Số tài liệu bản đồ đã thu nộp từ tổ chức xã hội

09

Tấm

- Số tài liệu bản đồ đã thu nộp từ cá nhân

10

Tấm

b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp

11

Tấm

3. Tài liệu ghi âm

a) Số tài liệu lưu trữ đã thu nộp trong năm

12

Cuộn, băng, đĩa

Quy ra giờ nghe

13

Giờ nghe

Trong đó:

- Số tài liệu ghi âm đã thu nộp từ cơ quan nhà nước

14

Cuộn, băng, đĩa

- Số tài liệu ghi âm đã thu nộp từ tổ chức xã hội

15

Cuộn, băng, đĩa

- Số tài liệu ghi âm đã thu nộp từ cá nhân

16

Cuộn, băng, đĩa

b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp

17

Cuộn, băng, đĩa

4. Tài liệu ghi hình

a) Số tài liệu lưu trữ đã thu nộp trong năm

18

Cuộn, băng, đĩa

Quy ra giờ chiếu

19

Giờ chiếu

Trong đó:

- Số tài liệu ghi hình đã thu nộp từ cơ quan nhà nước

20

Cuộn, băng, đĩa

- Số tài liệu ghi hình đã thu nộp từ tổ chức xã hội

21

Cuộn, băng, đĩa

- Số tài liệu ghi hình đã thu nộp từ cá nhân

22

Cuộn, băng, đĩa

b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp

23

Cuộn, băng, đĩa

5. Tài liệu phim, ảnh

a) Số tài liệu lưu trữ đã thu nộp trong năm

24

Chiếc

Trong đó:

- Số tài liệu phim, ảnh đã thu nộp từ cơ quan nhà nước

25

Chiếc

- Số tài liệu phim, ảnh đã thu nộp từ tổ chức xã hội

26

Chiếc

- Số tài liệu phim, ảnh đã thu nộp từ cá nhân

27

Chiếc

b) Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp

28

Chiếc

6. Số tài liệu khác (chi tiết theo tài liệu)

 

 

Biểu số 0508.N.VTLT: Số lượng tài liệu lưu trữ thu nộp

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm: Tài liệu lưu trữ thu nộp là tài liệu có giá trị được lựa chọn để giao nộp vào các tổ chức lưu trữ theo quy định của pháp luật lưu trữ.

Số tài liệu đã thu nộp là số tài liệu do Lưu trữ hiện hành và Lưu trữ lịch sử đã thu hàng năm từ nguồn nộp lưu theo quy định.

Số tài liệu đã đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp là số tài liệu đã đến hạn nộp vào Lưu trữ hiện hành và Lưu trữ lịch sử nhưng chưa thực hiện thu, nộp theo quy định.

b) Phương pháp tính:

Số tài liệu lưu trữ đã thu nộp từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Số tài liệu lưu trữ đã đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đã thu nộp trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của Lưu trữ hiện hành và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 2: Ghi số tài liệu lưu trữ đã thu nộp trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A

Cột 3: Ghi số tài liệu lưu trữ đã thu nộp trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 4: Ghi số tài liệu lưu trữ đã thu nộp trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp III và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 5: Ghi số tài liệu lưu trữ đã thu nộp trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp IV và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 6: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đã thu nộp trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 7: Ghi tổng số tài liệu lưu trữ đã thu nộp trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu nộp nhưng chưa thu nộp có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0509.N.VTLT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

QUY MÔ CỦA KHO LƯU TRỮ TÀI LIỆU GIẤY VÀ SỐ TRANG THIẾT BỊ DÙNG CHO LƯU TRỮ
Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước

 

 

Mã số

Đơn vị tính

Lưu trữ hiện hành

Lưu trữ lịch sử

Tổng số

Cơ quan, tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

Cơ quan, tổ chức cấp III

Cơ quan, tổ chức cấp IV

Cấp

 

A

B

C

1=2+3+

4+5+6

2

3

4

5

6

7

1. Quy mô của Kho lưu trữ tài liệu giấy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mức độ 1

01

Mét giá

 

 

 

 

 

 

 

- Mức độ 2

02

Mét giá

 

 

 

 

 

 

 

- Mức độ 3

03

Mét giá

 

 

 

 

 

 

 

- Mức độ 4

04

Mét giá

 

 

 

 

 

 

 

2. Chiều dài giá/tủ bảo quản tài liệu

05

Mét giá

 

 

 

 

 

 

 

- Trong đó giá cố định

06

Mét giá

 

 

 

 

 

 

 

- Trong đó giá di động

07

Mét giá

 

 

 

 

 

 

 

3. Camera quan sát

08

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

4. Hệ thống chống đột nhập

09

Hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

5. Hệ thống cảnh báo cháy tự động

10

Hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

6.Hệ thống chữa cháy tự động

11

Hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

7. Bình chữa cháy

12

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

8. Hệ thống điều hòa nhiệt độ trung tâm

13

Hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

9. Máy điều hòa nhiệt độ

14

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

10. Máy hút ẩm

15

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

11. Dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm

16

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

12. Thiết bị thông gió

17

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

13. Máy khử trùng tài liệu

18

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

14. Máy khử axit

19

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

15. Hệ thống thiết bị tu bổ, phục chế tài liệu bằng phương pháp thủ công

20

Hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

16. Hệ thống thiết bị tu bổ, phục chế tài liệu bằng            máy

Leafcasting

21

Hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

17. Mạng diện rộng

22

Hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

18. Mạng nội bộ

23

H thống

 

 

 

 

 

 

 

19. Máy chủ

24

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

20. Ô lưu dữ liệu

25

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

21. Máy vi tính

26

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

22. Máy quét

(scanner)

27

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

23. Máy sao chụp

28

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

24. Các trang thiết bị khác

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 0509.N.VTLT: Quy mô của Kho lưu trữ tài liệu giấy và Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm:

- Kho lưu trữ tài liệu giấy là hệ thống tổng hợp hạ tầng xây dựng cơ bản, máy móc, trang thiết bị để lưu trữ tài liệu lưu trữ giấy. Quy mô của Kho lưu trữ tài liệu giấy được xác định trên cơ sở số lượng tài liệu lưu trữ cần bảo quản, gồm 04 mức độ sau đây:

+ Mức độ 1: dưới 3.000 mét giá tài liệu;

+ Mức độ 2: từ 3.000 mét giá tài liệu đến dưới 6.000 mét giá tài liệu;

+ Mức độ 3: từ 6.000 mét giá tài liệu đến dưới 10.000 mét giá tài liệu;

+ Mức độ 4: từ 10.000 mét giá tài liệu trở lên.

Căn cứ xác định số lượng mét giá tài liệu cần bảo quản:

+ Số lượng tài liệu thực tế đang bảo quản;

+ Số lượng tài liệu thực tế đang bảo quản tại các cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp tài liệu đã đến hạn nộp;

+ Số lượng tài liệu ước tính hình thành ở các cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp tài liệu sẽ thu về theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Lưu trữ;

+ Số lượng tài liệu lưu trữ tư ước tính sẽ sưu tầm hoặc được cho, tặng, ký gửi của các tổ chức và cá nhân.

- Trang thiết bị dùng cho lưu trữ là các trang thiết bị được dùng để phục vụ công tác lưu trữ.

b) Phương pháp tính:

- Quy mô của Kho lưu trữ tài liệu giấy theo quy định hiện hành có đến 31 tháng 12 năm báo cáo.

- Số lượng trang thiết bị dùng cho lưu trữ là số các loại trang thiết bị được dùng để phục vụ công tác lưu trữ có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượng trang thiết bị dùng cho lưu trữ của Lưu trữ hiện hành theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 2: Ghi số lượng trang thiết bị dùng cho lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp I theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 3: Ghi số lượng trang thiết bị dùng cho lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp II theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 4: Ghi số lượng trang thiết bị dùng cho lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp III theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 5: Ghi số lượng trang thiết bị dùng cho lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp IV theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 6: Ghi số lượng trang thiết bị dùng cho lưu trữ của cấp xã theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;

Cột 7: Ghi dấu “x” vào ô mức độ tương ứng quy mô của Kho lưu trữ tài liệu giấy và ghi số lượng trang thiết bị dùng cho lưu trữ của Lưu trữ lịch sử theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0510.N.VTLT
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

THỐNG KÊ VỀ LƯU TRỮ SỐ
Năm…

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước

 

 

Mã số

Đơn vị tính

Lưu trữ hiện hành

Lưu trữ lịch sử

Tổng số

quan,tổ chức cấp I

Cơ quan, tổ chức cấp II

Cơ quan, tổ chức cấp III

Cơ quan, tổ chức cấp IV

Cấp

 

A

B

C

1=2+3+

4+5+6

2

3

4

5

6

7

1. Quy mô của Kho lưu trữ số

01

Terabyte

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mức độ 1

02

Terabyte

 

 

 

 

 

 

 

- Mức độ 2

03

Terabyte

 

 

 

 

 

 

 

- Mức độ 3

04

Terabyte

 

 

 

 

 

 

 

- Mức độ 4

05

Terabyte

 

 

 

 

 

 

 

2. Số lượng tài liệu lưu trữ số được thu nộp trong năm

06

Văn bản/ Hồ sơ

 

 

 

 

 

 

 

Quy ra dung lượng

07

MB

 

 

 

 

 

 

 

3. Số lượng tài liệu lưu trữ số được bảo quản

09

Hồ sơ

 

 

 

 

 

 

 

Quy ra dung lượng

10

MB

 

 

 

 

 

 

 

4. Số lượng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ

11

Cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

5. Tỷ lệ chức năng phần mềm đáp ứng theo quy định

12

%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 0510.N.VTLT: Thống kê về lưu trữ số

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Khái niệm:

- Kho lưu trữ số bao gồm hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ và tài liệu lưu trữ số. Kho lưu trữ số được phân chia thành 04 mức độ căn cứ vào dung lượng dữ liệu cần lưu trữ, hệ thống phần mềm, hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin.

+ Kho lưu trữ số mức độ 1:

++ Dung lượng dữ liệu cần lưu trữ khoảng dưới 18 Terabyte;

++ Hệ thống phần mềm xử lý nghiệp vụ và thông tin nội bộ của cơ quan, tổ chức;

++ Hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trung tâm dữ liệu cấp độ 1 theo quy định

+ Kho lưu trữ số mức độ 2:

++ Dung lượng dữ liệu cần lưu trữ từ 18 Terabyte đến dưới 30 Terabyte;

++ Hệ thống phần mềm xử lý nghiệp vụ và thông tin nội bộ của cơ quan, tổ chức và bên ngoài, phục vụ dịch vụ công trực tuyến một phần;

++ Hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trung tâm dữ liệu cấp độ 2 theo quy định.

+ Kho lưu trữ số mức độ 3:

++ Dung lượng dữ liệu cần lưu trữ từ 30 Terabyte đến dưới 60 Terabyte;

++ Hệ thống phần mềm dạng nền tảng dùng chung, xử lý nghiệp vụ và phân tích dữ liệu lớn của ngành, lĩnh vực, địa phương; phục vụ dịch vụ công trực tuyến toàn trình;

++ Hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trung tâm dữ liệu cấp độ 3, có phòng máy chủ cho DC và DR độc lập và hạ tầng công nghệ thông tin DC, DR và RR theo quy định.

+ Kho lưu trữ số mức độ 4:

++ Dung lượng dữ liệu cần lưu trữ từ 60 Terabyte trở lên;

++ Hệ thống phần mềm dạng nền tảng dùng chung, xử lý nghiệp vụ và phân tích dữ liệu lớn cấp quốc gia; cung cấp thông tin tổng hợp; phục vụ dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

++ Hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trung tâm dữ liệu cấp độ 4; có tòa nhà Kho lưu trữ số độc lập; DC, DR và RR theo quy định.

- Tài liệu lưu trữ số là tài liệu được tạo lập bằng phương pháp dùng tín hiệu số bao gồm:

+ Tài liệu lưu trữ tạo lập dạng số;

+ Bản số hóa tài liệu lưu trữ.

Tài liệu lưu trữ số được thu nộp theo quy trình, tiêu chuẩn, cấu trúc dữ liệu hồ sơ, tài liệu nộp, được kiểm tra xác thực và truyền nhận trong môi trường điện tử an toàn.

- Số lượng tài liệu lưu trữ số được bảo quản phải đáp ứng các tiêu chuẩn, cấu trúc dữ liệu hồ sơ, tài liệu lưu trữ số; bảo đảm tính toàn vẹn, thống nhất, độ xác thực, an toàn và khả năng truy cập; được bảo quản và sử dụng theo phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ riêng biệt;

Tài liệu lưu trữ số phải bảo quản an toàn, toàn vẹn về nội dung và khuôn dạng, bảo đảm được xác thực lâu dài, khả năng truy cập và được chuyển đổi phù hợp với sự thay đổi của công nghệ, đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về an toàn thông tin mạng;

Thời hạn lưu trữ dữ liệu chủ của tài liệu lưu trữ số như thời hạn lưu trữ của tài liệu lưu trữ số;

Tài liệu lưu trữ số được bảo quản trong kho lưu trữ số theo đơn vị là hồ sơ hoặc tài liệu.

- Cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ là tập hợp các dữ liệu chủ của tài liệu lưu trữ được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.

- Tỷ lệ chức năng phần mềm đáp ứng theo quy định là tỷ lệ giữa số lượng chức năng của phần mềm hiện có trên tổng số chức năng của phần mềm theo quy định của pháp luật và hướng dẫn nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền.

b) Phương pháp tính:

- Quy mô của Kho lưu trữ số là tổng dung lượng lưu trữ của kho lưu trữ số đã được trang bị, tính theo Terabyte có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

- Số lượng tài liệu lưu trữ số được thu nộp được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

- Số lượng tài liệu lưu trữ số được bảo quản được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

- Số lượng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ tính đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

- Tỷ lệ chức năng của phần mềm hiện có so với số lượng chức năng của phần mềm theo quy định tính đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.

 

Tỷ lệ chức năng phần mềm
đáp ứng theo quy định (%)

=

Số lượng chức năng phần
mềm hiện có

x 100

 

 

Tổng số chức năng của
phần mềm theo quy định
và hướng dẫn

 

 

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng quy mô của Kho lưu trữ số; tổng số lượng tài liệu lưu trữ số được thu nộp; tổng số lượng tài liệu lưu trữ số được bảo quản; tổng số lượng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; tỷ lệ chức năng phần mềm đáp ứng theo quy định của Lưu trữ hiện hành theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 2: Ghi quy mô của Kho lưu trữ số; số lượng tài liệu lưu trữ số được thu nộp; số lượng tài liệu lưu trữ số được bảo quản; số lượng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; tỷ lệ chức năng phần mềm đáp ứng theo quy định của cơ quan, tổ chức cấp I theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 3: Ghi quy mô của Kho lưu trữ số; số lượng tài liệu lưu trữ số được thu nộp; số lượng tài liệu lưu trữ số được bảo quản; số lượng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; tỷ lệ chức năng phần mềm đáp ứng theo quy định của cơ quan, tổ chức cấp II theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 4: Ghi quy mô của Kho lưu trữ số; số lượng tài liệu lưu trữ số được thu nộp; số lượng tài liệu lưu trữ số được bảo quản; số lượng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; tỷ lệ chức năng phần mềm đáp ứng theo quy định của cơ quan, tổ chức cấp III theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 5: Ghi quy mô của Kho lưu trữ số; số lượng tài liệu lưu trữ số được thu nộp; số lượng tài liệu lưu trữ số được bảo quản; số lượng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; tỷ lệ chức năng phần mềm đáp ứng theo quy định của cơ quan, tổ chức cấp IV theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 6: Ghi quy mô của Kho lưu trữ số; số lượng tài liệu lưu trữ số được thu nộp; số lượng tài liệu lưu trữ số được bảo quản; số lượng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; tỷ lệ chức năng phần mềm đáp ứng theo quy định của cấp xã theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;

Cột 7: Ghi quy mô của Kho lưu trữ số; số lượng tài liệu lưu trữ số được thu nộp; số lượng tài liệu lưu trữ số được bảo quản; số lượng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; tỷ lệ chức năng phần mềm đáp ứng theo quy định của Lưu trữ lịch sử theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A.

Đang theo dõi
06. LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0601.N.LĐVL
Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNVngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởngBộ Nội vụ
Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 nămsau

TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP; HỖ TRỢ HỌC NGHỀ; TƯ VẤN; GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Năm:…………

Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Việc làm

Chỉ tiêu

Mã số

Số người lao động được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

(người)

Số người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề

(người)

Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm

(lượt người)

Tổng số

Trong đó Nữ

Tổng số

Trong đó Nữ

Tổng số

Trong đó Nữ

A

B

1

2

3

4

5

6

Tổng số

01

Chia theo nhóm tuổi

02

- Từ 30 trở xuống

03

- Từ 31 đến 40

04

- Từ 41 đến 50

05

- Từ 51 đến 60

06

- Trên 60 tuổi

07

 

 

Biểu số 0601.N.LĐVL: Trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ học nghề; tư vấn, giới thiệu việc làm

1. Khái niệm

Người lao động được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp là những người được người có thẩm quyền quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định

Số người lao động được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp là những người thỏa mãn khái niệm nêu trên trong kỳ báo cáo.

Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề là những người được người có thẩm quyền quyết định hỗ trợ học nghề theo quy định.

Số người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề là những người thỏa mãn khái niệm nêu trên trong kỳ báo cáo.

Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm là người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tư vấn, tìm kiếm việc làm được Trung tâm Dịch vụ việc làm tổ chức thực hiện tư vấn, giới thiệu việc làm.

Số người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được tư vấn giới thiệu việc làm là những người thoả mãn khái niệm nêu trên trong kỳ báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi tổng số người lao động được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Cột 2 ghi tổng số lao động nữ được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Cột 3 ghi tổng số người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề.

Cột 4 ghi tổng số lao động nữ tham gia bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề.

Cột 5 ghi tổng số người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm..

Cột 6 ghi tổng số lao động nữ tham gia bảo hiểm thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0602.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO
TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ

DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Việc làm

Đơn vị tính: Người

Chỉ tiêu

Mã số

Số người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

A

B

1

Tổng số

01

 
 

Biểu số 0602.N.LĐVL: Số người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

1. Khái niệm

Người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động là người được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Số người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động là những người thỏa mãn khái niệm nêu trên trong kỳ báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi tổng số Số người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0603.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LAO ĐỘNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG LÀM VIỆC Ở VIỆT NAM
ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Việc làm

Đơn vị tính: Người

Chỉ tiêu

Mã số

Tổng số

Trong đó

Nữ

Chia theo Quốc tịch

Chia theo vị trí công việc

Châu Âu

Châu Á

Châu

Phi

Châu

Mỹ

Châu Úc

Nhà quản lý

Giám đốc điều hành

Chuyên gia

Lao động kỹ thuật

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Tổng số

01

Chia theo nhóm tuổi

02

- Từ 30 trở xuống

03

- Từ 31 đến 40

04

- Từ 41 đến 50

05

- Từ 51 đến 60

06

- Trên 60 tuổi

07

 
 

Biểu số: 0603.N.LĐVL. Số lao động người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam được cấp giấy phép

1. Khái niệm, phương pháp tính

Lao động người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam được cấp giấy phép là chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành, lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện theo quy định được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động.

Số lao động người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam được cấp giấy phép là những người thỏa mãn khái niệm nêu trên tại thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi tổng số lao động là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam.

Cột 2 ghi tổng số lao động nữ là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam.

Cột 3 đến Cột 7 lần lượt ghi ghi tổng số lao động là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam chia theo quốc tịch.

Cột 8 đến Cột 11 lần lượt ghi ghi tổng số lao động là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam chia vị trí việc làm.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0604.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

TỶ LỆ NGƯỜI LAO ĐỘNG TÌM

ĐƯỢC VIỆC LÀM QUA

TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Việc làm

Chỉ tiêu

Mã số

Số người tìm kiếm được việc làm sau khi sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các Trung tâm dịch vụ

Tổng số người đăng ký và sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các

Trung tâm dịch vụ việc làm (người)

Tỷ lệ người lao động tìm việc làm qua Trung tâm dịch vụ việc làm (%)

Tổng

Trong đó: Nữ

Tổng

Trong đó: Nữ

Tổng

Trong đó: Nữ

A

B

1

2

3

4

5

6

Tổng số

01

Chia theo nhóm tuổi

02

- Từ 30 trở xuống

03

- Từ 31 đến 40

04

- Từ 41 đến 50

05

- Từ 51 đến 60

06

- Trên 60 tuổi

07

 
 

Biểu số: 0604.N.LĐVL. Tỷ lệ người lao động tìm được việc làm qua Trung tâm Dịch vụ việc làm

1. Khái niệm, phương pháp tính

Tỷ lệ người lao động tìm được việc làm qua Trung tâm Dịch vụ việc làm là tỷ lệ phần trăm giữa số người tìm kiếm được việc làm sau khi sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các Trung tâm Dịch vụ việc làm với tổng số người đăng ký và sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các Trung tâm Dịch vụ việc làm.

Phương pháp tính:

Tỷ lệ người lao động tìm được việc làm qua Trung tâm Dịch vụ việc làm (%)

=

Số người tìm kiếm được việc làm sau khi sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các Trung tâm Dịch vụ việc làm

x 100%

Tổng số người đăng ký và sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các Trung tâm Dịch vụ việc làm

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi Số người tìm kiếm được việc làm sau khi sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các Trung tâm Dịch vụ việc làm.

Cột 2 ghi Số nữ tìm kiếm được việc làm sau khi sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các Trung tâm Dịch vụ việc làm.

Cột 3 ghi Tổng số người đăng ký và sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các Trung tâm Dịch vụ việc làm tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A.

Cột 4 ghi Tổng số nữ đăng ký và sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các Trung tâm Dịch vụ việc làm tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A.

Cột 5 ghi Tỷ lệ người lao động tìm việc làm qua Trung tâm Dịch vụ việc làm tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A.

Cột 6 ghi Tỷ lệ nữ lao động tìm việc làm qua Trung tâm Dịch vụ việc làm tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0605.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HỖ
TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ

MỞ RỘNG VIỆC LÀM TỪ QUỸ
QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Việc làm

Đơn vị tính: Người

Chỉ tiêu

Mã số

Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm

Tổng

Trong đó: Nữ

A

B

1

2

Tổng số

01

Chia theo các tổ chức thực hiện chương trình

…………..

01x

…………..

01y

Chia theo nhóm tuổi

02

- Từ 30 trở xuống

021

- Từ 31 đến 40

022

- Từ 41 đến 50

023

- Từ 51 đến 60

024

- Trên 60 tuổi

025

 
 

Biểu số: 0605.N.LĐVL. Số người lao động được hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm

1. Khái niệm, phương pháp tính

Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm trong kỳ báo cáo là số lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm thông qua các dự án vay vốn từ Quỹ Quốc gia về việc làm.

Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm là những người thỏa mãn khái niệm nêu trên trong kỳ báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm trong kỳ báo cáo tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A.

Cột 2 ghi Số nữ lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm trong kỳ báo cáo tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0606.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH
 VỤ VIỆC LÀM ĐƯỢC CẤP PHÉP

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Việc làm

Đơn vị tính: Tổ chức

Chỉ tiêu

Mã số

Số doanh nghiệp được cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm

A

B

1

Tổng số

01

Chia theo loại hình doanh nghiệp

x

x

- Nhà nước

02

- Ngoài nhà nước

03

- Vốn đầu tư nước ngoài

04

 
 

Biểu 0606.N.LĐVL. Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được cấp phép

1. Khái niệm, phương pháp tính

Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được cấp phép là những doanh nghiệp thỏa mãn khái niệm nêu trên tại thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi Số doanh nghiệp được cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0607.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG

DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI
LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Cục Quản lý lao động ngoài nước

Đơn vị nhận báo cáo:

Đơn vị tính: đơn vị

Chỉ tiêu

Mã số

Tổng số

Loại hình doanh nghiệp

Nhà nước

Ngoài nhà nước

A

B

1 = (2) + (3)

2

3

Tổng số

01

Chia theo tỉnh/ thành phố

(ghi theo danh mục đơn vị hành chính)

……….

……….

 
 

Biểu số: 0607.N.LĐVL. Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

1. Khái niệm, phương pháp tính

Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài là doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là những doanh nghiệp thỏa mãn khái niệm nêu trên tại thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Doanh nghiệp nhà nước gồm: Doanh nghiệp có 100% vốn chủ sở hữu của nhà nước.

Cột 1 ghi tổng số đơn vị tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A của cả nước và các tỉnh, thành phố được Bộ cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong năm. Cột 1 = Cột 2 + Cột 3.

Cột 2 và cột 3 lần lượt là số đơn vị được cấp phép hoạt động xuất khẩu lao động của cả nước và các tỉnh, thành phố thuộc các loại hình kinh tế Nhà nước, Ngoài nhà nước tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong năm.

3. Nguồn số liệu

Dữ liệu hành chính.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0608.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
THEO HỢP ĐỒNG

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Quản lý lao động ngoài nước

Đơn vị tính: người

Chỉ tiêu

Mã số

Tổng số

Trong đó: Nữ

A

B

1

2

Tổng số

01

Chia theo trình độ chuyên môn

- Phổ thông (không qua đào tạo nghề)

- Qua đào tạo nghề

- Cao đẳng, đại học trở lên

02

021

022

023

Chia theo khu vực thị trường

- Châu Âu

- Châu Á

Trong đó:

+ Đài Loan

+ Nhật Bản

+ Hàn Quốc

- Châu Phi

- Châu Mỹ

- Châu Úc

03

031

032

033

034

035

Chia theo ngành nghề

- Nông nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy sản

- Sản xuất, chế tạo

- Xây dựng

- Dịch vụ

- Các ngành khác

04

041

042

043

044

Chia theo nhóm tuổi

06

- Từ 30 trở xuống

061

- Từ 31 đến 40

062

- Từ 41 đến 50

063

- Từ 51 đến 60

064

- Trên 60 tuổi

065

 

 

Biểu số: 0608.N.LĐVL. Số người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

1. Khái niệm, phương pháp tính

Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Số người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong năm theo hợp đồng là những người thỏa mãn khái niệm nêu trên trong kỳ báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi tổng số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài trong kỳ theo hợp đồng tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trên cơ sở báo cáo thống kê của các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cả nước.

Cột 2 là số lao động nữ đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài trong kỳ theo hợp đồng tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0609.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO
HỢP ĐỒNG VỀ NƯỚC

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Quản lý lao động ngoài nước

Đơn vị tính: người

Chỉ tiêu

Mã số

Tổng số

Trong đó: Nữ

A

B

1

2

Tổng số

01

Chia theo khu vực thị trường

02

- Châu Âu

03

- Châu Á

04

Trong đó:

+ Đài Loan

+ Nhật Bản

+ Hàn Quốc

- Châu Phi

05

- Châu Mỹ

06

- Châu Úc

07

Chia theo nhóm tuổi

08

- Từ 30 trở xuống

09

- Từ 31 đến 40

10

- Từ 41 đến 50

11

- Từ 51 đến 60

12

- Trên 60 tuổi

13

 
 

Biểu số: 0609.N.LĐVL. Số người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về nước

1. Khái niệm, phương pháp tính

Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về nước là người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài kết thúc hợp đồng và trở về nước.

Số người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về nước là những người thỏa mãn khái niệm nêu trên trong kỳ báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi tổng số lao động tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.

Cột 2 và ghi số lao động nữ tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0610.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

TAI NẠN LAO ĐỘNG

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Việc làm

Chỉ tiêu

Mã số

Số vụ tai nạn lao động (vụ)

Số người bị tai nạn lao động (người)

Số người chết do tai nạn lao động (người)

Số vụ

TNLĐ

Trong đó số vụ chết

người

Số người bị TNLĐ

Trong đó Nữ

Số người chết do TNLĐ

Trong đó Nữ

A

B

1

2

3

4

5

6

Tổng số

01

Chia theo Dạng chấn thương

……………

……………

……………

02x

x

x

Chia theo nhóm tuổi

03

- Từ 30 trở xuống

031

- Từ 31 đến 40

032

- Từ 41 đến 50

033

- Từ 51 đến 60

034

- Trên 60 tuổi

035

 
 

Biểu 0610.N.LĐVL. Tai nạn lao động

1. Khái niệm, phương pháp tính

Vụ tai nạn lao động là vụ việc (cùng thời gian, cùng địa điểm, có thể có từ 01 người hoặc hơn 01 người bị nạn phải nghỉ làm việc từ một ngày trở lên hoặc bị chết) xảy ra do tai nạn lao động.

Người bị tai nạn lao động là người bị thương phải nghỉ làm việc từ một ngày trở lên hoặc bị chết do tai nạn lao động.

Số vụ tai nạn lao động là tổng số vụ thỏa mãn khái niệm nêu trên trong kỳ báo cáo.

Số người bị tai nạn lao động là những người thỏa mãn khái niệm nêu trên trong kỳ báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi tổng số vụ tai nạn lao động tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A xảy ra trong kỳ trên địa bàn tỉnh, thành phố.

Cột 2 ghi tổng số vụ tai nạn lao động chết người tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A xảy ra trong kỳ trên địa bàn tỉnh, thành phố.

Cột 3 và cột 4 lần lượt là số người bị tai nạn lao động và số nữ bị tai nạn lao động tương ứng với phân tổ ở cột A xảy ra trong kỳ.

Cột 5 và cột 6 lần lượt là số người chết do bị tai nạn lao động và số nữ chết do bị tai nạn lao động tương ứng với phân tổ ở cột A xảy ra trong kỳ.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0611.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ NGƯỜI LÀM NGHỀ
NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI VÀ
NGUY HIỂM

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Việc làm

Chỉ tiêu

Mã số

Tổng số

A

B

1

Tổng số

01

 
 

Biểu số 0611.N.LĐVL. Số người làm nghề nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm

1. Khái niệm, phương pháp tính

Người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là những người lao động làm nghề, công việc theo quy định hiện hành.

Số người làm nghề nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm là những người thỏa mãn khái niệm nêu trên tại thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi tổng số người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

3. Nguồn số liệu

- Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

- Dữ liệu hành chính.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0612.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Việc làm

 

 

Chỉ tiêu

Mã số

Tổng số

A

B

1

Tổng số

01

 

 

Biểu số: 0612.N.LĐVL. Số người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động

 

1. Khái niệm, phương pháp tính

Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động là người theo quy định tại Luật An toàn, vệ sinh lao động các quy định khác của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động.

Số người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động là những người thỏa mãn khái niệm nêu trên tại thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi tổng số người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0613.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ VỤ ĐÌNH CÔNG VÀ SỐ NGƯỜI THAM GIA ĐÌNH CÔNG

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội

Đơn vị tính:cuộc

Chỉ tiêu

Phân tổ

Mã số

Số cuộc đình công

Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở lãnh đạo đình công

Loại hình doanh nghiệp

Thời gian đình công

Loại tranh chấp

Số người tham gia đình công

Hợp pháp

Bất hợp pháp

Công đoàn cơ sở

Tổ chức của NLĐ tại DN

Nhà nước

Ngoài

nhà nước

Đầu tư nước ngoài

Dưới 1 tuần

Từ 1 đến dưới 2 tuần

Trên 2 tuần

Tranh chấp về quyền

Tranh chấp về lợi ích

Tranh chấp về quyền và lợi ích

Tổng

Trong KCN

Tổng

Trong KCN

Tổng

Trong KCN

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

Tổng số

100

Chia theo nhóm ngành kinh tế (Phân nhóm theo ngành kinh tế cấp 2 theo Quyết định số 27/2018/QĐ- TTg ngày 06/7/2018 của Chính phủ)

11xx

Cộng

 
 

Biểu số 0613.N.LĐVL. Số vụ đình công và số người tham gia đình công

1. Khái niệm, phương pháp tính

Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức và lãnh đạo.

Đình công bất hợp pháp là đình công: (i) không thuộc trường hợp được đình công quy định tại Điều 199 Bộ luật Lao động 2019; (ii) không do tổ chức đại diện người lao động có quyền tổ chức và lãnh đạo đình công; (iii) vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành đình công công theo quy định; (iv) khi tranh chấp lao động tập thể đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Bộ luật lao động 2019; (v) tiến hành đình công tại nơi sử dụng lao động không được đình công theo quy định tại Điều 209 của Bộ luật lao động 2019; (vi) khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 210 của Bộ luật lao động 2019.

Số vụ đình công là số vụ việc xảy ra theo khái niệm đình công nêu trên trong kỳ báo cáo.

Số người tham gia đình công là những người lao động cùng làm việc trong một doanh nghiệp hoặc một bộ phận của doanh nghiệp tham gia đình công.

2. Cách ghi biểu

Cột 1, 2 ghi tổng số vụ đình công đã xảy ra trên địa bàn toàn quốc, các vùng và các tỉnh/thành phố trong kỳ báo cáo, phân theo số vụ hợp pháp hoặc bất hợp pháp.

Cột 3 và 4 lần lượt ghi số Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở lãnh đạo đình công số vụ đình công xảy ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo theo phân tổ Công đoàn cơ sở và Tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp.

Cột 5 ghi số vụ đình công đối với các doanh nghiệp nhà nước xảy ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.

Cột 6 ghi số vụ đình công đối với các doanh nghiệp nhà nước trong khu công nghiệp, khu chế xuất xảy ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.

Cột 7 ghi số vụ đình công đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước xảy ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.

Cột 8 ghi số vụ đình công đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước trong khu công nghiệp, khu chế xuất xảy ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.

Cột 9 ghi số vụ đình công đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài xảy ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.

Cột 10 ghi số vụ đình công đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong khu công nghiệp, khu chế xuất xảy ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.

Cột 11 ghi số vụ đình công xảy ra dưới 1 tuần trong kỳ báo cáo.

Cột 12 ghi số vụ đình công xảy ra từ 1 đến dưới 2 tuần trong kỳ báo cáo.

Cột 13 ghi số vụ đình công xảy ra trên 2 tuần trong kỳ báo cáo.

Cột 14 ghi số vụ đình công tranh chấp về quyền trong kỳ báo cáo.

Cột 15 ghi số vụ đình công tranh chấp về lợi ích trong kỳ báo cáo.

Cột 16 ghi số vụ đình công tranh chấp cả về quyền và lợi ích trong kỳ báo cáo.

Cột 17 ghi tổng số người lao động tham gia vào các vụ đình công xảy ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.

Phân tổ “theo nhóm ngành kinh tế” ghi chi tiết các dòng theo phân nhóm theo ngành kinh tế cấp 2 quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

Đánh mã (cột B): tuần tự theo thứ tự (ví dụ nhóm ngành kinh tế có thứ tự thứ n đánh mã 110n hoặc 11n tùy thuộc vào n là 1 hay 2 ký tự).

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0614.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN THÁNG CỦA
LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu

Mã số

Tiền lương bình quân tháng

A

B

1

Tổng số

100

Chia theo loại hình doanh nghiệp

1

- Nhà nước

2

- Ngoài nhà nước

3

- Vốn đầu tư nước ngoài

4

Chia theo nhóm ngành kinh tế

5

(Ghi theo các nhóm ngành kinh tế cơ bản)

Chia theo nghề nghiệp

6

(Ghi theo các nhóm nghề nghiệp cơ bản)

Chia theo trình độ chuyên môn

7

Lao động phổ thông

Trung cấp hoặc tương đương

Cao đẳng

Đại học

Trên đại học

Chia theo giới tính

8

- Nam

- Nữ

Chia theo tỉnh/thành phố

10

(theo danh mục đơn vị hành chính được quy định chính thức trên website của Tổng cục Thống kê)

’’’

 

Biểu số 0614.N.LĐVL. Tiền lương bình quân tháng của lao động trong doanh nghiệp

1. Khái niệm, phương pháp tính

Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc.

Tiền lương
bình quân tháng
của lao động trong
doanh nghiệp

=

Tổng tiền lương mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động trong khoảng thời gian n tháng

Số lao động của doanh nghiệp x n

 

2. Cách ghi biểu

Doanh nghiệp nhà nước gồm: Doanh nghiệp có trên 51% vốn chủ sở hữu của nhà nước.

Cột 1 ghi tiền lương bình quân tháng trong doanh nghiệp trong kỳ báo cáo theo phân tổ của Cột A.

Phân tổ “theo loại hình doanh nghiệp” ghi chi tiết tiền lương bình quân tháng trong doanh nghiệp trong kỳ báo cáo theo 03 loại hình quy định tại Cột A.

Phân tổ “theo nhóm ngành kinh tế” ghi chi tiết tiền lương bình quân tháng trong doanh nghiệp trong kỳ báo cáo theo các nhóm ngành kinh tế cơ bản có trong thông tin điều tra.

Phân tổ “theo nghề nghiệp” ghi chi tiết tiền lương bình quân tháng trong doanh nghiệp trong kỳ báo cáo theo các nghề nghiệp chính có trong thông tin điều tra.

Phân tổ “theo trình độ chuyên môn” ghi chi tiết tiền lương bình quân tháng trong doanh nghiệp trong kỳ báo cáo theo 5 loại trình độ quy định tại Cột A.

Phân tổ “theo tỉnh, thành phố” ghi chi tiết tiền lương bình quân tháng trong doanh nghiệp theo danh mục đơn vị hành chính được quy định chính thức trên website của Tổng cục Thống kê.

Đánh mã (cột B): tuần tự theo thứ tự (ví dụ tỉnh/ thành phố có thứ tự thứ 01 đánh mã 0901,... tỉnh/ thành phố có thứ tự thứ n đánh mã 090n hoặc 09n tùy thuộc vào n là 1 hay 2 ký tự).

3. Nguồn số liệu

Điều tra thống kê hàng năm về lao động, tiền lương trong doanh nghiệp và Báo cáo thống kê định kỳ của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0615a.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ DOANH NGHIỆP CHO THUÊ LẠI
LAO ĐỘNG ĐƯỢC CẤP PHÉP
VÀ SỐ LAO ĐỘNG CHO THUÊ LẠI

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội

Chỉ tiêu

Số doanh nghiệp

Loại hình doanh nghiệp

Số lao động cho thuê lại (Người)

Số lượng doanh nghiệp thuê lại lao động

Nhà nước

Ngoài nhà nước

Vốn đầu tư nước ngoài

Trong địa bàn tỉnh

Ngoài địa bàn tỉnh

A

1

2

3

4

5

6

7

1. Số doanh nghiệp đã được cấp phép đầu kỳ báo cáo

2. Số doanh nghiệp được cấp giấy phép lần đầu trong kỳ báo cáo

3. Số doanh nghiệp được gia hạn giấy phép

4. Số doanh nghiệp được cấp lại giấy phép

5. Tổng số doanh nghiệp giảm trong kỳ báo cáo, trong đó:

- Doanh nghiệp hết hạn giấy phép mà không được gia hạn, cấp lại

- Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép

6. Số doanh nghiệp có giấy phép đang hoạt động cuối kỳ1

 

__________________________________________________

1 Số doanh nghiệp có giấy phép đang hoạt động cuối kỳ = số doanh nghiệp đã được cấp giấy phép đầu kỳ (mục

1) + số doanh nghiệp được cấp giấy phép lần đầu (mục 2) - số doanh nghiệp giảm trong kỳ (mục 5).

 

Biểu số: 0615b.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội

TT

Công việc cho thuê lại

Số doanh nghiệp được cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Số lao động cho thuê lại (người)

Số lao động theo thời hạn cho thuê lại lao động (người)

Các chế độ của người lao động cho thuê lại

Số lao động thuê lại tham gia bảo hiểm bắt buộc (người)

Ghi chú

Trong địa bàn tỉnh

Ngoài địa bàn tỉnh

Của doanh nghiệp trong địa bàn tỉnh

Của doanh nghiệp ngoài địa bàn tỉnh

Dưới

6 tháng

Từ 6 tháng đến

12 tháng

Khác

Tiền lương bình quân (đồng/người/ tháng)

Thu nhập bình quân (đồng/người/ tháng

Chế độ phúc lợi

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

2

 
 

Biểu số 0615a.N.LĐVL. Số doanh nghiệp cho thuê lại lao động được cấp phép và số lao động cho thuê lại

Biểu số 0615b.N.LĐVL. Tình hình hoạt động cho thuê lại lao động

1. Khái niệm, phương pháp tính

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp, được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động.

Người lao động thuê lại là người lao động có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, được doanh nghiệp cho thuê lại tuyển dụng và giao kết hợp đồng lao động, sau đó chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của bên thuê lại lao động.

Số lượng doanh nghiệp thuê lại lao động là số doanh nghiệp có sử dụng người lao động thuê lại của các doanh nghiệp đã được cấp giấy phép.

2. Cách ghi biểu

a) Biểu số 0615a.N.LĐVL. Số doanh nghiệp cho thuê lại lao động được cấp phép và số lao động cho thuê lại

Cột 1 ghi tổng số doanh nghiệp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.

Cột 2 ghi tổng số doanh nghiệp nhà nước tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.

Cột 3 ghi tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.

Cột 4 ghi tổng số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.

Cột 5 ghi tổng số Số lao động cho thuê lại tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.

Cột 6 ghi tổng số doanh nghiệp thuê lại lao động hoạt động trong địa bàn tỉnh tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.

Cột 7 ghi tổng số doanh nghiệp thuê lại lao động hoạt động ngoài địa bàn tỉnh tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.

b) Biểu số 0615b.N.LĐVL. Tình hình hoạt động cho thuê lại lao động

Cột A ghi công việc cho thuê lại lao động được doanh nghiệp cho thuê lại lao động thực hiện cho thuê lại.

Cột 1 ghi số doanh nghiệp được cấp giấy phép cho thuê lại lao động trong địa bàn tỉnh thực hiện công việc cho thuê lại lao động tại cột A.

Cột 2 ghi số doanh nghiệp được cấp giấy phép cho thuê lại lao động ngoài địa bàn tỉnh thực hiện công việc cho thuê lại lao động tại cột A.

Cột 3 ghi số lao động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp trong địa bàn tỉnh thực hiện công việc cho thuê lại lao động tại cột A.

Cột 4 ghi số lao động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp ngoài địa bàn tỉnh thực hiện công việc cho thuê lại lao động tại cột A.

Cột 5 ghi số lao động cho thuê lại thực hiện công việc cho thuê lại lao động tại cột A có thời hạn cho thuê lại lao động dưới 06 tháng.

Cột 6 ghi số lao động cho thuê lại thực hiện công việc cho thuê lại lao động tại cột A có thời hạn cho thuê lại lao động từ 06 đến 12 tháng.

Cột 7 ghi số lao động cho thuê lại thực hiện công việc cho thuê lại lao động tại cột A có thời hạn cho thuê lại lao động khác.

Cột 8 ghi tiền lương bình quân của người lao động cho thuê lại lao động thực hiện công việc cho thuê lại lao động tại cột A.

Cột 9 ghi thu nhập bình quân của người lao động cho thuê lại lao động thực hiện công việc cho thuê lại lao động tại cột A bao gồm tiền lương, tiền thường và thu nhập khác.

Cột 10 ghi chế độ phúc lợi mà người lao động thuê lại được hưởng khi thực hiện công việc cho thuê lại lao động tại cột A (bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xã hội, tiền lễ, tết, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ ..........).

Cột 11 ghi số lao động thuê lại được tham gia bảo hiểm bắt buộc (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp) khi thực hiện công việc cho thuê lại lao động tại cột A.

Cột 12 ghi chú.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0616.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ NỘI QUY LAO ĐỘNG

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội

Chỉ tiêu

Mã số

Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động

Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động lần đầu

Số doanh nghiệp đăng ký sửa đổi, bổ sung nội quy lao động

A

B

1

2

Tổng số

100

Chia theo loại hình doanh nghiệp

- Nhà nước

- Ngoài nhà nước

- Vốn đầu tư nước ngoài

……….

 
 

Biểu số 0616.N.LĐVL. Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động

1. Khái niệm, phương pháp tính

Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động là số doanh nghiệp thuộc diện phải đăng ký nội quy lao động theo quy định đó tiến hành đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh.

Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động là những doanh nghiệp thỏa mãn khái niệm nêu trên tại thời điểm báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động lần đầu tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.

Cột 2 ghi Số doanh nghiệp đăng ký sửa đổi, bổ sung nội quy lao động tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0617.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
TRONG DOANH NGHIỆP

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội

Chỉ tiêu

Phân tổ

Mã số

Số TƯ

LĐTT

Chia theo loại thỏa ước lao động tập thể

Chia theo loại hình doanh nghiệp

TƯLĐ TT

Doanh nghiệp

TƯLĐ TT ngành

TƯLĐ TT nhiều DN

TƯLĐ TT khác

Nhà nước

Ngoài nhà nước

Vốn đầu tư nước ngoài

Tổng

Trong KCN

Tổng

Trong KCN

Tổng

Trong KCN

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Tổng số

01

Chia theo nhóm ngành kinh tế (Phân nhóm theo ngành kinh tế cấp 2 theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Chính phủ)

02x

Cộng

 
 

Biểu số 0617.N.LĐVL. Số thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp

1. Khái niệm, phương pháp tính

Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.

Thỏa ước lao động tập thể bao gồm: thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và các thỏa ước lao động tập thể khác còn hiệu lực.

Số thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp là số thỏa ước lao động tập thể theo khái niệm và phân loại nêu trên đang có hiệu lực trong kỳ báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi tổng số thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A tính đến thời điểm báo cáo.

Cột 2 đến cột 5 ghi tổng số thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A tính đến thời điểm báo cáo phân tổ theo loại thỏa ước lao động tập thể.

Cột 6 đến cột 11 ghi tổng số thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A tính đến thời điểm báo cáo phân tổ theo loại hình doanh nghiệp.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0618.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN NGƯỜI
LAO ĐỘNG VÀ SỐ THÀNH VIÊN
TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN NGƯỜI LAO ĐỘNG

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội

Chỉ tiêu

Phân tổ

Mã số

Chia theo loại hình tổ chức

Chia theo loại hình doanh nghiệp

Số lượng thành viên tổ chức

Công đoàn cơ sở

Tổ chức của người lao động tại DN

Nhà nước

Ngoài nhà nước

Vốn đầu tư nước ngoài

Công đoàn cơ sở

Tổ chức của người lao động tại DN

Tổng

Trong KCN, KCX,

KKT

Tổng

Trong

KCN,

KCX,

KKT

Tổng

Trong

KCN,

KCX,

KKT

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Tổng số

01

Chiatheonhóm ngành kinh tế

(Phân nhóm theo ngành kinh tế cấp 2 theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của

Chính phủ)

02x

Cộng

 
 

Biểu số 0618.N.LĐVL. Số tổ chức đại diện người lao động và số thành viên tổ chức đại diện người lao động

1. Khái niệm, phương pháp tính

Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở là tổ chức được thành lập trên cơ sở tự nguyện của người lao động tại một đơn vị sử dụng lao động nhằm mục đích bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động trong quan hệ lao động thông qua thương lượng tập thể hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật về lao động.

Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở bao gồm công đoàn cơ sở và tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp.

Số tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở là số công đoàn cơ sở và số tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp theo khái niệm nêu trên được thành lập, hoạt động theo quy định pháp luật trong kỳ báo cáo.

Thành viên của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở là những người lao động thành lập, gia nhập và tham gia hoạt động tại tổ chức tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở của họ.

Số thành viên tổ chức đại diện người lao động bao gồm số đoàn viên của công đoàn cơ sở và số thành viên của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1, Cột 2 ghi tổng số Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A tính đến thời điểm báo cáo phân tổ theo loại hình tổ chức (Công đoàn cơ sở/ Tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp).

Cột 3 đến cột 8 ghi tổng số Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A tính đến thời điểm báo cáo phân tổ theo loại hình doanh nghiệp và trong/ ngoài khu công nghiệp/ khu chế xuất.

Cột 9, Cột 10 ghi số lượng thành viên Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A tính đến thời điểm báo cáo phân tổ theo loại hình tổ chức (Công đoàn cơ sở/ Tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp).

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0619.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ VỤ TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội

Chỉ tiêu

Phân tổ

Mã số

Tổng số vụ tranh chấp

Chia theo loại hình tranh chấp

Chia theo loại hình doanh nghiệp

Nguyên nhân (*2)

Chia theo thiết chế tiếp nhận giải quyết tranh chấp

Nhà nước

Ngoài nhà nước

Đầu tư nước ngoài

Tranh chấp cá

nhân

Tranh chấp TT về quyền

Tranh chấp TT về lợi ích

Tổng

Trong KCN

Tổng

Trong KCN

Tổng

Trong KCN

Hòa giải viên lao động

Hội đồng trọng tài lao động

Tòa án nhân dân

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Tổng số

100

Chia theo nhóm ngành kinh tế (Phân nhóm theo ngành kinh tế cấp 2 theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Chính phủ)

11xx

Cộng

 

_____________________________________

2 (*) Nguyên nhân: phản ánh nguyên nhân chính của vụ việc theo các nhóm sau:

(1) Hợp đồng lao động: tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, cho thuê lại lao động

(2) Hợp đồng đào tạo nghề.

(3)  Thương lượng tập thể: quyền thương lượng tập thể, thương lượng tập thể không thành theo quy định tại Điều 71 BLLĐ...

(4)  Tiền lương: chính sách tiền lương của doanh nghiệp; thang lương, bảng lương; nâng lương, nâng bậc; phụ cấp lương; lương làm thêm giờ tiền thưởng...; và việc thực hiện pháp luật về tiền lương tại doanh nghiệp.

(5) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi như làm thêm giờ, nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, tết...

(6) Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất: kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, nội quy lao động, xử lý kỷ luật lao động...

(7)  An toàn vệ sinh lao động: Những nội dung liên quan đến an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

(8)  Lao động đặc thù: Những nội dung liên quan đến nhóm lao động đặc thù như tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động...

(9)  Chế độ bảo hiểm: tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp...

(10)  Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở: quyền và nghĩa vụ các bên trong thực hiện quy định thành lập tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở...

(11) Không thực hiện thỏa thuận trong biên bản hòa giải thành...

(12) Khác

 

Biểu số 0619.N.LĐVL. Số vụ tranh chấp lao động

1. Khái niệm, phương pháp tính

Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Tranh chấp lao động bao gồm: tranh chấp lao động cá nhân; tranh chấp lao động tập thể về quyền và lợi ích.

Tranh chấp lao động cá nhân là tranh chấp giữa người lao động với người sử dụng lao động; giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; giữa người lao động thuê lại với người sử dụng lao động thuê lại;

Tranh chấp lao động tập thể về quyền là tranh chấp giữa một hay nhiều tổ chức đại diện người lao động với người sử dụng lao động hoặc một hay nhiều tổ chức của người sử dụng lao động phát sinh từ việc giải thích và thực hiện khác nhau quy định của thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động, quy chế và thỏa thuận hợp pháp khác, quy định của pháp luật về lao động hoặc khi người sử dụng lao động có hành vi phân biệt đối xử đối với người lao động, thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động vì lý do thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động; can thiệp, thao túng tổ chức đại diện người lao động; vi phạm nghĩa vụ về thương lượng thiện chí.

Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích là tranh chấp lao động phát sinh trong quá trình thương lượng tập thể hoặc khi một bên từ chối thương lượng hoặc không tiến hành thương lượng trong thời hạn theo quy định của pháp luật.

Tranh chấp lao động được giải quyết thông qua thiết chế hòa giải viên lao động, hội đồng trọng tài lao động, tòa án nhân dân.

Số vụ tranh chấp lao động là số vụ việc phát sinh theo khái niệm và phân loại nêu trên trong kỳ báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi tổng số vụ tranh chấp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ báo cáo.

Cột 2 đến cột 4 ghi tổng số vụ tranh chấp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ báo cáo phân tổ theo loại hình tranh chấp.

Cột 5 đến cột 10 ghi tổng số vụ tranh chấp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ báo cáo phân tổ theo loại hình doanh nghiệp và trong khu công nghiệp/ ngoài khu công nghiệp.

Cột 11 ghi tổng số vụ tranh chấp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ báo cáo phân tổ theo nguyên nhân.

Cột 12 đến cột 14 ghi tổng số vụ tranh chấp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ báo cáo phân tổ theo thiết chế tiếp nhận giải quyết tranh chấp.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0620.N.LĐVL

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ CUỘC ĐỐI THOẠI, THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ
Ở CƠ SỞ TẠI NƠI LÀM VIỆC

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội

Chỉ tiêu

Phân tổ

Mã số

Tổng số cuộc đối thoại

Chia theo

Loại hình doanh nghiệp

Trong/ngoài KCN, KCX, KKT

Loại hình đối thoại

Hội nghị người lao động

Nhà nước

Ngoài nhà nước

Đầu tư nước ngoài

Trong KCN, KCX, KKT

Ngoài KCN, KCX, KKT

Định kỳ

Khi có yêu cầu

Khi có vụ việc

Nhà nước

Ngoài nhà nước

Đầu tư nước ngoài

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tổng số

100

Chia theo nhóm ngànhkinhtế

(Phân nhóm theo ngành kinh tế cấp 2 theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Chính phủ)

11xx

Cộng

 
 

Biểu số 0620.N.LĐVL. Số cuộc đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

1. Khái niệm, phương pháp tính

Đối thoại tại nơi làm việc là việc chia sẻ thông tin, tham khảo, thảo luận, trao đổi ý kiến giữa người sử dụng lao động với người lao động hoặc tổ chức đại diện người lao động về những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích và mối quan tâm của các bên tại nơi làm việc nhằm tăng cường sự hiểu biết, hợp tác, cùng nỗ lực hướng tới giải pháp các bên cùng có lợi.

Các hình thức đối thoại bao gồm: định kỳ; khi có yêu cầu của một hoặc các bên; khi có vụ việc.

Hội nghị người lao động là hội nghị do người sử dụng lao động phối hợp với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và nhóm đại diện người lao động tổ chức hàng năm theo quy định của pháp luật.

Số cuộc đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc là số cuộc đối thoại theo khái niệm và phân loại nêu trên được thực hiện trong kỳ báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 ghi tổng số cuộc đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.

Cột 2 đến cột 4 ghi tổng số cuộc đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo loại hình doanh nghiệp.

Cột 5, cột 6 ghi tổng số cuộc đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo loại hình trong/ ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

Cột 7 đến cột 9 ghi tổng số cuộc đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo loại hình đối thoại.

Cột 10 đến cột 12 ghi tổng số hội nghị người lao động theo loại hình doanh nghiệp.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi

07. NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0701a.N.NCC

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢT NGƯỜI ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI
NGƯỜI CÓ CÔNG HÀNG THÁNG

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Người có công

Đơn vị tính: lượt người

Chỉ tiêu

Tỉnh/TP

Mã số

Tổng số

Chia theo đối tượng

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945

Người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945

Bà mẹ Việt Nam anh hùng

Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐ trong thời kỳ kháng chiến

Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Bệnh binh

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

Người có công giúp đỡ cách mạng

Thân nhân của người có công và đối tượng khác

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

Biểu số 0701a.N.NCC. Số lượt người được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng

1. Khái niệm, phương pháp tính

Người được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng (thường xuyên) bao gồm các đối tượng là người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng sau:

- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 là người đã tham gia một tổ chức cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc được kết nạp hoặc kết nạp lại vào Đảng Cộng sản Đông Dương trước ngày 19 tháng 8 năm 1945.

- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là người có một trong các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:

+ Đã tham gia tổ chức cách mạng, lực lượng vũ trang từ cấp huyện hoặc tương đương trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa của từng địa phương và sau đó tiếp tục tham gia một trong hai cuộc kháng chiến;

+ Đã hoạt động ở cơ sở trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa của từng địa phương sau đó tiếp tục tham gia một trong hai cuộc kháng chiến và khi hoạt động ở cơ sở trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa của địa phương là Bí thư, Chủ tịch, Chủ nhiệm Việt Minh, Bí thư Nông dân cứu quốc, Bí thư Thanh niên cứu quốc, Bí thư Phụ nữ cứu quốc cấp xã hoặc tương đương; đội trưởng, tổ trưởng, nhóm trưởng của đội, tổ, nhóm tự vệ chiến đấu, tuyên truyền giải phóng, thanh niên cứu quốc, nông dân cứu quốc, phụ nữ cứu quốc, thiếu nhi cứu quốc ở địa phương chưa hình thành tổ chức quần chúng cách mạng cấp xã; người được kết nạp vào tổ chức Việt Minh sau đó được giao nhiệm vụ ở lại địa phương hoạt động phát triển cơ sở cách mạng; người tham gia hoạt động cách mạng tháng Tám năm 1945 và sau ngày khởi nghĩa đến ngày 31 tháng 8 năm 1945 giữ một trong các chức vụ người đứng đầu quy định tại điểm này hoặc tham gia tổ chức cách mạng, lực lượng vũ trang từ cấp huyện hoặc tương đương trở lên;

+ Người hoạt động cách mạng quy định tại hai điểm nêu trên không tiếp tục tham gia một trong hai cuộc kháng chiến do yêu cầu giảm chính, phục viên hoặc không đủ sức khỏe.

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng là người được tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo quy định tại Pháp lệnh Quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, bao gồm những bà mẹ thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Có 2 con trở lên là liệt sĩ;

+ Chỉ có 2 con mà 1 con là liệt sĩ và 1 con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

+ Chỉ có 1 con mà người con đó là liệt sĩ;

+ Có 1 con là liệt sĩ và có chồng hoặc bản thân là liệt sĩ;

+ Có 1 con là liệt sĩ và bản thân là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là người được Nhà nước tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” theo quy định của pháp luật.

- Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến là người được Nhà nước tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến vì có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sản xuất phục vụ kháng chiến.

- Thương binh là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là thương binh, cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh”.

- Người hưởng chính sách như thương binh là người không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là người hưởng chính sách như thương binh và cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”.

- Thương binh loại B là quân nhân, công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên trong khi tập luyện, công tác đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993.

- Bệnh binh là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị mắc bệnh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên khi làm nhiệm vụ cấp bách, nguy hiểm mà không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí thì được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận bệnh binh” khi thôi phục vụ trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân.

- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học là người đã công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 8 năm 1961 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 tại vùng mà quân đội Mỹ đã sử dụng chất độc hóa học ở chiến trường B, C, K và một số địa danh thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến bị mắc bệnh có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc sinh con dị dạng, dị tật hoặc vô sinh được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học”.

- Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày là người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày trong thời gian bị tù, đày không khai báo thông tin có hại cho cách mạng, kháng chiến, không làm tay sai cho địch thì được cơ quan có thẩm quyền xem xét công nhận là người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.

- Người có công giúp đỡ cách mạng là người đã có thành tích giúp đỡ cách mạng trong lúc khó khăn, nguy hiểm và được Nhà nước khen tặng thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945;

+ Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến;

+ Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến.

- Thân nhân của người có công và đối tượng khác được hưởng trợ cấp hàng tháng bao gồm:

+ Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đang hưởng chế độ chết.

+ Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đang hưởng chế độ chết.

+ Cha đẻ, mẹ đẻ, con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng, người có công nuôi liệt sĩ; trường hợp có nhiều liệt sĩ thì theo các mức thân nhân của hai liệt sĩ, thân nhân của ba liệt sĩ trở lên; Vợ hoặc chồng liệt sĩ.

+ Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên chết.

+ Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên chết.

+ Con đẻ bị dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương có thể từ 61% trở lên.

2. Cách ghi biểu:

Cột 1: Ghi tổng số người đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng đến ngày 31/12 trong kỳ báo cáo.

Cột 2: Ghi tổng số người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 đang được nhận trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng đến ngày 31/12 trong kỳ báo cáo.

Cột 3: Ghi tổng số người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng đến ngày 31/12 trong kỳ báo cáo.

Cột 4: Ghi tổng số Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng đến ngày 31/12 trong kỳ báo cáo.

Cột 5: Ghi tổng số Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng đến ngày 31/12 trong kỳ báo cáo.

Cột 6: Ghi tổng số thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng đến ngày 31/12 trong kỳ báo cáo.

Cột 7: Ghi tổng số bệnh binh đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng đến ngày 31/12 trong kỳ báo cáo.

Cột 8: Ghi tổng số người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng đến ngày 31/12 trong kỳ báo cáo.

Cột 9: Ghi tổng số người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng đến ngày 31/12 trong kỳ báo cáo.

Cột 10: Ghi tổng số người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng đến ngày 31/12 trong kỳ báo cáo.

Cột 11: Ghi tổng số thân nhân của người có công và đối tượng khác đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng đến ngày 31/12 trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0701b.N.NCC

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢT NGƯỜI ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI
NGƯỜI CÓ CÔNG MỘT LẦN

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Người có công

Đơn vị tính: lượt người

Chỉ tiêu

Tỉnh/TP

Mã số

Tổng số

Chia theo đối tượng

Thân nhân Người hoạt động cách mạng đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945

Người thừa kế theo quy định của pháp luật giữ Bằng “Tổ quốc ghi công”

Thân nhân Bà mẹ Việt

Nam anh hùng

Thân nhân Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐ trong thời kỳ kháng chiến

Thân nhân Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Thân nhân Bệnh binh

Thân nhân Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con đẻ

Thân nhân Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

Thân nhân/ Người có công giúp đỡ cách mạng

Thân nhân/ Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 
 

Biểu số 0701b.N.NCC Số lượt người được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần

1. Khái niệm, phương pháp tính

Người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần bao gồm:

- Thân nhân của người hoạt động cách mạng đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 là thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 khi người hoạt động cách mạng chết.

- Người thừa kế theo quy định của pháp luật giữ Bằng “Tổ quốc ghi công” được hưởng trợ cấp tiền tuất một lần khi báo tử Liệt sĩ.

- Thân nhân của Bà mẹ Việt Nam anh hùng được hưởng trợ cấp một lần khi Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng chết hoặc khi Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

- Thân nhân của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được hưởng trợ cấp một lần khi Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng từ trần hoặc khi Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến.

- Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh được hưởng trợ cấp một lần khi thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.

- Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được hưởng trợ cấp một lần khi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.

- Thân nhân của con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được hưởng trợ cấp một lần khi con đẻ đang hưởng trợ cấp hàng tháng chết.

- Thân nhân người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày được hưởng trợ cấp một lần khi người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ hoặc đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.

- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế là người tham gia kháng chiến và được Nhà nước khen tặng Huân chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy chương Chiến thắng được hưởng trợ cấp một lần.

- Thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế được hưởng trợ cấp một lần khi người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi.

- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp một lần.

- Thân nhân của người có công giúp đỡ cách mạng được hưởng trợ cấp một lần khi người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa hưởng chế độ ưu đãi hoặc khi người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số lượt người đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.

Cột 2: Ghi tổng số thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 khi người hoạt động cách mạng chết được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.

Cột 3: Ghi tổng số người thừa kế theo quy định của pháp luật giữ Bằng “Tổ quốc ghi công” được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.

Cột 4: Ghi tổng số thân nhân Bà mẹ Việt Nam anh hùng được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.

Cột 5: Ghi tổng số thân nhân Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.

Cột 6: Ghi tổng số thân nhân thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.

Cột 7: Ghi tổng số thân nhân bệnh binh được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.

Cột 8: Ghi tổng số thân nhân người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.

Cột 9: Ghi tổng số thân nhân người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.

Cột 10: Ghi tổng số thân nhân/người có công giúp đỡ cách mạng được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.

Cột 11: Ghi tổng số thân nhân/ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0702.N.NCC

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Người có công

Chỉ tiêu

Tỉnh/ thành phố

Mã số

Số hộ được hỗ trợ cải thiện nhà ở

(hộ)

Tổng số kinh phí hỗ trợ người có công cải thiện nhà

(Triệu đồng)

Tổng số

Chia theo hình thức hỗ trợ

Xây mới

Sửa chữa

Cấp đất

A

B

1

2

3

4

5

Tổng số

01

 
 

Biểu số 0702.N.NCC. Hỗ trợ người có công

1. Khái niệm, phương pháp tính

Số hộ người có công được hỗ trợ cải thiện nhà ở là số những hộ gia đình người có công được cấp, xây nhà tình nghĩa, được hỗ trợ kinh phí từ quỹ đền ơn đáp nghĩa để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở hoặc được hỗ trợ cấp đất để xây nhà.

Toàn bộ các nguồn tài chính chi cho sự nghiệp chăm lo cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng bao gồm: nguồn ngân sách (Trung ương và địa phương); nguồn đóng góp tài trợ của các tổ chức, cá nhân.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số số hộ gia đình chính sách người có công được hỗ trợ cải thiện nhà ở; chỉ tổng hợp báo cáo các hỗ trợ cụ thể đã hoàn thành và bàn giao cho đối tượng sử dụng theo tỉnh/thành phố trong năm.

Cột 2: Ghi tổng số hộ gia đình chính sách người có công được xây mới nhà ở theo tỉnh/thành phố trong năm.

Cột 3: Ghi tổng số hộ gia đình chính sách người có công được sửa chữa nhà ở theo tỉnh/thành phố trong năm.

Cột 4: Ghi tổng số hộ gia đình chính sách người có công được cấp đất làm nhà ở theo tỉnh/thành phố trong năm.

Cột 5: Ghi tổng số kinh phí hỗ trợ cải thiện nhà ở của người có công để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở theo tỉnh/thành phố đến 31/12.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0703.N.NCC

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

TỔNG QUỸ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Người có công

Chỉ tiêu

Mã số

Tổng số

A

B

1

Tổng số

01

 
 

Biểu số 0703.N.NCC. Tổng quỹ đền ơn đáp nghĩa

1. Khái niệm, phương pháp tính

Quỹ Đền ơn đáp nghĩa được xây dựng bằng sự đóng góp tự nguyện theo trách nhiệm và tình cảm của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước và ngoài nước để cùng nhà nước chăm sóc người có công với cách mạng.

Quỹ Đền ơn đáp nghĩa không thuộc ngân sách nhà nước và được hạch toán độc lập. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa được thành lập ở các cấp trung ương, tỉnh và cơ sở.

Tổng quỹ đền ơn đáp nghĩa là tổng cộng nguồn kinh phí huy động được ở trung ương và các địa phương.

2. Cách ghi biểu

Cột B: Mã số chỉ tiêu.

Cột 1: Ghi tổng số Quỹ Đền ơn đáp nghĩa đã huy động trong năm.

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi

08. BÌNH ĐẲNG GIỚI

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0801.N.BĐG

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

SỐ NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC

BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ

SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Vụ Công tác thanh niên và Bình đẳng giới

Mã số

Số cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ

Trong đó: Số cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ

A

B

1

2

3

4

Tổng

01

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

1. Chia theo chuyên trách / kiêm nhiệm công tác BĐG

02

- Chuyên trách

03

- Kiêm nhiệm

04

2. Chia theo nhóm tuổi

05

- Từ 30 trở xuống

06

- Từ 31 đến 40

07

- Từ 41 đến 50

08

- Từ 51 đến 60

09

- Trên 60 tuổi

10

 
 

Biểu số 0801.N.LĐVL. Số người làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Người làm công tác bình đẳng giới là những người được phân công làm các công tác về sự tiến bộ phụ nữ, công tác bình đẳng giới, bao gồm đội ngũ chuyên trách về bình đẳng giới từ Trung ương đến tỉnh; đội ngũ cộng tác viên về bình đẳng giới và tiến bộ của phụ nữ ở cấp xã và thôn, bản, cụm dân cư; cả chuyên trách và kiêm nhiệm.

Người được tập huấn nghiệp vụ là những người đã tham dự các khóa đào tạo dành riêng cho những người làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ, bao gồm cả kiến thức về giới và kỹ năng hoạt động về bình đẳng giới.

Số người làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ là toàn bộ số cán bộ, công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ trên phạm vi cả nước.

Số người làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ là những người thỏa mãn khái niệm nêu trên trong kỳ báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1 và Cột 2: Ghi tổng số và số nữ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ.

Cột 3 và Cột 4: Ghi tổng số và số nữ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ .

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0802.N.BĐG

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC
BÌNH ĐẲNG GIỚI

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Vụ Công tác thanh niên và Bình đẳng giới

Mã số

Tổng số

Chia theo nguồn kinh phí

Trung ương

Địa phương

Khác

A

B

1

2

3

4

Tổng số

01

 
 

Biểu số 0802.N.LĐVL. Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới

1. Khái niệm, phương pháp tính

Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới là kinh phí được bố trí từ Ngân sách nhà nước các cấp, nguồn tài trợ và các nguồn hợp pháp khác dành cho công tác bình đẳng giới.

Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới là kinh phí trong kỳ báo cáo.

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi tổng số Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới.

Cột 2,3,4: Ghi kinh phí chia ra theo nguồn kinh phí: trung ương, địa phương và nguồn khác..

3. Nguồn số liệu

Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi

09. BIỂU MẪU TỔNG HỢP

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 01TH.N.CBCCVC

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

BÁO CÁO VỀ HỢP ĐỒNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI CÔNG VIỆC
TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(NGHỊ ĐỊNH 111/2022/NĐ-CP)

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Vụ Công chức – Viên chức

 

 

TT

Tên đơn vị

Tổng số lao động

Cơ quan, đơn vị sử dụng lao động

Hình thức trả lương

Hình thức ký kết hợp đồng

Ghi chú

Cơ quan hành chính

Đơn vị sự nghiệp

Áp dụng tiền lương theo bảng lương của công chức, viên chức

Áp dụng mức tiền lương theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật lao động

Ký trực tiếp

Đơn vị cung cấp dịch vụ

Tổng số lượng cơ quan hành chính

Số lượng Cơ quan hành chính sử dụng lao động

Số lượng lao động

Số lượng Đơn vị sự nghiệp

Số lượng Đơn vị sự nghiệp sử dụng lao

Số lượng lao động

Số lượng lao động áp dụng bảng lương công chức

Số lượng lao động áp dụng bảng lương viên chức

Nguồn kinh phí

Tổng kinh phí

Số lượng lao động

Nguồn kinh phí

Tổng kinh phí

Số lượng hợp đồng

Nguồn kinh phí

Tổng kinh phí

Số lượng hợp đồng

Số lượng lao động

Nguồn kinh phí

Tổng kinh phí

 

Tổng số

Đơn vị nhóm 1

Đơn vị nhóm 2

Đơn vị nhóm 3

Đơn vị nhóm 4

Ngân sách nhà

nước

Nguồn khác

Ngân sách nhà nước

Nguồn khác

Ngân sách nhà nước

Nguồn khác

Ngân sách nhà nước

Nguồn khác

 

Đơn vị tính

người

 

 

người

 

 

người

người

người

người

người

người

người

đồng/ năm

đồng/ năm

đồng/ năm

người

đồng/ năm

đồng/ năm

đồng/năm

 

đồng/ năm

đồng/ năm

đồng/năm

 

người

đồng/ năm

đồng/ năm

đồng/năm

 

A

B

(1)=

(4)+(7) =(12)+(13 )+(17)

2

3

4

5

6

(7)=(

8)+(9 )+(10 )+(11 )

8

9

10

11

12

13

14

15

(16)= (14)+ (15)

17

18

19

(20) =(1 8)+ (19)

21

22

23

(24) =(22 )+(2

3)

25

26

27

28

(29) =(2 7)+(

28)

(16)+(2

0)=

(24)+(2

9)

I

Hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Trong đó, áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo khoản 2 Điều 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng=(l)+(II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Phương pháp ghi biểu

- Cột B (tên đơn vị): ghi danh sách các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (tự chủ và chưa giao quyền tự chủ) thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các sở, ban, ngành, xã/phường/đặc khu; đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt);

- Cột 1 (tổng số lao động): Ghi tổng số lao động đang công tác tại đơn vị báo cáo trực tiếp làm việc, hưởng lương từ đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ và chưa giao quyền tự chủ tính đến thời điểm báo cáo (31/12/ hàng năm);

Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0203, 0205a, 0205b.N.CBCCVC chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.

2. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 02TH.N.CBCCVC

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

(Áp dụng đối với Bộ, ban, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Vụ Công chức – Viên chức

TT

Tên đơn vị

Số lượng CBCCVC

Tuyển dụng mới

Thay đổi vị trí việc làm

Thôi giữ chức vụ

Số người chuyển công tác

Số lượng CBCCVC được tinh giản, biên chế trong năm

Thôi việc

Nghỉ hưu

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

I

Trung ương

Đơn vị A

I.1

Cán bộ

I.2

Công chức lãnh đạo, quản lý

I.3

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

I.4

Viên chức lãnh đạo, quản lý

I.5

Viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

II

Tỉnh, thành phố

Đơn vị B

II.1

Cán bộ

II.2

Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

II.3

Công chức không giữ chức vụ quản lý

II.4

Viên chức lãnh đạo, quản lý

II.5

Viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

III

Cấp xã

Đơn vị C

III.1

Cán bộ

III.2

Công chức lãnh đạo, quản lý

III.3

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

III.4

Viên chức lãnh đạo, quản lý

III.5

Viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Tổng số:

 

1. Phương pháp ghi biểu

- Cột B (tên đơn vị): ghi danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập (tự chủ và chưa giao quyền tự chủ) thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành ở Trung ương; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các sở, ban, ngành, xã/phường/đặc khu; đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt);

- Cột 1-8: Ghi tổng số người theo các tiêu chí;

Cơ quan/đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 0203, 0205a, 0205b.N.CBCCVC chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp.

2. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi

10. BIỂU MẪU THUỘC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0203.N.QG

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

TỈ LỆ LAO ĐỘNG QUA
ĐÀO TẠO

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Cục Việc làm

Chỉ tiêu

Mã số

Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo

(A)

(B)

(1)

Tổng số

01

1. Chia theo giới tính

- Nam

02

- Nữ

03

2. Chia theo thành thị, nông thôn

- Thành thị

04

- Nông thôn

05

 
 

Biểu số 0203.N.QG: Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo

1. Khái niệm, phương pháp tính

Lao động qua đã đào tạo, gồm:

- Lao động đã qua đào tạo có bằng/chứng chỉ: Là người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm hoặc thất nghiệp, đã từng theo học và tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên môn kỹ thuật thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đồng thời được cấp một trong các loại bằng hoặc chứng chỉ sau: Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, tiến sĩ khoa học.

- Người chưa theo học một chương trình đào tạo chuyên môn kỹ thuật nào nhưng do tự học, do được truyền nghề hoặc vừa làm vừa học nên họ đã có được kỹ năng, tay nghề, tương đương với bậc 1 của công nhân kỹ thuật có bằng/chứng chỉ cùng nghề và thực tế đã từng làm công việc này với thời gian từ 3 năm trở lên. Nhóm này thường được gọi là công nhân kỹ thuật không bằng/chứng chỉ.

Công thức tính:

Tỷ lệ lao động
đã qua đào tạo (%)

=

Số lao động đã qua đào tạo

x 100

Lực lượng lao động

 

2. Cách ghi biểu

Cột 1: Ghi Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

- Dữ liệu hành chính;

- Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 0213a.N.QG

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

TỶ LỆ CƠ QUAN QUẢN LÝ

NHÀ NƯỚC TRUNG ƯƠNG CÓ

LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ NỮ

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Vụ Công tác thanh niên và Bình đẳng giới

Đơn vị tính: Người

Mã số

Tổng số

Trong đó: Nữ

A

B

1

2

I. Số lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ

01

1. Tổng số lãnh đạo Bộ

011

Bộ Quốc phòng

Bộ Công an

Bộ Ngoại giao

Bộ Nội vụ

Bộ Tư pháp

Bộ Tài chính

Bộ Công Thương

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Bộ Xây dựng

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Y tế

Bộ Dân tộc và Tôn giáo

2. Tổng số lãnh đạo cơ quan ngang Bộ

012

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Thanh tra Chính phủ

Văn phòng Chính phủ

II. Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

02

1. Tổng số bộ, cơ quan ngang bộ (Cơ quan)

021

x

2. Số bộ, cơ quan ngang bộ có lãnh đạo chủ chốt là nữ (Cơ quan)

022

x

3. Tỷ lệ bộ, cơ quan ngang bộ có lãnh đạo chủ chốt là nữ (%)

023

x

 
 

Biểu số: 0213b.N.QG

Kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau

TỶ LỆ CƠ QUAN CHÍNH

QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC
CẤP CÓ LÃNH ĐẠO CHỦ
CHỐT LÀ NỮ

Năm:………..

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Vụ Công tác thanh niên và Bình đẳng giới

Mã số

Cấp tỉnh

Cấp xã

A

B

1

2

1. Tổng số cơ quan chính quyền địa phương

1

2. Tổng số cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

2

- Hội đồng nhân dân

- Ủy ban nhân dân

3. Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

3

 
 

Biểu số 0213a.N.QG: Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

Biểu số 0213b.N.QG: Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ

1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Cơ quan quản lý nhà nước trung ương bao gồm: Bộ, cơ quan ngang bộ.

Lãnh đạo chủ chốt của các bộ, cơ quan ngang bộ gồm: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Thứ trưởng và tương đương;

b) Chính quyền địa phương bao gồm: Hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân các cấp. Đối với chính quyền đô thị không tổ chức hội đồng nhân dân quận, phường sẽ không bao gồm hội đồng nhân dân ở các cấp này.

Lãnh đạo chủ chốt của hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân các cấp gồm:

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp;

Cơ quan quản lý nhà nước trung ương, chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ thỏa mãn điều kiện có ít nhất 01 lãnh đạo chủ chốt của cơ quan đó là nữ.

Công thức tính:

Tỷ lệ cơ quan quản lý
nhà nước, chính quyền
địa phương có lãnh đạo
chủ chốt là nữ (%)

=

Số cơ quan quản lý nhà nước,

chính quyền địa phương có lãnh

đạo chủ chốt là nữ

x 100

Tổng số cơ quan quản lý nhà nước,
chính quyền địa phương các cấp

 

2. Cách ghi biểu

Biểu số 0213a.N.QG: Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

Cột 1: Ghi số liệu tương ứng với các dòng của cột A.

Biểu số 0213b.N.QG: Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ

Cột 1: Ghi số liệu về cơ quan chính quyền địa phương cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.

Cột 2: Ghi số liệu về cơ quan chính quyền địa phương cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

- Biểu số 0213a.N.QG tính toán từ Biểu số 0202a.N.CBCCVC: Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương

- Biểu số 0213b.N/BNV-QG: Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục III

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
_________

Số:     /BC-tên ĐV

V/v thực hiện chế độ báo cáo
thống kê ngành Nội vụ năm ...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

…….., ngày …... tháng ….. năm 20……

Kính gửi: Bộ Nội vụ

Thực hiện Thông tư số 18/2025/TT-BNV ngày 08 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ, cơ quan/đơn vị gửi báo cáo thống kê ngành Nội vụ năm ………………… đã hoàn thành theo danh mục sau:

STT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Biểu hoàn thành

1

2

3

4

01. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

1

0101.N.TCHC

Số đơn vị hành chính

2

0102.N.TCHC

Số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước

3

0103.N.TCHC

Số lượng thôn, tổ dân phố

4

0104.N.TCHC

Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố

02. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

5

0201.K.CBCCVC

Số đại biểu hội đồng nhân dân

6

0202a.N.CBCCVC

Số lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước Trung ương

7

0202b.N.CBCCVC

Số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương

8

0203.N.CBCCVC

Số lượng cán bộ, công chức

9

0204.N.CBCCVC

Thu nhập bình quân một cán bộ, công chức

10

0205a.N.CBCCVC

Số lượng viên chức (Lĩnh vực y tế)

11

0205b.N.CBCCVC

Số lượng viên chức (Lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác)

12

0206a.N.CBCCVC

Số lượng cán bộ được đánh giá, xếp loại chất lượng

13

0206b.N.CBCCVC

Số lượng công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

14

0206c.N.CBCCVC

Số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng

15

0207a.N.CBCCVC

Số lượng cán bộ bị kỷ luật

16

0207b.N.CBCCVC

Số lượng công chức bị kỷ luật

17

0207c.N.CBCCVC

Số lượng viên chức bị kỷ luật

18

0208a.N.CBCCVC

Số lượt cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng

20

0208b.N.CBCCVC

Số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng

21

0209.N.CBCCVC

Số hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức

03. HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ

22

0301.N.HTCPCP

Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ

23

0302.N.HTCPCP

Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện

04. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

24

0401.N.TĐKT

Số phong trào thi đua

25

0402.N.TĐKT

Số lượng khen thưởng cấp nhà nước

26

0403.N.TĐKT

Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

27

0404.N.TĐKT

Số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

28

0405.N.TĐKT

Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

05. VĂN THƯ - LƯU TRỮ

29

0501.N.VTLT

Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ

30

0502.N.VTLT

Số lượng văn bản, hồ sơ

31

0503.N.VTLT

Số lượng tổ chức văn thư - lưu trữ

32

0504a.N.VTLT

Số lượng nhân sự làm công tác văn thư - lưu trữ

33

0504b.N.VTLT

Số nhân sự làm công tác lưu trữ

34

0505.N.VTLT

Số lượng tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng và phát huy giá trị

35

0506.N.VTLT:

Thu, chi cho hoạt động lưu trữ

36

0507.N.VTLT:

Số lượng tài liệu lưu trữ

37

0508.N.VTLT:

Số lượng tài liệu lưu trữ thu nộp

38

0509.N.VTLT:

Quy mô của Kho lưu trữ tài liệu giấy và Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ

39

0510.N.VTLT

Thống kê về lưu trữ số

06. LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM

40

0601.N.LĐVL

Trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ học nghề; tư vấn, giới thiệu việc làm

41

0602.N.LĐVL

Số người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

42

0603.N.LĐVL

Số người lao động người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam được cấp giấy phép

43

0604.N.LĐVL

Tỷ lệ người lao động tìm được việc làm qua Trung tâm Dịch vụ việc làm

45

0605.N.LĐVL

Số người lao động được hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm

46

0606.N.LĐVL

Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được cấp phép

47

0607.N.LĐVL

Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

48

0608.N.LĐVL

Số người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

49

0609.N.LĐVL

Số người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về nước

50

0610.N.LĐVL

Tai nạn lao động

51

0611.N.LĐVL

Số người làm nghề nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm

52

0612.N.LĐVL

Số người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động

53

0613.N.LĐVL

Số vụ đình công và số người tham gia đình công

54

0614.N.LĐVL

Tiền lương bình quân tháng của lao động trong doanh nghiệp

55

0615a.N.LĐVL

Số doanh nghiệp cho thuê lại lao động được cấp phép và số lao động cho thuê lại

56

0615b.N.LĐVL

Tình hình hoạt động cho thuê lại lao động

57

0616.N.LĐVL

Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động

58

0617.N.LĐVL

Số thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp

59

0618.N.LĐVL

Số tổ chức đại diện người lao động và số thành viên tổ chức đại diện người lao động

60

0619.N.LĐVL

Số vụ tranh chấp lao động

61

0620.N.LĐVL

Số cuộc đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

07. NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

62

0701a.N.NCC

Số lượt người được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng

63

0701b.N.NCC

Số lượt người được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần

64

0702.N.NCC

Hỗ trợ người có công

65

0703.N.NCC

Tổng quỹ đền ơn đáp nghĩa

08. BÌNH ĐNG GIỚI

66

0801.N.BĐG

Số người làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ

67

0802.N.BĐG

Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới

09. BIỂU MẪU TỔNG HỢP

68

01TH.N.CBCCVC

Báo cáo về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị định 111/2022/NĐ-CP)

69

02TH.N.CBCCVC

Báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức, viên chức

10. BIỂU MẪU PHỤC VỤ THU THẬP CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA

70

0203.N.QG

Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo

71

0213a.N.QG

Tỷ lệ cơ quan quản lý nhà nước trung ương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

72

0213b.N.QG

Tỷ lệ cơ quan chính quyền địa phương có lãnh đạo chủ chốt là nữ

 

(Đánh dấu (x) vào Cột 4 biểu báo cáo thống kê đã hoàn thành)

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, ..

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

(Ký số)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 18/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 18/2025/TT-BNV

01

Luật Thống kê của Quốc hội, số 89/2015/QH13

02

Nghị định 94/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê

03

Nghị định 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê, số 01/2021/QH15

05

Nghị định 94/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu thống kê trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×