Thông tư 14/2024/TT-BNV Quy định cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2024/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14/2024/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cập nhật, sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ
Ngày 31/12/2024, Bộ Nội vụ đã ra Thông tư 14/2024/TT-BNV ban hành Quy định cập nhật, khai thác, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Tài khoản trên cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được cấp cho tổ chức, cá nhân dùng để quản trị, cập nhật dữ liệu, khai thác và sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ, cụ thể:
- Tài khoản quản trị cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ do Bộ Nội vụ quản lý;
- Tài khoản quản trị của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, các cơ quan trung ương, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (cơ quan quản lý dữ liệu cấp II) do Bộ Nội vụ cấp và giao cho các cơ quan quản lý, sử dụng;
- Tài khoản quản trị của các cơ quan, đơn vị do cơ quan quản lý dữ liệu cấp II cấp và giao cho các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý để quản lý và sử dụng. Tài khoản dùng để khai thác và sử dụng của các đơn vị, cá nhân thuộc và trực thuộc các cơ quan, đơn vị do cơ quan, đơn vị cấp để quản lý, sử dụng;
- Tổ chức, cá nhân được giao tài khoản chịu trách nhiệm bảo mật tài khoản, bảo mật dữ liệu và quản lý, sử dụng tài khoản theo đúng mục đích, chức năng quy định.
2. Cơ quan, đơn vị được giao cập nhật dữ liệu có trách nhiệm truy cập vào cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ để xử lý nghiệp vụ, cập nhật thông tin; thông tin phải thống nhất định dạng kỹ thuật, phản ánh đầy đủ, chính xác, đúng thời gian quy định của từng dữ liệu. Việc cập nhật dữ liệu trên cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được thực hiện qua tài khoản đã được cung cấp hoặc qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ đối với trường hợp các cơ quan, đơn vị đã có cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
3. Bộ Nội vụ cung cấp tài liệu điện tử về hướng dẫn khai thác, sử dụng và các tài liệu liên quan phục vụ nhu cầu tập huấn, hướng dẫn sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ của người dùng; tiếp nhận thông tin yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật và hướng dẫn khai thác, sử dụng được thực hiện qua cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/02/2025.
Xem chi tiết Thông tư 14/2024/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 14/2024/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ ________
Số: 14/2024/TT-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________ Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy định cập nhật, khai thác, sử dụng và quản lý cơ sở dữ liệu
chuyên ngành Nội vụ
______________
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin số 104/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 ngày 22/6/2023;
Căn cứ Luật An ninh mạng số 24/2018/QH 14 ngày 12/6/2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước số 29/2018/QH14 ngày 15/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2023/NĐ-CP ngày 17/4/2023 của Chính phủ về Bảo vệ dữ liệu cá nhân;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2024/NĐ-CP ngày 09/5/2024 của Chính phủ quy định về danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư ban hành Quy định cập nhật, khai thác, sử dụng và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
BỘ NỘI VỤ ______________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ |
QUY ĐỊNH
CẬP NHẬT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ
(Kèm theo Thông tư số 14/2024/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
______________
QUY ĐỊNH CHUNG
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước, các hành vi khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
NỘI DUNG CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ
Nội dung của cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 11 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước. Phạm vi, nội dung cụ thể từng cơ sở dữ liệu tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
QUẢN LÝ, CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tài khoản trên cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được cấp cho tổ chức, cá nhân dùng để quản trị, cập nhật dữ liệu, khai thác và sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Kinh phí cho hoạt động cập nhật, kết nối, chia sẻ và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được bố trí theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan và nguồn kinh phí thực hiện từ các nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ
(Kèm theo Thông tư số 14/2024/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO CÔNG CHỨC
1. Cơ quan chủ trì, quản lý: Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
2. Mục đích
a) Phục vụ công tác quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công và chia sẻ thông tin về kiểm định chất lượng đầu vào công chức với các cơ sở dữ liệu quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
b) Tạo nền tảng thu thập, xử lý, lưu trữ, quản lý, khai thác và sử dụng tập trung dữ liệu về kiểm định chất lượng đầu vào công chức; thống nhất việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức để các địa phương, cơ quan, đơn vị lựa chọn, tuyển dụng theo yêu cầu, nhiệm vụ; góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, công chức, công vụ.
3. Phạm vi dữ liệu
Tập hợp dữ liệu về kiểm định chất lượng đầu vào công chức trên toàn quốc theo quy định tại Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức và Thông tư số 17/2023/TT-BNV ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định Nội quy và Quy chế tổ chức kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
4. Nội dung của dữ liệu
- Thông tin về các kỳ kiểm định chất lượng đầu vào công chức trên toàn quốc.
- Thông tin về người đăng ký dự kiểm định theo mẫu Phiếu đăng ký dự kiểm định ban hành kèm theo Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
- Thông tin về kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
5. Cơ chế thu thập, cập nhật
- Từ Phiếu đăng ký dự kiểm định của người đăng ký dự kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
- Từ đơn vị được giao chủ trì, quản lý cơ sở dữ liệu về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
- Từ đơn vị được giao tổ chức kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
- Dữ liệu được chia sẻ, liên kết từ các cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương có liên quan.
6. Phương thức chia sẻ dữ liệu
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù: Thực hiện thông qua quy chế phối hợp hoặc văn bản đề nghị của cơ quan có nhu cầu chia sẻ.
II. CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ TỔ CHỨC, BỘ MÁY
1. Cơ quan chủ trì, quản lý: Vụ Tổ chức - Biên chế, Bộ Nội vụ
2. Mục đích
Thống nhất quản lý nhà nước về tổ chức, bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; vị trí việc làm, biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; tinh giản biên chế v.v, hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung về tổ chức, bộ máy.
3. Phạm vi dữ liệu
- Tập hợp các dữ liệu về tổ chức, bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, vị trí việc làm, biên chế và tinh giản biên chế, dữ liệu về số lượng cấp phó.
4. Nội dung của dữ liệu
- Dữ liệu đầy đủ về tổ chức, bộ máy cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Dữ liệu về vị trí việc làm, biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Dữ liệu về tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Dữ liệu về số lượng cấp phó trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Cơ chế thu thập, cập nhật
- Cơ quan nhà nước các cấp thực hiện cập nhật dữ liệu về tổ chức, bộ máy cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của mình trên hệ thống do Bộ Nội vụ cung cấp.
- Tích hợp dữ liệu từ hệ thống thông tin về tổ chức bộ máy của cơ quan nhà nước các cấp.
- Nguồn từ các hệ thống chia sẻ, tích hợp dữ liệu khác.
6. Phương thức chia sẻ dữ liệu
a) Chia sẻ dữ liệu mặc định
Kết nối, chia sẻ dữ liệu dùng chung cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác.
b) Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù
Thực hiện thông qua quy chế phối hợp hoặc văn bản đề nghị của cơ quan có nhu cầu chia sẻ.
III. CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VÀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
1. Cơ quan chủ trì, quản lý: Vụ Chính quyền địa phương, Bộ Nội vụ
2. Mục đích
Phục vụ quản lý nhà nước lĩnh vực chính quyền địa phương và địa giới hành chính gồm: số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn tổ dân phố; số đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; số lượng, chất lượng thành viên Ủy ban nhân dân các cấp; số lượng lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương; thôn, tổ dân phố và địa giới hành chính các cấp.
3. Phạm vi dữ liệu
Áp dụng trong các cơ quan nhà nước ở địa phương.
4. Nội dung của dữ liệu
- Dữ liệu về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn tổ dân phố: (1) Tổng số lượng (trong đó có số lượng theo từng chức danh); (2) Chất lượng: Đảng viên; thành phần dân tộc, tôn giáo; độ tuổi; trình độ giáo dục, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ lý luận chính trị).
- Dữ liệu số đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp: (1) Tổng số lượng; (2) Chất lượng: giới tính, Đảng viên, thành phần dân tộc, tôn giáo, độ tuổi, trình độ giáo dục, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ lý luận chính trị.
- Dữ liệu về số lượng, chất lượng thành viên Ủy ban nhân dân các cấp (chức vụ, kiêm nhiệm, giới tính, Đảng, dân tộc, tôn giáo, độ tuổi; trình độ giáo dục; trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ lý luận chính trị).
- Dữ liệu về số lượng lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương (chức vụ, giới tính, Đảng, dân tộc, tôn giáo, độ tuổi, trình độ giáo dục và chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ và tin học).
- Dữ liệu thôn, tổ dân phố (số thôn số tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới, hải đảo; đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng cao).
- Dữ liệu về đơn vị hành chính các cấp, gồm: mã định danh của đơn vị hành chính các cấp, diện tích tự nhiên; quy mô dân số bao gồm phân tổ thường trú và tạm trú, dân số trung bình hàng năm, dân số đô thị, dân số nông thôn, loại đơn vị hành chính (loại đặc biệt, loại I, II, III); loại đô thị; miền núi, vùng cao, xã đảo, dân tộc thiểu số, biên giới đất liền, biên giới biển, đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang, ven biển, nông thôn mới, ATK, vùng ATK; bản đồ, địa giới hành chính.
5. Cơ chế thu thập, cập nhật
- Hình thức trực tiếp do các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ) tự cập nhật;
- Qua chia sẻ, tích hợp thông tin từ các cơ sở dữ liệu quốc gia (Cơ sở dữ liệu dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức) và các hệ thống thông tin khác.
6. Phương thức chia sẻ dữ liệu
a) Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Tra cứu, khai thác, tìm kiếm về đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Kết nối, đồng bộ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu liên quan khác.
b) Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù
Thực hiện thông qua quy chế phối hợp hoặc văn bản đề nghị của cơ quan có nhu cầu chia sẻ.
IV. CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ HỘI, QUỸ, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
1. Cơ quan chủ trì, quản lý: Vụ Tổ chức phi chính phủ, Bộ Nội vụ
2. Mục đích
Cơ sở dữ liệu hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ được kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của Bộ Nội vụ; cơ sở dữ liệu quốc gia khác, cơ sở dữ liệu của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân cấp huyện để hỗ trợ giải quyết các thủ tục về hội, quỹ và quản lý hoạt động của các tổ chức hội, quỹ theo phân cấp.
3. Phạm vi dữ liệu
Dữ liệu về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện và tổ chức phi chính phủ trong nước.
4. Nội dung của dữ liệu
a) Dữ liệu về hội:
- Thông tin được xác lập khi ban vận động thành lập hội đề nghị thành lập hội;
- Bản sao hoặc bản điện tử được ký số hợp lệ của hồ sơ đề nghị thành lập chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên, phê duyệt điều lệ hoặc sửa đổi, bổ sung điều lệ hội;
- Một số thông tin về nhân sự ban chấp hành hội hoặc tên gọi khác (sau đây gọi chung là ban chấp hành hội), ban thường vụ hội hoặc tên gọi khác (sau đây gọi chung là ban thường vụ hội); chủ tịch, phó chủ tịch hội; cơ cấu tổ chức, trụ sở, số điện thoại, nhiệm kỳ của hội;
- Các báo cáo định kỳ và đột xuất;
- Thông tin về tài sản, tài chính của hội;
- Các thông tin liên quan khác (nếu có);
b) Dữ liệu về quỹ:
- Thông tin được xác lập khi ban sáng lập quỹ đề nghị thành lập quỹ;
- Bản sao hoặc bản điện tử được ký số hợp lệ của hồ sơ đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên, phê duyệt điều lệ hoặc sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ;
- Một số thông tin về nhân sự hội đồng quản lý quỹ; giám đốc, phó giám đốc quỹ; cơ cấu tổ chức, trụ sở, số điện thoại, nhiệm kỳ của quỹ;
- Các báo cáo định kỳ và đột xuất;
- Thông tin về tài sản, tài chính của quỹ;
- Các thông tin liên quan khác (nếu có);
5. Cơ chế thu thập, cập nhật
- Thông tin được cập nhật trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của Bộ Nội vụ;
- Thông tin do các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội, quỹ hoạt động cung cấp;
- Thông tin được chia sẻ, chuyển đổi, chuẩn hóa từ các cơ sở dữ liệu được thiết lập trước đây.
- Số hóa thông tin hội, quỹ.
- Các hội, quỹ có trách nhiệm cập nhật lên cơ sở dữ liệu.
- Nguồn từ các hệ thống chia sẻ, tích hợp dữ liệu khác.
6. Phương thức chia sẻ dữ liệu
a) Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Tra cứu, khai thác, tìm kiếm, thống kê hội, quỹ.
- Kết nối hệ thống dịch vụ công phục vụ cung cấp Dịch vụ công trực tuyến mức độ cao và các cơ sở dữ liệu /hệ thống thông tin khác của Bộ.
b) Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù
Thực hiện thông qua quy chế phối hợp hoặc văn bản đề nghị của cơ quan có nhu cầu chia sẻ.
7. Dữ liệu mở
- Dữ liệu về các hội (hội, liên hiệp hội, tổng hội, liên đoàn, hiệp hội, câu lạc bộ có tư cách pháp nhân).
- Dữ liệu các quỹ xã hội, quỹ từ thiện được cấp phép thành lập.
V. CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM
1. Cơ quan chủ trì, quản lý: Vụ Công tác thanh niên, Bộ Nội vụ
2. Mục đích
Quản lý về thanh niên Việt Nam; quản lý sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
3. Phạm vi dữ liệu
Thanh niên là công dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi theo Điều 1 Luật Thanh niên năm 2020.
4. Nội dung của dữ liệu
- Thông tin Thống kê các số liệu thống kê về thanh niên Việt Nam trên các lĩnh vực của đời sống, kinh tế - xã hội
- Thông tin về hồ sơ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; thông tin theo quy định về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức (đối với trường hợp sau tuyển dụng).
5. Cơ chế thu thập, cập nhật
- Kế thừa dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước v.v.
- Số hóa hồ sơ ban đầu (nếu có).
- Các đơn vị cập nhật lên cơ sở dữ liệu.
- Nguồn từ các hệ thống chia sẻ, tích hợp dữ liệu khác.
6. Phương thức chia sẻ dữ liệu
a) Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Tra cứu, khai thác, tìm kiếm thông tin về thanh niên Việt Nam.
- Kết nối, đồng bộ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu liên quan khác.
b) Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù
Thực hiện thông qua quy chế phối hợp hoặc văn bản đề nghị của cơ quan có nhu cầu chia sẻ.
VI. CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ TÔN GIÁO
1. Cơ quan chủ trì, quản lý: Ban Tôn giáo Chính phủ, Bộ Nội vụ
2. Mục đích
Quản lý tập trung dữ liệu về chức sắc, chức việc, các cơ sở tôn giáo đang được phép hoạt động trong cả nước.
3. Phạm vi dữ liệu
Cơ sở tôn giáo và chức sắc, chức việc ở trong nước.
4. Nội dung của dữ liệu
- Thông tin về chức sắc, chức việc tôn giáo theo yêu cầu quản lý nhà nước như: Thông tin sơ yếu lý lịch; Tên gọi theo tôn giáo; Tên tổ chức tôn giáo; Hệ phái; Chức vụ hiện nay trong tổ chức tôn giáo; Phẩm vị hiện nay trong tôn giáo; Quá trình hoạt động tôn giáo; Quá trình đào tạo, bồi dưỡng về tôn giáo; Quá trình tu học và hoạt động tôn giáo ở nước ngoài.
- Thông tin về cơ sở tôn giáo: Tên cơ sở tôn giáo; địa chỉ; lịch sử xây dựng trùng tu, tôn tạo; Tên tổ chức, cá nhân đứng tên xây dựng, sử dụng quản lý; hiện trạng cơ sở tôn giáo; Chức sắc, chức việc.
5. Cơ chế thu thập, cập nhật
- Kế thừa dữ liệu có sẵn, chuyển sang cơ sở dữ liệu mới.
- Ban (Phòng) Tôn giáo, Sở Nội vụ các địa phương có trách nhiệm rà soát, cập nhật dữ liệu cũ, dữ liệu bổ sung lên cơ sở dữ liệu. Định kỳ, Ban (Phòng) Tôn giáo, Sở Nội vụ các địa phương cập nhật khi có sự thay đổi về dữ liệu.
- Nguồn từ các hệ thống chia sẻ, tích hợp dữ liệu khác.
6. Phương thức chia sẻ dữ liệu
a) Chia sẻ dữ liệu mặc định
Tra cứu, khai thác, tìm kiếm thông tin thống kê về chức sắc, chức việc tôn giáo, cơ sở tôn giáo.
Kết nối, đồng bộ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu liên quan khác.
b) Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù
Thực hiện thông qua quy chế phối hợp hoặc văn bản đề nghị của cơ quan có nhu cầu chia sẻ.
VII. CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
1. Cơ quan chủ trì, quản lý: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Bộ Nội vụ
2. Mục đích
Quản lý công tác thi đua; thực hiện trình hồ sơ khen thưởng cấp bộ, ngành, cấp tỉnh và khen thưởng bậc cao.
3. Phạm vi dữ liệu
Áp dụng trong các cơ quan nhà nước các cấp.
4. Nội dung của dữ liệu
- Thông tin về công tác thi đua.
- Thông tin về trình hồ sơ khen thưởng cấp bộ, ngành, cấp tỉnh và khen thưởng bậc cao.
5. Cơ chế thu thập, cập nhật
- Nguồn nhập liệu trực tuyến.
- Nguồn từ bộ, ngành, địa phương.
- Nguồn từ các hệ thống chia sẻ, tích hợp dữ liệu khác.
6. Phương thức chia sẻ dữ liệu
a) Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Tra cứu, khai thác hồ sơ về công tác thi đua.
- Tra cứu, khai thác hồ sơ về công tác khen thưởng.
- Kết nối, đồng bộ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu liên quan khác.
b) Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù
Thực hiện thông qua quy chế phối hợp hoặc văn bản đề nghị của cơ quan có nhu cầu chia sẻ.
VIII. CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Cơ quan chủ trì, quản lý: Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
2. Mục đích
a) Phục vụ công tác quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp);
b) Thu thập, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức để tổng hợp, phân tích dữ liệu nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, cơ quan nhà nước các cấp.
3. Phạm vi dữ liệu
Tập hợp các dữ liệu về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ- CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 06/2014/TT-BNV ngày 09/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ hàng năm về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của trường trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.
4. Nội dung của dữ liệu
- Đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại khoản 3 Điều 4 và Điều 24 Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 06/2014/TT-BNV ngày 09/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ hàng năm về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của trường trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân;
- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Cơ chế thu thập, cập nhật
- Từ các bộ, ngành, địa phương theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Từ cơ sở đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 06/2014/TT-BNV ngày 09/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ hàng năm về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của trường trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân;
- Từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân theo theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30/4/2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Dữ liệu được chia sẻ, liên kết từ các cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương có liên quan.
6. Phương thức chia sẻ dữ liệu
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù: Thực hiện thông qua quy chế phối hợp hoặc văn bản đề nghị của cơ quan có nhu cầu chia sẻ./.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây