Thông tư 03/2023/TT-BNV hướng dẫn Nghị định đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2023/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2023/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/04/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 15/6, dùng phần mềm đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức
1. Sử dụng phần mềm đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo 06 tiêu chí: Chương trình, tài liệu; Học viên; Giảng viên; Cơ sở vật chất và các hoạt động hỗ trợ; Khóa bồi dưỡng; Hiệu quả bồi dưỡng.
Tùy theo mức độ đạt được của chỉ số đánh giá chung đối với từng nội dung, kết quả đánh giá được phân loại vào các mức tương ứng như sau:
- 1 < chỉ số < 2.0: Không đạt.
- 2.0 < chỉ số < 3.0: Đạt.
- 3.0 < chỉ số < 4.0: Khá.
- 4.0 < chỉ số < 5.0: Tốt.
- Chỉ số = 5: Rất tốt.
2. Thay đổi cách quy đổi ra giờ chuẩn giảng dạy, cụ thể:
- Một tiết hướng dẫn giải quyết bài tập tình huống được tính từ 2 đến 2,5 giờ chuẩn (quy định cũ chỉ tính 1 giờ chuẩn).
- Một tiết hướng dẫn thực hành trên lớp được tính từ 1,5 đến 2 giờ chuẩn (quy định cũ chỉ tính từ 0,5 đến 01 giờ chuẩn).
- Một tiết giảng dạy báo cáo chuyên đề được tính từ 1,5 đến 2 giờ chuẩn (quy định cũ chỉ tính từ 1,0 đến 1,5 giờ chuẩn).
3. Định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên kiêm nhiệm chức Phó Bí thư chi đoàn là 85% - 90%.
Giảng viên công tác tại các phòng chức năng của nhà trường mà không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc kiêm nhiệm công tác khác thì định mức giảng dạy là 40% định mức giờ chuẩn của hạng giảng viên đang giữ.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/6/2023.
Xem chi tiết Thông tư 03/2023/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 03/2023/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
____________________
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CHỨNG CHỈ CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng được cấp cho học viên có đủ các điều kiện sau đây:
Ngôn ngữ ghi trên chứng chỉ, giấy chứng nhận là tiếng Việt. Đối với các chứng chỉ, giấy chứng nhận có ghi thêm tiếng nước ngoài thì tiếng nước ngoài phải được ghi chính xác và phù hợp với nội dung tiếng Việt; kích cỡ chữ nước ngoài không lớn hơn kích cỡ chữ tiếng Việt.
TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG Ở NƯỚC NGOÀI
BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Mỗi tiết kiểm tra được tính 0,5 giờ chuẩn/giảng viên.
Chức danh |
Tỷ lệ % định mức giờ chuẩn |
Giám đốc, Hiệu trưởng |
15% - 20% |
Phó Giám đốc, Phó Hiệu trưởng |
20% - 25% |
Trưởng phòng và tương đương |
25% - 30% |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
30% - 35% |
Trưởng khoa và tương đương |
75% - 80% |
Phó Trưởng khoa và tương đương |
80% - 85% |
Bí thư đảng ủy, Chủ tịch công đoàn |
55% - 60% |
Phó Bí thư đảng ủy, Phó Chủ tịch công đoàn, Trưởng Ban thanh tra nhân dân, Trưởng Ban nữ công, Chủ tịch Hội cựu chiến binh, Bí thư chi đoàn, Tổ trưởng Thanh tra đào tạo, bồi dưỡng và các chức danh tương đương |
60% - 65% |
Phó Bí thư chi đoàn |
85% - 90% |
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
TIÊU CHÍ, CÔNG CỤ, THU THẬP Ý KIẾN,
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Chỉ số đánh giá chung |
Mức đánh giá |
1 ≤ chỉ số < 2.0 |
Không đạt |
2.0 ≤ chỉ số < 3.0 |
Đạt |
3.0 ≤ chỉ số < 4.0 |
Khá |
4.0 ≤ chỉ số < 5.0 |
Tốt |
Chỉ số = 5 |
Rất tốt |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
Phụ lục I
MẪU CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
____________________
1. Kích thước chứng chỉ: 13 cm x 19 cm
2. Màu chứng chỉ: Mặt ngoài chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức là màu đỏ huyết dụ, mặt trong màu trắng.
3. Kỹ thuật trình bày:
Chứng chỉ khi gập lại theo chiều dọc có 4 trang:
a) Trang 1: Trên cùng có Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, màu nhũ vàng.
Tiếp đến là hình Quốc huy, màu nhũ vàng.
Sau đó là dòng chữ “CHỨNG CHỈ” ở giữa trang, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 20, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, màu nhũ vàng.
b) Trang 2: Dòng trên cùng “TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN” là cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu (bao gồm cả Học viện Hành chính Quốc gia), được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng.
Dòng tiếp theo là “TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG HOẶC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU” được ghi đầy đủ theo tên gọi chính thức trong văn bản pháp lý thành lập, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm.
Tiếp theo là ảnh của học viên được cấp chứng chỉ, cỡ ảnh 4 cm x 6 cm, nền trắng và được đóng giáp lai. Dòng cuối là số quyết định cấp chứng chỉ, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng.
c) Trang 3: Dòng chữ trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm.
Dòng chữ dưới “ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới dòng chữ trên; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
Tiếp đến là dòng chữ “GIÁM ĐỐC (HIỆU TRƯỞNG) CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG HOẶC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU”. Tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu được ghi đầy đủ như ở trang 2, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng.
Tiếp theo là các dòng “Chứng nhận: Ông (Bà); Sinh ngày ... tháng ... năm; Đơn vị công tác; Đã hoàn thành chương trình; Từ ngày... tháng... năm; Đến ngày... tháng... năm” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa.
Các dòng chữ ghi địa danh và ngày, tháng, năm cấp chứng chỉ được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng; đối với những số chỉ ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 ở trước; sau địa danh có dấu phẩy.
Dòng tiếp theo ghi chức vụ, chữ ký, họ tên của người ký và dấu của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu. Chức vụ của người ký được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm. Họ tên của người ký được trình bày bằng chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm.
d) Kích thước Quốc huy và các chi tiết trình bày khác do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu quyết định nhưng bảo đảm sự cân đối chung.
4. Mẫu mặt ngoài của chứng chỉ:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ |
5. Mẫu mặt trong của chứng chỉ:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIÁM ĐỐC (HIỆU TRƯỞNG) CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG HOẶC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU
Chứng nhận: Ông (Bà) Sinh ngày tháng năm Đơn vị công tác: Đã hoàn thành chương trình: Từ ngày tháng năm Đến ngày tháng năm Nơi cấp, ngày .... tháng .... năm GIÁM ĐỐC (HIỆU TRƯỞNG) (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
____________________
1. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học được trình bày trong 1 trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm).
2. Định lề Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học:
a) Lề trên: Cách mép trên từ 20 - 25 mm;
b) Lề dưới: Cách mép dưới từ 20 - 25 mm;
c) Lề trái: Cách mép trái từ 30 - 35 mm;
d) Lề phải: Cách mép phải từ 15 - 20 mm.
3. Kỹ thuật trình bày:
a) Quốc hiệu:
Quốc hiệu được trình bày chiếm khoảng 1/2 trang giấy theo chiều ngang, ở phía trên, bên phải.
Dòng thứ nhất: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm;
Dòng thứ hai: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới dòng thứ nhất; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
b) Tên cơ quan, tổ chức cấp trên và tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu (bao gồm cả Học viện Hành chính Quốc gia).
Tên cơ quan, tổ chức cấp trên và tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu được trình bày chiếm khoảng 1/2 trang giấy theo chiều ngang, ở phía trên, bên trái.
Dòng thứ nhất: “TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN” là cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng.
Dòng thứ hai: “TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG HOẶC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU” được đặt canh giữa dưới dòng thứ nhất, ghi đầy đủ theo tên gọi chính thức trong văn bản pháp lý thành lập; trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm.
c) "GIẤY CHỨNG NHẬN" được canh giữa trang giấy; trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm.
d) Tiếp theo là các dòng “Chứng nhận: Ông (Bà); Sinh ngày ... tháng ... năm; Đơn vị công tác; Đã hoàn thành chương trình; Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa.
đ) Các dòng chữ ghi địa danh và ngày, tháng, năm cấp giấy chứng nhận được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng; đối với những số chỉ ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 ở trước; sau địa danh có dấu phẩy.
e) Chức vụ, chữ ký, họ tên của người ký và dấu của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu được trình bày chiếm khoảng 1/2 trang giấy theo chiều ngang, ở phía dưới, bên phải. Chức vụ của người ký được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm. Họ tên của người ký được trình bày bằng chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
g) Số và lưu Giấy chứng nhận được trình bày chiếm khoảng 1/2 trang giấy theo chiều ngang, ở phía dưới, bên bên trái; trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng.
h) Dưới tên của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu là ảnh của người được chứng nhận, cỡ ảnh 4cm x 6cm, nền trắng, được đóng giáp lai.
4. Mẫu Giấy chứng nhận
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 4cm x 6cm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
|
Chứng nhận: Ông (Bà)
…………………………………………………………
Sinh ngày tháng…… năm…….
Đơn vị công tác:
……………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Đã hoàn thành chương trình:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Từ ngày..... tháng.................. năm................. đến ngày................... tháng.................. năm
Đã được cấp chứng chỉ số...........................................................................
- Số:
|
Nơi cấp, ngày .... tháng .... năm.... |
Phụ lục III
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
____________________
|
|
|
STT: |
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của Ông/Bà về các nội dung liên quan đến chất lượng chương trình, tài liệu bồi dưỡng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin sau đây:
1. Họ và tên:
2. Mã số cán bộ, công chức, viên chức:
3. Tên khóa bồi dưỡng:
4. Thời gian tổ chức:
5. Đơn vị tổ chức:
6. Địa điểm tổ chức:
Câu 2. Dưới đây là các tiêu chí đánh giá liên quan đến chất lượng chương trình, tài liệu bồi dưỡng mà Ông/Bà trực tiếp được học tập. Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) trong thang đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng tiêu chí, đánh dấu x hoặc ٧ vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
|
|
|
|
|
Không đạt |
Đạt |
Khá |
Tốt |
Rất tốt |
TT |
Tiêu chí |
Mức độ đánh giá |
||||
1 |
Mục tiêu của chương trình được xác định rõ ràng |
|
|
|
|
|
2 |
Chuẩn đầu ra của chương trình được xác định rõ ràng, đáp ứng được các yêu cầu mà học viên cần đạt sau khi hoàn thành chương trình |
|
|
|
|
|
3 |
Nội dung tài liệu không trùng lặp với nội dung của các tài liệu khác |
|
|
|
|
|
4 |
Nội dung tài liệu bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn |
|
|
|
|
|
5 |
Tài liệu được biên soạn bảo đảm cân đối giữa lý thuyết, câu hỏi thảo luận, thực hành và bài tập tình huống thực tiễn |
|
|
|
|
|
6 |
Tài liệu có cấu trúc, trình tự logic; ngôn ngữ, chính tả và thể thức đúng quy định |
|
|
|
|
|
7 |
Đóng góp của mỗi phần, mỗi chuyên đề trong tài liệu đối với việc đạt chuẩn đầu ra là rõ ràng |
|
|
|
|
|
8 |
Tài liệu được thiết kế, biên soạn dựa trên chuẩn đầu ra của chương trình |
|
|
|
|
|
Câu 3. Những ý kiến đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao chất lượng chương trình, tài liệu bồi dưỡng
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
Phụ lục IV
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN THAM GIA
KHÓA BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
____________________
|
|
|
STT: |
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của Ông/Bà về các nội dung liên quan đến việc học viên tham gia khóa bồi dưỡng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin sau đây:
1. Họ và tên:
2. Mã số cán bộ, công chức, viên chức:
3. Tên khóa bồi dưỡng:
4. Thời gian tổ chức:
5. Đơn vị tổ chức:
6. Địa điểm tổ chức:
Câu 2. Dưới đây là các tiêu chí đánh giá liên quan đến học viên của khóa bồi dưỡng mà Ông/Bà trực tiếp tham gia học tập (hoặc giảng dạy). Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) trong thang đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng tiêu chí đánh giá, đánh dấu x hoặc ٧ vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
|
|
|
|
|
Không đạt |
Đạt |
Khá |
Tốt |
Rất tốt |
TT |
Tiêu chí |
Mức độ đánh giá |
||||
1 |
Tích cực trao đổi, thảo luận nội dung các chuyên đề của khóa bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
2 |
Tích cực chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn, tình huống thực tế trong thời gian học tập |
|
|
|
|
|
3 |
Thực hiện tốt các hướng dẫn học tập của giảng viên |
|
|
|
|
|
4 |
Thực hiện đầy đủ các quy định của khóa bồi dưỡng, của Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu |
|
|
|
|
|
Câu 3. Những ý kiến đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao chất lượng tham gia học tập của học viên đối với khóa bồi dưỡng
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
Phụ lục V
PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY
KHÓA BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
____________________
|
|
|
STT: |
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của Ông/Bà về các nội dung liên quan đến việc giảng dạy của giảng viên đối với khóa bồi dưỡng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin sau đây:
1. Họ và tên:
2. Mã số cán bộ, công chức, viên chức:
3. Tên khóa bồi dưỡng:
4. Thời gian tổ chức:
5. Đơn vị tổ chức:
6. Địa điểm tổ chức:
Câu 2. Dưới đây là các tiêu chí đánh giá liên quan đến việc giảng dạy của giảng viên đối với khóa bồi dưỡng mà Ông/Bà trực tiếp tham gia học tập (hoặc giảng dạy). Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) trong thang đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng tiêu chí đánh giá, đánh dấu x hoặc ٧ vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
|
|
|
|
|
Không đạt |
Đạt |
Khá |
Tốt |
Rất tốt |
TT |
Tiêu chí |
Mức độ đánh giá |
||||
1 |
Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của giảng viên phù hợp với nội dung giảng dạy |
|
|
|
|
|
2 |
Giảng viên hướng dẫn, khuyến khích và phát huy kinh nghiệm thực tế của học viên trong quá trình học tập |
|
|
|
|
|
3 |
Giảng viên thực hiện đúng quy định của chương trình, tài liệu về thời gian giảng lý thuyết, thảo luận, thực hành và hướng dẫn xử lý bài tập tình huống thực tiễn |
|
|
|
|
|
4 |
Giảng viên có biểu hiện tốt về tư tưởng chính trị |
|
|
|
|
|
5 |
Giảng viên đối xử hòa nhã và có thái độ văn minh, lịch sự trong giao tiếp với học viên |
|
|
|
|
|
6 |
Giảng viên sử dụng phương pháp giảng dạy phù hợp để đạt được chuẩn đầu ra của chương trình |
|
|
|
|
|
Câu 3. Những ý kiến đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao chất lượng giảng dạy đối với khóa bồi dưỡng
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
Phụ lục VI
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ
KHÓA BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
_________________
|
|
|
STT: |
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của Ông/Bà về các nội dung liên quan đến chất lượng cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu phục vụ khóa bồi dưỡng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin sau đây:
1. Họ và tên:
2. Mã số cán bộ, công chức, viên chức:
3. Tên khóa bồi dưỡng:
4. Thời gian tổ chức:
5. Đơn vị tổ chức:
6. Địa điểm tổ chức:
Câu 2. Dưới đây là các tiêu chí đánh giá liên quan đến chất lượng cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu phục vụ khóa bồi dưỡng mà Ông/Bà trực tiếp tham gia học tập (hoặc giảng dạy, hoặc là người đứng đầu cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu). Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) trong thang đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng tiêu chí đánh giá, đánh dấu x hoặc ٧ vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
|
|
|
|
|
Không đạt |
Đạt |
Khá |
Tốt |
Rất tốt |
TT |
Tiêu chí |
Mức độ đánh giá |
||||
1 |
Phòng học và trang thiết bị đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập |
|
|
|
|
|
2 |
Tài liệu và đồ dùng giảng dạy, học tập đáp ứng yêu cầu của khóa học |
|
|
|
|
|
3 |
Các dịch vụ hậu cần phục vụ khóa học được cung ứng kịp thời, bảo đảm chất lượng |
|
|
|
|
|
4 |
Nhân viên Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu có tinh thần, thái độ và trách nhiệm phù hợp |
|
|
|
|
|
5 |
Các quy định về giảng dạy và học tập của Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu bảo đảm đúng quy định của pháp luật, được thông báo kịp thời, đầy đủ cho giảng viên, học viên |
|
|
|
|
|
6 |
Hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập phù hợp, bảo đảm tính khách quan, chính xác |
|
|
|
|
|
Câu 3. Những ý kiến đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao chất lượng cơ sở vật chất phục vụ khóa bồi dưỡng
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
Phụ lục VII
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
KHÓA BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
______________________
|
|
|
STT: |
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của Ông/Bà về các nội dung liên quan đến chất lượng khóa bồi dưỡng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin sau đây:
1. Họ và tên:
2. Mã số cán bộ, công chức, viên chức:
3. Tên khóa bồi dưỡng:
4. Thời gian tổ chức:
5. Đơn vị tổ chức:
6. Địa điểm tổ chức:
Câu 2. Dưới đây là các tiêu chí đánh giá liên quan đến chất lượng khóa bồi dưỡng mà Ông/Bà trực tiếp tham gia học tập (hoặc giảng dạy). Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) trong thang đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng tiêu chí đánh giá, đánh dấu x hoặc ٧ vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
|
|
|
|
|
Không đạt |
Đạt |
Khá |
Tốt |
Rất tốt |
TT |
Tiêu chí |
Mức độ đánh giá |
||||
1 |
Nội dung khoá bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu của học viên |
|
|
|
|
|
2 |
Khoá học mang lại sự thiết thực, hữu ích cho học viên |
|
|
|
|
|
3 |
Học viên chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập của khóa bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
4 |
Công tác giảng dạy của giảng viên được chuẩn bị tốt |
|
|
|
|
|
5 |
Khóa bồi dưỡng được tổ chức bài bản, khoa học |
|
|
|
|
|
6 |
Các điều kiện phục vụ cho khóa bồi dưỡng được Học viện Hành chính Quốc gia, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu đáp ứng tốt |
|
|
|
|
|
Câu 3. Những ý kiến đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao chất lượng khóa bồi dưỡng
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
Phụ lục VIII
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
______________________
|
|
|
STT: |
Kính chào Ông/Bà!
Nhằm đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của Ông/Bà về các nội dung liên quan đến hiệu quả bồi dưỡng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin phản hồi của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin sau đây:
1. Họ và tên:
2. Mã số cán bộ, công chức, viên chức:
3. Tên khóa bồi dưỡng:
4. Thời gian tổ chức:
5. Đơn vị tổ chức:
6. Địa điểm tổ chức:
Câu 2. Dưới đây là các tiêu chí đánh giá liên quan đến hiệu quả của khóa bồi dưỡng mà Ông/Bà trực tiếp tham gia học tập (hoặc Ông/Bà là thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức). Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá (con số) trong thang đánh giá mà mình thấy phù hợp nhất về từng tiêu chí đánh giá, đánh dấu x hoặc ٧ vào ô số đó.
Mức độ đánh giá
|
|
|
|
|
Không đạt |
Đạt |
Khá |
Tốt |
Rất tốt |
TT |
Tiêu chí |
Mức độ đánh giá |
||||
1 |
Sau khi hoàn thành khóa bồi dưỡng, hiểu biết của học viên đối với lĩnh vực đã học tập được nâng cao |
|
|
|
|
|
2 |
Học viên sử dụng kỹ năng được bồi dưỡng vào trong công việc đạt được tiến bộ |
|
|
|
|
|
3 |
Thái độ của học viên (đối với công việc, đồng nghiệp, cấp trên) có chuyển biến tích cực |
|
|
|
|
|
4 |
Chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của học viên được nâng lên sau khi bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
Câu 3. Những ý kiến đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao hiệu quả của khóa bồi dưỡng
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
Phụ lục IX
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
_____________
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ….1
- Tên khóa bồi dưỡng: ...
- Thời gian tổ chức: từ ngày ... tháng ... năm đến ngày ... tháng ... năm….
- Đơn vị tổ chức: ……
- Địa điểm tổ chức: …..
- Tổng số lượt đối tượng được lấy ý kiến: …..2
TT |
Nội dung, tiêu chí |
Điểm trung bình của đối tượng lấy ý kiến |
|
Nội dung…. |
|
1 |
Tiêu chí 1 |
... |
2 |
Tiêu chí 2 |
... |
3 |
Tiêu chí 3 |
... |
... |
|
... |
ĐIỂM TRUNG BÌNH CỦA NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ |
... |
_______
Ghi chú:
1 Nội dung đánh giá.
2 Tính cho từng đối tượng được lấy ý kiến.
Phụ lục X
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
_____________________
Đơn vị được giao thực hiện đánh giá:
1. Tổ chức đánh giá vào buổi học cuối cùng trước khi kết thúc khóa bồi dưỡng.
2. Lập danh sách đối tượng tham gia đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chuẩn bị phiếu đánh giá và đánh số thứ tự phiếu.
3. Phổ biến cho đối tượng được thu thập ý kiến về mục đích, nội dung đánh giá và cách thức trả lời (mỗi tiêu chí chỉ chọn một phương án).
4. Thu phiếu đánh giá và kiểm tra thông tin các câu trả lời trên phiếu để bảo đảm các tiêu chí đều có câu trả lời.
5. Tập hợp toàn bộ phiếu, chuyển phiếu đến bộ phận xử lý phiếu của đơn vị.
6. Tập hợp các phiếu đánh giá, sắp xếp lại các phiếu theo số thứ tự.
7. Tùy theo điều kiện cụ thể, các cơ quan, đơn vị sử dụng công cụ phù hợp để tổng hợp, phân tích số liệu và hoàn thành bảng tổng hợp kết quả đánh giá theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Gửi báo cáo đánh giá và bảng tổng hợp kết quả đánh giá tới người đứng đầu cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện đánh giá.