Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 01/2016/TT-BTP biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2016/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2016/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phan Chí Hiếu |
Ngày ban hành: | 01/02/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Dân sự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công khai thông tin của người chưa có điều kiện thi hành án
Bộ Tư pháp đã ban hành số Thông tư 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 về việc hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành. Cụ thể, việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành phải bảo đảm chính xác, minh bạch, đầy đủ nội dung, đúng hình thức và thời gian quy định; thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin được công khai; việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo các bản án, quyết định của Tòa án quân sự được thực hiện theo đề nghị của các cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng.
Trường hợp thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành đã công khai có thay đổi, sai sót thì cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án phải điều chỉnh, thay đổi và công khai theo quy định pháp luật. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định đình chỉ thi hành án hoặc có văn bản xác nhận về việc người phải thi hành án đã thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án hoặc có căn cứ xác định người phải thi hành án đã có điều kiện thi hành, cơ quan thi hành án dân sự phải chấm dứt việc công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự để chấm dứt tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự bằng hình thức chuyển thông tin đã công khai sang trạng thái không hiển thị.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/03/2016.
Xem chi tiết Thông tư 01/2016/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 01/2016/TT-BTP
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 18/2002/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý Kho vật chứng; Nghị định số 70/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý kho vật chứng ban hành kèm theo Nghị định số 18/2002/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự, bao gồm:
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự, người làm công tác thi hành án dân sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác thi hành án dân sự.
CÔNG KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự lập danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo mẫu tại Phụ lục VII. Cục Thi hành án dân sự tổ chức đăng tải danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành thuộc địa bàn quản lý trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự, đồng thời gửi Tổng cục Thi hành án dân sự để tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp.
Việc giải quyết khiếu nại liên quan đến công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự.
MỘT SỐ THỦ TỤC VỀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Vật chứng, tài sản để trong kho phải sắp xếp gọn gàng, khoa học, có dán nhãn, ghi rõ tên của vụ án và họ tên của chủ sở hữu tài sản (nếu có) gắn vào từng loại tài sản. Việc bảo quản vật chứng, tài sản phải đảm bảo không bị nhầm lẫn, mất mát, hư hỏng, giảm hoặc mất giá trị sử dụng, giá trị chứng minh hoặc gây ô nhiễm môi trường, gây nguy hại cho tài sản của Nhà nước, tổ chức, cá nhân và tính mạng, sức khỏe của con người.
Vật chứng do cơ quan điều tra chuyển giao nhưng vụ án chưa xét xử xong phải được sắp xếp, bảo quản riêng, không để lẫn lộn với vật chứng, tài sản của các vụ việc đã có quyết định thi hành án.
Trường hợp số lượng vật chứng, tài sản quá lớn, không thể bố trí bảo quản tại cơ quan thi hành án dân sự thì tùy từng trường hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có thể thuê cơ quan, đơn vị có điều kiện bảo quản.
Việc bảo quản vật chứng là tiền, giấy tờ có giá, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, đồ cổ, vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, động vật, thực vật và các vật chứng khác liên quan đến lĩnh vực y tế cần có điều kiện bảo quản đặc biệt thì việc bảo quản thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 70/2013/NĐ-CP ngày 02/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý kho vật chứng (ban hành kèm theo Nghị định số 18/2002/NĐ-CP ngày 18/12/2002 của Chính phủ).
Người được giao trách nhiệm bảo quản vật chứng, tài sản hoặc các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi phát hiện vật chứng, tài sản bị mất mát, hư hỏng hoặc thay đổi hiện trạng niêm phong phải kịp thời báo cáo Thủ trưởng cơ quan thi hành án để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
Việc tiêu hủy vật chứng, tài sản phải lập biên bản, ghi rõ hiện trạng của vật chứng, tài sản tiêu hủy, họ tên, chữ ký của các thành viên Hội đồng tiêu hủy; biên bản phải gửi cho Viện kiểm sát, cơ quan tài chính cùng cấp và lưu hồ sơ thi hành án.
Việc sử dụng, quản lý biên lai thu tiền thi hành án thực hiện theo quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính về kế toán nghiệp vụ thi hành án.
Phần người thu tiền là chữ ký của người trực tiếp thu tiền; đối với khoản tiền thu qua chuyển khoản thì phần người thu tiền do kế toán nghiệp vụ ký.
Mục họ tên người nộp tiền: ghi theo quy định tại khoản 1 Điều này;
Mục nội dung thu và số tiền thu: lý do nộp tiền, số tiền tính đến đơn vị nhỏ nhất viết bằng số, bằng chữ; số, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành quyết định thi hành án;
Mục chữ ký của người nộp tiền: ghi chú "trích chuyển từ biên lai tạm thu sang biên lai thu chính thức";
Mục chữ ký người thu tiền: là chữ ký của kế toán nghiệp vụ thi hành án.
Mục họ tên người nộp tiền: ghi theo họ tên người đã nộp tiền trong thông báo của ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước;
Mục nội dung thu và số tiền thu: lý do nộp tiền, số tiền tính đến đơn vị nhỏ nhất viết bằng số, bằng chữ; số, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành quyết định thi hành án;
Mục chữ ký của người nộp tiền: ghi: “thu qua chuyển khoản”;
Mục chữ ký người thu tiền: là chữ ký của kế toán nghiệp vụ thi hành án.
Các khoản tiền thu được bằng hình thức chuyển khoản phải được thể hiện kịp thời, đầy đủ, cụ thể vào sổ kế toán thi hành án. Khi nhận được thông báo của Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng, trường hợp đã có quyết định thi hành án, kế toán báo cho Chấp hành viên phụ trách hồ sơ vụ việc để viết Biên lai thu tiền; trường hợp tạm thu thì báo cho người quản lý Biên lai tạm thu viết biên lai ghi rõ đối tượng nộp.
Phần họ, tên người nộp tiền: ghi họ, tên người trực tiếp nộp tiền vào quỹ (nếu Chấp hành viên nộp tiền thì ghi người nộp tiền là họ, tên Chấp hành viên); lý do nộp tiền; phần kèm theo ghi rõ số Biên lai thu tiền.
Chấp hành viên thông báo cho đương sự đến nhận tiền, tài sản. Thông báo đến nhận tiền, tài sản cần ghi rõ: yêu cầu đương sự khi đến nhận tiền, tài sản phải mang theo một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú để đối chiếu (các giấy tờ trên phải là bản chính).
Trường hợp này, Chấp hành viên đề nghị kế toán và thủ quỹ thi hành án làm thủ tục chi trả tiền;
Trường hợp này, người nhận thay phải có giấy ủy quyền hợp pháp kèm theo một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú để đối chiếu (các giấy tờ trên phải là bản chính).
Hồ sơ thi hành án lưu bản chụp giấy ủy quyền, căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; chứng từ kế toán lưu bản chính giấy ủy quyền và bản chụp căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trường hợp này, đương sự phải có đơn đề nghị chuyển tiền qua bưu điện hoặc chuyển khoản. Đơn đề nghị ghi rõ tên, địa chỉ của người nhận tiền, số tài khoản (trong trường hợp chuyển khoản), được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện.
Trên cơ sở đơn đề nghị của đương sự, Chấp hành viên đề nghị kế toán lập phiếu chi và thực hiện gửi tiền cho đương sự qua bưu điện hoặc chuyển khoản. Cước phí chuyển tiền qua bưu điện hoặc chuyển khoản do người nhận tiền chịu và được trừ vào số tiền họ được nhận. Giấy chuyển tiền qua bưu điện và phiếu báo nhận tiền (bản chụp) lưu trong hồ sơ thi hành án cùng với phiếu chi, bản chính lưu tại bộ phận kế toán.
Việc lưu tài liệu, chứng từ thanh toán tiền trong trường hợp này được thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
Cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm theo dõi việc gửi tiền vào ngân hàng hoặc tài khoản tạm gửi.
Trường hợp nộp chung các khoản tiền của các Chấp hành viên kê nộp vào ngân sách thì kế toán phải tổng hợp các bảng kê để nộp ngân sách. Sau khi nộp tiền, kế toán sao bảng kê nộp tiền và giấy nộp tiền tương ứng từng vụ trong bảng kê, giao cho Chấp hành viên quản lý hồ sơ để lưu từng hồ sơ thi hành án theo quy định.
BIỂU MẪU NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Mẫu 01: Sổ nhận bản án, quyết định của Tòa án; Trọng tài thương mại hoặc Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh (gọi chung là Sổ nhận bản án, quyết định);
Mẫu 02: Sổ nhận yêu cầu thi hành án;
Mẫu 03: Sổ thụ lý thi hành án dân sự (chủ động, theo yêu cầu);
Mẫu 04: Sổ ra quyết định thu hồi, sửa đổi, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án;
Mẫu 11: Sổ ra quyết định hoãn, tạm đình chỉ, tiếp tục thi hành án;
Mẫu 12: Sổ theo dõi miễn, giảm thi hành án;
Mẫu 13: Sổ ra quyết định đình chỉ thi hành án;
Mẫu 14: Sổ ra quyết định cưỡng chế thi hành án;
Mẫu 15: Sổ theo dõi lưu trữ hồ sơ thi hành án;
Mẫu 16: Sổ theo dõi thu phí thi hành án;
Mẫu 17: Sổ theo dõi xử lý tài sản bán đấu giá thi hành án;
Mẫu 18: Sổ ra quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án;
Mẫu 19: Sổ theo dõi, quản lý thi hành án hành chính;
Mẫu 20: Sổ ra quyết định rút hồ sơ thi hành án (đối với Cục thi hành án);
Mẫu 21: Sổ theo dõi việc chưa có điều kiện thi hành án.
Việc theo dõi các quyết định về thi hành án gửi cho Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 20 Luật Lý lịch tư pháp, được ghi nhận tại cột “Ghi chú” của các sổ tương ứng.
Tất cả các loại sổ thi hành án dân sự được in trên khổ giấy A3, bìa cứng theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này. Trang ruột của sổ được đánh số thứ tự từng trang tại góc phía dưới, bên phải; đóng dấu giáp lai đầy đủ và được bảo quản cẩn thận. Tên sổ, số sổ phải thể hiện trên trang bìa quy định tại Phụ lục II Thông tư này và thể hiện trên gáy sổ để dễ theo dõi, sử dụng. Các loại sổ thi hành án dân sự có thể được sử dụng trong nhiều năm. Năm sử dụng được viết to, đậm, rõ ở trang đầu tiên của các trang theo dõi năm đó. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận tổng số trang ở trang đầu của sổ, thời gian sử dụng sổ (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm), ký tên và đóng dấu cơ quan thi hành án. Khi chuyển sổ phải ghi số thứ tự sổ trên trang bìa.
Sổ thi hành án phải được ghi chép sạch sẽ, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo các cột mục đã được in trong sổ và không được tùy tiện tẩy xóa, sửa chữa. Trường hợp cần sửa chữa thì phải gạch bỏ phần nội dung sai sót, nhầm lẫn đó và Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ký, đóng dấu và chịu trách nhiệm.
Định kỳ hàng quý, 06 tháng và kết thúc năm công tác, cơ quan thi hành án dân sự phải thực hiện kết sổ. Việc kết sổ thực hiện bằng cách dùng bút mực khác màu gạch một đường ngang trên trang giấy tại dòng kẻ phía dưới liền kề với số thứ tự cuối cùng của kỳ kết sổ. Nội dung kết sổ phải được phản ánh đúng và đầy đủ các cột mục hướng dẫn của sổ, có chữ ký của người kết sổ và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự. Riêng đối với sổ kế toán thi hành án, sổ theo dõi vật chứng, tài sản bị kê biên, tạm giữ, ngoài chữ ký của người kết sổ và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự còn phải có chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan như kế toán, thủ kho, thủ quỹ.
Chấp hành viên có trách nhiệm ghi đầy đủ, chi tiết nội dung các mục đã in trên bìa hồ sơ.
Trường hợp bìa hồ sơ đã cũ, nát, ố nhàu thì phải được thay thế bằng bìa hồ sơ mới. Bìa hồ sơ mới phải ghi đầy đủ các cột mục, nội dung của bìa hồ sơ cũ.
Chấp hành viên phải liệt kê và sắp xếp tài liệu theo thứ tự bắt đầu từ bút lục số 01 cho đến bút lục cuối cùng.
Cơ quan thi hành án dân sự thực hiện khắc dấu bút lục để sử dụng theo mẫu thống nhất tại của Thông tư này. Việc quản lý và sử dụng dấu bút lục thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Loại hồ sơ |
Tài liệu |
Đánh số bút lục |
Sắp xếp trong hồ sơ |
Hồ sơ thi hành án chủ động |
- Quyết định thi hành án; - Bản án của Tòa án; - Các tài liệu khác. |
- Quyết định thi hành án: bút lục số 01; - Bản án: bút lục số 02; - Các tài liệu khác: từ bút lục số 03 trở đi. |
Theo thứ tự tăng dần của số bút lục (01, 02, 03, ...) |
Hồ sơ thi hành án theo yêu cầu |
- Quyết định thi hành án; - Tài liệu về việc yêu cầu thi hành án (gồm 02 tờ); - Bản án của Tòa án; - Các tài liệu khác. |
- Quyết định thi hành án: bút lục số 01; - Tài liệu về việc yêu cầu thi hành án: bút lục số 02, 03; - Bản án: bút lục số 04; - Các tài liệu khác: từ bút lục số 05 trở đi. |
Thủ trưởng cơ quan thi hành án ghi vào phía dưới góc phải trang 01 của bìa hồ sơ: cho lưu trữ kể từ ngày, tháng, năm; ký tên và đóng dấu. Sau đó hồ sơ được chuyển cho cán bộ lưu trữ. Việc chuyển giao hồ sơ cho cán bộ lưu trữ phải lập thành biên bản và ghi rõ số lượng hồ sơ đưa vào lưu trữ, kèm theo danh mục hồ sơ chuyển giao.
Người được phân công thực hiện nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ thi hành án phải vào Sổ theo dõi lưu trữ hồ sơ thi hành án, ghi đầy đủ các cột, mục; sắp xếp hồ sơ lưu trữ đảm bảo khoa học, thuận lợi cho việc kiểm tra, khai thác, sử dụng, bảo quản. Trường hợp cần rút hồ sơ lưu trữ để phục vụ công tác kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, nghiên cứu khoa học và yêu cầu khác thì phải có sự đồng ý của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự.
Các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự có tên, số, ký hiệu theo các phụ lục, bao gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 3 năm 2016 và thay thế Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự và Thông tư số 22/2011/TT-BTP ngày 02/12/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục trong quản lý hành chính về thi hành án dân sự.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC PHỤ LỤC THÔNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Danh mục biểu mẫu sổ thi hành án dân sự (21 biểu mẫu) |
Phụ lục I |
2 |
Danh mục biểu mẫu bìa hồ sơ và dấu bút lục thi hành án dân sự (02 biểu mẫu) |
Phụ lục II |
3 |
Danh mục biểu mẫu Quyết định của Tổng cục Thi hành án dân sự (03 biểu mẫu) |
Phụ lục III |
4 |
Danh mục biểu mẫu Quyết định của Cục thi hành án dân sự (65 biểu mẫu) |
Phụ lục IV |
5 |
Danh mục biểu mẫu Quyết định của Chi cục thi hành án dân sự (61 biểu mẫu) |
Phụ lục V |
6 |
Danh mục biểu mẫu đơn, giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời, thông báo, biên bản, lệnh xuất nhập kho thi hành án dân sự (64 biểu mẫu) |
Phụ lục VI |
7 |
Biểu mẫu danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành (01 biểu mẫu) |
Phụ lục VII |
Phụ lục I
DANH MỤC BIỂU MẪU SỔ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Sổ nhận bản án, quyết định |
Mẫu 01 |
2 |
Sổ nhận yêu cầu thi hành án |
Mẫu 02 |
3 |
Sổ thụ lý thi hành án |
Mẫu 03 |
4 |
Sổ ra quyết định thu hồi, sửa đổi, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án |
Mẫu 04 |
5 |
Sổ thụ lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thi hành án |
Mẫu 05 |
6 |
Sổ công văn đến |
Mẫu 06 |
7 |
Sổ công văn đi |
Mẫu 07 |
8 |
Sổ theo dõi vật chứng, tài sản bị kê biên, tạm giữ |
Mẫu 08 |
9 |
Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án |
Mẫu 09 |
10 |
Sổ ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án |
Mẫu 10 |
11 |
Sổ ra quyết định hoãn, tạm đình chỉ, tiếp tục thi hành án |
Mẫu 11 |
12 |
Sổ theo dõi miễn, giảm thi hành án |
Mẫu 12 |
13 |
Sổ ra quyết định đình chỉ thi hành án |
Mẫu 13 |
14 |
Sổ ra quyết định cưỡng chế thi hành án |
Mẫu 14 |
15 |
Sổ theo dõi lưu trữ hồ sơ thi hành án |
Mẫu 15 |
16 |
Sổ theo dõi thu phí thi hành án |
Mẫu 16 |
17 |
Sổ theo dõi xử lý tài sản bán đấu giá thi hành án |
Mẫu 17 |
18 |
Sổ ra quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án |
Mẫu 18 |
19 |
Sổ theo dõi, quản lý thi hành án hành chính |
Mẫu 19 |
20 |
Số theo dõi ra quyết định rút hồ sơ thi hành án |
Mẫu 20 |
21 |
Sổ theo dõi việc chưa có điều kiện thi hành án |
Mẫu 21 |
Phụ lục 1: Mẫu 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ......................
SỔ
NHẬN BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục 1: Mẫu 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ......................
SỔ
NHẬN BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
NGÀY, THÁNG, NĂM NHẬN BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH |
NƠI CHUYỂN ĐẾN |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH (Số; ngày, tháng, năm; của) |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
LOẠI VIỆC (dân sự, hình sự, KDTM.....) |
CÁC VĂN BẢN, GIẤY TỜ KÈM THEO |
NGƯỜI NHẬN (Họ tên, địa chỉ, chữ ký) |
NGƯỜI GIAO (Họ tên, địa chỉ, chữ ký) |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3
Phụ lục I: Mẫu 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...............
SỔ
NHẬN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...............
SỔ
NHẬN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT
|
NGÀY NHẬN ĐƠN HOẶC TIẾP NHẬN YÊU CẦU |
NGƯỜI YÊU CẤU (Họ tên, địa chỉ) |
NGƯỜI ĐƯỢC (Họ tên, địa chỉ) |
NGƯỜI PHẢI (Họ tên, địa chỉ) |
BẢN ÁN, (Số; ngày, tháng, năm; của) |
NỘI DUNG YÊU CẦU THI HÀNH ÁN |
TÀI LIỆU KÈM THEO |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
||
|
|
|
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3
Phụ lục I: Mẫu 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THỤ LÝ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THỤ LÝ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
NGÀY THỤ LÝ |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
BẢN ÁN, (Số; ngày, tháng, năm; của) |
BÊN PHẢI (Họ tên, địa chỉ) |
BÊN ĐƯỢC (Họ tên, địa chỉ) |
CÁC KHOẢN PHẢI |
KẾT QUẢ |
CHẤP HÀNH VIÊN TỔ CHỨC THI HÀNH ÁN |
GHI CHÚ |
|
CHỦ ĐỘNG |
THEO ĐƠN |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục I: Mẫu 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ RA QUYẾT ĐỊNH THU HỒI, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, HUỶ QUYẾT ĐỊNH VỀ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ RA QUYẾT ĐỊNH THU HỒI, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, HỦY QUYẾT ĐỊNH VỀ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ |
SỐ; NGÀY, THÁNG, NĂM QUYẾT ĐỊNH |
BẢN ÁN, (Số; ngày, tháng, năm; của) |
NGƯỜI PHẢI (Họ tên, địa chỉ) |
NGƯỜI ĐƯỢC (Họ tên, địa chỉ) |
NỘI DUNG |
GHI CHÚ |
||
Thu hồi quyết định về thi hành án |
Sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án |
Hủy quyết định về thi hành án |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục I: Mẫu 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THỤ LÝ ĐƠN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THỤ LÝ ĐƠN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
NGÀY, THÁNG, NĂM NHẬN ĐƠN |
HỌ TÊN, ĐỊA CHỈ |
TÓM TẮT NỘI DUNG |
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT |
GHI CHÚ |
|
KHIẾU NẠI |
TỐ CÁO |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3
Phụ lục I: Mẫu 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
CÔNG VĂN ĐẾN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
CÔNG VĂN ĐẾN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
NGÀY VÀO SỔ |
CÔNG VĂN |
TRÍCH YẾU CÔNG VĂN |
SỐ TRANG |
NƠI GỬI |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3
Phụ lục I: Mẫu 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
CÔNG VĂN ĐI
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
CÔNG VĂN ĐI
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
NGÀY VÀO SỔ |
CÔNG VĂN |
TRÍCH YẾU CÔNG VĂN |
SỔ TRANG |
NƠI NHẬN |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
|
|||
|
|
|
|
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3
Phụ lục I: Mẫu 08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THEO DÕI VẬT CHỨNG, TÀI SẢN KÊ BIÊN, TẠM GIỮ
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THEO DÕI VẬT CHỨNG, TÀI SẢN KÊ BIÊN, TẠM GIỮ
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
NGÀY, THÁNG, NĂM NHẬN VẬT CHỨNG, TÀI SẢN |
QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN VẬT CHỨNG, TÀI SẢN |
NGƯỜI CHUYỂN
|
NGƯỜI NHẬN |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH |
TÊN VẬT CHỨNG, TÀI SẢN
|
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN |
KẾT QUẢ XỬ LÝ VẬT CHỨNG, TÀI SẢN |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3
Phụ lục I: Mẫu 09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH ỦY THÁC THI HÀNH ÁN VÀ NHẬN QUYẾT ĐỊNH UỶ THÁC THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH ỦY THÁC THI HÀNH ÁN VÀ NHẬN QUYẾT ĐỊNH UỶ THÁC THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
QUYẾT ĐỊNH ỦY THÁC (Số, ngày, tháng, năm) |
NƠI NHẬN ỦY THÁC |
NƠI GỬI ỦY THÁC |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH (Số; ngày, tháng, năm; của) |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
NỘI DUNG ỦY THÁC |
GHI CHÚ |
||
ỦY THÁC |
NHẬN ỦY THÁC |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục I: Mẫu 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH (Số; ngày, tháng, năm; của) |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
CÁC KHOẢN CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN |
QUYẾT ĐỊNH TIẾP TỤC THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
CHUYỂN SANG SỔ THEO DÕI RIÊNG (số thứ tự tại sổ theo dõi riêng; ngày, tháng, năm chuyển) |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục I: Mẫu 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH HOÃN, TẠM ĐÌNH CHỈ,TIẾP TỤC THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH HOÃN, TẠM ĐÌNH CHỈ, TIẾP TỤC THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
SỐ; NGÀY, THÁNG, NĂM QUYẾT ĐỊNH |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH (Số; ngày, tháng, năm; của) |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN (Số, ngày, tháng, năm) |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH |
GHI CHÚ |
||
HOÃN THI HÀNH ÁN |
TẠM ĐÌNH CHỈ THI HÀNH ÁN |
TIẾP TỤC THI HÀNH ÁN |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
. |
|
Phụ lục I: Mẫu 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THEO DÕI MIỄN, GIẢM THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THEO DÕI MIỄN, GIẢM THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH (Số; ngày, tháng, năm; của) |
QUYẾT ĐỊNH (Số; ngày, tháng, năm) |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM THI HÀNH ÁN |
QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THI HÀNH PHẦN NGHĨA VỤ ĐƯỢC MIỄN, GIẢM (Số; ngày, tháng, năm) |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục I: Mẫu 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
BẢN ÁN, (Số; ngày, tháng, năm; của) |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
NGƯỜI PHẢI (Họ tên, địa chỉ) |
NGƯỜI ĐƯỢC (Họ tên, địa chỉ)
|
NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH
|
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3
Phụ lục I: Mẫu 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
NGƯỜI BỊ CƯỠNG CHẾ (Họ tên, địa chỉ) |
NỘI DUNG CƯỠNG CHẾ |
KẾT QUẢ CƯỠNG CHẾ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục I: Mẫu 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THEO DÕI LƯU TRỮ HỒ SƠ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THEO DÕI LƯU TRỮ HỒ SƠ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
NGÀY, THÁNG, NĂM ĐƯA HỒ SƠ |
SỐ THỤ LÝ |
QUYẾT ĐỊNH (Số; ngày, tháng, năm) |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH (Số; ngày, tháng, năm; của) |
NGƯỜI PHẢI (Họ tên, địa chỉ) |
NGƯỜI ĐƯỢC (Họ tên, địa chỉ) |
CHẤP HÀNH VIÊN |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
|
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3
Phụ lục I: Mẫu 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THEO DÕI THU PHÍ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THEO DÕI THU PHÍ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH (Số; ngày, tháng, năm; của) |
NGƯỜI NỘP PHÍ THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
SỐ TIỀN, TRỊ GIÁ TÀI SẢN ĐƯỢC NHẬN |
SỐ PHÍ PHẢI NỘP |
KẾT QUẢ THU PHÍ |
GHI CHÚ |
1 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3 01
Phụ lục I: Mẫu 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ......................
SỔ
THEO DÕI XỬ LÝ TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THEO DÕI XỬ LÝ TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
STT |
TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
BẢN ÁN, (Số; ngày, tháng, năm; của) |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
QÚA TRÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN |
KẾT QUẢ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3
Phụ lục I: Mẫu 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ......................
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
SỐ TT |
QUYẾT ĐỊNH VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM (Số; ngày, tháng, năm) |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
BẢN ÁN, (Số; ngày, tháng, năm; của) |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
NỘI DUNG |
GHI CHÚ |
||
QUYẾT ĐỊNH PHONG TỎA TÀI KHOẢN, TÀI SẢN |
QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ TÀI SẢN, GIẤY TỜ |
QUYẾT ĐỊNH TẠM DỪNG VIỆC ĐĂNG KÝ, CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU, SỬ DỤNG THAY ĐỔI HIỆN TRẠNG TÀI SẢN |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A1
Phụ lục I: Mẫu 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ......................
SỔ
THEO DÕI, QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ......................
SỔ
THEO DÕI, QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
NGÀY, THÁNG, NĂM NHẬN ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÔN ĐỐC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ ĐÔN ĐỐC THI HÀNH ÁN |
BẢN ÁN, (Số; ngày, tháng, năm; của) |
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ ĐÔN ĐỐC THI HÀNH ÁN |
VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN THI HÀNH ÁN ĐÔN ĐỐC NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN THI HÀNH ÁN GỬI CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP CỦA NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm; nơi gửi) |
VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP CỦA NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN GỬI CƠ QUAN THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
KẾT QUẢ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục I: Mẫu 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ......................
SỔ
THEO DÕI RA QUYẾT ĐỊNH RÚT HỒ SƠ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (THI HÀNH ÁN DÂN SỰ......................
SỔ
THEO DÕI RA QUYẾT ĐỊNH RÚT HỒ SƠ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
STT |
QUYẾT ĐỊNH RÚT HỒ SƠ THI HÀNH ÁN (Số ,ngày, tháng, năm) |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm, của) |
BẢN ÁN, (Số; ngày, tháng, năm; của) |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
NỘI DUNG |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục I: Mẫu 21
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THEO DÕI VIỆC CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 21
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THEO DÕI VIỆC CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
Ngày, tháng, năm chuyển sang Sổ theo dõi việc chưa có điều kiện ; |
CĂN CỨ CHUYỂN SỔ THEO DÕI VIỆC CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN |
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH (Số; ngày, tháng, năm; của) |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Họ tên, địa chỉ) |
CÁC KHOẢN CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN |
QUYẾT ĐỊNH TIẾP TỤC THI HÀNH ÁN (Số; ngày, tháng, năm) |
(Ghi chú) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
DANH MỤC BIỂU MẪU BÌA HỒ SƠ VÀ DẤU BÚT LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Bìa hồ sơ thi hành án dân sự |
Mẫu 01 |
2 |
Dấu bút lục |
Mẫu 02 |
Phụ lục II
Mẫu 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ.............. ________________ Vào sổ thụ lý thi hành án Số:.................................. Ngày.....tháng.....năm...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỒ SƠ THI HÀNH ÁN
Bản án, Quyết định số:.....................ngày.......tháng........năm...............
Của.........................................................................................................
Về việc..................................................................................................
Quyết định thi hành án số:...............ngày....... tháng....... năm.............
Chấp hành viên thi hành………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………...
Người phải thi hành án Họ, tên..................................................... Địa chỉ..................................................... .................................................................
|
Người được thi hành án Họ, tên..................................................... Địa chỉ..................................................... .................................................................
|
CÁC KHOẢN THI HÀNH .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ................................................................... .................................................................... .................................................................... ................................................................... |
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ................................................................... .................................................................... .................................................................... ................................................................. |
CÁC KHOẢN PHẢI THI HÀNH .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ................................................................... .................................................................... .................................................................... |
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ................................................................... .................................................................... .................................................................... |
DANH MỤC TÀI LIỆU
SỐ TT |
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM CỦA VĂN BẢN, GIẤY TỜ |
TRÍCH YẾU |
BÚT LỤC |
SỐ TRANG |
GHI CHÚ |
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
................................................ ................................................ ................................................ ................................................ ................................................ ................................................ ................................................ ................................................ ................................................ ................................................ ................................................ ................................................ ................................................ ................................................ ............................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .………............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
Phụ lục II
Mẫu 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
MẪU DẤU BÚT LỤC
TRONG HỒ SƠ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Ghi chú:
- Dấu bút lục hình elip; kích thước 15 mm x 20 mm;
- Giữa 2 vòng của hình elip nếu là Cục thi hành án dân sự thì khắc: CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH (hoặc CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THÀNH PHỐ…); nếu là Chi cục thi hành án thì khắc CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ HUYỆN…, TỈNH… (hoặc CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ QUẬN…, THÀNH PHỐ...)
Ví dụ: - CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH NAM ĐỊNH
- CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ HUYỆN VỤ BẢN, TỈNH NAM ĐỊNH
Phụ lục III
DANH MỤC BIỂU MẪU QUYẾT ĐỊNH TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại |
A 01-THADS |
2 |
Quyết định về việc xác minh nội dung tố cáo |
A 02-THADS |
3 |
Kết luận nội dung tố cáo |
A 03-THADS |
Mẫu số: A 01 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-TCTHADS |
............., ngày...... tháng..... năm 20.... |
|
||||
Xét đơn của ông (bà):...................................................., địa chỉ.......................... |
||||
..........................................................................khiếu nại ......................................... |
||||
................................................................................................................................... |
||||
.................................................................................................................................... |
||||
.................................................................................................................................... ............................................(nêu nội dung khiếu nại)................................................ .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự................................. nhận thấy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................(nhận xét, đánh giá)........................................................ .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
||||
Từ những căn cứ và nhận định trên, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự,
|
||||
QUYẾT ĐỊNH: |
||||
|
||||
Điều 1. Chấp nhận (không chấp nhận) khiếu nại của:....................., địa chỉ:..........................................................(nêu rõ chấp nhận phần nào, chấp nhận một phần hay toàn bộ)..............................................................................(nêu biện pháp xử lý nếu có)................................................................. |
||||
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .........................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
||||
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyền khiếu nại tiếp đến Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này (nếu là quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu)./.
|
||||
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng Bộ Tư pháp (để b/c); - Viện KSNDTC; - Vụ GQKNTC; - Trung tâm DLTT & TK THADS; - Lưu: VT, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: A 02 -THADS
(Ban hành theo TT số:01/2016/TT-BTP
ngày 01/ 02/2016 của Bộ Tư pháp)
|
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
|
|
|
|
Số: ......./QĐ-TCTHADS |
............., ngày...... tháng..... năm 20.... |
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc xác minh nội dung tố cáo
|
|||
TỔNG CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|||
|
|||
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự; Căn cứ Luật Tố cáo; Xét nội dung tố cáo của .............................................................., |
|||
QUYẾT ĐỊNH: |
|||
|
|||
Điều 1. Tiến hành xác minh tố cáo của công dân đối với:....................................................................................................... Nội dung xác minh.................................................................................................................................................................... |
|||
Thời hạn xác minh:.............ngày kể từ ngày ký Quyết định này. |
|||
Điều 2. Thành lập đoàn xác minh tố cáo gồm: Ông (bà):......................................chức vụ...........................trưởng đoàn. |
|||
Ông (bà):......................................chức vụ...........................thành viên. Ông (bà):......................................chức vụ...........................thành viên. |
|||
|
|||
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo, các ông (bà) có tên tại Điều 2 và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|||
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|||
|
|||
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Thứ trưởng ………….(để b/c); - Các PTCT Tổng cục THADS; - Lưu: VT, HS.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
||
Mẫu số: A 03 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ............/KL-TCTHADS |
............., ngày...... tháng..... năm 20.... |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với ..............................................
Ngày …./../…. , Tổng cục Thi hành án dân sự đã có Quyết định số ……... về việc xác minh nội dung tố cáo của công dân đối với………….
Xét nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự kết luận như sau:
I/ KẾT QUẢ XÁC MINH CÁC NỘI DUNG TỐ CÁO:
1/ Nội dung tố cáo:……………………………………………………………………….…………..…………
2/ Nội dung giải trình của người bị tố cáo:
………………………………………………………những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp)
3/ Nội dung những tài liệu, bằng chứng mà Đoàn xác minh tố cáo đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo;
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4/ Nhận xét, đánh giá về nội dung tố cáo:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….(phân tích, đánh giá về việc tố cáo đúng, sai hay đúng một phần, phân tích nguyên nhân, mức độ gây thiệt hại của hành vi, trách nhiệm của người bị tố cáo, những đối tượng khác có liên quan)
II/ KẾT LUẬN:
- Kết luận về những hành vi bị tố cáo……………………………….….. ……………………………………..
- Kết luận về việc người tố cáo cố ý hay không cố ý (nếu tố cáo sai sự thật). ……………………………
- Kết luận về những hành vi phạm pháp luật của người bị tố cáo (nếu có)………………………………………………………………..(thiệt hại và trách nhiệm của người bị tố cáo và các đối tượng khác có liên quan)…………………………………………………………..……
III/ KIẾN NGHỊ
1/ Kiến nghị đối với người giải quyết tố cáo (trường hợp người kết luận tố cáo không phải là người giải quyết tố cáo):
Kiến nghị những nội dung người giải quyết tố cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình để xử lý vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
2/ Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có)./.
Nơi nhận: - Bộ trưởng Bộ TP (để báo cáo); - Các PTCT ; - Vụ GQKNTC; - Cục THADS……..; - Người tố cáo, bị tố cáo; - Lưu VT, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Phụ lục IV
DANH MỤC BIỂU MẪU QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Quyết định về việc thi hành án chủ động |
B 01-THADS |
2 |
Quyết định về việc thi hành án theo yêu cầu |
B 01a-THADS |
3 |
Quyết định về việc hoãn thi hành án |
B 02-THADS |
4 |
Quyết định về việc hoãn thi hành án |
B 02a-THADS |
5 |
Quyết định về việc tạm đình chỉ thi hành án |
B 03-THADS |
6 |
Quyết định về việc đình chỉ thi hành án |
B 04-THADS |
7 |
Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án |
B 05-THADS |
8 |
Quyết định về việc tiếp tục thi hành án |
B 06-THADS |
9 |
Quyết định về việc tiếp tục thi hành án |
B 06b-THADS |
10 |
Quyết định về việc tiếp tục thi hành án |
B 06a-THADS |
11 |
Quyết định về việc ủy thác thi hành án |
B 07-THADS |
12 |
Quyết định về việc khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án |
B 08-THADS |
13 |
Quyết định về việc thu hồi quyết định về thi hành án |
B 09-THADS |
14 |
Quyết định về việc thu hồi quyết định về thi hành án |
B 09a-THADS |
15 |
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án |
B 10-THADS |
16 |
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án |
B 10a-THADS |
17 |
Quyết định về việc hủy quyết định thi hành án |
B 11-THADS |
18 |
Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính |
B 12-THADS |
19 |
Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính |
B 12a-THADS |
20 |
Quyết định về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản |
B 13-THADS |
21 |
Quyết định về việc tiêu hủy tài sản |
B 14-THADS |
22 |
Quyết định về việc phong tỏa tài khoản, tài sản |
B 15-THADS |
23 |
Quyết định về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ |
B 16a-THADS |
24 |
Quyết định về việc trả lại tài sản, giấy tờ tạm giữ |
B 16-THADS |
25 |
Quyết định về việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản |
B 17-THADS |
26 |
Quyết định về việc chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản |
B 18-THADS |
27 |
Quyết định về việc chấm dứt phong tỏa tài khoản, tài sản |
B 19-THADS |
28 |
Quyết định về việc khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án |
B 20-THADS |
29 |
Quyết định về việc trừ vào thu nhập của người phải thi hành án |
B 21-THADS |
30 |
Quyết định về việc thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án |
B 22-THADS |
31 |
Quyết định về việc thu tiền của người phải thi hành án |
B 23-THADS |
32 |
Quyết định về việc thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ |
B 24-THADS |
33 |
Quyết định về việc thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án |
B 25-THADS |
34 |
Quyết định về việc cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản |
B 26-THADS |
35 |
Quyết định về việc kê biên quyền sở hữu trí tuệ |
B 27-THADS |
36 |
Quyết định về việc giảm giá tài sản |
B 28-THADS |
37 |
Quyết định về việc giải tỏa kê biên tài sản |
B 29-THADS |
38 |
Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản |
B 30-THADS |
39 |
Quyết định về việc chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản |
B 31-THADS |
40 |
Quyết định về việc giải tỏa việc cưỡng chế khai thác tài sản và trả lại tài sản cho người phải thi hành án |
B31a-THADS |
41 |
Quyết định về việc cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
B 32-THADS |
42 |
Quyết định về việc cưỡng chế trả vật |
B 33-THADS |
43 |
Quyết định về việc cưỡng chế trả nhà, giao nhà |
B 34-THADS |
44 |
Quyết định về việc cưỡng chế giao, trả giấy tờ |
B 35-THADS |
45 |
Quyết định về việc cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất |
B 36-THADS |
46 |
Quyết định về việc cưỡng chế buộc thực hiện công việc |
B 37-THADS |
47 |
Quyết định về việc cưỡng chế không được thực hiện công việc |
B 38-THADS |
48 |
Quyết định về việc cưỡng chế buộc giao người chưa thành niên cho người được nuôi dưỡng |
B 39-THADS |
49 |
Quyết định về việc cưỡng chế nhận người lao động trở lại làm việc |
B 40-THADS |
50 |
Quyết định về việc giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá |
B 41-THADS |
51 |
Quyết định về việc giao tài sản cho người được thi hành án |
B 41a-THADS |
52 |
Quyết định về việc trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự |
B 42-THADS |
53 |
Quyết định về việc thu phí thi hành án dân sự |
B 43-THADS |
54 |
Quyết định về việc miễn, giảm phí thi hành án dân sự dân sự |
B 44-THADS |
55 |
Quyết định về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
B 45-THADS |
56 |
Quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
B 45a-THADS |
57 |
Quyết định về việc rút hồ sơ thi hành án |
B 46-THADS |
58 |
Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh (đối với người nước ngoài) |
B 47-THADS |
59 |
Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh (đối với người Việt Nam) |
B 47a-THADS |
60 |
Quyết định về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh (đối với người nước ngoài) |
B 47b-THADS |
61 |
Quyết định về việc giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh (đối với người nước ngoài) |
B 48-THADS |
62 |
Quyết định về việc giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh (đối với người Việt Nam) |
B 48aTHADS |
63 |
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại |
B 49-THADS |
64 |
Quyết định về việc xác minh nội dung tố cáo |
B 50-THADS |
65 |
Kết luận nội dung tố cáo |
B 51-THADS |
Mẫu số: B 01-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Thi hành án chủ động
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 35, khoản 2 Điều 36 và khoản 1 Điều 45 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Căn cứ Bản án, Quyết định số...........ngày........tháng.......năm.......của ............ ......................................................; Căn cứ Quyết định về việc ủy thác thi hành án số............ngày......tháng...... năm......... của (nếu có) ................................................; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Cho thi hành án đối với:................................................. địa chỉ: ............................................ Các khoản phải thi hành: ………………………………………………………………………………………....................................... |
|
Người phải thi hành án có trách nhiệm tự nguyện thi hành án trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hoặc được thông báo hợp lệ Quyết định này. |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 01a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Thi hành án theo yêu cầu |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 35, khoản 1 Điều 36 và khoản 1 Điều 45 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ....... ngày ..........tháng .......năm ........ của....... ..........................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định về việc ủy thác thi hành án số............ngày......tháng...... năm......... của (nếu có) ................................................; Xét yêu cầu thi hành án của:............... .......................................................... |
|
địa chỉ: ..................................................................................................................., |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Cho thi hành án đối với:........................................... địa chỉ:....................................................................... |
|
Người phải thi hành án có trách nhiệm tự nguyện thi hành án trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hoặc được thông báo hợp lệ Quyết định này. |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND..............; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 02-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ............/QĐ-CTHADS |
............., ngày........tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc hoãn thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm.... khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm .............. của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số....... /QĐ-CTHADS ngày......tháng..... năm ......... của Cục trưởng cục Thi hành án dân sự ...................................................; |
|
Căn cứ .................................................................................................................... |
|
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Hoãn thi hành án đối với:...................................................... địa chỉ:........................................................................................................................... Các khoản hoãn thi hành án:..................................................................................... kể từ ngày.......tháng......năm..........đến ........................................................................ |
|
|
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận:
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 02a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc hoãn thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 48 của Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm .............. của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày.....tháng.... năm ... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự...........................; |
|
|
|
Căn cứ Công văn yêu cầu hoãn thi hành án số...........ngày.....tháng.....năm........ của...................................................................................................................,
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Hoãn thi hành án đối với:......................................................................... |
|
địa chỉ: ....................................................................................................................... kể từ ngày............tháng......năm..........đến ................................................................ |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Toà án nhân dân.....................; - Viện KSND.......................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 03-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm đình chỉ thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 49 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm ................ của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số............/QĐ-CTHADS ngày....tháng.... năm ...... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.....................................; |
|
Căn cứ Thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản số .............. ngày ....... tháng ....... năm ............ của Toà án nhân dân ......................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành án đối với: ......................................................địa chỉ:..................................................... Các khoản tạm đình chỉ: ........................................................................................ ...................................................................................................................................... |
|
...................................................................................................................................... |
|
...................................................................................................................................... |
|
kể từ ngày..........tháng..............năm ..........cho đến khi có quyết định của Toà án có thẩm quyền về việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản. |
|
|
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Toà án nhân dân....................; - Viện KSND......................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 04-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc đình chỉ thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm ... khoản 1, khoản 2 Điều 50 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ...........ngày .....tháng ....năm ......của.............; |
|
Căn cứ ....................................................................................................; Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Đình chỉ thi hành án đối với:..............................................địa chỉ: ................................... Các khoản đình chỉ thi hành án: ........................................................................... |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 05-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chưa có điều kiện thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm... khoản 1 Điều 44a Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm ......... của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CTHADS ngày......tháng ..... năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.....................................; |
|
Căn cứ biên bản xác minh ngày ...................của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự..........; Căn cứ .................................................................................................................; |
|
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Xác định việc chưa có điều kiện thi hành án đối với:......................... |
|
địa chỉ: ....................................................................................................................... |
|
Các khoản chưa có điều kiện: ...................................................................................................................................................................... Kể từ ngày …. tháng … năm 20… |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.......................; -Trang thông tin điện tử Cục THADS tỉnh….; - Kế toán nghiệp vụ; - UBND (cấp xã nơi xác minh) - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 06-THA
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tiếp tục thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 4 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm .............. của ..........................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CTHADS ngày......tháng ..... năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự...........................................; |
|
Căn cứ Quyết định về việc hoãn thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày...... tháng..... năm .....của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự....................; |
|
Xét thấy điều kiện hoãn thi hành án không còn, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày.... tháng ....năm....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ........................ |
|
Đối với khoản: ………………………………………………………………………………………………………………………… Kể từ ngày……tháng…….. năm |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận:
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 06a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tiếp tục thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm.....khoản 3 Điều 49, khoản 3 Điều 137 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày.........tháng.........năm..................của |
|
.................................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số……….ngày ……tháng …..năm của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự………………………………………; Căn cứ văn bản kháng nghị số...........ngày........tháng.......năm ....... của ............ ..................................................................................; |
|
Căn cứ văn bản, quyết định rút kháng nghị số ...............ngày ......tháng ....năm ............ của ..........................................................................................................; Căn cứ Quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản, đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, HTX lâm vào tình trạng phá sản số ....... |
|
................ ngày ....... tháng ......năm ......... của ................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số....../QĐ-CTHADS ngày.... tháng .....năm.......của............................ |
|
Đối với khoản: ………………………………………………………………………………………………………………………………… |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận:
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: B 06b-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tiếp tục thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 44a, Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); đoạn 3 khoản 4 Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày.........tháng.........năm..................của.......................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày........ tháng.......năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự …………..; Căn cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày........tháng.......năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự...................................................; |
|
Căn cứ………………………………………………………….. …………….. Xét thấy người phải thi hành án đã có điều kiện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số....../QĐ-CTHADS ngày.... tháng .....năm.......của....................................................................... |
|
Đối với khoản: …………………………………………………………………………………………………………………………………… Kể từ ngày…….tháng……năm |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận:
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: B 07-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc ủy thác thi hành án |
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 55, khoản 1 Điều 56 Luật Thi hành án dân sự; khoản........Điều 16 Nghị Định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số.....................ngày..........tháng.......năm.......... của ................................................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CTHADS ngày......tháng .....năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự (nếu có)..............................; Căn cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số....... ngày.......... tháng .......năm.......... của .......................................................(nếu có); Căn cứ Quyết định về việc tiếp tục thi hành án số....... ngày.......... tháng ....... năm .......... của .......................................................(nếu có); Căn cứ Quyết định về việc thu hồi quyết định thi hành án số................ ngày...... tháng .....năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự (nếu có)......................; |
Theo kết quả xác minh thì người phải thi hành án có tài sản, làm việc, cư trú, hoặc có trụ sở tại: ...................................................................................................., |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Ủy thác cho ........................................................tiếp tục thi hành án đối với:......................................................................, địa chỉ:......................................... .................................................................................................................................... |
Theo Quyết định thi hành án số..........ngày.........tháng.........năm........của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ............................................................................... |
thì................................phải thi hành các khoản sau: |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
Cục Thi hành án dân sự tỉnh (thành phố ..........................) đã thi hành xong các khoản: |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................ |
-…………………………………………….......……………………………….. -………………………………………………………………………………….
Các khoản còn phải thi hành: |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
Điều 2. Các tài liệu gửi kèm gồm: |
- ........................................................................................................................... |
- ............................................................................................................................ |
- ............................................................................................................................ |
- ............................................................................................................................ |
- ............................................................................................................................ |
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án, người có quyền lợi, |
nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án liên hệ với .............................................. để tiếp tục thi hành các khoản còn phải thi hành nêu tại Điều 1 Quyết định này. |
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận:
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 08-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 3 Điều 30 Luật Thi hành án dân sự; khoản....Điều 4 Nghị định số 62/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng........năm ............của ...............................................................................................; |
|
Xét đơn yêu cầu khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án của............................. địa chỉ:......................................................................................................................, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án của ông (bà):……...………… đối với Bản án, Quyết định số..........ngày..... tháng...... năm .......... của ................. ………………………………………………………………................................... |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND................; - Lưu: VT, HSTHA; |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 09-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi quyết định về thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm.....khoản 1 Điều 37, khoản 3 Điều 54; khoản 1 Điều 57 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-THA ngày ....... tháng ..... năm 20.. của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.............................................; |
|
Căn cứ Quyết định vể việc…. số..................ngày ....... tháng ..... năm 20.. của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.............................................; Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Thu hồi một phần (toàn bộ) Quyết định số ............ ngày ....... tháng ..... năm ...... của ................................................................... |
|
Các khoản thu hồi gồm: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 09a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi quyết định về thi hành án |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm....khoản 1 Điều 37, đoạn 3 khoản 3 Điều 54 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CTHADS ngày ...... tháng ..... năm ..... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.............................................; |
|
Căn cứ Quyết định về việc .........số.............ngày ...... tháng ..... năm ..... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự................................................, |
|
Xét ..............................................................................................., QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Thu hồi một phần (toàn bộ) Quyết định số ............. ngày ....... tháng ..... năm ...... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự............................. |
|
Các khoản thu hồi gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 10-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......../QĐ-CTHADS |
............., ngày...... tháng...... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CTHADS ngày ....... tháng ..... năm .... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.............................................; |
|
Căn cứ Quyết định về việc....số........... ngày ....... tháng ..... năm .... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.............................................; Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số .........../QĐ-CTHADS ngày ..... tháng ..... năm ..... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .................................................... |
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2,3; - Viện KSND................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 10a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......../QĐ-CTHADS |
............., ngày...... tháng...... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 2 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CTHADS ngày ....... tháng ..... năm .... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.............................................; |
|
Căn cứ Quyết định về việc.... số............. ngày ....... tháng ..... năm .... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự......................................................................, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định về việc……… số ......... ngày ..... tháng ..... năm ..... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự............................................... |
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
|
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 11-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......./QĐ-CTHADS |
............., ngày...... tháng...... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc hủy quyết định về thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm.....khoản 3 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................. ngày......... tháng ...... năm .......... của ............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ- CTHADS ngày ..... tháng ..... năm..... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ................................; |
|
Căn cứ Quyết định về việc.... số...........ngày ....... tháng ..... năm..... của Cục Thi hành án dân sự ........................................................; Xét ............................................................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Hủy một phần (toàn bộ) Quyết định số ...........ngày ..... tháng ... năm ...... của ................................... |
|
Các khoản hủy gồm: ...........................................................................................................................................................................................
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 12-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc xử phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm a khoản 1 Điều 163 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ điểm....khoản..... Điều 52, khoản 1 Điều 68 Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; |
|
Căn cứ Biên bản về việc vi phạm hành chính ngày......tháng.......năm ........ của...............................................................; |
|
Căn cứ ................................................................................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Phạt vi phạm hành chính đối với............................................................. |
|
địa chỉ......................................................................................................................... |
|
Số tiền: ................................................................................................................. |
|
(bằng chữ .........................................................................) |
|
Điều 2. ............................................................. và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 1, 2; - Viện KSND.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 12a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc xử phạt vi phạm hành chính |
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm d khoản 1 Điều 163 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
Căn cứ điểm....khoản..... Điều 52, khoản 4 Điều 68 Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; |
Căn cứ Biên bản về việc vi phạm hành chính ngày.........tháng.........năm .........của......................................................................................, |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Phạt vi phạm hành chính đối với............................................................. địa chỉ......................................................................................................................... |
Số tiền: ................................................................................................................ (Bằng chữ ..........................................................................) |
Điều 2. ................................................................... và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 1, 2; - Viện KSND.......................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: B 13-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: .............../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 125 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................. ngày......... tháng ...... năm .......... của ............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: ..../QĐ-THADS ngày....tháng...năm ......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ...................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản gồm các ông, bà có tên sau đây: |
|
- Ông (bà).......................................Chấp hành viên - Chủ tịch Hội đồng; |
|
- Ông (bà)...........................................đại diện........................................,ủy viên; |
|
- Ông (bà)...........................................đại diện........................................,ủy viên; |
|
- Ông (bà)...........................................đại diện........................................,ủy viên; |
|
- Ông (bà)...........................................đại diện........................................,ủy viên; |
|
Điều 2. Hội đồng tiêu hủy vật chứng có nhiệm vụ tổ chức tiêu huỷ vật chứng, |
|
tài sản theo các Quyết định thi hành án (có danh sách kèm theo) của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ...................................... |
|
Điều 3. Hội đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 nêu trên. |
|
Điều 4. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, ông (bà) có tên tại Điều 1 và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 1; - Viện KSND.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 14-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tiêu hủy tài sản |
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 3 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................. ngày......... tháng ...... năm .......... của ............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: .../QĐ-CTHADS ngày... tháng...năm ....của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ....................................................; |
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Tiêu hủy tài sản của:................................................................................ địa chỉ:....................................................................................................................... |
Tài sản tiêu hủy gồm: .......................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... |
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND.......................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: B 15-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ........../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc phong toả tài khoản, tài sản
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, Điều 67 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014), Điều 20 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm ................... của .........................................................................................; Căn cứ Quyết đinh thi hành án số: ......./QĐ-CTHADS ngày....... tháng ..... năm ......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ............................................; Căn cứ đơn đề nghị phong tỏa tài khoản, tài sản của:......................................... địa chỉ:....................................................; (nếu có) Căn cứ Biên bản phong tỏa tài khoản, tài sản ngày….tháng ….năm của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự...................................;(nếu có) Xét thấy cần ngăn chặn việc tẩu tán tiền trong tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Phong toả tài khoản, tài sản đối với: ....................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Số tiền: ....................................... (Bằng chữ........................................) trong tài khoản ...................................... tại:............................................................ |
|
Tài sản:……………………………tại………………………………………….. |
|
Điều 2. ............................................................, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận:
- Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 16-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc trả lại tài sản, giấy tờ tạm giữ cho đương sự
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 5 Điều 68 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của |
|
...................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày....... tháng......năm ...... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự....................; |
|
Căn cứ Quyết định về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ ngày ....tháng... năm....... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự...........................................; Xét đơn đề nghị của ......................................................................................... địa chỉ:..............................................................................................(nếu có). QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Trả lại tài sản, giấy tờ cho:...................................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Tài sản, giấy tờ gồm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 1, 2; - Viện KSND...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 17-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ........./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, Điều 66, Điều 69 của Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 19 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm .....của ……...........................................; Căn cứ đơn đề nghị tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của:.........................., trú tại:................(nếu có); Xét thấy cần ngăn chặn hành vi chuyển quyền sở hữu, sử dụng, tẩu tán, hủy hoại, thay đổi hiện trạng tài sản, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của:......................................, địa chỉ:........................ Đối với tài sản: ...............................................................................................................................................
|
|
Điều 2. ..................................................., người phải thi hành án và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận:
- Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 18-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ........./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 4 Điều 69 của Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014), Điều 19 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm .....của ..................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số:......./QĐ-CTHADS ngày.....tháng....năm.....của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự..........; Căn cứ Quyết định về việc tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản số: ........./QĐ-CTHADS ngày......tháng.....năm ...... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự ..................................; Xét thấy không cần ngăn chặn hành vi chuyển quyền sở hữu, sử dụng, tẩu tán hủy hoại, thay đổi hiện trạng tài sản, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của:.................................................., địa chỉ:.......................... Đối với tài sản: ................................................................................................................................................................................... |
|
Điều 2. ..................................................., người phải thi hành án và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận:
- Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 19-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chấm dứt phong toả tài khoản, tài sản |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 3 Điều 67, điểm.......khoản 1 Điều 77 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm .....của ..................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số...... /QĐ-CTHADS ngày......tháng ..... năm .......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ...................................; |
|
Căn cứ Quyết định về việc phong toả tài khoản, tài sản số.......... ngày.... tháng ......năm ......của .................................................................................; Căn cứ kết quả thi hành án của............................................................................ địa chỉ:.................................................................................................., |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Chấm dứt phong toả tài khoản, tài sản của: ........................................... địa chỉ: ...................................................................................................................... Đối với tài khoản, tài sản.................................. tại: ............................................ |
|
................................................................................................................................... |
|
Điều 2. ..................................................., người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, - Viện KSND.......................; - Cơ quan, tổ chức..................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 20-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71, Điều 76 Luật Thi hành án dân sự, Điều 21 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ............ của .................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: .........../QĐ-CTHADS ngày....... tháng.....năm......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .......................................; Căn cứ Quyết định phong tỏa tài khoản, tài sản số……. ngày….tháng……năm của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự………………(nếu có); Xét thấy:.............................................................có tiền trong tài khoản tại ........................................................... nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Khấu trừ tiền đối với:............................................................................... địa chỉ: ....................................................................................................................... Số tiền khấu trừ: ........................................(bằng chữ ......................................) trong tài khoản số .....................tên tài khoản............. tại:......................................... |
|
|
|
Điều 2. ..............................................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 vào tài khoản....................................................................của Cục Thi hành án dân sự ................................................. trước ngày................................ |
|
|
|
Điều 3. .................................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận:
- Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 21-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ........./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc trừ vào thu nhập của người phải thi hành án
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 2 Điều 71, Điều 78 Luật Thi hành án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ......của .................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-CTHADS ngày....... tháng..... năm ......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ................................; Xét thấy: ........................................................ có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Trừ vào thu nhập của: ............................................................................ địa chỉ:........................................................................................................................ Số tiền: .................................................. (bằng chữ.............................................) tại :............................................................ để thi hành án. |
|
Thời hạn thực hiện việc khấu trừ……………………………………………… |
|
Điều 2. ..............................................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 cho Cục Thi hành án dân sự.............................................................. để thi hành án. |
|
|
|
Điều 3................................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND...................;
- Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 22-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ............/QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản....Điều 71, Điều 79 Luật Thi hành án dân sự; Điều 22 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ......của .................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-CTHADS ngày....... tháng.....năm ......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .....................................; Xét thấy:....................................................... có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh của ................................................... địa chỉ:....................................................................................................................... Số tiền ....................................................(bằng chữ.............................................) tại :............................................................ để thi hành án. |
|
Thời hạn thực hiện ………………………………………………………. |
|
Điều 2. ..............................................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 cho Cục Thi hành án dân sự......................................................... để thi hành án. |
|
|
|
Điều 3................................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND ........................; - Cơ quan, tổ chức..................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 23-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ............/QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu tiền của người phải thi hành án
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71 và Điều 80 Luật Thi hành án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ......của .................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-CTHADS ngày.......tháng.....năm ......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ........................;
Xét thấy ......................................................... có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Thu tiền của ............................................................................................ địa chỉ: ....................................................................................................................... Số tiền ....................................................(bằng chữ.............................................) |
|
tại :............................................................ để thi hành án. |
|
|
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có |
|
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND ........................; - Cơ quan, tổ chức..................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 24-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 3 Điều 71 và Điều 81 Luật Thi hành án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ............ của .................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........../QĐ-CTHADS ngày.......tháng.....năm ......của Cục trưởng Cục thi hành án dân sự .........................; Xét thấy...................................................................................... có tiền đang do ..................................................... giữ nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Thu tiền của:........................................................................................ địa chỉ:...... ................................................................................................................. Số tiền: .................................................(bằng chữ.............................................) hiện đang do: ....................................................... giữ để thi hành án. |
|
|
|
Điều 2. ..............................................................có nghĩa vụ giao nộp số tiền nêu tại Điều 1 cho Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự ............................... |
|
|
|
Điều 3. ........................................................, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND.......................; - UBND xã, phường......................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 25-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71, Điều 82 Luật Thi hành án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định số........................... ngày.........tháng......năm .......... của .................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: .........../QĐ-CTHADS ngày.......tháng .....năm ...... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh (thành phố)………; Xét thấy ....................................................... ………………có giấy tờ có giá đang do ..............................................giữ nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Thu giữ giấy tờ có giá của: ................................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Giấy tờ có giá gồm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... đang do .................................................giữ để thi hành án. |
|
|
|
Điều 2. ....................................................................................có trách nhiệm chuyển các giấy tờ có giá nêu tại Điều 1 choChấp hành viên Cục Thi hành án dân sự........... |
|
|
|
Điều 3. ..............................................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Viện KSND......................; - UBND xã, phường....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 26-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 3 Điều 71, Điều.....Luật Thi hành án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định số.................. ngày......... tháng ...... năm .......... của ............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-CTHADS ngày.......tháng.....năm ......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .......................; Xét thấy ....................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Kê biên, xử lý tài sản của:........................................ địa chỉ:.............................................................................. Tài sản kê biên, xử lý gồm: .................................................................................................................................................................................... |
|
Điều 2. ...................................................................... không được chuyển dịch, sang nhượng các tài sản nêu tại Điều 1 cho đến khi thi hành án xong hoặc có quyết định của cơ quan thi hành án dân sự.................................................... |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND.......................; - UBND xã, phường...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 27-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Vê việc cưỡng chế kê biên quyền sở hữu trí tuệ |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71 và Điều 84 Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày......tháng.....năm...........của............... |
.........................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CTHADS ngày......tháng .....năm........ của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .......................; |
|
Xét thấy ......................................................... có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Kê biên quyền sở hữu trí tuệ thuộc sở hữu của ................................... địa chỉ: ...................................................... Quyền sở hữu trí tuệ bị kê biên gồm: .............................................................................................................................................................................................. Điều 2 Giao cho ......................................................... sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ của người phải thi hành án để lấy tiền thi hành án. |
Điều 3. ..................................................., người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND...........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 28-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giảm giá tài sản (lần....) |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 1 Điều 20, Điều 104 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
Căn cứ Bản án, Quyết định số ...................ngày ......tháng .....năm ....... của ...........................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CTHADS ngày.....tháng ......năm ........... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự..................................; |
Căn cứ..................................................................................................................; |
Xét thời hạn thỏa thuận về mức giảm giá tài sản đã hết mà đương sự không thỏa thuận hoặc thỏa thuận không được về mức giảm giá (nếu có), |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Giảm giá tài sản của: ........................................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Tài sản giảm giá gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Giá khởi điểm:...................................................................................................... Mức giảm giá là ..................% Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 29-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giải tỏa kê biên tài sản |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm...khoản 1 Điều 105 Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày..........tháng.....năm...........của ...........................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày.....tháng ......năm ........... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .......................................; |
Căn cứ Quyết định về việc kê biên số............ngày......tháng..... năm........... của Cục Thi hành án dân sự..................... |
Căn cứ kết quả thi hành án của:........................................................................ địa chỉ: ...................................................................................................................., |
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Giải tỏa kê biên tài sản của: ................................................... địa chỉ:............................................................... |
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...........................; - UBND xã, phường......................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 30-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế khai thác đối với tài sản |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 4 Điều 71, Điều 107, Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng...............năm...........của ...............................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày ...... tháng ...... năm ..... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .........................................; |
Xét thấy ........................................................... có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cưỡng chế khai thác tài sản của: ............................................................. địa chỉ: ....................................................................................................................... Hình thức khai thác tài sản: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
Số tiền................................................................................................................... Kể từ .................................. cho đến ................................................................... Phương thức nộp tiền cho cơ quan thi hành án.................................................... Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...........................; - Cơ quan đăng ký tài sản; - UBND xã, phường.............................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 31-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 4 Điều 71 và điểm... khoản 1 Điều 109 Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số................ngày.......tháng......năm...........của ...............................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày....... tháng...... năm ........ của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự....................; |
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản số.............. ngày...... tháng.... năm........... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự..........................; Căn cứ kết quả thi hành án của......................................................................... địa chỉ:......................................................................................................................, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản đối với:............................... ......................................, địa chỉ:............................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... kể từ......giờ.........phút, ngày...............tháng.......năm 20.. |
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B31a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Tỉnh (thành phố) ............................ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: .........../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giải tỏa việc cưỡng chế khai thác tài sản và trả lại tài sản cho người phải thi hành án |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 4 Điều 71 và khoản 2 Điều 109 Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng...............năm...........của ...............................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CTHADS ngày......tháng......năm |
........... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự..........................; |
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản số......../QĐ-CTHADS ngày .....tháng ......năm ........... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự.....................; Căn cứ Quyết định về việc chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản số.............. ngày...... tháng.... năm........... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự............; Xét người phải thi hành án đã thực hiện xong nghĩa vụ hành án và các chi phí về thi hành án hoặc có quyết định đình chỉ về thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Giải tỏa việc cưỡng chế khai thác đối với tài sản:.................. .............................của................................................................................................địa chỉ :....................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Trả lại tài sản cho………………………………………………………………….. |
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...........................; - UBND xã, phường..........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 32-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số:......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 3 Điều 71 và Điều 110, Điều 111, Điều 112 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng.......năm........... của ........................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày......tháng...... năm....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự..............................................; |
|
Xét thấy:.............................................................. có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) của: .............................................................. ……………………………………….. Địa chỉ: .............................................................................................................. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) bị kê biên gồm: ............................................................................................................................................................ Tạm giao cho ........................................................................quản lý, sử dụng đến khi có quyết định của cơ quan thi hành án dân sự .................................. |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.....................; - UBND xã, phường....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 33-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế trả vật |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản....Điều 71, Điều 114 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng.......năm...........của ... |
.........................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CTHADS ngày.......tháng ......năm ........... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ......................; |
|
Xét thấy:........................................................ có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: ............................................................. địa chỉ:........................................................................................................................ Trả cho: ................................................................................................................ địa chỉ: ....................................................................................................................... Vật phải trả gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...............; - UBND xã, phường.............................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 34-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế trả nhà, giao nhà |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 115 Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng......năm.............................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày......tháng ...... năm....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.....................; |
Xét thấy .................................................. có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với............................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Trả nhà, giao nhà tại.................................. cho: ..................................... địa chỉ:....................................................................................................................... Ngôi nhà gồm: ................................................................................................................................. |
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.................; - UBND xã, phường..................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 35-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế giao, trả giấy tờ |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 116 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng......năm...........của ........ |
....................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ- CTHADS ngày.......tháng ..... năm ........... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ....................................... |
|
Xét thấy:............................................................ có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với:............................................................., địa chỉ:........................................................................................................................ Trả cho:................................................................................................................. địa chỉ:........................................................................................................................ Giấy tờ gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.................; - UBND xã, phường ..................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 36-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 117 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng...............năm...........của |
|
................................................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CHADS ngày.......tháng ......năm.......... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .......................................; |
|
|
|
Xét thấy............................................................... có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án,
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với:............................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Chuyển giao cho: .............................................................................................. địa chỉ:........................................................................................................................ Quyền sử dụng đất gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.....................; - UBND xã, phường ..........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 37-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ...../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế buộc thực hiện công việc |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 118 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.........................ngày..........tháng.......năm.......của |
|
...................................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CTHADS ngày......tháng...... năm… |
|
của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.................................................; |
|
Xét thấy............................................................. có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với:............................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Buộc thực hiện công việc: ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... vào hồi............giờ..........ngày...........tháng......năm 20.. |
|
Điều 2. Trường hợp .................................................................không thực hiện, cơ quan thi hành án sẽ ra quyết định phạt tiền và ấn định thời gian 05 ngày làm việc để thực hiện nghĩa vụ, hết thời hạn đó sẽ giao cho người có điều kiện thực hiện hoặc Chấp hành viên đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án. |
|
|
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Viện KSND..........................; - UBND xã, phường.................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu:VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 38-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế không được thực hiện công việc |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 119 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số........................ngày..........tháng.......năm.......của........................................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày......tháng......năm........ của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự........................................; |
|
Xét thấy ............................................................. có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: .............................................................. địa chỉ: ....................................................................................................................... Không được thực hiện công việc: .................................................................................................................................................................................. kể từ:............giờ..........ngày...........tháng......năm 20.. |
|
Điều 2. Trường hợp..............................................................không thực hiện, cơ quan thi hành án sẽ ra quyết định phạt tiền, trường hợp vẫn không chấm dứt công việc không được làm, không khôi phục tình trạng ban đầu thì Chấp hành viên đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án. |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Viện KSND..........................; - UBND xã, phường.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu:VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 39-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế giao người chưa thành niên cho người được giao nuôi dưỡng |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 120 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số........................ngày..........tháng.......năm.......của |
|
...................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày...... tháng.....năm |
|
...........của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự...............................; |
|
Xét thấy ............................................... có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: .............................................................. địa chỉ: ....................................................................................................................... Giao người chưa thành niên là: .......................................................................... ....................................................................................................................................cho ông (bà):.......................................................................................nuôi dưỡng. kể từ:............giờ..........ngày...........tháng......năm 20.. |
|
Điều 2. Trường hợp .......................................................................không thực hiện, cơ quan thi hành án sẽ ra quyết định phạt tiền, hết thời hạn ấn định mà không thi hành sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án. |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Viện KSND..........................; - UBND xã, phường.............................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu:VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 40-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......../QĐ-CTHADS |
........., ngày......tháng..... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế nhận người lao động trở lại làm việc |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản....Điều 71, Điều 121 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của |
|
................................................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CTHADS ngày......tháng..... năm |
|
...... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự............................................; |
|
Xét thấy .......................................................... có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với:................................................................ địa chỉ:........................................................................................................................ Nhận ông (bà) .................................................địa chỉ: .......................................... trở lại làm việc:.......................................................................................................... ....................................................................................................................................kể từ.........giờ..........ngày...........tháng......năm 20..
|
|
Điều 2. Trường hợp........................................................................không thực hiện, cơ quan thi hành án sẽ ra quyết định phạt tiền, hết thời hạn ấn định mà không thi hành hành sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án. |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có |
|
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Viện KSND..........................; - Cơ quan, tổ chức..........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu:VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: B 41-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về viêc giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, Điều 103 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Căn cứ kết quả bán đấu giá tài sản của ...............................................................; Xét đơn xin nhận tài sản của:.................................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Giao tài sản cho: ....................................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Tài sản gồm: .......................................................................................................... ................................................................................................................................................................. Giá trị tài sản là:..........................................(Bằng chữ.............................................) để thi hành án. |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 1, 2; - Viện KSND...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 41a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giao tài sản cho người được thi hành án
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 2 Điều 104 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của ...................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày..........tháng......năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.................; Căn cứ kết quả bán đấu giá tài sản của ...............................................................; Xét đơn xin nhận tài sản của:.................................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Giao tài sản cho: ....................................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Tài sản gồm: .......................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... để thi hành án. |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 1, 2; - Viện KSND...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: B 42-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của |
|
...................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CTHADS ngày.......tháng....... năm........ của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự..........................................; |
|
|
|
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Trả lại tiền, tài sản cho: .......................................................................... địa chỉ:....................................................................................................................... Tiền, tài sản gồm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 43-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu phí thi hành án dân sự
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 60 Luât Thi hành án dân sự; điểm .....khoản........Điều 46 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm .......của Tòa án nhân dân.................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày.....tháng....năm ...... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ........................; Căn cứ kết quả thi hành án của: ............................................thực nhận, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Thu tiền phí thi hành án của: .................................................................. địa chỉ:........................................................................................................................ |
|
Số tiền phải thu là: .......................................................................................... (Bằng chữ ................................................................) |
|
|
|
Điều 2. ............................................................................, Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 44-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc miễn, giảm phí thi hành án dân sự
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 60 Luật Thi hành án dân sự; khoản .... Điều 48 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số....................ngày..........tháng......năm .......của .................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày.....tháng....năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ........................; Căn cứ Quyết định về việc thu phí thi hành án dân sự số............ngày ..........tháng ......năm ....... của...............................................................; Xét đơn xin miễn, giảm phí thi hành án của......................................................... .................................................................................................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Miễn, giảm tiền phí thi hành án cho: ................................................... ........................................................., địa chỉ:............................................................. Theo quy định của pháp luật phải nộp: ......................................................... |
|
Số tiền được miễn, giảm:................................(bằng chữ ......................................) Số tiền còn phải nộp:.......................................(bằng chữ ........................................) |
|
|
|
Điều 2. ...................................................................................Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND..................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 45-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày...... tháng.... .năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản ..... Điều 73 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 43 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm .......của Tòa án nhân dân.................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày..... tháng....năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ........................; Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày..... tháng .... năm 200 ... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự ...........; Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Thu chi phí cưỡng chế thi hành án của.................................................... .........................................................., địa chỉ:........................................................... |
|
Số tiền phải nộp:.......................................(bằng chữ ........................................) |
|
Điều 2. .....................................................Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 45a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày...... tháng.... .năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 5 Điều 73 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 44 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm .......của Tòa án nhân dân; Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày..... tháng....năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ........................; Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày..... tháng .... năm 200 ... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự ...........; Căn cứ Quyết định về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án số.......ngày ...tháng.......năm 20....của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ........................; Xét đơn xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án của................................. ........................................., địa chỉ:..........................................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Miễn, giảm tiền chi phí cưỡng chế thi hành án cho.............................. .........................................................., địa chỉ:........................................................... |
|
Theo quy định của pháp luật phải nộp: ..................................................................... |
|
Số tiền được miễn, giảm:................................(bằng chữ ......................................) Số tiền còn phải nộp:.......................................(bằng chữ ........................................) |
|
Điều 2. .....................................................Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 46-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng..... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc rút hồ sơ thi hành án |
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm h khoản 2 Điều 35 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày......tháng.......năm............. |
của ............................................................................................................................. |
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày.....tháng.....năm ........ của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...........; Xét thấy................................................................................................................, |
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Rút Hồ sơ thi hành án số................ ngày ......tháng........năm.....hiện đang do Chi cục Thi hành án dân sự..........................................tổ chức thi hành. |
Điều 2. Cục Thi hành án dân sự................................. tiếp tục ra các quyết định về thi hành án đối với Bản án, Quyết định số............... ngày....... tháng .....năm .......... của ............................. Các khoản tiếp tục thi hành: ........................................................................................................................................ Kết quả thi hành án do Chi cục Thi hành án dân sự ....................................đã thực hiện không trái quy định của pháp luật có giá trị pháp lý. |
Điều 3. Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ....................................... Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Viện KSND...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 47 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ............/QĐ-CTHADS |
............., ngày........tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm hoãn xuất cảnh |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 11 Luật Thi hành án dân sự; khoản 1 Điều 29 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm .............. của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số...../QĐ-CTHADS ngày......tháng.......... năm..... |
|
của Cục trưởng cục Thi hành án dân sự .................................................; |
|
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Tạm hoãn xuất cảnh đối với ông (bà): ...................................................... Quốc tịch ...............................,địa chỉ:.......................................................................... kể từ ngày.......tháng......năm..........đến khi thi hành án xong hoặc có bảo lãnh bằng tiền, tài sản, biện pháp khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định của pháp luật. |
|
Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm. |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận:
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 47a -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ............/QĐ-CTHADS |
............., ngày........tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm hoãn xuất cảnh |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 11 Luật Thi hành án dân sự; khoản.....Điều 21 và điểm a khoản 1 Điều 22 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm .............. của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số...../QĐ-CTHADS ngày......tháng.......... năm..... |
|
của Cục trưởng cục Thi hành án dân sự .................................................; |
|
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Tạm hoãn xuất cảnh đối với ông (bà): ...................................................... Quốc tịch ...............................,địa chỉ:.......................................................................... kể từ ngày.......tháng......năm..........đến khi thi hành án xong hoặc có bảo lãnh bằng tiền, tài sản, biện pháp khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định của pháp luật. |
|
|
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận:
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 47b -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ............/QĐ-CTHADS |
............., ngày........tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 11 Luật Thi hành án dân sự; khoản 3 Điều 28, khoản 5 Điều 29 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm .............. của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số...../QĐ-CTHADS ngày......tháng.......... năm..... |
|
của Cục trưởng cục Thi hành án dân sự .................................................; Căn cứ Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh số…..ngày…..tháng…..năm …..của Cục trưởng cục thi hành án dân sự………………………..; |
|
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Gia hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với ông (bà): ........................................... Quốc tịch ...............................,địa chỉ:.......................................................................... kể từ ngày.......tháng......năm..........đến khi thi hành án xong hoặc có bảo lãnh bằng tiền, tài sản, biện pháp khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định của pháp luật. |
|
|
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận:
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 48 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ............/QĐ-CTHADS |
............., ngày........tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 11 Luật Thi hành án dân sự; khoản 5 Điều 29 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2015; khoản 4 Điều 51 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ. |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm .............. của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số....... /QĐ-CTHADS ngày......tháng..... năm .... |
|
của Cục trưởng cục Thi hành án dân sự ..................................; Căn cứ Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh số ……/QĐ-CTHADS ngày….. tháng…..năm của Cục trưởng cục Thi hành án dân sự ..................................; |
|
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh đối với ông (bà): .......................................... Quốc tịch ...............................,địa chỉ:.......................................................................... kể từ ngày.......tháng......năm 20.... |
|
|
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận:
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 48a -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ............/QĐ-CTHADS |
............., ngày........tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 11 Luật Thi hành án dân sự; khoản 2, Điều 22 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; khoản 4 Điều 51 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm .............. của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số....... /QĐ-CTHADS ngày......tháng..... năm ..... |
|
của Cục trưởng cục Thi hành án dân sự ..................................; Căn cứ Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh số ……/QĐ-CTHADS ngày….. tháng…..năm của Cục trưởng cục Thi hành án dân sự ..................................; Căn cứ:………………………………………………………………………….. |
|
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh đối với ông (bà): .......................................... địa chỉ:.......................................................................... ……………………………… kể từ ngày.......tháng......năm 20.... |
|
|
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận:
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 49 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CTHADS |
............., ngày...... tháng..... năm 20.... |
|
||||
Căn cứ................................................................................................................... |
||||
Xét đơn của ......................................................, địa chỉ....................................... |
||||
..........................................................................khiếu nại .......................................... |
||||
.................................................................................................................................... |
||||
.................................................................................................................................... ............................................(nêu nội dung khiếu nại)................................................ .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ................................................... nhận thấy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................(nhận xét, đánh giá)........................................................ .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
||||
Từ những căn cứ và nhận định trên, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.......... ......................................, |
||||
QUYẾT ĐỊNH: |
||||
|
||||
Điều 1. Chấp nhận (không chấp nhận) khiếu nại của ......................................, trú tại.......................................................................................................................... .....(nêu rõ chấp nhận phần nào, chấp nhận một phần hay toàn bộ)......... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... …..(nêu biện pháp xử lý nếu có)……...…………………………………………… |
||||
.................................................................................................................................... |
||||
.................................................................................................................................... |
||||
Điều 3. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án (Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ........ ..................................), người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
||||
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. ...............................có quyền khiếu nại tiếp đến Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này (nếu là quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu)./. |
||||
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Tổng cục THADS; - Trung tâm DLTT & TK THADS; - Viện KSND......................; - Lưu: VT, HS. |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: B50 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CTHADS |
............., ngày...... tháng..... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc xác minh nội dung tố cáo
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|
|
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự; Căn cứ Luật Tố cáo; Xét nội dung tố cáo của .............................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Tiến hành xác minh tố cáo của công dân đối với:................................... ................................................................................................................................... Nội dung xác minh.................................................................................................... ................................................................................................................................... |
|
.................................................................................................................................... |
|
Thời hạn xác minh:.........................ngày kể từ ngày ký Quyết định này. |
|
Điều 2. Thành lập Đoàn xác minh tố cáo gồm: Ông (bà):......................................Chức vụ...........................Trưởng đoàn. |
|
Ông (bà):......................................Chức vụ...........................Thành viên. Ông (bà):......................................Chức vụ...........................Thành viên. |
|
|
|
Điều 3. Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, các ông (bà) có tên tại Điều 2 và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Các PCT Cục THADS; - Lưu: VT, HS. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: B 51 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ............/KL-CTHADS |
............., ngày...... tháng..... năm 20.... |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO Đối với .............................................. Ngày …./../…. , Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự……..… đã có Quyết định số ……... về việc xác minh nội dung tố cáo của công dân đối với…………. Xét nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự……………………… kết luận như sau: I/ KẾT QUẢ XÁC MINH CÁC NỘI DUNG TỐ CÁO: 1/ Nội dung tố cáo: ………………………………………………………..….………….………………… 2/ Nội dung giải trình của người bị tố cáo: ……………………………………………(những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp) …………......................................................... 3/ Nội dung những tài liệu, bằng chứng mà Đoàn xác minh tố cáo đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo: ……………………………………………………..….………………………………… 4/ Nhận xét, đánh giá về nội dung tố cáo: …………………………………………………………………………………(phân tích, đánh giá về việc tố cáo đúng, sai hay đúng một phần, phân tích nguyên nhân, mức độ gây thiệt hại của hành vi, trách nhiệm của người bị tố cáo, những đối tượng khác có liên quan)…………………. II/ KẾT LUẬN: - Kết luận về những hành vi bị tố cáo……………………………………….. - Kết luận về việc người tố cáo cố ý hay không cố ý (nếu tố cáo sai sự thật). ………………………………………… - Kết luận về những hành vi phạm pháp luật của người bị tố cáo (nếu có)………………………………………………..(thiệt hại và trách nhiệm của người bị tố cáo và các đối tượng khác có liên quan)…………………………………… III/ KIẾN NGHỊ 1/ Kiến nghị đối với người giải quyết tố cáo (trường hợp người kết luận tố cáo không phải là người giải quyết tố cáo): Kiến nghị những nội dung người giải quyết tố cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình để xử lý vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra. 2/ Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có)./.
|
Phụ lục V
DANH MỤC BIỂU MẪU QUYẾT ĐỊNH CỦA CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Quyết định thi hành án chủ động |
C 01-THADS |
2 |
Quyết định thi hành án theo yêu cầu |
C 01a-THADS |
3 |
Quyết định về việc hoãn thi hành án |
C 02-THADS |
4 |
Quyết định về việc hoãn thi hành án |
C 02a-THADS |
5 |
Quyết định về việc tạm đình chỉ thi hành án |
C 03-THADS |
6 |
Quyết định về việc đình chỉ thi hành án |
C 04-THADS |
7 |
Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án |
C 05-THADS |
8 |
Quyết định về việc tiếp tục thi hành án |
C 06-THADS |
9 |
Quyết định về việc tiếp tục thi hành án |
C 06a-THADS |
10 |
Quyết định về việc tiếp tục thi hành án |
C 06b-THADS |
11 |
Quyết định về việc ủy thác thi hành án |
C 07-THADS |
12 |
Quyết định về việc khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án |
C 08-THADS |
13 |
Quyết định về việc thu hồi quyết định về thi hành án |
C 09-THADS |
14 |
Quyết định về việc thu hồi quyết định về thi hành án |
C 09a-THADS |
15 |
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án |
C 10-THADS |
16 |
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung quyết định thi hành án |
C 10a-THADS |
17 |
Quyết định về việc hủy quyết định thi hành án |
C 11-THADS |
18 |
Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính |
C 12-THADS |
19 |
Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính |
C 12a-THADS |
20 |
Quyết định về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản |
C 13-THADS |
21 |
Quyết định về việc tiêu hủy tài sản |
C 14-THADS |
22 |
Quyết định về việc phong tỏa tài khoản, tài sản |
C 15-THADS |
23 |
Quyết định về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ |
C 16a-THADS |
24 |
Quyết định về việc trả lại tài sản, giấy tờ tạm giữ |
C 16-THADS |
25 |
Quyết định về việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản |
C 17-THADS |
26 |
Quyết định về việc chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản |
C 18-THADS |
27 |
Quyết định về việc chấm dứt phong tỏa tài khoản, tài sản |
C 19-THADS |
28 |
Quyết định về việc khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án |
C 20-THADS |
29 |
Quyết định về việc trừ vào thu nhập của người phải thi hành án |
C 21-THADS |
30 |
Quyết định về việc thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án |
C 22-THADS |
31 |
Quyết định về việc thu tiền của người phải thi hành án |
C 23-THADS |
32 |
Quyết định về việc thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ |
C 24-THADS |
33 |
Quyết định về việc thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án |
C 25-THADS |
34 |
Quyết định về việc cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản |
C 26-THADS |
35 |
Quyết định về việc kê biên quyền sở hữu trí tuệ |
C 27-THADS |
36 |
Quyết định về việc giảm giá tài sản |
C 28-THADS |
37 |
Quyết định về việc giải tỏa kê biên tài sản |
C 29-THADS |
38 |
Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản |
C 30-THADS |
39 |
Quyết định về việc chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản |
C 31-THADS |
40 |
Quyết định về việc giải tỏa việc cưỡng chế khai thác tài sản |
C31a-THADS |
41 |
Quyết định về việc cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
C 32-THADS |
42 |
Quyết định về việc cưỡng chế trả vật |
C 33-THADS |
43 |
Quyết định về việc cưỡng chế trả nhà, giao nhà |
C 34-THADS |
44 |
Quyết định về việc cưỡng chế giao, trả giấy tờ |
C 35-THADS |
45 |
Quyết định về việc cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất |
C 36-THADS |
46 |
Quyết định về việc cưỡng chế buộc thực hiện công việc |
C 37-THADS |
47 |
Quyết định về việc cưỡng chế không được thực hiện công việc |
C 38-THADS |
48 |
Quyết định về việc cưỡng chế buộc giao người chưa thành niên cho người được nuôi dưỡng |
C 39-THADS |
49 |
Quyết định về việc cưỡng chế nhận người lao động trở lại làm việc |
C 40-THADS |
50 |
Quyết định về việc giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá |
C 41-THADS |
51 |
Quyết định về việc giao tài sản cho người được thi hành án |
C 41a-THADS |
52 |
Quyết định về việc trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự |
C 42-THADS |
53 |
Quyết định về việc thu phí thi hành án dân sự |
C 43-THADS |
54 |
Quyết định về việc miễn, giảm phí thi hành án dân sự |
C 44-THADS |
55 |
Quyết định về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
C 45-THADS |
56 |
Quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
C 45a-THADS |
57 |
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại |
C 46-THADS |
58 |
Quyết định về việc xác minh nội dung tố cáo |
C 47-THADS |
59 |
Kết luận nội dung tố cáo |
C 48-THADS |
60 |
Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh (đối với người Việt Nam) |
C 49-THADS |
61 |
Quyết định về việc giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh (đối với người Việt Nam) |
C 49a-THADS |
Mẫu số: C 01-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày..... tháng...... .năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành án chủ động
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 35, khoản 2 Điều 36 và khoản 1 Điều 45 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày..........tháng...... năm .......của ...................................................................................; Căn cứ Quyết định ủy thác thi hành án số............ngày......tháng......năm............ của (nếu có) .............................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Cho thi hành án đối với: ........................................ địa chỉ:........................... |
|
................................................................................................................................... |
|
Người phải thi hành án có trách nhiệm tự nguyện thi hành án trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hoặc được thông báo hợp lệ Quyết định này. |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C01a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày..... tháng...... .năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành án theo yêu cầu |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 36 và khoản 1 Điều 45 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định ủy thác số............ngày......tháng.....năm.........của (nếu có)... ..........................................................................................; |
|
Xét yêu cầu thi hành án của: ....................................................................; |
|
địa chỉ: ................................................................................................................, |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Cho thi hành án đối với: .......................................................................... địa chỉ: ...................................................................................................................... Các khoản phải thi hành: ....................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... |
|
Người phải thi hành án có trách nhiệm tự nguyện thi hành án trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hoặc được thông báo hợp lệ Quyết định này. |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND..............; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 02-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc hoãn thi hành án |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm ..... khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CCTHADS ngày............. tháng..... năm ........ của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự......................; |
|
Căn cứ .................................................................................................................. |
|
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Hoãn thi hành án đối với:............... ......................................................... địa chỉ:....................................................................................................................... Các khoản hoãn thi hành: ..................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... kể từ ngày............tháng......năm..........đến ............................................................... |
|
|
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận:
|
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 02a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc hoãn thi hành án |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CCTHADS ngày........ tháng....... |
|
năm ......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự..........................; |
|
Căn cứ Công văn yêu cầu hoãn thi hành án số...........ngày.....tháng.....năm ........ của.................................................................................., |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Hoãn thi hành án đối với:............... ......................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Các khoản hoãn thi hành án: ................................................................................ ................................................................................................................................ kể từ ngày............tháng......năm..........đến ................................................................ |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Toà án nhân dân.....................; - Viện KSND.......................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 03-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ thi hành án |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 49 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày......tháng.....năm |
|
........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .............................; Căn cứ Thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản số ......... ngày..... tháng...... năm......... của Tòa án nhân dân.....................................................; |
|
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành án đối với:............................................................ |
|
địa chỉ: ....................................................................................................................... |
|
Các khoản tạm đình chỉ gồm: .................................................................................................................................... |
|
................................................................................................................................... |
|
................................................................................................................................... |
|
Kể từ ngày..... tháng..... năm......... cho đến khi có quyết định của Tòa án có thẩm quyền về việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản. |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Tòa án nhân dân………….; - Viện KSND.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: C 04-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc đình chỉ thi hành án |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm .... khoản 1 Điều 50 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày......tháng.....năm |
|
........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ............................; Căn cứ ...............................................................................................................; |
|
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Đình chỉ thi hành án đối với:................................................................... |
|
địa chỉ: ...................................................................................................................... |
|
Các khoản đình chỉ gồm: .................................................................................................................................... |
|
................................................................................................................................... |
|
................................................................................................................................... |
|
|
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 05-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chưa có điều kiện thi hành án |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm...... khoản 1 Điều 44a Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày...... tháng ..... năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........................; |
|
Căn cứ biên bản xác minh ngày................. của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự .....; Căn cứ .................................................................................................................; |
|
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Xác định việc chưa có điều kiên thi hành án đối với:............................. |
|
địa chỉ:........................................................................................................................ |
|
Các khoản chưa có điều kiện thi hành: ................................................................................................................................... |
|
................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Kể từ ngày .......tháng........năm........ |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.......................; -Trang thông tin điện tử Cục THADS tỉnh…; - Kế toán nghiệp vụ; -UBND(cấp xã nơi xác minh); - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 06-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tiếp tục thi hành án |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 4 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số................ngày..........tháng.........năm..............của...................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CTHADS ngày......tháng ..... năm ....... của Chi Cục trưởng Chi Cục Thi hành án dân sự.............................; Căn cứ Quyết định về việc hoãn thi hành án số..........ngày. .......tháng...... năm ...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .................................; |
|
|
|
Xét thấy điều kiện hoãn thi hành án không còn, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số....../QĐ-CCTHADS ngày..... tháng....năm.... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ............................ |
|
Đối với khoản: ……………………………………………………………………………………………………………… Kể từ ngày……tháng…….. năm |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận:
|
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C06a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH.... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ................................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ...../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tiếp tục thi hành án |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm....khoản 3 Điều 49, khoản 3 Điều 137 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày.........tháng.........năm..................của ................................................................................................; |
|
Căn cứ văn bản kháng nghị số.......ngày........tháng.......năm ........... của............ .........................................................................................; |
|
Căn cứ văn bản rút kháng nghị (Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm) số .......... ngày........tháng.......năm ........... của.........................................................; |
|
Căn cứ Quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản, đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, HTX lâm vào tình trạng phá sản số ........ |
|
......... ngày .......tháng ....năm .... của ........................................................, |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số...../QĐ-CCTHADS ngày .... tháng ..... năm.......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ................................... |
|
Đối với khoản: …………………………………………………………………………………………………… |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận:
|
CHI CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: C 06b-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tiếp tục thi hành án |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 44a, Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); đoạn 3 khoản 4 Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày.........tháng.........năm..................của |
|
.................................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày........ tháng.......năm ....... của Chi cục trưởng Chi Cục Thi hành án dân sự………; Căn cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày........tháng.......năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự…………………; |
|
Căn cứ………………………………………………………….. …………….. Xét thấy người phải thi hành án đã có điều kiện thi hành án |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số..... /QĐ-CCTHADS ngày .... tháng ..... năm.......của...................................................................... |
|
Đối với khoản: ……………………………………………………………………………………………………………… Kể từ ngày ……tháng…..năm |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận:
|
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 07-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc ủy thác thi hành án |
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 55 và khoản 2 Điều 56 Luật Thi hành án dân sự; khoản.... Điều 16 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ ; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số.....................ngày..........tháng.......năm................. |
của......................................................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số ......./QĐ-CCTHADS ngày ..... tháng ....năm ...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự (nếu có).....................; Căn cứ quyêt định về việc chưa có điều kiện thi hành án số ……ngày…..tháng …. .. năm ……của ………………….. (nếu có); Căn cứ quyêt định về việc tiếp tục thi hành án số ……ngày…..tháng…… năm ……của ………………….. (nếu có); Căn cứ Quyết định về việc thu hồi quyết định thi hành án số .../QĐ-CCTHADS ngày ……. tháng …...năm ......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự (nếu có)…….; Theo kết quả xác minh thì người phải thi hành án có tài sản, làm việc, cư trú hoặc có trụ sở tại:...................................., |
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Ủy thác cho ..................tiếp tục thi hành án đối với:............................, địa chỉ:................................................. |
Theo quyết định về việc thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày......... tháng ........năm........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự............................. |
thì ..................... phải thi hành các khoản sau: |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
Chi cục Thi hành án dân sự ................................đã thi hành xong các khoản: |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
Các khoản còn phải thi hành: |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
-............................................................................................................................. |
|
Điều 2. Các tài liệu gửi kèm gồm: |
- ............................................................................................................................ |
- ............................................................................................................................ |
- ............................................................................................................................ |
- ............................................................................................................................ |
- ............................................................................................................................ |
Điều 3. Người được thi hành án; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án liên hệ với....................................................................................... |
để thi hành tiếp tục thi hành các khoản nêu tại Điều 1 Quyết định này. |
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận:
|
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 08-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện............................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản ...Điều 30 Luật Thi hành án dân sự; khoản....Điều 4 Nghị định số 62/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng........năm ............của ..............................................................................; |
|
Xét đơn yêu cầu khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án của:............................ địa chỉ................................................................................................................, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án của ông (bà):..……………… đối với Bản án, Quyết định số..................ngày.......tháng......năm ............ của .................................................................................................................................. |
|
Điều 2. Người được thi hành án, nguời phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND................; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 09-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ................................ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi quyết định về thi hành án |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm.... khoản 1 Điều 37, khoản 3 Điều 54, khoản 1 Điều 57 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày ...... tháng ..... năm ..... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ............; |
|
Căn cứ Quyết định số ...........ngày ....... tháng ..... năm ........ của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........................................................; Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Thu hồi toàn bộ (một phần) Quyết định số ........ ngày ....... tháng ..... năm ..... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ....................................... Các khoản thu hồi gồm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ................................................................................................................................... |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, nguời phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 09a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ................................ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi quyết định về thi hành án |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm... khoản 1 Điều 37, đoạn 3 khoản 3 Điều 54 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày ..... tháng ..... năm .... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........................; |
|
Căn cứ Quyết định số ...........ngày ....... tháng ..... năm ............ của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự ..................................................................; Xét ..............................................................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Thu hồi toàn bộ (một phần) Quyết định về việc số ...........ngày ....... tháng ..... năm ............ của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự ............... Các khoản thu hồi gồm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ................................................................................................................................... |
|
Điều 2. Người được thi hành án, nguời phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHÁP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 10-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ................................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......../QĐ-CCTHADS |
............., ngày...... tháng...... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CCTHADS ngày ....... tháng ..... năm .... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........................; |
|
Căn cứ Quyết định số ...........ngày ....... tháng ..... năm ........ của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........................................................; Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ............................................................. |
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 10a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện .............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày...... tháng...... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 2 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CCTHADS ngày ....... tháng ..... năm .... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .......................; |
|
Căn cứ Quyết định số ...........ngày ....... tháng ..... năm ............ của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự .....................................................................; Xét ............................................................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số ........... ngày ..... tháng ..... năm 20.. của ............................................................................................................................. |
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 11-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ................................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày...... tháng...... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc hủy quyết định về thi hành án |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 3 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ............................................................................; Căn cứ Quyết định về việc thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày...... tháng ..... năm 20... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...............................; |
|
Căn cứ Quyết định số ...........ngày ....... tháng ..... năm ............ của........ Chi cục Thi hành án dân sự ...................................................................................................; Xét ............................................................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Hủy một phần (toàn bộ) Quyết định số ........... ngày ............. tháng ..... năm ..... của .............................................................................. |
|
Các khoản hủy gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 12-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện .............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc xử phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm a khoản 1 Điều 163 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ điểm....khoản..... Điều 52, khoản 1 Điều 68 Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; |
|
Căn cứ Biên bản về việc vi phạm hành chính ngày......tháng.......năm 20............ của..............................................................; |
|
Căn cứ.................................................................................................................., |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Phạt vi phạm hành chính đối với:............................................................ địa chỉ......................................................................................................................... |
|
Số tiền: ................................................................................................................ |
|
(bằng chữ .........................................................................) |
|
|
|
Điều 2. ....................................................................... và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 1,2; - Viện KSND.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 12a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH.. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện .............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc xử phạt vi phạm hành chính |
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm c khoản 1 Điều 163 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
Căn cứ điểm....khoản..... Điều 52, khoản 2 Điều 68 Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; |
Căn cứ Biên bản về việc vi phạm hành chính ngày..... tháng ....... năm ......... của ................. ........................, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Phạt vi phạm hành chính đối với:............................................................ địa chỉ......................................................................................................................... |
Số tiền: ................................................................................................................. (Bằng chữ ..........................................................................) |
Điều 2. ................................................................... và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 1, 2, - Viện KSND.......................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: C 13-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản |
|
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 125 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày.......tháng .... năm ........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản gồm các ông, bà có tên sau đây: |
|
- Ông (bà).......................................Chấp hành viên - Chủ tịch Hội đồng; |
|
- Ông (bà)...........................................đại diện........................................ủy viên; |
|
- Ông (bà)...........................................đại diện........................................ủy viên; |
|
- Ông (bà)...........................................đại diện........................................ủy viên. |
|
Điều 2. Hội đồng tiêu hủy vật chứng có nhiệm vụ tổ chức tiêu huỷ vật chứng, tài sản theo các Quyết định thi hành án (có danh sách kèm theo) của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .......................................................................... |
|
Điều 3. Hội đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 nêu trên. |
|
Điều 4. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, ông (bà) có tên tại Điều 1 và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 1; - Viện KSND.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 14-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tiêu hủy tài sản |
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 3 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................. ngày......... tháng ...... năm .......... của ............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-CCTHADS ngày....... tháng.....năm......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........................; |
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Tiêu hủy tài sản của:................................................................................ địa chỉ:....................................................................................................................... |
Tài sản tiêu hủy gồm: .......................................................................................... .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này. Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND.......................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG |
` Mẫu số: C 15-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH ..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện .............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc phong toả tài khoản, tài sản
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, Điều 67 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014), Điều 20 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm ................... của .................................................................................................; Căn cứ Quyết đinh thi hành án số: .........../QĐ-CCTHADS ngày....... tháng.....năm......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...............; Căn cứ đơn đề nghị phong tỏa tài khoản, tài sản của:.......................................... địa chỉ:................................................................................................; (nếu có) Căn cứ Biên bản phong tỏa tài khoản, tài sản ngày….tháng ….năm của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự...................................;(nếu có) Xét thấy cần ngăn chặn việc tẩu tán, tiền trong tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Phong toả tài khoản, tài sản đối với: ...................................................... địa chỉ: ...................................................................................................................... Số tiền:.............................................. (bằng chữ..................................) trong tài khoản ......................................tại:............................................................... ……………………………………………………………………………………… |
|
Tài sản:……………………………tại………………………………………….. |
|
Điều 2. ............................................................, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận:
- Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 16-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Huyện (quận)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc trả lại tài sản, giấy tờ tạm giữ cho đương sự
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 5 Điều 68 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của |
|
...................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày.......tháng….năm |
|
......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự...................................; |
|
Căn cứ Quyết định về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ số…….ngày ....tháng... năm.......của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự.......................................; Xét đơn đề nghị của ông (bà):............................................................................ địa chỉ:.......................................................................................(nếu có). QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Trả lại tài sản, giấy tờ cho:............... ....................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Tài sản, giấy tờ gồm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 1, 2; - Viện KSND...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C16a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Huyện (quận)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, Điều 68 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của |
|
...................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số............/QĐ-CCTHADS ngày.......tháng ......năm......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........; |
|
Căn cứ Biên bản tạm giữ tài sản, giấy tờ ngày ....tháng... năm....... của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự..............................................;(nếu có) Xét đơn đề nghị của ......................................................................................... địa chỉ:..................................................................................................(nếu có), Xét thấy:……………………………………………………………………… QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Tạm giữ tài sản, giấy tờ của:................................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Tài sản, giấy tờ gồm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 1, 2; - Viện KSND...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 17-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ....../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, Điều 66, Điều 69 của Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 19 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm ........của .................................................................................................; Căn cứ Quyết đinh thi hành án số: .........../QĐ-CCTHADS ngày....... tháng.....năm ...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........; Căn cứ đơn đề nghị tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của ông (bà):......................, trú tại:...................(nếu có); Xét thấy cần ngăn chặn hành vi chuyển quyền sở hữu, sử dụng, tẩu tán, hủy hoại, thay đổi hiện trạng tài sản, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của:.............. ........................................., địa chỉ: ................................. Đối với tài sản: ......................................................................................................................................................................... |
|
|
|
Điều 2. ..........................................................., người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận:
- Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 18-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chấm dứt tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 4 Điều 69 của Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014), Điều 19 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm ........của ........................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: .........../QĐ-CCTHADS ngày....... tháng.....năm ...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........; Căn cứ Quyết định về việc tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản số: ........./QĐ-CCTHADS ngày......tháng.....năm ...... của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự ...................; Xét thấy không cần ngăn chặn hành vi chuyển quyền sở hữu, sử dụng, tẩu tán, hủy hoại, thay đổi hiện trạng tài sản, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của:............................địa chỉ: ....................... Đối với tài sản: .................................................................................................................................................... |
|
Điều 2. ..................................................., người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận:
- Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 19-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH.... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chấm dứt phong toả tài khoản, tài sản |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 3 Điều 67, điểm.......khoản 1 Điều 77 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm ........của .................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày.......tháng .......năm.......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........................; |
|
Căn cứ Quyết định về việc phong toả tài khoản, tài sản số.......... ngày.... tháng ......năm ......của .................................................................................; Căn cứ kết quả thi hành án của: ....................................................................... địa chỉ:.................................................................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Chấm dứt phong toả tài khoản, tài sản của: .............................địa chỉ: ................................................................. Đối với tài khoản, tài sản ...................... tại: ........................................................ |
|
................................................................................................................................... |
|
Điều 2. ..................................................., người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.......................; - Cơ quan, tổ chức...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 20-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH.... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71, Điều 76 Luật Thi hành án dân sự, Điều 21 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ............ của .................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: .........../QĐ-CCTHADS ngày.......tháng .....năm ......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..............; Xét thấy.................................................................................. có tiền đang gửi tại................................................. nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Khấu trừ tiền đối với:................................................................................. |
|
địa chỉ: ......................................................................................................................... Số tiền khấu trừ: .........................................(bằng chữ ..........................................) trong tài khoản.....................................................tại:.................................................... để thi hành án. |
|
|
|
Điều 2. ..........................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 vào tài khoản...........................của Chi cục Thi hành án dân sự ................................. |
|
|
|
Điều 3. .................................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
Nơi nhận:
- Lưu: VT, HSTHA |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 21-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ........................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc trừ vào thu nhập của người phải thi hành án
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 2 Điều 71 và Điều 78 Luật Thi hành án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ............ của .................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-CCTHADS ngày....... tháng .....năm .....của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ............; Xét thấy.............................................................................. có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Trừ vào thu nhập của:.............. ................................................................ địa chỉ: ....................................................................................................................... Số tiền: ..........................................(bằng chữ .................................................) tại :............................................................ để thi hành án. |
|
Thời hạn thực hiện việc khấu trừ……………………………………………….. |
|
Điều 2. ..............................................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 cho Chi cục Thi hành án dân sự......................................................... |
|
Điều 3................................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 22-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản....Điều 71, Điều 79 Luật Thi hành án dân sự; Điều 22 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ............ của .................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-CCTHADS ngày....... tháng .....năm ......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........; Xét thấy............................................................................. có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh của: ............. ..................................... địa chỉ: ...................................................................................................................... Số tiền .........................................(bằng chữ .................................................) tại :............................................................ để thi hành án. |
|
Thời hạn thực hiện…………………………………………………………….. |
|
Điều 2. ..............................................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 cho Chi cục Thi hành án dân sự......................................................... |
|
Điều 3. ................................................, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND ........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 23-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH.. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ............/QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu tiền của người phải thi hành án
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71 và Điều 80 Luật Thi hành án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ......của .................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-CCTHADS ngày....... tháng .....năm ......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .................................; Xét thấy ............................................................ có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Thu tiền của: ........... .............................................................................. địa chỉ: ....................................................................................................................... Số tiền ....................................................(bằng chữ.............................................) |
|
tại :............................................................ để thi hành án. |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có |
|
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND ........................; - Cơ quan, tổ chức..................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 24-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện .............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 3 Điều 71, Điều 81 Luật Thi hành án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ............ của .................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........../QĐ-CCTHADS ngày....... tháng.....năm ......của Chi cục trưởng Chi cục thi hành án dân sự ............................; Xét thấy ................................................................. có tiền đang do.................. ..................................................... giữ nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Thu tiền của: ............. ............................................................................. địa chỉ: ....................................................................................................................... Số tiền:.........................................(bằng chữ ..................................................) hiện đang do......................................................, giữ để thi hành án; |
|
Điều 2...............................................................có nghĩa vụ giao nộp số tiền nêu tại Điều 1 cho Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự ................... |
|
Điều 3. Ông (bà)................................................, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND.......................; - UBND xã, phường......................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 25-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71, Điều 82 Luật Thi hành án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định số........................... ngày.........tháng......năm .......... của .................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: .........../QĐ-CCTHADS ngày ....... tháng .....năm .....của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .....................; Xét thấy ................................................................................... có giấy tờ có giá đang do ..............................................giữ nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Thu giữ giấy tờ có giá của: ..................................................................... trú tại: ....................................................................................................................... Giấy tờ có giá gồm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... đang do .................................................giữ để thi hành án. |
|
Điều 2. ..............................................có trách nhiệm chuyển các giấy tờ nêu tại Điều 1 cho Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự .......................... |
|
Điều 3. ................................................, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND......................; - UBND xã, phường......................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 26-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH.... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện .............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 3 Điều 71, Điều ... Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm...........của ..................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số..............ngày..........tháng...... năm......của Chi |
cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ....................................; |
Xét thấy ................................................................. có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án, |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Kê biên, xử lý tài sản của:.............. ....................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Tài sản kê biên, xử lý gồm: .............................................................................................................................................................................. Điều 2. ............................................................. không được chuyển dịch, sang nhượng các tài sản nêu tại Điều 1 cho đến khi thi hành án xong hoặc có quyết định của cơ quan thi hành án dân sự............................................................... |
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND...........................; - UBND xã, phường......................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 27-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế kê biên quyền sở hữu trí tuệ |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 84 Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày......tháng.....năm...........của............... |
.........................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số..............ngày......tháng.....năm..... của |
Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ............................................; |
Xét thấy ....................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành, |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Kê biên quyền sở hữu trí tuệ thuộc sở hữu của: .............. .................................................., địa chỉ: ................................................................... Quyền sở hữu trí tuệ bị kê biên gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Điều 2. Giao cho ......................................................... sử dụng. khai thác quyền sở hữu trí tuệ của người phải thi hành án để lấy tiền thi hành án. |
Điều 3. .................................................., người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện KSND...........................; - UBND xã, phường...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 28-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giảm giá tài sản (lần ....) |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 1 Điều 20, Điều 104 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
Căn cứ Bản án, Quyết định số................ ngày..........tháng......năm...........của ..................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày.....tháng ......năm ......... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự.............................; |
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số............./QĐ-CCTHADS ngày .....tháng ......năm ........... của Chi cục Thi hành án dân sự..............................; |
Căn cứ...........................................................................................................; |
Xét thời hạn thỏa thuận về mức giảm giá tài sản đã hết mà đương sự không thỏa thuận hoặc thỏa thuận không được về mức giảm giá (nếu có), |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Giảm giá tài sản của: ........................................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Tài sản giảm giá gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Giá khởi điểm:...................................................................................................... Mức giảm giá là ..................% |
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 29-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH.... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện .............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giải tỏa kê biên tài sản |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm .. khoản 1 Điều 105 Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày..........tháng.....năm...........của |
...........................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày.....tháng ......năm ........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự.........................; |
Căn cứ Quyết định về việc kê biên số.........../QĐ-CCTHADS ngày .....tháng ......năm ........... của Chi cục Thi hành án dân sự..............................; Xét kết quả thi hành án của................................................................................ địa chỉ:..................................................................., |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Giải tỏa kê biên tài sản của: ................................................................ địa chỉ:........................................................................................................................ Tài sản giải tỏa kê biên gồm: .................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... |
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...........................; - UBND xã, phường..................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 30-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế khai thác đối với tài sản |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 4 Điều 71, Điều 107 Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng...............năm...........của ...............................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày.......tháng......năm |
........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự...........................; |
Xét thấy....................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án, |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Cưỡng chế khai thác đối với tài sản của:............................................. địa chỉ: ....................................................................................................................... Hình thức khai thác đối với tài sản: ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Số tiền................................................................................................................... Kể từ .................................. cho đến ................................................................... Phương thức nộp tiền cho cơ quan thi hành án.................................................... |
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...........................; - Cơ quan quản lý, đăng ký tài sản; - UBND xã, phường........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 31-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc chấm dứt cưỡng chế khai thác đối với tài sản |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 4 Điều 71 và điểm.... khoản 1 Điều 109 Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng...............năm...........của ...............................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày......tháng......năm |
........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự..........................; |
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản số......../QĐ-CCTHADS ngày .....tháng ......năm ........... của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự.....................; Căn cứ kết quả thi hành án của............................................................... địa chỉ:................................................................................................................, |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Chấm dứt việc cưỡng chế khai thác đối với tài sản của với:.................. ....................................................................................................................................địa chỉ :....................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... kể từ ....... giờ ....... phút, ngày ....... tháng.......năm....... |
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...........................; - UBND xã, phường..........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 31a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giải tỏa việc cưỡng chế khai thác đối với tài sản và trả lại tài sản cho người phải thi hành án |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 4 Điều 71 và khoản 2 Điều 109 Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng...............năm...........của ...............................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày......tháng......năm |
........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự..........................; |
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản số......../QĐ-CCTHADS ngày .....tháng ......năm ........... của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự.....................; Căn cứ Quyết định về việc chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản số.............. ngày...... tháng.... năm........... của Chấp hành viên Chi Cục Thi hành án dân sự............; Xét người phải thi hành án đã thực hiện xong nghĩa vụ hành án và các chi phí về thi hành án hoặc có quyết định đình chỉ về thi hành án, |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Giải tỏa việc cưỡng chế khai thác đối với tài sản:.................. .............................của................................................................................................địa chỉ :....................................................................................................................... .................................................................................................................................... Trả lại tài sản cho………………………………………………………………… |
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...........................; - UBND xã, phường..........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 32-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 3 Điều 71, Điều 110, Điều 111, Điều 112 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng.......năm........... của |
|
.............................................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày...... tháng...... năm........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự....................; |
|
Xét thấy:................................................................. có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất của:.............................................. địa chỉ: ....................................................................................................................... Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) bị kê biên gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tạm giao cho .........................................................quản lý, khai thác, sử dụng đến khi có quyết định của cơ quan thi hành án dân sự .................................................... |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.....................; - UBND xã, phường.........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 33-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế trả vật |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 114 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng.......năm...........của ...... |
.........................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CCTHADS ngày.......tháng.......năm |
...........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ....................; |
Xét thấy....................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án, |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với:................................................................ địa chỉ: ..................................................................................................................... Trả vật cho ........................................................................................................... địa chỉ: ....................................................................................................................... Vật phải trả gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...............; - UBND xã, phường.......................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 34-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ........./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế trả nhà, giao nhà |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 115 Luật Thi hành án dân sự; |
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng......năm...........của ....... |
....................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CCTHADS ngày.......tháng .....năm |
........ của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...............................; |
Xét thấy:................................................................. có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án, |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với................................................................ địa chỉ:........................................................................................................................ Trả nhà, giao nhà tại .....................................cho:.............. ................................. địa chỉ: ....................................................................................................................... Ngôi nhà gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.................; - UBND xã, phường.........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 35-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế giao, trả giấy tờ |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 116 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng......năm...........của |
....................................................................; |
Căn cứ Quyết định thi hành án số....../QĐ-CCTHADS ngày..........tháng.....năm |
........ của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ............................; |
Xét thấy ông (bà):...................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án, |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với................................................................ địa chỉ:....................................................................................................................... Giao, trả giấy tờ cho : ....................................................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Giấy tờ gồm: ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.................; - UBND xã, phường.................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 36-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 117 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng...............năm...........của |
|
....................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số..............ngày..........tháng.........năm...........của |
|
Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án.......................................; |
|
Xét thấy ......................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với................................................................ địa chỉ:........................................................................................................................ Chuyển giao quyền sử dụng đất cho :................................................................... trú tại: ........................................................................................................................ Quyền sử dụng đất gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.....................; - UBND xã, phường........................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 37-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH.... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế buộc thực hiện công việc |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 118 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số........................ngày..........tháng.......năm.......của |
|
...................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày......tháng......năm |
|
...........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự..........................; |
|
Xét thấy: .................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: ............................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Thực hiện công việc:.......................................................................................... ............................................................................................................................................. vào hồi............giờ..........ngày...........tháng......năm 20.. |
|
Điều 2. Trường hợp ...............................................................không thực hiện, cơ quan thi hành án sẽ ra quyết định phạt tiền và ấn định thời gian 05 ngày làm việc để thực hiện nghĩa vụ, hết thời hạn đó sẽ giao cho người có điều kiện thực hiện hoặc Chấp hành viên đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án. |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Viện KSND..........................; - UBND xã, phường...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu:VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 38-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế không được thực hiện công việc |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 119 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số........................ngày..........tháng.......năm.......của |
|
...................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày........tháng….năm |
|
...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự...........................; |
|
Xét thấy: .................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: .............................................................. |
|
địa chỉ:........................................................................................................................ Không được thực hiện công việc: .................................................................................................................................................................. kể từ:............giờ..........ngày...........tháng......năm 20.. |
|
Điều 2. Trường hợp ............................................................... không thực hiện, cơ quan thi hành án sẽ ra quyết định phạt tiền, trường hợp vẫn không chấm dứt công việc không được làm, không khôi phục tình trạng ban đầu thì Chấp hành viên đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án. |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có |
|
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Viện KSND..........................; - UBND xã, phường ....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu:VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 39-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế giao người chưa thành niên cho người được giao nuôi dưỡng |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 120 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số........................ngày..........tháng.......năm.......của |
|
...................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày.......tháng......năm |
|
....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự...........................; |
|
Xét thấy ..................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: ............................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Giao người chưa thành niên là: .......................................................................... ....................................................................................................................................cho ..................................................................................................nuôi dưỡng. kể từ:............giờ..........ngày...........tháng......năm 20.. |
|
Điều 2. Trường hợp:...............................................................không thực hiện, cơ quan thi hành án sẽ ra quyết định phạt tiền, hết thời hạn ấn định mà không thi hành sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án. |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 3, - Viện KSND..........................; - UBND xã, phường...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu:VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 40-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........../QĐ-CCTHADS |
........., ngày......tháng..... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế buộc nhận người lao động trở lại làm việc |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 121 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của |
|
...................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CCTHADS ngày....... tháng......năm ..... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự.........................; |
|
Xét thấy ............................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với:................................................................ địa chỉ:........................................................................................................................ Buộc nhận ông (bà): ..............................., địa chỉ: .............................................. trở lại làm việc: ......................................................................................................... .................................................................................................................................... kể từ ........giờ..........ngày...........tháng......năm 20.. |
|
Điều 2. Trường hợp ............................................................................không thực hiện, cơ quan thi hành án sẽ ra quyết định phạt tiền, hết thời hạn ấn định mà không thi hành sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án. |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có |
|
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Viện KSND..........................; - UBND xã, phường.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu:VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số: C 41-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ........./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, Điều 103 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Căn cứ kết quả bán đấu giá tài sản của ......................................................, |
|
Xét đơn xin nhận tài sản của:.................................................................., QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Giao tài sản cho:....................................................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Tài sản gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Giá trị tài sản là.....................................(bằng chữ............................................) để thi hành án. |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 41a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giao tài sản cho người được thi hành án
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 2 Điều 104 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của ...................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày....... tháng......năm .....của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự..........................; Căn cứ kết quả bán đấu giá tài sản của ......................................................; Xét đơn xin nhận tài sản của ........................................để thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Giao tài sản cho:....................................................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Tài sản gồm: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... để thi hành án. |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 42-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........./QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của |
|
...................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày.......tháng….năm |
|
.....của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự.........................; |
|
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Trả lại tiền, tài sản cho: .......................................................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Tiền, tài sản gồm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND...................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 43-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu phí thi hành án dân sự
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 60 Luât Thi hành án dân sự; điểm .....khoản........Điều 46 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm .......của ...........................................; Căn cứ Quyết định thi hành án dân sự số........../QĐ-CCTHADS ngày.....tháng .... năm ...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...........; Căn cứ kết quả thi hành án của:............................................thực nhận, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Thu tiền phí thi hành án của:.............. .................................................... địa chỉ: ....................................................................................................................... |
|
Số tiền phải thu là: .................................................................................................. |
|
(Bằng chữ:.................................................................) |
|
Điều 2. .............................................Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán thi hành án dân sự và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 44-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH ..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc miễn, giảm phí thi hành án dân sự
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 60 Luật Thi hành án dân sự; khoản .... Điều 48 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm .......của .................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày.....tháng....năm ........ của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........; Căn cứ Quyết định về việc thu phí thi hành án số.......ngày........tháng.........năm .......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ........................................; Xét đơn xin miễn, giảm phí thi hành án của ........................................................ địa chỉ:....................................................................................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Miễn, giảm tiền phí thi hành án cho .............. ....................................... địa chỉ:........................................................................................................................ Theo quy định của pháp luật ...............phải nộp........................................................ |
|
Số tiền được miễn, giảm: .....................................(bằng chữ..................................) Số tiền còn phải nộp:.....................................(bằng chữ...........................................) |
|
Điều 2. .....................................................Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán thi hành án dân sự và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND..................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 45-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày...... tháng.... .năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản ..... Điều 73 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 43 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số....................ngày..........tháng......năm .......của .................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày.....tháng ....năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...............................; Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số.............ngày..... tháng .... năm ..... của Chi cục Thi hành án dân sự .............................................., Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Thu chi phí cưỡng chế thi hành án của.................................................... .........................................................., địa chỉ:........................................................... |
|
Số tiền phải nộp:.......................................(bằng chữ ........................................) |
|
Điều 2. ........................................................Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán thi hành án dân sự và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 45a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày...... tháng.... .năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 5 Điều 73 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 44 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định số....................ngày..........tháng......năm .......của .................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày.....tháng ....năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...............................; Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số.............ngày..... tháng .... năm ..... của Chi cục Thi hành án dân sự ..............................................; Xét đơn xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án của ................................. ..........................................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Miễn, giảm tiền chi phí cưỡng chế thi hành án cho:.............................. ...........................................................trú tại............................................................... |
|
Theo quy định của pháp luật phải nộp................................................................. Số tiền được miễn, giảm:.....................................(bằng chữ...................................) Số tiền còn phải nộp: .................................(bằng chữ.............................................) |
|
Điều 2. ........................................................Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán thi hành án dân sự và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND.................; - Kế toán nghiệp vụ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 46-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày...... tháng..... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giải quyết khiếu nại của .........................., địa chỉ ................... |
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 142 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ................................................................................................................... |
|
Xét đơn của ........................................................................................................., địa chỉ........................................................................................................................ |
|
..........................................................................khiếu nại ......................................... |
|
.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................(nêu nội dung khiếu nại)................................................ .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ……………………….. nhận thấy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................(nhận xét, đánh giá)........................................................ .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
|
Từ những căn cứ và nhận định trên, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ....................................... |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Chấp nhận (không chấp nhận) khiếu nại của .........................................., địa chỉ:........................................................................................................................ ......(nêu rõ chấp nhận phần nào, chấp nhận một phần hay toàn bộ)................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Nêu biện pháp xử lý (nếu có) ................................................................................... ................................................................................................................................... |
|
................................................................................................................................... |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. ...........................................có quyền khiếu nại tiếp đến Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự……………….. .trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - TTDLTT& TK-TCTHADS; - Cục THADS.................; - Viện KSND......................; - Lưu: VT, HS. |
CHI CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: C 47-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày...... tháng.... .năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc xác minh nội dung tố cáo
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự; Căn cứ Luật Tố cáo; Xét nội dung tố cáo của .............................................................., |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Tiến hành xác minh tố cáo của công dân đối với:....................................... ....................................................................................................................................... Nội dung xác minh........................................................................................................ ....................................................................................................................................... |
|
....................................................................................................................................... |
|
Thời hạn xác minh:.........................ngày kể từ ngày ký Quyết định này. |
|
Điều 2. Thành lập Đoàn xác minh tố cáo gồm: Ông (bà):......................................Chức vụ...........................Trưởng đoàn. |
|
Ông (bà):......................................Chức vụ...........................Thành viên. Ông (bà):......................................Chức vụ...........................Thành viên. |
|
Điều 3. Các ông (bà) có tên tại Điều 2 và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Lưu: VT, HS. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 48-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../KL-CCTHADS |
............., ngày...... tháng..... năm 20.... |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO Đối với .............................................. Ngày …./../…. , Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự……..… đã có Quyết định số ……... về việc xác minh nội dung tố cáo của công dân đối với…………................................................................................................................ Xét nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự……………………… kết luận như sau: I/ KẾT QUẢ XÁC MINH CÁC NỘI DUNG TỐ CÁO: 1/ Nội dung tố cáo: ………………………………………………………..….…… 2/ Nội dung giải trình của người bị tố cáo: ……………………………………………………………..…………………………………………(những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp) ………………………………………… 3/ Nội dung những tài liệu, bằng chứng mà Đoàn xác minh tố cáo đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo: ……………………………………………………..…....…………………………………………………………… 4/ Nhận xét, đánh giá về nội dung tố cáo: ………………………………………………………………….(phân tích, đánh giá về việc tố cáo đúng, sai hay đúng một phần, phân tích nguyên nhân, mức độ gây thiệt hại của hành vi, trách nhiệm của người bị tố cáo, những đối tượng khác có liên quan)…………………...........………………….. II/ KẾT LUẬN: - Kết luận về những hành vi bị tố cáo……………………………………….. - Kết luận về việc người tố cáo cố ý hay không cố ý (nếu tố cáo sai sự thật). ………………………………………………………………….. - Kết luận về những hành vi phạm pháp luật của người bị tố cáo (nếu có), ………………………………………………………………………………………………..(thiệt hại và trách nhiệm của người bị tố cáo và các đối tượng khác có liên quan)……………………………………………….…………………………… III/ KIẾN NGHỊ 1/ Kiến nghị đối với người giải quyết tố cáo (trường hợp người kết luận tố cáo không phải là người giải quyết tố cáo): Kiến nghị những nội dung người giải quyết tố cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình để xử lý vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra. 2/ Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có)./.
|
Mẫu số: C 49-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH ..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm hoãn xuất cảnh
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 11 Luật Thi hành án dân sự; khoản.....Điều 21 và điểm a khoản 1 Điều 22 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm .............. của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số...../QĐ-CCTHADS ngày......tháng ....năm..... |
|
của Cục trưởng cục Thi hành án dân sự .............................................; |
|
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Tạm hoãn xuất cảnh đối với ông (bà): .................................................... Quốc tịch ...............................,địa chỉ:...................................................................... kể từ ngày.......tháng......năm..........đến khi thi hành án xong hoặc có bảo lãnh bằng tiền, tài sản, biện pháp khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định của pháp luật. |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện KSND..................; - Cục Quản lý XNC, Bộ Công an; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số: C 49a-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH ..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ huyện ............................. |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../QĐ-CCTHADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH Về việc giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 11 Luật Thi hành án dân; khoản 2; Điều 22 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; khoản 4 Điều 51 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm .............. của ..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số..... /QĐ-CCTHADS ngày.....tháng......năm |
|
...........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .............................; Căn cứ Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh số ……/QĐ-CCTHADS ngày ….. tháng …..năm của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ....................; Căn cứ:………………………………………………………………………….. |
|
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh đối với ông (bà): ....................................... địa chỉ:.......................................................................... ………………………… kể từ ngày.......tháng......năm 20.... |
|
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận:
- Lưu: VT, HSTHA. |
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Phụ lục VI
DANH MỤC BIỂU MẪU ĐƠN, GIẤY BÁO, GIẤY TRIỆU TẬP, GIẤY MỜI, THÔNG BÁO, BIÊN BẢN, LỆNH XUẤT NHẬP KHO THI HÀNH ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016
của Bộ Tư pháp)
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Giấy triệu tập |
D 01-THADS |
2 |
Giấy báo |
D 02-THADS |
3 |
Văn bản ủy quyền về việc xác minh điều kiện thi hành án giữa các cơ quan THA |
D 03-THADS |
4 |
Đơn yêu cầu thi hành án |
D 04-THADS |
5 |
Đơn đề nghị thay đổi chấp hành viên |
D 05-THADS |
6 |
Đơn đề nghị định giá lại tài sản |
D 06-THADS |
7 |
Đơn đề nghị miễn giảm phí thi hành án |
D 07-THADS |
8 |
Đơn đề nghị miễm giảm chi phí cưỡng chế thi hành án |
D 08-THADS |
9 |
Đơn đề nghị nhận tài sản để trừ vào số tiền được THA |
D 09-THADS |
10 |
Đơn đề nghị xác nhận kết quả thi hành án |
D 10-THADS |
11 |
Phiếu nhận đơn |
D 11-THADS |
12 |
Giấy xác nhận kết quả thi hành án |
D 12-THADS |
13 |
Giấy mời |
D 13-THADS |
14 |
Thông báo về việc từ chối nhận yêu cầu thi hành án |
D 14-THADS |
15 |
Thông báo về việc tạm đình chỉ thi hành án |
D 15-THADS |
16 |
Thông báo về việc thụ lý/ không thụ lý đơn khiếu nại (tố cáo) thi hành án |
D 16-THADS |
17 |
Thông báo về việc giải quyết tố cáo |
D 17-THADS |
18 |
Thông báo về việc nhận ủy thác |
D 18-THADS |
19 |
Thông báo về việc cưỡng chế thi hành án |
D 19-THADS |
20 |
Thông báo về việc bán đấu giá tài sản |
D 20-THADS |
21 |
Thông báo về việc bán tài sản |
D 21-THADS |
22 |
Thông báo về việc giao tài sản |
D 22-THADS |
23 |
Thông báo về việc nhận tiền, tài sản |
D 23-THADS |
24 |
Thông báo về việc kê biên tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng |
D 24 -THADS |
25 |
Thông báo về việc tổ chức bán đấu giá |
D 25-THADS |
26 |
Thông báo về việc người được thi hành án nhận tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án |
D 26-THADS |
27 |
Thông báo về việc không có người tham gia đấu giá, trả giá hoặc bán đấu giá không thành |
D 27-THADS |
28 |
Thông báo về kết quả thẩm định giá |
D 28-THADS |
29 |
Thông báo về việc nhận yêu cầu thi hành án |
D 29-THADS |
30 |
Thông báo về việc người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án |
D 30-THADS |
31 |
Thông báo về việc xác định quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản thi hành án |
D 31-THADS |
32 |
Biên bản về việc ghi nhận yêu cầu thi hành án |
D 32-THADS |
33 |
Biên bản về việc giao quyết định, văn bản về thi hành án |
D 33-THADS |
34 |
Biên bản về việc niêm yết công khai quyết định, giấy tờ về thi hành án |
D 34-THADS |
35 |
Biên bản về việc giải quyết việc thi hành án |
D 35-THADS |
36 |
Biên bản về việc xác minh điều kiện thi hành án |
D 36-THADS |
37 |
Biên bản về việc thỏa thuận thi hành án |
D 37-THADS |
38 |
Biên bản thỏa thuận về tổ chức thẩm định giá, tổ chức bán đấu giá |
D 38-THADS |
39 |
Biên bản về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ |
D 39-THADS |
40 |
Biên bản về việc kê biên, xử lý tài sản |
D 40-THADS |
41 |
Biên bản về việc giải toả kê biên, xử lý tài sản |
D 41-THADS |
42 |
Biên bản về việc niêm phong tài sản |
D 42-THADS |
43 |
Biên bản về việc mở niêm phong tài sản |
D 43-THADS |
44 |
Biên bản về việc giao bảo quản tài sản |
D 44-THADS |
45 |
Biên bản về việc thỏa thuận về giá tài sản kê biên |
D 45-THADS |
46 |
Biên bản về việc giao nhận tài sản thi hành án |
D 46-THADS |
47 |
Biên bản về việc giao nhận vật chứng, tài sản |
D 47-THADS |
48 |
Biên bản về việc tiêu hủy vật chứng, tài sản |
D 48-THADS |
49 |
Biên bản về việc vi phạm hành chính |
D 49-THADS |
50 |
Biên bản về việc cưỡng chế giao tài sản |
D 50-THADS |
51 |
Biên bản về việc người được thi hành án yêu cầu đình chỉ thi hành án |
D 51-THADS |
52 |
Biên bản về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản |
D 52-THADS |
53 |
Biên bản về việc bán đấu giá thành |
D 53-THADS |
54 |
Biên bản về việc bán đấu giá không thành |
D 54-THADS |
55 |
Biên bản về việc tiếp công dân |
D 55-THADS |
56 |
Biên bản về việc mở gói, mở khóa để cưỡng chế thi hành án |
D 56-THADS |
57 |
Biên bản về việc không thực hiện được thông báo về thi hành án |
D 57-THADS |
58 |
Biên bản về việc kê khai tài sản, thu nhập, điều kiện thi hành án |
D 58-THADS |
59 |
Biên bản về việc phong tỏa tài khoản, tài sản |
D 59-THADS |
60 |
Biên bản về việc tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng đất đã kê biên |
D 60-THADS |
61 |
Biên bản về việc thu tiền |
D 61-THADS |
62 |
Kế hoạch cưỡng chế thi hành án |
D 62-THADS |
63 |
Lệnh nhập kho vật chứng |
D 63-THADS |
64 |
Lệnh xuất kho vật chứng |
D 64-THADS |
Mẫu số: D 01-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......../GTT-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
GIẤY TRIỆU TẬP
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ……………............................................
Triệu tập ông (bà):.........................................................................................
địa chỉ: ....................................................................................................................
……..........................................................................................................................
Đến ……........................................................................................................
địa chỉ: .....................................................................................................................
Vào hồi: .........giờ ...........ngày......tháng ..... năm 20.... Để……………………………………………………………………………
…………...............................................................................................
Yêu cầu ông (bà) có mặt đúng thời gian, địa điểm trên, mang theo Giấy triệu tập này và Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân khác.
CHẤP HÀNH VIÊN
_____________________________________________________________________
Vào hồi.........giờ.......ngày...........tháng.......năm.............................................
tại:..............................................................................................................................
Ông (bà):.......................................đại diện.....................................................
đã giao cho ông (bà):.................................................................................................
...................................................................................................................................
Giấy triệu tập số:…..........ngày........tháng.......năm........của…..................về việc....................
NGƯỜI NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GIAO (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: D 02-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......../GB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
GIẤY BÁO
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ………………………………………….
Báo cho ông (bà): ..........................................................................................
địa chỉ: ......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đến …….........................................................................................................
địa chỉ: ......................................................................................................................
Vào hồi: .........giờ ...........ngày......tháng ..... năm 20.... Để……………………………………………………………………
………….......................................................................
Yêu cầu ông, bà có mặt đúng thời gian, địa điểm trên, mang theo Giấy báo này và Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân khác.
CHẤP HÀNH VIÊN
_____________________________________________________________________
Vào hồi.........giờ.......ngày...........tháng.......năm.............................................
tại:..............................................................................................................................
Ông (bà):.......................................đại diện.....................................................
đã giao cho ông (bà):.................................................................................................
...................................................................................................................................
Giấy báo số:.................ngày........tháng.......năm........của ...............về việc..............................
NGƯỜI NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GIAO (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: D03 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ......../VBUQ-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
VĂN BẢN ỦY QUYỀN
Về việc xác minh điều kiện thi hành án
Kính gửi:……………………………………………………..
Căn cứ khoản 3 Điều 44 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014), khoản 2 Điều 9 Nghị định số 62/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ....tháng .......năm .............. của ..........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số ......... ngày ...tháng .... năm .............. của
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ………………………………………………..
Ông (bà): ........................................................................................................
địa chỉ: .....................................................................................................................
Phải thi hành:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Đã thi hành được:
.................................................................................................................................................................
Còn phải thi hành:
.......................................................................................................................................................................
Căn cứ vào thông tin về tài sản (nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở) của người phải thi hành án
Bên ủy quyền:
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự……………... ..........................................
Bên nhận ủy quyền:
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự…………….............................................
Nội dung ủy quyền:
……………………………………………………………………………………………………………………
Trong thời hạn…….ngày, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự………….. phải trả lời bằng văn bản kết quả xác minh và những nội dung cần thiết khác cho Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự………….. đã uỷ quyền xác minh./.
CỤC (CHI CỤC) TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Cục (Chi cục)THADS…;
- Viện KSND............;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D 04-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .......................................
Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú) ...............................................địa chỉ: .....................................................................................
Họ và tên người được thi hành án .............................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án ...............................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
1. Nội dung yêu cầu thi hành án:
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án (nếu có)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
- Bản án, Quyết định số ..................ngày ...tháng .....năm ....... của ...................................
- Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án (nếu có).
- Tài liệu có liên quan khác ....................................................................................................
...................................................................................................................................................
............. ngày .... tháng .... năm 20......
Người yêu cầu thi hành án
(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
Mẫu số: D 05-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc thay đổi Chấp hành viên
Kính gửi:...................................................................................................................
Họ tên người yêu cầu(trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú):.................................................................Địa chỉ...............................................
Chấp hành viên...............................................................................................
có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định thi hành án số....... ngày......tháng..... năm ......... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự........................................:
Đối với:
Người được thi hành án ..............................................................................................
địa chỉ: ............................................................................................................................
Người phải thi hành án ................................................................................................
địa chỉ: .....................................................................................................................................
Nội dung yêu cầu:.
......................................................................................................................................................................
Lý do yêu cầu:
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Các tài liệu kèm theo
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
............. ngày .... tháng .... năm 20......
Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
Mẫu số: D06 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc định giá lại tài sản
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .......................................
Họ và tên người đề nghị định giá lại tài sản (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú)...........................................địa chỉ: ...................................................................................
Họ và tên người được thi hành án .............................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án ...............................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Căn cứ Thông báo số .....ngày.......tháng......năm......của Chấp hành viên Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự................về kết qủa thẩm định giá tài sản, đề nghị:
1. Nội dung yêu cầu định giá lại tài sản:
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Lý do yêu cầu
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Tạm ứng chi phí thẩm định giá
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
4. Các tài liệu kèm theo
- Quyết định thi hành án số ..................ngày ...tháng .....năm ....... của .............................
- Tài liệu có liên quan ....................................................................................................
...................................................................................................................................................
............. ngày .... tháng .... năm 20......
Người yêu cầu định giá lại tài sản (Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
Mẫu số: D07 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc miễm, giảm phí thi hành án
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .......................................
Họ và tên người đề nghị (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú):.......................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án .............................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án ...............................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
1. Nội dung đề nghị miễm, giảm:
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Căn cứ đề nghị miễn, giảm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
- Quyết định thi hành án số ..................ngày ...tháng .....năm ....... của ..............................
- Tài liệu có liên quan ....................................................................................................
...................................................................................................................................................
............. ngày .... tháng .... năm 20......
Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
Mẫu số: D08 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .......................................
Họ và tên người đề nghị (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú):.......................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án .............................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án ...............................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
1. Nội dung đề nghị miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Căn cứ đề nghị miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án
..............................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
- Quyết định thi hành án số ..................ngày ...tháng .....năm ....... của .........................
- Quyết định cưỡng chế thi hành án số ..................ngày ...tháng .....năm ....... của ..........
- Tài liệu có liên quan khác ....................................................................................................
...................................................................................................................................................
............. ngày .... tháng .... năm 20......
Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
Mẫu số: D 09-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc nhận tài sản để trừ vào tiền thi hành án
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .......................................
Họ và tên người đề nghị (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú)........................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án .............................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án ...............................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Căn cứ Thông báo số........ngày tháng......năm ......của Chấp hành viên Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự về việc không có người tham gia đấu giá, trả giá hoặc bán đấu giá không thành, đề nghị:
1. Nội dung đề nghị:
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Lý do:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
- Quyết định thi hành án số..................ngày ...tháng .....năm ....... của ...............................
- Tài liệu có liên quan khác ....................................................................................................
...................................................................................................................................................
............. ngày .... tháng .... năm 20......
Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
Mẫu số: D10 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc xác nhận kết quả thi hành án
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .......................................
Họ và tên người đề nghị (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú): ........... .............................................Địa chỉ..........................................................................
Theo Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm ........... của Tòa án .......................................................................và Quyết định thi hành án số....... ngày......tháng..... năm ......... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự........... thì ông (bà)...............................................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Các khoản phải thi hành:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Các khoản đã thi hành được:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Các khoản chưa thi hành:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Đề nghị xác nhận:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Các tài liệu kèm theo:
- Bản án, Quyết định số ..................ngày ...tháng .....năm ....... của ...................................
- Quyết định thi hành án số....... ngày......tháng..... năm ......... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự...........
- Tài liệu có liên quan khác ....................................................................................................
...................................................................................................................................................
............. ngày .... tháng .... năm 20......
Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
Mẫu số: D11-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........./PNĐ-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
PHIẾU NHẬN ĐƠN
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .................................................................
Nhận đơn của ông (bà): ............................................................................................
địa chỉ: ......................................................................................................................
Nội dung đơn:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….……………
Các tài liệu kèm theo:
.................................................................................................................................
NGƯỜI NỘP (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: D12-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......../GXN-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
GIẤY XÁC NHẬN KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
Căn cứ Điều 53 Luật Thi hành án dân sự, Điều 37 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ....tháng .......năm .............. của ..........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số ......... ngày ...tháng .... năm .............. của ..........................................................................;
Căn cứ kết quả thi hành án của ông (bà): ......................................................
Xét đơn yêu cầu xác nhận kết quả thi hành án của ông (bà)..........................
Cục (Chi cục) trưởng Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .............................,
XÁC NHẬN:
Theo Quyết định thi hành án số ………. ngày …. tháng …. năm …… của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …………………………………………….. thì ông (bà): ..............................................................................................................
địa chỉ: .....................................................................................................................
Phải thi hành:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Đã thi hành được:
...........................................................................................................................................
Còn phải thi hành:
...............................................................................................................................................
Nơi nhận: - Đương sự; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC (CHI CỤC) TRƯỞNG
|
Mẫu số: D13 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......../GM-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
GIẤY MỜI
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .................................................................
Trân trọng kính mời ông (bà):........................................................................
..................................................................................................................................
địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Đến ………………………………………………………………………….
Thời gian: ...................giờ...........ngày...........tháng........năm.........................
Địa điểm: ….………………………………………………………………...
Để ..................................................................................................................
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Đề nghị ông bà có mặt đúng thời gian, địa điểm trên./.
CHẤP HÀNH VIÊN
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ THA.
Mẫu số: D14 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc từ chối nhận yêu cầu thi hành án
Căn cứ điểm……khoản 5 Điều 31 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số: …………. ngày……..tháng……năm…….
của …………………………………………………………………………………
Căn cứ yêu cầu thi hành án của ông (bà): ……………………………...
địa chỉ: ...…………………………………………………………………………..
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu và các tài liệu gửi kèm, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …..……………………………………...nhận thấy: ………………………………………………………………………………………………………….(lý do không thụ lý yêu cầu thi hành án)……………. . ……………………………………………………………………………………
Vậy, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …..………………………………..
thông báo để ông (bà)………………………. biết./.
CỤC (CHI CỤC) TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Người yêu cầu THA.;
- Lưu: VT.
Mẫu số: D15 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc tạm đình chỉ thi hành án
Căn cứ khoản 1 Điều 49 Luật Thi hành án dân sự ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số: …………. ngày……..tháng……năm…….
của …………………………………………………………………………………
Căn cứ Quyết định thi hành án số ......... ngày ...tháng .... năm ...... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ……............................................
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ số ………ngày …. tháng …. năm 20……. của……………..…………………………………………………………………..
Các khoản tạm đình chỉ thi hành: …………………………………………
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….…
Trong thời gian tạm đình chỉ thi hành án, người phải thi hành án không phải chịu lãi suất chậm thi hành án.
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …..……………………………………...
thông báo để ông (bà)……………………biết./.
CỤC (CHI CỤC) TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Chánh án TAND…………..;
- Viện trưởng VKSND………..;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, Hồ sơ THA.
Mẫu số: D 16-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý/không thụ lý đơn khiếu nại (tố cáo) thi hành án
Căn cứ Điều 148; Điều ….Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số: …………. ngày……..tháng……năm……..
của …………………………………………………………………………………
Căn cứ Quyết định thi hành án số: ………ngày……..tháng……năm……..
của ………………………………………………
Căn cứ đơn khiếu nại (tố cáo) về thi hành án của ông (bà): …..…………… …………………………………………………………………..………………....
địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Nội dung khiếu nại (tố cáo):
………………………………………………………………………….………………………
Sau khi xem xét đơn khiếu nại (tố cáo) về thi hành án của ông (bà), Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …..……………………………………....................
đã thụ lý (hoặc không thụ lý) đơn khiếu nại (tố cáo) về thi hành án của ông (bà) …………………......
Lý do (trường hợp không thụ lý) ………………………………………….. ……………..……………………………………………..………………………..
Vậy, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …..………………………………..
thông báo để ông (bà)…………….. biết./.
CỤC (CHI CỤC) TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Người KN,TC;
- Lưu: VT, HS.
Mẫu số: D17 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc giải quyết tố cáo
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự; Điều….. Luật Tố cáo;
Căn cứ Bản án, Quyết định số: …………. ngày……..tháng……năm……..
của …………………………………………………………………;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: ……… ngày……..tháng……năm……..
của ………………………………………………………………;
Căn cứ đơn tố cáo về thi hành án của ông (bà): ……………………………
địa chi: ……………………………………………………………………………..
Nội dung tố cáo:
………………………………………………………………………….…………
Căn cứ Kết luận giải quyết tố cáo số ……….ngày …tháng ….năm ….của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ……………………………………………….
Nội dung kết luận giải quyết tố cáo cụ thể như sau:
…………………………………………………………………………………….……
Vậy, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …..………………………………..
Thông báo để ông (bà):…………………… biết./.
CỤC (CHI CỤC) TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Người KN,TC;
- Lưu: VT, HS.
Mẫu số: D 18-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc nhận uỷ thác
Kính gửi:.........................................................................................
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ................................................................
đã nhận được Quyết định uỷ thác thi hành án số............ ngày......tháng..... năm 20.
của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .....................................................................
...................................................................................................................................
Các tài liệu kèm theo gồm có:........................................................................
.....................................................................................................................................
Vậy, thông báo để Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự…………….. .................................. biết.
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, HSTHA
Mẫu số: D19 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc cưỡng chế thi hành án
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ....................................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số................. ngày......... tháng ...... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ..............................................
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …..................................................sẽ tiến hành cưỡng chế đối với ông (bà): ………………………........................................
địa chỉ: ......................................................................................................................
Bằng biện pháp: .............................................................................................
……………………………………………………………………………………..
..................................................................................................................................
Thời gian cưỡng chế: ..............giờ .........ngày.......tháng .....năm 20..............
Địa điểm cưỡng chế: .....................................................................................
Dự trù chi phí cưỡng chế ông (bà): .………………………………..phải chịu là : ………………........... (bằng chữ ………………………………..)
Yêu cầu ông (bà) có mặt đúng thời gian, địa điểm nêu trên.
CHẤP HÀNH VIÊN
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND xã, phường…………..;
- Viện KSND.....................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
_____________________________________________________________________
Vào hồi......... giờ....... ngày.......tháng.......năm 20..
Tại: ................................................................................................................
Ông (bà):........................................... đại diện ...............................................
đã giao cho ông (bà):......................................................................................
Thông báo số:................. ngày...........tháng .......năm ....của .........................
..................................................... về việc.................................................................
NGƯỜI NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GIAO (Ký, ghi rõ họ tên |
Mẫu số: D20 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ......./TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc bán đấu giá tài sản
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số................. ngày......... tháng ...... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ………………......................
Căn cứ căn cứ kết quả thẩm định giá ............ ngày......... tháng ...... năm ....... của ……………………………………………..………………......................
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ….............................................................
tổ chức bán đấu giá các tài sản sau:
1 - ...................................................................................................................
2 - ...................................................................................................................
3 - ...................................................................................................................
4 - ...................................................................................................................
(nêu rõ tên và mô tả tình trạng từng loại tài sản)
Giá khởi điểm: ...............................................................................................
........................................................................................................................
(Giá khởi điểm từng loại tài sản)
(Bằng chữ ……………………………………………………)
Thời gian bán đấu giá:.........giờ.........ngày.........tháng.......năm.....................
Địa điểm bán đấu giá:....................................................................................
Tổ chức, cá nhân, có nhu cầu mua đấu giá tài sản xin liên hệ và nộp đơn cho Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ....................................................................
Địa chỉ:.......................................................điện thoại:..................................
CHẤP HÀNH VIÊN
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND xã, phường……….;
- Viện KSND............;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D21 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc bán tài sản
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số................. ngày......... tháng ...... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ……………..........................
Căn cứ căn cứ kết quả thẩm định giá ............ ngày......... tháng ...... năm ....... của ……………………………………………..………………......................
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …….........................................................
Tổ chức bán các tài sản sau:......................................................................................
1 - ...................................................................................................................
2 - ...................................................................................................................
3 - ...................................................................................................................
4 - ...................................................................................................................
(nêu rõ tên và mô tả tình trạng từng loại tài sản)
Giá khởi điểm: ...............................................................................................
........................................................................................................................
(Giá khởi điểm từng loại tài sản)
(Bằng chữ ……………………………………………………)
Thời gian bán tài sản vào hồi:.........giờ.........ngày.........tháng.......năm.........
Địa điểm bán tài sản:.....................................................................................
Tổ chức, cá nhân, có nhu cầu mua tài sản xin liên hệ và nộp đơn cho Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ……..........................................................................
Địa chỉ:.......................................................điện thoại:..................................
CHẤP HÀNH VIÊN
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Viện KSND............;
- UBND xã, phường……………;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D22 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc giao tài sản
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số................. ngày......... tháng ...... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ……………………………..
Căn cứ Văn bản bán đấu giá tài sản (hoặc biên bản thoả thuận của các đương sự) .................................................................................................................
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .................................................................
tổ chức giao tài sản (nêu rõ tài sản):.........................................................................
...................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
cho:............................................................................................................................
Thời gian:...........giờ........ngày..........tháng...........năm..................................
Địa điểm:........................................................................................................
Yêu cầu người được thi hành án, người phải thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có mặt đúng thời gian, địa điểm trên.
CHẤP HÀNH VIÊN
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện KSND............;
- UBND xã, phường…………;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D23 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc nhận tiền, tài sản
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm...................
của ............................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ....................................................;
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ................................................................
Thông báo để ông (bà):..........................địa chỉ: ........................................ đến nhận tiền (tài sản) theo Bản án, Quyết định số........... ngày....... tháng ....... năm .......... của .........................................................................................................
Thời gian:...........giờ........ngày..........tháng...........năm...................................
Địa điểm:........................................................................................................
Yêu cầu ...........................................có mặt đúng thời gian, địa điểm nêu trên và đem theo Thông báo này và Căn cước công dân hoặc Giấy Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản chính) hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ông (bà) cư trú để đối chiếu.
Trường hợp ông (bà) không trực tiếp đến nhận được thì có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:
1) Ủy quyền cho người khác đến nhận thay.
Người nhận thay phải có giấy ủy quyền hợp pháp kèm theo Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản chính) hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú để đối chiếu.
2) Gửi văn bản đề nghị Cục (Chi cục).................... gửi tiền qua bưu điện hoặc chuyển khoản.
Văn bản đề nghị có thể được gửi qua bưu điện, ghi rõ tên, địa chỉ nhận tiền hoặc tên, địa chỉ, số tài khoản nhận chuyển khoản.
CHẤP HÀNH VIÊN
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D24 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc kê biên tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng
Kính gửi:........................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số................. ngày......... tháng ...... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ……………..................
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .................................................................
đã kê biên tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của:...............................................
...................................................................................................................................
Tài sản kê biên gồm: (mô tả tài sản kê biên)
.........................................................................................................................................
Vậy, thông báo để.................................................không giải quyết các yêu cầu về chuyển dịch, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, sang nhượng, tặng cho các tài sản nêu trên, đến khi có quyết định của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................................................................................................
CHẤP HÀNH VIÊN
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan ĐKQSH;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D25 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về tổ chức bán đấu giá
Căn cứ khoản 2 Điều 101 Luật thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số................. ngày......... tháng ...... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ……………..................;
Căn cứ kết quả thẩm định giá .......ngày ......tháng......năm 20... của ........................;
Căn cứ Biên bản làm việc ngày.......tháng........năm 20.... của ......................;
Do các đương sự không thỏa thuận được về tổ chức bán đấu giá nên Chấp hành viên Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ..........................................................
lựa chọn tổ chức bán đấu giá:
Tên tổ chức bán đấu giá:...........................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................... Để ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản các tài sản đã kê biên sau:
1-.................................................................
2- ................................................................
3-.....................................................................
Vậy, thông báo để.................................................biết./.
CHẤP HÀNH VIÊN
Nơi nhận:
- Đương sự;
-Viện KSND.....;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D26 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc người được thi hành án nhận tài sản để trừ
vào số tiền được thi hành án
Kính gửi: (người phải thi hành án)............................................................
Căn cứ khoản 2 Điều 104 Luật thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số................. ngày......... tháng ...... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ……………..................;
Căn cứ Thông báo về việc không có người tham gia đấu giá, trả giá hoặc bán đấu giá không thành ngày ......tháng......năm 20... của .......................;
Căn cứ Đơn đề nghị nhận tài sản để trừ vào số tiền thi hành án ngày.......tháng........năm 20.... của ......................;
Ông (bà): ............................................địa chỉ:............................................
Đồng ý nhận các tài sản đã kê biên sau để trừ vào số tiền được thi hành án:
1-.................................................................
2- ................................................................
3-.....................................................................
Trong thời hạn 30 ngày nếu người phải thi hành án không nộp đủ tiền thi hành án và chi phí thi hành án để lấy lại tài sản thì Chấp hành viên sẽ giao tài sản cho người được thi hành án.
Vậy, thông báo để.................................................biết./.
CHẤP HÀNH VIÊN
Nơi nhận:
- Đương sự;
-Viện KSND.....;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D27 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc không có người tham gia đấu giá, trả giá
hoặc bán đấu giá không thành
Kính gửi:........................................................................................................`
Căn cứ khoản ….. Điều 104 Luật thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số................. ngày......... tháng ...... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ……………..................;
Căn cứ kết quả thẩm định giá ngày ......tháng......năm 20... của ...................;
Căn cứ Thông báo về việc không có người tham gia đấu giá, trả giá hoặc bán đấu giá không thành số …..ngày…..tháng….năm của ………….(tên tổ chức bán đấu giá);
Chấp hành viên Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự thông báo cho:
Người được thi hành án : ..................................................................
địa chỉ:..........................................
Người phải thi hành án : ..................................................................
địa chỉ:..........................................
Nội dung: .......................................................................................................
...................................................................................................................................
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo này các bên có quyền thỏa thuận về mức giảm giá tài sản (đối với việc tài sản đưa ra bán đấu giá lần đầu) hoặc nhận tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án (đối với lần giảm giá thứ hai trở đi). Nếu các bên không thỏa thuận hoặc thỏa thuận không được về mức giảm giá hoặc không đồng ý nhận tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án thì Chấp hành viên sẽ quyết định giảm giá tài sản để tiếp tục bán đấu giá.
Vậy, thông báo để.................................................biết./.
CHẤP HÀNH VIÊN
Nơi nhận:
- Đương sự;
-Viện KSND.....;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D28 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về kết quả thẩm định giá tài sản
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 99 Luật thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số................. ngày......... tháng ...... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ……………..................;
Căn cứ kết quả thẩm định giá ngày ......tháng......năm 20... của ..................;
Chấp hành viên Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự thông báo cho:
Người được thi hành án : ..................................................................
địa chỉ:..........................................
Người phải thi hành án : ..................................................................
địa chỉ:..........................................
Kết quả thẩm định giá các tài sản sau:
1-....................................................................................................................
2- ....................................................................................................................
3-....................................................................................................................
(nêu rõ giá của từng loại tài sản bằng số và bằng chữ)
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo này, người được thi hành án, người phải thi hành án được quyền gửi đơn yêu cầu định giá lại tài sản một lần và phải nộp ngay tạm ứng chi phí định giá lại tài sản.
Vậy, thông báo để.................................................biết./.
CHẤP HÀNH VIÊN
Nơi nhận:
- Đương sự;
-Viện KSND.....;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D29 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc nhận yêu cầu thi hành án
Kính gửi:………………………………………………………………
Ngày…..tháng…..năm 20…, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự……… đã nhận được yêu cầu thi hành án ngay………..tháng…… năm 20……….. của …………………………………………………………………………………
Các tài liệu kèm theo gồm có:
………………………………………………………………………………………………………………………………
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự...............................sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật.
Vậy, thông báo để.................................................biết./.
CỤC (CHI CỤC) TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Đương sự;
-Viện KSND.....;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D30 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
Kính gửi: ……………………………… (người được thi hành án).
Căn cứ khoản 2 Điều 44 Luật thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ..............................;
Căn cứ Biên bản xác minh ngày…..tháng…..năm 20….của Chấp hành viên Cục (Chi cục) Thi hành án dân sư (Biên bản xác minh lần 1);
Căn cứ Biên bản xác minh ngày…..tháng…..năm 20….của Chấp hành viên Cục (Chi cục) Thi hành án dân sư (Biên bản xác minh lần 2);
Chấp hành viên Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự Thông báo cho:
Người được thi hành án:………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Sau hai lần xác minh người phải thi hành án vẫn chưa có điều kiện thi hành án. Cụ thể:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cơ quan thi hành án tiến hành xác minh lại khi có thông tin mới về điều kiện thi hành án của người phải thi hành án.
Vậy, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự............................thông báo để........................biết./.
CHẤP HÀNH VIÊN
Nơi nhận:
- Đương sự;
-Viện KSND.....;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D31 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .............../TB-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc xác định quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản thi hành án
Kính gửi: ……………………………… ……………………………….
Căn cứ Điều 69, Điều 74, Điều 75 Luật thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số ................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Chấp hành viên Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ....;
Căn cứ Quyết định về việc tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Chấp hành viên Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ..............................................;
Chấp hành viên Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự Thông báo cho:
Người được thi hành án:………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Người phải thi hành án:………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Người có tranh chấp::…………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Có quyền thỏa thuận phân chia tài sản chung, khởi kiện tại Tòa án hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đối với tài sản sau:
1-:……………………………………………………………………………
2-……………………………………………………………………………
3-……………………………………………………………………………
Trong thời hạn ..... ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này mà không thỏa thuận phân chia tài sản, không khởi kiện tại Tòa án hoặc không đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp thì Chấp hành viên sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật.
Vậy, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự...............................thông báo để.................................................biết./.
CHẤP HÀNH VIÊN
Nơi nhận:
- Đương sự;
-Viện KSND.....;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D32 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc ghi nhận yêu cầu thi hành án
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ………………………………………………................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ..........................................., chức vụ: Chấp hành viên,
Ông (bà):............................................, chức vụ:...........................................
Ông (bà):............................................., chức vụ:...........................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà):.......................................................................
Lập biên bản ghi nhận yêu cầu thi hành án của:
Ông (bà):................................., địa chỉ:…...…………………… trình bày như sau:...................................................................
Ý kiến của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự:
.........................................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI YÊU CẦU THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu số: D33 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc giao quyết định, văn bản về thi hành án
Hôm nay, vào hồi...........giờ..........ngày.........tháng ..... năm 20...., tại: ...................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ: .........................................................................................................;
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ: …………........................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ............................................., chức vụ: .........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Lập biên bản về việc giao quyết định, văn bản về thi hành án cho ông (bà):……………………………………
địa chỉ: ....................................................................
Sau khi giải thích các quyền và nghĩa vụ của ông (bà):..............................
Quyết định, văn bản về thi hành án gồm:
.................................................................................................................................................
Ông (bà):...................................................nhận (không nhận) quyết định, văn bản về thi hành án và cam đoan thực hiện theo yêu cầu của cơ quan thi hành án, nếu sai sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.............. (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
|
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Mẫu số: D34 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc niêm yết công khai quyết định, văn bản về thi hành án
Hôm nay, vào hồi...........giờ..........ngày.........tháng ..... năm 20...., tại: ......... ..........................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ ..........................................................................................................;
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ: …………........................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ............................................., chức vụ: .........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Người làm chứng:
Ông (bà): .............................................,
Ông (bà): .............................................,
Lập biên bản về việc niêm yết quyết định, văn bản về thi hành án đối với ông (bà):……………
địa chỉ: .....................................................................................................................
Các quyết định, văn bản về thi hành án gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………………………..…………………………………………………………
………………………….…………………………………….……………………
………………………….………………………………………….………………
Thời gian niêm yết từ: ...................................................................................
……………………………………………………….…………………………….
Địa điểm niêm yết:………………………………………………………….
…………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………………………..………
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.............. (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LÀM CHỨNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: D35 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc giải quyết việc thi hành án
Hôm nay, vào hồi...........giờ..........ngày.........tháng ..... năm 20...., tại: ...................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ: ………….........................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ............................................., chức vụ: ..........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:...........................................
..............................................................................................................................
Lập biên bản giải quyết việc thi hành án đối với ông (bà):…………………
địa chỉ: .....................................................................................................................
..................................................................................................................................
Sau khi giải thích các quyền và nghĩa vụ của ông (bà):.............................. ............về việc thi hành án theo Quyết định thi hành án số................ ngày .......tháng ...năm ............của ...........................
Ông (bà):...................................................trình bày như sau:...................................
.............................................................................................................
Ý kiến của cơ quan thi hành án dân sự:
...........................................................................................................................
Ông (bà):.........................................cam đoan lời trình bày trên đây là đúng sự thật, nếu sai sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.............. (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
|
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Mẫu số: D36 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc xác minh điều kiện thi hành án
Hôm nay, vào hồi......giờ ....... ngày........tháng.... năm ....... .tại …………....
..................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................của .............................
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.................................... , chức vụ: Chấp hành viên
Ông, bà:..................................., chức vụ:......................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà):..................................., chức vụ:......................................................
Ông (bà):..................................., chức vụ:......................................................
Lập biên bản xác minh điều kiện thi hành án của: ................................... .............................................................địa chỉ: .................................................................
là người phải thi hành các khoản..............................................................................
...................................................................................................................................
Kết quả xác minh:
...................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.................................. (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.................................. (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: D37 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc thoả thuận thi hành án
Hôm nay, vào hồi...........giờ..........ngày......tháng .....năm.........., tại:...........
..................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số.............. ngày......tháng ……..
năm.........của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .........................................,
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:.......................................... Với sự tham gia của:
Ông (bà): ............................................., chức vụ: .........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
......................................................................................................................................................................
Lập biên bản thoả thuận thi hành án giữa các đương sự gồm:
Bên được thi hành án, ông (bà): ……………………………………….…..
địa chỉ: …………………………………………………………………………….
Bên phải thi hành án, ông (bà): …………………………………………....
địa chỉ: ………………………………………………………………………….…
Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có)………………………….…..
địa chỉ: …………………………………………………………………………….
Nội dung thoả thuận của các đương sự:
……………………………………………………………………………….
Thời hạn thực hiện thỏa thuận:……………………………………………..
Hậu quả pháp lý đối với việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nội dung đã thỏa thuận…………………………………………………………….
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.............. (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
Mẫu số: D38 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Thoả thuận về tổ chức thẩm định giá, tổ chức bán đấu giá
Hôm nay, vào hồi...........giờ..........ngày......tháng .....năm.........., tại:...........
..................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số.............. ngày......tháng ……..
năm.........của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .........................................,
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ:...........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ............................................., chức vụ: ..........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:...........................................
..........................................................................................................................................................................
Lập biên bản thoả thuận về tổ chức thẩm định giá, tổ chức bán đấu giá giữa các đương sự gồm:
Bên được thi hành án, ông (bà): ……………………….…………………..
địa chỉ: …………………………..……………………………………….……….
Bên được thi hành án, ông (bà): ………………………………….………..
địa chỉ: …………………………………………………………………..…………
Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có)……………………..………..
địa chỉ: ……………………………………………………………….…………….
Nội dung thoả thuận của các đương sự:
………………………………………………………………………….
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.............. (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
Mẫu số: D39 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ
Hôm nay, vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại....................
................................................................................................................................... Căn cứ Quyết định thi hành án số ............ngày.......tháng.......năm ...............
của ...........................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): .........................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):..........................................., chức vụ: .............................................
Ông (bà):..........................................., chức vụ:..............................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà):..............................................., đại diện VKSND............................
Ông (bà):............................................., đại diện:............................................
Người làm chứng:
Ông (bà):.........................................................................................................
Ông (bà):.........................................................................................................
Lập biên bản về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ của ông, (bà): ............................., tại:................................................................
Tài sản, giấy tờ gồm:
...........................................................................................................................................................................................
Giao cho …………………………quản lý đến khi có quyết định của cơ quan thi hành án………………………………………
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG (Ký, ghi rõ họ) tên) |
ĐẠI DIỆN.............. (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: D40 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc kê biên, xử lý tài sản
Hôm nay, vào hồi..............giờ......ngày.......tháng......năm........... tại.............
..................................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ..............ngày...... tháng ……..năm ......... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ..........,
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số..............ngày......tháng.... năm 20.... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ............................................................
Thành phần tham gia cưỡng chế thi hành án gồm có:
Ông (bà):...................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):....................................., chức vụ:....................................................
Ông (bà):......................................, chức vụ:...................................................
Đại diện.....................................................
Ông (bà):....................................., chức vụ:....................................................
Đại diện chính quyền địa phương:
Ông (bà):....................................., chức vụ:....................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà):....................................., chức vụ:...................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân....................................................................
Ông (bà):....................................., chức vụ.....................................................
Ông, bà:....................................., là người chứng kiến...................................
Với sự có mặt của ông (bà):..............................................là người được thi hành án (ghi rõ vắng mặt, lý do vắng mặt, có được thông báo hợp lệ hay không hay có mặt);
Ông (bà):............................................................... là người phải thi hành án (ghi rõ vắng mặt, lý do vắng mặt, có được thông báo hợp lệ hay không hay có mặt),
Sau khi tiến hành các thủ tục công bố quyết định cưỡng chế, các quy định của pháp luật có liên quan và tóm tắt nội dung vụ việc, đã kê biên tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của ông (bà)........................................................
để đảm bảo thi hành Bản án, Quyết định số..............ngày ........tháng ......năm 20..
của.............................................................................................................................
Tài sản kê biên gồm:
...................................................................................................................................
(nêu rõ tình trạng từng loại tài sản)…………………….……
Sau khi kê biên xong, các thành viên tham gia cưỡng chế thống nhất:
(Trong phần này, phải ghi đầy đủ ý kiến của các thành viên tham gia cưỡng chế về việc sơ bộ tính giá tài sản và ý kiến của những người có liên quan đối với việc kê biên tài sản).
- Sơ bộ ước tính giá trị tài sản là:..................................................................
- Ông (bà): …...................................................................................có quyền nhận lại tài sản nếu nộp đủ tiền thi hành án và các chi phí phát sinh trước khi mở cuộc bán đấu giá tài sản một (01) ngày làm việc.
Biên bản lập xong hồi.............giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN VKSND................ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.......................... (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN.................... (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: D41 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc giải tỏa kê biên, xử lý tài sản
Hôm nay, vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại..................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm............ của .................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số .....................ngày.......tháng.......năm ...... của ...............................
Căn cứ Quyết định giải toả kê biên, xử lý tài sản số............... ngày........ tháng.......năm …………..của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …………….…..
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): .........................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):..........................................., chức vụ: ............................................
Ông (bà):..........................................., chức vụ:.............................................
Đại diện chính quyền địa phương:
Ông (bà):....................................., chức vụ:....................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà):..............................................., đại diện VKSND............................
Ông (bà):............................................., đại diện:............................................
Lập biên bản giải toả kê biên, xử lý tài sản của ông, (bà): .................... ........tại:...............................
Ông (bà):.......................................đã nhận, tài sản……… .............................
(nêu rõ tình trạng tài sản)…………............................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, giao cho ………………………, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN VKSND................ (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN.............. (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: D42 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc niêm phong tài sản
Hôm nay, vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại..................
…………………………………………………………………………………….
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số................. ngày.......tháng ............ năm .............của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ..................................
Căn cứ Quyết định cưỡng chế số.................ngày.......tháng......... năm.............của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .................................................
Chúng tôi gồm:
Ông, bà:................................. , chức vụ: Chấp hành viên
Ông, bà:..................................., chức vụ:........................................................
Ông, bà:............................... .., chức vụ:.........................................................
Đại diện chính quyền địa phương:
Ông (bà):....................................., chức vụ:....................................................
Ông (bà):....................................., chức vụ:....................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà):...................................., đại diện VKSND.......................................
Ông (bà).......................................Người chứng kiến:.....................................
Ông (bà).......................................Người được thi hành án.............................
Ông (bà).......................................Người phải thi hành án..............................
Lập biên bản niêm phong tài sản của ông, bà:................................................
địa chỉ:……………………………………………………………………………..
Tài sản niêm phong:
................................……………..(nêu rõ tình trạng từng loại tài sản khi niêm phong, diễn biến việc niêm phong)....................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
ĐẠI DIỆN VKSND................ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.................................. (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
NGƯỜI CÓ TÀI SẢN BỊ NIÊM PHONG
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: D43 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc mở niêm phong tài sản
Hôm nay, vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại....................
……………………………………………………………………………………...
Căn cứ Quyết định thi hành án số................. ngày.......tháng ..... năm .............của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ................................................
Căn cứ Quyết định cưỡng số................. ngày.......tháng ....... năm........của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ......................................................
Chúng tôi gồm:
Ông, bà:........................................, chức vụ: Chấp hành viên
Ông, bà:........................................, chức vụ:..................................................
Ông, bà:......................................., chức vụ:....................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà):....................................., đại diện VKSND......................................
Người chứng kiến: ông (bà)...........................................................................
Người được thi hành án: ông (bà)..................................................................
Người phải thi hành án: ông (bà)...................................................................
Lập biên bản mở niêm phong tài sản của ông, bà: ........................................
Tài sản sau khi mở niêm phong: ……………………………………………
………………………………(nêu rõ tình trạng từng loại tài sản sau khi mở niêm phong).......................................................................................................................
Sau khi mở niêm phong, tài sản được giao lại cho ông, bà ............. .............................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
ĐẠI DIỆN VKSND................ (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN.................................. (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
NGƯỜI CÓ TÀI SẢN BỊ NIÊM PHONG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: D44 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc giao bảo quản tài sản
Hôm nay, vào hồi..............giờ.........ngày......tháng....năm.........tại ............. ..................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của .................................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số.............. ngày......tháng ………năm ......... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .....................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số..............ngày......tháng.... năm....của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ......................................;
Chúng tôi gồm có:
Ông, bà:...................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông, bà:....................................., chức vụ:.....................................................
Ông, bà:....................................., chức vụ:.....................................................
Đại diện chính quyền địa phương:
Ông, bà:....................................., chức vụ:.....................................................
Ông, bà:....................................., chức vụ:.....................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân....................................................................
Ông, bà:....................................., chức vụ:.....................................................
Người được thi hành án:
Ông (bà):................................................................................................. …...
Người phải thi hành án:
Ông (bà):.................................................................. ……………………….
Tiến hành giao cho ông (bà)...........................................................................
bảo quản tài sản kê biên gồm:
..............................................................................................................................................(nêu rõ tình trạng từng loại tài sản)................................................................
Ông (bà):........................................................................................................
có trách nhiệm bảo quản số tài sản nêu trên, không được làm mất mát, hư hỏng, chuyển nhượng, chuyển đổi số tài sản nêu trên đến khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Ông (bà):.........................................................................................................
được hưởng chi phí bảo quản tài sản (nếu có).
Biên bản lập xong hồi.............giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN VKSND................ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.......................... (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN.................... (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: D45 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc thỏa thuận về giá tài sản kê biên
Hôm nay, vào hồi...........giờ..........ngày......tháng.....năm.........., tại :.............
.......................................................................................;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của .........................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số.............. ngày......tháng ……..năm......... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .........................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số..............ngày......tháng.... năm....của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .......................................;
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ:...........................................
Đại diện chính quyền địa phương:
Ông, bà:....................................., chức vụ:......................................................
Lập biên bản thoả thuận về giá tài sản kê biên để đảm bảo thi hành án giữa:
Bên được thi hành án, ông (bà): ……………………………………………
địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Bên phải thi hành án, ông (bà): …………………………………………….
địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có)………………………………
địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Nội dung thoả thuận của các đương sự:
.................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
.................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Sau khi thảo luận, các bên thống nhất về giá của các loại tài sản đã kê biên như sau:
(nêu giá trị của từng loại tài sản)....................................................................
...................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
Tổng giá trị là: ……………………………………………………………...
(Bằng chữ:……………………………………………………………)
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.......................... (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.................... (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: D46 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc giao, nhận tài sản thi hành án
Hôm nay, vào hồi............giờ..........ngày......tháng.......năm .......... tại............
...................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm...................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số...............ngày ...... tháng ..... năm ......của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự............................................................................
Căn cứ............................................................................................................ (Quyết định kê biên tài sản hoặc văn bản bán đấu giá thành hoặc biên bản thoả thuận của đương sự về việc nhận tài sản để thi hành án).
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Đại diện chính quyền địa phương
Ông, bà:....................................., chức vụ:.....................................................
Với sự tham gia của:
Ông, bà: .............................................., đại diện VKSND.............................
Ông, bà:..............................................., đại diện............................................
Bên được thi hành án, ông (bà): ……………………………………………
địa chỉ: …………………………………………………………………….
Bên phải thi hành án, ông (bà): …………………………………………….
địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)…………………………...
địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Tiến hành giao tài sản của..............................................................................
cho.............................................................................................................................
Tài sản giao nhận gồm (nêu rõ từng loại tài sản):..........................................
...................................................................................................................................
Ông (bà).........................................đã nhận đủ số tài sản đã nêu trên, không có ý kiến gì khác. Ông bà..................................
phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với tài sản kể từ thời điểm nhận.
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN VKSND (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: D47 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc giao nhận vật chứng, tài sản
Hôm nay, vào hồi.......giờ....... ngày.......tháng........năm............., tại..............
...................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm...................
của ............................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số...............ngày ...... tháng ..... năm ......của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự...........................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên giao:........................................................................................................
Ông, bà:..........................................., chức vụ:...............................................
Ông, bà:..........................................., chức vụ:...............................................
Bên nhận: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...............................................
Ông, bà:............................................., chức vụ:.............................................
Ông, bà:............................................., chức vụ:.............................................
Ông, bà:............................................., chức vụ:.............................................
Tiến hành giao nhận vật chứng, tài sản trong vụ án ................................................
……………………………………………………………………………………..
Vật chứng, tài sản giao nhận gồm:
...............................................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: D48 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc tiêu huỷ vật chứng, tài sản
Hôm nay, vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại....................
...................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm...................
của ............................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số...............ngày ...... tháng ..... năm ......của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự............................................................................
Căn cứ Quyết định tiêu huỷ tài sản số.........................ngày...... tháng ..........
năm......của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự (nếu có) .........................................
Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng tiêu huỷ vật chứng, tài sản số ..........
ngày....tháng......năm..........của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .........................
Hội đồng tiêu huỷ vật chứng, tài sản bao gồm:
Ông (bà): ................................................, chức vụ: …………………... Chủ tịch Hội đồng
Ông (bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông (bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông (bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Với sự tham gia của:
Ông (bà):................................................., đại diện VKSND.....................
Ông (bà):................................................, đại diện ....................................
Tiến hành tiêu huỷ vật chứng, tài sản là:
………………………………………………………………………………………………………………… (nêu rõ tình trạng vật chứng, tài sản trước khi tiêu huỷ, biện pháp tiêu hủy, diễn biến trước, trong và khi kết thúc việc tiêu hủy)............................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN VKSND................ (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN.............. (Ký, ghi rõ họ tên)
|
UỶ VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
UỶ VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: D49 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc vi phạm hành chính
Hôm nay, vào hồi............giờ.........ngày......tháng.....năm..........tại:................
...................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm...................
của ............................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số...............ngày ...... tháng ..... năm ......của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự............................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …………………………
Ông (bà): ................................................, chức vụ: Chấp hành viên.
Ông (bà):................................................., chức vụ:......................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà):................................................., đại diện ………...........................
Ông (bà):................................................, đại diện .........................................
Người chứng kiến:..........................................................................................
..................................................................................................................................
Lập biên bản vi phạm hành chính đối với ông, bà:........................................
địa chỉ: ………….....................................................................................................
Hành vi vi phạm sau:......................................................................................
....................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: D50 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc cưỡng chế giao tài sản
Hôm nay, vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại....................
................................................................................................................................... Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm...................
của ............................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số...............ngày ...... tháng ..... năm ......của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự............................................................................
Căn cứ Quyết định cưỡng chế số ............ngày.......tháng.......năm.................
của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .....................................................................
Thành phần tham gia cưỡng chế giao tài sản bao gồm:
Ông (bà): ............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ:.........................................., đại diện :………………………………
Ông (bà):..............................................., chức vụ:.........................................,
đại diện: ……………………………….,
Ông (bà):................................................, chức vụ:...........................
đại diện: ……………………………….,
Ông (bà):................................................., chức vụ:...........................
đại diện: .................................................,
Với sự tham gia của:
Ông (bà):................................., chức vụ:.......................đại diện VKSND.....
Ông (bà):.............................................., đại diện............................................
Ông (bà): ............................................, người làm chứng.............................
Tiến hành giao cho ông, bà:......................................................................................
địa chỉ:……………………………………………………………………………..
(là người được thi hành án, người mua được tài sản) các loại tài sản........ sau:
................................................................................................................................................................
(Nêu rõ số lượng, trọng lượng, tình trạng của từng loại tài sản được giao)
...........................................................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN VKSND................ (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN.............. (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI NHẬN TÀI SẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: D 51-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc người được thi hành án yêu cầu đình chỉ thi hành án
Hôm nay, vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại...................
...................................................................................................................................
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 50 Luật thi hành án dân sư (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................của ................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số...............ngày ...... tháng ..... năm ......của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự...............................
Chúng tôi gồm:
Ông, bà: .............................................., chức vụ: Chấp hành viên,
Ông (bà):............................................., chức vụ:...........................................
Ông (bà):............................................., chức vụ:...........................................
Người được thi hành án:
Ông, bà:............................................, địa chỉ: ………………………...........
Lập biên bản về việc người được thi hành án yêu cầu đình chỉ thi hành án………………………………………………………
(nội dung yêu cầu đình chỉ thi hành án)....................................................................
Chấp hành viên đã giải thích cho ông (bà) ..............biết việc yêu cầu đình chỉ thi hành án, thì không được quyền yêu cầu thi hành án trở lại.
Sau khi được giải thích, ý kiến của ông (bà).................................như sau: ...........................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Mẫu số: D52 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản
Hôm nay, vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại....................
...................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm...................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số...............ngày ...... tháng ..... năm ......của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự............................................................................
Căn cứ Quyết định cưỡng chế số ............ngày.......tháng.......năm.................
của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .....................................................................
Căn cứ Thông báo bán đấu giá tài sản số: …………ngày……tháng …..năm của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .......................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ..................................................................................
Ông (bà):......................................., chức vụ:.................................................
Ông (bà):........................................, chức vụ:...............................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà):.........................................., Chức vụ: .............................................
Ông (bà):.........................................., Chức vụ: .............................................
Lập biên bản về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản theo Thông báo bán đấu giá tài sản số...............ngày..... ..tháng........năm .............của cơ quan thi hành án dân sự....................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN......................... (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Mẫu số: D53 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc bán đấu giá thành
Hôm nay, vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại...................
...................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm...................
của ............................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số...............ngày ...... tháng ..... năm ......của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự............................................................................
Căn cứ Quyết định cưỡng chế số ............ngày.......tháng.......năm.................
của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .....................................................................
Căn cứ Thông báo bán đấu giá tài sản số: …………ngày……tháng …..năm của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ......................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): .........................................., chức vụ: Chấp hành viên, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ..........................................................................................
Ông (bà):............................................., chức vụ:...........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:...........................................
Với sự có mặt của ông (bà):...........(những người tham gia đấu giá) ………………………………………………………
Lập biên bản về việc bán đấu giá thành tài sản như sau:
Tài sản bán đấu giá
…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….
Giá khởi điểm: ……………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Giá trả cao nhất: ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Ông (bà):………………………………………………………………….…
trú tại: ……………………………………………………………………………...
là người trúng đấu giá.
Thời hạn thanh toán tiền mua tài sản ……………………………………….
Thời hạn nhận tài sản trúng đấu giá…………………………………………
Các thỏa thuận khác:……..………………………………………………… ……………………………………………………………………………………...
……………………………..………………………………………………………
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN......................... (Ký, ghi rõ họ tên
|
NGƯỜI TRÚNG ĐẤU GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu số: D 54-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc bán đấu giá không thành
Hôm nay, vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại.................
...................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm...................
của ............................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số...............ngày ...... tháng ..... năm ......của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự............................................................................
Căn cứ Quyết định cưỡng chế số ............ngày.......tháng.......năm................
của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ....................................................................
Căn cứ Thông báo bán đấu giá tài sản số: …………ngày……tháng …..năm của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ................................................
Căn cứ kết quả bán đấu giá tài sản ………………………………….............
……………………………………………………………………………………...
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): .........................................., chức vụ: Chấp hành viên, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ..........................................................................................
Ông (bà):............................................., chức vụ:...........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:...........................................
Với sự có mặt của ông (bà):...........(những người tham gia đấu giá) …………………………………………………
Lập biên bản về việc không có người mua trúng đấu giá tài sản tại cuộc bán đấu giá ngày..........tháng..........năm.....................do Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự tổ chức ........................................................
Lý do bán đấu giá không thành......................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, giao cho ……………………..01 bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN......................... (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Mẫu số: D55 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc tiếp công dân
Hôm nay, vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại....................
...................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ................................................, chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.........................................., chức vụ:..............................................
Ông (bà):.........................................., chức vụ:..............................................
Với sự có mặt của ông (bà):..........................................................................
Lập biên bản về việc tiếp công dân đối với ông (bà):.....................................
Ông (bà):.................................................................... trình bày như sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Sau khi trình bày, ông (bà):................................có nộp các tài liệu sau: ...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ý kiến của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự:
....................................................................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
NGƯỜI TIẾP CÔNG DÂN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TRÌNH BÀY (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu số: D56 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc mở gói, mở khoá để cưỡng chế thi hành án
Hôm nay, vào hồi.........giờ..........ngày........tháng....năm........tại........................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................của ................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số...............ngày ...... tháng ..... năm ......của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự................
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số ...........ngày ......tháng ...... năm.....của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ..........................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):...................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):...................................., chức vụ:....................................................
Ông (bà):.............................., chức vụ:..........................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà):..................................., đại diện VKSND........................................
Ông (bà):..................................., đại diện ………..........................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà):........................................................................................................
Ông (bà):........................................................................................................
Lập biên bản về việc mở gói, mở khóa để kê biên tài sản của ông, (bà):…………. .....................
Lý do mở khoá:..............................................................................................
...................................................................................................................................
Các tài sản sau khi phá khoá gồm:
……………………………………………………………………………………...
……. (liệt kê các loại tài sản, tình trạng từng loại tài sản) ………………………..
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN VKSND................ (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: D57 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc không thực hiện được thông báo về thi hành án
Hôm nay, vào hồi...........giờ..........ngày.........tháng ..... năm 20...., tại: ....................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ: .........................................................................................................;
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ: …………........................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ............................................., chức vụ: .........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Lập biên bản về việc không thực hiện được thông báo về thi hành án cho ông (bà):……………………………………
địa chỉ: ......................................................................................................................
Quyết định, văn bản về thi hành án gồm:
................................................................................................................................................................................................
Lý do không thực hiện được việc thông báo:
.................................................................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: D58 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc kê khai tài sản, thu nhập, điều kiện thi hành án
Hôm nay, vào hồi...........giờ..........ngày.........tháng ..... năm 20...., tại: ...................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ: …………........................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Lập biên bản về việc kê khai tài sản, thu nhập, điều kiện thi hành án của ông (bà):.....................
địa chỉ: ......................................................................................................................
Bao gồm những tài sản sau: (Mô tả từng loại và giá trị ước tính của tài sản)
1.................................................................................................................................2................................................................................................................................. 3.................................................................................................................................4.................................................................................................................................
Ông (bà)…..cam đoan việc kê khai tài sản, thu nhập, điều kiện hành án của mình là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai.
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.............. (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: D59 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc phong tỏa tài khoản, tài sản
Hôm nay, vào hồi...........giờ..........ngày.........tháng ..... năm 20...., tại: .........................................................................................................................
Căn cứ khoản 2 Điều 67 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ đơn đề nghị phong tỏa tài khoản, tài sản của ông (bà) …………….
Địa chỉ……………………………………………………………(nếu có);
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ: …………........................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ: …………........................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Lập biên bản về việc phong tỏa tài khoản, tài sản đối với: ………………
địa chỉ: .........................................................................................................
Số tiền:……………………………………..(bằng chữ…………………….)
trong tài khoản:………………………………………tại:……………………… Tài sản: (tên tài sản, mô tả tài sản)
1.................................................................................................................................2................................................................................................................................. 3.................................................................................................................................4.................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.............. (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
` Mẫu số: D60 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng đất đã kê biên
Hôm nay, vào hồi...........giờ..........ngày.........tháng ..... năm 20...., tại: .........................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất số………… ngày .....tháng ..... năm ....... của Chấp hành viên Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .......................;.
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ: …………........................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân…………………………………………
Ông (bà):.............................................., chức vụ: …………........................
Đại diện chính quyền địa phương:
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Lập biên bản về việc tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng đất đã kê biên của: (người phải thi hành án):……………………………………………..
địa chỉ: ......................................................................................................................
Cho:(họ tên người nhận tạm giao quản lý khai thác sử dụng)……………. địa chỉ: ..........................................
Đất đã kê biên (được mô tả như sau):
- Diện tích, loại đất, vị trí, số thửa đất, số bản đồ:
……………………………………………………………………………………...
- Hiện trạng sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………...
- Thời hạn tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng đất:
……………………………………………………………………………………...
- Quyền và nghĩa vụ của người được tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng:
………………………………………………………...........................................................................
Trong thời hạn tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng đất đã kê biên, người được tạm giao không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, để thừa kế, thế chấp, hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được làm thay đổi hiện trạng sử dụng đất; không được sử dụng đất trái mục đích.
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN.............. (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
` Mẫu số: D61 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc thu tiền của người phải thi hành án
Hôm nay, vào hồi...........giờ..........ngày.........tháng ..... năm 20...., tại: .........................................................................................................................
Căn cứ Điều 80, Điều 81 Luật Thi hànhán dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số................ ngày .....tháng ..... năm ....... của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ...................................................;
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ: …………........................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Lập biên bản về việc thu tiền của người phải thi hành án:…………………
địa chỉ: ......................................................................................................................
Do……………………địa chỉ: …………………………đang giữ (nếu thu tiền của người phải thi hành án do người thứ ba giữ);
Số tiền………………………..(bằng chữ:………………………………….)
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI ĐANG GIỮ TIỀN (Ký, ghi rõ họ tên |
Mẫu số: D62 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC) THADS .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC (CHI CỤC) THADS Tỉnh (huyện)............... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ........./KH-THADS |
............., ngày......tháng.......năm 20.... |
KẾ HOẠCH
Về việc cưỡng chế thi hành án
Căn cứ Điều 72 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của .............................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......... ngày ...... tháng ..... năm ......của Cục (Chi cục) trưởng Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự.............................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số ...........ngày ......tháng ...... năm.....của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .....................................;
Chấp hành viên Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .................................. Lập kế hoạch cưỡng chế thi hành án đối với ông (bà):……………………….........
địa chỉ: …………………………………………………………cụ thể như sau:
I. Nội dung Bản án, Quyết định:
..............................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
II. Điều kiện thi hành án:
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
III. Đặc điểm, thái độ của người phải thi hành án:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
IV. Yêu cầu về thành phần tham gia cưỡng chế:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
V. Nội dung cưỡng chế:
1. Biện pháp cưỡng chế.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Thời gian cưỡng chế.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Địa điểm cưỡng chế.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Phương án tiến hành cưỡng chế.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Yêu cầu về lực lượng tham gia và bảo vệ cưỡng chế.
..................................................................................................................................................................................................
6. Công cụ hỗ trợ cưỡng chế.
...................................................................................................................................................................................................
7. Dự trù chi phí cưỡng chế.
...................................................................................................................................................................................................
Trên đây là kế hoạch cưỡng chế đối với ông (bà): ………………. của cơ quan thi hành án ………………..…………………………………………………
Đề nghị cơ quan Công an ……………………….. xây dựng kế hoạch bảo vệ cưỡng chế, bố trí lực lượng, phương tiện cần thiết để giữ gìn trật tự, bảo vệ hiện trường, kịp thời ngăn chặn, xử lý hành vi tẩu tán tài sản, hành vi cản trở, chống đối việc thi hành án, tạm giữ người chống đối, khởi tố vụ án hình sự khi có dấu hiệu phạm tội./.
CỤC (CHI CỤC) TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHẤP HÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Viện KSND …………;
- Cơ quan Công an ………………..;
- UBND xã, phường.…………… ..;
- Cơ quan, tổ chức…………………;
- Lưu: VT, HSTHA.
Mẫu số: D63 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
…………………….
LỆNH NHẬP KHO Số:……
Ngày…..tháng…..năm 20….
Họ tên người giao:………………………………………………….................... ...
Chức vụ:………………… .......................................................................................
Lý do nhập kho:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..Thời gian nhập :………………………………………………………………….
Số TT |
Tên tang vật, tài sản |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đặc điểm |
Ghi chú |
|
Theo chứng từ |
Thực nhập |
||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC (CHI CỤC) TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: D64 -THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP
ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)
CỤC (CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
…………………….
LỆNH XUẤT KHO Số:……
Ngày…..tháng…..năm 20….
Họ tên người nhận:………………………………………………….................... ...
Chức vụ:………………… .......................................................................................
Lý do xuất kho:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..Thời gian xuất:………………………………………………………………….
Số TT |
Tên tang vật, tài sản |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đặc điểm |
Ghi chú |
|
Theo chứng từ |
Thực xuất |
||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC (CHI CỤC) TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
BỘ TƯ PHÁP Số: 01/2016/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ THỦ TỤC VỀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
VÀ BIỂU MẪU NGHIỆP VỤ TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 18/2002/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý Kho vật chứng; Nghị định số 70/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý kho vật chứng ban hành kèm theo Nghị định số 18/2002/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự như sau:
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự, bao gồm:
1. Việc đăng tải, cập nhật, bổ sung, sửa đổi, quản lý, khai thác, sử dụng và cung cấp thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp;
2. Thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính trong thi hành án dân sự, gồm: giao nhận, bảo quản, xử lý vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ; thu, chi tiền thi hành án; chế độ kiểm tra và báo cáo về thi hành án dân sự;
3. Lập, sử dụng, bảo quản và lưu trữ sổ, hồ sơ thi hành án; các loại biểu mẫu nghiệp vụ; việc quản lý, sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự, người làm công tác thi hành án dân sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác thi hành án dân sự.
Chương II. CÔNG KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH
Điều 3. Nguyên tắc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
1. Việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành phải bảo đảm chính xác, minh bạch, đầy đủ nội dung, đúng hình thức và thời gian quy định.
2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin được công khai.
3. Việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo các bản án, quyết định của Tòa án quân sự được thực hiện theo đề nghị của các cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 4. Nội dung, hình thức công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
1. Nội dung công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành gồm các thông tin cơ bản: họ, tên, địa chỉ của người phải thi hành án; số bản án, quyết định của Tòa án, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại; quyết định thi hành án; nghĩa vụ chưa có điều kiện thi hành và lý do chưa có điều kiện thi hành.
2. Thông tin về người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành được công khai bằng hình thức đăng tải và tích hợp tại mục “Danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành” trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp.
Điều 5. Trình tự, thủ tục công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự lập danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo mẫu tại Phụ lục VII. Cục Thi hành án dân sự tổ chức đăng tải danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành thuộc địa bàn quản lý trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự, đồng thời gửi Tổng cục Thi hành án dân sự để tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp.
Điều 6. Thay đổi, chấm dứt công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
1. Trường hợp thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành đã công khai có thay đổi, sai sót thì cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án phải điều chỉnh, thay đổi và công khai theo quy định pháp luật.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định đình chỉ thi hành án hoặc có văn bản xác nhận về việc người phải thi hành án đã thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án hoặc có căn cứ xác định người phải thi hành án đã có điều kiện thi hành, cơ quan thi hành án dân sự phải chấm dứt việc công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự để chấm dứt tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự bằng hình thức chuyển thông tin đã công khai sang trạng thái không hiển thị.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thi hành án dân sự
1. Trách nhiệm của Tổng cục Thi hành án dân sự
a) Tích hợp chính xác để công khai đầy đủ thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp và cập nhật, bổ sung, đính chính thông tin đúng thời hạn quy định;
b) Hướng dẫn việc công khai thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành trên Trang thông tin điện tử về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo, kiểm tra Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự trong việc triển khai thực hiện các công việc liên quan đến công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành;
d) Phối hợp với Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng thực hiện công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án của các cơ quan thi hành án trong quân đội;
đ) Đảm bảo kinh phí, điều kiện kỹ thuật, dung lượng đường truyền, phần mềm hỗ trợ thực hiện công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành.
2. Trách nhiệm của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng
a) Phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp thực hiện việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án của các cơ quan thi hành án trong quân đội;
b) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra Phòng Thi hành án cấp quân khu trong việc triển khai thực hiện các công việc liên quan đến công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự, nơi người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án cư trú, làm việc.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh và tương đương
1. Trách nhiệm của Cục Thi hành án dân sự
a) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc lập danh sách thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành đảm bảo chính xác;
b) Công khai đầy đủ thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành trên Trang thông tin điện tử và cập nhập, bổ sung, thay đổi thông tin đúng thời hạn quy định;
c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, điều chỉnh thông tin công khai và kịp thời báo cáo Tổng cục Thi hành án dân sự những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai để hướng dẫn, xử lý thống nhất;
d) Bố trí đủ nguồn lực, phân công nhiệm vụ và hướng dẫn phối hợp giữa các đơn vị trong Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự thực hiện các công việc liên quan đến công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành trên Trang thông tin điện tử về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với Phòng Thi hành án cấp quân khu thực hiện công khai thông tin của người phải thi hành án cư trú trên địa bàn chưa có điều kiện thi hành theo quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án của các cơ quan thi hành án trong quân đội.
2. Trách nhiệm của Phòng Thi hành án cấp quân khu
a) Thường xuyên tổng hợp, rà soát thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành; lập danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành, báo cáo Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng và gửi Cục Thi hành án dân sự nơi người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành đang cư trú, làm việc, phục vụ việc công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với Cục Thi hành án dân sự, nơi người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành đang cư trú, làm việc để kiểm tra, rà soát số liệu thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành đã công khai để kịp thời phát hiện những sai sót cần điều chỉnh, bổ sung, đính chính, báo cáo Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng và gửi Cục Thi hành án dân sự để xử lý theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan Thi hành án dân sự cấp huyện
1. Công khai đầy đủ thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành, đảm bảo kịp thời, chính xác, đầy đủ theo mẫu quy định tại Phụ lục VII và gửi Cục Thi hành án dân sự theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
2. Thường xuyên rà soát, kiểm tra thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự để kịp thời phát hiện những sai sót cần điều chỉnh, bổ sung, đính chính gửi Cục Thi hành án dân sự để xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
Việc giải quyết khiếu nại liên quan đến công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự.
Chương III. MỘT SỐ THỦ TỤC VỀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Mục 1. GIAO NHẬN, BẢO QUẢN, XỬ LÝ VẬT CHỨNG, TÀI SẢN TẠM GIỮ
Điều 11. Giao nhận vật chứng, tài sản
1. Cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm tiếp nhận, bảo quản vật chứng, tài sản do cơ quan Công an hoặc cơ quan điều tra trong quân đội chuyển giao kể từ khi Viện kiểm sát có quyết định chuyển vật chứng.
2. Thủ tục giao, nhận vật chứng, tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 122, 123 Luật Thi hành án dân sự. Biên bản giao, nhận vật chứng, tài sản phải được lập thành 04 bản; bên giao, bên nhận mỗi bên giữ một bản, kế toán bên nhận giữ một bản và một bản lưu hồ sơ thi hành án. Trường hợp chưa có hồ sơ thi hành án thì một bản tạm lưu tại kế toán thi hành án.
Điều 12. Bảo quản vật chứng, tài sản
1. Vật chứng, tài sản tạm giữ phải được bảo quản theo quy định của pháp luật; có sổ ghi chép rõ ràng, đầy đủ.
Vật chứng, tài sản để trong kho phải sắp xếp gọn gàng, khoa học, có dán nhãn, ghi rõ tên của vụ án và họ tên của chủ sở hữu tài sản (nếu có) gắn vào từng loại tài sản. Việc bảo quản vật chứng, tài sản phải đảm bảo không bị nhầm lẫn, mất mát, hư hỏng, giảm hoặc mất giá trị sử dụng, giá trị chứng minh hoặc gây ô nhiễm môi trường, gây nguy hại cho tài sản của Nhà nước, tổ chức, cá nhân và tính mạng, sức khỏe của con người.
Vật chứng do cơ quan điều tra chuyển giao nhưng vụ án chưa xét xử xong phải được sắp xếp, bảo quản riêng, không để lẫn lộn với vật chứng, tài sản của các vụ việc đã có quyết định thi hành án.
Trường hợp số lượng vật chứng, tài sản quá lớn, không thể bố trí bảo quản tại cơ quan thi hành án dân sự thì tùy từng trường hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có thể thuê cơ quan, đơn vị có điều kiện bảo quản.
Việc bảo quản vật chứng là tiền, giấy tờ có giá, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, đồ cổ, vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, động vật, thực vật và các vật chứng khác liên quan đến lĩnh vực y tế cần có điều kiện bảo quản đặc biệt thì việc bảo quản thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 70/2013/NĐ-CP ngày 02/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý kho vật chứng (ban hành kèm theo Nghị định số 18/2002/NĐ-CP ngày 18/12/2002 của Chính phủ).
Người được giao trách nhiệm bảo quản vật chứng, tài sản hoặc các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi phát hiện vật chứng, tài sản bị mất mát, hư hỏng hoặc thay đổi hiện trạng niêm phong phải kịp thời báo cáo Thủ trưởng cơ quan thi hành án để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Thủ kho chỉ được nhập, xuất vật chứng, tài sản khi có lệnh của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự hoặc của người được Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ủy quyền. Lệnh nhập, xuất kho phải theo mẫu thống nhất hướng dẫn tại Phụ lục VI của Thông tư này. Khi nhập hoặc xuất kho, thủ kho có trách nhiệm kiểm tra lệnh nhập, xuất và các giấy tờ cần thiết của người đến giao, nhận vật chứng, tài sản. Việc nhập, xuất vật chứng, tài sản phải có phiếu nhập, xuất kho theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Trường hợp vật chứng cần trích xuất để phục vụ cho hoạt động tố tụng thì cơ quan yêu cầu trích xuất phải có văn bản gửi cơ quan thi hành án dân sự. Căn cứ đề nghị của cơ quan yêu cầu trích xuất, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự quyết định việc xuất kho để chuyển giao cho cơ quan yêu cầu. Cơ quan yêu cầu trích xuất vật chứng phải đến nhận vật chứng tại kho của cơ quan thi hành án dân sự hoặc tại nơi đang giữ vật chứng và chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản trong quá trình quản lý vật chứng đó. Việc giao nhận vật chứng sau khi trích xuất sử dụng phục vụ cho hoạt động tố tụng được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11 của Thông tư này.
4. Định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm, cơ quan thi hành án dân sự phải thực hiện chế độ kiểm kê kho bảo quản vật chứng, tài sản. Việc kiểm kê vật chứng, tài sản phải được lập biên bản, ghi rõ giờ, ngày, tháng năm kiểm kê; tên, số lượng và tình trạng của từng loại vật chứng, tài sản, có chữ ký của kế toán, thủ kho và Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự.
Điều 13. Xử lý đối với vật chứng, tài sản tạm giữ và một số vấn đề liên quan đến án phí, tiền phạt
1. Việc xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ bị tuyên tịch thu, sung quỹ nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Thi hành án dân sự; Điều 32 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản theo quy định tại Điều 125 Luật Thi hành án dân sự, Điều 33 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 trong các trường hợp sau:
a) Vật chứng, tài sản thuộc diện tiêu hủy theo bản án, quyết định;
b) Tài sản không bán được hoặc bị hư hỏng và không còn giá trị sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự;
c) Tài sản của người phải thi hành án trong trường hợp cưỡng chế trả nhà, giao nhà, chuyển quyền sử dụng đất nhưng bị hư hỏng và không còn giá trị sử dụng mà đương sự không nhận hoặc không xác định được địa chỉ.
Việc tiêu hủy vật chứng, tài sản phải lập biên bản, ghi rõ hiện trạng của vật chứng, tài sản tiêu hủy, họ tên, chữ ký của các thành viên Hội đồng tiêu hủy; biên bản phải gửi cho Viện kiểm sát, cơ quan tài chính cùng cấp và lưu hồ sơ thi hành án.
3. Đối với giấy tờ liên quan đến tài sản, nhân thân của đương sự được bản án, quyết định tuyên trả lại cho đương sự, hết thời hạn 01 năm kể từ ngày thông báo, nếu đương sự không đến nhận, Chấp hành viên làm thủ tục chuyển giao cho cơ quan đã ban hành giấy tờ đó theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự.
4. Trường hợp quyết định về án phí, phạt tiền, tịch thu vật chứng, tài sản tạm giữ đã được thi hành nhưng sau đó phát hiện có sai sót và đã có quyết định hủy bỏ quyết định về án phí, phạt tiền, tịch thu thì cơ quan thi hành án dân sự lập hồ sơ đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp hoặc cơ quan tài chính cấp tỉnh, nơi cơ quan thi hành án cấp quân khu có trụ sở để làm thủ tục hoàn trả lại số tiền, tài sản đã nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định tại khoản 4 Điều 124 Luật Thi hành án dân sự. Hồ sơ đề nghị hoàn trả gồm:
a) Văn bản đề nghị hoàn trả án phí, tiền phạt, vật chứng, tài sản của cơ quan thi hành án dân sự;
b) Các quyết định về án phí, tiền phạt, tịch thu vật chứng, tài sản và các quyết định hủy bỏ quyết định về án phí, tiền phạt, vật chứng, tài sản có liên quan đến khoản tiền, tài sản được hoàn trả;
c) Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành hoặc các chứng từ liên quan đến việc giao nhận tài sản tịch thu (trường hợp cơ quan thi hành án dân sự nộp tiền thay đương sự và số tiền đó nằm trong cùng số tiền của nhiều đương sự khác thì phải có bảng kê ghi họ tên các đương sự kèm theo giấy nộp tiền đó);
d) Xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thi hành án dân sự, đương sự nộp tiền vào ngân sách Nhà nước (ghi rõ: tổng số án phí, tiền phạt, tịch thu đã nộp vào ngân sách Nhà nước; Kho bạc Nhà nước đã điều tiết cho ngân sách cấp nào hưởng và số tiền đó đã được hạch toán vào Chương, Loại, Khoản, Hạng, Mục và Tiểu mục nào của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành). Xác nhận do Giám đốc Kho bạc Nhà nước ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Mục 2. HOẠT ĐỘNG THU, CHI TIỀN THI HÀNH ÁN
Điều 14. Biên lai thu tiền thi hành án
Việc sử dụng, quản lý biên lai thu tiền thi hành án thực hiện theo quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính về kế toán nghiệp vụ thi hành án.
Điều 15. Cách ghi biên lai thu tiền thi hành án
1. Người ghi biên lai phải ghi đầy đủ các thông tin trên biên lai, trường hợp nộp thay phải ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ của người trực tiếp nộp tiền và ghi rõ nộp thay cho ai, địa chỉ của người được nộp thay, số tiền tính đến đơn vị nhỏ nhất.
2. Người nộp tiền phải ký, ghi rõ họ tên; trường hợp đương sự không biết chữ thì phải điểm chỉ và ghi rõ ngón tay nào của bàn tay nào, không được dùng các ký hiệu khác.
Phần người thu tiền là chữ ký của người trực tiếp thu tiền; đối với khoản tiền thu qua chuyển khoản thì phần người thu tiền do kế toán nghiệp vụ ký.
3. Đối với việc chuyển từ khoản tạm thu sang thu chính thức thì nội dung biên lai ghi như sau:
Mục họ tên người nộp tiền: ghi theo quy định tại khoản 1 Điều này;
Mục nội dung thu và số tiền thu: lý do nộp tiền, số tiền tính đến đơn vị nhỏ nhất viết bằng số, bằng chữ; số, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành quyết định thi hành án;
Mục chữ ký của người nộp tiền: ghi chú "trích chuyển từ biên lai tạm thu sang biên lai thu chính thức";
Mục chữ ký người thu tiền: là chữ ký của kế toán nghiệp vụ thi hành án.
4. Đối với khoản thu qua chuyển khoản thì nội dung ghi biên lai như sau:
Mục họ tên người nộp tiền: ghi theo họ tên người đã nộp tiền trong thông báo của ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước;
Mục nội dung thu và số tiền thu: lý do nộp tiền, số tiền tính đến đơn vị nhỏ nhất viết bằng số, bằng chữ; số, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành quyết định thi hành án;
Mục chữ ký của người nộp tiền: ghi: “thu qua chuyển khoản”;
Mục chữ ký người thu tiền: là chữ ký của kế toán nghiệp vụ thi hành án.
Các khoản tiền thu được bằng hình thức chuyển khoản phải được thể hiện kịp thời, đầy đủ, cụ thể vào sổ kế toán thi hành án. Khi nhận được thông báo của Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng, trường hợp đã có quyết định thi hành án, kế toán báo cho Chấp hành viên phụ trách hồ sơ vụ việc để viết Biên lai thu tiền; trường hợp tạm thu thì báo cho người quản lý Biên lai tạm thu viết biên lai ghi rõ đối tượng nộp.
5. Đối với phiếu thu tiền thi hành án thì nội dung ghi như sau:
Phần họ, tên người nộp tiền: ghi họ, tên người trực tiếp nộp tiền vào quỹ (nếu Chấp hành viên nộp tiền thì ghi người nộp tiền là họ, tên Chấp hành viên); lý do nộp tiền; phần kèm theo ghi rõ số Biên lai thu tiền.
Điều 16. Nộp tiền thi hành án vào quỹ cơ quan thi hành án dân sự
1. Tất cả các khoản tiền thu được trong hoạt động thi hành án dân sự phải nộp ngay vào quỹ cơ quan thi hành án dân sự.
2. Trường hợp thu tiền thi hành án ở ngoài trụ sở cơ quan thi hành án dân sự thì sau khi về đến trụ sở cơ quan phải nộp ngay vào quỹ cơ quan.
3. Cơ quan thi hành án chỉ thu vàng, bạc, ngoại tệ theo bản án, quyết định của Tòa án.
Điều 17. Thủ tục thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thu tiền, tài sản thi hành án, giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án dân sự phải tiến hành thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án theo thứ tự quy định tại Điều 47 Luật Thi hành án dân sự và thu phí thi hành án theo quy định của pháp luật.
Chấp hành viên thông báo cho đương sự đến nhận tiền, tài sản. Thông báo đến nhận tiền, tài sản cần ghi rõ: yêu cầu đương sự khi đến nhận tiền, tài sản phải mang theo một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú để đối chiếu (các giấy tờ trên phải là bản chính).
2. Việc thanh toán tiền, trả tài sản được thực hiện theo một trong các hình thức sau đây:
a) Đương sự trực tiếp đến nhận tiền tại trụ sở cơ quan thi hành án.
Trường hợp này, Chấp hành viên đề nghị kế toán và thủ quỹ thi hành án làm thủ tục chi trả tiền;
b) Đương sự ủy quyền cho người khác nhận thay.
Trường hợp này, người nhận thay phải có giấy ủy quyền hợp pháp kèm theo một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú để đối chiếu (các giấy tờ trên phải là bản chính).
Hồ sơ thi hành án lưu bản chụp giấy ủy quyền, căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; chứng từ kế toán lưu bản chính giấy ủy quyền và bản chụp căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Đương sự đề nghị chuyển tiền qua bưu điện hoặc chuyển khoản.
Trường hợp này, đương sự phải có đơn đề nghị chuyển tiền qua bưu điện hoặc chuyển khoản. Đơn đề nghị ghi rõ tên, địa chỉ của người nhận tiền, số tài khoản (trong trường hợp chuyển khoản), được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện.
Trên cơ sở đơn đề nghị của đương sự, Chấp hành viên đề nghị kế toán lập phiếu chi và thực hiện gửi tiền cho đương sự qua bưu điện hoặc chuyển khoản. Cước phí chuyển tiền qua bưu điện hoặc chuyển khoản do người nhận tiền chịu và được trừ vào số tiền họ được nhận. Giấy chuyển tiền qua bưu điện và phiếu báo nhận tiền (bản chụp) lưu trong hồ sơ thi hành án cùng với phiếu chi, bản chính lưu tại bộ phận kế toán.
3. Trường hợp người được thi hành án là doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế cử người đại diện hợp pháp đến nhận tiền thi hành án quy định tại Khoản 3 Điều 49 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP thì người nhận tiền phải xuất trình văn bản chứng minh cho việc đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền, kèm theo căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu (bản chính) để đối chiếu.
Việc lưu tài liệu, chứng từ thanh toán tiền trong trường hợp này được thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
4. Hết thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo mà người được nhận tiền không đến nhận tiền, cơ quan thi hành án dân sự xử lý vụ việc theo quy định tại Khoản 2, Khoản 5 Điều 49 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP. Đối với khoản tiền không đủ điều kiện gửi ngân hàng theo quy định tại Khoản 5 Điều 49 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP thì cơ quan thi hành án dân sự gửi tiền vào tài khoản tạm gửi tại Kho bạc.
Cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm theo dõi việc gửi tiền vào ngân hàng hoặc tài khoản tạm gửi.
Điều 18. Nộp tiền vào ngân sách Nhà nước
1. Việc nộp tiền vào ngân sách Nhà nước được thực hiện bằng chứng từ riêng tương ứng với từng việc cụ thể; trường hợp nộp chung của nhiều việc thì phải lập bảng kê chi tiết nêu rõ từng khoản, nộp theo từng quyết định thi hành án và ghi rõ số, ngày, tháng, năm của các biên lai thu tiền. Bảng kê chi tiết do Chấp hành viên lập và chuyển cho kế toán để làm thủ tục nộp tiền vào ngân sách Nhà nước.
Trường hợp nộp chung các khoản tiền của các Chấp hành viên kê nộp vào ngân sách thì kế toán phải tổng hợp các bảng kê để nộp ngân sách. Sau khi nộp tiền, kế toán sao bảng kê nộp tiền và giấy nộp tiền tương ứng từng vụ trong bảng kê, giao cho Chấp hành viên quản lý hồ sơ để lưu từng hồ sơ thi hành án theo quy định.
2. Bộ phận kế toán lưu bản chính, Chấp hành viên lưu hồ sơ bản chụp của chứng từ nộp tiền.
3. Đối với khoản thoái thu để hoàn trả trong kỳ, nếu số tiền nộp đủ để hoàn trả thì tại dòng cuối cùng của bảng kê nộp tiền vào ngân sách phải ghi rõ tên quyết định thoái thu, số tiền thoái thu.
Mục 3. CHẾ ĐỘ KIỂM TRA CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN
Điều 19. Nguyên tắc kiểm tra
1. Việc kiểm tra không được làm ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của đơn vị được kiểm tra.
2. Việc kiểm tra phải công khai, minh bạch, dân chủ; các đánh giá, kết luận phải chính xác, khách quan.
3. Kết thúc kiểm tra phải có kết luận về những nội dung được kiểm tra.
Điều 20. Căn cứ xây dựng Kế hoạch kiểm tra
1. Kế hoạch công tác năm của đơn vị;
2. Kế hoạch tổ chức thi hành án dân sự;
3. Chỉ tiêu thực hiện nhiệm vụ thi hành án dân sự được giao hàng năm của địa phương và đơn vị;
4. Kết quả công tác của đơn vị thực hiện kiểm tra và của đơn vị được kiểm tra trong năm báo cáo và những năm trước đó;
5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị lập kế hoạch kiểm tra;
6. Chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền (cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự cấp trên …).
Điều 21. Lập kế hoạch kiểm tra
1. Hàng năm Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra của đơn vị mình. Kế hoạch kiểm tra bao gồm:
a) Kế hoạch kiểm tra đối với cấp dưới;
b) Kế hoạch kiểm tra nội bộ đơn vị;
c) Kế hoạch kiểm tra liên ngành.
2. Kế hoạch kiểm tra bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Mục đích, yêu cầu kiểm tra;
b) Đối tượng, phạm vi kiểm tra;
c) Nội dung kiểm tra;
d) Phương pháp kiểm tra;
đ) Tổ chức thực hiện.
3. Kế hoạch kiểm tra phải được lập xong trong kỳ báo cáo 03 tháng đầu tiên của năm báo cáo thi hành án dân sự và phải gửi cho cơ quan thi hành án dân sự cấp trên trực tiếp để báo cáo.
Điều 22. Nội dung kiểm tra
1. Căn cứ yêu cầu quản lý và tình hình thực tiễn, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự quyết định nội dung kiểm tra.
2. Nội dung kiểm tra phải bám sát việc thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị, địa phương và đảm bảo tính khả thi, đạt được mục đích đã đề ra. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện những vấn đề có liên quan cần phải được kiểm tra làm rõ thì phải báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của người đã ký quyết định kiểm tra và chỉ thực hiện kiểm tra sau khi có ý kiến của người đó.
Điều 23. Phương thức kiểm tra
1. Việc kiểm tra được thực hiện trực tiếp thông qua kiểm tra sổ sách, hồ sơ thi hành án và nghe báo cáo, giải trình của đối tượng được kiểm tra.
2. Trường hợp cần thiết, đoàn kiểm tra có thể tiến hành thẩm tra, xác minh để làm rõ những vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra.
Điều 24. Kết luận kiểm tra
1. Kết luận kiểm tra phải thể hiện rõ những việc đã làm được, chưa làm được, hạn chế, nguyên nhân; những kiến nghị về biện pháp khắc phục nhược điểm; biện pháp xử lý đối với tập thể, cá nhân có sai phạm trong công tác thi hành án dân sự; dự kiến đề xuất với người có thẩm quyền.
2. Kết luận kiểm tra có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và phải được gửi cho đơn vị được kiểm tra, cấp trên trực tiếp quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện và báo cáo.
Mục 4. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ THI HÀNH ÁN
Điều 25. Nguyên tắc báo cáo về thi hành án
1. Cơ quan thi hành án phải thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng hạn các báo cáo về thi hành án dân sự. Việc chấp hành chế độ báo cáo, thống kê về thi hành án dân sự là một trong các điều kiện xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với các đơn vị.
2. Nội dung báo cáo về công tác thi hành án dân sự phải bảo đảm đầy đủ, trung thực, chính xác, khách quan, phản ánh đúng tình hình thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị và theo yêu cầu báo cáo của người có thẩm quyền.
Điều 26. Các loại báo cáo trong thi hành án dân sự
1. Báo cáo thường xuyên theo quy định;
2. Báo cáo theo kế hoạch công tác của ngành, của đơn vị;
3. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự cấp trên và cơ quan quản lý thi hành án dân sự; báo cáo theo yêu cầu của người có thẩm quyền.
Điều 27. Nội dung, phạm vi, thời hạn, phương thức báo cáo
1. Nội dung, phạm vi, thời hạn, phương thức báo cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của người có thẩm quyền.
2. Báo cáo tài chính, kế toán thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, kế toán; chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự.
3. Báo cáo thống kê thi hành án thực hiện theo quy định của pháp luật về thống kê, thống kê thi hành án dân sự.
Điều 28. Trách nhiệm thực hiện báo cáo, thẩm tra báo cáo về thi hành án
1. Thủ trưởng cơ quan nơi thực hiện báo cáo chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, kịp thời và nội dung báo cáo.
2. Để đảm bảo tính chính xác của các thông tin trong báo cáo, cơ quan nhận báo cáo theo quy định của pháp luật, Thủ trưởng cơ quan nơi đã yêu cầu báo cáo tiến hành thẩm tra báo cáo nếu thấy cần thiết.
Chương IV. BIỂU MẪU NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Mục 1. LẬP, SỬ DỤNG, BẢO QUẢN VÀ LƯU TRỮ SỔ, HỒ SƠ THI HÀNH ÁN
Điều 29. Lập, sử dụng và bảo quản các loại sổ thi hành án
1. Cơ quan thi hành án dân sự phải lập đầy đủ các loại sổ về thi hành án theo mẫu thống nhất hướng dẫn tại Phụ lục I của Thông tư này, gồm:
Mẫu 01: Sổ nhận bản án, quyết định của Tòa án; Trọng tài thương mại hoặc Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh (gọi chung là Sổ nhận bản án, quyết định);
Mẫu 02: Sổ nhận yêu cầu thi hành án;
Mẫu 03: Sổ thụ lý thi hành án dân sự (chủ động, theo yêu cầu);
Mẫu 04: Sổ ra quyết định thu hồi, sửa đổi, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án;
Mẫu 11: Sổ ra quyết định hoãn, tạm đình chỉ, tiếp tục thi hành án;
Mẫu 12: Sổ theo dõi miễn, giảm thi hành án;
Mẫu 13: Sổ ra quyết định đình chỉ thi hành án;
Mẫu 14: Sổ ra quyết định cưỡng chế thi hành án;
Mẫu 15: Sổ theo dõi lưu trữ hồ sơ thi hành án;
Mẫu 16: Sổ theo dõi thu phí thi hành án;
Mẫu 17: Sổ theo dõi xử lý tài sản bán đấu giá thi hành án;
Mẫu 18: Sổ ra quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án;
Mẫu 19: Sổ theo dõi, quản lý thi hành án hành chính;
Mẫu 20: Sổ ra quyết định rút hồ sơ thi hành án (đối với Cục thi hành án);
Mẫu 21: Sổ theo dõi việc chưa có điều kiện thi hành án.
2. Hệ thống sổ kế toán thi hành án thực hiện theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
3. Ngoài các loại sổ quy định tại Thông tư này, cơ quan thi hành án có thể lập các loại sổ khác phục vụ công tác quản lý, đáp ứng yêu cầu thực tiễn công tác thi hành án dân sự, hành chính.
Việc theo dõi các quyết định về thi hành án gửi cho Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 20 Luật Lý lịch tư pháp, được ghi nhận tại cột “Ghi chú” của các sổ tương ứng.
4. Việc sử dụng, bảo quản sổ thi hành án dân sự thực hiện như sau:
Tất cả các loại sổ thi hành án dân sự được in trên khổ giấy A3, bìa cứng theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này. Trang ruột của sổ được đánh số thứ tự từng trang tại góc phía dưới, bên phải; đóng dấu giáp lai đầy đủ và được bảo quản cẩn thận. Tên sổ, số sổ phải thể hiện trên trang bìa quy định tại Phụ lục II Thông tư này và thể hiện trên gáy sổ để dễ theo dõi, sử dụng. Các loại sổ thi hành án dân sự có thể được sử dụng trong nhiều năm. Năm sử dụng được viết to, đậm, rõ ở trang đầu tiên của các trang theo dõi năm đó. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận tổng số trang ở trang đầu của sổ, thời gian sử dụng sổ (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm), ký tên và đóng dấu cơ quan thi hành án. Khi chuyển sổ phải ghi số thứ tự sổ trên trang bìa.
Sổ thi hành án phải được ghi chép sạch sẽ, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo các cột mục đã được in trong sổ và không được tùy tiện tẩy xóa, sửa chữa. Trường hợp cần sửa chữa thì phải gạch bỏ phần nội dung sai sót, nhầm lẫn đó và Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ký, đóng dấu và chịu trách nhiệm.
Định kỳ hàng quý, 06 tháng và kết thúc năm công tác, cơ quan thi hành án dân sự phải thực hiện kết sổ. Việc kết sổ thực hiện bằng cách dùng bút mực khác màu gạch một đường ngang trên trang giấy tại dòng kẻ phía dưới liền kề với số thứ tự cuối cùng của kỳ kết sổ. Nội dung kết sổ phải được phản ánh đúng và đầy đủ các cột mục hướng dẫn của sổ, có chữ ký của người kết sổ và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự. Riêng đối với sổ kế toán thi hành án, sổ theo dõi vật chứng, tài sản bị kê biên, tạm giữ, ngoài chữ ký của người kết sổ và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự còn phải có chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan như kế toán, thủ kho, thủ quỹ.
Điều 30. Lập và bảo quản hồ sơ thi hành án
1. Lập hồ sơ thi hành án
a) Chấp hành viên lập hồ sơ thi hành án theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ. Hồ sơ thi hành án, gồm: bản án, quyết định; các biên bản bàn giao, xử lý vật chứng, tài sản đã kê biên, tạm giữ; biên bản xác minh, biên bản giải quyết việc thi hành án; giấy báo; giấy triệu tập; giấy mời; các đơn yêu cầu, khiếu nại về thi hành án; các biên lai, phiếu thu, phiếu chi; các tài liệu liên quan đến việc xử lý tài sản để thi hành án; các công văn, giấy tờ của cơ quan thi hành án dân sự, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thi hành án, như: công văn xin ý kiến chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án; công văn trao đổi với cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thi hành án; công văn yêu cầu chuyển tiền, tang vật còn thiếu hoặc chưa chuyển giao cho cơ quan thi hành án dân sự; các giấy tờ, tài liệu liên quan khác (nếu có).
b) Hồ sơ thi hành án phải có bìa in theo mẫu thống nhất hướng dẫn tại Phụ lục II của Thông tư này.
Chấp hành viên có trách nhiệm ghi đầy đủ, chi tiết nội dung các mục đã in trên bìa hồ sơ.
Trường hợp bìa hồ sơ đã cũ, nát, ố nhàu thì phải được thay thế bằng bìa hồ sơ mới. Bìa hồ sơ mới phải ghi đầy đủ các cột mục, nội dung của bìa hồ sơ cũ.
c) Các tài liệu có trong hồ sơ thi hành án phải được sắp xếp cẩn thận, đánh số bút lục và liệt kê đầy đủ vào bảng danh mục in trên bìa hồ sơ thi hành án.
Chấp hành viên phải liệt kê và sắp xếp tài liệu theo thứ tự bắt đầu từ bút lục số 01 cho đến bút lục cuối cùng.
Cơ quan thi hành án dân sự thực hiện khắc dấu bút lục để sử dụng theo mẫu thống nhất tại của Thông tư này. Việc quản lý và sử dụng dấu bút lục thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
2. Thứ tự đánh số bút lục và sắp xếp tài liệu trong hồ sơ thi hành án
a) Các bút lục được đánh số theo phương pháp tịnh tiến về số và thứ tự từng tờ tài liệu có trong hồ sơ. Bút lục được đánh số một lần. Số bút lục được đánh vào góc phải, phía trên, mặt trước của từng tờ tài liệu. Mỗi tờ tài liệu được đánh một số bút lục (riêng quyết định thi hành án, bản án, quyết định chỉ đánh một bút lục; trường hợp có nhiều bản án, quyết định thì mỗi bản án, quyết định đánh một số bút lục). Việc đánh số bút lục được thực hiện ngay sau khi thiết lập hoặc tiếp nhận tài liệu, theo trình tự thời gian tiếp nhận. Trường hợp tại một thời điểm tiếp nhận nhiều tài liệu thì đánh số bút lục theo thứ tự thời gian ban hành tài liệu.
b) Tài liệu trong hồ sơ được xếp theo thứ tự sau:
Đối với việc thi hành án chủ động: tài liệu thứ nhất là quyết định thi hành án; tài liệu thứ hai là bản án, quyết định mà cơ quan thi hành án dân sự đưa ra thi hành.
Đối với việc thi hành án theo yêu cầu: tài liệu thứ nhất là quyết định thi hành án; tài liệu thứ hai là tài liệu về việc yêu cầu thi hành án; tài liệu thứ ba là bản án, quyết định mà cơ quan thi hành án dân sự đưa ra thi hành.
Các tài liệu tiếp theo (nếu có) được sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống dưới theo thời điểm cơ quan thi hành án có được tài liệu.
Tài liệu trong hồ sơ thi hành án phải được thống kê tại trang 03 của bìa hồ sơ thi hành án (Danh mục tài liệu), từ bút lục số 01 rồi đến các bút lục tiếp theo.
Ví dụ:
Loại hồ sơ |
Tài liệu |
Đánh số bút lục |
Sắp xếp trong hồ sơ |
Hồ sơ thi hành án chủ động |
- Quyết định thi hành án; - Bản án của Tòa án; - Các tài liệu khác. |
- Quyết định thi hành án: bút lục số 01; - Bản án: bút lục số 02; - Các tài liệu khác: từ bút lục số 03 trở đi. |
Theo thứ tự tăng dần của số bút lục (01, 02, 03, ...) |
Hồ sơ thi hành án theo yêu cầu |
- Quyết định thi hành án; - Tài liệu về việc yêu cầu thi hành án (gồm 02 tờ); - Bản án của Tòa án; - Các tài liệu khác. |
- Quyết định thi hành án: bút lục số 01; - Tài liệu về việc yêu cầu thi hành án: bút lục số 02, 03; - Bản án: bút lục số 04; - Các tài liệu khác: từ bút lục số 05 trở đi. |
Điều 31. Lưu trữ sổ, hồ sơ về thi hành án
1. Trước khi đưa sổ, hồ sơ thi hành án vào lưu trữ, cơ quan thi hành án dân sự phải thực hiện việc kiểm tra, sắp xếp, hoàn thiện các thủ tục, bảo đảm đầy đủ, chặt chẽ.
2. Sau khi kết thúc việc thi hành án, Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành vụ việc phải kiểm tra các tài liệu có trong hồ sơ; ký, ghi rõ họ tên vào phía dưới, góc phải của bảng thống kê và chuyển cho Thẩm tra viên kiểm tra, ký xác nhận vào phía dưới, góc trái của bảng thống kê, báo cáo Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phê duyệt đưa vào lưu trữ.
Thủ trưởng cơ quan thi hành án ghi vào phía dưới góc phải trang 01 của bìa hồ sơ: cho lưu trữ kể từ ngày, tháng, năm; ký tên và đóng dấu. Sau đó hồ sơ được chuyển cho cán bộ lưu trữ. Việc chuyển giao hồ sơ cho cán bộ lưu trữ phải lập thành biên bản và ghi rõ số lượng hồ sơ đưa vào lưu trữ, kèm theo danh mục hồ sơ chuyển giao.
3. Việc lưu trữ, bảo quản, khai thác, sử dụng hồ sơ về thi hành án đã đưa vào lưu trữ, thời hạn lưu trữ được thực hiện theo quy định pháp luật về lưu trữ.
Người được phân công thực hiện nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ thi hành án phải vào Sổ theo dõi lưu trữ hồ sơ thi hành án, ghi đầy đủ các cột, mục; sắp xếp hồ sơ lưu trữ đảm bảo khoa học, thuận lợi cho việc kiểm tra, khai thác, sử dụng, bảo quản. Trường hợp cần rút hồ sơ lưu trữ để phục vụ công tác kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, nghiên cứu khoa học và yêu cầu khác thì phải có sự đồng ý của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự.
Mục 2. BIỂU MẪU NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 32. Các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
Các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự có tên, số, ký hiệu theo các phụ lục, bao gồm:
1. Mẫu quyết định về thi hành án của Tổng cục Thi hành án dân sự (Phụ lục III);
2. Mẫu quyết định về thi hành án của Cục Thi hành án dân sự (Phụ lục IV);
3. Mẫu quyết định về thi hành án của Chi cục Thi hành án dân sự (Phụ lục V);
4. Mẫu giấy báo, triệu tập, thông báo, mẫu biên bản, mẫu đơn, lệnh xuất nhập kho trong thi hành án dân sự (Phụ lục VI);
5. Mẫu danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án (Phụ lục VII).
Điều 33. Quản lý biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Tổng cục Thi hành án dân sự giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thống nhất việc quản lý và hướng dẫn sử dụng các biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự kèm theo Thông tư này.
2. Cục Thi hành án dân sự quản lý và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự trong phạm vi địa phương.
Điều 34. Sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự được sử dụng thống nhất, phù hợp với các hoạt động nghiệp vụ phát sinh trong quá trình tổ chức thi hành bản án, quyết định theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự.
2. Quá trình tổ chức thi hành án, căn cứ tình hình thực tiễn, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên, Thẩm tra viên, công chức thi hành án dân sự xem xét, quyết định lựa chọn sử dụng biểu mẫu, bổ sung các nội dung cần thiết phù hợp với nội dung của từng vụ việc thi hành án dân sự.
3. Kích cỡ của các loại biểu mẫu thi hành án dân sự được thống nhất sử dụng trên khổ giấy A4 (210mm x 297mm).
Điều 35. Ghi chép biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Việc ghi chép nghiệp vụ thi hành án dân sự theo biểu mẫu phải chính xác, chữ viết phải rõ ràng, dễ đọc, viết cùng một loại mực, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu riêng, không tẩy xóa, không dùng từ ngữ địa phương. Trường hợp đã ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thi hành án dân sự thì nội dung ghi trong biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự có thể được in qua máy vi tính.
2. Việc ghi chép biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự phải bảo đảm liên tiếp, không được bỏ trống, đánh rõ số trang. Kết thúc việc ghi chép phải gạch chéo vào phần còn trống không ghi chép trong văn bản.
3. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung tài liệu, hồ sơ thi hành án dân sự.
4. Quá trình ghi chép, sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự, nếu có sai sót thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị áp dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự có thể đính chính, khắc phục xử lý như sau:
a) Đối với các loại quyết định, thông báo, giấy báo và giấy triệu tập về thi hành án (gọi chung là văn bản) đã phát hành có sai sót nhưng sai sót đó không làm thay đổi bản chất nội dung sự việc thì thực hiện đính chính bằng văn bản đối với phần sai sót; trường hợp nội dung sai sót làm thay đổi bản chất nội dung sự việc thì phải ban hành văn bản thu hồi văn bản đã phát hành để thay thế bằng văn bản mới;
b) Đối với sai sót trong biên bản thi hành án cần chỉnh sửa, nếu các thành viên có tên trong biên bản đồng ý chỉnh sửa trực tiếp thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên, Thẩm tra viên hoặc công chức thi hành án đã lập biên bản chỉnh sửa trực tiếp vào phần sai sót trên biên bản, đồng thời, những người tham gia phải ký ngay bên cạnh phần đã chỉnh sửa. Trường hợp các thành viên không đồng ý chỉnh sửa trực tiếp thì phải thay thế bằng biên bản khác.
Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 36. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thi hành án dân sự
1. Tổng cục Thi hành án dân sự, các cơ quan thi hành án dân sự địa phương thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án bảo đảm đúng nguyên tắc, hình thức, trình tự, thủ tục quy định tại Điều 3, 4, 5 và 6 của Thông tư này.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin nghiên cứu, xây dựng đề án, xác định cụ thể lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính trong hoạt động thi hành án dân sự và quản lý, sử dụng sổ sách, hồ sơ, biểu mẫu thi hành án dân sự.
Điều 37. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 3 năm 2016 và thay thế Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự và Thông tư số 22/2011/TT-BTP ngày 02/12/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục trong quản lý hành chính về thi hành án dân sự.
Điều 38. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra, hướng dẫn, áp dụng thống nhất Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần kịp thời báo cáo về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC PHỤ LỤC THÔNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp)
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Danh mục biểu mẫu sổ thi hành án dân sự (21 biểu mẫu) |
Phụ lục I |
2 |
Danh mục biểu mẫu bìa hồ sơ và dấu bút lục thi hành án dân sự (02 biểu mẫu) |
Phụ lục II |
3 |
Danh mục biểu mẫu Quyết định của Tổng cục Thi hành án dân sự (03 biểu mẫu) |
Phụ lục III |
4 |
Danh mục biểu mẫu Quyết định của Cục thi hành án dân sự (65 biểu mẫu) |
Phụ lục IV |
5 |
Danh mục biểu mẫu Quyết định của Chi cục thi hành án dân sự (61 biểu mẫu) |
Phụ lục V |
6 |
Danh mục biểu mẫu đơn, giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời, thông báo, biên bản, lệnh xuất nhập kho thi hành án dân sự (64 biểu mẫu) |
Phụ lục VI |
7 |
Biểu mẫu danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành (01 biểu mẫu) |
Phụ lục VII |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|