Thông tư 01/2015/TT-UBDT Quy định về tiếp công dân của Ủy ban Dân tộc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2015/TT-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2015/TT-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Giàng Seo Phử |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/07/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày hết hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 01/2015/TT-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC Số: 01/2015/TT-UBDT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2015 |
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH 13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 10/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra công tác dân tộc;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tiếp công dân, tiếp nhận, phân loại, xử lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Ủy ban); quản lý công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và chế độ thông tin báo cáo.
Các Vụ, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác tiếp công dân, tiếp nhận, phân loại, xử lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban.
Việc tiếp công dân phải được tiến hành tại các địa điểm tiếp công dân của Ủy ban; được thực hiện khách quan, công khai, dân chủ, tôn trọng, bình đẳng, không phân biệt đối xử; thủ tục đơn giản, thuận tiện.
Thời gian tiếp công dân vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn phải tuân thủ theo quy định của pháp luật, đảm bảo tính khoa học, khách quan, chính xác, kịp thời.
Đơn phải được gửi, chuyển, hướng dẫn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền và trách nhiệm giải quyết.
QUY ĐỊNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN
- Vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản nhưng vẫn tiếp tục khiếu nại, tố cáo kéo dài;
- Khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng, Chủ nhiệm và Thủ trưởng vụ, đơn vị thuộc Ủy ban sau khi đã hướng dẫn, giải thích, trả lời theo quy định;
- Những người đang trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, điều khiển hành vi của mình;
- Người có hành vi vi phạm nội quy, quy chế tiếp công dân;
- Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
Việc từ chối tiếp công dân thực hiện theo Mẫu số 01-TCD ban hành kèm theo Thông tư này;
Người tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI, XỬ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt, ghi rõ ngày, tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
- Đơn khiếu nại ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại, nội dung và yêu cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo ghi rõ nội dung tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo, hành vi bị tố cáo;
- Đơn kiến nghị, phản ánh ghi rõ nội dung kiến nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ chức tiếp nhận, xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu nại, người tố cáo, kiến nghị, phản ánh được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật;
- Đơn không đáp ứng theo quy định tại điểm a, khoản 2 điều này;
- Đơn được gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó đã gửi đến đúng cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền giải quyết;
- Đơn đã được hướng dẫn một lần về cùng nội dung và không có tình tiết mới.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng vụ, đơn vị thụ lý để giải quyết. Việc đề xuất thực hiện theo Mẫu số 11-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng vụ, đơn vị chuyển đơn đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết hoặc trả lại đơn và hướng dẫn cho một người đại diện cùng khiếu nại có họ tên, địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền giải quyết. Việc chuyển đơn thực hiện theo Mẫu số 10-XLĐ, trả lại đơn và hướng dẫn theo Mẫu số 13-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc phù hợp theo quy định của pháp luật nhưng không được thụ lý để giải quyết thì Vụ, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu gốc đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật, nhưng trong quá trình giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại, thì người xử lý đơn phải báo cáo Thủ trưởng vụ, đơn vị, người có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc giải quyết lại vụ việc.
Khi có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục, thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo Thủ trưởng vụ, đơn vị trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính. Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ không còn thì phải hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ đó.
- Giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền theo trình tự, thủ tục của Luật khiếu nại và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ nội dung, tính chất vụ việc khiếu nại giao Chánh Thanh tra hoặc Thủ trưởng vụ, đơn vị tiến hành kiểm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết định;
- Xem xét lại vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền đã giải quyết khi có kiến nghị hoặc yêu cầu của Tổng Thanh tra Chính phủ;
- Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của công chức do mình quản lý trực tiếp;
- Giải quyết khiếu nại mà Thủ trưởng vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết;
- Giải quyết khiếu nại lần hai có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết;
- Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết khiếu nại giữa các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.
- Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại trong phạm vi quản lý của Ủy ban;
- Tổng hợp tình hình khiếu nại, giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Thanh tra Chính phủ;
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban. Trong trường hợp cần thiết thì kiến nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm xử lý đối với Thủ trưởng vụ, đơn vị, cá nhân thiếu trách nhiệm hoặc cố tình trì hoãn việc giải quyết đó;
- Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm kiểm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm khi được giao;
- Xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại kỷ luật công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm khi được giao;
- Kiểm tra, thanh tra trách nhiệm trong việc giải quyết khiếu nại của Thủ trưởng vụ, đơn vị thuộc Ủy ban theo chỉ đạo của Bộ trưởng, Chủ nhiệm. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về khiếu nại thì xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với Bộ trưởng, Chủ nhiệm xử lý; kiến nghị các biện pháp cần thiết để chấm dứt vi phạm, xem xét trách nhiệm, xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm.
- Giao nhiệm vụ cho công chức, viên chức kiểm tra, xác minh, kiến nghị Thủ trưởng vụ, đơn vị giải quyết đối với khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của công chức do mình trực tiếp quản lý;
- Thẩm tra, xác minh, kiến nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm xử lý theo thẩm quyền đối với đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng, Nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan báo chí chuyển đến theo quy định của Luật khiếu nại;
Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của công chức, viên chức do mình trực tiếp quản lý.
- Khi nhận được đơn khiếu nại từ các nguồn theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này thì người tiếp nhận đơn vào sổ, phân loại đơn, đề xuất với Thủ trưởng vụ, đơn vị xử lý đơn theo quy định;
- Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng vụ, đơn vị thụ lý giải quyết và thông báo cho người khiếu nại biết. Khi tiến hành giải quyết khiếu nại, người giải quyết phải gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại; yêu cầu người khiếu nại cung cấp bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại; tiến hành kiểm tra, xác minh, kết luận giải quyết khiếu nại, ra quyết định giải quyết khiếu nại;
- Nếu đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại hoặc chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét giải quyết và gửi thông báo cho người khiếu nại biết;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 Luật khiếu nại thì người giải quyết khiếu nại phải thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức cá nhân chuyển đơn đến biết, trường hợp không thụ lý giải quyết phải nêu rõ lý do;
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, vụ việc phức tạp không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, vụ việc phức tạp không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý;
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, vụ việc phức tạp không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, vụ việc phức tạp không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết và đủ điều kiện thụ lý theo quy định tại điểm a, khoản 2, điểm a, khoản 6 Điều 11 Thông tư này mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng vụ, đơn vị quyết định thụ lý giải quyết. Việc đề xuất thụ lý đơn thực hiện theo Mẫu số 11-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với Thủ trưởng vụ, đơn vị chuyển đơn và các chứng cứ, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc chuyển đơn tố cáo thực hiện theo Mẫu số 10-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn tố cáo đảng viên thuộc Đảng Ủy cơ quan Ủy ban Dân tộc vi phạm quy định, điều lệ Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức và sức khỏe, tính mạng, tài sản, danh dự của công dân thì người xử lý đơn báo cáo, đề xuất Thủ trưởng vụ, đơn vị, người có thẩm quyền xử lý và áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền kịp thời ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp luật.
- Tố cáo mà Thủ trưởng vụ, đơn vị thuộc Ủy ban đã giải quyết nhưng trong quá trình giải quyết có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của Thủ trưởng vụ, đơn vị thuộc Ủy ban.
- Khi nhận được đơn tố cáo từ các nguồn theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này thì người tiếp nhận đơn vào sổ, phân loại đơn, đề xuất với Thủ trưởng vụ, đơn vị xử lý đơn theo quy định;
- Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng vụ, đơn vị thụ lý giải quyết. Người giải quyết tố cáo tiến hành kiểm tra, xác minh, kết luận và quyết định giải quyết tố cáo, quyết định xử lý đối với người vi phạm;
- Nếu đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng vụ, đơn vị chuyển đơn đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết theo quy định;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo thì người có thẩm quyền giải quyết tố cáo phải kiểm tra, xác minh họ tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết lý do không thụ lý (nếu có yêu cầu); trường hợp kiểm tra xác minh tại nhiều địa điểm thì có thể kéo dài thời gian nhưng không quá 15 ngày;
- Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, vụ việc phức tạp không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý, giải quyết. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày, vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày;
- Nếu đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải đề xuất Thủ trưởng vụ, đơn vị chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người tố cáo (nếu có yêu cầu). Trường hợp người đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, đơn vị, tổ chức thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn viết tách riêng từng nội dung để gửi đến cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 15-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư này.
QUẢN LÝ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
- Đơn không đủ điều kiện để xử lý theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 11 của Thông tư này;
- Đơn khiếu nại đã hết thời hạn, thời hiệu theo quy định của pháp luật;
- Đơn khiếu nại đã có quyết định giải quyết có hiệu lực pháp luật; kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật mà không có nội dung, tình tiết mới có thể làm thay đổi nội dung đã giải quyết;
- Đơn rách nát, tấy xóa không đọc được chữ, nội dung đơn trình bày không rõ ràng;
Thủ trưởng vụ, đơn vị quản lý, mở sổ theo dõi, lưu dữ liệu trên máy tính về công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Vụ, đơn vị mình theo quy định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 9 năm 2015, thay thế Thông tư 02/2011/TT-UBDT ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ủy ban Dân tộc.
Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, đề nghị các Vụ, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc qua Thanh tra Ủy ban để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 07 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-...(1) |
……….., ngày... tháng.... năm... |
THÔNG BÁO
Về việc từ chối tiếp công dân
Ngày …….. tháng.... năm …………, ông (bà) …………………………………………… (2)
Số CMND/ giấy tờ tùy thân: ………………………….……………….., ngày cấp: ……./……./…….., nơi cấp ……………………………………..
Địa chỉ: ……………….……………………… đến …………………………………. (1) để khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh) về việc …………………………………………… (3)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh) và nghe công dân trình bày, ……………………. (1) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân năm 2013, …………………….(1) từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh) của ông (bà) ……………………………(2)
……………….. (1) thông báo để ông (bà) được biết; đề nghị ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh)./.
Nơi nhận: - ……(2)....; |
Thủ trưởng vụ, đơn vị |
_________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị tiếp công dân. (2) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh). (3) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
MẪU SỐ 02-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 07 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc)
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày... tháng.... năm... |
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi....giờ....ngày....tháng....năm ….., tại: ........................................... (1)
Tôi là ……………………..………………. (2) Chức vụ: .....................................
Đã nhận của ông (bà) .............................................................................. (3)
Số CMND/ giấy tờ tùy thân: …………………, ngày cấp: …./ …/ …. nơi cấp ...
Địa chỉ: .......................................................................................................
Các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau:
1 ............................................................................................................ (4)
2 ................................................................................................................
(Tài liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao công chứng)
Giấy biên nhận được lập thành .... bản, giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng |
Người nhận |
________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị tiếp công dân. (2) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng. (3) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh). (4) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 03-TCD
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 07 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ĐX-...(2) |
……….., ngày... tháng.... năm... |
PHIẾU ĐỀ XUẤT
Thụ lý đơn ………………….(3)
Kính gửi: ………………………………(4)
Ngày …./…/………, ………………………………………….(1) đã tiếp ông (bà) (5)
Số CMND/ giấy tờ tùy thân: ……………., ngày cấp: ..../ ……/ ………., nơi cấp
Địa chỉ ........................................................................................................
Có đơn trình bày về việc: ........................................................................ (6)
Nội dung vụ việc đã được ………………………………………………………………………(7) giải quyết (nếu có) ngày …./ …./ ….
Sau khi xem xét nội dung đơn và các thông tin, tài liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất:
...................................................................................................................
………………………… (4) thụ lý giải quyết vụ việc của ông (bà) …………………….. (5) theo quy định của pháp luật.
Phê duyệt của Thủ trưởng vụ, đơn vị |
Lãnh đạo bộ phận đề xuất |
Người đề xuất |
_________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan đơn vị tiếp công dân. (2) Tên bộ phận đề xuất. (3) Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. (4) Thủ trưởng vụ, đơn vị tiếp công dân. (5) Họ tên người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. (6) Tóm tắt nội dung vụ việc. (7) Cơ quan, người đã giải quyết theo thẩm quyền.
MẪU SỐ 04-TCD
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../PH-(1) |
……….., ngày... tháng.... năm... |
PHIẾU HẸN
Thời gian, địa điểm tiếp công dân
Cơ quan, đơn vị: ..................................................................................... (1)
Hẹn ông (bà) ........................................................................................... (2)
Số CMND/hoặc giấy tờ tùy thân: ……………………………………………………………………….., ngày cấp: …./ …/ …. nơi cấp ...................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Có mặt tại ……………………………… (3) vào hồi ….. ngày …./ …./ ………………………………. để …………………………. (4) tiếp về nội dung …………………………..(5)
Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh)./.
|
Thủ trưởng vụ, đơn vị |
_________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị tiếp công dân. (2) Họ tên người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. (3) Địa điểm hẹn tiếp công dân. (4) Họ tên, chức vụ người tiếp công dân. (5) Tóm tắt nội dung khiếu nại, 10 cáo, kiến nghị, phản ánh.
MẪU SỐ 05-TCD
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../HD-(1) |
……….., ngày... tháng.... năm... |
Kính gửi: …………………………………………..(2)
Ngày …../ ……/ ….., …………………….(1) đã tiếp và nhận đơn khiếu nại của ông (bà) …………. ………………………………………………………………………………….. (2)
Số CMND/hoặc giấy tờ tùy thân: …………………………………………………………………………, ngày cấp: …./…/…… , nơi cấp …………………………………………………
Địa chỉ: .......................................................................................................
Khiếu nại về việc: .................................................................................... (3)
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Sau khi xem xét nội dung đơn, …………………………….(1) nhận thấy khiếu nại của ông (bà) không thuộc tham quyền giải quyết của ………………………..(1) (Ủy ban Dân tộc).
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến ………………………………. (4) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
|
Thủ trưởng vụ, đơn vị |
_________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị tiếp công dân. (2) Họ tên người khiếu nại. (3) Tóm tắt nội dung khiếu nại. (4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU SỐ 06-TCD
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
SỐ TIẾP CÔNG DÂN
STT |
Ngày tháng năm tiếp công dân |
Họ tên, địa chỉ, CMND/Hộ chiếu của công dân |
Dân tộc |
Tôn giáo |
Nội dung vụ việc |
Phân loại đơn / Số người |
Cơ quan đã giải quyết |
Hướng xử lý |
Theo dõi kết quả giải quyết |
Công dân ký xác nhận |
||
Thụ lý để giải quyết |
Từ chối tiếp, trả lại đơn hoặc hướng dẫn |
Chuyển đơn đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang ……………
__________________________________________________________________
(1) Số thứ tự ghi theo số lần tiếp. (2) Ghi rõ ngày tháng năm tiếp công dân. (3) Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân. (4) Ghi rõ thành phần dân tộc của công dân. (5) Ghi rõ tôn giáo của công dân. (6) Tóm tắt nội dung vụ việc. (7) Phân loại đơn của công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một nội dung. (8) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải quyết hết thẩm quyền. (9) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm quyền giải quyết. (10) Ghi rõ từ chối tiếp, trả lại đơn hoặc hướng dẫn công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn. (11) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn. (12) Người tiếp dân ghi chép, theo dõi quá trình, kết quả giải quyết đơn của công dân. (13) Công dân ký xác nhận hoặc điểm chỉ.
MẪU SỐ 07-TCD
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………., ngày ... tháng ... năm …...
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính gửi: ………………………….(1)
Tên tôi là:................................................................................................. (2)
Số CMND/hoặc giấy tờ tùy thân: ................................................................. ,
ngày cấp: …../……/……, nơi cấp .................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Hôm nay, ngày …./ …./ …., tôi đến …………………………………………………………… (1) để tố cáo về việc (3)
.............................................................................................................. (4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu cầu ............................................................... (1)
.......................................................................................................................... (5)
|
Người làm đơn |
__________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị tiếp công dân (2) Họ tên người tố cáo. (3) Tóm tắt nội dung tố cáo. Lý do và các căn cứ cho rằng tố cáo sẽ dẫn đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo. (5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
MẪU SỐ 08-TCD
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../HD-(1) |
……….., ngày... tháng.... năm... |
Kính gửi: ……………………..……….(2)
Ngày …/ …./….., ………………………………….………………(1) đã tiếp và nhận đơn tố cáo của ông (bà) (2)
Số CMND/hoặc giấy tờ tùy thân: ………………………………………………………………………, ngày cấp: …./ …./ …., nơi cấp ...................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Tố cáo về việc: ........................................................................................ (3)
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011, Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Sau khi xem xét nội dung đơn, ………………………(1) nhận thấy tố cáo của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ……………………………….(1) (Ủy ban Dân tộc).
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến ……………………………. (4) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
|
Thủ trưởng vụ, đơn vị |
________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị tiếp công dân. (2) Họ tên người tố cáo. (3) Tóm tắt nội dung tố cáo. Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết
MẪU SỐ 09-TCD
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../(1)-(2) |
……….., ngày... tháng.... năm... |
Kính gửi: ……………………………………………….(3)
Ngày ..../ …/ …… ……………………………………..(1) đã tiếp ông (bà) ....... (4)
Số CMND/HỘ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ………………………………………………………….. ngày cấp: …./ …./ ……., nơi cấp .........................................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................
Về nội dung ............................................................................................ (5)
Sau khi xem xét nội dung vụ việc, …………………………………………(1) thấy vụ việc của ông (bà) ……………………….(4) đã quá thời gian quy định nhưng chưa được ……………….. (3) giải quyết theo quy định của pháp luật.
………………… (1) đề nghị ……………………….. (3) giải quyết vụ việc của ông (bà) ………….(4) theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả đến ………………..(1).
|
Thủ trưởng vụ, đơn vị |
_________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị tiếp công dân. (2) Viết tắt tên đơn vị soạn thảo. (3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. (4) Họ tên người khiếu nại, tố cáo. (5) Tóm tắt nội dung vụ việc.
MẪU SỐ 10-XLĐ
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /(1)-(2) |
……….., ngày... tháng.... năm... |
Kính gửi: …………………………………….(3)
Ngày …./ …./ ….., ……………………………..(1) nhận được đơn khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh) của ông (bà) ………………………………………………… (4)
Địa chỉ: .......................................................................................................
Đơn có nội dung: .................................................................................... (5)
Căn cứ các quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Sau khi xem xét nội dung đơn, …………………………………………….(1) nhận thấy nội dung đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết của …………………………(1) (Ủy ban Dân tộc).
…………………………. (1) chuyển đơn của ông (bà) ……………… (4) đến …………………. (3) để được xem xét, giải quyết.
|
Thủ trưởng vụ, đơn vị |
_________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn. (2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển đơn. (3) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Họ tên người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. (5) Trích yếu nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
MẪU SỐ 11-XLĐ
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐX-……(2) |
……….., ngày... tháng.... năm... |
PHIẾU ĐỀ XUẤT
Thụ lý hoặc không thụ lý đơn …………… (3)
Kính gửi: ……………………………… (4)
Ngày …/ …/ …., …………………………………………(1) nhận được đơn ……………………..(3) của ông (bà) (5)
Địa chỉ: .......................................................................................................
Nội dung đơn: ......................................................................................... (6)
Đơn đã được ……………………………(7) giải quyết ngày ……./ …../ …… (nếu có)
Sau khi nghiên cứu, xem xét nội dung đơn và căn cứ các quy định của pháp luật, đề xuất:
...................................................................................................................
……………. (8) giải quyết đơn của ông (bà) .............................................. (5)
Phê duyệt của Thủ trưởng vụ, đơn vị |
Lãnh đạo bộ phận đề xuất |
Người đề xuất |
_________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận đơn. (2) Tên bộ phận đề xuất. (3) Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. (4) Thủ trưởng vụ, đơn vị tiếp nhận đơn. (5) Họ tên người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. (6) Trích yếu tóm tắt về nội dung đơn. (7) Người có thẩm quyền đã giải quyết (nếu có). (8) Thụ lý hoặc không thụ lý.
MẪU SỐ 12-XLĐ
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-...(1) |
……….., ngày... tháng.... năm... |
THÔNG BÁO
Về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết đơn
Ngày …/ …/ …, ………………………… (1) nhận được đơn khiếu nại của .... (2)
Địa chỉ: .......................................................................................................
Nội dung đơn: ......................................................................................... (3)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại, căn cứ quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại và các văn bản quy phạm pháp luật khác, đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì ………………………………………………………………… (4)
………………………………………. (1) thông báo để ……………………………. (2) biết và bổ sung …………………………………………….. (5) để thực hiện việc khiếu nại.
|
Thủ trưởng vụ, đơn vị |
_________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị ban hành thông báo. (2) Họ tên người khiếu nại. (3) Trích yếu tóm tắt nội dung khiếu nại. (4) Nêu lý do không thụ lý giải quyết. (5) Nêu rõ thủ tục cần thiết theo quy định để được xem xét, giải quyết (nếu có).
MẪU SỐ 13-XLĐ
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…(1)-...(2) |
……….., ngày... tháng.... năm... |
Kính gửi: Ông (bà) ………………………………………………………(3)
Ngày …./ …./ …., ………………………………(1) nhận được đơn của ông (bà) khiếu nại (kiến nghị, phản ánh) về việc ……………………………………………………(4)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ Luật Khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khiếu nại và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, đơn khiếu nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ……………………. (1) (Ủy ban Dân tộc) ……………… (1) trả lại đơn và hướng dẫn ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến ………………. (5) để được giải quyết theo thẩm quyền./.
|
Thủ trưởng vụ, đơn vị |
_________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị ban hành hướng dẫn. (2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản hướng dẫn. (3) Họ tên người khiếu nại, kiến nghị, phản ánh. (4) Trích yếu tóm tắt nội dung đơn. (5) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết đơn.
MẪU SỐ 14-XLĐ
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…(1)-...(2) |
……….., ngày... tháng.... năm... |
Kính gửi: ………………………………………..(3)
Ngày …./ …/ …., ………………………… (1) nhận được văn bản …………………………….(4) chuyển đơn của ông (bà) …………………. (5), địa chỉ ......................................................................................
Đơn có nội dung: .................................................................................... (6)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ theo quy định của pháp luật về khiếu nại, đơn của ……. ……………………………… (5) không thuộc thẩm quyền giải quyết của …………………..(1) (Ủy ban Dân tộc) ……………………………………………..(1) trả lại đơn để ………………… (3) chuyển đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
Thủ trưởng vụ, đơn vị |
_________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị gửi văn bản trả lại đơn. (2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản trả lại đơn. (3) Họ tên người chuyển đơn hoặc tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn. (4) Trích yếu số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn. (5) Họ tên người có đơn. (6) Trích yếu nội dung đơn.
MẪU SỐ 15-XLĐ
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HD-…(1) |
……….., ngày... tháng.... năm... |
HƯỚNG DẪN
Đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Ngày ……./ …../ ….., …………..(1) nhận được đơn của ông (bà) ........................... (2)
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có), đơn của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ……….…. (1) (Ủy ban Dân tộc). Nội dung đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan sau đây:
- Nội dung ………………… (3) thuộc thẩm quyền giải quyết của …………….. (4)
- Nội dung ………………… (3) thuộc thẩm quyền giải quyết của ……………… (4)
- …………………….. (5). Đề nghị ông (bà) viết tách các nội dung đơn như đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
|
Thủ trưởng vụ, đơn vị |
__________________________________________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn. (2) Họ tên của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. (3) Trích yếu nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. (4) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Các nội dung khác (nếu có).
ĐƠN VỊ: |
MẪU SỐ 16 - TCD Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN
(số liệu tính từ ngày …. tháng... năm …. đến ngày.... tháng...năm…..)
Đơn vị |
Tiếp thường xuyên |
Tiếp định kỳ và đột xuất của Lãnh đạo |
Nội dung tiếp công dân (số vụ việc) |
Kết quả qua tiếp dân (số vụ việc) |
Ghi chú |
||||||||||||||||||||||||||
Lượt |
Người |
Vụ việc |
Đoàn đông người |
Lượt |
Người |
Vụ việc |
Đoàn đông người |
Khiếu nại |
Tố cáo |
Phản ánh, kiến nghị, khác |
Chưa được giải quyết |
Đã được giải quyết |
|||||||||||||||||||
Cũ |
Mới phát sinh |
Số đoàn |
Người |
Vụ việc |
Cũ |
Mới phát sinh |
Số đoàn |
Người |
Vụ việc |
Lĩnh vực hành chính |
Lĩnh vực tư pháp |
Lĩnh vực CT,VH, XH khác |
Lĩnh vực hành chính |
Lĩnh vực tư pháp |
Tham nhũng |
Chưa có QĐ giải quyết |
Đã có QĐ giải quyết (lần 1,2, cuối cùng) |
Đã có bản án của Tòa |
|||||||||||||
Cũ |
Mới phát sinh |
Cũ |
Mới phát sinh |
Về tranh chấp, đòi đất cũ, đền bù, giải tỏa... |
Về chính sách |
Về nhà, tài sản |
Về chế độ CC, VC |
||||||||||||||||||||||||
MS |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. ngày tháng năm |
Lưu ý:
- Số liệu đã thống kê ở các cột từ cột 1 đến cột 8 thì không thống kê lại vào các cột từ cột 9 đến cột 16
- Cột "Đơn vị" để Thanh tra Ủy ban thống kê kết quả thực hiện của các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban
ĐƠN VỊ: |
MẪU SỐ 17 - XLĐ Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
(số liệu tính từ ngày…. tháng …. năm ….. đến ngày... tháng ...năm ….)
Đơn vị |
Tiếp nhận |
Phân loại đơn khiếu nại, tố cáo (số đơn) |
Đơn khác (kiến nghị, phản ánh, đơn nặc danh) |
Kết quả xử lý đơn khiếu nại, tố cáo |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||||||||
Tổng số đơn |
Đơn tiếp nhận trong kỳ |
Đơn kỳ trước chuyển sang |
Đơn đủ điều kiện xử lý |
Theo nội dung |
Theo thẩm quyền giải quyết |
Theo trình tự giải quyết |
Số văn bản hướng dẫn |
Số đơn chuyển cơ quan có thẩm quyền |
Số công văn đôn đốc việc giải quyết |
Đơn thuộc thẩm quyền |
||||||||||||||||||||||
Khiếu nại |
Tố cáo |
Của các cơ quan hành chính các cấp |
Của cơ quan tư pháp các cấp |
Của cơ quan Đảng |
Chưa được giải quyết |
Đã được giải quyết lần đầu |
Đã được giải quyết nhiều lần |
|||||||||||||||||||||||||
Đơn có nhiều người đứng tên |
Đơn một người đứng tên |
Đơn có nhiều người đứng tên |
Đơn một người đứng tên |
Lĩnh vực hành chính |
Lĩnh vực tư pháp |
Về Đảng |
Tổng |
Lĩnh vực hành chính |
Lĩnh vực tư pháp |
Tham nhũng |
Về Đảng |
Lĩnh vực khác |
Khiếu nại |
Tố cáo |
||||||||||||||||||
Tổng |
Liên quan đến đất đai |
Về nhà, tài sản |
Về chính sách, chế độ CC, VC |
Lĩnh vực CT, VH, XH khác |
||||||||||||||||||||||||||||
MS |
1=2+3+4+5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=8+9+ 10+11 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14=15+16 +17+18+ 19 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. ngày tháng năm |
Lưu ý:
- Tổng đơn cột số (7) + cột (14) = Tổng số đơn từ cột (20) đến cột (22) = Tổng số đơn từ cột (23) đến cột (25)
- Cột (6) đủ điều kiện xử lý là loại đơn không trùng lặp, có tên chữ ký (điểm chỉ), rõ nội dung, địa chỉ
- Cột "Đơn vị" để Thanh tra Ủy ban thống kê kết quả thực hiện của các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban