Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 938/QĐ-BNV 2021 Quy trình nghiệm thu cấp Trung ương và rà soát, làm sạch Phiếu Điều tra cơ sở hành chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 938/QĐ-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 938/QĐ-BNV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Trọng Thừa |
Ngày ban hành: | 20/09/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 938/QĐ-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 938/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy trình nghiệm thu cấp Trung ương và rà soát, làm sạch Phiếu Điều tra cơ sở hành chính năm 2021
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1096/QĐ-BNV ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tổ chức Điều tra cơ sở hành chính năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1006/QĐ-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Phương án Điều tra cơ sở hành chính năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 88/QĐ-BNV ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc điều chỉnh Phương án Điều tra cơ sở hành chính năm 2021;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy viên thường trực Ban chỉ đạo điều tra cơ sở hành chính Trung ương năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy trình nghiệm thu cấp Trung ương và rà soát, làm sạch Phiếu Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ Nội vụ; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ; Trưởng ban các BCĐ Điều tra CSHC Bộ Công an, Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế và Điều tra CSHC Bộ Quốc Phòng; BCĐ Tổng điều tra kinh tế và Điều tra CSHC các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổ trưởng các Tổ công tác Điều tra CSHC các Bộ, cơ quan Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
NGHIỆM THU CẤP TRUNG ƯƠNG VÀ RÀ SOÁT, LÀM SẠCH PHIẾU ĐIỀU TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 938/QĐ-BNV ngày 20 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. QUY TRÌNH NGHIỆM THU, BÀN GIAO TÀI LIỆU ĐIỀU TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Mục đích
Nghiệm thu, bàn giao tài liệu của cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 (ĐTCSHC năm 2021) cấp Trung ương là hoạt động kiểm tra, giao, nhận về số lượng và đánh giá về chất lượng Phiếu thu thập thông tin của cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 (Phiếu điều tra), tài liệu của Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương năm 2021 (BCĐTƯ) đối với Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế và Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BCĐ cấp tỉnh), Ban Chỉ đạo ĐTCSHC các Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (sau đây gọi chung là BCĐ cấp được nghiệm thu), Tổ công tác các Bộ, cơ quan Trung ương (Tổ công tác) theo quy trình thống nhất. Mục đích như sau:
- Đánh giá công tác tổ chức triển khai thực hiện cuộc ĐTCSHC năm 2021 của BCĐ cấp được nghiệm thu.
- Xác nhận đúng, đủ số lượng Phiếu điều tra, đảm bảo không trùng, sót đơn vị điều tra, rà soát, đối chiếu với danh sách nền, đảm bảo khớp đúng với danh sách.
- Bảo đảm chất lượng thông tin thu thập thông qua việc kiểm tra Phiếu điều tra để phát hiện những sai sót, kịp thời khắc phục, bổ sung, hoàn thiện trước khi tiến hành tổng hợp chung kết quả điều tra.
2. Yêu cầu
- Sau khi BCĐ cấp được nghiệm thu hoàn thành việc nghiệm thu với BCĐ cấp huyện, các đơn vị điều tra, BCĐ cấp được nghiệm thu làm báo cáo kết quả cuộc ĐTCSHC năm 2021 do BCĐ cấp được nghiệm thu chủ trì, đề nghị BCĐTƯ tiến hành nghiệm thu kết quả ĐTCSHC đối với BCĐ cấp được nghiệm thu.
- Căn cứ Báo cáo của BCĐ cấp được nghiệm thu, BCĐTƯ gửi công văn thông báo với BCĐ cấp được nghiệm thu về thời gian, địa điểm, hình thức tổ chức nghiệm thu và các tài liệu cần chuẩn bị để thực hiện công tác nghiệm thu.
- BCĐ cấp được nghiệm thu chuẩn bị và cung cấp đầy đủ các tài liệu theo yêu cầu, chuẩn bị địa điểm và các điều kiện cần thiết khác phục vụ công tác nghiệm thu.
- Trong quá trình nghiệm thu, BCĐTƯ phải nêu rõ những sai sót và biện pháp khắc phục, phải đánh giá khách quan, trung thực, đầy đủ, sát với thực tế và chịu trách nhiệm về những đánh giá trong Biên bản nghiệm thu; BCĐ cấp được nghiệm thu tiếp thu ý kiến của BCĐTƯ, hoàn thiện Phiếu điều tra và các tài liệu liên quan.
- Sau khi nghiệm thu, BCĐ cấp được nghiệm thu tiếp tục hoàn thiện dữ liệu điều tra và sửa chữa những sai sót phát sinh trong quá trình nghiệm thu của BCĐTƯ, đồng thời có trách nhiệm bàn giao các tài liệu đã đáp ứng về nội dung, số lượng và chất lượng cho BCĐTƯ. BCĐTƯ cần lưu trữ và bảo quản tài liệu, dữ liệu điều tra theo đúng quy định.
- Đối với các Tổ công tác các Bộ, cơ quan Trung ương, BCĐTƯ sẽ căn cứ số lượng phiếu của từng Bộ, cơ quan Trung ương để tiến hành nghiệm thu cụ thể theo đúng nội dung, quy trình tại văn bản này.
3. Nội dung nghiệm thu
Nội dung nghiệm thu gồm:
- Báo cáo quá trình tổ chức triển khai và kết quả ĐTCSHC năm 2021 của cấp được nghiệm thu (công tác thành lập BCĐ, Tổ thường trực giúp việc các cấp; công tác tuyên truyền; công tác tập huấn các cấp; công tác tuyển chọn quản trị hệ thống và giám sát viên các cấp, chênh lệch so với định mức hướng dẫn của BCĐTƯ (Biểu số 1); số lượng, chất lượng Phiếu điều tra, chênh lệch so với danh sách nền; các nội dung khác có liên quan);
- Kiểm tra số lượng và chất lượng Phiếu điều tra trên Hệ thống phần mềm của cuộc ĐTCSHC;
- Các nội dung khác có liên quan.
Biểu số 1: Số lượng Giám sát viên và Quản trị viên ĐTCSHC năm 2021
Đơn vị tính: Người
Nội dung | Định mức | Thực tế | Chênh lệch | Lý do chênh lệch |
1. Giám sát viên cấp tỉnh |
|
|
|
|
2. Quản trị viên cấp tỉnh |
|
|
|
|
3. Giám sát viên cấp huyện |
|
|
|
|
4. Quản trị viên cấp huyện |
|
|
|
|
4. Tổ chức nghiệm thu và bàn giao
a) Tổ chức nghiệm thu
- BCĐTƯ thành lập đoàn nghiệm thu, gồm Trưởng đoàn (là thành viên BCĐTƯ) và các thành viên là thành viên BCĐTƯ, Tổ thường trực giúp việc BCĐTƯ, giám sát viên TƯ, Quản trị hệ thống TƯ và các công chức có liên quan. BCĐ cấp được nghiệm thu cử một đoàn nghiệm thu gồm Trưởng đoàn (là thành viên BCĐ cấp được nghiệm thu) và các thành viên khác, có nhiệm vụ chuẩn bị các tài liệu, dữ liệu Điều tra và phối hợp với Đoàn nghiệm thu TƯ trong quá trình nghiệm thu;
- Công tác nghiệm thu phải được tiến hành nghiêm túc, đầy đủ, trung thực, đúng quy trình, qua đó đánh giá, xếp loại đúng kết quả điều tra.
b) Trình tự tiến hành nghiệm thu
- Giới thiệu mục đích, nội dung nghiệm thu và phân công nội dung công việc cho các thành viên trong đoàn, cử thư ký ghi biên bản nghiệm thu;
- BCĐ cấp được nghiệm thu báo cáo tóm tắt tình hình triển khai cuộc ĐTCSHC;
- Triển khai nghiệm thu:
+ Kiểm tra số lượng Phiếu điều tra, so sánh với kết quả lập danh sách thực tế;
+ Kiểm tra chất lượng Phiếu điều tra: Trên cơ sở danh sách chọn mẫu do BCĐTƯ lựa chọn, số mẫu tối thiểu 15% trên tổng số Phiếu điều tra của đơn vị được nghiệm thu, trong đó, tối thiểu 5% trên tổng số Phiếu điều tra có hồ sơ kiểm chứng gửi BCĐTƯ trước thời điểm nghiệm thu tối thiểu 03 ngày làm việc (theo danh sách gửi kèm công văn cho BCĐ cấp được nghiệm thu):
• Kiểm tra thông tin của từng phiếu trên dữ liệu kết quả nhập tin;
• Kiểm tra logic của kết quả tổng hợp nhanh.
- Đoàn nghiệm thu TƯ họp riêng để tổng hợp kết quả kiểm tra, nhận xét, lập biên bản nghiệm thu (theo mẫu đính kèm);
- Thông qua biên bản nghiệm thu;
- Thảo luận về biên bản nghiệm thu, kết luận của đoàn nghiệm thu TƯ;
- Ký biên bản nghiệm thu (trong trường hợp tổ chức nghiệm thu theo hình thức trực tuyến thì biên bản nghiệm thu sẽ được ký sau hội nghị nghiệm thu);
- Phát biểu của 2 bên kết thúc nghiệm thu.
c) Bàn giao tài liệu
Sau khi tiến hành nghiệm thu, đoàn nghiệm thu và BCĐ cấp được nghiệm thu thống nhất nội dung các tài liệu bàn giao, ký biên bản bàn giao tài liệu. Tài liệu bàn giao gồm:
- Báo cáo quá trình tổ chức triển khai Điều tra CSHC;
- Biên bản nghiệm thu của BCĐ cấp được nghiệm thu với BCĐ cấp dưới. (Hồ sơ về chi tiêu tài chính thực hiện theo Hợp đồng và Biên bản thanh lý hợp đồng).
d) Đánh giá kết quả nghiệm thu
Kết quả ĐTCSHC được đánh giá toàn diện trên cơ sở báo cáo của BCĐ cấp được nghiệm thu về quá trình tổ chức triển khai, việc chấp hành Phương án điều tra và các văn bản hướng dẫn, quy trình, kết quả kiểm tra số lượng, chất lượng Phiếu điều tra biểu tổng hợp nhanh, các biên bản nghiệm thu với BCĐ cấp dưới của cấp được nghiệm thu, trong đó chất lượng phiếu điều tra là tiêu thức đánh giá quan trọng nhất.
Kết quả nghiệm thu chất lượng Phiếu điều tra dựa trên mức độ thực hiện 02 tiêu chí:
(1) Tỷ lệ phiếu đã hoàn thành so với danh sách nền;
(2) Tỷ lệ phiếu có sai sót (số phiếu có sai sót so với tổng số phiếu được kiểm tra);
Mức độ đánh giá như sau:
Xếp loại chất lượng Phiếu | Tiêu chí (1) | |||
90% trở lên | Từ 80% đến dưới 90% | Dưới 80% | ||
Tiêu chí (2) | 5% trở xuống | Chất lượng tốt | Chất lượng khá | Không đạt yêu cầu |
Trên 5% đến 10% | Chất lượng khá | Đạt yêu cầu | Không đạt yêu cầu | |
Trên 10% đến 15% | Đạt yêu cầu | Đạt yêu cầu | Không đạt yêu cầu | |
Trên 15% | Không đạt yêu cầu | Không đạt yêu cầu | Không đạt yêu cầu |
Trong trường hợp không đạt yêu cầu, hoặc đạt yêu cầu nhưng kiến nghị phải hoàn thiện tiếp thì đoàn nghiệm thu TƯ yêu cầu BCĐ cấp được nghiệm thu tổ chức rà soát, sửa chữa hoàn thiện phiếu trong thời gian 07 ngày làm việc tính từ thời điểm nghiệm thu. Sau 07 ngày, đoàn nghiệm thu TƯ tiến hành đánh giá lại chất lượng phiếu và thông báo cho BCĐ cấp được nghiệm thu và ghi vào Biên bản nghiệm thu để chính thức ký biên bản nghiệm thu.
đ) Tổ chức thực hiện:
- Do tình hình dịch bệnh Covid-19, BCĐTƯ tổ chức nghiệm thu cho BCĐ cấp được nghiệm thu xong trước ngày 30/10/2021.
- BCĐ cấp được nghiệm thu chủ động đăng ký nghiệm thu với BCĐTƯ để sắp xếp, bố trí lịch nghiệm thu được sớm hơn.
- Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ do tác động của dịch bệnh Covid-19 chưa hoàn thiện việc nghiệm thu các cấp, BCĐTƯ sẽ phối hợp với BCĐ của địa phương đó để xác định thời gian nghiệm thu phù hợp.
II. QUY TRÌNH RÀ SOÁT, LÀM SẠCH PHIẾU ĐIỀU TRA
1. Yêu cầu
Rà soát, làm sạch danh sách nền và Phiếu điều tra là hoạt động kiểm tra, rà soát của BCĐTƯ đối với 100% danh sách nền và số Phiếu điều tra đã nghiệm thu của địa phương, Bộ, cơ quan Trung ương theo quy trình thống nhất.
2. Nội dung rà soát
- Rà soát danh sách nền: Đảm bảo danh sách nền đúng đối tượng điều tra; đúng đơn vị hành chính.
- Rà soát phiếu điều tra: Rà soát, chỉnh sửa các lỗi sai của phiếu.
3. Quy trình rà soát
3.1. Rà soát danh sách nền: Rà soát lại các đơn vị hành chính, tổ chức chính trị - xã hội có trong danh sách xem có đúng đối tượng điều tra hay không? Ghi lại những đơn vị không đúng đối tượng điều tra và chuyển cho Tổ Thường trực để xem xét đưa ra khỏi danh sách nền.
3.2. Rà soát Phiếu điều tra
a) Rà soát lần 1: Các giám sát viên được phân công rà soát tiến hành rà soát, làm sạch 100% số phiếu.
Bước 1. Lưu phiếu dưới dạng pdf về máy tính trước khi sửa phiếu, đồng thời chuyển phiếu lưu cho Quản trị hệ thống trung ương để lưu hệ thống. Tên tệp có định dạng như sau: tên tỉnh [+ “.” + tên huyện (nếu có)] + “.” + tên cơ sở hành chính.
Ví dụ: Son La.Sop Cop.UBND Huyen.pdf
Bước 2. Tiến hành rà soát, chỉnh sửa phiếu. Rà soát từng mục, phát hiện sai và chỉnh sửa. Chỉnh sửa nội dung nào thì ghi vào nhật ký nội dung đó. Kết thúc ấn LƯU để cập nhật nội dung đã chỉnh sửa.
b) Rà soát lần 2: Do Tổ thường trực chủ trì rà soát chọn mẫu lại kết quả rà soát lần 1. Tỷ lệ mẫu tối thiểu 15% số phiếu.
4. Kỹ thuật rà soát:
Rà soát và chỉnh sửa các nội dung đúng theo Phương án điều tra. Cụ thể một số nội dung sau:
MỤC | NỘI DUNG | XỬ LÝ |
A1.6 | Loại đơn vị quản lý | Các cơ quan trung ương theo ngành dọc tại địa phương từ cấp huyện trở lên đều tích vào ô: Cấp Trung ương (ví dụ như Kho bạc nhà nước, Thuế, Quản lý thị trường, Tòa án, Viện Kiểm sát, thống kê, thi hành án, BHXH…) |
A1.8 | Thông tin về cấu trúc đơn vị | Chọn “Có” khi các đơn vị có các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm thực hiện hạch toán kế toán phụ thuộc vào đơn vị chính (hạch toán ghi sổ, báo sổ); hoặc là đơn vị hành chính có đơn vị hành chính khác phụ thuộc về tài chính kế toán. |
A2.2 | Lao động có tại thời điểm 31/12/2020 | Tại cột 2: MS01=MS03. Riêng đối với khối BHXH tỉnh, huyện thì không có biên chế hành chính nên cột 2 không điền số liệu. |
A2.4 | Tinh giản biên chế | Số lượng biên chế được giao (MS01), Số lượng biên chế thực hiện (MS02) và Số lượng biên chế đã tinh giản (MS03) phải là tổng của 6 năm (2015-2020). Chú ý cách sửa lỗi: Sửa lỗi trong trường hợp số lượng ở các mục này lớn hơn từ gấp 3 lần số lao động hiện có thời điểm 31/12/2020 thì quy về gấp 6 lần; dưới 3 lần quy về gấp đủ 2 lần. |
A3.1 | Tài sản đầu kỳ - cuối kỳ | Rà soát về mặt logic, sao cho ít nhất Tổng tài sản (MS01)=Tài sản cố định (MS02). |
A3.2 | Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ trong năm | Chỉ tiêu này khó đối chiếu cả về mặt logic, trong trường hợp không đối chiếu được thì chấp nhận số đơn vị đã khai. |
Câu hỏi đơn vị có tự thực hiện không? | Nhiều đơn vị chọn “Có”, đối với các đơn vị có chi phí đầu tư XDCB lớn (từ 100 tr.đ trở lên) thì sửa thành “Không” | |
A4.1 | Doanh thu, chi phí hoạt động của đơn vị năm 2020 | Đối với Phiếu khối xã: - Phần doanh thu hoạt động hành chính: Cộng thêm vào MS02 đúng bằng số Chi phí hao mòn MS09. - Phần Chi phí: Xem MS09, nếu MS09 = 0 và không xác định được chênh lệch Giá trị hao mòn cuối kỳ - đầu kỳ (tại A3.1) thì chấp nhận số đơn vị cung cấp. |
A4.2 | Thông tin về sản phẩm | - Nếu đơn vị nào có 1 mã sản phẩm thì có thể điền hoặc không điền chi phí. - Nếu đơn vị có từ 2 mã sản phẩm trở lên bắt buộc phải điền chi phí cho từng mã SP. - Sai mã SP thì sửa lại cho đúng. |
A5 | Ứng dụng công nghệ thông tin | - Khối các đơn vị hành chính nhà nước thì khai đủ (trừ khối cơ quan trung ương có một số đơn vị sẽ ít có từ A5.1.1-A5.1.3); - Khối Đảng và các tổ chức CT-XH: không có mục A5.1.1 đến A5.1.3. Khối này chú ý từ A5.1.4. |
Phần B | Thông tin về địa điểm, cơ sở thuộc đơn vị | Khai các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm thực hiện hạch toán kế toán phụ thuộc vào đơn vị chính (hạch toán ghi sổ, báo sổ); hoặc là đơn vị hành chính có đơn vị hành chính khác phụ thuộc về tài chính kế toán. Chú ý khai đầy đủ thông tin vào các cột 1 đến 8 phần B. Đối với phiếu của xã: Ít nhất khai vào phần B các tổ chức của xã: (1) HĐND, Ủy ban nhân dân xã (MSP: 84112); (2). Đảng ủy xã (MSP: 84111); (3) Mặt trận TQ và các tổ chức CT-XH của xã (MSP: 84111). Lưu ý: Tổng chi phí ở cột số 8 chỉ được bằng hoặc nhỏ hơn chi phí ở phần A4.1 (Nhỏ hơn trong trường hợp không kê khai trụ sở chính) |
| Mã sản phẩm | - Đảng, tổ chức CT-XH 84111; - Y tế, giáo dục, văn hóa, tôn giáo: 84120; - Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; tài nguyên môi trường, xây dựng, giao thông: 84130; - Đối ngoại (sở Ngoại vụ) 84210; - Tòa án, kiểm sát, thi hành án: 84230; - Ngân hàng nhà nước: 64110; - Bảo hiểm xã hội: 84300; - Còn lại cơ bản là 84112. |
Kết thúc rà soát, gửi Kết quả rà soát cho Tổ Thường trực qua nhóm Kiểm tra phiếu ĐTCSHC. Thư ký Tổ Thường trực có trách nhiệm lưu phiếu để rà soát bước 2 theo phân công của TTT. Mẫu báo cáo thực hiện trên excel, tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
4. Tổ chức thực hiện
- Việc rà soát, làm sạch danh sách nền, Phiếu điều tra được tiến hành ngay sau khi nghiệm thu của BCĐTƯ đối với BCĐ cấp được nghiệm thu;
- Tổ thường trực giúp việc BCĐTƯ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy trình nêu trên. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc hoặc vượt quá thẩm quyền thì báo cáo BCĐTƯ kịp thời để giải quyết./.
PHỤ LỤC I
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU CẤP TRUNG ƯƠNG - ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 938/QĐ-BNV ngày 20 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
BAN CHỈ ĐẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH NĂM 2021
TỈNH…….
Hôm nay, ngày…tháng…năm 2021, Ban chỉ đạo ĐTCSHC Trung ương tiến hành nghiệm thu kết quả điều tra cơ sở hành chính năm 2021 của tỉnh…. bằng hình thức trực tiếp/trực tuyến.
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ NGHIỆM THU
1. Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương (sau đây gọi tắt là BCĐ Trung ương), gồm có:
a) Trưởng đoàn:
- Đồng chí…………..
- Chức vụ:…………..
b) Các Thành viên:
- Đồng chí….
- Đồng chí…
2. Đại diện BCĐ cấp được nghiệm thu gồm có:
a) Trưởng đoàn:
- Đồng chí……..
- Chức vụ:………
b) Các Thành viên:
- Đồng chí………..
- Đồng chí………….
II. NỘI DUNG NGHIỆM THU
1. Báo cáo quá trình tổ chức chỉ đạo và kết quả Điều tra CSHC năm 2021 của tỉnh…..
Báo cáo quá trình tổ chức triển khai và kết quả ĐTCSHC năm 2021của cấp được nghiệm thu (công tác thành lập BCĐ, Tổ thường trực giúp việc các cấp; công tác tuyên truyền; công tác tập huấn các cấp; công tác tuyển chọn quản trị hệ thống và giám sát viên các cấp, chênh lệch so với định mức hướng dẫn của BCĐTƯ (Biểu số 1); số lượng, chất lượng Phiếu điều tra, chênh lệch so với danh sách nền; các nội dung khác có liên quan);
Biểu số 1: Số lượng Giám sát viên và Quản trị viên ĐTCSHC năm 2021
Đơn vị tính: Người
Nội dung | Định mức | Thực tế | Chênh lệch | Lý do chênh lệch |
1. Giám sát viên cấp tỉnh |
|
|
|
|
2. Quản trị viên cấp tỉnh |
|
|
|
|
3. Giám sát viên cấp huyện |
|
|
|
|
4. Quản trị viên cấp huyện |
|
|
|
|
2. Số lượng đơn vị hành chính lập danh sách theo bảng kê (Mẫu số 03.2-BK/TĐTKT-DSĐP):
3. Số lượng phiếu điều tra hoàn thành: ….. phiếu, đạt …%/tổng số đơn vị theo danh sách nền.
Chênh lệch so với danh sách nền: …. phiếu, chiếm …%/ tổng số đơn vị theo danh sách nền.
4. Kết quả kiểm tra chất lượng phiếu
a) Số phiếu kiểm tra và tỷ lệ phiếu có lỗi:
- Tổng số phiếu kiểm tra:….phiếu. Tỷ lệ chọn mẫu:…%/Tổng số phiếu.
- Số phiếu có lỗi:…Phiếu, chiếm …%/số phiếu chọn mẫu.
b) Phân loại phiếu:
- Đạt yêu cầu:…Phiếu. Đạt…..%/số phiếu chọn mẫu.
- Chưa đạt yêu cầu:…Phiếu, …%/số phiếu chọn mẫu.
5. Hồ sơ kèm theo Biên bản nghiệm thu
- Báo cáo quá trình tổ chức chỉ đạo và kết quả Điều tra CSHC năm 2021 của tỉnh….
- Biên bản nghiệm thu của BCĐ cấp được nghiệm thu với BCĐ cấp dưới.
III. KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN NGHIỆM THU
1. Đánh giá về công tác triển khai cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 tại tỉnh….
2. Mức độ hoàn thành phiếu
Căn cứ kết quả kiểm tra chất lượng phiếu chọn mẫu, mức độ hoàn thành phiếu như sau: Đánh giá mức độ….
BCĐ tỉnh…. chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các số liệu được kê khai trong Phiếu điều tra.
Biên bản này được hai bên ký và lập thành 04 bản, có giá trị như nhau. Đoàn nghiệm thu Ban chỉ đạo Trung ương giữ 02 bản, BCĐ tỉnh… giữ 02 bản./.
TRƯỞNG ĐOÀN | BAN CHỈ ĐẠO TỈNH… |
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, LÀM SẠCH PHIẾU ĐIỀU TRA CSHC NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 938/QĐ-BNV ngày 20 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
- Đơn vị:
- Số lượng phiếu:
- Kết quả rà soát, làm sạch:
STT | TÊN PHIẾU | Phiếu không phải làm sạch | Phiếu phải làm sạch | NỘI DUNG LÀM SẠCH | GHI CHÚ | |
Chỉ tiêu | Nội dung | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh dấu X tương ứng vào cột 3 và cột 4
| Hà Nội, ngày tháng năm 2021 |