Quyết định 759/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc bổ sung hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 759/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 759/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Sỹ Danh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/04/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 759/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 759/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Hệ thống Mục lục ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2009/TT-BTC ngày 03/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 136/2009/TT-BTC ngày 02/7/2009 của Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi Mục lục ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 223/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 của Bộ Tài chính quy định bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày 10/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày ngày 10/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khoản thu, chi ngân sách nhà nước trong Mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định này chưa có, các cơ quan, đơn vị áp dụng theo chế độ quy định chung.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC MÃ SỐ NGÀNH KINH TẾ
(Kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bổ sung danh mục mã số ngành kinh tế (Loại, Khoản) áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính như sau:
II/ DANH MỤC MÃ SỐ NGÀNH KINH TẾ (LOẠI, KHOẢN):
Mã số |
TÊN GỌI |
Ghi chú |
|
Loại |
Khoản |
|
|
|
|
|
|
460 |
|
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ AN NINH - QUỐC PHÒNG, ĐẢM BẢO XÃ HỘI BẮT BUỘC |
|
|
474 |
Hoạt động bảo đảm xã hội, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc |
Bao gồm các hoạt động cung cấp tài chính và quản lý các chương trình bảo đảm xã hội (như: Chương trình phòng, chống ma tuý; Chương trình phòng, chống tội phạm,... của Tổng cục Hải quan), bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trợ cấp khó khăn, trợ cấp cho quỹ hưu trí,... do Nhà nước tài trợ |
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH MỤC MÃ SỐ NỘI DUNG KINH TẾ
(Kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bổ sung Danh mục mã số nội dung kinh tế (Mục, Tiểu mục) áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính như sau:
II/ DANH MỤC MÃ SỐ NỘI DUNG KINH TẾ (MỤC, TIỂU MỤC):
Nhóm, tiểu nhóm |
Mã số |
DANH MỤC - NỘI DUNG |
Nội dung hạch toán |
||
Mục |
Tiểu mục |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. PHẦN CHI |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 0500: |
|
CHI HOẠT ĐỘNG |
|
||
|
|
|
|
|
|
Tiểu nhóm 0129: |
|
Chi thanh toán cho cá nhân |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
6300 |
|
|
Các khoản đóng góp |
|
|
|
6304 |
|
Bảo hiểm thất nghiệp |
Phản ánh các khoản chi ngân sách đơn vị sử dụng lao động nộp bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ quy định |
|
|
|
|
|
|
Nhóm 0600: |
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
|
||
|
|
|
|
|
|
Tiểu nhóm 0136: |
|
Chi đầu tư xây dựng cơ bản |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
9400 |
|
|
Chi phí khác |
|
|
|
9404 |
|
Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán báo cáo quyết toán |
|
|
|
9449 |
|
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA (CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU)
(Kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bổ sung Danh mục mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia (Chương trình, mục tiêu) áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính như sau:
II/ DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU (CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU):
Mã chương trình mục tiêu |
Mã số chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu |
Tên chương trình, mục tiêu và các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu |
|
|
|
0290 |
|
Chương trình 135 |
|
0296 |
Nhiệm vụ truyền thông |
|
|
|
0330 |
|
Chương trình Hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học |
|
0331 |
Cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học |
|
0332 |
Mua sắm hàng hoá |
|
0333 |
Đào tạo và hội thảo |
|
0334 |
Quỹ giáo dục nhà trường |
|
0335 |
Quỹ phúc lợi cho học sinh |
|
0336 |
Xây dựng năng lực cho dạy - học cả ngày |
|
0337 |
Chi lương tăng thêm cho giáo viên |
|
|
|