Quyết định 58/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan Nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 58/2015/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 58/2015/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Được thực hiện thuê với máy móc thiết bị sử dụng 3 lần/năm
Thủ tướng Chính phủ vừa ký Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan Nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, khẳng định Nhà nước đảm bảo việc trang bị, kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị đáp ứng nhu cầu và điều kiện làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đảm bảo chất lượng máy móc, thiết bị đáp ứng yêu cầu từng bước hiện đại hóa công sở.
Theo đó, với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Chủ tịch UBND cấp tỉnh được tự ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc của mình; đối với máy móc, thiết bị có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên, chỉ được ban hành sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Cũng theo Quyết định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa có máy móc, thiết bị hoặc thiếu so với tiêu chuẩn, định mức mà ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc máy móc, thiết bị hiện có đã hư hỏng, không sử dụng được, không đảm bảo an toàn khi sử dụng, phải thực hiện thuê đối với máy móc, thiết bị có nhu cầu sử dụng dưới 12 tháng, hoặc chỉ sử dụng tối đa 03 lần/năm. Trong đó, giá thuê phải phù hợp với giá thuê máy móc, thiết bị cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật và xuất xứ tại thị trường địa phương; việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
Xem chi tiết Quyết định 58/2015/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 58/2015/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 58/2015/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2015 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập.
QUY ĐỊNH CHUNG
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục III Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục IV và Mục V Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục V Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
- Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; Bí thư Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các chức danh tương đương:
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
- Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) và các chức danh tương đương;
Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên:
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1 đến dưới 1,25:
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
- Trưởng Ban Đảng, Chánh văn phòng Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1:
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục IV Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
- Ủy viên thường vụ chuyên trách đảng ủy khối, Ủy viên chuyên trách Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng Ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng phòng của Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 1 người):
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
- Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
- Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng, Phòng Tổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục V Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
- Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 đến 0,9:
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Phần A Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
- Trưởng Ban Đảng, Phó Trưởng Ban Đảng, Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư các đoàn thể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công chức, viên chức khác:
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục III kèm theo quyết định này.
- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
- Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các chức danh tương đương:
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Phần A Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
- Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã:
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
- Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương quyết định; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc theo phân cấp thẩm quyền quyết định về số lượng, chủng loại, giá mua máy móc, thiết bị để trang bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Quyết định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. Việc trang bị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với tính chất công việc, diện tích của các phòng và khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Cơ quan được trang bị, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị theo Quyết định này thực hiện hạch toán và công khai việc trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật về công khai tài sản nhà nước.
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
- Quy định về số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và mức kinh phí mua sắm cho từng cán bộ, công chức, viên chức và các phòng làm việc.
- Quy định về số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo tính chất công việc của từng phòng, bảo đảm trang bị hiệu quả, tiết kiệm.
- Quy định việc trang bị, bố trí, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, xử lý máy móc, thiết bị văn phòng.
- Quy định cụ thể việc xác định mức khoán, hạch toán và theo dõi việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của từng cán bộ, công chức, viên chức nhận khoán.
- Quy định về xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị.
- Các nội dung khác có liên quan.
XỬ LÝ VI PHẠM
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Quyết định này thay thế Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN
CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa |
A |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh |
|
|
I |
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 10,4 trở lên |
|
179,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 1 người) |
|
89,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
25 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
04 chiếc |
28 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
01 bộ |
13 |
|
4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 chiếc |
13 |
|
5. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
6. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) |
02 chiếc |
3,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 1 phòng làm việc) |
|
90 |
|
1. Bộ bàn ghế họp |
01 bộ |
25 |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
30 |
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
35 |
II |
Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trưởng các đoàn thể ở Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 9,7 đến dưới 10,4 |
|
151,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 1 người) |
|
71,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
15 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
03 chiếc |
20 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
01 bộ |
13 |
|
4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 chiếc |
13 |
|
5. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
6. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) |
02 chiếc |
3,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 1 phòng làm việc) |
|
80 |
|
1. Bộ bàn ghế họp |
01 bộ |
25 |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
25 |
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
30 |
III |
Phó Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Thứ trưởng, Phó các đoàn thể Trung ương, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Cục trưởng, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên |
|
114,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 1 người) |
|
49,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
12 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
02 chiếc |
14 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
13 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
5. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) |
02 chiếc |
3,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 1 phòng làm việc) |
|
65 |
|
1. Bộ bàn ghế họp |
01 bộ |
20 |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
20 |
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
25 |
IV |
Phó Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,00 đến dưới 1,25 |
|
71,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 1 người) |
|
34,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
10 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
02 chiếc |
10 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
13 |
|
4. Điện thoại cố định |
02 chiếc |
1,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 1 phòng làm việc) |
|
37 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
V |
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1 |
|
66,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 1 người) |
|
34,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
10 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
02 chiếc |
10 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
13 |
|
4. Điện thoại cố định |
02 chiếc |
1,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 1 phòng làm việc) |
|
32 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
15 |
B |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, tổ chức thuộc Trung ương |
|
|
I |
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 đến 0,6 và cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 1 người) |
|
23,3 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
5 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
5 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
01 bộ |
13 |
|
4. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
II |
Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương (tính cho 1 phòng làm việc) |
|
37,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
III |
Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng (bao gồm Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tổng cục) của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương (tính cho 1 phòng làm việc) |
|
568,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
05 chiếc |
25 |
|
3. Giá đựng công văn đi, đến |
02 bộ |
2 |
|
4. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
02 bộ |
26 |
|
5. Máy in |
02 chiếc |
14 |
|
6. Máy photocopy |
05 chiếc |
450 |
|
7. Máy fax |
01 chiếc |
7 |
|
8. Máy scan |
01 chiếc |
4 |
|
9. Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ) |
01 chiếc |
0,3 |
|
10. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
30 |
IV |
Văn phòng, Phòng Tổng hợp của Cục, Vụ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương (tính cho 1 phòng làm việc) |
|
264,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
05 chiếc |
25 |
|
3. Giá đựng công văn đi, đến |
01 bộ |
1 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
5. Máy photocopy |
02 chiếc |
180 |
|
6. Máy fax |
01 chiếc |
7 |
|
7. Máy scan |
01 chiếc |
4 |
|
8. Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ) |
01 chiếc |
0,3 |
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
30 |
V |
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương (tính cho 1 phòng làm việc) |
|
50,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc |
01 bộ |
25 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
5 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(gọi chung là cấp tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa |
A |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh |
|
|
I |
Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; Bí thư Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các chức danh tương đương |
|
151,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 1 người) |
|
71,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
15 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
03 chiếc |
20 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
01 bộ |
13 |
|
4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 chiếc |
13 |
|
5. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
6. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) |
02 chiếc |
3,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 1 phòng làm việc) |
|
80 |
|
1. Bộ bàn ghế họp |
01 bộ |
25 |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
25 |
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
30 |
II |
- Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) và các chức danh tương đương; - Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên. |
|
114,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
49,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
12 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
02 chiếc |
14 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
13 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
5. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) |
02 chiếc |
3,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
65 |
|
1. Bộ bàn ghế họp |
01 bộ |
20 |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
20 |
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
25 |
III |
Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1 đến dưới 1,25 |
|
71,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
41,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
10 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
02 chiếc |
10 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
13 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
1 |
|
5. Điện thoại cố định |
02 chiếc |
1,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
30 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
IV |
Trưởng Ban Đảng, Chánh văn phòng Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội Đồng nhân dân, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1 |
|
66,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
34,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
10 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
02 chiếc |
10 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
13 |
|
4. Điện thoại cố định |
02 chiếc |
1,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
32 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
15 |
B |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh |
|
|
I |
Ủy viên thường vụ chuyên trách đảng ủy khối, Ủy viên chuyên trách Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng Ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng phòng của Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, các chức danh tương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 01 người) |
|
23,3 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
5 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
5 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
01 bộ |
13 |
|
4. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
II |
Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
37,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
III |
Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh (tính cho 1 phòng làm việc) |
|
388,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
05 chiếc |
25 |
|
3. Giá đựng công văn đi, đến |
02 bộ |
2 |
|
4. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
02 bộ |
26 |
|
5. Máy in |
02 chiếc |
14 |
|
6. Máy photocopy |
03 chiếc |
270 |
|
7. Máy fax |
01 chiếc |
7 |
|
8. Máy scan |
01 chiếc |
4 |
|
9. Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ) |
01 chiếc |
0,3 |
|
10. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
30 |
IV |
Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng, Phòng tổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
249,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
04 chiếc |
20 |
|
3. Giá đựng công văn đi, đến |
01 bộ |
1 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
5. Máy photocopy |
02 chiếc |
180 |
|
6. Máy fax |
01 chiếc |
7 |
|
7. Máy scan |
01 chiếc |
4 |
|
8. Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ) |
01 chiếc |
0,3 |
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
V |
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
50,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc |
01 bộ |
25 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
5 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Máy sưởi
- Tủ lạnh (chỉ trang bị cho các chức danh tại các Mục I, II, Phần A của Phụ lục II)
- Máy hủy tài liệu (chỉ trang bị cho các chức danh tại các Mục I, II, III, Phần A và phòng làm việc tại các Mục III, IV Phần B Phụ lục II)
- Máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III Phần B Phụ lục II)
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Đối với máy tính để bàn và máy tính xách tay trang bị cho các chức danh quy định tại Mục I Phần A Phụ lục II: Căn cứ nhu cầu công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trang bị một loại hoặc cả hai loại máy.
3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ THUỘC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ THUỘC TỈNH, THÀNH PHỐ TRUNG ƯƠNG
(gọi chung là huyện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa |
A |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh |
|
|
I |
Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 đến 0,9 |
|
69,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
39,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
8 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
02 chiếc |
10 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
13 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
5. Điện thoại cố định |
02 chiếc |
1,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
30 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
B |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện |
|
|
I |
Trưởng Ban Đảng, Phó Trưởng Ban Đảng, Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư các đoàn thể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 01 người) |
|
23,3 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
5 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
5 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
01 bộ |
13 |
|
4. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
II |
Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
24,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
7 |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
10 |
III |
Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
216,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
7 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
04 chiếc |
20 |
|
3. Giá đựng công văn đi, đến |
01 bộ |
1 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
5. Máy photocopy |
02 chiếc |
150 |
|
6. Máy fax |
01 chiếc |
7 |
|
7. Máy scan |
01 chiếc |
4 |
|
8. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
IV |
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
35,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc |
01 bộ |
20 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
5 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
10 |
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Máy sưởi
- Máy hủy tài liệu; Máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III, Phần B, Phụ lục III)
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(gọi chung là xã)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa |
A |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các chức danh tương đương và phòng làm việc của chức danh |
|
|
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
23,0 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
5 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
5 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
13 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
10 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
5 |
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
5 |
B |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức, viên chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã |
|
|
I |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã (tính cho 01 người) |
|
16,0 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
3 |
|
2. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
01 bộ |
13 |
II |
Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
28,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
5 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
02 chiếc |
6 |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
10 |
III |
Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
113,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
5 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
03 chiếc |
9 |
|
3. Giá đựng công văn đi, đến |
01 bộ |
1 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
5. Máy photocopy |
01 chiếc |
60 |
|
6. Máy fax |
01 chiếc |
7 |
|
7. Máy scan |
01 chiếc |
4 |
|
8. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
IV |
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
28,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
15 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
3 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
10 |
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Quạt
- Máy sưởi
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời chịu, trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.