Quyết định 170/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 170/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 170/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/07/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Định mức trang thiết bị làm việc - Ngày 18/7/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước. Thủ tướng nghiêm cấm trao đổi, tặng, biếu, cho đối với các tổ chức và cá nhân, trang bị tại nhà riêng cho cá nhân (trừ điện thoại công vụ). Việc mua sắm phương tiện phục vụ công tác cũng được đưa vào khuôn khổ... Nghiêm cấm việc cho thuê, cho mượn, điều chuyển giữa các cơ quan khi chưa được phép của các cấp có thẩm quyền... Việc mua sắm, thanh lý trang thiết bị và phương tiện làm việc thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước... Các chức danh như bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ được trang bị phương tiện, thiết bị làm việc không quá 75 triệu đồng. Các thứ trưởng, chủ tịch HĐND, chủ tịch UBND được trang bị phương tiện, thiết bị làm việc không quá 70 triệu đồng. Công chức, viên chức cơ quan bộ, UBND tỉnh... được trang bị không quá 18 triệu đồng. Nhân viên của bộ và của UBND tỉnh, các sở... được trang bị không quá 2 triệu đồng... Cán bộ, công chức, viên chức được giao quản lý, sử dụng trang thiết bị và phương tiện làm việc phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn bảo đảm sử dụng lâu bền, tiết kiệm, hiệu quả... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 170/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 170/2006/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ
170/2006/QĐ-TTG
NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ VÀ
PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC
CỦA CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ
NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Theo đề nghị của
Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo
Quyết định này bản "Quy định tiêu
chuẩn, định mức trang thiết bị và
phương tiện làm việc của cơ quan và cán
bộ, công chức, viên chức nhà nước".
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo. Những quy định
trước đây trái với Quyết định này
đều bãi bỏ.
Điều
3. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng đã ký
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG
THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CỦA
CƠ QUAN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ
NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18
tháng 7 năm 2006
của Thủ tướng Chính phủ)
Điều
1. Phạm vi và
đối tượng áp dụng
1. Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc ban hành theo Quy định này áp dụng
cho các cơ quan nhà nước, bao gồm:
a) Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
b) Văn phòng
Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội,
cơ quan chuyên môn thuộc Quốc hội;
c) Toà án nhân dân
các cấp; Viện Kiểm sát nhân dân các cấp;
d) Văn phòng
Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
đ) Văn phòng
Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân
quận huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành
phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố;
e) Văn phòng
Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
2. Trang thiết
bị và phương tiện làm việc của cơ quan
và cán bộ, công chức, viên chức theo quy định này
bao gồm: bàn ghế ngồi làm việc, tủ đựng
tài liệu, tủ trưng bày, giá đựng công văn, giá
đựng tài liệu, bộ bàn ghế họp, tiếp
khách; thiết bị văn phòng: máy vi tính để bàn, máy
vi tính xách tay, máy in, máy fax, máy photocopy, điện thoại
cố định; trang thiết bị cho phòng họp, phòng
hội trường cơ quan: bàn ghế, thiết bị
âm thanh, máy chiếu và các trang thiết bị khác.
Đối
với hệ thống mạng vi tính của các cơ quan
(máy chủ và các thiết bị kèm theo), trang thiết
bị điện (điều hoà, quạt, đèn thắp
sáng và các thiết bị điện khác có liên quan) không
thuộc tiêu chuẩn, định mức trang thiết
bị theo quy định này.
3. Các cơ quan
của Đảng, các tổ chức chính trị - xã
hội quyết định việc áp dụng Quy
định này đối với cơ quan, tổ chức
mình.
4. Bộ
Ngoại giao (đối với các cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, kể cả các
cơ quan đại diện của các Bộ, cơ quan
khác ở nước ngoài), Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng, quy định việc trang bị thiết bị và
phương tiện làm việc của cơ quan và cán
bộ, chiến sĩ sau khi thống nhất với Bộ
Tài chính.
5. Các đơn
vị sự nghiệp công lập, các doanh nghiệp nhà
nước, các tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp được vận dụng
theo Quy định này để xây dựng tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị, phương
tiện làm việc của cơ quan, đơn vị.
Điều
2. Nguyên tắc trang
bị
1. Đáp
ứng nhu cầu làm việc cần thiết theo chức
năng, nhiệm vụ được giao; có chất
lượng tốt, sử dụng lâu, bền, tiết
kiệm, có hiệu quả, bảo đảm yêu cầu
từng bước hiện đại hoá công sở.
2. Mức kinh
phí mua sắm, số lượng trang thiết bị và
phương tiện làm việc theo các phụ lục ban
hành kèm theo Quy định này là mức tối đa áp
dụng cho phòng làm việc được trang bị
mới; các cơ quan chỉ thực hiện mua sắm
mới những trang thiết bị và phương tiện
làm việc còn thiếu so với tiêu chuẩn, định
mức quy định tại các phụ lục ban hành kèm
theo Quy định này hoặc phải thay thế do hư
hỏng, thanh lý.
Đối
với những trang thiết bị, phương tiện
làm việc hiện đang sử dụng có số
lượng cao hơn, có giá trị cao hơn hoặc
thấp hơn tiêu chuẩn, định mức quy định
tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy định này,
cơ quan, đơn vị phải tiếp tục sử
dụng cho đến khi hư hỏng, thanh lý.
Điều
3. Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên
chức nhà nước
1. Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước,
Văn phòng Quốc hội, cơ quan chuyên môn thuộc
Quốc hội, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án
nhân dân tối cao thực hiện theo quy định tại
Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của Văn phòng Hội đồng
nhân dân, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện theo quy định
tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
3. Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của Văn phòng Hội đồng
nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thực hiện theo quy định tại Phụ lục
III kèm theo Quy định này.
4. Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của Văn phòng Hội đồng
nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn thực hiện theo quy định tại Phụ
lục IV kèm theo Quy
định này.
Điều
4. Trang thiết
bị và phương tiện làm việc cho các phòng sử
dụng chung
Trang thiết
bị và phương tiện làm việc cho các phòng sử
dụng chung của cơ quan, gồm bàn ghế, tủ,
thiết bị âm thanh và các trang thiết bị khác (nếu
có) để trang bị cho phòng họp, phòng tiếp khách,
phòng hội trường, phòng thường trực, phòng
tiếp dân, phòng lưu trữ và phòng sử dụng cho các
hoạt động nghiệp vụ đặc thù. Thủ
trưởng cơ quan quyết định trang bị
về số lượng, chất lượng, chủng
loại cho phù hợp với tính chất công việc,
diện tích của các phòng và khả năng nguồn kinh phí
của cơ quan, đồng thời chịu trách nhiệm
trước pháp luật về quyết định của
mình.
Điều
5. Một số quy
định khác về trang thiết bị và phương
tiện làm việc
1. Đối
với cơ quan, đơn vị thực hiện
Đề án mạng tin học diện rộng của Chính
phủ, việc trang bị máy vi tính và các thiết bị
khác có liên quan thực hiện theo quy định của
Đề án.
2. Đối
với cơ quan bố trí phòng làm việc của cán
bộ, công chức, viên chức; phòng họp, phòng tiếp
khách riêng thì không trang bị bàn ghế họp hoặc
tiếp khách trong từng phòng làm việc. Riêng các chức
danh lãnh đạo cấp Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; Toà án nhân dân tối cao;
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Văn phòng Chủ
tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Chủ
tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện, Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện, Trưởng đoàn, Phó Trưởng Đoàn
đại biểu Quốc hội hoạt động
chuyên trách; các chức danh khác tương đương
được trang bị bàn ghế họp hoặc
tiếp khách trong phòng làm việc nếu thấy cần
thiết.
3. Đối
với cơ quan có trụ sở mới được
thiết kế tủ đựng tài liệu gắn
liền với nội thất phòng làm việc thì không tính
trang bị tủ đựng tài liệu.
4. Ngoài tiêu
chuẩn, định mức quy định tại
Điều 3 Quy định này, Thủ trưởng cơ
quan xem xét, quyết định trang bị thêm các trang
thiết bị cần thiết phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ và trong phạm vi dự toán ngân sách nhà
nước được giao, nhưng phải bảo
đảm nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả
và tự chịu trách nhiệm về quyết định
của mình.
5. Trang thiết
bị và phương tiện làm việc cho cán bộ, công
chức, viên chức của các cơ quan có hệ thống
tổ chức từ trung ương đến địa
phương như: Toà án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân,
Kho bạc Nhà nước, cơ quan Thuế và các cơ quan
khác (nếu có) được thực hiện theo tiêu
chuẩn, định mức tương đương
của từng cấp quy định tại các phụ lục
kèm theo Quy định này.
Điều
6. Quản lý,
sử dụng trang thiết bị và phương tiện
làm việc
1. Trang thiết
bị và phương tiện làm việc của cơ quan
và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
phải được quản lý, sử dụng theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước và
tiêu chuẩn, định mức tại các phụ lục
kèm theo Quy định này.
2. Nghiêm cấm
việc trao đổi, tặng, biếu, cho, đối
với tổ chức và cá nhân; trang bị tại nhà riêng
cho cá nhân (trừ điện thoại công vụ); cho thuê,
cho mượn, điều chuyển giữa các cơ quan
khi chưa được phép của cấp có thẩm
quyền.
3. Cán bộ,
công chức, viên chức được giao quản lý,
sử dụng trang thiết bị và phương tiện
làm việc phải có trách nhiệm bảo quản, giữ
gìn bảo đảm sử dụng lâu bền, tiết
kiệm, hiệu quả.
4. Việc mua
sắm, thanh lý trang thiết bị và phương tiện
làm việc thực hiện theo các quy định hiện
hành của Nhà nước.
Điều
7. Nguồn kinh phí
Kinh phí mua
sắm trang thiết bị và phương tiện làm
việc sử dụng trong phạm vi dự toán ngân sách nhà
nước hàng năm được cấp có thẩm
quyền giao theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành và từ các nguồn kinh phí khác theo quy định
của pháp luật.
Điều
8. Trách nhiệm
của cơ quan nhà nước, các Bộ, cơ quan Trung
ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
1. Căn cứ
tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và
phương tiện làm việc quy định trong các
phụ lục kèm theo Quy định này; tình trạng trang
thiết bị, phương tiện làm việc hiện có
và nhu cầu cần thiết về trang thiết bị,
phương tiện làm việc; cơ quan nhà nước
các cấp lập kế hoạch và dự toán kinh phí mua
sắm, tổng hợp trong dự toán ngân sách nhà
nước hàng năm, báo cáo cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Căn cứ
dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp
có thẩm quyền giao; tiêu chuẩn, định mức quy
định; cơ quan nhà nước các cấp thực hiện
mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm
việc theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
2. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ
nhiệm Văn phòng Quốc hội, Thủ trưởng
cơ quan chuyên môn trực thuộc Quốc hội, Chánh án
Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm:
a) Chỉ
đạo các cơ quan thuộc phạm vi quản lý
thực hiện rà soát các trang thiết bị và
phương tiện làm việc hiện có của cơ quan
và cán bộ, công chức, viên chức, để lập
kế hoạch và nhu cầu kinh phí mua sắm hàng năm theo
khả năng của ngân sách nhà nước, bảo
đảm từng bước thực hiện theo tiêu
chuẩn, định mức quy định tại các
phụ lục kèm theo Quy định này;
b) Ban hành quy
định về quy cách kích thước, chất liệu,
chủng loại đối với bàn ghế ngồi làm
việc, tủ đựng tài liệu, bàn ghế họp,
bộ salon tiếp khách cho từng chức danh phù hợp
với công sở, tính chất công việc của cơ
quan;
c) Quy
định về số lượng, chủng loại
trang thiết bị, phương tiện làm việc và
mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung
của cơ quan theo tính chất công việc của
từng phòng, bảo đảm trang bị hiệu quả,
tiết kiệm.
3. Đối
với một số trang thiết bị và phương
tiện làm việc có tính đặc thù riêng của các
cơ quan như: Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Ban Cơ yếu Chính phủ và các cơ
quan khác (nếu có), các cơ quan ban hành quy định
hướng dẫn cụ thể sau khi thống nhất
của Bộ Tài chính.
4. Cơ quan, cán
bộ, công chức, viên chức thực hiện việc mua
sắm, quản lý, sử dụng trang thiết bị và
phương tiện làm việc không đúng tiêu chuẩn,
định mức theo Quy định thì tuỳ theo tính
chất, mức độ sai phạm bị xử lý
kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường kể cả trong quá trình được giao
quản lý sử dụng, theo quy định của pháp
luật.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ
lục I
TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC TRANG BỊ THIẾT BỊ VÀ
PHƯƠNG TIỆN
LÀM VIỆC Ở CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN
THUỘC CHÍNH PHỦ, VĂN PHÒNG CHỦ TỊCH
NƯỚC, VĂN PHÒNG QUỐC HỘI, CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN THUỘC QUỐC HỘI, TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO,
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
(Ban
hành kèm theo Quy định về tiêu chuẩn, định
mức trang thiết bị và phương tiện
làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên
chức nhà nước)
TT |
Danh
mục trang thiết bị |
Số
lượng tối
đa |
Kinh
phí tối
đa triệu đồng) |
A |
Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên
chức (tính cho 01 người) |
|
|
I |
Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Viện
trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án
Toà án nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội và tương đương (có hệ số
lương từ 9,7 trở lên) |
|
75 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu, trưng bày |
3
chiếc |
|
3 |
Máy vi tính để bàn
(bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) |
1
chiếc |
|
4 |
Máy vi tính xách tay |
1
chiếc |
|
5 |
Máy in |
1
chiếc |
|
6 |
Điện thoại
cố định (không kể máy điện thoại
được trang bị đặc biệt) |
2
máy |
|
II |
Thứ trưởng, Phó
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Viện
trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh
án Toà án nhân dân tối cao, Phó Chủ nhiệm Văn phòng
Chủ tịch nước, Phó Chủ nhiệm Văn
phòng Quốc hội, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Tổng cục trưởng,
Cục trưởng thuộc Bộ (hạng 1) và
tương đương (có hệ số phụ
cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,25
đến 1,3), chuyên gia cao cấp (bậc 2) |
|
70 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu, trưng bày |
2
chiếc |
|
3 |
Máy vi tính để bàn (
bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) |
1
chiếc |
|
4 |
Máy vi tính xách tay |
1
chiếc |
|
5 |
Máy in |
1
chiếc |
|
6 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
III |
Vụ trưởng,
Chánh Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ, Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Phó
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Phó
Tổng cục trưởng thuộc Bộ, Cục
trưởng thuộc Bộ (hạng 2 và 3), Phó Cục
trưởng thuộc Bộ (hạng 1) và tương
đương (có hệ số phụ cấp chức
vụ lãnh đạo từ 1 đến 1,2) |
|
30 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu |
2
chiếc |
|
3 |
Máy vi tính để bàn
(bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) |
1
chiếc |
|
4 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
IV |
Phó Vụ trưởng,
Phó Chánh Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ, Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao,
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) cơ quan
thuộc Chính phủ, Tổng cục thuộc Bộ,
Cục trưởng thuộc Tổng cục và
tương đương (có hệ số phụ
cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,8 đến
0,9), chuyên gia cao cấp (bậc 1) |
|
25 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu |
2
chiếc |
|
3 |
Máy vi tính để bàn
(bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) |
1
chiếc |
|
V |
Trưởng, Phó phòng
của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án
nhân dân tối cao, Tổng cục, Cục thuộc Bộ,
Phó trưởng ban (Phó Vụ trưởng) cơ quan
thuộc Chính phủ, Tổng cục thuộc Bộ và
tương đương (có hệ số phụ
cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,2 đến
0,7), công chức loại A3.1 (bậc 6) |
|
20 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu |
1
chiếc |
|
3 |
Máy vi tính để bàn
(bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) |
1
chiếc |
|
VI |
Cán bộ, công chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án
nhân dân tối cao, Tổng cục, Cục thuộc Bộ
và tương đương |
|
18 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu |
1
chiếc |
|
3 |
Máy vi tính để bàn
(bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) |
1
chiếc |
|
VII |
Nhân viên của Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối
cao, Tổng cục, Cục thuộc Bộ và cơ quan
khác tương đương |
|
2 |
1 |
Bàn ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
B |
Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cơ quan (tính cho 01 phòng làm
việc) |
|
|
I |
Phòng làm việc của
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Chủ nhiệm
Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm
Văn phòng Quốc hội và tương đương |
|
50 |
1 |
Bộ bàn ghế họp
|
1
bộ |
|
2 |
Bộ salon tiếp khách |
1
bộ |
|
3 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
II |
Phòng làm việc của
Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Phó Chủ
nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng
cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ
(hạng 1) và tương đương, chuyên gia cao
cấp (bậc 2) |
|
35 |
1 |
Bộ bàn ghế họp
|
1
bộ |
|
2 |
Bộ salon tiếp khách |
1
bộ |
|
3 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
III |
Phòng làm việc của
Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, cơ quan ngang
Bộ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân
tối cao, Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Phó Tổng Cục trưởng thuộc Bộ,
Cục trưởng thuộc Bộ (hạng 2 và 3), Phó
Cục trưởng thuộc Bộ (hạng 1) và
tương đương |
|
30 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Máy in |
1
chiếc |
|
3 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
IV |
Phòng làm việc của
Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án
nhân dân tối cao, Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng)
cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục thuộc
Bộ, Cục trưởng thuộc Tổng cục và
tương đương, chuyên gia cao cấp (bậc
1) |
|
20 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Máy in |
1
chiếc |
|
3 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
4 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
V |
Phòng làm việc của
Trưởng, Phó phòng, cán bộ, công chức, viên
chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án
nhân dân tối cao, Văn phòng Chủ tịch nước,
Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Chính
phủ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ và
tương đương |
|
18 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Máy in |
1
chiếc |
|
3 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
4 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
|
* Tiêu chuẩn trên tính cho
01 phòng làm việc (hoặc 01 tổ chuyên viên đối
với cơ quan tổ chức theo mô hình chuyên viên) có
từ 10 người trở xuống, đối với
phòng (tổ chuyên viên) có từ 1 đến 3 người
hoặc chỉ có Trưởng phòng, Phó trưởng phòng,
chức danh tương đương ngồi riêng thì
không trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách. Trường hợp phòng làm
việc hoặc tổ chuyên viên có trên 10 người thì
ngoài tiêu chuẩn, chế độ nêu trên, căn cứ
nhu cầu công việc của từng phòng, từng
tổ, Thủ trưởng cơ quan quyết
định trang bị thêm các trang thiết bị: Bộ
bàn ghế họp, tiếp khách, máy in, máy điện
thoại cố định. * Ngoài tiêu chuẩn trên,
01 người được trang bị thêm 01 ghế
tiếp khách. |
|
|
VI |
Phòng hành chính văn
thư của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao, Toà án nhân dân tối cao, Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Tổng cục,
Cục thuộc Bộ và tương đương |
|
180 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu |
5
chiếc |
|
3 |
Giá đựng công
văn đi, đến |
1
bộ |
|
4 |
Máy vi tính để bàn |
2
chiếc |
|
5 |
Máy in |
1
chiếc |
|
6 |
Máy photocopy |
2
chiếc |
|
7 |
Máy fax |
1
chiếc |
|
8 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
9 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
|
* Trường hợp
phòng có từ 1 đến 3 người thì không tính trang
bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách, chỉ tính
trang bị ghế tiếp khách. |
|
|
Phụ
lục II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ
THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN
LÀM VIỆC CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN,
VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI,
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TRUNG ƯƠNG; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TW
(gọi chung là tỉnh)
(Ban
hành kèm theo Quy định về tiêu chuẩn, định
mức trang thiết bị và phương tiện
làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên
chức nhà nước)
TT |
Danh
mục trang thiết bị |
Số
lượng tối
đa |
Kinh
phí tối đa (triệu
đồng) |
A |
Tiêu
chuẩn, định mức trang thiết bị và
phương tiện làm việc của cán bộ, công
chức, viên chức (tính cho 01 người) |
|
|
I |
Chủ
tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Trưởng
đoàn Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên
trách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và chức
danh khác tương đương |
|
70 |
1 |
Bàn
và ghế ngồi làm việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ
đựng tài liệu, trưng bày |
2
chiếc |
|
3 |
Máy
vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu
điện) |
1
chiếc |
|
4 |
Máy
vi tính xách tay |
1
chiếc |
|
5 |
Máy
in |
1
chiếc |
|
6 |
Điện
thoại cố định |
1
máy |
|
|
(các
chức danh trên ở thành phố Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh bằng Bộ trưởng) |
|
|
II |
Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó
Trưởng đoàn Đoàn đại biểu Quốc
hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ủy viên Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh và các chức danh khác
tương đương |
|
40 |
1 |
Bàn
và ghế ngồi làm việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ
đựng tài liệu, trưng bày |
2
chiếc |
|
3 |
Máy
vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu
điện) |
1
chiếc |
|
4 |
Máy
in |
1
chiếc |
|
5 |
Điện
thoại cố định |
1
máy |
|
|
(các
chức danh trên ở thành phố Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh bằng Thứ trưởng) |
|
|
III |
Các
Chánh Văn phòng: Hội đồng nhân dân, Đoàn
đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở và các chức danh khác
tương đương |
|
25 |
1 |
Bàn
và ghế ngồi làm việc
|
1
bộ |
|
2 |
Tủ
đựng tài liệu |
2
chiếc |
|
3 |
Máy
vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu
điện) |
1
chiếc |
|
4 |
Điện
thoại cố định |
1
máy |
|
IV |
Các
Phó Văn phòng: Hội đồng nhân dân, Đoàn
đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân
tỉnh; Phó giám đốc Sở và các chức danh khác
tương đương |
|
22 |
1 |
Bàn
và ghế ngồi làm việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ
đựng tài liệu |
1
chiếc |
|
3 |
Máy
vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu
điện) |
1
chiếc |
|
V |
Trưởng, Phó phòng,
ban Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu
Quốc hội, Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan Sở
và tương đương |
|
20 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu |
1
chiếc |
|
3 |
Máy vi tính để bàn
(bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) |
1
chiếc |
|
VI |
Cán bộ, công chức
của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan Sở và
tương đương. |
|
18 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu |
1
chiếc |
|
3 |
Máy vi tính để bàn
(bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) |
1
chiếc |
|
VII |
Nhân viên của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan Sở và tương
đương |
|
2 |
1 |
Bàn ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
B |
Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cơ quan (tính cho 01 phòng làm
việc) |
|
|
I |
Phòng làm việc của
Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh,
Trưởng đoàn Đoàn đại biểu Quốc
hội chuyên trách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và tương đương |
|
35 |
1 |
Bộ bàn ghế họp
|
1
bộ |
|
2 |
Bộ salon tiếp khách |
1
bộ |
|
3 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
|
(Phòng làm việc của
các chức danh trên ở thành phố Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh bằng phòng Bộ trưởng) |
|
|
II |
Phòng làm việc của
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó
Trưởng đoàn Đoàn đại biểu Quốc
hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ủy viên Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh và tương đương |
|
23 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
|
(Phòng làm việc của
các chức danh trên ở thành phố Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh bằng phòng Thứ trưởng) |
|
|
III |
Phòng làm việc của
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân, Đoàn
đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở và tương
đương |
|
18 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Máy in |
1
chiếc |
|
3 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
IV |
Phòng làm việc của
Phó Văn phòng Hội đồng nhân dân, Đoàn
đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân
tỉnh; Phó giám đốc Sở và tương
đương |
|
16 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Máy in |
1
chiếc |
|
3 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
4 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
V |
Phòng làm việc của
Trưởng, Phó phòng, ban; cán bộ, công chức, viên
chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân,
Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, cơ quan Sở và tương
đương |
|
14 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Máy in |
1
chiếc |
|
3 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
4 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
|
* Tiêu chuẩn,
định mức trên tính cho 01 phòng làm việc (hoặc
01 tổ chuyên viên đối với cơ quan tổ
chức theo mô hình chuyên viên) có từ 10 người
trở xuống; đối với phòng (tổ chuyên viên)
có từ 1 đến 3 người hoặc chỉ có
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, chức danh
tương đương ngồi riêng thì không trang
bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách. Trường hợp phòng làm
việc hoặc tổ chuyên viên có trên 10 người thì
ngoài tiêu chuẩn trang thiết bị nêu trên, căn cứ
nhu cầu công việc của từng phòng, từng
tổ, Thủ trưởng cơ quan quyết
định trang bị thêm các trang thiết bị: máy in,
máy điện thoại cố định; bộ bàn ghế
họp, tiếp khách. * Ngoài tiêu chuẩn trên,
một người còn được trang bị thêm 01
ghế tiếp khách. |
|
|
VI |
Phòng hành chính văn
thư của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân
tỉnh, cơ quan Sở và tương đương |
|
40 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài liệu
|
3
chiếc |
|
3 |
Giá đựng công
văn đi, đến |
1
bộ |
|
4 |
Máy vi tính để bàn |
1
chiếc |
|
5 |
Máy in |
1
chiếc |
|
6 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
7 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
|
* Trường hợp
phòng có từ 1 đến 3 người thì không trang
bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách, chỉ trang
bị ghế tiếp khách. |
|
|
VII |
Tiêu chuẩn trang
thiết bị tính chung cho 01 cơ quan |
|
|
|
(Văn phòng Hội
đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội, Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, cơ quan Sở và tương đương) |
|
125 |
1 |
Máy photocopy |
2
chiếc |
|
2 |
Máy fax |
2
chiếc |
|
|
* Căn cứ tính
chất công việc của từng phòng, ban, Thủ
trưởng cơ quan xem xét, quyết định trang
bị máy photocopy, máy fax cho phù hợp |
|
|
Phụ
lục III
TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC TRANG BỊ THIẾT BỊ VÀ
PHƯƠNG TIỆN
LÀM VIỆC CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN,
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ,
THỊ Xà THUỘC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC QUẬN,
HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ
Xà THUỘC TỈNH, THÀNH PHỐ TRUNG ƯƠNG (gọi
chung là huyện)
(Ban
hành kèm theo Quy định về tiêu chuẩn, định
mức trang thiết bị và phương tiện
làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên
chức nhà nước)
TT |
Danh
mục trang thiết bị |
Số
lượng tối
đa |
Kinh
phí tối đa (triệu đồng) |
A |
Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên
chức (tính cho 01 người) |
|
|
I |
Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện và chức danh khác tương đương. |
|
35 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu, trưng bày |
2
chiếc |
|
3 |
Máy vi tính để bàn
(bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) |
1
chiếc |
|
4 |
Máy in |
1
chiếc |
|
5 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
II |
Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện và chức danh khác tương
đương. |
|
30 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu, trưng bày |
2
chiếc |
|
3 |
Máy vi tính để bàn
(bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) |
1
chiếc |
|
4 |
Máy in |
1
chiếc |
|
5 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
III |
Chánh, Phó Văn phòng
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện;
Trưởng, Phó phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, Hội đồng nhân dân huyện và
chức danh khác tương đương |
|
20 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu |
1
chiếc |
|
3 |
Máy vi tính để bàn
(bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) |
1
chiếc |
|
IV |
Cán bộ, công chức
của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân huyện
và cơ quan khác tương đương |
|
4 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu |
1
chiếc |
|
V |
Nhân viên của Ủy ban
nhân dân, Hội đồng nhân dân huyện và cơ quan khác
tương đương |
|
2 |
1 |
Bàn ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
B |
Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cơ quan (tính cho 01 phòng làm
việc) |
|
|
I |
Phòng làm việc của
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện và tương đương |
|
10 |
1 |
Bộ bàn ghế họp
|
1
bộ |
|
2 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
II |
Phòng làm việc của
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện và tương
đương |
|
8 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
III |
Phòng làm việc của
Chánh, Phó Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân huyện; Trưởng, Phó phòng cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân
huyện và tương đương |
|
6 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
3 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
|
* Ngoài tiêu chuẩn trên,
phòng làm việc của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
huyện được trang bị thêm 01 máy in với kinh
phí tối đa 7 triệu đồng. |
|
|
|
* Trường hợp
Trưởng hoặc Phó phòng cơ quan chuyên môn ngồi
phòng riêng thì không tính trang bị bộ bàn ghế tiếp
khách riêng; Thủ trưởng cơ quan xem xét để
trang bị ghế tiếp khách. |
|
|
IV |
Phòng làm việc cán
bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân,
Hội đồng nhân dân huyện và tương
đương |
|
45 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Máy vi tính để bàn
(bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) |
2
chiếc |
|
3 |
Máy in |
1 chiếc |
|
4 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
5 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
|
* Tiêu chuẩn,
định mức trên tính cho 01 phòng làm việc (hoặc
01 tổ chuyên viên đối với cơ quan tổ
chức theo mô hình chuyên viên) có từ 10 người
trở xuống; đối với phòng (tổ chuyên viên)
có từ 1 đến 3 người hoặc chỉ có
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, chức danh khác
tương đương ngồi riêng thì không trang
bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách. Trường hợp phòng làm
việc hoặc tổ chuyên viên có trên 10 người thì
ngoài tiêu chuẩn trang thiết bị nêu trên, căn cứ
nhu cầu công việc của từng phòng, từng
tổ, Thủ trưởng cơ quan quyết
định trang bị thêm các trang thiết bị: bàn
ghế họp, tiếp khách, máy vi tính, máy in, điện
thoại cố định. * Ngoài tiêu chuẩn trên,
một người còn được trang bị thêm 01 ghế
tiếp khách. |
|
|
V |
Phòng hành chính văn
thư của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân
huyện và tương đương |
|
35 |
1 |
Bộ bàn ghế họp |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu |
2
chiếc |
|
3 |
Giá đựng công
văn đi, đến |
1
bộ |
|
4 |
Máy vi tính để bàn |
1
chiếc |
|
5 |
Máy in |
1
chiếc |
|
6 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
7 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
|
* Trường hợp
phòng có 1 đến 3 người thì chỉ tính trang
bị ghế tiếp khách, không tính trang bị bộ bàn
ghế họp, tiếp khách riêng. |
|
|
VI |
Tiêu chuẩn trang
thiết bị tính chung cho 01 cơ quan |
|
70 |
|
(Văn phòng Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, cơ quan
chuyên môn) |
|
|
1 |
Máy Photocopy |
1
chiếc |
|
2 |
Máy fax |
2
chiếc |
|
|
* Căn cứ tính
chất công việc của từng phòng, ban, Thủ
trưởng cơ quan xem xét, quyết định trang
bị máy photocopy, máy fax khác cho phù hợp. |
|
|
Phụ
lục IV
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ
THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN
LÀM VIỆC CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN,
ỦY BAN NHÂN DÂN
Xà, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (gọi chung là xã)
(Ban
hành kèm theo Quy định về tiêu chuẩn, định
mức trang thiết bị và phương tiện làm
việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên
chức nhà nước)
TT |
Danh
mục trang thiết bị |
Số
lượng tối
đa |
Kinh
phí tối đa (
triệu đồng) |
A |
Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên
chức (tính cho 01 người) |
|
|
I |
Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân xã |
|
5 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu |
1
chiếc |
|
3 |
Điện thoại
cố định |
1
máy |
|
II |
Cán bộ, công chức,
viên chức của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân xã |
|
2 |
1 |
Bàn và ghế ngồi làm
việc |
1
bộ |
|
B |
Tiêu chuẩn,
định mức trang thiết bị và phương
tiện làm việc của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân xã (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
|
I |
Phòng làm việc của
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân xã |
|
8 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
II |
Phòng làm việc cán
bộ, công chức, viên chức xã |
|
10 |
1 |
Bộ bàn ghế
họp, tiếp khách |
1
bộ |
|
2 |
Tủ đựng tài
liệu |
2
chiếc |
|
3 |
Các trang thiết bị
khác (nếu cần) |
|
|
|
* Bộ bàn ghế
tiếp khách chỉ tính cho phòng có từ 4 người
trở lên. |
|
|
|
* Ngoài tiêu chuẩn trên, mỗi
người được trang bị thêm 01 ghế
tiếp khách. |
|
|
III |
Tiêu chuẩn trang
thiết bị tính chung cho 01 xã |
|
125 |
1 |
Máy vi tính để bàn
(bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) |
4
chiếc |
|
2 |
Máy in |
2
chiếc |
|
3 |
Máy photocopy |
1
chiếc |
|
4 |
Máy fax |
1
chiếc |
|
5 |
Điện thoại
cố định |
3
máy |
|
|
* Căn cứ tính
chất công việc của từng phòng, Chủ tịch
xã xem xét, quyết định trang bị máy vi tính, máy in,
máy photocopy, máy fax, điện thoại cố định cho
phù hợp. |
|
|