Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 40/2018/QĐ-UBND Đồng Nai Quy định về iêu chí đánh giá chính quyền cơ sở

Ngày cập nhật: Thứ Hai, 15/10/2018 17:04 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 40/2018/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đinh Quốc Thái
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/10/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 40/2018/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 40/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 40/2018/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 40/2018/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

Số: 40/2018/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đồng Nai, ngày 03 tháng 10 năm 2018

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2700/TTr-SNV ngày 13 tháng 8 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chí đánh giá chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai như sau:

Đang theo dõi

1. Điều 3 được sửa đổi như sau:

“Điều 3. Phương pháp đánh giá, phân loại

1. Tiêu chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở hàng năm được xây dựng trên 11 tiêu chí lớn, các tiêu chí được xác định theo các nguyên tắc chung, đánh giá và chấm điểm theo từng tiêu chí đã được quy định cụ thể.''

2. Mỗi tiêu chí được quy định một hoặc nhiều lĩnh vực, từ tiêu chí 1 đến tiêu chí 10, được đánh giá điểm tối đa là 5 điểm; tiêu chí số 11 được đánh giá điểm tối đa là 50 điểm, tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ mà Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) đánh giá cho điểm theo từng tiêu chí, sau đó lấy điểm tổng cộng của 11 tiêu chí để phân loại xã, phường, thị trấn theo các mức như sau:

a. Hoàn thành xuất sắc: từ 90 đến 100 điểm;

b. Hoàn thành tốt: từ 70 đến dưới 90 điểm;

c. Hoàn thành: từ 50 đến dưới 70 điểm;

d. Không hoàn thành: dưới 50 điểm.”

Đang theo dõi

2. Điều 6 được sửa đổi như sau:

“Điều 6. Kết quả thực hiện quản lý trên lĩnh vực công, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thương mại - dịch vụ

1. Hướng dẫn nhân dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi phù hợp với địa phương; Tổ chức tập huấn các chương trình, hướng dẫn cho nhân dân áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; Xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh đối với vật nuôi, cây trồng có hiệu quả; Tuyên truyền, vận động nhân dân cùng chính quyền địa phương xây dựng, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị.

2. Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về chợ, siêu thị, trung tâm thương mại; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, kém chất lượng, an toàn thực phẩm, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

3. Tuyên truyền, vận động nhân dân cùng chính quyền địa phương sử dụng nước máy hợp vệ sinh.

4. Địa phương không để xảy ra cháy, nổ; phối hợp cơ quan cấp trên tổ chức tập huấn, tuyên truyền phòng, chống cháy nổ; thường xuyên kiểm tra, xử lý vi phạm theo phân cấp; tổ chức, hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề truyền thống, phát triển cụm, điểm công nghiệp, phát triển thương mại nội địa ở địa phương.

5. Triển khai và thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả do thiên tai, bảo lụt và khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra.

6. Địa phương không xảy ra vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng.”

Đang theo dõi

3. Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi như sau:

“1. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người dân thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ, khai thác tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước trên địa bàn; kiểm tra, xác nhận, thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp mới, cấp đổi, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định; phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai của người dân, không để đơn tồn đọng kéo dài; xây dựng kế hoạch kiểm tra việc sử dụng đất và xử lý những hành vi vi phạm quy định của nhà nước về đất đai; quản lý bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính theo đúng quy định, không để mất, hư hỏng.”

Đang theo dõi

4. Khoản 5, Điều 9 được sửa đổi như sau:

“5. Quản lý, bảo vệ, tu bổ nghĩa trang liệt sĩ; quy hoạch, quản lý nghĩa địa ở địa phương.”

Đang theo dõi

5. Điều 11 được sửa đổi như sau:

“Điều 11. Kết quả thực hiện trên lĩnh vực thông tin truyền thông, khoa học công nghệ

1. Đối với lĩnh vực Thông tin và Truyền thông: xây dựng kế hoạch phát triển chương trình Thông tin và Truyền thông giai đoạn ngắn hạn và dài hạn; phối hợp kiểm tra, quản lý và xử lý các điểm dịch vụ Internet, thông tin tuyên truyền không lành mạnh mang tính chống đối, phản động; đổi mới nội dung, phương pháp thông tin, tuyên truyền; nâng cao chất lượng hoạt động của Đài truyền thanh cấp xã.

2. Đối với lĩnh vực khoa học công nghệ: Xây dựng kế hoạch phát triển chương trình Khoa học và công nghệ giai đoạn ngắn hạn và dài hạn; xây dựng kế hoạch hướng dẫn nhân dân, đơn vị sản xuất ứng dụng khoa học - công nghệ trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và sản xuất.”

Đang theo dõi

6. Khoản 2 Điều 12 được sửa đổi như sau:

“2. Về lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội:

Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, cán bộ, công chức cấp xã và nhân dân có ý thức cảnh giác cao, không để kẻ địch, phần tử xấu lôi kéo, kích động gây ra các điểm nóng hoặc có các hoạt động chống đối; tích cực tham gia đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm, tệ nạn xã hội; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự; quản lý hộ khẩu, nhân khẩu thường trú, tạm trú, lưu trú, tạm vắng; giữ gìn tốt trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng; xây dựng lực lượng Công an cấp xã, Bảo vệ dân phố vững mạnh, củng cố nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức quần chúng làm công tác an ninh trật tự ở cơ sở.”

Đang theo dõi

7. Khoản 1 Điều 13 được sửa đổi như sau:

“1. Cán bộ, công chức đoàn kết, nhất trí gương mẫu trên mọi lĩnh vực công tác; chấp hành và thực hiện đúng chủ trương và chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước; tổ chức tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân theo thẩm quyền, niêm yết công khai lịch tiếp dân của lãnh đạo cho nhân dân biết.”

Đang theo dõi

8. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi như sau:

“1. Xây dựng quy chế làm việc, quy chế ứng xử ở nơi làm việc; tổ chức, sắp xếp bộ máy chính quyền cấp xã tinh gọn, hoạt động có hiệu quả theo quy định của pháp luật; thực hiện tốt công tác thi đua - khen thưởng theo quy định.”

Đang theo dõi

Điều 2.

Đang theo dõi

1. Bãi bỏ các nội dung

Đang theo dõi

a) Khoản 4 Điều 13 của Quy định về tiêu chí đánh giá chính quyền cơ sở xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai.

Đang theo dõi

b) Bảng điểm đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn hàng năm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai.

Đang theo dõi

2. Sửa đổi tiêu đề của các Điều 5, 7, 9, 13 như sau:

“Điều 5. Kết quả thực hiện trên lĩnh vực kinh tế - xã hội”

“Điều 7. Kết quả thực hiện trên lĩnh vực xây dựng, mạng lưới giao thông, xây dựng điểm dân cư”

“Điều 9. Kết quả thực hiện trên lĩnh vực giáo dục, y tế, lao động, chính sách xã hội”

“Điều 13. Kết quả tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật”.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2018. Các nội dung khác của Quy định về tiêu chí đánh giá chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH Đồng Nai; Báo Đồng Nai;
- Chánh, Phó CVP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

Văn bản này có phụ lục. Vui lòng đăng nhập để xem chi tiết.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 40/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chí đánh giá chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND ngày 30/09/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 60/2013/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 40/2018/QĐ-UBND

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×