Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Đồng Nai Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 60/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 60/2013/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 30/09/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
tải Quyết định 60/2013/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 60/2013/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đồng Nai, ngày 30 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
-------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 77/2006/QĐ-TTg ngày 13/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của UBND xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1540/TTr-SNV ngày 14/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 30/ 09/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về tiêu chí đánh giá và phân loại chính quyền cơ sở, áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Việc đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở nhằm xem xét toàn diện các hoạt động quản lý nhà nước của UBND cấp xã trên các lĩnh vực: Chính trị, Kinh tế, Văn hóa - xã hội, Quốc phòng - an ninh… tại địa bàn theo quy định. Trên cơ sở đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở nhằm phát huy các nhân tố tích cực, tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với UBND cấp xã.
Căn cứ vào nhiệm vụ kinh tế - chính trị, văn hóa – xã hội, an ninh quốc phòng theo định kỳ 05 năm, hàng năm... do cơ quan cấp trên có thẩm quyền ban hành để có cơ sở đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở ở xã, phường, thị trấn hàng năm trên địa bàn tỉnh.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Thực hiện công tác nghĩa vụ quân sự và tuyển quân theo kế hoạch; đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động viên; tổ chức thực hiện việc xây dựng, huấn luyện, sử dụng lực lượng dân quân tự vệ ở địa phương; quản lý chặt chẽ vũ khí, khí tài được trang bị cho lực lượng dân quân thường trực; tổ chức tuyên truyền, giáo dục xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng làng, xã chiến đấu trong khu vực phòng thủ địa phương.
Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, cán bộ và nhân dân có ý thức cảnh giác cao, không để kẻ địch, phần tử xấu lôi kéo, kích động gây ra các điểm nóng hoặc có các hoạt động chống đối; tích cực tham gia đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm, tệ nạn xã hội; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự; quản lý hộ khẩu, nhân khẩu thường trú, tạm trú, lưu trú, tạm vắng; quản lý tốt về công tác phòng cháy, chửa cháy; giữ gìn tốt trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng; xây dựng lực lượng Công an cấp xã, Bảo vệ dân phố vững mạnh, củng cố nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức quần chúng làm công tác an ninh trật tự ở cơ sở.
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ KỶ LUẬT
Hàng năm, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận phân loại chính quyền cơ sở ở cấp xã, đồng thời khen thưởng những đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong 03 năm liền. Đối với những đơn vị đánh giá phân loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 05 năm liền thì UBND cấp huyện họp xét và đề nghị UBND tỉnh quyết định khen thưởng (hồ sơ đề nghị và tỷ lệ khen thưởng theo quy định hiện hành).
Trong quá trình thực hiện quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của UBND cấp xã, nếu đơn vị nào vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo, xử lý./.
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 30/ 09/2013 của UBND tỉnh)
TT | TIÊU CHÍ | Điểm chuẩn | UBND cấp xã tự chấm điểm | UBND cấp huyện thẩm tra và chấm điểm |
Kết quả thực hiện trên lĩnh vực kế hoạch, tài chính, ngân sách | 10 |
|
| |
1 | Hàng năm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. | 2 |
|
|
2 | Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch phát triển kinh kế - xã hội hàng năm tại địa phương được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao và kế hoạch của địa phương đề ra: |
|
|
|
| - Hoàn thành từ 95% trở lên | 2 |
|
|
| - Hoàn thành từ 80% đến 94% | 1.5 |
|
|
| - Hoàn thành từ 70 % đến 79% | 0.5 |
|
|
3 | Lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | 0.5 |
|
|
4 | Lập dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình | 1 |
|
|
5 | Lập dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết (nếu có) và lập quyết toán ngân sách địa phương | 0.5 |
|
|
6 | Thu ngân sách địa phương vượt kế hoạch giao | 1 |
|
|
7 | Thu ngân sách địa phương đạt kế hoạch giao | 0.5 |
|
|
8 | Thực hiện việc thu, chi, phân bổ ngân sách địa phương hợp lý, đạt hiệu quả | 1 |
|
|
9 | Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền quản lý công tác thu, chi tài chính và quản lý ngân sách đạt hiệu quả | 0.5 |
|
|
10 | Thực hiện tốt công tác báo cáo về ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật | 1 |
|
|
10 |
|
| ||
1 | Hướng dẫn nhân dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi phù hợp với loại hình đô thị | 1 |
|
|
2 | Tổ chức tập huấn các chương trình, hướng dẫn cho nhân dân áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. | 1 |
|
|
3 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh đối với vật nuôi, cây trồng có hiệu quả. | 1 |
|
|
4 | Tuyên truyền, vận động nhân dân cùng chính quyền địa phương xây dựng, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị. | 1 |
|
|
5 | Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về chợ, siêu thị, trung tâm thương mại và công tác hậu kiểm doanh nghiệp; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, kém chất lượng, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 1 |
|
|
6 | Triển khai thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai. | 1 |
|
|
7 | Có trên 95% hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh. | 1 |
|
|
8 | Địa phương không để xảy ra cháy, nổ. | 1 |
|
|
9 | Tổ chức, hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề truyền thống, phát triển cụm, điểm công nghiệp, phát triển thương mại nội địa ở địa phương. | 1 |
|
|
10 | Tổ chức ứng dụng tiến bộ về khoa học, công nghệ để phát triển các ngành, nghề mới. | 1 |
|
|
10 |
|
| ||
1 | Hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi phù hợp với địa phương. | 1 |
|
|
2 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho nhân dân áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật. | 1 |
|
|
3 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng chống dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi | 1 |
|
|
4 | Có kế hoạch xây dựng, tu sửa, quản lý công trình thuỷ lợi; xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý, bảo vệ và phát triển rừng (nếu có). | 1 |
|
|
5 | Có trên 90% hộ gia đình sử dụng nguồn nước sạch hợp vệ sinh. | 1 |
|
|
6 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng, chống thiên tai, bảo lụt và khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra. | 1 |
|
|
7 | Địa phương không xảy ra vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng. | 1 |
|
|
8 | Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về chợ, siêu thị, trung tâm thương mại và công tác hậu kiểm doanh nghiệp; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, kém chất lượng, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. | 1 |
|
|
9 | Tổ chức, hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề truyền thống, phát triển cụm, điểm công nghiệp, phát triển thương mại nội địa ở địa phương ở địa phương. | 1 |
|
|
10 | Tổ chức ứng dụng tiến bộ về khoa học, công nghệ để phát triển các ngành, nghề mới. | 1 |
|
|
Kết quả thực hiện trên lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải | 10 |
|
| |
1 | Kịp thời xây dựng, tu sửa đường giao thông theo phân cấp quản lý. | 1 |
|
|
2 | Tuyên tuyền, vận động nhân dân thực hiện công tác giải phóng mặt bằng bàn giao cho chủ đầu tư xây dựng, mở rộng đường giao thông. | 1 |
|
|
3 | Kiểm tra, chấn chỉnh, xử phạt tình trạng lấn chiếm vỉa hè, vi phạm trật tự an toàn giao thông. | 1 |
|
|
4 | Thực hiện tốt xã hội hóa giao thông nông thôn (đô thị); lập kế hoạch bảo vệ đường giao thông và các công trình giao thông, cơ sở hạ tầng khác. | 1 |
|
|
5 | Tuyên truyền, vận động nhân dân cùng chính quyền địa phương xây dựng đường giao thông nông thôn ở khu, ấp; chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. | 1 |
|
|
6 | Quản lý việc xây dựng, cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở điểm dân cư theo quy định của pháp luật. | 1 |
|
|
7 | Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về xây dựng và xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền do pháp luật quy định, đảm bảo địa phương không có tình trạng xây dựng trái phép. | 1 |
|
|
8 | Phối hợp với cấp có thẩm quyền lập biên bản, đình chỉ kịp thời những công trình xây dựng, sửa chữa, cải tạo không có giấy phép, trái với quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định. | 1 |
|
|
9 | Tổ chức tuyên truyền quy định pháp luật quy định xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật. | 1 |
|
|
10 | Quản lý và bảo vệ cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở địa phương theo phân cấp đảm bảo hiệu quả; quản lý, sử dụng công sở hiệu quả. | 1 |
|
|
10 |
|
| ||
1 | Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người dân thực hiện Luật đất đai và các quy định khác có liên quan đến đất đai theo quy định. | 1 |
|
|
2 | Kiểm tra, xác nhận và lập thủ tục đề nghị UBND cấp huyện cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định, không để tồn đọng giấy chứng nhận. | 1 |
|
|
3 | Phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai của người dân, không để đơn tồn đọng kéo dài. | 1 |
|
|
4 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra việc sử dụng đất và xử lý những hành vi vi phạm quy định của nhà nước về đất đai. | 1 |
|
|
5 | Lập kế hoạch quản lý, sử dụng quỹ đất thuộc các công trình công trình công cộng, trụ sở, trường học, trạm y tế … có hiệu quả. | 1 |
|
|
6 | Quản lý bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính theo đúng quy định, không để mất, hư hỏng. | 1 |
|
|
7 | Tổ chức tuyên truyền cho nhân dân, đơn vị sản xuất trên địa bàn thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường ở khu dân cư. | 1 |
|
|
8 | Phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết khiếu kiện, phản ánh của nhân dân có liên quan đến môi trường. | 1 |
|
|
9 | Thường xuyên kiểm tra việc khai thác nguồn nước ngầm, rác thải và xử lý những trường hợp vi phạm về môi trường thuộc thẩm quyền. | 1 |
|
|
10 | Kiểm tra và đề nghị cấp trên xử lý đối với những trường hợp khai thác nguồn tài nguyên trái phép và xả nước thải chưa qua xử lý. | 1 |
|
|
10 |
|
| ||
1 | Xây dựng kế hoạch và phương hướng phát triển sự nghiệp giáo dục ở địa phương. | 0.5 |
|
|
2 | Vận động gia đình cho trẻ em vào lớp một đúng tuổi, đạt 100%. | 1 |
|
|
3 | Vận động gia đình cho trẻ em vào lớp một đúng tuổi, đạt từ 90 – 99%. | 0.5 |
|
|
4 | Tổ chức các lớp phổ cập giáo dục; thực hiện tốt công tác khuyến học, Trung tâm học tập cộng đồng có hiệu quả. | 0.5 |
|
|
5 | Xây dựng kế hoạch quản lý và kiểm tra hoạt động của nhóm trẻ gia đình, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, trường mầm non. | 0.5 |
|
|
6 | Xây dựng chương trình, kế hoạch về chăm sóc sức khỏe trẻ em. | 0.5 |
|
|
7 | Phối hợp với UBND cấp trên quản lý trường tiểu học, trường trung học cơ sở trên địa bàn | 0.5 |
|
|
8 | Duy trì tỷ lệ tăng dân số hàng năm đạt dưới 1,1% | 0.5 |
|
|
9 | Xây dựng kế hoạch triển khai các chương trình y tế quốc gia, kế hoạch hóa gia đình theo quy định; phối hợp với trạm y tế cấp xã thực hiện tốt chương trình y tế quốc gia. | 1 |
|
|
10 | Thực hiện tốt chỉ tiêu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng và tiêm chủng các loại vácxin đối với trẻ em theo quy định. | 0.5 |
|
|
11 | Vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm; phòng, chống các dịch bệnh. | 0.5 |
|
|
12 | Địa phương phát hiện và xử lý kịp thời các loại dịch bệnh trên địa bàn, không để lây lan trên diện rộng. | 0.5 |
|
|
13 | Thực hiện chính sách, chế độ đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, gia đình có công và người có công với nước theo quy định, không để tồn đọng hồ sơ chưa giải quyết. | 0.5 |
|
|
14 | Thường xuyên phối hợp với các cơ quan cấp trên mở các lớp dạy nghề cho các đối tượng trong độ tuổi lao động ở địa phương. | 0.5 |
|
|
15 | Giảm số lượng hộ nghèo so với năm trước. | 0.5 |
|
|
16 | Có chính sách hỗ trợ và tạo điều kiện cho các hộ gia đình có nhu cầu vay vốn làm ăn chính đáng. | 0.5 |
|
|
17 | Tổ chức các hoạt động từ thiện, nhân đạo; vận động nhân dân giúp đỡ các gia đình khó khăn, người già neo đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa. | 0.5 |
|
|
18 | Tổ chức các hình thức nuôi dưỡng, chăm sóc các đối tượng chính sách ở địa phương theo quy định của pháp luật. | 0.5 |
|
|
19 | Quản lý, bảo vệ, tu bổ nghĩa trang liệt sĩ; quy hoạch, quản lý nghĩa địa ở địa phương. | 0.5 |
|
|
Kết quả thực hiện trên lĩnh vực văn hoá, thể thao, du lịch, gia đình và chính sách dân tộc, tôn giáo | 10 |
|
| |
1 | Vận động từ 95% đến 100% hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hoá. | 1 |
|
|
2 | Vận động từ 80 % đến 95% hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hoá. | 0.5 |
|
|
3 | Xây dựng các hoạt động văn hóa, văn nghệ và các phong trào thể dục, thể thao ở địa phương. | 1 |
|
|
4 | Bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản (vật thể và phi vật thể), danh lam thắng cảnh theo quy định của pháp luật. | 1 |
|
|
5 | Tổ chức xây dựng nếp sống văn minh đô thị, phòng, chống các tệ nạn xã hội, giữ gìn trật tự vệ sinh, sạch đẹp ở ấp, khu phố, lòng đường, lề đường, trật tự công cộng và cảnh quan đô thị. | 1 |
|
|
6 | Xây dựng các ấp, khu phố văn hoá đạt 85% trở lên. | 1 |
|
|
7 | Xây dựng các ấp, khu phố văn hoá đạt từ 65% - dưới 85%. | 0.5 |
|
|
8 | Địa phương có Trung tâm văn hóa thể thao - Học tập cộng đồng để nhân dân tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao. | 1 |
|
|
9 | Địa phương có đối tượng là mại dâm, ma túy giảm so với năm trước. | 0.5 |
|
|
10 | Địa phương có biện pháp chấn chỉnh nhằm hạn chế đối tượng mại dâm, ma túy. | 0.5 |
|
|
11 | Tổ chức, hướng dẫn và bảo đảm thực hiện tốt chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo. | 1 |
|
|
12 | Kịp thời phối hợp xử lý những vụ việc có liên quan đến quản lý nhà nước về dân tộc, tôn giáo trên địa bàn. | 1 |
|
|
13 | Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân ở địa phương theo quy định của pháp luật. | 1 |
|
|
Kết quả thực hiện trên lĩnh vực thông tin truyền thông, khoa học công nghệ | 10 |
|
| |
1 | Xây dựng kế hoạch phát triển chương trình Thông tin và truyền thông giai đoạn ngắn hạn và dài hạn. | 1 |
|
|
2 | Phối hợp kiểm tra, quản lý và xử lý các điểm dịch vụ Internet, thông tin tuyên truyền không lành mạnh mang tính chống đối, phản động, đồi trụy. | 1 |
|
|
3 | Thường xuyên đổi mới nội dung, phương pháp thông tin, tuyên truyền; nâng cao chất lượng hoạt động của Đài truyền thanh cấp xã. | 1 |
|
|
4 | Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác và quản lý đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã. | 1 |
|
|
5 | Phối hợp với các cơ quan chức năng sửa chữa, nâng cấp đường truyền, tín hiệu. | 1 |
|
|
6 | Xây dựng kế hoạch phát triển chương trình Khoa học và công nghệ giai đoạn ngắn hạn và dài hạn. | 1 |
|
|
7 | Tổ chức triển khai ứng dụng rộng rãi. | 1 |
|
|
8 | Tổ chức hướng dẫn nhân dân, đơn vị sản xuất ứng dụng khoa học – công nghệ trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và sản xuất. | 1 |
|
|
9 | Ứng dụng khoa học công nghệ trong giải quyết công việc của cơ quan chính quyền và người dân. | 1 |
|
|
10 | Phối hợp với cơ quan cấp trên nâng cao chất lượng trong việc ứng dụng khoa học – công nghệ. | 1 |
|
|
Kết quả thực hiện trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội | 10 |
|
| |
1 | Thực hiện công tác nghĩa vụ quân sự và tuyển quân theo kế hoạch; đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động viên. | 1 |
|
|
2 | Hoàn thành 100% kế hoạch tuyển quân, giao quân hàng năm. | 1 |
|
|
3 | Xây dựng kế hoạch huấn luyện, sử dụng lực lượng dân quân tự vệ ở địa phương. | 0.5 |
|
|
4 | Quản lý chặt chẽ vũ khí, khí tài được trang bị cho lực lượng dân quân thường trực. | 0.5 |
|
|
5 | Tổ chức tuyên truyền, giáo dục xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng làng, xã chiến đấu trong khu vực phòng thủ địa phương. | 1 |
|
|
6 | Lập kế hoạch và thường xuyên tổ chức kiểm tra, xử lý việc quản lý nhân khẩu, hộ khẩu; thực hiện công tác đăng ký tạm trú, tạm vắng và quản lý việc đi lại của người nước ngoài. | 1 |
|
|
7 | Xây dựng Nghị quyết, kế hoạch về công tác phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. | 1 |
|
|
8 | Xây dựng lực lượng công an viên, bảo vệ dân phố và các tổ chức quần chúng làm công tác an ninh trật tự ở cơ sở. | 1 |
|
|
9 | Phối hợp cơ quan cấp trên tổ chức tập huấn, tuyên truyền phòng, chống cháy nỗ; thường xuyên kiểm tra, xử lý vi phạm theo phân cấp. | 1 |
|
|
10 | Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, trật tự công cộng. | 1 |
|
|
11 | Thực hiện biện pháp phòng, chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác ở địa phương. | 1 |
|
|
Kết quả thực hiện pháp luật, phòng chống tham nhũng và cải cách hành chính | 10 |
|
| |
1 | Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho CBCC xã và nhân dân ở địa phương; thực hiện tốt công tác hộ tịch, hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn xây dựng hương ước, quy ước ở ấp, khu phố. | 1 |
|
|
2 | Xây dựng quy chế và lịch tiếp dân giải quyết các vi phạm pháp luật và tranh chấp trong nhân dân theo quy định của pháp luật. | 1 |
|
|
3 | Tổ chức tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân theo thẩm quyền, niêm yết công khai lịch tiếp dân của lãnh đạo cho nhân dân biết. | 1 |
|
|
4 | Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc thi hành án theo quy định của pháp luật, đảm bảo công tác quản lý, giám sát chặt chẽ và có hiệu quả đối với các đối tượng bị thi hành án. | 1 |
|
|
5 | Tổ chức thực hiện các quyết định về xử lý vi phạm hành chính đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. | 1 |
|
|
6 | Tổ chức tuyên truyền Luật phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản pháp luật khác có liên quan cho CBCC cấp xã. | 1 |
|
|
7 | Đơn vị không có CBCC tham nhũng hàng năm và là đơn vị tích cực đấu tranh chống tham nhũng. | 1 |
|
|
8 | Tổ chức triển khai các văn bản chỉ đạo về công tác cải cách thủ tục hành chính. | 1 |
|
|
9 | Niêm yết công khai các thủ tục hành chính tại UBND cấp xã theo quy định. | 1 |
|
|
10 | Bố trí công chức thực hiện cơ chế một cửa đủ chuẩn, đúng chức danh theo quy định. | 1 |
|
|
10 |
|
| ||
1 | Bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức cấp xã đảm nhận các chức vụ, chức danh theo quy định của Trung ương và UBND tỉnh. | 0.5 |
|
|
2 | Thực hiện việc chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của Trung ương và UBND tỉnh. | 1 |
|
|
3 | Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành thực thi công vụ, không xảy ra vi phạm. | 1 |
|
|
4 | Bố trí số lượng thành viên UBND đúng cơ cấu, theo quy định của pháp luật. | 0.5 |
|
|
5 | Xây dựng và thực hiện quy chế làm việc, nghiêm túc thực hiện quy chế ứng xử đối với cán bộ, công chức; thực hiện tốt công tác thi đua – khen thưởng. | 0.5 |
|
|
6 | Xây dựng kế hoạch quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã. | 0.5 |
|
|
7 | Tổ chức công khai cho nhân dân biết, nhân dân bàn và quyết định các nội dung có liên quan đến đời sống nhân dân theo quy định tại Pháp lệnh thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. | 0.5 |
|
|
8 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác của UBND cấp xã. | 0.5 |
|
|
9 | Tổ chức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng, Phó Trưởng ấp (khu phố). | 0.5 |
|
|
10 | Tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với các chức danh công chức cấp xã. | 0.5 |
|
|
11 | Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; nhân rộng mô hình “Dân vận khéo” trong nhân dân. | 1 |
|
|
12 | Xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp giữa UBND cấp xã với cấp ủy Đảng, Mặt trận và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã. | 1 |
|
|
13 | Thực hiện theo sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra của UBND và các cơ quan chuyên môn cấp trên; thực hiện chế độ báo cáo kịp thời, chính xác theo yêu cầu của UBND và các cơ quan chuyên môn cấp trên. | 1 |
|
|
14 | Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Đảng, Nghị quyết HĐND các cấp; tổ chức họp tiếp xúc cử tri với đại biểu HĐND các cấp và đại biểu Quốc hội theo quy định; phối hợp với Thường trực HĐND chuẩn bị nội dung trình kỳ họp HĐND cấp xã. | 1 |
|
|