Quyết định 3646/QĐ-BNNMT 2025 về quy trình giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3646/QĐ-BNNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3646/QĐ-BNNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hoàng Hiệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/09/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3646/QĐ-BNNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG __________ Số: 3646/QĐ-BNNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________ Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực thủy lợi thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của
Bộ Nông nghiệp và Môi trường
____________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy lợi thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Cục Chuyển đổi số chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các Quyết định: số 1443/QĐ-BNN-TL ngày 11/4/2023, số 4009/QĐ-BNN-TL ngày 28/9/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Cục trưởng Cục Chuyển đổi số, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3646/QĐ-BNNMT ngày 04 tháng 9 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
____________
PHẦN I. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
STT |
Mã số TTHC |
Tên quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
Quyết định công bố TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
1 |
1.003632 |
Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt và công trình mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 2 tỉnh trở lên do Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý |
843/QĐ-BNNMT ngày 15/4/2025 |
Thủy lợi |
Cục quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi |
Quy trình nội bộ số: 01 |
2 |
2.001340 |
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
843/QĐ-BNNMT ngày 15/4/2025 |
Thủy lợi |
Cục quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi |
Quy trình nội bộ số: 02 |
3 |
2.001337 |
Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
843/QĐ-BNNMT ngày 15/4/2025 |
Thủy lợi |
Cục quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi |
Quy trình nội bộ số: 03 |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CỦA TỪNG TTHC TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Quy trình nội bộ số: 01
A. Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt và công trình mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 2 tỉnh trở lên do Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý (Mã số: 1.003632), thời hạn giải quyết 30 ngày.
I. Sơ đồ quy trình
II. Đối tượng thực hiện
Tổ chức và Cá nhân thực hiện theo quy định của: Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; Thông tư 05/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16/6/2022 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy trình
- Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: VPMC;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Bộ NNMT;
- Lãnh đạo Cục: LĐ Cục;
- Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi: Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi;
- Văn phòng Cục: VPC;
- Phòng Quản lý Vận hành và Tưới tiêu: Phòng Quản lý VH và TT;
- Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Văn phòng Bộ NNMT;
- Thủ tục hành chính: TTHC.
IV. Mô tả quá trình thực hiện
1. Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, Lãnh đạo Phòng Quản lý VH và TT, Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- VPMC tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân đề nghị hoặc tiếp nhận qua dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; (1) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; (2) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; (3) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ về Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi.
c) Thời hạn giải quyết:
- VPMC: 0,5 ngày
- Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi: 1,5 ngày
d) Kết quả, sản phẩm:
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Hồ sơ đầy đủ chuyển từ VPMC tới Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi và Lãnh đạo Cục giao cho Phòng Quản lý VH và TT xử lý, Lãnh đạo Phòng Quản lý VH và TT giao cho chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.
1.2 . Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Phòng Quản lý VH và TT, chuyên viên Phòng Quản lý VH và TT trực tiếp xử lý hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ sơ.
c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày
d) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo văn bản trả hồ sơ nếu không hợp lệ (nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình các cấp lãnh đạo ký, ban hành (theo quy định tại Mục 1.3 Bước 1) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.3. Quy trình ban hành văn bản trong quá trình xử lý hồ sơ:
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi, Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo Phòng Quản lý VH và TT, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.
b) Mô tả công việc:
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản hành chính theo đúng quy định.
- Lãnh đạo Phòng Quản lý VH và TT rà soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền) trình lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi xem xét thông qua Văn phòng.
- Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi ký ban hành, Văn thư của Cục đóng dấu và phát hành văn bản/hoặc ký số (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều), chuyển kết quả cho VPMC.
c) Thời hạn giải quyết:
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ/Lãnh đạo Phòng Chuyên môn: 2,5 ngày;
- Lãnh đạo phòng chuyên môn trình lãnh đạo Cục xem xét, ký Quyết định hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định: 01 ngày;
- Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi xem xét và ký Quyết định phê duyệt hoặc văn bản trả lại hồ sơ: 02 ngày.
d) Kết quả sản phẩm: Văn bản do Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi ký ban hành.
2. Bước 2: Xử lý hồ sơ (sau khi chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NNMT, Lãnh đạo Văn phòng Bộ NNMT, Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Lãnh đao Văn phòng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận hành và Tưới tiêu, Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.
b) Mô tả công việc
- Chuyên viên Phòng Quản lý VH và TT tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành:
+ Trường hợp cần lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị phê duyệt, Phòng Quản lý VH và TT tiến hành soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Cục, trình Lãnh đạo Bộ ký (nếu cần) và tổng hợp ý kiến.
+ Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường, các đơn vị, cá nhân liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị phê duyệt, Phòng Quản lý VH và TT tiến hành soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Cục ký và gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến.
+ Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, Phòng Quản lý VH và TT tiến hành phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân trình hồ sơ đề nghị phê duyệt, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa.
+ Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, Phòng Quản lý VH và TT tiến hành liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân trình hồ sơ đề nghị phê duyệt.
- Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng xem xét:
+ Trường hợp đủ điều kiện phê duyệt, báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Quyết định.
+ Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không phê duyệt.
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định, (nếu cần):
+ Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định thành lập hội đồng thẩm định quy trình vận hành. Thời gian họp Hội đồng thẩm định quy trình vận hành tính trong thời gian xử lý hồ sơ (không quá 22 ngày khi có đủ hồ sơ thẩm định).
+ Hội đồng thẩm định tối thiểu là 07 người, tối đa là 11 người tùy theo tính chất từng công trình do cơ quan phê duyệt quy trình quyết định, bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, Ủy viên phản biện và các Ủy viên đại diện cơ quan thẩm định, cơ quan chuyên môn địa phương, tổ chức quản lý, khai thác, chuyên gia.
- Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi ký văn bản mời thành viên tham gia Hội đồng thẩm định.
c) Thời hạn giải quyết: 22 ngày
d) Kết quả sản phẩm:
- Văn bản Bộ lấy ý kiến của UBND các tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần).
- Văn bản Cục lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường, các đơn vị, cá nhân liên quan;
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định;
- Văn bản mời thành viên tham gia Hội đồng thẩm định;
- Báo cáo kết quả thẩm định quy trình vận hành;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt, điều chỉnh quy trình;
- Dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không phê duyệt (trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt).
3. Bước 3: Trả kết quả (Quyết định phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt và công trình mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 2 tỉnh trở lên do Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý)
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NNMT, Lãnh đạo Văn phòng Bộ NNMT, Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Lãnh đao Văn phòng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận hành và tưới tiêu, Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.
b) Mô tả công việc:
- Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ sơ.
- Trường hợp đáp ứng yêu cầu, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo Bộ NNMT và Dự thảo Quyết định phê duyệt (hoặc dự thảo văn bản trả hồ sơ trong trường hợp không đủ điều kiện theo quy định).
- Lãnh đạo Phòng Quản lý VH và TT rà soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục xem xét và ký các văn bản thông qua Văn phòng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi.
- Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi trình các hồ sơ, văn bản để lãnh đạo Bộ NNMT xem xét và ký thông qua Văn phòng Bộ NNMT.
- VPMC phát hành Quyết định (hoặc văn bản trả hồ sơ) cho tổ chức/cá nhân đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều), chuyển hồ sơ cho Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi.
c) Thời hạn giải quyết: 08 ngày
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ: 2,5 ngày;
- Lãnh đạo Phòng Quản lý VH và TT: 01 ngày;
- Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi: 02 ngày;
- Văn phòng Bộ NN và MT: 0,5 ngày;
- Lãnh đạo Bộ NN và MT: 02 ngày.
V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện
Thời hạn giải quyết TTHC là 30 ngày kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định:
- Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi là đơn vị thường trực thẩm định hồ sơ phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành, chịu trách nhiệm toàn diện về pháp lý của hồ sơ và nội dung phê duyệt quy trình;
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy trình này, có trách nhiệm dự thảo Văn bản hành chính theo đúng mẫu vầ thể thức văn bản theo quy định;
- Lãnh đạo Phòng Quản lý VH và TT chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và toàn diện về nội dung Quy trình vận hành;
- Lãnh đạo Văn phòng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn bản theo Quy chế làm việc của Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi;
- Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và toàn diện về nội dung Quy trình vận hành;
- Lãnh đạo Văn phòng Bộ NNMT chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn bản theo Quy chế làm việc của Bộ NNMT;
- Chuyên viên thực hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công của Bộ (https://dichvucong.mae.gov.vn) tại thời điểm thực hiện; Kết quả giải quyết TTHC được công khai theo quy định của Bộ Nông Nghiệp và Môi trường.
- Đối với hồ sơ xử lý chậm tiến độ, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, Lãnh đạo Phòng Quản lý VH và TT có trách nhiệm dự thảo Văn bản thông báo chậm tiến độ, Văn bản xin lỗi trình Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi ký ban hành, trong đó nêu rõ lý do chậm tiến độ, thời hạn trả kết quả dự kiến, gửi đến VPMC, tổ chức, cá nhân liên quan theo mẫu quy định, đồng thời báo cáo Lãnh đạo Bộ.
Quy trình nội bộ số: 02
B. Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Mã số: 2.001340), thời hạn giải quyết 30 ngày.
I. Sơ đồ quy trình
II. Đối tượng thực hiện
Tổ chức và Cá nhân thực hiện theo quy định của: Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Thủy lợi.
III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy trình
- Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: VPMC;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Bộ NNMT;
- Lãnh đạo Cục: LĐ Cục;
- Lãnh đạo Cục quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi: Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi;
- Văn phòng Cục: VPC;
- Phòng An toàn đập và Hồ chứa nước: Phòng ATĐ & HCN;
- Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Văn phòng Bộ NNMT;
- Thủ tục hành chính: TTHC.
IV. Mô tả quá trình thực hiện
1. Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN, Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- VPMC tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân đề nghị hoặc tiếp nhận qua dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; (1) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; (2) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; (3) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ về Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi.
c) Thời hạn giải quyết:
- VPMC: 0,5 ngày
- Cục QLvà XDCT Thủy lợi: 1,5 ngày
d) Kết quả, sản phẩm:
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Hồ sơ đầy đủ chuyển từ VPMC tới Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi và Lãnh đạo Cục giao cho Phòng ATĐ & HCN xử lý, Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN giao cho chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.
1.2 . Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN, chuyên viên Phòng ATĐ & HCN trực tiếp xử lý hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ sơ.
c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày
d) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo văn bản trả hồ sơ nếu không hợp lệ (nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình các cấp lãnh đạo ký, ban hành (theo quy định tại Mục 1.3 Bước 1) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.3. Quy trình ban hành văn bản trong quá trình xử lý hồ sơ:
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi, Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.
b) Mô tả công việc:
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản hành chính theo đúng quy định.
- Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN rà soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền) trình lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi xem xét thông qua Văn phòng.
- Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi ký ban hành, Văn thư của Cục đóng dấu và phát hành văn bản/hoặc ký số (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều), chuyển kết quả cho VPMC.
c) Thời hạn giải quyết:
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ/Lãnh đạo Phòng Chuyên môn: 2,5 ngày;
- Lãnh đạo Phòng Chuyên môn trình lãnh đạo Cục xem xét, ký Quyết định hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định: 01 ngày;
- Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng dựng công trình thủy lợi xem xét và ký Quyết định phê duyệt hoặc văn bản trả lại hồ sơ: 02 ngày.
d) Kết quả sản phẩm: Văn bản do Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi ký ban hành.
2. Bước 2: Xử lý hồ sơ (sau khi chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NNMT, Lãnh đạo Văn phòng Bộ NNMT, Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Lãnh đạo Văn phòng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN, Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.
b) Mô tả công việc
- Chuyên viên Phòng ATĐ & HCN tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành:
+ Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường, các đơn vị, cá nhân liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị phê duyệt, Phòng ATĐ & HCN tiến hành soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Cục ký và gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến.
+ Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, Phòng ATĐ & HCN tiến hành phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân trình hồ sơ đề nghị phê duyệt, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa.
+ Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, Phòng ATĐ & HCN tiến hành liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân trình hồ sơ đề nghị phê duyệt.
- Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng xem xét:
+ Trường hợp đủ điều kiện phê duyệt, báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Quyết định.
+ Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không phê duyệt.
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định, (nếu cần):
+ Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quy trình vận hành. Thời gian họp Hội đồng thẩm định quy trình vận hành tính trong thời gian xử lý hồ sơ (không quá 22 ngày khi có đủ hồ sơ thẩm định).
+ Hội đồng thẩm định tối thiểu là 07 người, tối đa là 11 người tùy theo tính chất từng công trình do cơ quan phê duyệt quy trình quyết định, bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, Ủy viên phản biện và các Ủy viên đại diện cơ quan thẩm định, cơ quan chuyên môn địa phương, tổ chức quản lý, khai thác, chuyên gia.
- Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi ký văn bản mời thành viên tham gia Hội đồng thẩm định.
c) Thời hạn giải quyết: 22 ngày
d) Kết quả sản phẩm:
- Văn bản Cục lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường, các đơn vị, cá nhân liên quan;
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định;
- Văn bản mời thành viên tham gia Hội đồng thẩm định;
- Báo cáo kết quả thẩm định của Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt, điều chỉnh quy trình;
- Dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không phê duyệt (trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt).
3. Bước 3: Trả kết quả (Quyết định phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm:Lãnh đạo Bộ NNMT, Lãnh đạo Văn phòng Bộ NNMT, Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Lãnh đao Văn phòng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN, Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.
b) Mô tả công việc:
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo Bộ NNMT và Dự thảo Quyết định phê duyệt (hoặc dự thảo văn bản trả hồ sơ trong trường hợp không đủ điều kiện theo quy định).
- Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN rà soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục xem xét và ký các văn bản thông qua Văn phòng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi.
- Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi trình các hồ sơ, văn bản để lãnh đạo Bộ NNMT xem xét và ký thông qua Văn phòng Bộ NNMT.
- VPMC phát hành Quyết định (hoặc văn bản trả hồ sơ) cho tổ chức/cá nhân đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký và cuối buổi chiều), chuyển hồ sơ cho Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi.
c) Thời hạn giải quyết: 08 ngày
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ: 2,5 ngày;
- Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN: 01 ngày;
- Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi: 02 ngày;
- Văn phòng Bộ NN và MT: 0,5 ngày;
- Lãnh đạo Bộ NN và MT: 02 ngày.
V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện
Thời hạn giải quyết TTHC là 30 ngày kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định:
- Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi là đơn vị thường trực thẩm định hồ sơ phê duyệt, điều chỉnh quy trình, chịu trách nhiệm toàn diện về pháp lý của hồ sơ và nội dung phê duyệt quy trình;
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy trình này, có trách nhiệm dự thảo Văn bản hành chính theo đúng mẫu vầ thể thức văn bản theo quy định;
- Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và toàn diện về nội dung Quy trình vận hành.
- Lãnh đạo Văn phòng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn bản theo Quy chế làm việc của Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi;
- Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và toàn diện vè nội dung Quy trình vận hành;
- Lãnh đạo Văn phòng Bộ NNMT chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn bản theo Quy chế làm việc của Bộ NNMT;
- Chuyên viên thực hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công của Bộ (https://dichvucong.mae.gov.vn) tại thời điểm thực hiện; Kết quả giải quyết TTHC được công khai theo quy định của Bộ Nông Nghiệp và Môi trường.
- Đối với hồ sơ xử lý chậm tiến độ, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN có trách nhiệm dự thảo Văn bản thông báo chậm tiến độ, Văn bản xin lỗi trình Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi ký ban hành, trong đó nêu rõ lý do chậm tiến độ, thời hạn trả kết quả dự kiến, gửi đến VPMC, tổ chức, cá nhân liên quan theo mẫu quy định, đồng thời báo cáo Lãnh đạo Bộ.
Quy trình nội bộ số: 03
C. Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Mã số: 2.001337), thời hạn giải quyết 15 ngày.
I. Sơ đồ quy trình
II. Đối tượng thực hiện
Tổ chức và Cá nhân thực hiện theo quy định của: Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Thủy lợi.
III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy trình
- Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: VPMC;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Bộ NNMT;
- Lãnh đạo Cục: LĐ Cục;
- Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi: Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi;
- Văn phòng Cục: VPC;
- Phòng An toàn đập và hồ chứa nước: Phòng ATĐ & HCN;
- Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Văn phòng Bộ NNMT;
- Thủ tục hành chính: TTHC.
IV. Mô tả quá trình thực hiện
1. Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN, Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- VPMC tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân đề nghị hoặc tiếp nhận qua dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định; (1) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; (2) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; (3) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ về Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi.
c) Thời hạn giải quyết:
- VPMC: 0,5 ngày
- Cục QL và XDCT thủy lợi: 1,5 ngày
d) Kết quả, sản phẩm:
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Hồ sơ đầy đủ chuyển từ VPMC tới Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi và Lãnh đạo Cục giao cho Phòng ATĐ & HCN xử lý, Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN giao cho chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.
1.2 . Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN, chuyên viên Phòng ATĐ & HCN trực tiếp xử lý hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ sơ.
c) Thời hạn giải quyết: 01 ngày
d) Kết quả sản phẩm:
Dự thảo văn bản trả hồ sơ nếu không hợp lệ (nêu rõ lý do trong văn bản và Phiếu trình), trình các cấp lãnh đạo ký, ban hành (theo quy định tại Mục 1.3 Bước 1) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.3. Quy trình ban hành văn bản trong quá trình xử lý hồ sơ:
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi, Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.
b) Mô tả công việc:
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo văn bản hành chính theo đúng quy định.
- Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN rà soát, ký nháy văn bản (theo thẩm quyền) trình lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi xem xét thông qua Văn phòng.
- Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi ký ban hành, Văn thư của Cục đóng dấu và phát hành văn bản/hoặc ký số (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều), chuyển kết quả cho VPMC.
c) Thời hạn giải quyết:
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ/Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN: 01 ngày;
- Lãnh đạo Phòng Chuyên môn trình lãnh đạo Cục xem xét, ký Quyết định hoặc văn bản trả lại hồ sơ theo quy định: 01 ngày;
- Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng dựng công trình thủy lợi xem xét và ký Quyết định phê duyệt hoặc văn bản trả lại hồ sơ: 01 ngày.
d) Kết quả sản phẩm: Văn bản do Lãnh đạo Cục QL và XDCT thủy lợi ký ban hành.
2. Bước 2: Xử lý hồ sơ (sau khi chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Bộ NNMT, Lãnh đạo Văn phòng Bộ NNMT, Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Lãnh đạo Văn phòng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN, Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.
b) Mô tả công việc
- Chuyên viên Phòng ATĐ & HCN tiến hành thẩm định các tài liệu theo quy định hiện hành:
+ Trường hợp cần lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường, các đơn vị, cá nhân liên quan về những nội dung trong hồ sơ đề nghị phê duyệt, Phòng ATĐ & HCN tiến hành soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Cục ký và gửi văn bản lấy ý kiến hoặc tổ chức cuộc họp (nếu cần) và tổng hợp ý kiến.
+ Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết phải đi kiểm tra thực địa, Phòng ATĐ & HCN tiến hành phối hợp với các đơn vị liên quan trong Cục và liên hệ với tổ chức, cá nhân trình hồ sơ đề nghị phê duyệt, các cơ quan liên quan đi kiểm tra thực địa.
+ Trường hợp cần làm rõ thêm hồ sơ, Phòng ATĐ & HCN tiến hành liên hệ, trao đổi với tổ chức, cá nhân trình hồ sơ đề nghị phê duyệt.
- Chuyên viên được giao xử lý hồ sơ dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng xem xét:
+ Trường hợp đủ điều kiện phê duyệt, báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Quyết định.
+ Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không phê duyệt.
c) Thời hạn giải quyết: 09 ngày
d) Kết quả sản phẩm:
- Văn bản Cục lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường, các đơn vị, cá nhân liên quan;
- Báo cáo kết quả thẩm định của Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định;
- Dự thảo văn bản trả lại hồ sơ có nêu rõ lý do không phê duyệt (trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt).
3. Bước 3: Trả kết quả (Quyết định phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm:Lãnh đạo Bộ NNMT, Lãnh đạo Văn phòng Bộ NNMT, Lãnh đạo Văn phòng Bộ NNMT, Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Lãnh đạo Văn phòng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN, Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, VPMC.
b) Mô tả công việc:
- Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ sơ.
- Trường hợp đáp ứng yêu cầu, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo Bộ NNMT và Dự thảo Quyết định phê duyệt (hoặc dự thảo văn bản trả hồ sơ trong trường hợp không đủ điều kiện theo quy định).
- Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN rà soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục xem xét và ký các văn bản thông qua Văn phòng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi.
- Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi trình các hồ sơ, văn bản để lãnh đạo Bộ NNMT xem xét và ký thông qua Văn phòng Bộ NNMT.
- VPMC phát hành Quyết định (hoặc văn bản trả hồ sơ) cho tổ chức/cá nhân đề nghị (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu Văn bản được ký vào cuối buổi chiều), chuyển hồ sơ cho Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi.
c) Thời hạn giải quyết: 06 ngày
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ: 1,5 ngày;
- Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN: 01 ngày;
- Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi: 02 ngày;
- Văn phòng Bộ NN và MT: 0,5 ngày;
- Lãnh đạo Bộ NN và MT: 01 ngày.
V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện
Thời hạn giải quyết TTHC là 15 ngày kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện và không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định:
- Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi là đơn vị thường trực thẩm định hồ sơ phê duyệt, điều chỉnh quy trình, chịu trách nhiệm toàn diện về pháp lý của hồ sơ và nội dung phê duyệt quy trình;
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy trình này, có trách nhiệm dự thảo Văn bản hành chính theo đúng mẫu vầ thể thức văn bản theo quy định;
- Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và toàn diện về nội dung Quy trình vận hành.
- Lãnh đạo Văn phòng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn bản theo Quy chế làm việc của Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi;
- Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về tính pháp lý, khoa học thực tiễn và toàn diện về nội dung Quy trình vận hành;
- Lãnh đạo Văn phòng Bộ NNMT chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn bản theo Quy chế làm việc của Bộ NNMT;
- Chuyên viên thực hiện TTHC tại Quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công của Bộ (https://dichvucong.mae.gov.vn) tại thời điểm thực hiện; Kết quả giải quyết TTHC được công khai theo quy định của Bộ Nông Nghiệp và Môi trường.
- Đối với hồ sơ xử lý chậm tiến độ, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, Lãnh đạo Phòng ATĐ & HCN có trách nhiệm dự thảo Văn bản thông báo chậm tiến độ, Văn bản xin lỗi trình Lãnh đạo Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi ký ban hành, trong đó nêu rõ lý do chậm tiến độ, thời hạn trả kết quả dự kiến, gửi đến VPMC, tổ chức, cá nhân liên quan theo mẫu quy định, đồng thời báo cáo Lãnh đạo Bộ.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây