Quyết định 343/QĐ-UBND Vũng Tàu 2022 thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa cơ sở, lĩnh vực thư viện, lĩnh vực gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 343/QĐ-UBND

Quyết định 343/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, lĩnh vực thư viện, lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:343/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành:10/02/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

tải Quyết định 343/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 343/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 343/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

_________

Số: 343/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 02 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, lĩnh vực thư viện, lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

__________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu tại Tờ trình số 07/TTr-SVHTT ngày 20 tháng 01 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 20 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực: văn hóa cơ sở, thư viện, gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị mình.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Quyết định và Danh mục kèm theo được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, địa chỉ: www.baria-vungtau.gov.vn và http: //dichvucong.baria-vungtau. gov.vn

Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:

1. Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, lĩnh vực thư viện, lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

2. Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 3. Giao Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan căn cứ các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ (b/c);

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;

- CT, các PCT.UBND tỉnh;

- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;

- Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh;

- Lưu: VT, NC7.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Văn Tuấn

 

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

 

STT

Mã số hồ sơ thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

Lĩnh vực văn hóa cơ sở

1

1.000903

Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

- Tại khu vực khác:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2

1.000831

Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh

Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu Không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

- Tại khu vực khác:

Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng               mức thu không quá

6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3

1.004648

Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định

Thông tư số

08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2014.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021            thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

4

2.000440

Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: Trong    thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và Giấy      công

nhận Khu dân cư văn hóa. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định

Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

5

1.000933

Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày).

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định   tặng Giấy      khen Khu dân cư văn hóa.

(Thời      gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 1,5 ngày).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định

Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

6

1.004646

Thủ tục công nhận lần đầu

“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian  giải quyết      sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định

Thông tư số 17/2011/TT-

BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ ngày 16/01/2012.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm

2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

7

1.004644

Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới”

 

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định

Thông tư số

17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ ngày 16/01/2012.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm

2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

8

1.004634

Thủ tục công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định

Thông tư số

02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2013.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

9

1.004622

Thủ tục công nhận lại  Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết.

- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định

Thông tư số

02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2013.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

10

1.003645

Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm     định.

(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 10 ngày kể từ ngày  nhận được hồ sơ hợp lệ).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định.

Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

11

1.003635

Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết.

- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo

được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo. (Thời gian    giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được văn bản thông báo).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định.

Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Lĩnh vực Thư viện

 

 

 

 

 

 

12

1.008898

Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục
khác ngoài công lập và thư viện tư
nhân có phục vụ
cộng đồng

 

 

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: Thời hạn giải quyết là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định.

- Luật Thư viện số

46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.

Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.

Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, họp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.

 

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo
Quyết định số
3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và
Du lịch về việc
công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch

 

13

1.008899

Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định.

- Luật Thư viện số

46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.

Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.

Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, họp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.

 

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo
Quyết định số
3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và
Du lịch về việc
công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch

 

14

1.008900

Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định.

- Luật Thư viện số

46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.

Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.

Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, họp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.

 

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo
Quyết định số
3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và
Du lịch về việc
công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch

 

 

Lĩnh vực Gia đình

 

 

 

 

 

 

15

1.003243

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định

- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;

Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;

Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.

Thông tư số 23/2014/TT-

BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

16

1.003226

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

 

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định

Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.

Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm

2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

17

1.003185

Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định

Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;

Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.

Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

18

1.003140

Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

(Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định

- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;

Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;

Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.

Thông tư số 23/2014/TT-

BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

19

1.003103

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định

 

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

20

1.001874

Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết

- Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua đường bưu điện;

- Nộp trực tuyến.

Không quy định

Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2009;

Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.

Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trường Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.

Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 396/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/Sở Lao động Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Quyết định 396/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/Sở Lao động Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Hành chính

văn bản mới nhất

Quyết định 56/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Quyết định 56/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với viên chức quản lý tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức

loading
×
×
×
Vui lòng đợi