Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3187/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3187/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3187/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 10/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3187/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3187/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ GTVT
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Vụ Trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ giúp Bộ trưởng chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3187/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa các nội dung của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 của Bộ Giao thông vận tải.
A. MỤC TIÊU
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải; đơn giản hóa hệ thống thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải; kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý từ Bộ đến cơ sở; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ trình độ và năng lực, bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao; nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tạo sự tác động tích cực trong quản lý hành chính nhà nước đối với phát triển giao thông vận tải. Từng bước xây dựng Bộ GTVT chuyên nghiệp, hiện đại phát triển bền vững đảm bảo sự quản lý điều hành thông suốt, hiệu lực hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, tạo bước chuyển biến mới trong ngành giao thông vận tải.
B. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
1. Mục tiêu cụ thể
Đổi mới công tác chỉ đạo điều hành CCHC của Bộ, bảo đảm sự chỉ đạo kịp thời, thông suốt và hiệu quả đối với từng nội dung cải cách hành chính.
2. Nhiệm vụ
a) Hàng quý tổ chức họp Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ để kiểm điểm những công việc đã thực hiện từ đầu năm và đề ra kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể của quý tiếp theo; tổ chức hội thảo theo chuyên đề nhằm tập trung thúc đẩy CCHC theo từng lĩnh vực tại mỗi thời điểm.
b) Kiện toàn, nâng cao chất lượng công tác CCHC của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
c) Tăng cường tập trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC.
d) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
đ) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về CCHC, các chương trình hoạt động CCHC được tuyên truyền bằng nhiều hình thức: trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Website của các đơn vị, các báo, tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng.
C. CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GTVT
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
1. Mục tiêu cụ thể
Bảo đảm thực hiện chương trình xây dựng, hoàn thiện thể chế thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải theo các mục tiêu của Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 của Bộ Giao thông vận tải.
2. Nhiệm vụ
a) Xây dựng, ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2013.
b) Tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ. Trong đó, tiếp tục thực hiện việc xây dựng dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa Việt Nam; xây dựng dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam; dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam; trình Chính phủ 08 Nghị định, trình Thủ tướng Chính phủ 03 Quyết định và xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ thực tế của ngành giao thông vận tải.
c) Thực hiện việc đổi mới quy trình và nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
d) Ban hành kế hoạch kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2013 và thực hiện việc kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo kế hoạch đã đề ra.
đ) Thực hiện kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu cụ thể
Từng bước xóa bỏ các thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết; xây dựng hệ thống thủ tục hành chính trong lĩnh vực GTVT đơn giản, hiệu quả, công khai, minh bạch, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
2. Nhiệm vụ
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
b) Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo kế hoạch đã được phê duyệt.
c) Kiểm soát các quy định về TTHC theo quy định của Nghị đinh số 63/2010/NĐ-CP trong quá trình xây dựng văn bản QPPL.
d) Thống kê, công bố, cập nhật, công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
đ) Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trong lĩnh vực GTVT.
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
1. Mục tiêu cụ thể
Kiện toàn bộ máy tổ chức của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải cho phù hợp; rà soát, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan đơn vị tránh tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp; từng bước nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính thuộc Bộ.
2. Nhiệm vụ
a) Rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan tham mưu, giúp việc Bộ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ để điều chỉnh cho phù hợp với Nghị định mới quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT, nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
b) Sửa đổi, bổ sung quy định về phân công, phân cấp giữa Bộ với các đơn vị trực thuộc và với các Sở Giao thông vận tải, để làm rõ thẩm quyền, trách nhiệm và nhiệm vụ được giao.
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Mục tiêu cụ thể
Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực thực thi công vụ hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành trong giai đoạn mới.
2. Nhiệm vụ
a) Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, quản lý nhà nước, tin học trong và ngoài nước cho cán bộ, công chức.
b) Nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông vận tải;
c) Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức.
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
1. Mục tiêu cụ thể
Hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính thuộc thẩm quyền của Bộ GTVT, thực hiện cơ chế tài chính gắn với cải cách hệ thống tiền lương của ngành GTVT và theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; thực hiện xã hội hóa huy động nguồn lực tài chính đối với các hoạt động trong lĩnh vực GTVT; hoàn thiện cơ chế tăng cường giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ.
2. Nhiệm vụ
Tiếp tục triển khai tự chủ biên chế, kinh phí đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2013-2015. Ban hành các Quyết định phê duyệt phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ GTVT.
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu cụ thể
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và quản lý điều hành của Bộ GTVT; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về GTVT. Đẩy mạnh thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người dân và doanh nghiệp.
2. Nhiệm vụ
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính.
b) Triển khai thí điểm cung cấp trực tuyến mức độ 3 (cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ).
c) Hoàn thiện các văn bản quy định về chữ ký số để triển khai đến các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
d) Xây dựng các phần mềm phục vụ công tác quản lý.
đ) Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia.
e) Hoàn thiện, đưa vào sử dụng hệ thống quản lý văn bản tài liệu idoc thay thế phần mềm quản lý văn bản đang sử dụng.
g) Xây dựng, công bố trên Trang thông tin điện tử của Bộ lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
h) Xây dựng/điều chỉnh và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 theo Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ theo các nhiệm vụ được phân công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu, đề nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện thành công kế hoạch CCHC theo từng lĩnh vực được phân công gửi về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp chung theo quy định tại Công văn số 2957/BGTVT-TCCB ngày 17/4/2012 của Bộ GTVT.
3. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Chương trình tổng thể và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số: 3187/QĐ-GTVT ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mục tiêu |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm/hoạt động |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan/Đơn vị chủ trì |
Cơ quan/Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
|
A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH |
|||||||
Đổi mới công tác chỉ đạo điều hành CCHC của Bộ, bảo đảm sự chỉ đạo kịp thời, thông suốt và hiệu quả đối với từng nội dung cải cách hành chính |
1. Tăng cường công tác chỉ đạo điều hành |
Hàng quý tổ chức họp Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ để kiểm điểm những công việc đã thực hiện từ đầu năm và đề ra kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể của quý tiếp theo; tổ chức hội thảo theo chuyên đề nhằm tập trung thúc đẩy CCHC theo từng lĩnh vực tại mỗi thời điểm. |
Tháng 01/2013 - 12/2013 |
Vụ TCCB, cơ quan, đơn vị phụ trách nội dung theo từng chuyên đề |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
|
|
2. Kiện toàn, nâng cao chất lượng công tác CCHC của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính ở các cơ quan trực thuộc Bộ; - Hướng dẫn thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ. |
Tháng 3/2013 - tháng 10/2012 |
Vụ TCCB |
Văn phòng Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
||
3. Tăng cường tập trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC |
Xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện cải cách hành chính năm 2014 của Bộ GTVT báo cáo Bộ và gửi Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách Trung ương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ GTVT |
Tháng 7/2013 |
Vụ Tài chính |
Vụ KHĐT |
|
||
4. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; |
Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 9/2013 - tháng 12/2013 |
Vụ TCCB |
Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
||
5. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về CCHC, các chương trình hoạt động CCHC đuợc tuyên truyền bằng nhiều hình thức: trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Website của các đơn vị, các báo, tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng |
Ban hành Kế hoạch thực hiện tuyên truyền về CCHC |
Quý 1/2013 |
Văn phòng Bộ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
||
B. NỘI DUNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
|||||||
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ Bảo đảm thực hiện chương trình xây dựng, hoàn thiện thể chế thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải theo các mục tiêu của Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 của Bộ Giao thông vận tải |
1. Thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ đối với các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ: |
||||||
- Xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa |
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung |
Tháng 5 |
Cục Đường thủy nội địa VN |
Vụ Pháp chế |
|
||
- Xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật Hàng không dân dụng Việt Nam |
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung |
Tháng 10 |
Cục Hàng không VN |
Vụ Pháp chế |
|
||
- Xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hàng hải VN |
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung |
10/2014 |
Cục Hàng hải VN |
Vụ Pháp chế |
|
||
- Xây dựng dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng |
Chính phủ ban hành Nghị định |
Tháng 1 |
Cục Hàng không VN |
Vụ ATGT |
|
||
- Xây dựng dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đường bộ và đường sắt |
Chính phủ ban hành Nghị định |
Tháng 2 |
Tổng cục Đường bộ VN |
Vụ ATGT |
|
||
- Xây dựng dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa |
Chính phủ ban hành Nghị định |
Tháng 3 |
Cục Hàng hải VN |
Vụ An toàn giao thông |
|
||
- Xây dựng dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 18/2006/NĐ-CP ngày 10/2/2006 của Chính phủ về xử lý tài sản chìm đắm ở biển |
Chính phủ ban hành Nghị định |
Tháng 5 |
Cục Hàng hải VN, Cục Đường thủy nội địa VN |
Vụ Pháp chế |
|
||
- Xây dựng dự thảo Nghị định về tuyến luồng hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam |
Chính phủ ban hành Nghị định |
Tháng 6 |
Cục Hàng hải VN |
Vụ KCHTGT
|
|
||
- Xây dựng dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 115/2007/NĐ-CP ngày 05/7/2007 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải biển |
Chính phủ ban hành Nghị định |
Tháng 10 |
Cục Hàng hải VN |
Vụ Vận tải |
|
||
- Xây dựng dự thảo Nghị định quy định về đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác đường cao tốc |
Chính phủ ban hành Nghị định |
Tháng 11 |
Tổng cục Đường bộ VN |
Vụ KCHTGT |
|
||
- Xây dựng dự thảo Nghị định ban hành Quy chế bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải |
Chính phủ ban hành Nghị định |
Tháng 11 |
Cục Hàng hải VN |
Vụ KCHTGT |
|
||
- Xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thay thế Quyết định số 103/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp, tìm kiếm cứu nạn hàng hải trong vùng nước cảng biển và trên các vùng biển VN |
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định |
Tháng 10 |
Cục Hàng hải VN |
Vụ ATGT |
|
||
- Xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thay thế Quyết định số 16/2008/QĐ-TTg công bố Danh mục phân loại cảng biển |
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định |
Tháng 10 |
Cục Hàng hải VN |
Vụ KCHTGT |
|
||
- Xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn |
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định |
Tháng 11 |
Viện CL & PTGTVT |
Vụ KHĐT |
|
||
- Xây dựng dự thảo Quyết định thay thế Quyết định số 107/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải |
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định |
04 tháng sau khi Nghị định thay thế Nghị định số 51/2008/NĐ-CP được ban hành |
Tổng cục Đường bộ VN |
Vụ TCCB |
|
||
2. Thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ đối với các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng hoặc văn bản liên tịch |
|||||||
- Xây dựng dự thảo 45 Thông tư trong lĩnh vực giao thông vận tải |
Thông tư của Bộ trưởng |
Trong năm |
Theo kế hoạch riêng do Bộ trưởng ban hành |
||||
- Xây dựng dự thảo 06 Thông tư Bộ Giao thông vận tải liên tịch với Bộ, ngành khác ban hành |
Thông tư liên tịch |
Trong năm |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Các cơ quan, đơn Vị thuộc Bộ |
|
||
Xây dựng dự thảo 01 Thông tư Bộ GTVT đề nghị Bộ khác ban hành |
Thông tư của Bộ trưởng |
Trong năm |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
|
||
3. Các nội dung khác trong cải cách thể chế |
|||||||
- Cập nhật tình hình xây dựng văn bản tại phần mềm quản lý văn bản Trans Legal (địa chỉ http://it.mt.gov.vn//translegal) |
|
Cả năm |
|
Cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan chủ trì trình văn bản |
|
||
- Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
Báo cáo 6 tháng hàng năm |
Cả năm |
Vụ Pháp chế |
Vụ Pháp chế |
|
||
- Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật |
Báo cáo 6 tháng hàng năm kết quả kiểm tra và đề nghị xử lý |
Cả năm |
Vụ Pháp chế |
Vụ Pháp chế |
|
||
|
- Thực hiện Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật |
Báo cáo hàng năm kết quả hợp nhất văn bản |
- Đối với các văn bản ban hành trước ngày 01/7/2012 việc hợp nhất được tiến hành trong lộ trình là 02 năm (01/7/2012-01/7/2014); - Đối với các văn bản được ban hành sau thời điểm nêu trên thì chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành văn bản phải hoàn thành việc hợp nhất văn bản. |
Vụ Pháp chế |
Vụ Pháp chế |
|
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Từng bước xóa bỏ các thủ tục hành chính rườm rà; xây dựng hệ thống thủ tục hành chính trong lĩnh vực GTVT đơn giản, hiệu quả, công khai, minh bạch, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính |
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính |
Quyết định phê duyệt Kế hoạch |
Trước ngày 31/01/2013 |
Văn phòng Bộ |
Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ |
|
|
2. Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo kế hoạch đã được phê duyệt |
Báo cáo kết quả rà soát |
Theo Kế hoạch được duyệt |
Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
||
3. Kiểm soát các quy định về TTHC theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ- CP trong quá trình xây dựng văn bản QPPL |
- Văn bản tham gia ý kiến đối với văn bản QPPL có quy định về TTHC; - Biểu mẫu rà soát, đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ |
Thường xuyên |
Văn phòng Bộ |
Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ |
Thời gian thực hiện theo Chương trình xây dựng văn bản QPPL của Bộ |
||
4. Thống kê, công bố, cập nhật, công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
- Quyết định công bố TTHC - Công văn đề nghị công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia |
Thường xuyên |
Văn phòng Bộ |
Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ chủ trì soạn thảo văn bản QPPL |
Thời gian thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP |
||
|
5. Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trong lĩnh vực GTVT |
- Văn bản trình lãnh đạo Bộ ký gửi các đơn vị có liên quan xử lý phản ánh, kiến nghị |
Thường xuyên |
|
|
Theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP |
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH: Kiện toàn bộ máy tổ chức của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải cho phù hợp; rà soát, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan đơn vị tránh tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp; từng bước nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính thuộc Bộ. |
1. Rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan tham mưu, giúp việc Bộ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ để điều chỉnh phù hợp với Nghị định mới quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT, nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Ban hành hoặc trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT; |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 51/2008/NĐ-CP |
Vụ TCCB |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
2. Sửa đổi, bổ sung quy định về phân công, phân cấp giữa Bộ với các đơn vị trực thuộc và với các Sở Giao thông vận tải, để làm rõ thẩm quyền, trách nhiệm và nhiệm vụ được giao. |
Ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
Tháng 6/2013 - tháng 10/2013 |
Vụ TCCB |
Các Vụ thuộc Bộ; TTra Bộ; các Tổng cục, Cục thuộc Bộ |
|
||
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC: Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực thực thi công vụ hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành trong giai đoạn mới. |
1. Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, quản lý Nhà nước, tin học trong và ngoài nước cho cán bộ, công chức ngành Giao thông vận tải; |
- Thực hiện kế hoạch năm 2013 thuộc Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ngành Giao thông vận tải giai đoạn 2011-2015 (Quyết định số 2379/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2011); - Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ khoa học - công nghệ ngành Giao thông vận tải đến năm 2015 (Quyết định số 1045/QĐ-BGTVT ngày 10/05/2012); - Thực hiện đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ngành Giao thông vận tải phục vụ hội nhập quốc tế đến năm 2015 (Quyết định số 1188/QĐ-BGTVT ngày 28/5/2012) |
Tháng 1/2013 -tháng 12/2013 |
Vụ TCCB |
Các cơ quan/đơn vị liên quan |
|
|
2. Nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông vận tải; |
Thực hiện Đề án “Nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông vận tải” (Quyết định số 2612/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2012); |
Tháng 1 đến tháng 12/2013 |
Vụ TCCB |
Các cơ quan/đơn vị liên quan |
|
||
3. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ |
Thực hiện đề án của Thủ tướng Chính phủ về “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” (Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012); |
Theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Đề án |
Vụ TCCB |
Các cơ quan/đơn vị liên quan |
|
||
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG Thực hiện cơ chế tài chính gắn với cải cách hệ thống tiền lương của ngành GTVT và theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; thực hiện xã hội hóa huy động nguồn lực tài chính đối với các hoạt động trong lĩnh vực GTVT; hoàn thiện cơ chế tăng cường giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công |
Tiếp tục triển khai tự chủ biên chế, kinh phí đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2013-2015 |
Các Quyết định phê duyệt phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ GTVT |
Trong năm 2013 |
Vụ Tài chính |
Các cơ quan/đơn vị liên quan |
|
|
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và quản lý điều hành của Bộ GTVT; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về GTVT. Đẩy mạnh triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người dân và doanh nghiệp
|
1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính |
Xây dựng và triển khai Đề án "Đổi mới và nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ GTVT". |
Tháng 1/2013 - tháng 12/2013 |
Trung tâm CNTT |
Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục/Tổng cục |
|
|
2. Triển khai thí điểm cung cấp trực tuyến mức độ 3 |
Phần mềm cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 |
Tháng 1/2013 - tháng 3/2013 |
Trung tâm CNTT |
Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục/Tổng cục |
|
||
3. Hoàn thiện các văn bản quy định về chữ ký số để triển khai đến các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. |
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thực số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ GTVT |
Tháng 1/2013 - tháng 3/2013 |
Văn phòng Bộ |
Trung tâm CNTT, các Vụ, Cục/ Tổng cục |
|
||
4. Xây dựng các phần mềm phục vụ công tác quản lý |
Hoàn thiện và triển khai các phần mềm: Quản lý thông tin, báo cáo thanh tra GTVT (tInspect) tại 06 Cục và 63 tỉnh thành; Phần mềm quản lý công tác lập dự toán (tAlloc) tại Vụ Tài chính, Phần mềm quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành GTVT (tStandard) và Phần mềm Quản lý đề tài KHKT (TechStudy) tại Vụ KHCN. |
Tháng 1/2013 - tháng 9/2013 |
Trung tâm CNTT |
Thanh tra Bộ, Vụ Tài chính, Vụ KHCN |
|
||
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia |
Các TTHC được giải quyết thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia |
Theo Kế hoạch chung do Bộ Tài chính chủ trì |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Văn phòng Bộ, Các Vụ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ |
|
||
6. Hoàn thiện, đưa vào sử dụng hệ thống quản lý văn bản tài liệu idoc thay thế phần mềm quản lý văn bản đang sử dụng |
Phầm mềm quản lý văn bản |
Tháng 3/2013 |
Văn phòng Bộ |
Các Vụ, Ban thuộc Bộ và Cục QLXD |
|
||
7. Xây dựng, công bố trên Trang thông tin điện tử của Bộ lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến. |
Quyết định phê duyệt Danh mục và lộ trình thực hiện |
Tháng 02/2013 |
Văn phòng Bộ |
Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ |
Nhóm TTHC theo Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 |
||
8. Xây dựng/điều chỉnh và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 theo Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ |
Các Quyết định ban hành quy trình giải quyết công việc |
Tháng 3/2013 |
Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
||
Xây dựng kế hoạch và nội dung (tiêu chí) kiểm tra, đánh giá tại Văn phòng Bộ, Tổng cục ĐBVN và các Cục thuộc Bộ về công tác xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008. |
Tháng 1/2013 |
Vụ KHCN |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|