- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 2321/QĐ-BXD 2025 triển khai thực hiện Đề án đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đường sắt Việt Nam đến năm 2035, định hướng đến năm 2045
| Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 2321/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Minh |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
17/12/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 2321/QĐ-BXD
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2230/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đường sắt Việt Nam đến năm 2035,
định hướng đến năm 2045
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2230/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đường sắt Việt Nam đến năm 2035, định hướng đến năm 2045;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2230/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đường sắt Việt Nam đến năm 2035, định hướng đến năm 2045.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng; - Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Công Thương, Công an; - Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng; - Lưu: VT, TCCB. | BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Minh |
| BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
Triển khai Quyết định số 2230/QĐ-TTg ngày 09/10/2025 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
đường sắt Việt Nam đến năm 2035, định hướng đến năm 2045
(Kèm theo Quyết định số 2321/QĐ-BXD ngày 17 tháng 12 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2230/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đường sắt Việt Nam đến năm 2035, định hướng đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Đề án) bảo đảm thực hiện mục tiêu của Đề án;
b) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện Đề án.
2. Yêu cầu
a) Phân công rõ trách nhiệm cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị tham gia thực hiện Đề án. Nâng cao trách nhiệm, tính chủ động của các đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án và Kế hoạch này.
b) Các cơ quan, đơn vị chủ động tổ chức triển khai, đẩy mạnh công tác phối hợp thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp theo đúng tiến độ được giao.
c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Bộ Xây dựng và các bộ, ngành, địa phương, cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, doanh nghiệp trong tổ chức triển khai thực hiện; tăng cường giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết và kịp thời đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp thực tiễn.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Đề án được xác định tại Quyết định số 2230/QĐ-TTg, các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao, tập trung thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp sau đây:
1. Hoàn thiện thể chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực đường sắt;
2. Tăng cường năng lực cho cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu;
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhân lực;
4. Phát triển nhân lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và làm chủ công nghệ;
5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đường sắt;
6. Huy động, đa dạng hóa nguồn lực đầu tư và hợp tác công - tư (PPP) cho đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đường sắt.
7. Các nhiệm vụ khác được giao phối hợp thực hiện.
(Chi tiết các nhiệm vụ, giải pháp được xác định và phân công cụ thể trong Phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Đề án được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước (chi đầu tư, chi thường xuyên phân bổ cho Bộ Xây dựng và các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật); kinh phí đầu tư các dự án đường sắt; kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án đã được phê duyệt; nguồn hỗ trợ quốc tế; kinh phí từ người học, đơn vị sử dụng lao động và các nguồn hợp pháp khác (nếu có), bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật.
2. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ nguồn lực hợp pháp trong việc triển khai và thực hiện Đề án.
3. Việc quản lý, sử dụng kinh phí để triển khai Đề án thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công, khoa học công nghệ và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Xây dựng được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị, trong và ngoài Bộ Xây dựng để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ.
Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ sau:
a) Vụ Tổ chức cán bộ: Theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Đề án; tổng hợp các đề xuất, kiến nghị để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với những vấn đề phát sinh, vượt thẩm quyền hoặc cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn triển khai.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính: Tổng hợp nhu cầu kinh phí hàng năm và giai đoạn theo quy định, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan.
c) Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực đường sắt; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và tiếp nhận chuyển giao công nghệ phục vụ triển khai các dự án đường sắt.
d) Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp:
- Xây dựng đề án, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực đường sắt; xây dựng kế hoạch đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên phục vụ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đường sắt, đặc biệt là đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa và đường sắt đô thị; triển khai mô hình liên kết giữa nhà nước, nhà trường, doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực đường sắt;
- Cập nhật, xây dựng và hoàn thiện chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng các chuyên ngành đường sắt, đặc biệt là đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa và đường sắt đô thị.
2. Đề nghị các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Công an chủ động tổ chức thực hiện các nội dung đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 2230/QĐ-TTg.
3. Đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với Bộ Xây dựng và các bộ, ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án.
4. Đề nghị Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và các doanh nghiệp khai thác, vận hành, bảo trì đường sắt chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án, lưu ý: xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; chủ động tổ chức đào tạo hoặc xây dựng kế hoạch, chương trình, chính sách hợp tác, liên kết với cơ sở đào tạo để tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nguồn nhân lực quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì theo tiến độ thực hiện dự án và nhu cầu thực tế đối với các tuyến đường sắt được giao quản lý hoặc được đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực theo quy định./.
| BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2230/QĐ-TTG NGÀY 09/10/2025
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2035, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 2321/QĐ-BXD
ngày 17 tháng 12 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
_______________
| TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả, sản phẩm dự kiến | Ghi chú |
| 1. | Hoàn thiện thể chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực đường sắt |
|
|
| ||
| a) | Rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đào tạo, phát triển nhân lực chuyên ngành đường sắt, đặc biệt là đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa và đường sắt đô thị. | Cục Đường sắt Việt Nam | Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2026-2027 | - Báo cáo rà soát, đề xuất; - Các văn bản quy phạm pháp luật đề xuất hoặc hoàn thiện. |
|
| b) | Rà soát, nghiên cứu và hoàn thiện cơ chế, chính sách để đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đường sắt, trong đó chú trọng chính sách ưu đãi, đãi ngộ, thu hút, sử dụng và giữ chân nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ quản lý nhà nước, kỹ sư, nghiên cứu viên, giảng viên, chuyên gia kỹ thuật tham gia đào tạo, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ. | Học viện Chiến lược, bồi dưỡng cán bộ xây dựng; các cơ sở giáo dục đại học | Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2026-2027 | - Báo cáo rà soát, đề xuất; - Các cơ chế, chính sách được đề xuất hoặc hoàn thiện. |
|
| c) | Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách để thúc đẩy hợp tác các bên Nhà nước - Nhà trường - Doanh nghiệp trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đường sắt; xây dựng cơ chế, mô hình hợp tác công - tư để kết hợp nguồn ngân sách nhà nước và nguồn vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước. | Học viện Chiến lược, bồi dưỡng cán bộ xây dựng; các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp | Vụ Quản lý doanh nghiệp, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2025-2030; 2031-2035 và hằng năm | - Báo cáo rà soát, đề xuất; - Các cơ chế, chính sách, mô hình hợp tác được xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện. |
|
| 2. | Tăng cường năng lực cho các cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu |
|
|
| ||
| a) | Lựa chọn, nâng cấp, đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất và trang thiết bị cho một số cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực đường sắt, hướng tới hình thành các trung tâm thực hành - thí nghiệm chuyên sâu đạt trình độ tiên tiến, có khả năng phục vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, tư vấn chính sách, công nghệ, nghiên cứu - triển khai công nghệ và tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ các dự án đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa và đường sắt đô thị. | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và một số cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp khác | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2025-2030; 2031-2035 và hằng năm | - Quyết định phê duyệt đầu tư; - Hoàn thành nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị; - Báo cáo đánh giá năng lực. |
|
| b) | Lựa chọn, tập trung đầu tư tăng cường năng lực, đặc biệt trang thiết bị, phòng thực hành cho một số cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo lĩnh vực đường sắt từng bước đạt chuẩn khu vực, bảo đảm đủ năng lực đào tạo nhân lực chất lượng cao các chuyên ngành đường sắt, đặc biệt là đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa và đường sắt đô thị. | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và một số cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp khác | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2025-2030; 2031-2035 và hằng năm | - Quyết định phê duyệt đầu tư; - Hoàn thành tăng cường năng lực, trang thiết bị, phòng thực hành; - Báo cáo đánh giá năng lực. |
|
| c) | Đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu cho đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên, chuyên gia đầu ngành tại các cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu, bao gồm: đào tạo, bồi dưỡng ở trong và ngoài nước, tiếp nhận giảng viên, chuyên gia quốc tế tham gia giảng dạy. | Học viện Chiến lược, bồi dưỡng cán bộ xây dựng; các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | - Kế hoạch/Chương trình đào tạo, bồi dưỡng được phê duyệt, triển khai; - Số lượng giảng viên, nghiên cứu viên được đào tạo/bồi dưỡng. |
|
| d) | Xây dựng, chuẩn hóa, đổi mới các chương trình đào tạo chuyên ngành đường sắt theo hướng tích hợp lý thuyết với thực hành đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế; phát triển học liệu, mô phỏng số, nền tảng học trực tuyến phục vụ đào tạo chuyên ngành đường sắt, bảo đảm sinh viên sau tốt nghiệp có thể làm việc ngay, góp phần rút ngắn thời gian đào tạo bổ sung sau tuyển dụng. | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có đào tạo chuyên ngành đường sắt | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | - Chương trình đào tạo chuyên ngành đường sắt được chuẩn hóa, đổi mới và áp dụng; -Học liệu, mô phỏng số, nền tảng học trực tuyến được phát triển và đưa vào sử dụng. |
|
| 3. | Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực | |||||
| a) | Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện các dự án đường sắt |
|
|
|
|
|
|
| - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, kết hợp đào tạo trong nước và nước ngoài; lựa chọn, cử sinh viên đang học năm thứ nhất, thứ hai tại các cơ sở đào tạo trong nước đi học tại nước ngoài các ngành chuyên sâu về đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa và đường sắt đô thị; lựa chọn sinh viên đã tốt nghiệp cùng nhóm ngành để cử đi đào tạo các chuyên ngành đường sắt. | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có đào tạo chuyên ngành đường sắt | Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | - Kế hoạch tuyển sinh, đào tạo được phê duyệt và triển khai; - Số lượng học sinh, sinh viên, học viên học, tốt nghiệp đáp ứng nhu cầu triển khai thực hiện các dự án đường sắt; - Danh sách sinh viên được cử đi đào tạo nước ngoài và trong nước. |
|
|
| - Tổ chức đào tạo chuyển đổi, đào tạo văn bằng hai cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật hiện có sang lĩnh vực đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa, đường sắt đô thị để kịp thời đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ công tác thiết kế, thi công các tuyến đường sắt khởi công trong giai đoạn 2025-2028. | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có đào tạo chuyên ngành đường sắt | Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | - Kế hoạch đào tạo chuyển đổi được phê duyệt và triển khai; - Số lượng cán bộ kỹ thuật được đào tạo chuyển đổi/văn bằng hai. |
|
|
| - Triển khai các chương trình, chính sách khuyến khích, thu hút người học vào học các ngành, nghề trọng điểm phục vụ xây dựng, vận hành, khai thác, bảo trì đường sắt, đặc biệt là đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa và đường sắt đô thị; ưu tiên đầu tư hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tài năng trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ để nắm bắt, làm chủ công nghệ lõi, công nghệ cao trong lĩnh vực đường sắt. | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh và các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo chuyên ngành đường sắt | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | - Chương trình, chính sách khuyến khích được ban hành, triển khai thực hiện; - Số lượng sinh viên, học viên sau đại học được hỗ trợ đào tạo làm chủ công nghệ lõi, công nghệ cao trong lĩnh vực đường sắt. |
|
|
| - Triển khai công tác truyền thông và hướng nghiệp đầy đủ, kịp thời về nhu cầu nhân lực đường sắt để cung cấp thông tin rõ ràng, dễ tiếp cận cho học sinh, phụ huynh, giáo viên và cộng đồng xã hội về triển vọng nghề nghiệp, lộ trình phát triển và chính sách ưu đãi khi theo học các ngành nghề liên quan đến đường sắt. | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh và các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo chuyên ngành đường sắt | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | - Các sản phẩm truyền thông (tài liệu, website, sự kiện) được triển khai thường xuyên; - Báo cáo đánh giá hiệu quả truyền thông, hướng nghiệp. |
|
| b) | Đào tạo nguồn nhân lực vận hành, khai thác, bảo trì |
|
|
|
|
|
|
| - Xây dựng kế hoạch, xác định mô hình đào tạo, bồi dưỡng nhân lực vận hành, khai thác, bảo trì trên các tuyến đường sắt theo tiến độ thực hiện dự án và nhu cầu thực tế của các đơn vị vận hành, khai thác, bảo trì. | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo chuyên ngành đường sắt và các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | - Kế hoạch, mô hình đào tạo, bồi dưỡng được xây dựng và phê duyệt; - Số lượng học sinh, sinh viên, học viên học, tốt nghiệp đáp ứng nhu cầu triển khai thực hiện các dự án đường sắt và nhu cầu thực tế của các đơn vị vận hành, khai thác, bảo trì. |
|
|
| - Ưu tiên tuyển dụng lực lượng lao động đã tham gia thiết kế, thi công các tuyến đường sắt vào các vị trí liên quan đến công tác bảo trì, đồng thời tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nhằm nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ bảo trì hệ thống đường sắt. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | - Số lượng lao động được ưu tiên tuyển dụng; - Kế hoạch và kết quả đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn bảo trì. |
|
|
| - Đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nhân lực vận hành, khai thác, bảo trì trên các tuyến đường sắt hiện hữu để bổ sung nhân lực cho các tuyến đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa, đường sắt đô thị theo quy hoạch. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | - Kế hoạch và kết quả đào tạo lại, bồi dưỡng; - Số lượng nhân lực được đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ để bổ sung cho các tuyến đường sắt mới. |
|
| c) | Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
| - Tổ chức các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn kết hợp trong nước và nước ngoài, trực tiếp và trực tuyến, lý thuyết và thực hành, tập trung kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về công tác quản lý hệ thống đường sắt hiện đại, các tiêu chuẩn quốc tế, mô hình và kinh nghiệm phát triển hệ thống đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa và đường sắt đô thị của các quốc gia tiên tiến. | Học viện Chiến lược, bồi dưỡng cán bộ xây dựng | Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Đường sắt Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | - Chương trình bồi dưỡng được phê duyệt và triển khai; - Số lượng cán bộ quản lý nhà nước được bồi dưỡng. |
|
|
| - Cử đi học đại học văn bằng hai, sau đại học các chuyên ngành đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa và đường sắt đô thị tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước theo yêu cầu vị trí việc làm. | Các Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị liên quan | Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Đường sắt Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | - Danh sách cán bộ được cử đi đào tạo văn bằng hai, sau đại học; - Báo cáo kết quả học tập. |
|
| d) | Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực quản lý dự án |
|
|
|
|
|
|
| - Tổ chức các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn kết hợp trong nước và nước ngoài, trực tiếp và trực tuyến, lý thuyết và thực hành, tập trung kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về công tác quản lý dự án; tổ chức nghiên cứu, khảo sát, thực hành, thực tập tại các dự án đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa, đường sắt đô thị có công nghệ tương tự đã được triển khai thành công ở trong nước và quốc tế. | Học viện Chiến lược, bồi dưỡng cán bộ xây dựng | Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Đường sắt Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | - Chương trình bồi dưỡng được phê duyệt và triển khai; - Số lượng nhân lực quản lý dự án được bồi dưỡng. |
|
|
| - Lựa chọn, tăng cường đội ngũ nhân sự có kinh nghiệm từ các đơn vị quản lý dự án công trình giao thông để bổ sung nhân lực cho các đơn vị quản lý dự án đường sắt, bảo đảm đủ nguồn nhân lực triển khai dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự án đường sắt khởi công giai đoạn 2025-2028. | Ban Quản lý dự án đường sắt, các Ban Quản lý dự án khác và các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | - Kế hoạch tăng cường nhân lực được phê duyệt; - Danh sách nhân sự được lựa chọn, bổ sung; - Báo cáo đánh giá năng lực đáp ứng yêu cầu dự án. |
|
| 4. | Phát triển nguồn nhân lực nghiên cứu, ứng dụng, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ, công nghiệp đường sắt | |||||
| a) | Huy động nguồn nhân lực từ các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, tập đoàn, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đường sắt và các lĩnh vực liên quan để nghiên cứu, phối hợp tiếp nhận chuyển giao công nghệ và từng bước làm chủ từng phần công nghệ đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa và đường sắt đô thị, trong đó, chú trọng nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, công nghệ robot và trí tuệ nhân tạo. | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có đào tạo chuyên ngành về đường sắt | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan, Cục Đường sắt Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2025- 2030; giai đoạn 2031-2035 và hằng năm | - Danh sách nhân lực được huy động; - Kế hoạch nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao công nghệ được phê duyệt; - Báo cáo kết quả nghiên cứu, làm chủ công nghệ. |
|
| b) | Xây dựng chương trình đưa nhân lực tiếp nhận, làm chủ công nghệ đi tu nghiệp hoặc thực tập tại các cơ sở sản xuất, chế tạo, phòng thí nghiệm... tại các quốc gia có hệ thống đường sắt phát triển, gồm đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa và đường sắt đô thị. | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có đào tạo chuyên ngành về đường sắt | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Đường sắt Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2025- 2030; giai đoạn 2031- 2035 và hằng năm | - Chương trình tu nghiệp, thực tập được xây dựng và triển khai; - Số lượng nhân lực đi đào tạo, tu nghiệp, thực tập ở nước ngoài. |
|
| c) | Ưu tiên tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp xuất sắc đi đào tạo sau đại học ở trong và ngoài nước, tuyển dụng làm việc cho các cơ quan nhà nước, cơ quan, đơn vị quản lý dự án, các chương trình nghiên cứu làm chủ công nghệ. | Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Đường sắt Việt Nam, Ban Quản lý dự án đường sắt và các cơ quan, đơn vị liên quan | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có đào tạo chuyên ngành về đường sắt | Giai đoạn 2025- 2030; giai đoạn 2031- 2035 và hằng năm | Danh sách sinh viên tốt nghiệp xuất sắc được tuyển chọn, đi đào tạo sau đại học và tuyển dụng. |
|
| 5. | Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đường sắt | |||||
| a) | Tăng cường xây dựng, mở rộng quan hệ quốc tế ở các cấp, đặc biệt là với các quốc gia có trình độ phát triển cao về đường sắt, các tập đoàn công nghệ lớn và các tổ chức quốc tế để trao đổi kinh nghiệm, hợp tác đào tạo nguồn nhân lực công nghệ cao về đường sắt. | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có đào tạo về đường sắt | Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Đường sắt Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các thỏa thuận, văn bản hợp tác quốc tế được ký kết; - Số lượng chương trình, hoạt động hợp tác được triển khai. |
|
| b) | Ưu tiên học bổng, đặc biệt là đối với các chương trình học bổng theo hiệp định liên Chính phủ để tăng cường đào tạo sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ) tại nước ngoài cho giảng viên, kỹ sư và cán bộ quản lý trong lĩnh vực đường sắt. | Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2025- 2030; giai đoạn 2031-2035 và hằng năm | - Số lượng học bổng được ưu tiên; - Danh sách giảng viên, kỹ sư, cán bộ quản lý được cử đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài. |
|
| 6. | Tăng cường huy động, đa dạng hóa nguồn lực đầu tư và tăng cường hợp tác công tư cho đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đường sắt |
| ||||
| a) | Lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp của Đề án vào các chương trình, đề án, dự án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí triển khai thực hiện Đề án. | Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị | Vụ Kế hoạch - Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2025- 2030; giai đoạn 2031- 2035 và hằng năm | - Kế hoạch lồng ghép kinh phí được phê duyệt và triển khai; - Báo cáo kết quả sử dụng các nguồn kinh phí lồng ghép. |
|
| b) | Các cơ quan quản lý nhà nước lựa chọn các cơ sở đào tạo để đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thực hiện Đề án theo quy định. | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp | Hằng năm | - Quyết định/Văn bản đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo được ban hành; - Số lượng chương trình và nhân lực được đặt hàng đào tạo. |
|
| c) | Các cơ sở đào tạo xây dựng và triển khai chương trình học bổng, hỗ trợ tài chính cho người học; xây dựng và triển khai chương trình liên kết với doanh nghiệp, cam kết bảo đảm việc làm cho sinh viên. | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có đào tạo về đường sắt | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | - Chương trình học bổng, hỗ trợ tài chính được xây dựng và triển khai; - Các thỏa thuận liên kết với doanh nghiệp được ký kết. |
|
| 7 | Các nhiệm vụ được giao phối hợp với các cơ quan, đơn vị khác | |||||
| 7.1 | Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
| a) | Tổ chức xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch đào tạo trình độ giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp về đường sắt; thực hiện việc chuẩn hóa chương trình đào tạo; đào tạo đội ngũ giảng viên cho các cơ sở đào tạo; xây dựng các chính sách thu hút, khuyến khích người học các ngành đào tạo phục vụ phát triển công nghiệp đường sắt. Chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp xây dựng đề án, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực đường sắt theo mục tiêu của Đề án; xây dựng kế hoạch đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên phục vụ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đường sắt chất lượng cao, đặc biệt là đường sắt tốc độ cao, đường sắt điện khí hóa và đường sắt đô thị. | Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có đào tạo về đường sắt | Hằng năm | - Các văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn được ban hành; - Đề án/Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực đường sắt được xây dựng, triển khai. | Theo hướng dẫn, đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| b) | Tổ chức lựa chọn cơ sở đào tạo để giao chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học; tuyển sinh học đại học, sau đại học tại nước ngoài theo các đề án, học bổng hiệp định đối với các ngành thuộc lĩnh vực đường sắt; giám sát và đánh giá kết quả đào tạo của các cơ sở đào tạo hằng năm | Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có đào tạo về đường sắt | Hằng năm | - Văn bản giao chỉ tiêu tuyển sinh; - Danh sách sinh viên, học viên được tuyển sinh/ tuyển chọn đi học nước ngoài; - Báo cáo giám sát, đánh giá kết quả đào tạo. | Theo hướng dẫn, đề nghị của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| 7.2 | Phối hợp với Bộ Công Thương |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng Chương trình, kế hoạch phát triển đội ngũ nhân lực phát triển công nghiệp, công nghiệp phụ trợ đường sắt | Cục Đường sắt Việt Nam, các cơ quan, đơn vị liên quan | Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2025- 2030, các giai đoạn 05 năm tiếp theo và hằng năm | Chương trình, Kế hoạch phát triển đội ngũ nhân lực công nghiệp đường sắt được xây dựng và triển khai. | Theo hướng dẫn, đề nghị của Bộ Công Thương |
| 7.3 | Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, trọng dụng đội ngũ nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, đáp ứng nhu cầu Chương trình khoa học và công nghệ đặc biệt cấp Quốc gia phục vụ phát triển công nghiệp đường sắt | Cục Đường sắt Việt Nam, Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Giai đoạn 2025- 2030, các giai đoạn 05 năm tiếp theo và hằng năm | Cơ chế, chính sách thu hút, trọng dụng nhân lực khoa học - công nghệ phục vụ phát triển công nghiệp đường sắt được xây dựng và triển khai. | Theo hướng dẫn, đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ |
| 7.4 | Phối hợp với Bộ Công an |
|
|
|
|
|
| a) | Đào tạo lực lượng chuyên trách, ứng phó sự cố, phòng ngừa tội phạm và bảo đảm an toàn cho công trình, thiết bị, phương tiện và hoạt động vận hành các tuyến đường sắt; đào tạo lực lượng cảnh sát giao thông chuyên trách kiểm tra, kiểm soát trên các tuyến đường sắt, trên các đoàn tàu và ga đường sắt | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có đào tạo về đường sắt | Cục Đường sắt Việt Nam, Vụ Vận tải và An toàn giao thông, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | - Chương trình, kế hoạch đào tạo lực lượng chuyên trách về an toàn, an ninh đường sắt được triển khai; - Số lượng nhân lực được đào tạo. | Theo hướng dẫn, đề nghị của Bộ Công an |
| b) | Đào tạo lực lượng chuyên trách về bảo đảm an ninh, an toàn đường sắt; đào tạo cán bộ, chiến sĩ có chuyên môn về an ninh đường sắt tốc độ cao, an toàn tín hiệu... theo quy định | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I và cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có đào tạo về đường sắt | Cục Đường sắt Việt Nam, Vụ Vận tải và An toàn giao thông, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | - Chương trình, kế hoạch đào tạo lực lượng chuyên trách về an ninh, an toàn đường sắt được triển khai; - Số lượng cán bộ, chiến sĩ được đào tạo chuyên môn. | Theo hướng dẫn, đề nghị của Bộ Công an |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!