Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 182/QĐ-UBND Hà Giang 2022 công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 182/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 182/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 10/02/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thông tin-Truyền thông |
tải Quyết định 182/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG ________ Số: 182/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Giang, ngày 10 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành của ngành Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
_____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ); Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ); Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2067/QĐ-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành của ngành Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Chủ tịch UBND tỉnh; - Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Lãnh đạo Văn phòng; - Lưu: VT, PVHCC. | CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Sơn |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
_____________
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT | Mã TTHC gốc | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
A | Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||
I | Lĩnh vực: Xuất bản, in, phát hành | ||
1 | 1.003868 | Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (địa phương) | Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. |
2 | 1.003725 | Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (cấp địa phương) |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mã thủ tục: 1.003868 | |||||||||
Tên thủ tục: Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (địa phương) | |||||||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh | |||||||||
2. Lĩnh vực: Xuất bản, in và phát hành | |||||||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||||||
Cơ quan, tổ chức có nhu cầu xuất bản tài liệu không kinh doanh chuẩn bị hồ sơ đề nghị: Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Giang. | |||||||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | |||||||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). | |||||||||
Thành phần hồ sơ: | |||||||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |||||
Dịch vụ công trực tuyến | Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | ||||||||
1 | Đơn đề nghị Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh. | Bản điện tử được ký số | Bản chính văn bản giấy | 01 | |||||
2 | Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo; hoặc 01 bản thảo điện tử có ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản. Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản. | Bản điện tử được ký số | Bản chính văn bản giấy | 01 | |||||
3 | Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản. | Bản điện tử được ký số | Bản chính văn bản giấy | 01 | |||||
4 | Ý kiến xác nhận bằng văn bản: - Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền. - Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên. | Bản điện tử được ký số | Bản chính văn bản giấy | 01 | |||||
Số lượng hồ sơ 01 | |||||||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||||||
Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ của khách hàng Trường hợp tiếp nhận hồ sơ bản giấy thi Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện số hóa và ký số cá nhân vào từng thành phần hồ sơ, chịu trách nhiệm pháp lý về hồ sơ tiếp nhận và chuyển trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử về Sở Thông tin và Truyền thông ngay sau khi hoàn tất thủ tục tiếp nhận từ cơ quan, tô chức. Các thảnh phần hồ sơ giấy sau khi đã được số hóa sẽ được trả lại cho cơ quan, tổ chức. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định, giải quyết, trong thời gian 10 ngày làm việc, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử, gửi thông báo cấp Giấy phép (bản ký số) tới Trung tâm Phục vụ hành chính công để Trung tâm kiềm soát gửi kết quả cho cơ quan, tổ chức. + Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ cập nhật thông tin trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và gửi thông báo đề nghị sửa đổi, bổ sung, giải trình tới Trung tâm Phục vụ hành chính công để kiểm soát và gửi cho cơ quan, tổ chức. Thời gian thấm định được tính tiếp kể từ khi tiếp nhận lại hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung. + Hồ sơ không đủ điều kiện, không hợp lệ: Sở Thông tin và Truyên thông cập nhật thông tin trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử, gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối xác nhận tới Trung tâm Phục vụ hành chính công để kiềm soát và gửi cho cơ quan, tổ chức: trong thời hạn 02 ngày làm việc. Bước 2: Trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua DVBCCI: Cơ quan, tố chức thực hiện thanh toán tiền phỉ, lệ phí theo quy định theo số tài khoản: 127.000.071.817 (số tài khoản của Sở Thông tin và Truyền thông, mở tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Hà Giang) tài khoản: 3511.0.103.1483 tại Kho Bạc nhà nước tỉnh Hà Giang hoặc trực tiếp tạo Bộ phận Một cửa. Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến: tại mục Hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chỉnh http://dichvucong.hagiang.gov.vn. Bước 3: Sau khi nhận được tiền phí, lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông chuyền kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đối với Trường hợp hồ sơ hợp lệ) cho Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả cho cơ quan, tổ chức. Trường hợp cơ quan, tô chức có nhu cầu nhận kết quả dưới dạng bản giấy, Trung tâm Phục vụ hành chính công sê thực hiện phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chuyển từ văn bản điện tử sang bản giấy để trả cho cơ quan, tô chức. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký Địa điểm trà kết quả: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). | |||||||||
Kết quả giải quyết | |||||||||
STT | Tên kết quả THC | Mẫu kết quả TTHC | Tên kết quả THC | Số lượng | |||||
Dịch vụ công trực tuyến | Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | ||||||||
1 | Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh. | Bản điện tử được ký số | Bản chính văn bản giấy | 01 | |||||
2 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||||
3 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. | ||||||||
4 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan phối hợp: Không - Cơ quan có tham quyền: Sở Thông tin và Truyền thông. | ||||||||
5 | Phí, lệ phí (Nếu có): - Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép: + Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn; + Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút; + Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút. - Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/06/2022: + Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy chuẩn; + Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút; + Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút. (Theo quy định tại Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2020 của Bộ Tài chính). | ||||||||
6 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Theo quy định tại Khoản 1 - Điều 12, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP Tài liệu không kinh doanh được cấp giấy phép xuất bản theo quy định bao gồm: - Tài liệu tuyên truyền, cố động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước; - Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; - Tài liệu hướng dẫn các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường; - Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề của các cơ quan, tố chức Việt Nam; - Tài liệu giới thiệu hoạt động của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; - Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên. | ||||||||
7 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh; - Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản; - Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19; - Quyết định số 2067/QĐ-BTTTT, ngày 28/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. | ||||||||
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)… TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC… ________ Số:………./……(nếu có) | Mẫu số: 14 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ………, ngày......... tháng........ năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
_____________
Kính gửi: [1]
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản:
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)[2]
Cơ quan cấp………………………………..ngày, tháng, năm cấp……………………
3. Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số fax:
Email:
4. Tên tài liệu:
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài):
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
6. Hình thức tài liệu:
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte):…………Phụ bản (nếu có):
8. Khuôn khổ (định dạng): cm. Số lượng in: bản
9. Ngữ xuất bản:
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
11. Mục đích xuất bản:
12. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành:
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
14. Kèm theo đơn này gồm :………………………………………………………….[3]
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN[4] | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/ TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mã thủ tục: 1.003725 | |||||
Tên thủ tục: Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (cấp địa phương) | |||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh | |||||
2. Lĩnh vực: Xuất bản, in và phát hành | |||||
3. Trình tự thực hiện: | |||||
3.1 | Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||
Cơ quan, tồ chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoải gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Sở Thông tin và Truyên thông tỉnh Hà Giang nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phâm được nhập khẩu. | |||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | |||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). | |||||
Thành phần hồ sơ: | |||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Mẫu thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn | Số lượng | |
Dịch vụ công trực tuyến | Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | ||||
1 | Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khấu xuất bản phẩm không kinh doanh | Bản điện tử được ký số | Bản chính văn bản giấy | 01 | |
2 | Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh | Bản điện tử được ký số | Bản chính văn bản giấy | 01 | |
Số lượng hồ sơ 01 | |||||
3.2 | Giải quyết hồ sơ TTHC | ||||
Bước 1: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ của khách hàng. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ bản giấy thì Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện số hóa và ký số cá nhân vào từng thành phần hồ sơ, chịu trách nhiệm pháp lý về hồ sơ tiếp nhận và chuyển trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử về Sở Thông tin và Truyền thông ngay sau khi hoàn tất thủ tục tiếp nhận từ cơ quan, tổ chức. Các thành phần hồ sơ giấy sau khi đã được số hóa sê được trả lại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định, giải quyết, trong thời gian 10 ngày làm việc, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử, gửi thông báo cấp Giấy phép (bản ký số) tới Trung tâm Phục vụ hành chính công để Trung tâm kiểm soát gửi kết quả cho cơ quan, tổ chức. + Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ cập nhật thông tin trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và gửi thông báo đề nghị sửa đổi, bổ sung, giải trình tới Trung tâm Phục vụ hành chính công để kiểm soát và gửi cho cơ quan, tố chức. Thời gian thẩm định được tính tiếp kề từ khi tiếp nhận lại hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung. + Hồ sơ không đủ điều kiện, không hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật thông tin trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử, gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối xác nhận tới Trung tâm Phục vụ hành chính công để kiểm soát và gửi cho cơ quan, tồ chức: trong thời hạn 02 ngày làm việc. - Bước 3: Trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua DVBCCI: Cơ quan, tố chức thực hiện thanh toán tiền phỉ, lệ phí theo quy định theo số tài khoản: 127.000.071.817 (số tài khoản của Sở Thông tin và Truyền thông, mở tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Hà Giang) tài khoản:3511.0.103.1483 tại Kho Bạc nhà nước tỉnh Hà Giang hoặc trực tiếp tạo Bộ phận Một cửa. Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến: tại mục Hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chỉnh http://dichvucong.hagiang.gov.vn. - Bước 4: Sau khi nhận được tiền phí, lệ phí, Sở Thông tin và Truyền thông chuyên kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đối với Trường hợp hồ sơ hợp lệ) cho Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả cho cơ quan, tổ chức. Trường hợp cơ quan, tổ chức có nhu cầu nhận kết quả dưới dạng bản giấy, Trung tâm Phục vụ hành chính công sẽ thực hiện phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chuyển từ văn bản điện tử sang bản giấy đề trả cho cơ quan, tô chức. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký. Địa diêm tra kết quả: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyền Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc qua địa chỉ hòm thư đã đăng ký trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh(http://dichvucong.hagiang.gov.vn). | |||||
Kết quả giải quyết: | |||||
STT | Tên kết quả THC | Mẫu kết quả TTHC | Tiêu chuẩn | Số lượng | |
Dịch vụ công trực tuyến | Trực tiếp hoặc qua DVBCCI | ||||
1 | Giấy phép nhập khẩu xuât bản phẩm không kinh doanh | Bản điện tử được ký số | Bản chính văn bản giấy | 01 | |
2 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Theo thực tế tại địa phương: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||
3 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) | ||||
4 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan phối hợp: Không - Cơ quan có tham quyền: Sở Thông tin và Truyền thông. | ||||
5 | Phí, lệ phí (nếu có): - Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính). - Kế từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/06/2022: lệ phí là: 25.000 đổng/hồ sơ (Theo quy định tại Thông tư số 120/2021/TT- BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính). | ||||
6 | Yêu cẩu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Theo quy định tại Điều 1, Khoản 2, Thông tư 22/2018/TT-BTTTT Danh mục hàng hóa nhập khẩu không nằm ngoài quy định của Phụ lục 02 được ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. | ||||
7 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19; - Quyết định số 2067/QĐ-BTTTT, ngày 28/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Mẫu số: 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do- Hạnh phúc__________________________ ...... , ngày........ tháng......... năm...... |
__________ Số:......./........ (nếu có) |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
____________
Kính gửi: (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Trụ sở (địa chỉ): Số điện thoại:
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài,
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
2. Tổng số bản:
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
4. Từ nước (xuất xứ):
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
6. Cửa khẩu nhập:
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở .................................................. xem xét, cấp giấy phép./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
| (ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức) |
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
[1] Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở sở tại;
[2] Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này
[3]Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
[4] Phần này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề.