Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND Tiền Giang Quy định phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 18/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 18/2018/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 20/09/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Hành chính |
tải Quyết định 18/2018/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2018/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 20 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CẤP XÃ, CẤP HUYỆN, CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
Bãi bỏ Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CẤP XÃ, CẤP HUYỆN, CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai gồm thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận), cấp lại, cấp đổi, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận; hòa giải và giải quyết tranh chấp đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Khi cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về quyền sử dụng đối với toàn bộ thửa đất mà phải cấp Giấy chứng nhận mới ở nơi chưa có bản đồ địa chính, bản trích đo địa chính thửa đất hoặc thửa đất chưa có sơ đồ thể hiện đầy đủ kích thước theo quy định tại Điều 12 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT) thì người sử dụng đất yêu cầu Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc đơn vị có giấy phép hành nghề đo đạc theo quy định thực hiện trích đo địa chính thửa đất, đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính trước khi thực hiện thủ tục hành chính; Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc đơn vị có giấy phép hành nghề đo đạc theo quy định có trách nhiệm thực hiện và cung cấp kết quả đo đạc cho người sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ở những địa phương đã đo vẽ bản đồ địa chính thay thế các tài liệu, số liệu đo đạc trước đây thì sơ đồ, số liệu của thửa đất trên hồ sơ và Giấy chứng nhận mới phải được thể hiện thống nhất theo bản đồ địa chính.
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được sử dụng các mẫu quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 của Điều này trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường (http://www.monre.gov.vn), Tổng cục Quản lý đất đai (www.gdla.gov.vn), Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (http://www.tiengiang.gov.vn) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (http://stnmt.tiengiang.gov.vn) để lập hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký.
Để có cơ sở cho cơ quan thuế kiểm tra thông báo NVTC cho người thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, ngoài thủ tục được xác định tại Quy định này, khi nộp hồ sơ người thực hiện hồ sơ còn được hướng dẫn lập các giấy tờ theo quy định tại Mục I Chương II của Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT).
Người thực hiện hồ sơ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ có liên quan theo hướng dẫn tại Điều 9 Mục 2 Chương II của Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT.
Người thực hiện hồ sơ chịu trách nhiệm về hồ sơ thực hiện NVTC kèm theo hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.
Các bộ phận, cơ quan khi tiếp nhận, chuyển giao việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai phải ghi nhận đầy đủ nội dung theo mẫu và ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát.
Phiếu kiểm soát phải được lập ngay khi tiếp nhận hồ sơ và cập nhật tiến trình giải quyết hồ sơ, kèm theo và lưu trữ theo hồ sơ khi hoàn thành.
Phí, lệ phí áp dụng theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Cơ quan xuất biên lai là cơ quan có chức năng thu phí, lệ phí (Văn phòng ĐKĐĐ và các Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ).
Việc thu phí, lệ phí thực hiện khi giao kết quả cho người sử dụng đất.
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Không quá 20 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 09 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Sở TNMT | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Trình UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất. | 2 ngày |
2 | UBND tỉnh | Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở TNMT. | 2 ngày |
3 | Sở TNMT | Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày |
4 | Văn phòng ĐKĐĐ | Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế. | 1 ngày |
5 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. | 3 ngày |
6 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TNMT; Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. |
|
7 | Sở TNMT | - Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. - Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày |
8 | Văn phòng ĐKĐĐ | Viết Giấy chứng nhận, xuất biên lai thu phí, lệ phí, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. | 3 ngày |
9 | Sở TNMT | Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. | 1 ngày |
10 | UBND tỉnh | Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT. | 3 ngày |
11 | Sở TNMT | - Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất trên thực địa; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng; - Thu phí, lệ phí; - Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày |
12 | Văn phòng ĐKĐĐ | Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | 1 ngày |
Không quá 20 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 09 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Sở TNMT | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận. - Trình UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất. | 2 ngày |
2 | UBND tỉnh | Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở TNMT. | 2 ngày |
3 | Sở TNMT | Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày |
4 | Văn phòng ĐKĐĐ | Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế. | 1 ngày |
5 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. | 3 ngày |
6 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TNMT; Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. |
|
7 | Sở TNMT | - Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. - Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày |
8 | Văn phòng ĐKĐĐ | Viết Giấy chứng nhận, xuất biên lai thu phí, lệ phí, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. | 3 ngày |
9 | Sở TNMT | Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. | 1 ngày |
10 | UBND tỉnh | Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT. | 3 ngày |
11 | Sở TNMT | - Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất trên thực địa; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng; - Thu phí, lệ phí; - Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày |
12 | Văn phòng ĐKĐĐ | Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, | 1 ngày |
Không quá 15 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 08 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 07 ngày.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Sở TNMT | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ sơ; - Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; - Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | 2 ngày |
2 | UBND tỉnh | Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Sở TNMT. | 2 ngày |
3 | Sở TNMT | Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày |
4 | Văn phòng ĐKĐĐ | Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế. | 1 ngày |
5 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. | 2 ngày |
6 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TNMT. |
|
7 | Sở TNMT | Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày |
8 | Văn phòng ĐKĐĐ | Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng nhận, xuất biên lai thu phí, lệ phí, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. | 1 ngày |
9 | Sở TNMT | Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. | 1 ngày |
10 | UBND tỉnh | Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT. | 2 ngày |
11 | Sở TNMT | Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất; Thu phí, lệ phí. Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ | 1 ngày |
12 | Văn phòng ĐKĐĐ | Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. | 1 ngày |
Không quy định.
Không quy định
Không quy định
Quy định thời hạn giải quyết đối với một số trình tự như sau:
Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn thì UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30 ngày: Nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.
- UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
- Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục nhưng người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
- Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp người sử dụng đất không thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc.
- UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi thực hiện bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế đối với trường hợp người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Ban thực hiện cưỡng chế lập Phương án cưỡng chế và dự toán kinh phí cho hoạt động cưỡng chế trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt.
- Lực lượng Công an căn cứ vào phương án cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng Kế hoạch bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
- Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành.
- Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện cưỡng chế theo phương án đã được phê duyệt nếu có đủ 4 điều kiện (Điều kiện 1: Người có đất thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục; Điều kiện 2: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; Điều kiện 3: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành; Điều kiện 4: Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành); có quyền buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực hiện bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho người có tài sản nhận lại tài sản; Ban thực hiện cưỡng chế giao tài sản cho UBND cấp xã bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật nếu người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản; bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại thì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng cưỡng chế nếu việc cưỡng chế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất đã ban hành và bồi thường thiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu có).
Đối với trường hợp việc thu hồi đất có liên quan đến quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân khác trong việc sử dụng đất theo quy định của pháp luật khác có liên quan thì Nhà nước tiến hành thu hồi đất, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định mà không phải chờ cho đến khi giải quyết xong quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất giữa người có đất thu hồi và tổ chức, cá nhân đó theo quy định của pháp luật có liên quan.
Không quy định.
- Hẹn lần 1: không quá 09 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp huyện | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ sơ; chuyển Phòng TNMT. | 1 ngày |
2 | Phòng TNMT | Trình UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất | 2 ngày |
3 | UBND cấp huyện | Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho phòng TNMT | 1 ngày |
4 | Phòng TNMT | - Giao quyết định giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất; - Cung cấp hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày |
5 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế | 1 ngày |
6 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 3 ngày |
7 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho phòng TNMT; Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất |
|
8 | Phòng TNMT | - Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày |
9 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Phòng TNMT trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận | 2 ngày |
10 | Phòng TNMT | Kiểm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận | 2 ngày |
11 | UBND cấp huyện | Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT | 1 ngày |
12 | Phòng TNMT | - Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất trên thực địa. - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày |
13 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Xuất biên lai thu phí, lệ phí và chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp huyện. | 2 ngày |
14 | UBND cấp huyện | - Thông báo cho người sử dụng đất đến nhận kết quả. - Thu phí, lệ phí. - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | 1 ngày |
Không quá 05 ngày.
Không quá 15 ngày (trường hợp điều chỉnh quyết định mà phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ).
* Trường hợp không báo cáo Thủ tướng Chính phủ:
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Sở TNMT | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp hồ sơ. - Trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. | 02 ngày |
2 | UBND tỉnh | Ký Quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất | 02 ngày |
3 | Sở TNMT | Trao Quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho người sử dụng đất | 01 ngày |
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Sở TNMT | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp hồ sơ. - Tham mưu UBND tỉnh lập hồ sơ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp điều chỉnh làm thay đổi về cơ cấu sử dụng đất đã được thể hiện trong quyết định của Thủ tướng Chính phủ). | 02 ngày |
2 | UBND tỉnh | Ký văn bản, kèm hồ sơ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường | 02 ngày |
3 | Sở TNMT | Theo dõi hồ sơ (đối với trường hợp trách nhiệm thẩm định Bộ Tài nguyên và Môi trường, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận). | 10 ngày |
4 | UBND tỉnh | Sau khi có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ thì UBND cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để Sở TNMT Trao Quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho người sử dụng đất | 01 ngày |
Không quá 10 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; - Xác nhận vào Đơn đăng ký; - Xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có). - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có). | 10 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; - Xác nhận vào Đơn đăng ký; - Xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có). - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 8 ngày |
- Hẹn lần 1: không quá 04 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của pháp luật thì cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế. | 2 ngày |
2 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. | 2 ngày |
3 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và chuyển chứng từ nộp tiền cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
4 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận chứng từ nộp tiền; - Chuyển hồ sơ cho cơ quan tài nguyên và môi trường; | 1 ngày |
5 | Cơ quan TNMT | - Ký hợp đồng thuê đất; - Trình UBND cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | 2 ngày |
6 | Cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận | - Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày |
7 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của pháp luật thì cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. | 1 ngày |
3 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 2 ngày |
4 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và chuyển chứng từ nộp tiền cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
5 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận chứng từ nộp tiền; - Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. | 1 ngày |
6 | Phòng TNMT | - Ký hợp đồng thuê đất; - Trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | 2 ngày |
7 | UBND cấp huyện | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
8 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI; ĐÍNH CHÍNH, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
Không quá 30 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; Chuyển hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cho UBND cấp xã để lấy ý kiến và niêm yết; Trường hợp đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện nội dung công việc tại mục số 3. - Trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có). | 5 ngày |
2 | UBND cấp xã | - Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất. - Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc niêm yết. | 20 ngày |
3 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư do UBND cấp xã niêm yết xong chuyển đến; - Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; - Cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | 5 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất chuyển hồ sơ UBND cấp xã | 6 ngày |
3 | UBND cấp xã | - Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất. - Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc niêm yết. | 20 ngày |
4 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ do UBND cấp xã niêm yết xong chuyển đến; - Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; - Cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Thông báo UBND cấp xã kết quả thực hiện. | 2 ngày |
Không quá 30 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 20 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 10 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển hồ sơ có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đến UBND cấp xã để lấy ý kiến | 2 ngày |
2 | UBND cấp xã | Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 4 ngày |
3 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; - Xác nhận vào Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm. - Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. | 4 ngày |
4 | Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký | Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến | 5 ngày |
5 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. | 2 ngày |
6 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 3 ngày |
7 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất. |
|
8 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan TNMT trình ký cấp Giấy chứng nhận. | 3 ngày |
9 | Cơ quan TNMT | Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp thẩm quyền ký Giấy chứng nhận | 3 ngày |
10 | UBND cấp thẩm quyền | - Ký Giấy chứng nhận; - Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày |
11 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí
| 2 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 4 ngày |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Xác nhận vào Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm. - Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. | 4 ngày |
3 | Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký | Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến | 5 ngày |
4 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. | 4 ngày |
5 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 3 ngày |
6 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất |
|
7 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ để Phòng TNMT trình ký cấp Giấy chứng nhận. | 3 ngày |
8 | Phòng TNMT | Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận. | 3 ngày |
9 | UBND cấp huyện | - Ký Giấy chứng nhận; - Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày |
10 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí
| 2 ngày |
Không quá 30 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 19 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đến UBND cấp xã để lấy ý kiến | 2 ngày |
2 | UBND cấp xã | Xác nhận về hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 4 ngày |
3 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; - Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. | 3 ngày |
4 | Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký | Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến | 5 ngày |
5 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. | 2 ngày |
6 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. | 3 ngày |
7 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất |
|
8 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ trình Sở TNMT ký cấp Giấy chứng nhận. | 5 ngày |
9 | Sở TNMT | - Ký Giấy chứng nhận; - Chuyển Giấy chứng nhận cho Văn phòng ĐKĐĐ. | 3 ngày |
10 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí
| 3 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 6 ngày |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó | 3 ngày |
3 | Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký | Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến | 5 ngày |
4 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. | 2 ngày |
5 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 3 ngày |
6 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất |
|
7 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ chuyển Văn phòng ĐKĐĐ để trình ký cấp Giấy chứng nhận. | 4 ngày |
8 | Văn phòng ĐKĐĐ | Kiểm tra hồ sơ và trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận | 2 ngày |
9 | Sở TNMT | - Ký Giấy chứng nhận; - Chuyển Giấy chứng nhận cho Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày |
10 | Văn phòng ĐKĐĐ | Chuyển Giấy chứng nhận cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 1 ngày |
11 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí
| 2 ngày |
Không quá 15 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 10 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 05 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
11 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ. | 1 ngày |
2 | UBND cấp xã | - Xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; - Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày |
3 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; - Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định. | 2 ngày |
4 | Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký | Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
| 2 ngày |
5 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC | 1 ngày |
6 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo NVTC cho người sử dụng đất | 2 ngày |
7 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và giao kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
8 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ để trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận (đối với trường hợp không phải cấp mới giấy chứng nhận). | 2 ngày |
9 | Sở TNMT | Kiểm tra hồ sơ và ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ | 1 ngày |
10 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý biến động, cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. | 2 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 3 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định | 2 ngày |
3 | Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký | Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
| 2 ngày |
4 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC | 1 ngày |
5 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo NVTC cho người sử dụng đất | 2 ngày |
6 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và giao kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
7 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ, Văn phòng ĐKĐĐ | Nhận kết quả hoàn thành NVTC; chuyển Văn phòng ĐKĐĐ: Chuẩn bị hồ sơ để trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận (đối với trường hợp không phải cấp mới giấy chứng nhận) | 2 ngày |
8 | Sở TNMT | Kiểm tra hồ sơ và ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 1 ngày |
9 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý biến động, cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 2 ngày |
Không quá 15 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hiện trạng đất, cập nhật thông tin thửa đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | 15 ngày |
Không quá 15 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 08 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 07 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào Đơn đăng ký; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. | 5 ngày |
2 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 3 ngày |
3 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
4 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chuẩn bị hồ sơ, trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận; - Gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | 3 ngày |
5 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
6 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp, thu phí, lệ phí. | 2 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào Đơn đăng ký; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. | 3 ngày |
3 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 3 ngày |
4 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
5 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ chuẩn bị hồ sơ, trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận; - Gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để Văn phòng ĐKĐĐ chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | 3 ngày |
6 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
7 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 2 ngày |
Không quá 10 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 05 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 05 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền. - Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp. - Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. - Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định. - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế. | 3 ngày |
2 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 2 ngày |
3 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
4 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền. | 2 ngày |
5 | Sở TNMT | - Ký quyết định hủy giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền; - Chuyển quyết định, Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày |
6 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 01 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
| - Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền. - Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp. - Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. - Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định. - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế. | 02 ngày |
3 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 2 ngày |
4 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
5 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ, Văn phòng ĐKĐĐ | Nhận kết quả hoàn thành NVTC; chuyển Văn phòng ĐKĐĐ: Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền | 2 ngày |
6 | Sở TNMT | - Ký quyết định hủy giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền; - Chuyển quyết định, Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày |
7 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
Không quá 10 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 04 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1
| Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm. - Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định. | 2 ngày |
2 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 2 ngày |
3 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
4 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. | 3 ngày |
5 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
6 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm. Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định. | 1 ngày |
3 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 2 ngày |
4 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
5 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. | 3 ngày |
6 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để gửi Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
7 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
Không quá 05 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 02 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 03 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định. | 1 ngày |
2 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 1 ngày |
3 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
4 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. | 1 ngày |
5 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ | 1 ngày |
6 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 0,5 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định. | 0,5 ngày |
3 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 1 ngày |
4 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
5 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. | 1 ngày |
6 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để gửi Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 1 ngày |
7 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
Không quá 30 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 21 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 09 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện bán, góp vốn thì chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền. | 3 ngày |
2 | Cơ quan TNMT | Thẩm tra hồ sơ và điều kiện mua bán tài sản gắn liền với đất thuê trình UBND có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất | 7 ngày |
3 | UBND cấp có thẩm quyền | Ký quyết định thu hồi đất của bên bán, quyết định cho bên mua thuê đất chuyển cho cơ quan TNMT | 3 ngày |
4 | Cơ quan TNMT; người mua, nhận góp vốn | - Ký hợp đồng thuê đất; - Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế và Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản và về hợp đồng thuê đất với người mua, nhận góp vốn. | 3 ngày |
5 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định | 2 ngày |
6 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. | 3 ngày |
7 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
8 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. | 4 ngày |
9 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 3 ngày |
10 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 2 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện bán, góp vốn thì chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền. | 3 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Cơ quan TNMT | Thẩm tra hồ sơ, và điều kiện mua bán tài sản gắn liền với đất thuê trình UBND có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất | 7 ngày |
3 | UBND cấp có thẩm quyền | Ký quyết định thu hồi đất của bên bán, quyết định cho bên mua thuê đất chuyển cho cơ quan TNMT | 3 ngày |
4 | Cơ quan TNMT; người mua, nhận góp vốn | - Ký hợp đồng thuê đất; - Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế và Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản và về hợp đồng thuê đất với người mua, nhận góp vốn. | 3 ngày |
5 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định | 2 ngày |
6 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 3 ngày |
7 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
8 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. | 4 ngày |
9 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 3 ngày |
10 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 2 ngày |
Không quá 03 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, góp vốn vào Giấy chứng nhận và hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận theo quy định đối với trường hợp được cấp lại Giấy chứng nhận; - Trả kết quả cho người sử dụng đất, thu lệ phí. | 1 ngày |
2 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 1 ngày |
3 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí | 1 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 0,5 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, góp vốn vào Giấy chứng nhận và hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận. - Trả kết quả cho người sử dụng đất, thu lệ phí. | 0,5 ngày |
3 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 1 ngày |
4 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí | 1 ngày |
- Hẹn lần 1: không quá 04 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử dụng một phần thửa đất, người nộp hồ sơ và các bên liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn việc đo đạc; + Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. | 2 ngày |
2 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 2 ngày |
3 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
4 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp; - Trình cấp thẩm quyền thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp, trình ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu hoặc xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp. | 3 ngày |
5 | Cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận | Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
6 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử dụng một phần thửa đất, người nộp hồ sơ và các bên liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn việc đo đạc; + Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. | 1 ngày |
3 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 2 ngày |
4 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
5 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. | 3 ngày |
6 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
7 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
- Hẹn lần 1: không quá 06 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định pháp luật thì thực hiện các công việc sau: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; - Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; - Trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản khác gắn liền với đất thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về loại tài sản đó (nếu cần). | 2 ngày |
2 | Cơ quan quản lý về loại tài sản đăng ký | Trả lời cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ theo các nội dung lấy ý kiến | 1 ngày |
3 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC | 1 ngày |
4 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 2 ngày |
5 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
6 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận. - Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất. | 2 ngày |
7 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 1 ngày |
8 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
| - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định pháp luật thì thực hiện các công việc sau: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; - Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng; - Trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản khác gắn liền với đất thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về loại tài sản đó (nếu cần). | 1 ngày |
3 | Cơ quan quản lý về loại tài sản đăng ký | Trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ theo các nội dung lấy ý kiến | 1 ngày |
4 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC | 1 ngày |
5 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 2 ngày |
6 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
7 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. - Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất. | 2 ngày |
8 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 1 ngày |
9 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
- Hẹn lần 1: không quá 15 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 15 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
| - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định pháp luật thì thực hiện các công việc sau: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; + Chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền. | 5 ngày |
2 | Cơ quan TNMT | Thẩm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện thì trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh việc giao đất, cho thuê đất | 3 ngày |
3 | UBND cấp có thẩm quyền | UBND cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh việc giao đất, cho thuê đất chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 3 ngày |
4 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC | 1 ngày |
5 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 3 ngày |
6 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
|
7 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền để ký hợp đồng thuê đất, thông báo cho người sử dụng đất đến ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan TNMT đối với trường hợp phải thuê đất. | 4 ngày |
8 | Cơ quan TNMT | - Ký hợp đồng thuê đất; - Chuyển hợp đồng thuê đất và hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 3 ngày |
9 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận | 4 ngày |
10 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
11 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 2 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định pháp luật thì thực hiện các công việc sau: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; + Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT. | 4 ngày |
3 | Phòng TNMT | Thẩm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện thì trình UBND cấp huyện quyết định điều chỉnh việc giao đất, cho thuê đất | 3 ngày |
4 | UBND cấp huyện | Quyết định điều chỉnh việc giao đất, cho thuê đất chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 3 ngày |
5 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC | 1 ngày |
6 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 3 ngày |
7 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
8 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT để ký hợp đồng thuê đất, thông báo cho người sử dụng đất đến ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT đối với trường hợp phải thuê đất. | 4 ngày |
9 | Phòng TNMT | - Ký hợp đồng thuê đất; - Chuyển hợp đồng thuê đất và hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 3 ngày |
10 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận | 4 ngày |
11 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
12 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 2 ngày |
Không quá 10 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu. - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 10 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu. - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 8 ngày |
- Hẹn lần 1: không quá 05 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 02 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT. | 0,5 ngày |
2 | Cơ quan TNMT | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn trình UBND cấp thẩm quyền quyết định gia hạn quyền sử dụng đất | 1 ngày |
3 | UBND cấp thẩm quyền | Ký quyết định cho phép gia hạn, chuyển cho cơ quan TNMT | 1 ngày |
4 | Cơ quan TNMT | Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 0,5 ngày |
5 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC | 1 ngày |
6 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 1 ngày |
7 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc cơ quan TNMT đối với trường hợp thuê đất |
|
8 | Cơ quan TNMT | Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) | 1 ngày |
9 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC, xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 0,5 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT | 0,5 ngày |
3 | Cơ quan TNMT | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn trình UBND cấp huyện quyết định gia hạn quyền sử dụng đất | 0,5 ngày |
4 | UBND cấp huyện | Ký quyết định cho phép gia hạn, chuyển cho Phòng TNMT | 0,5 ngày |
5 | Phòng TNMT | Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 0,5 ngày |
6 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC | 0,5 ngày |
7 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 2 ngày |
8 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT đối với trường hợp thuê đất |
|
9 | Phòng TNMT | Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) | 1 ngày |
10 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC, xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
- Hẹn lần 1: không quá 05 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 02 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ đến Sở TNMT. | 01 ngày |
2 | Sở TNMT | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì trình UBND tỉnh quyết định gia hạn quyền sử dụng đất | 01 ngày |
3 | UBND tỉnh | Ký quyết định cho phép gia hạn, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ | 01 ngày |
4 | Văn phòng ĐKĐĐ | Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC | 01 ngày |
5 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 01 ngày |
6 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ |
|
7 | Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC, xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 02 ngày |
Không quá 05 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã | 2 ngày |
2 | UBND cấp xã | Kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 1 ngày |
3 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp, thu lệ phí. | 2 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; Kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu lệ phí. | 3 ngày |
Không quá 15 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Đo đạc địa chính để tách hợp thửa đất; trường hợp đã có bản đồ địa chính có tọa độ thì thực hiện trích lục Bản đồ địa chính đối với hợp thửa; - Lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa (trừ trường hợp tách, hợp thửa để thực hiện thủ tục hành chính khác). | 10 ngày |
2 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
3 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất được cấp, thu phí, lệ phí. | 3 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 3 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Đo đạc địa chính để tách hợp thửa đất; trường hợp đã có bản đồ địa chính có tọa độ thì thực hiện trích lục Bản đồ địa chính đối với hợp thửa; - Lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất mới tách, hợp (trừ trường hợp tách, hợp thửa để thực hiện thủ tục hành chính khác). | 7 ngày |
3 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
4 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 3 ngày
|
Không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; UBND cấp xã xác nhận vào Đơn (đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính); - Lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; | 3 ngày |
2 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
3 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 2 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; xác nhận vào Đơn (đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính); - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; - Lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | 2 ngày |
3 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
4 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 2 ngày |
Không quá 10 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. | 5 ngày |
2 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
3 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 3 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận | 4 ngày |
3 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 2 ngày |
4 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 3 ngày |
Không quá 10 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; - Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | 6 ngày |
2 | Cơ quan có thẩm quyền | Ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất, ký Giấy chứng nhận (mới); chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
3 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 2 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 5 ngày |
3 | Cơ quan có thẩm quyền | Ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất, ký Giấy chứng nhận (mới); chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
4 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. | 2 ngày |
Không quá 10 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. | 5 ngày |
2 | Cơ quan có thẩm quyền | Xác nhận đính chính vào Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 3 ngày |
3 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao kết quả (Giấy chứng nhận), thu lệ phí. | 2 ngày |
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. | 1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày) |
2 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | Kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai | 4 ngày |
3 | Cơ quan có thẩm quyền | Xác nhận đính chính vào Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | 3 ngày |
4 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trả kết quả, thu lệ phí. | 2 ngày |
Không quy định.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận: + UBND cấp tỉnh đối với Giấy chứng nhận đã cấp cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. + UBND cấp huyện đối với Giấy chứng nhận đã cấp cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. + Sở TNMT đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận. |
|
4 | Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận | - Kiểm tra, xem xét, ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và đã được giải quyết theo quy định của pháp luật); - Ra quyết định hủy Giấy chứng nhận nếu người được cấp giấy không giao nộp, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ và thông báo cho Sở TNMT, Tổng cục QLĐĐ để thông báo công khai trên trang thông tin điện tử. |
|
5 | Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ | - Thực hiện việc thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đã thu hồi theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận; - Báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền và thông báo việc hủy Giấy chứng nhận nếu người được cấp giấy không giao nộp; - Trình cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận hoặc hướng dẫn người sử dụng đất làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận nếu việc cấp giấy trái pháp luật là do lỗi của người sử dụng đất; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
|
- Hẹn lần 1: không quá 05 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 05 ngày.
TT | Cơ quan, bộ phận, người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Văn phòng ĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì Văn phòng Đăng ký đất đai đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ; - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định pháp luật thì thực hiện công việc sau: Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. | 2 ngày |
2 | Cơ quan thuế | Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất | 3 ngày |
3 | Người sử dụng đất | Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ |
|
4 | Văn phòng ĐKĐĐ | - Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. | 2 ngày |
5 | Sở TNMT | Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ | 2 ngày |
6 | Văn phòng ĐKĐĐ | - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. | 1 ngày |
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ HÒA GIẢI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp; - Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. - Tổ chức thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất. | 15 ngày |
2 | Hội đồng hòa giải | - Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành; - Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã); - Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã. | 15 ngày |
3 | UBND cấp xã | Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì UBND cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở TNMT đối với các trường hợp khác | 2 ngày |
4 | Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở TNMT | Trình UBND cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng thẩm quyền quy định | 13 ngày |
Không quá 45 ngày; đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Phòng tiếp công dân của HĐND và UBND cấp huyện | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp; - Trình Chủ tịch UBND cấp huyện giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết. | 3 ngày |
2 | Cơ quan tham mưu giải quyết tranh chấp | Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai | 35 ngày |
3 | Chủ tịch UBND cấp huyện | Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan | 7 ngày |
Không quá 60 ngày; đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Phòng tiếp công dân của UBND tỉnh | - Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp; - Trình Chủ tịch UBND tỉnh giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết. | 5 ngày |
2 | Cơ quan tham mưu giải quyết tranh chấp | Thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai | 45 ngày |
3 | Chủ tịch UBND tỉnh | Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan | 10 ngày |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN