Quyết định 155/QĐ-BGTVT 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 155/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 155/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/01/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố 11 thủ tục hành chính mới lĩnh vực đường bộ
Ngày 25/01/2022, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Quyết định 155/QĐ-BGTVT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải.
Theo đó, Bộ Giao thông Vận tải công bố 11 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực đường bộ bao gồm: Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN; Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN; Cấp Giấy phép liên vận ASEAN; Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia; Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới; Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;…
Bên cạnh đó, Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường bộ gồm: Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS; Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS; Cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD; Cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD; Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc; Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 155/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 155/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 155/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ trưởng (để b/c); - Như Điều 3; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cổng TTĐT Bộ GTVT; - Trung tâm CNTT; - Lưu: VT, KSTTHC (03). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 155/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||||
1 |
| Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
2 |
| Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
3 |
| Cấp Giấy phép liên vận ASEAN | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
4 |
| Cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
5 |
| Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
B. Thủ tục hành chính cấp địa phương | |||||
6 |
| Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Sở GTVT |
7 |
| Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Sở GTVT |
8 |
| Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Sở GTVT |
9 |
| Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Sở GTVT |
C. Thủ tục hành chính do trung ương và địa phương giải quyết | |||||
10 |
| Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
11 |
| Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
| Đường bộ | Tổng cục
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL .quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||||
1 | 1.002829 | Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
2 | 1.002823 | Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
3 | 1.002817 | Cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
4 | 1.002805 | Cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
5 | 1.002381 | Giới thiệu đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Việt Nam | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
6 | 1.002374 | Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
7 | 1.002847 | Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
8 | 1.002842 | Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
9 | 1.002838 | Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
10 | 1.002836 | Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
11 | 1.000302 | Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
12 | 1.000321 | Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
13 | 2.000118 | Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
14 | 1.000318 | Ngừng khai thác tuyến, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN |
B. Thủ tục hành chính cấp địa phương | |||||
15 | 1.002046 | Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Sở GTVT |
16 | 1.001737 | Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Sở GTVT |
17 | 1.001577 | Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Sở GTVT |
18 | 1.002286 | Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Sở GTVT |
19 | 1.002268 | Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Sở GTVT |
20 | 1.002063 | Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Sở GTVT |
C. Thủ tục hành chính do trung ương và địa phương giải quyết | |||||
21 | 1.002357 | Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới |
| Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
22 | 1.002334 | Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
23 | 1.002325 | Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
24 | 1.002861 | Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
25 | 1.002859 | Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
26 | 1.002856 | Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
27 | 1.002852 | Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
28 | 1.001023 | Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
29 | 1.002877 | Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
30 | 1.002869 | Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
31 | 2.001921 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải | Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Đường bộ | Bộ GTVT, Tổng cục ĐBVN |
32 | 2.001963 | Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải | Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Đường bộ | Cục QL ĐB, Sở GTVT |
33 | 2.001915 | Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải | Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Đường bộ | Bộ GTVT, Tổng cục ĐBVN, Cục QL ĐB, Sở GTVT |
3. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được thay thế | Tên thủ tục hành chính thay thế | Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | 2.001034 | Cấp Giấy phép loại A, E hoặc giấy phép loại B, C, F, G lần đầu trong năm | Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
2 | 1.005035 | Cấp Giấy phép loại B, C, F, G từ lần thứ 2 trở đi trong năm |
4. Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được bãi bỏ | Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | 1.002426 | Cấp Giấy phép vận tải cho xe công vụ | Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới | Đường bộ | Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN
___________
Kính gửi: ...............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
5. Đề nghị .......................... (cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN như sau:
Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........, ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
------------------------
* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.
2. Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN
___________
Kính gửi: ...............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
5. Đề nghị .......................... (cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN như sau:
Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........, ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
------------------------
* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.
3. Cấp Giấy phép liên vận ASEAN
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận ASEAN. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận ASEAN.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
____________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ......................................................................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN cho phương tiện theo danh sách dưới dây:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. . . |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Việt Nam).
Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .....................).
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Hành trình tuyến đường: ............................................................................
..., ngày...tháng...năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.
4. Cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận ASEAN. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận ASEAN.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
____________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ......................................................................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN cho phương tiện theo danh sách dưới dây:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. . . |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Việt Nam).
Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .....................).
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Hành trình tuyến đường: ............................................................................
..., ngày...tháng...năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.
5. Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:
Ngày cấp: ............................... Cơ quan cấp: ..................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia như sau:
- Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô, vận tải hành khách bằng xe taxi; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Loại hình đề nghị cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ lý do):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
6. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải).
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới. Trường hợp không gia hạn, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị gia hạn theo mẫu;
- Giấy phép liên vận ASEAN (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới.
6.8. Phí, lệ phí: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
__________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To: Department of Transport of..............
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ........................................................................................
2. Địa chỉ (Address): ....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number) .........................................
4. Địa chỉ Email (Email address): ..................................................................................................
5. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia số (Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): ...................... được cấp bởi (issued by) ...................... vào ngày (on the date of) .......................
6. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport pennit): ............
7. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)....
8. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ............... until ................
9. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia (To comply strictly with all provisions of Viet Nam's Laws as well as the provisions of international treaties between Viet Nam and Cambodia on cross-border transport).
........, ngày ... tháng ... năm ...
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn
(Applicant Name)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
(Signature and full name)
7. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải).
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định và xác nhận vào hợp đồng đối tác của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cấp, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu;
- Hợp đồng đối tác giữa đơn vị kinh doanh vận tải Việt Nam với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
7.8. Phí, lệ phí: Không có.
7.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số:..../.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN, BỔ SUNG, THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
____________
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: .....................................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: .................. số Fax: ......................................
4. Đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ...................................................................... Tỉnh/thành phố đến: .......................
Bến đi: ....................................................... Bến đến: ....................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình chạy xe: ..........................................................................................................................
5. Danh sách xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
STT | Biên kiểm soát | Tên chủ sở hữu | Mác xe | Trọng tải | Năm sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định, ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
______________
1. Đặc điểm tuyến
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: .................................................................................
Bến đến: .........................................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Lộ trình: ..........................................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe
Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe: ................................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ.
+ .......................................................
b) Tại bến lượt về: bến xe: ...............................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ.
+ .......................................................
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe .... giờ.
d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường
a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: ................................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ..................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ...................................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe đến Bến xe:
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: ................................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ..................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ...................................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
STT | Biển số xe | Trọng tải (Ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên.
- ......................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- ......................................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ...........................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao: ................................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.
Giá vé | đồng/hành khách |
Trong đó: - Giá vé (*) | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ | đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... | đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: .............................................................................................................
- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: ........................................................................................................................
(địa chỉ trang web).
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
8. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải), bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, ký hiệu phân biệt quốc gia, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Sở Giao thông vận tải thông báo ngừng khai thác tuyến và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác;
- Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu;
- Thông báo khai thác tuyến;
- Ký hiệu phân biệt quốc gia;
- Giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị.
8.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
8.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
8.8. Phí, lệ phí: Không có.
8.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
8.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ........../........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
_____________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ...................................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: .................. số Fax: ........................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ........................(đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác: .....................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ..............; - Lưu:... | Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký đóng dấu) |
9. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải), bến xe đầu tuyến phía Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
9.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
9.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Thông báo tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
9.8. Phí, lệ phí: Không có.
9.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ..../..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: .................. số Fax: ...............................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ... (đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến ...........................................
6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác: .....................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ..............; - Lưu:... | Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký đóng dấu) |
10. Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các phương tiện sau:
+ Phương tiện thương mại;
+ Phương tiện phi thương mại của các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc bộ, các cơ quan ngoại giao, các tổ chức chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương.
- Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.
- Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Campuchia cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với phương tiện thương mại:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia).
* Đối với phương tiện phi thương mại gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân phải xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện;
- Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền đối với xe công vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
10.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia.
10.8. Phí, lệ phí: Không có.
10.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại;
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
10.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_____________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ................................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia do ........................... cấp số .................... Ngày cấp ................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp Giấy phép | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát ................ thay thế phương tiện có biển kiểm soát ..............
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: |
| b) Khách du lịch: |
|
|
|
|
|
c) Hành khách theo hợp đồng: |
| d) Vận tải hàng hóa: |
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)
Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: ................. Campuchia)
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình tuyến đường:
.........................................................................................................................................
Đã được ................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số .................... Ngày ..................
........, ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi:
1. Tên tổ chức/cá nhân: ............................................................................................................
2. Địa chỉ: ......................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do ........................... cấp số:.............................. ngày cấp: .......................
5. Đề nghị ..................................... cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ...
Tổ chức/Cá nhân
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
11. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải gửi thông báo đến:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước;
- Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai đối với tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải).
- Bến xe đầu tuyến phía Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan quản lý tuyến thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác;
- Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày.
11.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị.
11.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
11.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
11.8. Phí, lệ phí: Không có.
11.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không có.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
11.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
12. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
12.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS.
12.8. Phí, lệ phí: Không có.
12.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
12.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS
____________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
5. Đề nghị .......................... (cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS như sau:
Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......, ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
----------------------
* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.
13. Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
13.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
13.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS.
13.8. Phí, lệ phí: Không có.
13.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
13.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS
____________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
5. Đề nghị .......................... (cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS như sau:
Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......, ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
----------------------
* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.
14. Cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận GMS. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
14.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
14.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
14.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD.
14.8. Phí, lệ phí: Không có.
14.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
14.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS/SỔ TAD
______________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Việt Nam).
Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .....................).
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Hành trình tuyến đường: ...................................................................................................
..., ngày... tháng... năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
15. Cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận GMS. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
15.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
15.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
15.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD.
15.8. Phí, lệ phí: Không có.
15.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
15.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS/SỔ TAD
______________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Việt Nam).
Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .....................).
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Hành trình tuyến đường: ...................................................................................................
..., ngày... tháng... năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
16. Giới thiệu đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Việt Nam
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu đơn vị kinh doanh vận tải với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc. Trường hợp không giới thiệu, thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
16.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị theo mẫu;
- Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
16.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
16.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
16.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giới thiệu đơn vị kinh doanh vận tải với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc.
16.8. Phí, lệ phí: Không có.
16.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị giới thiệu xin cấp Giấy phép vận tải loại D.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
16.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị giới thiệu xin cấp Giấy phép vận tải loại D
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIỚI THIỆU XIN CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
_____________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .......................................................................................
2. Địa chỉ ..........................................................................................................................
3. Số điện thoại: .................. số Fax: ......................
4. Địa chỉ Email: ................................................................................................................
5. Giấy phép (vận chuyển hàng quá khổ, quá tải hoặc hàng nguy hiểm) số ................... do (cơ quan của Việt Nam) ............... cấp ngày .................
6. Đề nghị giới thiệu cấp Giấy phép vận tải loại D cho phương tiện Việt Nam thực hiện vận tải hàng hóa sang Trung Quốc như sau:
Xe số 1:
Biển kiểm soát: ... | Số khung: | Màu sơn: | Trọng tải: |
Số máy: | Nhãn hiệu: | Loại hàng vận chuyển: | Thời gian cấp phép: |
Tuyến: | Hành trình đề nghị: | Các điểm dừng đỗ đề nghị: | Dự kiến thời gian khởi hành: |
Xe số 2:
Biển kiểm soát: ... | Số khung: | Màu sơn: | Trọng tải: |
Số máy: | Nhãn hiệu: | Loại hàng vận chuyển: | Thời gian cấp phép: |
Tuyến: | Hành trình đề nghị: | Các điểm dừng đỗ đề nghị: | Dự kiến thời gian khởi hành: |
Xe số 3: .................
Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
7. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc tạo điều kiện cấp giấy phép cho phương tiện.
8. Người liên hệ nhận giấy giới thiệu: ...............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................
......, ngày ... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
17. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
17.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép vận tải loại D theo mẫu;
- Giấy Giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền của phía Trung Quốc (bản sao kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);
- Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao);
- Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
17.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
17.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
17.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc.
17.8. Phí, lệ phí: Không có.
17.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
17.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
APPLICATION FORM FOR TRANSPORT PERMIT - D
_______________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
To: Directorate for Roads of Viet Nam
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name): ........................................................
2. Địa chỉ (Address): ....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number): ........................................
4. Địa chỉ email (Email address) ...................................................................................................
5. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số ................... do (cơ quan của Việt Nam) ............... cấp ngày ................. Permit number (for carrying oversized, overweight or dangerous goods) issued by (Vietnamese authority) .......................... dated ..................... (dd/mm/yyyy)
6. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số ................... do (cơ quan của Trung Quốc) cấp ngày Permit number (for carrying oversized, overweight or dangerous goods) issued by (Chinese authority) .......................... dated ..................... (dd/mm/yyyy)
7. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D cho các phương tiện sau đây (Request for issuing Transport Permit - D for following vehicles):
Xe số 1:
Vehicle No.l:
Biển số xe: Plate Number:.... | Số khung: Chassis Number: | Màu sơn: Color: | Trọng tải: Gross weight: |
Số máy: Engine Number: | Nhãn hiệu: Brand/trademark: | Loại hàng vận chuyển: Type of goods: | Thời gian cấp phép: Date of issuance: |
Tuyến: Route: | Hành trình đề nghị: Proposed route: | Các điểm dừng, đỗ đề nghị: Proposed stops and parking places: | Dự kiến thời gian khởi hành: Proposed time of departure: |
Xe số 2:
Vehicle No.2:
Biển số xe: Plate Number:.... | Số khung: Chassis Number: | Màu sơn: Color: | Trọng tải: Gross weight: |
Số máy: Engine Number: | Nhãn hiệu: Brand/trademark: | Loại hàng vận chuyển: Type of goods: | Thời gian cấp phép: Date of issuance: |
Tuyến: Route: | Hành trình đề nghị: Proposed route: | Các điểm dừng, đỗ đề nghị: Proposed stops and parking places: | Dự kiến thời gian khởi hành: Proposed time of departure: |
Xe số 3: .................
Vehicle No.3: .................
Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
Specifying proposed routes, stops and parking places in both Viet Nam and China
8. Người liên hệ (Contact person)
Họ và tên (Full name) .........................................................................
Điện thoại (Telephone number): .................................................................
......., ngày ...tháng...năm....
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Transport Operator Name)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
18. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
18.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải, phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
18.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
18.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
18.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
18.8. Phí, lệ phí: Không có.
18.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đăng ký phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
18.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đăng ký phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ...../..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày... tháng ... năm... |
GIẤY ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_____________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .....................................................................................................
2. Địa chỉ: .................................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Lào do ........................ cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ..............Tỉnh/thành phố đến:...............
Bến đi: ................. Bến đến (Nơi đón trả khách): ....................
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình chạy xe: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
6. Danh sách phương tiện:
TT | Biển kiểm soát xe | Tên đăng ký sở hữu xe | Loại xe | Số ghế | Năm sản xuất | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Lào.
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
____________
1. Đặc điểm tuyến:
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: .........................................................................................................................................
Bến đến: ......................................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe:
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ......................
b) Tại bến lượt về: bến xe:
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ............................
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ...........giờ.
d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất ....................................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai ........................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ........................................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất ......................................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai ........................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ........................................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều kiện về sức khỏe, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.
Giá vé | đồng/hành khách |
Trong đó: - Giá vé (*) | đồng/ hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính | đồng/ hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ | đồng/ hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... | đồng/ hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi. b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe:
- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web).
Xác nhận của Sở GTVT | Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
19. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
19.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
19.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải, phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
19.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
19.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
19.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
19.8. Phí, lệ phí: Không có.
19.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
19.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ...../..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày... tháng ... năm... |
GIẤY BỔ SUNG/THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_____________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .....................................................................................................
2. Địa chỉ: .................................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Lào do ........................ cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ..............Tỉnh/thành phố đến:...............
Bến đi: ................. Bến đến (Nơi đón trả khách): ....................
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình chạy xe: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
6. Danh sách phương tiện:
TT | Biển kiểm soát xe | Tên đăng ký sở hữu xe | Loại xe | Số ghế | Năm sản xuất | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Lào.
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
____________
1. Đặc điểm tuyến:
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: .........................................................................................................................................
Bến đến: ......................................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe:
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ......................
b) Tại bến lượt về: bến xe:
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ............................
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ...........giờ.
d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất ....................................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai ........................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ........................................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất ......................................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai ........................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ........................................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều kiện về sức khỏe, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.
Giá vé | đồng/hành khách |
Trong đó: - Giá vé (*) | đồng/ hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính | đồng/ hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ | đồng/ hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... | đồng/ hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi. b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe:
- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web).
Xác nhận của Sở GTVT | Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
20. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
20.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
- Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, c Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo ngừng khai thác tuyến theo quy định và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
20.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo mẫu.
- Thông báo khai thác tuyến.
- Giấy phép liên vận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị.
20.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
20.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
20.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
20.8. Phí, lệ phí: Không có.
20.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
20.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Thông báo ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Số: ... /TCĐBVN-VT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng ... năm... |
THÔNG BÁO
NGỪNG PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_____________
Kính gửi:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số .................... Ngày ... tháng .... năm... và hồ sơ kèm theo của .......................... về việc đăng ký bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:
Thông báo cho phép ..................... được bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe ........................(tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe ........................(tên tỉnh đến).
Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
Số lượng phương tiện bổ sung/thay thế/ngừng: .....................................................................
Thời hạn triển khai hoạt động vận tải hành khách trên tuyến cho xe được bổ sung (thay thế/ngừng): 30 ngày kể từ ngày ký văn bản, trong thời hạn này đơn vị kinh doanh vận tải phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải .............. Quá thời hạn nêu trên, văn bản thông báo không còn hiệu lực.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam đề nghị Sở Giao thông vận tải ................... chỉ đạo Bến xe ................ ký hợp đồng khai thác với phương tiện của đơn vị kinh doanh vận tải theo danh sách đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo ở trên.
Yêu cầu ......................... tổ chức hoạt động vận tải hành khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện hành.
Nơi nhận: - Như trên; - ............... - Lưu: ...... | Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Ký tên, đóng dấu) |
21. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
21.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trước khi điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;
- Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến.
21.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
21.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
21.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
21.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
21.8. Phí, lệ phí: Không có.
21.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
21.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ... /.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng ... năm... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_______________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ....................................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại/số Fax: ..................................................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ........................(đơn vị kinh doanh vận tải)...... sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến ........................
6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác: ........................
Nơi nhận: - Như trên; - ............... - Lưu: ...... | Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
22. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
22.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
22.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
22.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo mẫu;
- Phương án kinh doanh vận tải theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
22.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
22.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
22.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
22.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia.
22.8. Phí, lệ phí: Không có.
22.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia;
- Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia.
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
22.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:
Ngày cấp: ............................... Cơ quan cấp: ..................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia như sau:
- Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô, vận tải hành khách bằng xe taxi; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Loại hình đề nghị cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ lý do):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ......./ .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .......ngày ... tháng ... năm ... |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
____________
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách cố định, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải hành khách cố định.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo đường và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa thông thường...).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
23. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
23.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia. Trường hợp không chấp thuận, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
23.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
23.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
23.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
23.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
23.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Văn bản chấp thuận đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia.
23.8. Phí, lệ phí: Không có.
23.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
- Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia.
23.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
23.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: .../.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_______________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..................................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia do ......................... cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ..............Tỉnh/thành phố đến:...............
Bến đi: ................. Bến đến (Nơi đón trả khách): ....................
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình chạy xe: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
6. Danh sách xe:
TT | Biển kiểm soát xe | Tên đăng ký sở hữu xe | Loại xe | Số ghế | Năm sản xuất | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cùng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia.
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
________________
1. Đặc điểm tuyến
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: ...........................................................................................................................................
Bến đến: ........................................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
2. Biểu đồ chạy xe
Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe: ...............................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ............................
b) Tại bến lượt về: bến xe: ..............................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Nốt (tài) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Nốt (tài) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+....
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ...........giờ.
d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường
a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: ....................................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ......................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: .......................................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: ....................................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ......................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ......................................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (Ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều kiện về sức khỏe, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
.........................................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- .......................................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ......................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao: ...........................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.
Giá vé | đồng/hành khách |
Trong đó: - Giá vé (*) | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ | đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... | đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: ....................................................................................................
- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web).
Xác nhận của Sở GTVT | Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
24. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
24.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia. Trường hợp không chấp thuận, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
24.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
24.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
24.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
24.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
24.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
24.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Văn bản chấp thuận bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia.
24.8. Phí, lệ phí: Không có.
24.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
- Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia.
24.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
24.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: .../.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY BỔ SUNG/THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_______________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..................................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia do ......................... cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ..............Tỉnh/thành phố đến:...............
Bến đi: ................. Bến đến (Nơi đón trả khách): ....................
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình chạy xe: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
6. Danh sách xe:
TT | Biển kiểm soát xe | Tên đăng ký sở hữu xe | Loại xe | Số ghế | Năm sản xuất | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cùng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia.
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
________________
1. Đặc điểm tuyến
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: ...........................................................................................................................................
Bến đến: ........................................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
2. Biểu đồ chạy xe
Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe: ...............................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ............................
b) Tại bến lượt về: bến xe: ..............................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Nốt (tài) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Nốt (tài) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+....
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ...........giờ.
d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường
a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: ....................................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ......................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: .......................................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: ....................................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ......................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ......................................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (Ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều kiện về sức khỏe, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
.........................................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- .......................................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ......................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao: ...........................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.
Giá vé | đồng/hành khách |
Trong đó: - Giá vé (*) | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ | đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... | đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: ....................................................................................................
- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web).
Xác nhận của Sở GTVT | Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
25. Ngừng khai thác tuyến, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia
25.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị ngừng khai thác tuyến, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
* Ngừng khai thác tuyến
- Đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia khi không có nhu cầu khai thác trên tuyến hoặc ngừng phương tiện phải thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác trên tuyến;
Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã thông báo tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, Tổng cục Đường bộ Việt Nam ra văn bản thông báo ngừng khai thác tuyến và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
* Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến
- Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;
- Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Tổng cục Đường bộ Việt Nam ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo mẫu.
25.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Ngừng khai thác tuyến
- Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia theo mẫu;
- Thông báo khai thác tuyến;
- Giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác trên tuyến.
* Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến: Giấy đề nghị tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia theo mẫu;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
25.4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
25.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
25.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
25.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Văn bản chấp thuận bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia;
- Giấy đề nghị tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
25.8. Phí, lệ phí: Không có.
25.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
- Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia.
25.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
25.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ..../..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_______________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ............................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Số điện thoại/số Fax: ..........................................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ........................(đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác: ................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - .................; - Lưu:... | Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số .../.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ....................................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại/số Fax: ..................................................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ........................(đơn vị kinh doanh vận tải).. sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến
6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác: .................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ..............; - Lưu:... | Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký đóng dấu) |
26. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS
26.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải).
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS. Trường hợp không gia hạn, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
26.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
26.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị gia hạn theo mẫu.
- Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
26.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
26.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
26.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
26.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam.
26.8. Phí, lệ phí: Không có.
26.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam.
26.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
26.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
__________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To: Department of Transport of..............
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ........................................................................................
2. Địa chỉ (Address): ....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number) .........................................
4. Địa chỉ Email (Email address): ..................................................................................................
5. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia số (Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): ...................... được cấp bởi (issued by) ...................... vào ngày (on the date of) .......................
6. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport pennit): ............
7. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)....
8. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ............... until ................
9. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia (To comply strictly with all provisions of Viet Nam's Laws as well as the provisions of international treaties between Viet Nam and Cambodia on cross-border transport).
........, ngày ... tháng ... năm ...
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn
(Applicant Name)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
(Signature and full name)
27. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
27.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện đang lưu hành (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải).
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Trung Quốc. Trường hợp không gia hạn, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
27.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị gia hạn theo mẫu.
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
27.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
27.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
27.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
27.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc.
27.8. Phí, lệ phí: Không có.
27.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam.
27.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
26.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
__________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To: Department of Transport of..............
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ........................................................................................
2. Địa chỉ (Address): ....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number) .........................................
4. Địa chỉ Email (Email address): ..................................................................................................
5. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia số (Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): ...................... được cấp bởi (issued by) ...................... vào ngày (on the date of) .......................
6. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport pennit): ............
7. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)....
8. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ............... until ................
9. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia (To comply strictly with all provisions of Viet Nam's Laws as well as the provisions of international treaties between Viet Nam and Cambodia on cross-border transport).
........, ngày ... tháng ... năm ...
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn
(Applicant Name)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
(Signature and full name)
28. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
28.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải).
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Campuchia. Trường hợp không gia hạn, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
28.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
28.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị gia hạn theo mẫu.
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
28.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
28.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
28.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
28.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia.
28.8. Phí, lệ phí: Không có.
28.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam.
28.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
28.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To: Department of Transport of.......................... province
.....
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ..............................................................................
2. Địa chỉ: (Address) ..........................................................................................................
3. Số điện thoại: (Telephone number) .......................... Số Fax/Địa chỉ email: (Fax number/Email address)
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải .................. gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ................... to extend the operation period in Viet Nam for the following vehicle(s):
- Biển số xe (Registration number): ....................................................................................
- Giấy phép liên vận ASEAN số (ASEAN Vehicle Cross-border Transport Permit number) ....được cấp bởi (issued by) ................... vào ngày (on the date of) ................. (dd/mm/yyyy)
- Ngày hết hạn của giấy phép (Expiry date of transport permit): ...................... (dd/mm/yyyy)
5. Lý do xin gia hạn (Reason for extension):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(Mô tả lý do không thể về nước theo quy định (describe the reason of unability to timely return to its Home country))
6. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ................... day(s), from ........................ (dd/mm/yyyy) until ..................... (dd/mm/yyyy)
7. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các Hiệp định ASEAN (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of ASEAN Agreement).
........, ngày ... tháng ... năm ....
Place, ..... (dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn (Applicant name)
Ký, ghi rõ họ và tên (Signature & full name)
Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver, vehicle owner or authorized person).
29. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
29.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải).
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Lào, Campuchia. Sở Giao thông vận tải thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
29.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
29.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị gia hạn theo mẫu;
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
29.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
29.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
29.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
29.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia.
29.8. Phí, lệ phí: Không có.
29.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam.
29.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
29.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To: Department of Transport of.......................... province
.....
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ..............................................................................
2. Địa chỉ: (Address) ..........................................................................................................
3. Số điện thoại: (Telephone number) .......................... Số Fax/Địa chỉ email: (Fax number/Email address)
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải .................. gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ................... to extend the operation period in Viet Nam for the following vehicle(s):
- Biển số xe (Registration number): ....................................................................................
- Giấy phép liên vận ASEAN số (ASEAN Vehicle Cross-border Transport Permit number) ....được cấp bởi (issued by) ................... vào ngày (on the date of) ................. (dd/mm/yyyy)
- Ngày hết hạn của giấy phép (Expiry date of transport permit): ...................... (dd/mm/yyyy)
5. Lý do xin gia hạn (Reason for extension):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(Mô tả lý do không thể về nước theo quy định (describe the reason of unability to timely return to its Home country))
6. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ................... day(s), from ........................ (dd/mm/yyyy) until ..................... (dd/mm/yyyy)
7. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các Hiệp định ASEAN (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of ASEAN Agreement).
........, ngày ... tháng ... năm ....
Place, ..... (dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn (Applicant name)
Ký, ghi rõ họ và tên (Signature & full name)
Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver, vehicle owner or authorized person).
30. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
30.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải).
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định và xác nhận vào hợp đồng đối tác của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cấp, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
30.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
30.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu;
- Hợp đồng đối tác giữa đơn vị kinh doanh vận tải Việt Nam với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
30.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
30.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
30.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
30.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
30.8. Phí, lệ phí: Không có.
30.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
30.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
30.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số:..../.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN, BỔ SUNG, THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
____________
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: .....................................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: .................. số Fax: ......................................
4. Đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ...................................................................... Tỉnh/thành phố đến: .......................
Bến đi: ....................................................... Bến đến: ....................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình chạy xe: ..........................................................................................................................
5. Danh sách xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
STT | Biên kiểm soát | Tên chủ sở hữu | Mác xe | Trọng tải | Năm sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định, ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
______________
1. Đặc điểm tuyến
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: .................................................................................
Bến đến: .........................................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Lộ trình: ..........................................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe
Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe: ................................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ.
+ .......................................................
b) Tại bến lượt về: bến xe: ...............................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ.
+ .......................................................
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe .... giờ.
d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường
a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: ................................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ..................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ...................................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe đến Bến xe:
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: ................................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ..................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ...................................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
STT | Biển số xe | Trọng tải (Ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên.
- ......................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- ......................................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ...........................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao: ................................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.
Giá vé | đồng/hành khách |
Trong đó: - Giá vé (*) | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ | đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... | đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: .............................................................................................................
- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: ........................................................................................................................
(địa chỉ trang web).
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
31. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
37.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải).
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào. Sở Giao thông vận tải thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
31.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
31.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị gia hạn theo mẫu.
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
31.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
31.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
31.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
31.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào.
31.8. Phí, lệ phí: Không có.
31.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào.
31.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
31.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To: Department of Transport of.......................... province
.......
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): .........................................
2. Địa chỉ: (Address) ...............................................................................................
3. Số điện thoại: (Telephone number) .......................... Số Fax/Địa chỉ email: (Fax number/Email address)
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải .................. gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ................... to extend the operation period in Viet Nam for the following vehicle(s):
- Biển số xe (Registration number): ....................................................................................
- Giấy phép liên vận GMS số (GMS Road Transport Permit number) .... được cấp bởi (issued by) ................... vào ngày (on the date of) ................. (dd/mm/yyyy)
- Ngày hết hạn của giấy phép (Expiry date of transport permit): ...................... (dd/mm/yyyy)
5. Lý do xin gia hạn (Reason for extension):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
(Mô tả lý do không thể về nước theo quy định (describe the reason of unability to timely return to its Home country))
6. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ........................ (dd/mm/yyyy) until ..................... (dd/mm/yyyy)
7. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định GMS (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of GMS Agreement).
........, ngày ... tháng ... năm ...
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn (Applicant name)
Ký, ghi rõ họ và tên (Signature & full name)
Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver, vehicle owner or authorized person).
32. Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam
32.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
+ Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp: Giấy phép vận tải loại E; Giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12);
+ Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai cấp: Giấy phép vận tải loại A, B, C; Giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trong năm.
b) Giải quyết TTHC:
* Trường hợp cấp lại giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm:
- Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định;
Sau khi cấp giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
* Trường hợp cấp lại giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm:
- Người lái xe hoặc nhân viên của đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Căn cứ vào danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thực hiện cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm.
32.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
32.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm:
- Đối với phương tiện thương mại:
+ Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Đối với xe công vụ gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô;
+ Bản sao thư mời của đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh);
+ Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.
* Trường hợp cấp lại giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm: Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (xuất trình);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
32.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
32.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
32.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
32.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G.
32.8. Phí, lệ phí: Không có.
32.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép.
32.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
32.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với phương tiện thương mại)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
_____________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ...............................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số .................... Ngày cấp ................ Nơi cấp: ........
5. Đơn vị xin cấp phép cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
(Nếu có nhiều phương tiện thì lập bảng kê kèm theo đơn)
TT | Biển số xe | Nhãn hiệu | Năm sản xuất | Trọng tải (số ghế, tấn) | Thời hạn đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (định kỳ, không định kỳ, vận tải hàng hóa) | Tuyến hoạt động | Điểm dừng nghỉ trên đường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: ........................ Điện thoại:
Nơi nhận: - Như trên; - ..........; - Lưu:... | ..., ngày... tháng... năm ... Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với xe công vụ)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
__________
Kính gửi:
1. Tên cơ quan, đơn vị: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
3. Số điện thoại: .................. số Fax/Địa chỉ email: .....
4. Mục đích xin cấp phép cho phương tiện: ..............................................................................
5. Đơn vị xin cấp phép cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
TT | Biển số xe | Nhãn hiệu | Năm sản xuất | Trọng tải (số ghế, tấn) | Thời gian đề nghị cấp phép | Cửa khẩu xuất - nhập | Tuyến đường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: ................................. Số điện thoại: .............
Nơi nhận: - Như trên; - ..........; - Lưu:... | ..., ngày... tháng... năm ... Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
33. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
33.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
+ Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước;
+ Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
b) Giải quyết TTHC:
- Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan quản lý tuyến. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý tuyến thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc. Trường hợp không cấp, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
33.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
33.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
33.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
33.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
33.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
33.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
33.8. Phí, lệ phí: Không có.
33.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị đăng ký phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
33.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
33.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ....../..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ... ngày... tháng... năm... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
___________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ...................................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: .......... ngày.../.../, cơ quan cấp ..............................
5. Đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ................................ Tỉnh/thành phố đến: ........................
Bến đi: ......................................... Bến đến:
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình chạy xe: ...........................................................................................................
Điểm dừng đỗ trên đường: ................................................................................................
6. Danh sách xe:
TT | Biển kiểm soát xe | Tên đăng ký sở hữu xe | Loại xe | Số ghế | Năm sản xuất | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
. . . |
|
|
|
|
|
|
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: .......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
____________
1. Đặc điểm tuyến:
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: ............................................................................................................................
Bến đến: .........................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Lộ trình: ..........................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong ............. ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe: ................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ......
b) Tại bến lượt về: bến xe: ...............................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ....
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ... giờ.
d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút
3. Các trạm dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất .......................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai .........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ........................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất .......................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai .........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: .........................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có giấy phép lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
- ......................................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
- ......................................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: .................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao: ......................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách
- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách
Giá vé | đồng/hành khách |
Trong đó: |
|
- Giá vé (*) | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ | đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... | đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: ..............................................................................................
- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web)
Xác nhận của Sở GTVT | Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
34. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
34.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
+ Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước;
+ Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
b) Giải quyết TTHC:
- Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan quản lý tuyến. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý tuyến thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến có văn bản thông báo bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc. Trường hợp không cấp, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
34.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
34.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
34.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
34.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
34.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
34.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Thông báo bổ sung, thay thế khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
34.8. Phí, lệ phí: Không có.
34.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
34.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
34.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ....../..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ... ngày... tháng... năm... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY THẾ/BỔ SUNG PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
___________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ...................................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: .......... ngày.../.../, cơ quan cấp ..............................
5. Đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ................................ Tỉnh/thành phố đến: ........................
Bến đi: ......................................... Bến đến:
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình chạy xe: ...........................................................................................................
Điểm dừng đỗ trên đường: ................................................................................................
6. Danh sách xe:
TT | Biển kiểm soát xe | Tên đăng ký sở hữu xe | Loại xe | Số ghế | Năm sản xuất | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
. . . |
|
|
|
|
|
|
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: .......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
____________
1. Đặc điểm tuyến:
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: ............................................................................................................................
Bến đến: .........................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Lộ trình: ..........................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong ............. ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe: ................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ......
b) Tại bến lượt về: bến xe: ...............................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ....
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ... giờ.
d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút
3. Các trạm dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất .......................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai .........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ........................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất .......................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai .........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: .........................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có giấy phép lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
- ......................................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
- ......................................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: .................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao: ......................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách
- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách
Giá vé | đồng/hành khách |
Trong đó: |
|
- Giá vé (*) | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính | đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ | đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... | đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: ..............................................................................................
- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web)
Xác nhận của Sở GTVT | Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
35. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
35.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin hồ sơ vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào. Trường hợp không cấp, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
35.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
35.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo mẫu;
- Phương án kinh doanh vận tải theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
35.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
35.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
35.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
35.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào.
35.8. Phí, lệ phí: Không có.
35.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào;
- Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào.
35.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
35.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Số: .......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_____________
Kính gửi: ............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào như sau:
- Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô): .........
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Loại hình đề nghị cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ lý do):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..., ngày ... tháng... năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ...../..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
___________
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách cố định, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải hành khách cố định.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa thông thường...).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
36. Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
36.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin hồ sơ vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào. Trường hợp không cấp, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
36.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
36.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo mẫu;
- Phương án kinh doanh vận tải theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
36.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
36.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
36.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
36.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào.
36.8. Phí, lệ phí: Không có.
36.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào;
- Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào.
36.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
36.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Số: .......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_____________
Kính gửi: ............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào như sau:
- Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô): .........
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Loại hình đề nghị cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ lý do):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..., ngày ... tháng... năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ...../..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
___________
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách cố định, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải hành khách cố định.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa thông thường...).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
37. Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
37.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:
+ Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc các bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở trung ương, các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
+ Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương;
+ Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quy định. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
37.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
37.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào).
* Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân;
- Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp xe công vụ và xe của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác);
- Bản sao hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
37.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
37.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
37.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
37.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào.
37.8. Phí, lệ phí: Không có.
37.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại;
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào.
37.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
37.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
_____________
Kính gửi: ...........................................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ............................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào do ........................... cấp số .................... Ngày cấp ................
5. Đề nghị ....................... cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp Giấy phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát ................ thay thế phương tiện có biển kiểm soát .......................
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định |
| b) Khách du lịch: |
|
c) Hành khách theo hợp đồng: |
| d) Vận tải hàng hóa: |
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: .................... đi ..................... và ngược lại
Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Lào)
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình tuyến đường: .......................................................................................................
Đã được ................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số .................... Ngày .................
..., ngày... tháng ... năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TẠI LÀO
______________
Kính gửi: ..................................................................
1. Tên tổ chức/cá nhân: ...............................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số .................... Ngày cấp ................ cơ quan cấp phép ............................. (đối với phương tiện phục vụ các công trình dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào)
5. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do ........................... cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
6. Đề nghị ................................. cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ: |
| b) Cá nhân: |
|
c) Hoạt động kinh doanh: |
| d) Mục đích khác |
|
........, ngày ... tháng ... năm...
Tổ chức/Cá nhân
Ký tên, đóng dấu (nếu có))
38. Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
38.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:
+ Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc các bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở trung ương, các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
+ Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương;
+ Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quy định. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
38.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
38.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào).
* Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân;
- Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp xe công vụ và xe của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác);
- Bản sao hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
38.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
38.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
38.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
38.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào.
38.8. Phí, lệ phí: Không có.
38.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại;
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào.
38.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
38.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
_____________
Kính gửi: ...........................................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ............................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào do ........................... cấp số .................... Ngày cấp ................
5. Đề nghị ....................... cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp Giấy phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát ................ thay thế phương tiện có biển kiểm soát .......................
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định |
| b) Khách du lịch: |
|
c) Hành khách theo hợp đồng: |
| d) Vận tải hàng hóa: |
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: .................... đi ..................... và ngược lại
Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Lào)
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình tuyến đường: .......................................................................................................
Đã được ................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số .................... Ngày .................
..., ngày... tháng ... năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TẠI LÀO
______________
Kính gửi: ..................................................................
1. Tên tổ chức/cá nhân: ...............................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số .................... Ngày cấp ................ cơ quan cấp phép ............................. (đối với phương tiện phục vụ các công trình dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào)
5. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do ........................... cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
6. Đề nghị ................................. cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ: |
| b) Cá nhân: |
|
c) Hoạt động kinh doanh: |
| d) Mục đích khác |
|
........, ngày ... tháng ... năm...
Tổ chức/Cá nhân
Ký tên, đóng dấu (nếu có))
39. Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
39.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các phương tiện sau:
+ Phương tiện thương mại;
+ Phương tiện phi thương mại của các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc bộ, các cơ quan ngoại giao, các tổ chức chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương.
- Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.
- Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Campuchia cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
39.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
39.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với phương tiện thương mại:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia).
* Đối với phương tiện phi thương mại gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân phải xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện;
- Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền đối với xe công vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
39.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
39.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
39.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
39.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia.
39.8. Phí, lệ phí: Không có.
39.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại;
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại.
39.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
39.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_____________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ................................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia do ........................... cấp số .................... Ngày cấp ................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp Giấy phép | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát ................ thay thế phương tiện có biển kiểm soát ..............
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: |
| b) Khách du lịch: |
|
|
|
|
|
c) Hành khách theo hợp đồng: |
| d) Vận tải hàng hóa: |
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)
Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: ................. Campuchia)
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình tuyến đường:
.........................................................................................................................................
Đã được ................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số .................... Ngày ..................
........, ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi:
1. Tên tổ chức/cá nhân: ............................................................................................................
2. Địa chỉ: ......................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do ........................... cấp số:.............................. ngày cấp: .......................
5. Đề nghị ..................................... cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ...
Tổ chức/Cá nhân
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
40. Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
40.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các loại phương tiện:
+ Phương tiện thương mại gồm xe vận chuyển hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận tải hàng hóa;
+ Phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
- Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.
- Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
40.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
40.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ đối với phương tiện thương mại:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào, Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia).
* Thành phần hồ sơ đối với phương tiện phi thương mại:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Đối với doanh nghiệp thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
40.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
40.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
40.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
40.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
40.8. Phí, lệ phí: Không có.
40.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại;
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại.
40.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
40.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
______________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .............................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: .................. số Fax: ........................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia số: .......... ngày cấp: ............................... Cơ quan cấp: ..................................
5. Đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu xuất - nhập cảnh |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: □ b) Khách du lịch: □
c) Hành khách theo hợp đồng: □ d) Vận tải hàng hóa: □
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... )
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình tuyến đường:.................................................................................................................
Đã được ................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số ........, ngày ... tháng ... năm ...
........, ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
_______________
Kính gửi:
1. Tên tổ chức/cá nhân: .......................................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) số: ....................................... Ngày cấp: .......................... Cơ quan cấp: .....................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu xuất- nhập cảnh |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ: □ b) Cá nhân: □
c) Phục vụ hoạt động của tổ chức/cá nhân: □ d) Mục đích khác: □
......ngày ... tháng ... năm ...
Tổ chức/Cá nhân
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
41. Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
41.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp lại giấy phép cho các loại phương tiện:
+ Phương tiện thương mại gồm xe vận chuyển hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận tải hàng hóa;
+ Phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
- Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.
- Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, cấp lại giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
41.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
41.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ đối với phương tiện thương mại:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào, Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia).
* Thành phần hồ sơ đối với phương tiện phi thương mại:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Đối với doanh nghiệp thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
41.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
41.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
41.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
41.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
41.8. Phí, lệ phí: Không có.
41.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại;
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại.
41.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
41.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
______________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .............................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: .................. số Fax: ........................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia số: .......... ngày cấp: ............................... Cơ quan cấp: ..................................
5. Đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu xuất - nhập cảnh |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: □ b) Khách du lịch: □
c) Hành khách theo hợp đồng: □ d) Vận tải hàng hóa: □
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... )
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình tuyến đường:.................................................................................................................
Đã được ................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số ........, ngày ... tháng ... năm ...
........, ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
_______________
Kính gửi:
1. Tên tổ chức/cá nhân: .......................................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) số: ....................................... Ngày cấp: .......................... Cơ quan cấp: .....................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu xuất- nhập cảnh |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ: □ b) Cá nhân: □
c) Phục vụ hoạt động của tổ chức/cá nhân: □ d) Mục đích khác: □
......ngày ... tháng ... năm ...
Tổ chức/Cá nhân
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
42. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
42.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính, cụ thể:
- Bộ Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông của đường bộ cao tốc, trừ công trình điện lực có điện áp từ 35 kV trở xuống.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý đối với các trường hợp sau:
+ Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ liên quan đến phạm vi quản lý từ hai đơn vị cấp Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải trở lên, trừ công trình điện lực có điện áp từ 35 kV trở xuống;
+ Xây dựng công trình thiết yếu phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh theo đề nghị của cơ quan quân sự, cơ quan công an; Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm đường bộ từ cấp II trở lên theo quy định về phân cấp công trình xây dựng, cầu yếu, cầu quá thời hạn khai thác gây ảnh hưởng đến an toàn công trình cầu; Công trình thiết yếu có đường kính lớn hơn 300 mm; Công trình điện lực có điện áp từ 110 kV trở lên (trừ đường dây tải điện giao cắt phía trên quốc lộ có cột nằm ngoài phạm vi hành lang an toàn của quốc lộ).
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu. Trường hợp không chấp thuận, không cấp giấy phép, không chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
41.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, đường bưu chính.
42.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu;
- Hồ sơ thiết kế công trình thiết yếu (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công), báo cáo kinh tế - kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm các thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ tại nơi xây dựng công trình thiết yếu; bản vẽ thể hiện diện tích, kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; bản vẽ thể hiện mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công trình thiết yếu; thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ bị đào hoặc ảnh hưởng do thi công công trình thiết yếu;
- Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến bề mặt dải phân cách giữa, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa;
- Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp khác ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
42.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
42.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
42.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải; Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải; Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
42.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
42.8. Phí, lệ phí: Không có.
42.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
42.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
42.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT) và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT).
- Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(1) (2) ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …., ngày …. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi ……………………….. (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số .../TT-BGTVT ngày .... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (…5…..)
( …2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…..7…..)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(.. .2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …..
Số điện thoại: …….
Nơi nhận: | (…2….) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên quốc lộ, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải quốc lộ, các vị trí cắt ngang qua quốc lộ (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
43. Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
43.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác đến Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các tuyến đường bộ được giao quản lý (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam).
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu. Trường hợp không chấp thuận, không cấp giấy phép, không chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
43.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, đường bưu chính.
43.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu;
- 2 (hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
+ Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể hiện quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nội dung quy định:
(1) Bản vẽ thiết kế của dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế công trình thiết yếu (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công), báo cáo kinh tế - kỹ thuật bao gồm các thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ tại nơi xây dựng công trình thiết yếu; bản vẽ thể hiện diện tích, kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; bản vẽ thể hiện mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công trình thiết yếu; thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ bị đào hoặc ảnh hưởng do thi công công trình thiết yếu;
(2) Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài hồ sơ quy định tại mục (1) phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến bề mặt dải phân cách giữa, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa;
(3) Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp khác ngoài hồ sơ quy định tại mục (1) phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế.
+ Biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương án thi công, phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức giao thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
43.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 4 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (không tính thời gian kiểm tra hiện trường) đối với chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình điện từ 35 kV trở xuống có tổng chiều dài nhỏ hơn 01 km xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Trường hợp phải kiểm tra hiện trường thì thời hạn chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công không quá 10 ngày làm việc.
43.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
43.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý đường bộ; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý đường bộ; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
43.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Văn bản chấp thuận cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
43.8. Phí, lệ phí: Không có.
43.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
43.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
43.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT) và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT).
- Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(1) (2) ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …., ngày …. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi ……………………….. (4)
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
(....2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...5...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...6...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...7...) (bản chính).
+ (...8...).
(.2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: | (…2….) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thuận và cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL.39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công;
(5) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thuận và cấp phép thi công.
(6) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(7) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(8) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để điền đầy đủ các thông tin cần thiết và gửi kèm theo hồ sơ, tài liệu liên quan cho phù hợp./.
44. Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
44.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính, cụ thể:
- Bộ Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông của đường bộ cao tốc, trừ công trình điện lực có điện áp từ 35 kV trở xuống.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý đối với các trường hợp sau:
+ Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ liên quan đến phạm vi quản lý từ hai đơn vị cấp Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải trở lên, trừ công trình điện lực có điện áp từ 35 kV trở xuống;
+ Xây dựng công trình thiết yếu phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh theo đề nghị của cơ quan quân sự, cơ quan công an; Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm đường bộ từ cấp II trở lên theo quy định về phân cấp công trình xây dựng, cầu yếu, cầu quá thời hạn khai thác gây ảnh hưởng đến an toàn công trình cầu; Công trình thiết yếu có đường kính lớn hơn 300 mm; Công trình điện lực có điện áp từ 110 kV trở lên (trừ đường dây tải điện giao cắt phía trên quốc lộ có cột nằm ngoài phạm vi hành lang an toàn của quốc lộ).
- Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các tuyến đường bộ được giao quản lý, trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu. Trường hợp không chấp thuận, không cấp giấy phép, không chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
44.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, đường bưu chính.
44.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
44.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết: trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị gia hạn;
- Thời gian gia hạn: chỉ thực hiện việc gia hạn 01 lần với thời gian không quá 12 tháng.
44.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
44.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải; Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục Quản lý đường bộ; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải; Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục Quản lý đường bộ; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
44.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Văn bản gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
44.8. Phí, lệ phí: Không có.
44.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
44.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
44.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT) và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT).
- Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(1) (2) ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …., ngày …. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số .../TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (……..5…….)
(.. .2...) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu;
- (…….6…….)
(.. .2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: ……………
Nơi nhận: | (…2….) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình, thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
45. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam
45.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
+ Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp: Giấy phép vận tải loại E; Giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12);
+ Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai cấp: Giấy phép vận tải loại A, B, C; Giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trong năm.
b) Giải quyết TTHC:
* Trường hợp cấp giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm:
- Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định;
Sau khi cấp giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
* Trường hợp cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm:
- Người lái xe hoặc nhân viên của đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Căn cứ vào danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thực hiện cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm.
45.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
45.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm:
- Đối với phương tiện thương mại:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Đối với xe công vụ gồm:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô;
+ Bản sao thư mời của đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh);
+ Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.
* Trường hợp cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm: Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (xuất trình);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
45.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
45.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
45.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
45.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G.
45.8. Phí, lệ phí: Không có.
45.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép.
45.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
45.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với phương tiện thương mại)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
_____________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ...............................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số .................... Ngày cấp ................ Nơi cấp: ........
5. Đơn vị xin cấp phép cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
(Nếu có nhiều phương tiện thì lập bảng kê kèm theo đơn)
TT |
Biển số xe |
Nhãn hiệu |
Năm sản xuất |
Trọng tải (số ghế, tấn) |
Thời hạn đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (định kỳ, không định kỳ, vận tải hàng hóa) |
Tuyến hoạt động |
Điểm dừng nghỉ trên đường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: ........................ Điện thoại:
Nơi nhận: - Như trên; - ..........; - Lưu:... |
..., ngày... tháng... năm ... Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với xe công vụ)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
__________
Kính gửi:
1. Tên cơ quan, đơn vị: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
3. Số điện thoại: .................. số Fax/Địa chỉ email: .....
4. Mục đích xin cấp phép cho phương tiện: ..............................................................................
5. Đơn vị xin cấp phép cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
TT |
Biển số xe |
Nhãn hiệu |
Năm sản xuất |
Trọng tải (số ghế, tấn) |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Cửa khẩu xuất - nhập |
Tuyến đường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: ................................. Số điện thoại: .............
Nơi nhận: - Như trên; - ..........; - Lưu:... |
..., ngày... tháng... năm ... Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |