Quyết định 155/QĐ-BGTVT 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
_________

Số: 155/QĐ-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2022

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải

______________

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2022.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Bộ trưởng (để b/c);

- Như Điều 3;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Cổng TTĐT Bộ GTVT;

- Trung tâm CNTT;

- Lưu: VT, KSTTHC (03).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Đình Thọ

 

 

 

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 155/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

 

Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

2

 

Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

3

 

Cấp Giấy phép liên vận ASEAN

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

4

 

Cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

5

 

Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

B. Thủ tục hành chính cấp địa phương

6

 

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Sở GTVT

7

 

Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Sở GTVT

8

 

Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Sở GTVT

9

 

Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Sở GTVT

C. Thủ tục hành chính do trung ương và địa phương giải quyết

10

 

Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT

11

 

Ngừng hoạt  đng tuyến, ngng hot đng ca phương tin khai thác tuyến vn ti hành khách đnh k gia Vit Nam và Trung Quc

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 ca Chính ph quy đnh v trình t, th tc cp, cp li, thu hi giy phép vn ti đưng b qua biên gii

 

Đường bộ

Tổng cc
ĐBVN, S GTVT

 

 

 

2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL .quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

1.002829

Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

2

1.002823

Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

3

1.002817

Cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

4

1.002805

Cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

5

1.002381

Giới thiệu đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Việt Nam

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

6

1.002374

Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

7

1.002847

Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

8

1.002842

Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

9

1.002838

Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

10

1.002836

Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

11

1.000302

Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

12

1.000321

Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

13

2.000118

Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

14

1.000318

Ngừng khai thác tuyến, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN

B. Thủ tục hành chính cấp địa phương

15

1.002046

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Sở GTVT

16

1.001737

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Sở GTVT

17

1.001577

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Sở GTVT

18

1.002286

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Sở GTVT

19

1.002268

Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Sở GTVT

20

1.002063

Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Sở GTVT

C. Thủ tục hành chính do trung ương và địa phương giải quyết

21

1.002357

Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

 

Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT

22

1.002334

Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT

23

1.002325

Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT

24

1.002861

Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT

25

1.002859

Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT

26

1.002856

Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT

27

1.002852

Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT

28

1.001023

Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT

29

1.002877

Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT

30

1.002869

Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT

31

2.001921

Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác

thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải

Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Đường bộ

Bộ GTVT, Tổng cục ĐBVN

32

2.001963

Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải

Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Đường bộ

Cục QL ĐB, Sở GTVT

33

2.001915

Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải

Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Đường bộ

Bộ GTVT, Tổng cục ĐBVN, Cục QL ĐB, Sở GTVT

 

 

3. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính được thay thế

Tên thủ tục hành chính thay thế

Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

2.001034

Cấp Giấy phép loại A, E hoặc giấy phép loại B, C, F, G lần đầu trong năm

Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT

2

1.005035

Cấp Giấy phép loại B, C, F, G từ lần thứ 2 trở đi trong năm

 

 

4. Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính được bãi bỏ

Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

1.002426

Cấp Giấy phép vận tải cho xe công vụ

Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới

Đường bộ

Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT

 

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

1. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN

1.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN theo mẫu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.

1.8. Phí, lệ phí: Không có.

1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN

___________

Kính gửi: ...............................................................

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................

2. Địa chỉ:     .....................................................................................................................

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

Cơ quan cấp: ....................................................................................................................

5. Đề nghị .......................... (cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN như sau:

Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

........, ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

------------------------

* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.

 

 

2. Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN

2.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN theo mẫu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.

2.8. Phí, lệ phí: Không có.

2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN

___________

Kính gửi: ...............................................................

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................

2. Địa chỉ:     .....................................................................................................................

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

Cơ quan cấp: ....................................................................................................................

5. Đề nghị .......................... (cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN như sau:

Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

........, ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

------------------------

* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.

 

 

3. Cấp Giấy phép liên vận ASEAN

3.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận ASEAN. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN theo mẫu;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép liên vận ASEAN.

3.8. Phí, lệ phí: Không có.

3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN

____________

Kính gửi:                                                     

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................

2. Địa chỉ: ............................................................................................................................

3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

Cơ quan cấp: ......................................................................................................................

5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN cho phương tiện theo danh sách dưới dây:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Việt Nam).

Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .....................).

Cự ly vận chuyển: .............. km.

Hành trình tuyến đường: ............................................................................

 

..., ngày...tháng...năm...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.

 

 

4. Cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN

4.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận ASEAN. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN theo mẫu;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép liên vận ASEAN.

4.8. Phí, lệ phí: Không có.

4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN.

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN

____________

Kính gửi:                                                     

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................

2. Địa chỉ: ............................................................................................................................

3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

Cơ quan cấp: ......................................................................................................................

5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN cho phương tiện theo danh sách dưới dây:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Việt Nam).

Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .....................).

Cự ly vận chuyển: .............. km.

Hành trình tuyến đường: ............................................................................

 

..., ngày...tháng...năm...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.

 

 

5. Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

5.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo mẫu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia.

5.8. Phí, lệ phí: Không có.

5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia.

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

______________

Kính gửi:                                               

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................

2. Địa chỉ:   

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:

Ngày cấp: ............................... Cơ quan cấp: ..................................

5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia như sau:

- Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô, vận tải hành khách bằng xe taxi; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

- Loại hình đề nghị cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ lý do):

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

.....ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

6. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới

6.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải).

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới. Trường hợp không gia hạn, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.

6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị gia hạn theo mẫu;

- Giấy phép liên vận ASEAN (bản chính).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

6.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

6.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới.

6.8. Phí, lệ phí: Không có.

6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam.

6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness

__________________________

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM

REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........

To: Department of Transport of..............

 

1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ........................................................................................

2. Địa chỉ (Address): ....................................................................................................................

3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number) .........................................

4. Địa chỉ Email (Email address): ..................................................................................................

5. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia số (Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): ...................... được cấp bởi (issued by) ...................... vào ngày (on the date of) .......................

6. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport pennit): ............

7. do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)....

8. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................

Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ............... until ................

9. Chúng tôi xin cam kết (We commit):

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia (To comply strictly with all provisions of Viet Nam's Laws as well as the provisions of international treaties between Viet Nam and Cambodia on cross-border transport).

 

........, ngày ... tháng ... năm ...

Place, ...................... (dd/mm/yyyy)

Người xin gia hạn

(Applicant Name)

(Ký, ghi rõ họ và tên)

(Signature and full name)

 

 

 

7. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

7.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải).

b) Giải quyết TTHC:

- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định và xác nhận vào hợp đồng đối tác của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cấp, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

7.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu;

- Hợp đồng đối tác giữa đơn vị kinh doanh vận tải Việt Nam với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

7.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

7.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

7.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

7.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

7.8. Phí, lệ phí: Không có.

7.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH

VẬN TẢI
________

Số:..../....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

......, ngày ... tháng ... năm ...

 

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN, BỔ SUNG, THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

____________

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........

 

1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: .....................................................................................................

2. Địa chỉ:                                                                                                                                         

3. Số điện thoại: .................. số Fax: ......................................

4. Đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia như sau:

Tỉnh/thành phố đi: ...................................................................... Tỉnh/thành phố đến: .......................

Bến đi: ....................................................... Bến đến:    ....................................................................

Cự ly vận chuyển: .............. km

Hành trình chạy xe: ..........................................................................................................................

5. Danh sách xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

STT

Biên kiểm soát

Tên chủ sở hữu

Mác xe

Trọng tải

Năm sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định, ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH

VẬN TẢI
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

______________

 

1. Đặc điểm tuyến

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: .................................................................................

Bến đến: .........................................................................................................................................

Cự ly vận chuyển: .............. km.

Lộ trình: ..........................................................................................................................................

2. Biểu đồ chạy xe

Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.

a) Tại bến lượt đi: bến xe: ................................................................................................................

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ.

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ.

+ .......................................................

b) Tại bến lượt về: bến xe: ...............................................................................................................

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ.

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ.

+ .......................................................

c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe .... giờ.

d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.

đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.

3. Các điểm dừng nghỉ trên đường

a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất: ................................................................................................................

- Điểm dừng thứ hai: ..................................................................................................................

- Điểm dừng thứ ba: ...................................................................................................................

b) Lượt về từ Bến xe đến Bến xe:

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất: ................................................................................................................

- Điểm dừng thứ hai: ..................................................................................................................

- Điểm dừng thứ ba: ...................................................................................................................

c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm.

4. Phương tiện bố trí trên tuyến

STT

Biển số xe

Trọng tải (Ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

a) Số lượng:

b) Điều kiện của lái xe:

- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.

- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.

- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên.

- ......................................................................................................................................

- ......................................................................................................................................

c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe

- ......................................................................................................................................

6. Các dịch vụ khác

a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ...........................................................................................

b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao: ................................................................................

7. Giá vé

a) Giá vé:

- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.

- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.

Giá vé

đồng/hành khách

Trong đó:

- Giá vé (*)

đồng/hành khách

- Chi phí các bữa ăn chính

đồng/hành khách

- Chi phí các bữa ăn phụ

đồng/hành khách

- Phục vụ khác: khăn, nước ...

đồng/hành khách

 

(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.

b) Hình thức bán vé

- Bán vé tại quầy ở bến xe: .............................................................................................................

- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).

- Bán vé qua mạng: ........................................................................................................................

(địa chỉ trang web).

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

8. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

8.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải), bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, ký hiệu phân biệt quốc gia, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho Sở Giao thông vận tải.

b) Giải quyết TTHC:

- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Sở Giao thông vận tải thông báo ngừng khai thác tuyến và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác;

- Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày.

8.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu;

- Thông báo khai thác tuyến;

- Ký hiệu phân biệt quốc gia;

- Giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

8.4. Thời hạn giải quyết:

- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị.

8.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

8.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

8.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

8.8. Phí, lệ phí: Không có.

8.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

8.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH

VẬN TẢI
________

Số: ........../...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

........, ngày ... tháng ... năm ...

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

_____________

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ...................................................................................................

2. Địa chỉ:                                                                                                                                      

3. Số điện thoại: .................. số Fax: ........................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ........................(đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác: .....................................................................................

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ..............;

- Lưu:...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký đóng dấu)

 

 

 

9. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia

9.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải), bến xe đầu tuyến phía Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến.

9.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

9.4. Thời hạn giải quyết:

- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.

9.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

9.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

9.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Thông báo tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

9.8. Phí, lệ phí: Không có.

9.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH

VẬN TẢI
________

Số: ..../.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

......, ngày ... tháng ... năm ...

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

______________

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................................

2. Địa chỉ:                                                                                                                                           

3. Số điện thoại: .................. số Fax: ...............................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ... (đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến ...........................................

6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác: .....................................................................

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ..............;

- Lưu:...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký đóng dấu)

 

 

 

10. Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia

10.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các phương tiện sau:

+ Phương tiện thương mại;

+ Phương tiện phi thương mại của các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc bộ, các cơ quan ngoại giao, các tổ chức chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương.

- Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.

- Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Campuchia cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.

b) Giải quyết TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

10.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

* Đối với phương tiện thương mại:

- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia).

* Đối với phương tiện phi thương mại gồm:

- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân phải xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện;

- Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền đối với xe công vụ.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

10.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

10.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

10.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

10.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia.

10.8. Phí, lệ phí: Không có.

10.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại;

- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại.

10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

10.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

_____________

Kính gửi:                                      

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ................................................................................................

2. Địa chỉ:                                                                                                                                  

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia do ........................... cấp số .................... Ngày cấp ................

5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho các phương tiện vận tải sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp Giấy phép

Cửa khẩu xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát ................ thay thế phương tiện có biển kiểm soát ..............

6. Loại hình kinh doanh vận tải:

a) Hành khách theo tuyến cố định:

 

b) Khách du lịch:

 

 

 

 

 

c) Hành khách theo hợp đồng:

 

d) Vận tải hàng hóa:

 

 

Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại

Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)

Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: ................. Campuchia)

Cự ly vận chuyển: .............. km

Hành trình tuyến đường:

.........................................................................................................................................

Đã được ................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số .................... Ngày ..................

 

........, ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

______________

Kính gửi:                                          

 

1. Tên tổ chức/cá nhân: ............................................................................................................

2. Địa chỉ:           ......................................................................................................................

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do ........................... cấp số:..............................  ngày cấp: .......................

5. Đề nghị ..................................... cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Cửa khẩu xuất - nhập

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

........, ngày ... tháng ... năm ...

Tổ chức/Cá nhân

(Ký tên, đóng dấu (nếu có))

 

 

 

11. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

11.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Đơn vị kinh doanh vận tải gửi thông báo đến:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước;

- Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai đối với tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải).

- Bến xe đầu tuyến phía Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan quản lý tuyến thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác;

- Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày.

11.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Thông báo ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

11.4. Thời hạn giải quyết:

- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị.

11.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

11.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

11.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.

11.8. Phí, lệ phí: Không có.

11.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Không có.

11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

11.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

12. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS

12.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

12.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo mẫu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

12.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

12.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

12.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

12.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS.

12.8. Phí, lệ phí: Không có.

12.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS.

12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

12.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS

____________

Kính gửi:                                                  

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................

2. Địa chỉ:       ...................................................................................................................

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

Cơ quan cấp: ....................................................................................................................

5. Đề nghị .......................... (cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS như sau:

Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

......, ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

----------------------

* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.

 

 

13. Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS

13.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

13.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo mẫu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

13.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

13.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

13.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

13.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS.

13.8. Phí, lệ phí: Không có.

13.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS.

13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

13.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS

____________

Kính gửi:                                                  

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................

2. Địa chỉ:       ...................................................................................................................

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

Cơ quan cấp: ....................................................................................................................

5. Đề nghị .......................... (cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS như sau:

Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

......, ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

----------------------

* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.

 

 

14. Cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD

14.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận GMS. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

14.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo mẫu;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

14.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

14.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

14.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

14.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD.

14.8. Phí, lệ phí: Không có.

14.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD.

14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

14.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS/SỔ TAD

______________

Kính gửi:                                                     

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................

2. Địa chỉ:                                                                                                                          

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

Cơ quan cấp: ....................................................................................................................

5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD cho phương tiện theo danh sách dưới đây:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Việt Nam).

Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .....................).

Cự ly vận chuyển: .............. km.

Hành trình tuyến đường: ...................................................................................................

 

..., ngày... tháng... năm...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

15. Cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD

15.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận GMS. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

15.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo mẫu;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

15.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

15.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

15.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

15.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD.

15.8. Phí, lệ phí: Không có.

15.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD.

15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

15.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS/SỔ TAD

______________

Kính gửi:                                                     

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................

2. Địa chỉ:                                                                                                                          

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

Cơ quan cấp: ....................................................................................................................

5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD cho phương tiện theo danh sách dưới đây:

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Số khung

Số máy

Màu sơn

Thời gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)

Cửa khẩu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:

Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Việt Nam).

Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .....................).

Cự ly vận chuyển: .............. km.

Hành trình tuyến đường: ...................................................................................................

 

..., ngày... tháng... năm...

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

16. Giới thiệu đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Việt Nam

16.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu đơn vị kinh doanh vận tải với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc. Trường hợp không giới thiệu, thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

16.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị theo mẫu;

- Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

16.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

16.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

16.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

16.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giới thiệu đơn vị kinh doanh vận tải với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc.

16.8. Phí, lệ phí: Không có.

16.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị giới thiệu xin cấp Giấy phép vận tải loại D.

16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

16.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị giới thiệu xin cấp Giấy phép vận tải loại D

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

GIỚI THIỆU XIN CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D

_____________

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .......................................................................................

2. Địa chỉ ..........................................................................................................................

3. Số điện thoại: .................. số Fax: ......................

4. Địa chỉ Email: ................................................................................................................

5. Giấy phép (vận chuyển hàng quá khổ, quá tải hoặc hàng nguy hiểm) số ................... do (cơ quan của Việt Nam) ............... cấp ngày .................

6. Đề nghị giới thiệu cấp Giấy phép vận tải loại D cho phương tiện Việt Nam thực hiện vận tải hàng hóa sang Trung Quốc như sau:

Xe số 1:

Biển kiểm soát: ...

Số khung:

Màu sơn:

Trọng tải:

Số máy:

Nhãn hiệu:

Loại hàng vận chuyển:

Thời gian cấp phép:

Tuyến:

Hành trình đề nghị:

Các điểm dừng đỗ đề nghị:

Dự kiến thời gian khởi hành:

 

 

Xe số 2:

Biển kiểm soát: ...

Số khung:

Màu sơn:

Trọng tải:

Số máy:

Nhãn hiệu:

Loại hàng vận chuyển:

Thời gian cấp phép:

Tuyến:

Hành trình đề nghị:

Các điểm dừng đỗ đề nghị:

Dự kiến thời gian khởi hành:

 

 

Xe số 3: .................

Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc

7. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc tạo điều kiện cấp giấy phép cho phương tiện.

8. Người liên hệ nhận giấy giới thiệu: ...............................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................   

Điện thoại: ...........................................................................

 

......, ngày ... tháng... năm...

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

17. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc

17.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

17.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp giấy phép vận tải loại D theo mẫu;

- Giấy Giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền của phía Trung Quốc (bản sao kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);

- Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao);

- Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

17.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

17.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

17.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

17.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc.

17.8. Phí, lệ phí: Không có.

17.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D.

17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

17.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
TRANSPORT OPERATOR NAME
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
_______________________

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D

APPLICATION FORM FOR TRANSPORT PERMIT - D

_______________

 

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam

To: Directorate for Roads of Viet Nam

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name): ........................................................

2. Địa chỉ (Address): ....................................................................................................................

3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number): ........................................

4. Địa chỉ email (Email address) ...................................................................................................

5. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số ................... do (cơ quan của Việt Nam) ............... cấp ngày ................. Permit number (for carrying oversized, overweight or dangerous goods) issued by (Vietnamese authority) .......................... dated ..................... (dd/mm/yyyy)

6. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số ................... do (cơ quan của Trung Quốc) cấp ngày Permit number (for carrying oversized, overweight or dangerous goods) issued by (Chinese authority) .......................... dated ..................... (dd/mm/yyyy)

7. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D cho các phương tiện sau đây (Request for issuing Transport Permit - D for following vehicles):

Xe số 1:

Vehicle No.l:

Biển số xe:

Plate Number:....

Số khung:

Chassis Number:

Màu sơn:

Color:

Trọng tải:

Gross weight:

Số máy:

Engine Number:

Nhãn hiệu:

Brand/trademark:

Loại hàng vận chuyển:

Type of goods:

Thời gian cấp phép:

Date of issuance:

Tuyến: Route:

Hành trình đề nghị:

Proposed route:

Các điểm dừng, đỗ đề nghị:

Proposed stops and parking places:

Dự kiến thời gian khởi hành:

Proposed time of departure:

 

 

Xe số 2:

Vehicle No.2:

Biển số xe:

Plate Number:....

Số khung:

Chassis Number:

Màu sơn:

Color:

Trọng tải:

Gross weight:

Số máy:

Engine Number:

Nhãn hiệu:

Brand/trademark:

Loại hàng vận chuyển:

Type of goods:

Thời gian cấp phép:

Date of issuance:

Tuyến:

Route:

Hành trình đề nghị:

Proposed route:

Các điểm dừng, đỗ đề nghị:

Proposed stops and parking places:

Dự kiến thời gian khởi hành:

Proposed time of departure:

 

 

Xe số 3: .................

Vehicle No.3: .................

Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc

Specifying proposed routes, stops and parking places in both Viet Nam and China

8. Người liên hệ (Contact person)

Họ và tên (Full name) .........................................................................

Điện thoại (Telephone number): .................................................................

 

......., ngày ...tháng...năm....

Place, ...................... (dd/mm/yyyy)

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Transport Operator Name)

(Ký tên, đóng dấu)

(Signature and stamp)

 

 

 

 

18. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

18.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

18.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo mẫu.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải, phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo mẫu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

18.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

18.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

18.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

18.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.

18.8. Phí, lệ phí: Không có.

18.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đăng ký phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.

18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

18.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy đăng ký phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

Số: ...../.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

......., ngày... tháng ... năm...

 

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

_____________

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .....................................................................................................

2. Địa chỉ:       .................................................................................................................................

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Lào do ........................ cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

5. Đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào như sau:

Tỉnh/thành phố đi: ..............Tỉnh/thành phố đến:...............

Bến đi: ................. Bến đến (Nơi đón trả khách): ....................

Cự ly vận chuyển: .............. km

Hành trình chạy xe: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................

6. Danh sách phương tiện:

TT

Biển kiểm soát xe

Tên đăng ký sở hữu xe

Loại xe

Số ghế

Năm sản xuất

Cửa khẩu xuất - nhập

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).

8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Lào.

 

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

____________

 

1. Đặc điểm tuyến:

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: .........................................................................................................................................

Bến đến: ......................................................................................................................................

Cự ly vận chuyển: .............. km.

Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................

2. Biểu đồ chạy xe:

Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.

a) Tại bến lượt đi: bến xe:

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ

+ ......................

b) Tại bến lượt về: bến xe:

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ

+ ............................

c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ...........giờ.

d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.

đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.

3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:

a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất ....................................................................................................................

- Điểm dừng thứ hai ........................................................................................................................

- Điểm dừng thứ ba: ........................................................................................................................

b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất ......................................................................................................................

- Điểm dừng thứ hai ........................................................................................................................

- Điểm dừng thứ ba: ........................................................................................................................

c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm

4. Phương tiện bố trí trên tuyến

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

a) Số lượng:

b) Điều kiện của lái xe:

- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển

- Có đủ điều kiện về sức khỏe, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ

- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên

c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe

6. Các dịch vụ khác

a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:

b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:

7. Giá vé

a) Giá vé:

- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.

- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.

Giá vé

đồng/hành khách

Trong đó:

- Giá vé (*)

đồng/ hành khách

- Chi phí các bữa ăn chính

đồng/ hành khách

- Chi phí các bữa ăn phụ

đồng/ hành khách

- Phục vụ khác: khăn, nước ...

đồng/ hành khách

 

 

(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi. b) Hình thức bán vé

- Bán vé tại quầy ở bến xe:

- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).

- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web).

 

Xác nhận của Sở GTVT

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

19. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

19.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào. Trường hợp không cấp, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

19.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo mẫu.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải, phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo mẫu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

19.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

19.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

19.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

19.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.

19.8. Phí, lệ phí: Không có.

19.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.

19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

19.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Giấy bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

Số: ...../.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

......., ngày... tháng ... năm...

 

 

 

GIẤY BỔ SUNG/THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

_____________

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

 

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .....................................................................................................

2. Địa chỉ:       .................................................................................................................................

3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................

4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Lào do ........................ cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................

5. Đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào như sau:

Tỉnh/thành phố đi: ..............Tỉnh/thành phố đến:...............

Bến đi: ................. Bến đến (Nơi đón trả khách): ....................

Cự ly vận chuyển: .............. km

Hành trình chạy xe: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................

6. Danh sách phương tiện:

TT

Biển kiểm soát xe

Tên đăng ký sở hữu xe

Loại xe

Số ghế

Năm sản xuất

Cửa khẩu xuất - nhập

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).

8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Lào.

 

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

____________

 

1. Đặc điểm tuyến:

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.

Bến đi: .........................................................................................................................................

Bến đến: ......................................................................................................................................

Cự ly vận chuyển: .............. km.

Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................

2. Biểu đồ chạy xe:

Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.

a) Tại bến lượt đi: bến xe:

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ

+ ......................

b) Tại bến lượt về: bến xe:

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ

+ ............................

c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ...........giờ.

d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.

đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.

3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:

a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất ....................................................................................................................

- Điểm dừng thứ hai ........................................................................................................................

- Điểm dừng thứ ba: ........................................................................................................................

b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất ......................................................................................................................

- Điểm dừng thứ hai ........................................................................................................................

- Điểm dừng thứ ba: ........................................................................................................................

c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm

4. Phương tiện bố trí trên tuyến

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

a) Số lượng:

b) Điều kiện của lái xe:

- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển

- Có đủ điều kiện về sức khỏe, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ

- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên

c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe

6. Các dịch vụ khác

a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:

b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:

7. Giá vé

a) Giá vé:

- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.

- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.

Giá vé

đồng/hành khách

Trong đó:

- Giá vé (*)

đồng/ hành khách

- Chi phí các bữa ăn chính

đồng/ hành khách

- Chi phí các bữa ăn phụ

đồng/ hành khách

- Phục vụ khác: khăn, nước ...

đồng/ hành khách

 

 

(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi. b) Hình thức bán vé

- Bán vé tại quầy ở bến xe:

- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).

- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web).

 

Xác nhận của Sở GTVT

Đơn vị kinh doanh vận tải

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

20. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

20.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

- Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;

- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, c Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo ngừng khai thác tuyến theo quy định và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.

20.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo mẫu.

- Thông báo khai thác tuyến.

- Giấy phép liên vận.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

20.4. Thời hạn giải quyết:

- Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị.

20.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

20.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

20.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.

20.8. Phí, lệ phí: Không có.

20.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

- Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.

20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có

20.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.

 

 

Mẫu Thông báo ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
________

Số: ... /TCĐBVN-VT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

........, ngày ... tháng ... năm...

 

 

 

THÔNG BÁO

NGỪNG PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

_____________

Kính gửi:                                 

 

Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số .................... Ngày ... tháng .... năm... và hồ sơ kèm theo của .......................... về việc đăng ký bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;

Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:

Thông báo cho phép ..................... được bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.

Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại

Bến đi: Bến xe ........................(tên tỉnh đi).

Bến đến: Bến xe ........................(tên tỉnh đến).

Hành trình: