Quyết định 103/QĐ-TTg 2019 Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 103/QĐ-TTg

Quyết định 103/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:103/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:22/01/2019Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung Danh sách 67 thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 – 2020

Ngày 22/01/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 103/QĐ-TTg về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.

Theo đó, bổ sung danh sách 67 thôn thuộc diện đặc biệt khó khăn do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, chia tách, thành lập mới, cụ thể: Bổ sung 23 thôn thuộc 05 huyện của tỉnh Hòa Bình, 17 thôn thuộc 06 huyện của tỉnh Lào Cai, 13 thôn thuộc 03 huyện của Đắk Lắk…

Ngoài ra, Quyết định còn phê duyệt danh sách 104 thôn thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn, điều chỉnh danh sách xã thuộc khu vực I,II,III...

Quyết định có hiệu lực từ ngày 22/01/2019.

Xem chi tiết Quyết định 103/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 103/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 103/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 103/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

Số: 103/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2019

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc tại Tờ trình số 28/TTr-UBDT ngày 13 tháng 12 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung và điều chỉnh
1. Phê duyệt bổ sung danh sách thôn, buôn, xóm, bản, làng, ... (gọi tắt là thôn), đổi tên và thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn cụ thể như sau:
a) Bổ sung 67 thôn đặc biệt khó khăn theo danh sách tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, chia tách, thành lập mới.
b) Điều chỉnh tên thôn đặc biệt khó khăn đã được phê duyệt theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ nhưng nay do sáp nhập, chia tách, thành lập mới theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (có danh sách tại Phụ lục II kèm theo).
c) Phê duyệt 104 thôn thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn của Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ (có danh sách kèm theo tại Phụ lục III).
2. Điều chỉnh danh sách xã thuộc khu vực III, khu vực II, Khu vực I của 24 xã đã được phê duyệt tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, sáp nhập, chia tách, thành lập mới, gồm:
a) Điều chỉnh 2 xã từ xã khu vực II sang khu vực I.
b) Điều chỉnh 22 xã từ xã khu vực II sang khu vực III.
(Danh sách chi tiết các xã tại Phụ lục IV kèm theo)
Điều 2. Các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I được phê duyệt bổ sung, điều chỉnh tại Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chính sách hiện hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Các thôn thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn nêu tại Phụ lục III của Quyết định này thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với thôn đặc biệt khó khăn kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 3.
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Ủy ban Dân tộc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn điều tiết phần kinh phí đã phân bổ cho các xã, thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn thuộc Chương trình 135 nhưng đã đưa ra khỏi diện đặc biệt khó khăn.
2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về các nội dung thông tin, số liệu báo cáo tại Tờ trình số 28/TTr-UBDT nêu trên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng Cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tng Bí thư;
- V
ăn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ươ
ng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2b). PC

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH BỔ SUNG THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, thành phố

Tên huyện thuộc tỉnhthành phố

Tên xã, phường, thị trấn

Tên thôn

 

TNG CỘNG

 

 

67

1

TỈNH BC GIANG

 

 

1

 

 

Huyện Lục Ngạn

 

1

 

 

 

Xã Hộ Đáp

 

 

 

 

 

Thôn Khuôn Trắng

2

TỈNH ĐẮK LẮK

 

 

13

 

 

Huyện Krông Bông

 

6

 

 

 

Xã Cư Pui

 

 

 

 

 

Buôn Khanh

 

 

 

 

Buôn Khoă

 

 

 

 

Thôn Dhung Knung

 

 

 

 

Thôn ea Lang

 

 

 

 

Thôn Cư Rang

 

 

 

 

Thôn Cư Tê

 

 

Huyện Cư M’gar

 

1

 

 

 

Xã Ea M'droh

 

 

 

 

 

Buôn Cuôr

 

 

Huyện Krông Năng

 

6

 

 

 

Xã Cư Klông

 

 

 

 

 

Thôn Tam Khánh

 

 

 

Xã Ea H

 

 

 

 

 

Buôn Mrư

 

 

 

 

Buôn Hồ A

 

 

 

 

Buôn Hồ B

 

 

 

 

Buôn Giêr

 

 

 

 

Buôn Wik

3

TỈNH HÒA BÌNH

 

 

23

 

 

Huyện Đà Bắc

 

6

 

 

 

Xã Hào Lý

 

 

 

 

 

Xóm Hào Tân

 

 

 

Xã Yên Hòa

 

 

 

 

 

Xóm Ta Tao

 

 

 

 

Xóm Hạt

 

 

 

 

Xóm Yên Phong

 

 

 

 

Xóm Men

 

 

 

 

Xóm Quyết Tiến

 

 

Huyện Kim Bôi

 

3

 

 

 

Xã Vĩnh Đồng

 

 

 

 

 

Xóm Gò Đầm

 

 

 

 

Xóm Chiềng

 

 

 

 

Xóm Đoàn Kết

 

 

Huyện Lạc Sơn

 

4

 

 

 

Xã Phú Lương

 

 

 

 

 

Xóm Rẽ Vơng

 

 

 

 

Xóm Yến Báy

 

 

 

 

Xóm Phản Chuông

 

 

 

 

Xóm Khải Cai

 

 

Huyện Tân Lạc

 

4

 

 

 

Xã Lũng Vân

 

 

 

 

 

Xóm Lở

 

 

 

 

Xóm Bách

 

 

 

 

Xóm Nghẹ

 

 

 

 

Xóm Hượp

 

 

Huyện Mai Châu

 

6

 

 

 

Xã Cun Pheo

 

 

 

 

 

Xóm Cun

 

 

 

Xã Tân Sơn

 

 

 

 

 

Xóm Bò Báu

 

 

 

Xã Pà Cò

 

 

 

 

 

Xóm Pà Háng Con

 

 

 

 

Xóm Pà Cò Lớn

 

 

 

Xã Phúc Sợn

 

 

 

 

 

Xóm So Lo

 

 

 

 

Xóm Gò Mu

4

TỈNH KON TUM

 

 

4

 

 

Huyện Ia H'DRai

 

4

 

 

 

Xã Ia Dom

 

 

 

 

 

Thôn Ia Muung

 

 

 

Xã Ia Đal

 

 

 

 

 

Thôn Ia Đal

 

 

 

 

Thôn Chư Hem

 

 

 

 

Thôn Ia Đer

5

TỈNH LAI CHÂU

 

 

1

 

 

Huyện Mường Tè

 

1

 

 

 

Xã Thu Lũm

 

 

 

 

 

Bản Thu Lũm 2

6

TỈNH LÀO CAI

 

 

17

 

 

Huyện Si Ma Cai

 

3

 

 

 

Xã Nàn Sán

 

 

 

 

 

Thôn Sảng Chải 2

 

 

 

 

Thôn Dào Dần Sáng

 

 

 

Xã Lùng Sui

 

 

 

 

 

Thôn Lao Chí Phàng

 

 

Huyện Bát Xát

 

3

 

 

 

Xã Phìn Ngan

 

 

 

 

 

Thôn Suối Chải

 

 

 

Xã Cốc Mỳ

 

 

 

 

 

Thôn Tả Câu Liềng

 

 

 

Xã Nậm Pung

 

 

 

 

 

Thôn Tả Chải

 

 

Huyện Văn n

 

1

 

 

 

Thị trấn Khánh Yên

 

 

 

 

 

T dân phố Bản Coóc

 

 

Huyện Bắc Hà

 

2

 

 

 

Xã Lùng Ci

 

 

 

 

 

Thôn Hoàng Trù Ván

 

 

 

Xã Thải Giàng Phố

 

 

 

 

 

Thôn Ngải Thầu Sín Chải

 

 

Huyện Bảo Yên

 

7

 

 

 

Xã Xuân Thượng

 

 

 

 

 

Bn 2 Thâu

 

 

 

 

Bản 3 Thâu

 

 

 

 

Bản 2 Là

 

 

 

Xã Xuân Hòa

 

 

 

 

 

Bản Qua 1

 

 

 

 

Bản Hò

 

 

 

 

Bản Kẹm

 

 

 

 

Bản Mí

 

 

Huyện Mường Khương

 

1

 

 

 

Xã Dìn Chin

 

 

 

 

 

Thôn Ngải Thầu

7

TỈNH NGHỆ AN

 

 

7

 

 

Huyện Con Cuông

 

2

 

 

 

Xã Lạng Khê

 

 

 

 

 

Đồng Tiến

 

 

 

 

Bản Boong

 

 

Huyện Quế Phong

 

2

 

 

 

Xã Cắm Muộn

 

 

 

 

 

Bản Pm

 

 

 

 

Bản Cắm Cảng

 

 

Huyện Quỳnh Lưu

 

3

 

 

 

Xã Quỳnh Tân

 

 

 

 

 

Thôn 1

 

 

 

 

Thôn 2

 

 

 

 

Thôn 16

8

TỈNH YÊN BÁI

 

 

1

 

 

Huyện Trấn Yên

 

1

 

 

 

Xã Hồng Ca

 

 

 

 

 

Thôn Liên Hợp

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TÊN THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh

Tên huyện, xã, thôn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg

Tên điều chỉnh

Tên huyện

Tên xã

Tên thôn

Tên huyện

Tên xã

Tên thôn

TỈNH YÊN BÁI

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN TRN YÊN

 

 

HUYỆN TRẤN YÊN

 

 

 

 

 

Xã Hòa Cuông

 

 

Xã Hòa Cuông

 

 

 

 

 

Thôn 5

 

 

Thôn 4

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH THÔN THOÁT KHỎI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, thành ph

Tên huyện thuc tỉnh, thành phố

Tên xã, phường, thị trấn

Tên thôn

 

TNG CỘNG

 

 

104

1

TỈNH BẮC GIANG

 

 

1

 

 

Huyện Lục Ngạn

 

1

 

 

 

Xã Hộ Đáp

 

 

 

 

 

Thôn Cái Cặn 2

2

TỈNH ĐỒNG NAI

 

 

2

 

 

Huyện Tân Phú

 

2

 

 

 

Xã Tà Lai

 

 

 

 

 

p 7

 

 

 

Xã Thanh Sơn

 

 

 

 

 

Ấp Bon Gõ

3

TỈNH HÒA BÌNH

 

 

29

 

 

Huyện Cao Phong

 

3

 

 

 

Xã Xuân Phong

 

 

 

 

 

Xóm Rú 1

 

 

 

 

Xóm Rú 2

 

 

 

 

Xóm Rú 3

 

 

Huyện Đà Bắc

 

3

 

 

 

Xã Hào Lý

 

 

 

 

 

Xóm Bựa Chen

 

 

 

 

Xóm Tân Lý

 

 

 

 

Xóm Hào Tân I

 

 

Huyện Kim Bôi

 

3

 

 

 

Xã Vĩnh Đồng

 

 

 

 

 

Xóm Chiềng 1

 

 

 

 

Xóm Chiềng 4

 

 

 

 

Xóm Chanh Trên

 

 

Huyện Lạc Sơn

 

9

 

 

 

Xã Định Cư

 

 

 

 

 

m Bai Lòng

 

 

 

 Phú Lương

 

 

 

 

 

Xóm Rẽ

 

 

 

 

Xóm Vơng

 

 

 

 

Xóm Yến

 

 

 

 

Xóm Báy

 

 

 

 

Xóm Khạ

 

 

 

 

Xóm Chuông

 

 

 

 

Xóm Khải

 

 

 

 

Xóm Cai

 

 

Huyện Tân Lạc

 

6

 

 

 

Xã Lũng Vân

 

 

 

 

 

Xóm Lở 1

 

 

 

 

Xóm Bách 1

 

 

 

 

Xóm Nghẹ 1

 

 

 

 

Xóm Nghẹ 2

 

 

 

 

Xóm Hượp 1

 

 

 

 

Xóm Hượp 2

 

 

Huyện Lạc Thủy

 

5

 

 

 

Xã Đồng Tâm

 

 

 

 

 

Thôn Rộc Yểng

 

 

 

 

Thôn Đồng Mới

 

 

 

Xã Yên Bồng

 

 

 

 

 

Thôn Sốc Bai

 

 

 

 

Thôn Đồng Bíp

 

 

 

 

Thôn Tiền Phong

4

TỈNH LÀO CAI

 

 

57

 

 

Huyện Si Ma Cai

 

12

 

 

 

Xã Si Ma Cai

Thôn Gia Khâu I

 

 

 

 

Thôn Gia Khâu II

 

 

 

Xã Nàn Sán

 

 

 

 

 

Thôn Sảng Chải 2

 

 

 

 

Thôn Sảng Chải 3

 

 

 

 

Thôn Sảng Chi 4

 

 

 

 

Thôn Sảng Chải 5

 

 

 

 

Thôn Quan Thần Súng

 

 

 

Xã Nàn Sín

 

 

 

 

 

Thôn Nàn Sín

 

 

 

 

Thôn Giàng Chá Chải

 

 

 

Xã Lùng Sui

 

 

 

 

 

Thôn Ta Pa Chải

 

 

 

 

Thôn Nàn Chí

 

 

 

 

Thôn Lao Dì Thàng

 

 

Huyện Bát Xát

 

11

 

 

 

Xã Phìn Ngan

 

 

 

 

 

Thôn Sùng Vui

 

 

 

 

Thôn Sùng Vành

 

 

 

Xã Cốc Mỳ

 

 

 

 

 

Thôn Tả Suối Câu

 

 

 

 

Thôn Tả Liềng

 

 

 

Xã A Mú Sung

 

 

 

 

 

Thôn Nậm Mít

 

 

 

 

Thôn Lũng Pô I

 

 

 

Xã A Lù

 

 

 

 

 

Thôn Tả Suối Câu 2

 

 

 

Xã Ngải Thầu

 

 

 

 

 

Thôn Lùng Thàng

 

 

 

Xã Nậm Pung

 

 

 

 

 

Thôn Tả Lé

 

 

 

 

Thôn Sín Chải

 

 

 

Xã Dền Thàng

 

 

 

 

 

Thôn Sỉn Chồ

 

 

Huyện Văn Bàn

 

2

 

 

 

Thị trấn Khánh Yên

 

 

 

 

 

Tổ dân phố Coóc 1

 

 

 

 

Tổ dân ph Cc 2

 

 

Huyện Bắc Hà

 

4

 

 

 

Xã Lùng Cải

 

 

 

 

 

Thôn Pù Trù Ván

 

 

 

 

Thôn Hoàng Nhì Phố

 

 

 

Xã Thải Giàng Phố

 

 

 

 

 

Thôn Sín Chải

 

 

 

 

Thôn Ngải Thầu

 

 

Huyện Sa Pa

 

1

 

 

 

Xã Suối Thầu

 

 

 

 

 

Thôn Nậm Lang B

 

 

Huyện Bảo Yên

 

27

 

 

 

Xã Tân Dương

 

 

 

 

 

Bản Mỏ Siêu

 

 

 

 

Bản Cau 1

 

 

 

 

Bản Cau 2

 

 

 

Xã Xuân Thượng

 

 

 

 

 

Bản 7 Thâu

 

 

 

 

Bản 3 Thâu

 

 

 

 

Bản 6 Thâu

 

 

 

 

Bản 4 Thâu

 

 

 

 

Bản 2b Là

 

 

 

 

Bản 2a Là

 

 

 

Xã Xuân Hòa

 

 

 

 

 

Bản Khuổi Thàng

 

 

 

 

Bản Tham Động

 

 

 

 

Bản Đát

 

 

 

 

Bản Hò 1

 

 

 

 

Bản Lùng Mật.

 

 

 

 

Bản Mí 2

 

 

 

 

Bản Mí 1

 

 

 

 

Bn Hò 2

 

 

 

Xã Minh Tân

 

 

 

 

 

Bn Cốc Ly

 

 

 

Xã Bảo Hà

 

 

 

 

 

Bản Tà Vạng

 

 

 

Xã Vĩnh Yên

 

 

 

 

 

Bản Khui Phéc

 

 

 

 

Bản Co Mặn

 

 

 

 

Bản Nặm Xoong

 

 

 

Xã Thượng Hà

 

 

 

 

 

Bản 4 Vài Siêu

 

 

 

 

Bản 8 Vài Siêu

 

 

 

Xã Cam Cọn

 

 

 

 

 

Bản Quýt

 

 

 

 

Bản Buôn

 

 

 

 

Bản Bỗng 1

5

TỈNH YÊN BÁI

 

 

15

 

 

Huyện Trấn Yên

 

15

 

 

 

Xã Hòa Cuông

 

 

 

 

 

Thôn 3

 

 

 

Xã Việt Hồng

 

 

 

 

 

Bản Quán

 

 

 

Xã Hồng Ca

 

 

 

 

 

Thôn Chi Vụ

 

 

 

Xã Kiên Thành

 

 

 

 

 

Thôn Yên Thịnh

 

 

 

 

Thôn Khe Ba

 

 

 

 

Thôn Đồng An

 

 

 

Xã Minh Quán

 

 

 

 

 

Thôn 11 (Đoàn Kết)

 

 

 

Xã Cường Thịnh

 

 

 

 

 

Thôn Đầm Hồng

 

 

 

Xã Vân Hội

 

 

 

 

 

Thôn 5 (Cây Sy)

 

 

 

 

Thôn 8 (Minh Phú)

 

 

 

Xã Việt Cường

 

 

 

 

 

Thôn 8B

 

 

 

Xã Lương Thịnh

 

 

 

 

 

Thôn Liên Thịnh

 

 

 

Xã Minh Tiến

 

 

 

 

 

Thôn Hồng Tiến

 

 

 

Xã Quy Mông

 

 

 

 

 

Thôn 7 (Lập Thành)

 

 

 

 

Thôn 12 (Tân Việt)

PHỤ LỤC IV

DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC XÃ THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Tên xã, phường, thị trấn

Từ khvực quy định theo Quyết định 582/QĐ-TTg

Sang khu vực

 

 

Xã khu vực I

0

2

 

 

Xã khu vực II

24

0

 

 

Xã khu vực III

0

22

 

 

TNG CỘNG

24

24

1

TỈNH ĐK LẮK

 

 

 

 

Huyện Krông Bông

 

 

 

 

 

Xã Cư Pui

II

III

 

Huyện Krông Năng

 

 

 

 

 

Xã Cư Klông

II

III

 

 

Xã Ea Puk

II

III

 

 

Xã Ea Hồ

II

III

 

Huyện Ea H’Leo

 

 

 

 

 

Xã Cư Amung

II

III

2

TỈNH ĐỒNG NAI

 

 

 

 

Huyện Tân Phú

 

 

 

 

 

Xã Thanh Sơn

II

I

3

TỈNH HÒA BÌNH

 

 

 

 

Huyện Lạc Thủy

 

 

 

 

 

Xã Đồng Tâm

II

I

 

Huyện Mai Châu

 

 

 

 

 

Xã Phúc Sạn

II

III

 

Huyện Đà Bắc

 

 

 

 

 

 Yên Hòa

II

III

4

TỈNH NGHỆ AN

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

 

 

 

 

 

Xã Lạng Khê

II

III

 

Huyện Tân Kỳ

 

 

 

 

 

Xã Hương Sơn

II

III

 

Huyện Quế Phong

 

 

 

 

 

Xã Tiền Phong

II

III

 

 

Xã Đồng Văn

II

III

 

Huyện Quỳ Châu

 

 

 

 

 

Xã Châu Bình

II

III

 

Huyện Quỳ Hợp

 

 

 

 

 

Xã Liên Hợp

II

III

 

Huyện Nghĩa Đàn

 

 

 

 

 

Xã Nghĩa Mai

II

III

 

 

Xã Nghĩa Thọ

II

III

 

 

Xã Nghĩa Lạc

II

III

 

 

Xã Nghĩa Lợi

II

III

 

Huyện Quỳnh Lưu

 

 

 

 

 

Xã Tân Thắng

II

III

 

Huyện Thanh Chương

 

 

 

 

 

Xã Thanh Chi

II

III

5

TỈNH QUẢNG BÌNH

 

 

 

 

Huyện Tuyên Hóa

 

 

 

 

 

Xã Cao Quảng

II

III

 

 

Xã Ngư Hóa

II

III

6

TỈNH NINH THUẬN

 

 

 

 

Huyện Thuận Bắc

 

 

 

 

 

Xã Bắc Sơn

II

III

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi