Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND Bến Tre đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Châu Thành huyện Châu Thành

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Bến TreSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:32/2020/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Phan Văn Mãi
Ngày ban hành:09/12/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Hành chính

tải Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________

Số: 32/2020/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

Về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre

______________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 19

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 5856/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Đặt tên 14 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre cụ thể như sau:

Stt

Tên đường

Vị trí tuyến đường

Chiều dài (m)

01

Trần Văn Ơn

Từ đầu công viên Tam Phước đến giáp ĐH.03 xã Tân Thạch

5.200

02

Lý Thường Kiệt

Từ vòng xoay An Khánh đến giáp xã Phú An Hòa (hộ Huỳnh Thanh Phong) (từ thửa số 1 - tờ 1 đến thửa số 10 - tờ 7, thị trấn Châu Thành)

1.500

03

Đại lộ Nguyễn Thị Định

Từ cầu Ba Lai mới đến vòng xoay An Khánh (từ thửa số 51 - tờ 28 đến thửa số 1 - tờ 1, thị trấn Châu Thành)

1.900

04

Cách mạng Tháng Tám

Từ Hội Đông y huyện Châu Thành đến giáp Quốc lộ 60 mới (hộ Ngô Minh Xã) (từ thửa số 30 - tờ 21 đến thửa số 148 - tờ 9, thị trấn Châu Thành)

1.256

05

Tán Kế

Từ giáp Quốc lộ 60 mới (hộ Trần Văn Phước) đến giáp xã Phú An Hòa (hộ Đỗ Thị Ngọc Huệ) (từ thửa số 32 - tờ 19 đến thửa số 19 - tờ 23, thị trấn Châu Thành)

1.600

06

Trần Văn An

Từ Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp và Giáo dục Thường xuyên huyện Châu Thành đến Trường Trung học Phổ thông Trần Văn Ơn (từ thửa số 27 - tờ 24 đến thửa số 3 - tờ 33, thị trấn Châu Thành)

500

07

3 tháng 2

Từ đường số 8 (hộ Lê Thị Nhiên) đến giáp xã Phú An Hòa (hộ Nguyễn Thị Phượng Linh) (từ thửa số 22 - tờ 3 đến thửa số 9 - tờ 7, thị trấn Châu Thành)

1.000

08

Nguyễn Văn Tư

Từ Chi cục Thuế huyện Châu Thành đến giáp Quốc lộ 57B (hộ Nguyễn Thanh Kiều) (từ thửa số 8 - tờ 21 đến thửa số 2 - tờ 5, thị trấn Châu Thành)

900

09

Lê Lợi

Từ đường số 3 (hộ Nguyễn Huỳnh Lộc) đến giáp Quốc lộ 57B (hộ Tăng Duy Tấn) (từ thửa số 143 - tờ 9 đến thửa số 51 - tờ 3, thị trấn Châu Thành)

1.470

10

Đoàn Hoàng Minh

Từ Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Châu Thành đến giáp Quốc lộ 60 mới (hộ Lê Minh Thiện) (từ thửa số 16 - tờ 32 đến thửa số 76 - tờ 28, thị trấn Châu Thành)

1.000

11

Võ Tấn Nhứt

Từ Trường Tiểu học Thị trấn Châu Thành đến giáp Quốc lộ 57B (hộ Huỳnh Thanh Phong) (từ thửa số 3 - tờ 33 đến thửa số 01 - tờ 7, thị trấn Châu Thành)

1.100

12

30 tháng 4

Từ giáp Lộ Giồng Da (Câu lạc bộ cầu lông Minh Ngọc) đến giáp đường Khu phố 3 (DNTN xây dựng Châu Thành) (từ thửa số 38 - tờ 19 đến thửa số 139 - tờ 34, thị trấn Châu Thành)

790

13

Nguyễn Thanh Trà

Từ giáp đường số 9 Khu phố 2 (hộ Lê Văn Chắc) đến giáp đường số 11 (hộ Đoàn Minh Hữu) (từ thửa số 73 - tờ 22 đến thửa số 18 - tờ 23, thị trấn Châu Thành)

500

14

Nguyễn Ngọc Nhựt

Từ Chùa Vạn Phước đến giáp đường Khu phố 3 (hộ Lý Thanh Hóa) (từ thửa số 313 - tờ 12 đến thửa số 23 - tờ 28, thị trấn Châu Thành)

900

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2020./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phan Văn Mãi

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về việc bãi bỏ Nghị quyết 83/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 quy định nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An; Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017 quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An và Trung tâm Hành chính công các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Long An

Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về việc bãi bỏ Nghị quyết 83/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 quy định nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An; Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017 quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An và Trung tâm Hành chính công các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Long An

Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi