Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 8387/VPCP-TH 2024 xây dựng báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 8387/VPCP-TH
Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 8387/VPCP-TH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 8387/VPCP-TH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ Số: 8387/VPCP-TH V/v xây dựng báo cáo kiểm điểm | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
Kính gửi: |
|
| - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; - Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 39/2022/NĐ-CP, Văn phòng Chính phủ trân trọng đề nghị đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo xây dựng báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành năm 2024 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành năm 2025; trong đó chú trọng các nội dung sau:
I. Tình hình, kết quả thực hiện
1. Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và tham mưu, đề xuất của bộ, cơ quan, địa phương
a) Đánh giá kết quả, những giải pháp chỉ đạo, điều hành trọng tâm của bộ, cơ quan, địa phương trong việc triển khai thực hiện các Nghị quyết của Đảng, kết luận, chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách, nhất là về: ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng gắn với giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế; đổi mới mạnh mẽ trong công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, pháp luật, tháo gỡ các “điểm nghẽn”, “nút thắt” về pháp luật; đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công, thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, xây dựng hạ tầng chiến lược; tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, xử lý các dự án, vấn đề tồn đọng, kéo dài; bảo đảm an sinh xã hội, đẩy mạnh xóa nhà tạm, nhà dột nát, công tác phòng, chống, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai; phát triển các lĩnh vực văn hóa, chú trọng chăm sóc sức khỏe Nhân dân; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, phân cấp, phân quyền, cải cách hành chính, chuyển đổi số quốc gia, thực hiện Đề án 06; sắp xếp các đơn vị hành chính, tinh gọn tổ chức bộ máy hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả; phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, nguồn nhân lực chất lượng cao; quốc phòng, an ninh, đối ngoại, truyền thông; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí...
b) Đánh giá công tác tham mưu, đề xuất giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, xử lý những vấn đề quan trọng, cấp bách, nhất là đối với những vấn đề nêu tại điểm a khoản này.
c) Đánh giá tình hình thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ:
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao bộ, cơ quan, địa phương (bao gồm cả tình hình thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ); khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất (nếu có). Trong đó, nêu tổng số nhiệm vụ giao; số nhiệm vụ đã hoàn thành; số nhiệm vụ chưa hoàn thành trong hạn, quá hạn; giải trình cụ thể nguyên nhân chậm triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã quá hạn (Biểu tổng hợp tại Phụ lục I kèm theo).
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đánh giá bổ sung tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ, cơ quan thực hiện liên quan đến địa phương nhưng chưa được các Bộ, cơ quan triển khai thực hiện, cần đôn đốc, xử lý dứt điểm trong thời gian tới (Biểu tổng hợp tại Phụ lục II kèm theo; các đề xuất, kiến nghị của địa phương gửi các bộ, ngành chưa được giải quyết.
- Chế độ thông tin, báo cáo phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; công tác phối hợp với các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể chính trị - xã hội Trung ương trong hệ thống chính trị đối với việc thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn được phân công phụ trách.
2. Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Đánh giá về công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (hiệu quả, tác động của các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với kinh tế - xã hội, đời sống nhân dân và phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn), nhất là về những vấn đề trọng tâm nêu tại điểm a Khoản 1 Mục I nêu trên
II. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế; bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo, điều hành
1. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2. Bài học kinh nghiệm
III. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm chỉ đạo, điều hành năm 2025
IV. Đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (nếu có)
Báo cáo của các bộ, cơ quan, địa phương gửi đến Văn phòng Chính phủ trước ngày 10 tháng 12 năm 2024, đồng thời cập nhật trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ tại địa chỉ http://vpcp.baocaochinhphu.gov.vn để tổng hợp, xây dựng báo cáo, trình Chính phủ tại Hội nghị Chính phủ với các địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận. - Như trên; - TTg, các PTTg (để b/c); - VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị; - Lưu: VT, TH (2). | BỘ TRƯỞNG
Trần Văn Sơn |
Phụ lục I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO CHÍNH PHỦ,
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Công văn số 8387/VPCP-TH ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Văn phòng Chính phủ)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Đơn vị tính: Nhiệm vụ
Tổng số nhiệm vụ được giao | Nhiệm vụ giao tại văn bản không mật | Nhiệm vụ giao tại văn bản mật | Số nhiệm vụ đã hoàn thành | Số nhiệm vụ chưa hoàn thành | ||
Đúng hạn | Quá hạn | Trong hạn | Quá hạn | |||
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CHI TIẾT CÁC NHIỆM vụ QUÁ HẠN CHƯA HOÀN THÀNH GIAO TẠI VĂN BẢN KHÔNG MẬT (gồm cả nhiệm vụ giao tại văn bản quy phạm pháp luật)
STT | Văn bản giao nhiệm vụ1 | Nội dung nhiệm vụ | Thời hạn thực hiện | Giải trình nguyên nhân/ kiến nghị |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
III. CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO TẠI VĂN BẢN MẬT
STT | Văn bản giao nhiệm vụ2 | Nội dung nhiệm vụ | Tình hình thực hiện | |||
Đã hoàn thành3 | Chưa hoàn thành4 | |||||
Đúng hạn (Văn bản trình) | Quá hạn (Văn bản trình) | Trong hạn | Quá hạn | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
___________________________
1 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản giao nhiệm vụ.
2 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản giao nhiệm vụ.
3 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản trình, báo cáo, các nhiệm vụ đã hoàn thành (đúng hạn, quá hạn).
4 Chưa hoàn thành trong hạn thì đánh dấu X vào ô “Trong hạn”. Nếu quá hạn thì giải trình nguyên nhân/kiến nghị tại cột “Quá hạn”.
Phụ lục II
BIỂU TỔNG HỢP NHIỆM VỤ GIAO BỘ, CƠ QUAN
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN (QUÁ HẠN)
(Kèm theo Công văn số 8387/VPCP-TH ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Văn phòng Chính phủ)
STT | Văn bản giao nhiệm vụ | Nội dung nhiệm vụ | Bộ, cơ quan thực hiện | Thời hạn thực hiện | Địa phương liên quan |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|