Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 6577/BNV-VKH 2021 xác định vị trí việc làm trong các cơ quan HC nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 6577/BNV-VKH
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6577/BNV-VKH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Triệu Văn Cường |
Ngày ban hành: | 22/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Công văn 6577/BNV-VKH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6577/BNV-VKH | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: | ……………………………………………………… ………………………………………………………. |
Thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2021, Bộ Nội vụ tiến hành điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện xác định vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước tại một số Bộ và địa phương. Bộ Nội vụ trân trọng đề nghị Quý cơ quan quan tâm, chỉ đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Sở Nội vụ triển khai một số công việc sau:
1. Xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng việc xác định vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước (có mẫu hướng dẫn gửi kèm):
- Đối với địa phương:
+ Sở Nội vụ tham mưu giúp UBND cấp tỉnh xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng xác định vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước. Số lượng: 01 báo cáo.
+ Lựa chọn, hướng dẫn 02 sở và 02 UBND cấp huyện (đã xác định vị trí việc làm) xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng xác định vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước. Số lượng: 01 báo cáo/1 cơ quan, đơn vị. Tổng số 04 báo cáo.
- Đối với Bộ:
+ Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu giúp Bộ xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng xác định vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước. Số lượng: 01 báo cáo.
+ Lựa chọn, hướng dẫn 02 cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ (đã xác định vị trí việc làm) xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng xác định vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước. Số lượng: 01 báo cáo/1 cơ quan, đơn vị. Tổng số 02 báo cáo.
2. Tổ chức trả lời phiếu trưng cầu ý kiến đánh giá về thực trạng xác định vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước (có phiếu trưng cầu ý kiến gửi kèm):
- Đối tượng: Công chức hiện đang công tác tại các cơ quan, đơn vị đã xác định vị trí việc làm.
- Số lượng phiếu:
+ Mỗi địa phương: 80 phiếu.
+ Mỗi Bộ: 40 phiếu.
3. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị được lựa chọn điều tra triển khai xây dựng báo cáo và công chức trả lời phiếu trưng cầu ý kiến đảm bảo đúng đối tượng và chất lượng.
Kết quả điều tra xin gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 30/01/2022 (qua Viện Khoa học tổ chức nhà nước, số 08 đường Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Thông tin chi tiết xin liên hệ: Bà Phan Thị Vinh - ĐT 02462826771 - 0914553323, email: [email protected]./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN
(Kèm theo Công văn số 6577/BNV-VKH ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nội vụ)
1. Bộ Nội vụ;
2. Bộ Tài chính;
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo;
6. Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội;
7. Sở Nội vụ thành phố Hà Nội;
8. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
9. Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang;
10. Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn;
11. Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn;
12. Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương;
13. Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương;
14. Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An;
15. Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An;
16. Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
17. Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum;
18. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
19. Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
20. Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh;
21. Sở Nội vụ tỉnh TP. Hồ Chí Minh;
22. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước;
23. Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước;
24. Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;
25. Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng.