- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 2646/VKSTC-V12 2023 áp dụng Danh mục biểu mẫu công tác tiếp công dân
| Cơ quan ban hành: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 2646/VKSTC-V12 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Hưng Bình |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
05/07/2023 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 2646/VKSTC-V12
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 2646/VKSTC-V12
| VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 2646/VKSTC-V12 | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2023 |
| Kính gửi: | - Viện kiểm sát quân sự Trung ương;
|
Ngày 15/02/2023, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ký Quyết định số 28/QĐ-VKSTC về việc ban hành “Danh mục biểu mẫu công tác tiếp công dân, kiểm sát và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp của ngành Kiểm sát nhân dân” và đã được triển khai thực hiện trong toàn ngành.
Tuy nhiên, trong quá trình áp dụng, VKSND tối cao (Vụ 12) nhận được phản ánh của VKSND địa phương (VKSND tỉnh Điện Biên) về hướng dẫn sử dụng của Biểu mẫu số 44/KT. Sau khi nghiên cứu, chúng tôi hướng dẫn áp dụng cụ thể như sau:
“1. Phạm vi sử dụng:
Mẫu này được sử dụng chung cho công tác kiểm sát, giải quyết và kiểm tra lại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của VKSND.
- Đối với công tác kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thì mẫu này được sử dụng khi VKSND nhận được đơn khiếu nại (tố cáo) của công dân về 01 vụ việc cụ thể, khi có căn cứ cho rằng, việc giải quyết khiếu nại (tố cáo) đó có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
- Đối với công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiểm tra lại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật thuộc thẩm quyền thì mẫu này sử dụng khi công dân có đơn gửi VKSND khiếu nại văn bản của cơ quan tư pháp hữu quan thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình hoặc đề nghị kiểm tra lại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật thuộc thẩm quyền (trong trường hợp này bỏ căn cứ Điều 30 Luật tổ chức VKSND năm 2014).
2. Yêu cầu:
Trước khi ban hành văn bản yêu cầu báo cáo và cung cấp hồ sơ, tài liệu VKSND phải xác định:
- Nếu để kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp thì phải có dấu hiệu vi phạm của cơ quan được yêu cầu;
- Nếu để giải quyết thì phải xác định được căn cứ quy định thẩm quyền giải quyết của VKSND.
- Nếu để kiểm tra lại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật thì đơn của công dân phải đủ điều kiện kiểm tra theo Điều 13 Quy chế về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp”.
(Đính kèm Công văn này Biểu mẫu số 44/KT sau khi được sửa đổi bổ sung).
Trân trọng!
| Nơi nhận: | TL. VIỆN TRƯỞNG |
|
| Mẫu số 44/KT |
| VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: /VKS(3) | ….., ngày…. tháng……. năm ………. |
Kính gửi:………………………… (4) ……………………..
VKSND……. (2)……….. nhận được đơn ghi ngày.... tháng ... năm………. của…………
(5) …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ …………………………………………………………………………………………….
Nội dung đơn:…………………………………. (6) …………………………………………….
Để đảm bảo việc giải quyết khiếu nại (tố cáo) theo đúng quy định của pháp luật;
Căn cứ Điều 30 Luật Tổ chức VKSND năm 2014;
Căn cứ Điều....(7).... Bộ luật (hoặc Luật)....
VKSND....(2)….. yêu cầu…………………….. (4)……………………………….. báo cáo và cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc khiếu nại (tố cáo) và giải quyết khiếu nại (tố cáo) nêu trên cho VKSND....(2)………. trong thời hạn...(8)………………. ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu này./.
| Nơi nhận: | VIỆN TRƯỞNG |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 44:
Yêu cầu báo cáo và cung cấp hồ sơ, tài liệu.
1. Phạm vi sử dụng:
Mẫu này được sử dụng chung cho công tác kiểm sát, giải quyết và kiểm tra lại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của VKSND.
- Đối với công tác kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thì mẫu này được sử dụng khi VKSND nhận được đơn khiếu nại (tố cáo) của công dân về 01 vụ việc cụ thể, khi có căn cứ cho rằng, việc giải quyết khiếu nại (tố cáo) đó có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
- Đối với công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiểm tra lại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật thuộc thẩm quyền thì mẫu này sử dụng khi công dân có đơn gửi VKSND khiếu nại văn bản của cơ quan tư pháp hữu quan thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình hoặc đề nghị kiểm tra lại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật thuộc thẩm quyền (trong trường hợp này bỏ căn cứ Điều 30 Luật tổ chức VKSND năm 2014).
2. Yêu cầu:
Trước khi ban hành văn bản yêu cầu báo cáo và cung cấp hồ sơ, tài liệu VKSND phải xác định:
- Nếu để kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp thì phải có dấu hiệu vi phạm của cơ quan được yêu cầu;
- Nếu để giải quyết thì phải xác định được căn cứ quy định thẩm quyền giải quyết của VKSND.
- Nếu để kiểm tra lại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật thì đơn của công dân phải đủ điều kiện kiểm tra theo Điều 13 Quy chế về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp.
3. Chú thích:
(1) - Ghi tên VKSND chủ quản trực tiếp;
(2) - Ghi tên VKSND ban hành văn bản;
(3) - Ghi ký hiệu đơn vị ban hành văn bản;
(4) - Ghi chức danh Thủ trưởng cơ quan mà VKSND yêu cầu;
(5) - Ghi họ, tên, địa chỉ người khiếu nại và cơ quan, đơn vị chuyển đơn;
(6) - Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại;
(7) - Ghi căn cứ Điều của Quy chế tương ứng được áp dụng để yêu cầu báo cáo và cung cấp hồ sơ, tài liệu.
(8) - Ghi thời hạn phù hợp để có thể thực hiện được (thông thường 15 ngày).
(9) - Nếu Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi như sau:
|
| KT. VIỆN TRƯỞNG |
- Ở VKSND tối cao, trường hợp Kiểm sát viên VKSND tối cao hoặc Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh Viện trưởng thì ghi như sau:
| TL. VIỆN TRƯỞNG | TL. VIỆN TRƯỞNG
|
|
| KIỂM SÁT VIÊN CAO CẤP |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!