Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 10311/VPCP-KSTT của Văn phòng Chính phủ thực hiện xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 10311/VPCP-KSTT
Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10311/VPCP-KSTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 11/11/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 10311/VPCP-KSTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10311/VPCP-KSTT | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, ngày 12 tháng 10 năm 2019, Văn phòng Chính phủ đã có văn bản hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung triển khai một số nhiệm vụ liên quan đến xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ (Công văn số 9329/VPCP-KSTT ngày 12 tháng 10 năm 2019). Qua theo dõi, đến nay, một số tỉnh, thành phố đã chủ động, tích cực tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao như: Thành phố Hà Nội, Điện Biên, Bình Định, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Tĩnh, Ninh Bình, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Yên Bái, … Tuy nhiên, vẫn còn một số tỉnh, thành phố thực hiện chậm, khó đáp ứng được yêu cầu về tiến độ đặt ra theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ như: Thành phố Đà Nẵng, Cà Mau, Bắc Kạn, Đồng Nai, Bình Dương, Ninh Thuận, … (Phụ lục tổng hợp kết quả thực hiện kèm theo).
Vì vậy, để có thể đưa Cổng Dịch vụ công quốc gia vào vận hành cuối tháng 11 năm 2019 theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ đề nghị Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quan tâm chỉ đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành liên quan đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Trước 20 tháng 11 năm 2019, hoàn thành việc rà soát, chuẩn hóa thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính với Cổng Dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh đối với các thủ tục hành chính ưu tiên tích hợp, cung cấp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong năm 2019; tích hợp (đối với các tỉnh, thành phố đã có hệ thống xử lý phản ánh, kiến nghị) hoặc chuẩn bị tổ chức triển khai thực hiện Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên cơ sở tài khoản đầu mối do Văn phòng Chính phủ cung cấp; tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với thủ tục thông báo thực hiện khuyến mại và mức độ 3 đối với thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp; tích hợp, dùng chung hệ thống xác thực (SSO) của Cổng Dịch vụ công quốc gia; hoàn thành việc kết nối Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh đến mạng truyền số liệu chuyên dùng, Trục liên thông văn bản quốc gia (VDXP).
2. Trong tháng 12 năm 2019, hoàn thành việc đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính với Cổng Dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh đối với tất cả các thủ tục hành chính; kết nối, đồng bộ trạng thái hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; triển khai tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Đối với thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Quảng Ninh, ngoài các nhiệm vụ chung tại mục 1, 2 Công văn này, cần phải khẩn trương hoàn thành các nhiệm vụ khác tại Công văn số 9452/VPCP-KSTT ngày 17 tháng 10 năm 2019, Công văn số 9560/VPCP-KSTT và Công văn số 9561/VPCP-KSTT ngày 21 tháng 10 năm 2019 của Văn Phòng Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện, đề nghị Đồng chí Chủ tịch chỉ đạo các cơ quan tham mưu rà soát, đánh giá, đề xuất thêm các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu, đã đáp ứng yêu cầu của tỉnh, thành phố để tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của người dân, doanh nghiệp; phối hợp với Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam thực hiện tuyên truyền về chức năng, lợi ích của Cổng Dịch vụ công quốc gia nhằm nâng cao nhận thức, khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
Văn phòng Chính phủ rất mong nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Đồng chí Chủ tịch. Trân trọng cảm ơn Đồng chí Chủ tịch./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ XÂY DỰNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Công văn Số: 10311/VPCP-KSTT ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ)
TT | Tên tỉnh | Thông báo thực hiện khuyến mại | Dùng chung hệ thống xác thực (SSO) | Đồng bộ trạng thái HS lên Cổng DVCQG | Kết nối Cổng DVC/Một cửa Tỉnh đến mạng TSLCD, trục VDXP | Số lượng TTHC đã được rà soát, chuẩn hóa (tính đến 12h ngày 11/11/20 19) | Đồng bộ CSDL QG TTHC với hệ thống Cổng DVC/Một cửa điện tử của T/TP | Tích hợp với nền tảng thanh toán Payment Connect của Cổng DVCQG | |||||||||||
Chưa thực hiện | Đang thực hiện | Đã hoàn thành | Chưa thực hiện | Đang thực hiện | Đã hoàn thành | Chưa thực hiện | Đang thực hiện | Đã hoàn thành | Chưa thực hiện | Đang thực hiện | Đã hoàn thành | Chưa thực hiện | Đang thực hiện | Đã hoàn thành | Chưa thực hiện | Đang thực hiện | |||
1 | TP. Cần Thơ | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 914 | x |
|
| x |
|
2 | TP. Hà Nội |
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
| 1102 |
| x |
| x |
|
3 | TP. Hồ Chí Minh |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| 319 |
|
|
| x |
|
4 | TP. Đà Nẵng | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 0 | x |
|
|
|
|
5 | TP. Hải Phòng1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 147 |
|
|
|
|
|
6 | An Giang |
| x |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| 353 | x |
|
| x |
|
7 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
| x |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 23 | x |
|
| x |
|
8 | Bình Phước |
| x |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| 461 | x |
|
| x |
|
9 | Bình Thuận | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 563 | x |
|
| x |
|
10 | Bình Định |
| x |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| 1384 | x |
|
| x |
|
11 | Bạc Liêu | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 103 | x |
|
| x |
|
12 | Bến Tre |
| x |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| 1 | x |
|
| x |
|
13 | Bình Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
14 | Bắc Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
15 | Bắc Kạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
16 | Bắc Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 115 |
|
|
|
|
|
17 | Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 175 |
|
|
|
|
|
18 | Cà Mau | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 0 | x |
|
| x |
|
19 | Điện Biên |
| x |
|
| X |
|
| X |
|
| X |
| 1225 | x |
|
|
| x |
20 | Đắk Lắk |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 327 |
| x |
|
| x |
21 | Đắk Nông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 64 |
|
|
|
|
|
22 | Đồng Nai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
23 | Đồng Tháp | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 233 | x |
|
| x |
|
24 | Gia Lai |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 1377 |
| x |
|
| x |
25 | Hà Nam |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 369 |
| x |
|
| x |
26 | Hà Tĩnh |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 455 |
| x |
|
| x |
27 | Hòa Bình | x |
|
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 1188 |
| x |
| x |
|
28 | Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 136 |
|
|
|
|
|
29 | Hưng Yên |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| 248 |
|
|
|
|
|
30 | Hải Dương |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| 753 |
|
|
|
| x |
31 | Hậu Giang |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 0 |
| x |
| x |
|
32 | Khánh Hòa |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 312 |
| x |
|
| x |
33 | Kiên Giang |
| x |
|
| x |
|
| x |
| x |
|
| 101 |
| x |
|
| x |
34 | Kon Tum |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 1 |
| x |
|
| x |
35 | Lai Châu |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 19 |
| x |
|
|
|
36 | Long An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 132 |
|
|
|
|
|
37 | Lào Cai |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| 328 |
| x |
|
|
|
38 | Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 868 |
|
|
|
|
|
39 | Lạng Sơn | x |
|
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 39 |
| x |
| x |
|
40 | Nam Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 274 |
|
|
|
|
|
41 | Nghệ An | x |
|
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| 939 |
| x |
|
|
|
42 | Ninh Bình |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 669 |
| x |
|
| x |
43 | Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
44 | Phú Thọ |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 175 |
| x |
|
| x |
45 | Phú Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
46 | Quảng Bình |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 1398 |
| x |
|
| x |
47 | Quảng Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
48 | Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 274 |
|
|
|
|
|
49 | Quảng Ninh |
| x |
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| 357 | x |
|
| x |
|
50 | Quảng Trị |
| x |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| 165 |
| x |
|
|
|
51 | Sóc Trăng | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 867 | x |
|
| x |
|
52 | Sơn La | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 1240 | x |
|
| x |
|
53 | Thanh Hóa |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 453 |
| x |
|
|
|
54 | Thái Bình |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| 2 |
| x |
|
|
|
55 | Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1368 |
|
|
|
|
|
56 | Thừa Thiên Huế |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| x |
| 1129 |
| x |
|
| x |
57 | Tiền Giang |
| x |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| 857 | x |
|
| x |
|
58 | Trà Vinh |
| x |
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| 1319 |
| x |
|
| x |
59 | Tuyên Quang |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 466 |
| x |
|
| x |
60 | Tây Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 693 |
|
|
|
|
|
61 | Vĩnh Long | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 156 | x |
|
| x |
|
62 | Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 227 |
|
|
|
|
|
63 | Yên Bái |
| x |
|
| x |
|
| x |
| x |
|
| 1063 |
| x |
| x |
|
1 Các tỉnh, thành phố có các ô nhiệm vụ tích hợp, kết nối để trống thông tin vì chưa có thông tin phối hợp thực hiện các nhiệm vụ từ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.