Thông tư 44/2011/TT-BTC bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 44/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 44/2011/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/04/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hải quan, Sở hữu trí tuệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nộp 20% giá trị lô hàng khi yêu cầu tạm dừng thủ tục hải quan
Ngày 01/04/2011, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 44/2011/TT-BTC hướng dẫn công tác chống hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan.
Theo đó, trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra và đối chiếu giữa các thông tin khai báo của chủ hàng trên tờ khai hải quan với các thông tin trong hệ thống dữ liệu liên quan đến sở hữu trí tuệ.
Khi không có thông tin yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ nhưng trong quá trình kiểm tra, Chi cục Hải quan phát hiện và có nghi ngờ hàng hóa nhập khẩu giả mạo về sở hữu trí tuệ thì Lãnh đạo Chi cục Hải quan chỉ đạo việc kiểm tra thực tế hàng hóa, lấy mẫu hoặc chụp ảnh về hàng hóa, trao đổi và cung cấp thông tin liên quan với đơn vị chuyên trách về sở hữu trí tuệ tại Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố để quyết định việc hoàn thành thủ tục hải quan hoặc tạm giữ hàng hóa nếu xác định nghi vấn là có cơ sở.
Trường hợp có đơn yêu cầu, khi phát hiện hàng hóa có nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, Chi cục Hải quan thông báo cho người nộp đơn về hàng hóa có nghi ngờ, đồng thời fax cho người nộp đơn biết.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo về hàng hóa có nghi ngờ, Chi cục Hải quan sẽ ra Quyết định tạm dừng làm thủ tục hải quan sau khi nhận được Đơn yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan và khoản tiền đảm bảo (bằng 20% giá trị lô hàng cần áp dụng biện pháp tạm dừng làm thủ tục hải quan hoặc tối thiểu hai mươi triệu đồng nếu không thể xác định được giá trị lô hàng đó) hoặc chứng từ bảo lãnh của ngân hàng hoặc của tổ chức tín dụng khác quy định tại khoản 2, Điều 217 Luật Sở hữu trí tuệ.
Thời hạn tạm dừng làm thủ tục hải quan là 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày người nộp đơn yêu cầu tạm dừng nhận được quyết định tạm dừng làm thủ tục hải quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/05/2011 và thay thế các văn bản hướng dẫn trước đây trái với quy định tại Thông tư này.
Xem chi tiết Thông tư 44/2011/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 44/2011/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ------------------ Số: 44/2011/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2011 |
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH 12 ngày 19 tháng 06 năm 2009;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH 10 ngày 29 tháng 06 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH 11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 ngày 02 tháng 12 năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH 10 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 07 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 04 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ- CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 65/2010/QĐ-TTg ngày 25/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ- CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Tài chính;
Thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành và số 68/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về công tác chống hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về công tác chống hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan.
Cơ quan Hải quan các cấp; doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu; tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ, chủ sở hữu hàng thật bị làm giả hoặc đại diện hợp pháp của chủ sở hữu; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Các từ ngữ sử dụng trong Thông tư này được hiểu như sau:
KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN VÀ KIỂM SOÁT
HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG GIẢ, HÀNG HÓA LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG GIẢ TRONG
QUÁ TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
- Hàng hoá nhập khẩu không tuân thủ việc ghi nhãn hàng hóa theo quy định tại Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/09/2006 của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa. Ví dụ: phụ gia thực phẩm không ghi ngày sản xuất, hướng dẫn sử dụng; mỹ phẩm nhập khẩu không ghi định lượng, thành phần.
- Kết luận kiểm tra nhà nước về chất lượng hoặc kết quả giám định chất lượng hàng hóa xác định hàng hóa không đạt chất lượng nhập khẩu, xuất khẩu; không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam. Ví dụ: rượu nhập khẩu không đạt tiêu chuẩn Việt Nam hoặc không đạt tiêu chuẩn đã công bố; dược phẩm nhập khẩu có dược chất nhưng không đúng hàm lượng đăng ký hoặc có dược chất khác với dược chất ghi trên nhãn.
- Hàng hóa nằm trong danh sách hoặc thông báo của cơ quan quản lý Nhà nước không đạt tiêu chuẩn chất lượng hoặc không được phép lưu thông trên thị trường. Ví dụ: dược phẩm có nguồn gốc nhập khẩu theo thông báo của cơ quan y tế bị đình chỉ lưu hành do không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
- Nội dung ghi trên nhãn hàng hóa không phù hợp với các tài liệu kèm theo sản phẩm, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy; hàng hóa quá hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu tảy xóa hạn sử dụng ghi trên bao bì sản phẩm.
- Sử dụng bao bì của nhà sản xuất khác để đóng lên sản phẩm hoặc trên sản phẩm không ghi mã vạch, mã vạch ghi trên sản phẩm không phù hợp với xuất xứ khai báo trên tờ khai hải quan, giấy chứng nhận xuất xứ.
Lãnh đạo Chi cục Hải quan nơi phát hiện hàng hóa vi phạm xem xét quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt hành chính theo quy định hiện hành và tiến hành các biện pháp xác minh về hàng hóa theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Thủ tục lấy mẫu, kỹ thuật lấy mẫu, nơi lưu mẫu, thời gian lưu mẫu, lưu ảnh của hàng hóa thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 15, Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính.
KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ
LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRONG QUÁ TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Lãnh đạo Chi cục Hải quan chỉ đạo việc kiểm tra thực tế hàng hóa, lấy mẫu hoặc chụp ảnh về hàng hóa, trao đổi và cung cấp thông tin liên quan với đơn vị chuyên trách về sở hữu trí tuệ tại Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố để quyết định việc hoàn thành thủ tục hải quan hoặc tạm giữ hàng hóa nếu xác định nghi vấn là có cơ sở.
Chi cục Hải quan nơi quyết định tạm dừng thực hiện việc gia hạn thời gian tạm dừng sau khi người nộp đơn có đơn xin gia hạn kèm khoản tiền đảm bảo hoặc chứng từ bảo lãnh theo quy định của pháp luật và thông báo cho người nộp đơn, chủ hàng và các bên có liên quan biết (theo mẫu số 05-SHTT ban hành kèm theo thông tư này).
Quyết định tạm giữ hàng hóa trong trường hợp có cơ sở khẳng định hàng hóa bị tạm dừng là hàng giả mạo về sở hữu trí tuệ; hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ là các mặt hàng lương thực, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng.
KIỂM SOÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG GIẢ, HÀNG HOÁ
LIÊN QUAN ĐẾN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Trong phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, lực lượng kiểm soát hải quan có trách nhiệm kiểm soát đối với hàng giả, hàng hoá liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ.
Ngoài phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, lực lượng kiểm soát hải quan có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan thực hiện các biện pháp để kiểm tra, bắt giữ và xử lý theo quy định.
TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT ĐƠN YÊU CẦU KIỂM SOÁT HÀNG HOÁ
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LIÊN QUAN ĐẾN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Chậm nhất 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được Đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và chậm nhất 16 (mười sáu) giờ làm việc kể từ thời điểm nhận được Đơn yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan tiếp nhận đơn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đơn. Đối với Đơn yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan, Chi cục Hải quan ra quyết định tạm dừng làm thủ tục hải quan thay cho thông báo chấp nhận đơn.
Cơ quan hải quan từ chối tiếp nhận đơn trong các trường hợp.
Tổng cục Hải quan (Cục Điều tra chống buôn lậu) có trách nhiệm thông báo tới các đơn vị hải quan liên quan về việc hủy bỏ Đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ trong trường hợp.
a) Người nộp đơn có văn bản đề nghị chấm dứt việc kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan đối với hàng hoá có yêu cầu bảo hộ.
b) Hết thời hạn có hiệu lực của đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát, người nộp đơn không có văn bản đề nghị gia hạn.
c) Cơ quan quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ thông báo hủy bỏ văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã cấp cho người nộp Đơn yêu cầu.
XỬ LÝ VI PHẠM
Nếu có cơ sở khẳng định giá trị hàng hóa của chủ hàng khai báo trên tờ khai hải quan là không chính xác, cơ quan hải quan tiến hành xác định giá trị theo quy định hiện hành về xác định trị giá hải quan tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính.
Việc xử lý đối với hành vi vi phạm thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 06/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2008, Nghị định số 112/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: -Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP -Văn phòng Quốc hội, Văn phòng chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm soát nhân dân tối cao ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng ban chỉ đạo TƯ phòng chống tham nhũng - Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; - Công báo Chính Phủ; - Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCHQ. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Mẫu 01-SHTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence – Freedom - Happiness
--------------
…, ngày/date… tháng/month … năm/year 200...
ĐƠN YÊU CẦU KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
NHẬP KHẨU LIÊN QUAN ĐẾN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(APPLICATION OF REQUEST FOR CONTROL ON IMPORT – EXPORT GOODS RELATING TO INTELLECTUAL PROPERTY RIGHT)
Kính gửi/To: ………………………………………………..
Căn cứ quy định tại Điều 216, 217, 219 Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005/Pursuant to regulation at Articles 216, 217, 219 of Law 50/2005/QH10 on Intellectual Property dated 29 November 2005;
Căn cứ quy định tại Điều 57, Luật Hải quan số 42/2005/QH 11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 /Pursuant to regulation at Articles 57 of Law 42/2005/QH10 on Customs dated 14 June 2005;
Căn cứ Thông tư số………/2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác chống hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan/ Pursuant to Circular …..2001/TT-BTC dated ……January 2011 on instructions for the enforcement of anti counterfeit and IP Protection in the filed of Customs;
Người ký tên dưới đây đề nghị cơ quan Hải quan tiến hành các biện pháp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ đối với lô hàng bị nghi ngờ xâm phạm quyền Sở hữu trí tuệ theo các nội dung sau:/The undersigned requests Customs Administration to, under the Law on Intellectual Property, implement the measures of examining and supervising import goods and export goods of the shipment being suspected of violating Intellectual Property Rights including the following content:
1. Người nộp đơn/Applicant:
- Tên/Full name:
- Số chứng minh thư/hộ chiếu (nếu là cá nhân)/ID/passport No. (in case of individual)
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại/Telephone: Fax: - E-mail/Website:
2. Chủ sở hữu quyền/IP owner:
- Tên/Full name:
- Số chứng minh thư/hộ chiếu (nếu là cá nhân): ID/passport No. (in case of individual)
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại/Telephone: Fax: - E-mail/Website:
3. Quyền Sở hữu trí tuệ có yêu cầu bảo hộ (ghi rõ là: quyền tác giả/quyền liên quan đến quyền tác giả/nhãn hiệu/chỉ dẫn địa lý…):
IP rights for protection (indicate: copyrights/related rights/trademarks/geographic indicators, etc):
- Tên văn bằng bảo hộ/Name of IP Right Certificate:
- Số/No: Ngày cấp văn bằng bảo hộ/Date of issue:
- Cơ quan cấp văn bằng bảo hộ/Office of issue:
- Thời hạn có hiệu lực của văn bằng bảo hộ/Expiration:
4. Phạm vi yêu cầu bảo hộ(ghi rõ là trong phạm vi toàn quốc hay tại đơn vị Hải quan cụ thể) Area for IP protection (indicate: nationally or at specific Customs Administration):
5. Danh mục hàng hóa có yêu cầu bảo hộ (người nộp đơn tự xác định và cung cấp để hỗ trợ cho cơ quan Hải quan trong quá trình phối hợp. Lưu ý: Đây là yêu cầu không bắt buộc):
List of goods for IP protection (applicant himself to identify and provide in order to assist Customs Administration in the process of co-operation. Note: not obligatory):
- Tên hàng/Name of goods:
- Mã HS (8 số)/HS code (08 digits):
6. Tài liệu gửi kèm (Đánh dấu x vào loại giấy tờ nộp kèm):Accompanied documents (mark x the accompanied document submitted)
□ Văn bằng bảo hộ/Intellectual Property Right Certificate;
□ Danh sách người xuất khẩu, nhập khẩu hợp pháp hàng hóa/List of legal goods importer(s) and/or export(s);
□ Phương thức xuất khẩu, nhập khẩu; bản phân biệt hàng thật – hàng giả/Mode of import and/or export; the differences between the genuine and the counterfeit;
□ Tài liệu chứng minh xuất xứ của hàng thật/ Document to prove the origin of the genuine;
□ Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền nộp đơn/Power of Attorney or Contract of Attorney;
Hợp đồng chuyển nhượng/sử dụng đối tượng quyền sở hữu trí tuệ hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế, quyền kế thừa đối tượng quyền sở hữu trí tuệ/ Contract of Transfer/Using Intellectual Property Rights or relevant document to prove the rights of inheritance;
□ Thông tin dự đoán về thời gian và địa điểm làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa/Information of forecast on when and where related shipment(s) going to be done Customs procedure;
□ Kết quả giám định của tổ chức giám định sở hữu trí tuệ/the assess result made by Intellectual Property assess unit.
|
Họ tên, chữ ký của người nộp đơn và đóng dấu (nếu có) |
Mẫu 02-SHTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
…, ngày/date… tháng/month… năm/year 200…
ĐƠN YÊU CẦU TẠM DỪNG LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
APPLICATION OF REQUEST FOR TEMPORARY SUSPENSION OF DOING CUSTOMS PROCEDURE
Kính gửi/To: …………………………………
(Cơ quan Hải quan nơi ra thông báo tạm thời dừng làm thủ tục hải quan)/(Customs Administration issued the Announcement on temporary suspension of doing Customs procedure)
Căn cứ quy định tại điều 216, 217 Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2005/Pursuant to the regulation at such articles as Article 216, Article 217 in Law 50/2005/QH10 on Intellectual Property dated November 29th 2005;
Căn cứ văn bản (số/ngày) của (cơ quan Hải quan) về việc chấp nhận bảo hộ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ theo Đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ (số/ngày) do (tên của người nộp đơn)/Pursuant to the document (number/date) issued by (Customs Administration) about the acceptance on intellectual property protection for import and export goods with regard to the Application of Request for Control on import, export goods relating to Intellectual Property (number/date) submitted by (name of the applicant).
Trên cơ sở khoản bảo đảm đã nộp cho cơ quan Hải quan theo (giấy nộp tiền số/ngày/tại Ngân hàng…)/With the guarantee deposited at Customs Administration (Number of Cash Deposit Note/date/Bank…)
Người ký tên dưới đây yêu cầu cơ quan Hải quan tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với lô hàng theo (thông báo số: … ngày… tháng… năn… của cơ quan Hải quan)/The undersigned kindly requests Customs Administration to temporarily suspend Customs procedure for the shipment (regarding the Announcement Number… dated … issued by the Customs Administration).
Trường hợp xác định hàng hóa bị tạm dừng làm thủ tục hải quan là hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, chúng tôi đề nghị cơ quan Hải quan tiến hành việc xử lý hành vi vi phạm đối với (người vi phạm) theo thẩm quyền quy định của pháp luật/In case the suspended goods are defined to violate intellectual property rights, we kindly request Customs Administration to handle the infringement in accordance with relevant laws and regulation.
|
Họ tên, chữ ký của người nộp đơn và đóng dấu (nếu có) |
Mẫu 03-SHTT
CỤC HẢI QUAN........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../TB-SHTT |
...., ngày tháng năm 20....... |
THÔNG BÁO
Kính gửi : ................................................
Căn cứ Điều 219 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;
Căn cứ Điều 50 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Thông tư số………/2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác chống hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ thông báo tại công văn số:....ngày.....của Tổng cục Hải quan.
Trong quá trình làm thủ tục hải quan, cơ quan Hải quan đã phát hiện lô hàng có những thông tin như sau có dấu hiệu nghi ngờ xâm phạm quyến sở hữu trí tuệ:
1 |
Tên hàng |
|
2 |
Số lượng |
|
3 |
Trị giá |
|
4 |
Xuất xứ |
|
5 |
Người nhập khẩu |
|
6 |
Người xuất khẩu |
|
7 |
Số invoice |
|
Trong thời gian ba (03) ngày làm việc kể từ ngày thông báo, yêu cầu....( người nộp đơn).... tiến hành thủ tục tạm dừng làm thủ tục hải quan theo đúng quy định của pháp luật. Thông tin về cơ quan Hải quan:
Chi cục HQ.................................................................................................
Địa chỉ / số điện thoại liên lạc:...................................................................
Số tài khoản:......................................Ngân hàng:.......................................
Nơi nhận: - Như trên; |
CHI CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 04-SHTT
CỤC HẢI QUAN........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-SHTT |
..........., ngày tháng năm 20....... |
QUYẾT ĐỊNH
V/v tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa
Căn cứ Điều 218 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009;
Căn cứ Điều 57 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan năm 2005;
Căn cứ Điều 50, 51 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Thông tư số………/2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác chống hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ đơn yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan số:....ngày.....do.....nộp.
Xét đề nghị của ...........................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với lô hàng:......thuộc tờ khai hải quan số:....ngày:......tại.............của ..................địa chỉ:.......................theo đề nghị của:............. địa chỉ:.............
Lý do tạm dừng: Lô hàng có dấu hiệu nghi ngờ xâm phạm quyến sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu..........
Điều 2. Thời hạn tạm dừng làm thủ tục hải quan là 10 (mười ngày) làm việc được tính từ thời điểm ( người nộp đơn yêu cầu tạm dừng) nhận được quyết định này theo xác nhận của cơ quan bưu điện.
Điều 3. Cơ quan Hải quan, người nộp đơn tạm dừng, chủ hàng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; |
CHI CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 05-SHTT
CỤC HẢI QUAN........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- SHTT |
..........., ngày tháng năm 20....... |
QUYẾT ĐỊNH
V/v gia hạn thời gian tạm dừng làm thủ tục hải quan
Căn cứ Điều 218 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009;
Căn cứ Điều 51 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Thông tư số………/2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác chống hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Quyết định số:....ngày.....của:.....về việc tạm dừng làm thủ tục hải quan.
Căn cứ đơn yêu cầu gia hạn thời gian tạm dừng làm thủ tục hải quan số:...ngày.....do......nộp.
Xét đề nghị của ...........................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Gia hạn thời gian tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với lô hàng:......thuộc tờ khai hải quan số:....ngày:......tại.............của ..................địa chỉ:.......................theo đề nghị của:............. địa chỉ:.............
Điều 2. Thời hạn gia hạn tạm dừng làm thủ tục hải quan là 10 (mười ngày) làm việc, được tính từ ngày kế tiếp ngay sau ngày quyết định tạm dừng làm thủ tục hải quan số:....ngày:.....hết hạn.
Điều 3. Cơ quan Hải quan, người nộp đơn tạm dừng, chủ hàng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; |
CHI CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 06-SHTT
CỤC HẢI QUAN....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-SHTT |
..........., ngày tháng năm 20....... |
QUYẾT ĐỊNH
V/v tiếp tục làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa
Căn cứ Điều 218 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009;
Căn cứ Điều 57 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan năm 2005;
Căn cứ Điều 50, 51 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Thông tư số………/2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác chống hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan;
Xét đề nghị của ...........................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tiếp tục làm thủ tục hải quan với lô hàng thuộc tờ khai hải quan số:…………………….của Công ty:………….
địa chỉ…………..đã bị tạm dừng làm thủ tục hải quan theo Quyết định số:……………..của Chi cục Hải quan……………
Lý do:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cơ quan Hải quan, người nộp đơn tạm dừng, chủ hàng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; |
CHI CỤC TRƯỞNG |