Văn bản 02/VBHN-BQP 2019 hợp nhất Quyết định về Quy chế quản lý hoạt động Cảng Cam Ranh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BQP

Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BQP năm 2019 do Bộ Quốc phòng ban hành hợp nhất Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng
Số hiệu:02/VBHN-BQPNgày ký xác thực:14/12/2019
Loại văn bản:Văn bản hợp nhấtCơ quan hợp nhất: Bộ Quốc phòng
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Ngô Xuân Lịch
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của
Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng

_________________

Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngy 27 tháng 6 năm 2016 ca Thtướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lhoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hnh kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Quyết đnh số 29/2019/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều ca Quy chế qun lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngy 27 tháng 6 năm 2016 của Thớng Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.

Căn cứ Luật Tổ chức Chnh phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 thng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 thng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 thng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Biên giới quốc gia ngy 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật Khm chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Dược ngy 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cnh, qucảnh, cư tr, của người nước ngoi ti Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 thng 3 năm 2012 của Chnh phvề quản lý cảng biển và luồng hng hải;

Căn cứ Nghị định số 104/2012/NĐ-CP ngày 05 thng 12 năm 2012 ca Chnh phủ quy định đối với tàu quân sự nước ngoi đến nước Cộng ha xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động ca người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 thng 4 năm 2006 của Chnh phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mi;

Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 thng 9 năm 2011 của Chnh phủ quy định chi tiết vhướng dẫn thi hành một số điều ca Luật Khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Nghị định số 95/2010/NĐ-CP ngy 16 thng 9 năm 2010 của Chính phquy định về cấp phép và phối hợp hoạt động với lực lượng tìm kiếm, cứu nạn ớc ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 93/2015/NĐ-CP ngày 15 thng 10 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức quản lvà hoạt động của doanh nghiệp quốc phng và an ninh;

Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chnh phquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngy 20 thng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế vcác hoạt động đại lý mua, bn, gia công và qu cnh hàng hóa với nước ngoài;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Thủ tướng Chnh ph Quyết định ban hành Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng[1].

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016[2].

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này[3].

 

BỘ QUỐC PHÒNG
___________
Số: 02/VBHN-BQP

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2019

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Ngô Xuân Lịch

 

QUY CHẾ

Quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng
(Ban hành km theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chnh phủ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về cơ chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng (sau đây viết tắt là Cảng quốc tế Cam Ranh), bao gồm: Phạm vi giới hạn của Cảng quốc tế Cam Ranh; quản lý các hoạt động cung cấp dịch vụ và sử dụng dịch vụ; quản lý người vcác loại phương tiện ca Việt Nam, của nước ngoài vo, rời, hoạt động trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng các dịch vụ tại Cảng quốc tế Cam Ranh.

2. Trường hợp điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xhội chủ nghĩa Việt Nam là thnh viên có quy định khác với quy định của Quy chế này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đó.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cảng quốc tế Cam Ranh là đơn vị thực hiện nhiệm vụ quốc phòng kết hợp với nhiệm vụ phát trin kinh tế - xã hội.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên Tân cng - Petro Cam Ranh (sau đây viết tắt là Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh) là doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và kết hợp pht triển kinh tế - xã hội, với 100% vốn nhà nước, trong đó Tổng Công ty Tân cng Sài Gòn nắm giữ 75% vốn điều lệ, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nắm giữ 25% vốn điều lệ.

3. Hàng hóa từ Việt Nam đưa vào Cảng quốc tế Cam Ranh l hng hóa từ lãnh thổ Việt Nam chuyển vào Cảng để sử dụng và cung ứng dịch vụ trong phạm vi Cảng quốc tế Cam Ranh.

4. Hng hóa từ nước ngoài đưa vào Cng quốc tế Cam Ranh là hng ha từ nước ngoài được chuyển vo Cng để sử dụng và cung ứng dịch vụ trong phạm vi Cảng quốc tế Cam Ranh.

5. Hng hóa quá cảnh qua Cng quốc tế Cam Ranh là hàng ha thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được vận chuyển (kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh) qua Cng quốc tế Cam Ranh sang nước khác mà không tiêu thụ trong lãnh thổ Việt Nam.

Điều 4. Phạm vi giới hạn Cảng quốc tế Cam Ranh[4]

1. Cng quốc tế Cam Ranh bao gồm vng đất vvùng nước nằm trong khu vực Căn cứ quân sự Cam Ranh.

2. Phân giới giữa Cảng quốc tế Cam Ranh và Căn cứ quân sự Cam Ranh được ngăn cách bằng hệ thống tường rào v phao bo hiệu.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể về vùng đất, vùng nước v quy đnh ra, vào Cng quốc tế Cam Ranh bằng đường bộ.

Điều 5. Hạ tầng kỹ thuật Cảng quốc tế Cam Ranh[5]

1. Nguyên tắc giao thông trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh

a) Đảm bảo thuận tiện cho công tác vận chuyển, quản lý hàng hóa, thiết bị, hoạt động bo vệ và phòng, chống cháy, nổ; đường giao thông nội bộ phải được phân luồng, phân làn cho từng loại phương tiện, cdải phân cách cứng, phân cách mềm, các tín hiệu biển báo, tín hiệu giao thông đúng theo quy định ca pháp luật về giao thông đường bộ của Việt Nam; có chỉ dẫn dành cho người đi bộ và người khuyết tật;

b) Các đoạn đường cấm người vphương tiện nước ngoi tham gia giao thông phải được lắp đặt các biển bo hiệu.

2. Hệ thống biển bo

a) Trong khu vực Cảng và đường ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh được lắp đặt biển báo chdẫn tại các vị tr: Kho bãi bo qun, các vị trí mua, bán, đóng gói, đóng gói lại, sắp xếp, sắp xếp lại, gia cố, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, thiết bị, nơi trưng bày hàng hóa, nơi để các trang thiết bphòng, chống cháy, nổ, cửa ra, vào và các vị trí khác liên quan đến hoạt động ca người, phương tiện, trang thiết bị và hàng hóa trong khu vực Cảng;

b) Biển báo chdẫn được lắp đặt ở vị trí dễ quan sát bằng mắt thường;

c) Biển báo chỉ dẫn được viết bằng tiếng Việt và phụ đề tiếng Anh bên dưới hng chữ tiếng Việt, chữ tiếng Anh phải nhỏ hơn chữ tiếng Việt.

3. Hệ thống thông tin và an ninh giám sát, bảo vệ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được bố trí thông tin nối mạng thông suốt với các cơ quan có liên quan để cung cấp, trao đổi những thông tin cần thiết phục vụ cho hoạt động của Cảng theo quy định của pháp luật hiện hành và Bộ Quốc phòng.

Điều 6. Dịch vụ được thực hiện trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh

Các loại hình dịch vụ cung cấp trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy đnh có liên quan của pháp luật, bao gồm:

1. Vận tải hàng ha, hành khách bằng đường biển.

2. Đại lý tàu biển, đại lý vận tải đường biển.

3. Môi giới hng hải.

4. Hoa tiêu hng hải.

5. Cứu hộ hng hải.

6. Tư vấn hàng hải.

7. Bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng, thiết bị thay thế cho các loại tàu thuyền.

8. Cung cấp nhu yếu phẩm, điện, nước, kh, nhiên liệu, dầu nhờn, vật liệu chèn, lót, ngăn cách hng hóa cho các loại tàu thuyền hoặc các dịch vụ phục vụ cho thy th.

9. Bốc dỡ hàng hóa, cho thuê kho, bi.

10. Cho thuê cảng trung chuyển hàng hóa.

11. Dịch vụ cảnh giới ngầm, đảm bảo an ninh 24/24 giờ.

12. Tiếp đón sĩ quan, thuyền viên và khách du lịch bằng đường biển.

13. Tổ chức các hoạt động đối ngoại quốc phòng.

14. Cung cấp các dịch vụ y tế, thể thao, giải trí, nghdưỡng.

15. Tổ chức hội chợ triển lãm hàng hải, Hải quân trong nước, quốc tế và các hoạt động đối ngoại quốc phòng.

16. Các hình thức dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Bảo đảm tài chính đối với hoạt động đối ngoại trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh

1. Bộ Quốc phng có trách nhiệm đảm bảo kinh phí cho Công ty n Cảng - Petro Cam Ranh khi thực hiện các dịch vụ phục vụ hoạt động đối ngoại quốc phòng trong khu vực Cng quốc tế Cam Ranh.

2. Việc lập, sử dụng vquyết toán đối với khoản kinh phí thực hiện các dịch vụ phục vụ hoạt động đối ngoại quốc phòng trong khu vực Cng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng.

3. Trường hợp đón tàu nước ngoài đến Cng quốc tế Cam Ranh theo chương trnh, kế hoạch của Nhnước và các bộ, ngành khác, việc đm bảo kinh phí hoạt động được áp dụng theo các quy đnh hiện hành.

Chương II

QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG TẠI CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH[6]

Điều 8. Tàu thuyền quân sự Việt Nam đến và rời vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và tổ chức quản lý hoạt động của tàu thuyền quân sự Việt Nam tại vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh.

Điều 9. Quản lý hoạt động của người, tàu thuyền dân sự Việt Nam, tàu thuyền dân sự nước ngoài tại vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh[7]

Quản lý hoạt động của người và tu thuyền dân sự Việt Nam, tàu thuyền dân sự nước ngoài tại vùng nước Cng quốc tế Cam Ranh thực hiện theo quy định tại Nghđịnh số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy đnh chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải (sau đây viết tắt là Nghị đnh số 58/2017/NĐ-CP); Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2015 ca Chính phủ về quản lý hoạt động ca người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghđịnh số 71/2015/NĐ-CP); Nghị đnh số 77/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2017 ca Chính phủ quy định về quản lý, bo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng (sau đây viết tắt là Nghị định số 77/2017/NĐ-CP) và các quy đnh khác có liên quan của pháp luật.

Điều 10. Tàu quân sự nước ngoài đến và rời vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh

1. Tàu quân sự nước ngoài thực hiện cc chuyến thăm chính thức, thăm xã giao hoặc phối hợp huấn luyện, diễn tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 104/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Chnh phủ quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghđịnh số 104/2012/NĐ-CP).

2. Tàu quân sự nước ngoài đến Cng sử dụng các dịch vđược thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quy chế ny trừ dịch vụ bo dưỡng, sửa chữa; quy trnh thủ tục cấp phép được thực hiện như sau:

a) Thẩm quyền cấp phép: Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) cấp phép cho tu quân sự nước ngoài vào sử dụng các dịch vụ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh; trường hợp không cấp phép hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ phải có văn bản thông báo cho người đề nghị biết v nêu rõ lý do. Trước khi cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) gửi văn bản lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; trường hợp có kiến khác nhau, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết đnh.

b) Hồ sơ đề nghị cấp php, gồm: 01 bn Công hm đề nghị ca quốc gia có tu quân sự đến và sử dụng các dịch vụ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh; 01 bản khai tàu đến theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy chế ny.

c) Thời hạn và trình tự cấp phép: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày trước khi dự kiến tàu quân sự nước ngoi đến sử dụng các dch vụ trong khu vực Cng quốc tế Cam Ranh, quốc gia ctàu quân sự gửi đến Bộ Quốc phòng Công hàm vbản khai tàu đến quy đnh tại Điểm b Khoản 2 Điều này; trường hợp gửi đến Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện ngoại giao ca Việt Nam ở nước ngoài thchậm nhất 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận, Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài làm thủ tục chuyển đến Bộ Quốc phòng cc Công hm và bản khai tàu đến để thực hiện quy trình thtục cấp php theo quy định.

Chậm nhất 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) c văn bản trả lời quốc gia có tàu đến Cảng sử dụng các dịch vụ qua đường ngoại giao.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, nếu hồ sơ nhận được không hợp lệ, Bộ Quốc phòng có văn bn thông báo vhướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoi vo sử dụng các dịch vụ trong Cảng quốc tế Cam Ranh, các Bộ, ngành liên quan và y ban nhân dân tỉnh Khnh Hòa có văn bản tr lời Bộ Quốc phòng; nếu không trả lời thì được coi là đồng ý với ý kiến ca Bộ Quốc phng.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) có văn bản thông bo cho các Bộ, ngành liên quan và y ban nhân dân tnh Khnh Ha về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài vo sử dụng các dịch vụ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh.

d) Ngoài các quy đnh tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều ny, tàu quân sự nước ngoài vo sử dụng các dịch vụ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh còn phải thực hiện các thtục tàu đến v rời cảng biển theo quy định tại Nghị định số 104/2012/NĐ-CP .

3. Quy trnh thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài vào bo dưỡng, sửa chữa được thực hiện như sau:

a) Thẩm quyn cấp phép: Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài vo bảo dưỡng, sửa chữa trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh; trường hợp không cấp phép hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ phải có văn bn thông báo cho người đề nghị biết và nêu rõ lý do.

Trước khi cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) gửi văn bản lấy ý kiến các Bộ, ngnh liên quan và y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; trường hợp có ý kiến khác nhau, Bộ Quốc phòng báo cáo Thtướng Chính phủ xem xét, quyết định.

b) Hồ sơ đề nghị cấp phép, gồm: 01 văn bản của Công ty n cảng - Petro Cam Ranh đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài vào Cảng để bo dưỡng, sửa chữa theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy chế này; 01 bn khai tàu đến theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy chế này.

c) Thời hạn cấp phép: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày trước khi dự kiến tàu quân sự nước ngoài đến Cảng quốc tế Cam Ranh để bảo dưỡng, sửa chữa, Công ty Tân cng - Petro Cam Ranh phải lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều ny gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chnh đến Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu).

Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) có văn bản trả lời về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Cảng quốc tế Cam Ranh để bo dưỡng, sủa chữa theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo quy chế này và gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, nếu hồ sơ nhận được không hợp lệ, Bộ Quốc phòng có văn bản thông bo và hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Cảng quốc tế Cam Ranh để bảo dưỡng, sửa chữa, các Bộ, ngành liên quan và y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa có văn bản trlời Bộ Quốc phòng; nếu không trả lời thì được coi là đồng ý với ý kiến của Bộ Quốc phòng.

Trong thời hạn 03 (ba) ngy làm việc, kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) c văn bản thông bo cho các Bộ, ngành liên quan và y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoi đến Cng quốc tế Cam Ranh để bảo dưỡng, sửa chữa.

d) Ngoài các quy định tại Điểm a, b, c Khoản 3 Điều ny, tàu thuyền quân sự nước ngoài vo bảo dưỡng, sửa chữa trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh phải thực hiện các thtục đến và rời cảng biển theo quy định tại Nghị định số 104/2012/NĐ-CP .

4. Việc cấp phép cho tu quân sự nước ngoài tham gia hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 95/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về cấp phép và phối hợp hoạt động với lực lượng tm kiếm, cứu nạn nước ngoài tại Việt Nam và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Điều 10a. Người và phương tiện Việt Nam ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh[8]

1. Đối với quân nhân và phương tiện quân sự Việt Nam thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng.

2. Đối với người và phương tiện dân sự ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh theo kế hoạch thực hiện như sau:

a) Thẩm quyền cấp phép: Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân cấp phép cho người vphương tiện dân sự ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh.

b) Hồ sơ đề nghị cấp phép, gồm: Văn bản đề nghị cấp phép cho người và phương tiện ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh của Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh kèm theo danh sách người, phương tiện ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh theo Mẫu số 07, 08, 09 ban hành kèm theo Quyết đnh này.

c) Trình tự, th tc: Sau khi nhận được đề nghị ca tổ chức, cá nhân đăng k ra, vào Cng quốc tế Cam Ranh, chậm nhất trước 02 ngày người và phương tiện dự kiến ra, vo Cảng, Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này gửi trực tiếp Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân (qua Ban Bảo vệ an ninh). Trong thời hạn 01 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân xem xét, phê duyệt cho người và phương tiện ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh; trường hợp không phê duyệt phải nêu rlý do. Sau khi có kết qu, Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh thông bo để tổ chức, cnhân thực hiện.

3. Người và phương tiện của cơ quan quản lý nhnước tại Cảng quốc tế Cam Ranh; các tổ chức, doanh nghiệp khợp đồng dài hạn với Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh thường xuyên ra, vào Cng quốc tế Cam Ranh được xem xét cấp giấy ra vào Cảng quốc tế Cam Ranh cthời hạn 03 tháng, thực hiện như sau:

a) Thẩm quyền cấp giấy ra vào: Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân cấp giấy ra vo Cảng quốc tế Cam Ranh cho người vphương tiện của cơ quan quản lý nhà nước tại Cảng quốc tế Cam Ranh; các tổ chức, doanh nghiệp ký hợp đồng dài hạn với Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh.

b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy ra vào, gồm: Văn bản đề nghị cấp giấy ra vo Cảng quốc tế Cam Ranh của Công ty Tân cng - Petro Cam Ranh kèm theo Danh sách người và phương tiện ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh theo Mẫu số 10, 11, 12 ban hành kèm theo Quyết định này; bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy đăng ký phương tiện.

c) Trình tự, thủ tục: Sau khi nhận được đề nghị cấp giấy ra vào Cảng quốc tế Cam Ranh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, chậm nhất trước 04 ngày người và phương tiện dự kiến ra, vo Cảng quốc tế Cam Ranh, Công ty Tân cng - Petro Cam Ranh lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này gửi trực tiếp Bộ Tư lệnh vùng 4 Hải quân (qua Ban Bảo vệ an ninh). Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư lệnh Vng 4 Hải quân xem xét cấp giấy ra vào theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Quyết định này; trường hợp không cấp giấy ra vào phải nêu rõ lý do. Sau khi có kết quả, Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh thông báo để tổ chức, cá nhân thực hiện.

4. Trường hợp đột xuất, khách đến trong ngày, khách đến vào ngày ngh, ngày l, Công ty Tân cng - Petro Cam Ranh lập danh sách người và phương tiện ra, vào Cng quốc tế Cam Ranh theo Mẫu số 08, 09 ban hành kèm theo Quyết định này gửi trực tiếp Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân (qua Ban Bảo vệ an ninh) và phối hợp với lực lượng bảo vệ Căn cứ, đồng thời cử người ra cổng đưa, đn người và phương tiện ra, vo Cng quốc tế Cam Ranh.

5. Đối với thuyền viên, hnh khách Việt Nam trên tu thuyền neo đậu tại Cảng quốc tế Cam Ranh khi đi bờ sử dụng một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu hoặc sổ thuyền viên và có tên trong danh sách thuyền viên, hành khách do Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh báo cáo Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân, thay cho Giấy phép ra vào.

Điều 10b. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh[9]

1. Đối với người nước ngoài, người Việt Nam đnh cư ở nước ngoài chộ chiếu nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh

a) Thẩm quyền cấp phép: Bộ Tư lệnh hải quân cấp phép cho người nước ngoài, người Việt Nam đnh cư ở nước ngoài có hộ chiếu nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh.

b) Hồ sơ đề nghị cấp phép: Văn bản đề nghị cấp phép cho người nước ngoi, người Việt Nam đnh cư ở nước ngoài có hộ chiếu nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh ca Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh kèm theo danh sách người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài chộ chiếu nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh theo Mẫu số 14, 15 ban hành kèm theo Quyết định này; bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

c) Trình tự, thtục giải quyết: Sau khi nhận được đề nghị của tổ chức, cá nhân đăng kra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh, chậm nhất trưc 05 ngày người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu nước ngoài dự kiến ra, vào Cng quốc tế Cam Ranh, Công ty Tân cng - Petro Cam Ranh lập 03 bộ hồ sơ theo quy đnh tại điểm b khoản này gửi trực tiếp Bộ Tư lệnh Hải quân (qua Phòng Đối ngoại), đồng gửi Bộ Tham mưu Hải quân (qua Phòng Tác chiến) và Cục Chính trị Hi quân (qua Phòng Bảo vệ an ninh). Trong thời hạn 03 ngy làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư lệnh Hải quân trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Quyết định này gửi Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân, Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh; trường hợp không cấp phép phải nêu rõ lý do. Sau khi có kết quả, Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh thông báo đtổ chức, cá nhân thực hiện.

2. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam, ngưi Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoi ra, vào Cng quốc tế Cam Ranh

a) Thẩm quyền cấp phép: Phòng Bảo vệ an ninh (Cục Chính trị Hải quân) cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam, người Việt Nam lm việc cho tổ chức nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh.

b) Hồ sơ đề nghị cấp phép: Văn bản đề nghị cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam, người Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh ca Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh kèm theo danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoi có hộ chiếu Việt Nam, người Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh theo Mẫu số 17, 18 ban hành kèm theo Quyết đnh này; bản sao Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

c) Trình tự, thtục giải quyết: Sau khi nhận được đề nghcủa tổ chức, cá nhân đăng ký ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh, chậm nhất trước 05 ngày người vphương tiện dự kiến ra, vào Cng quốc tế Cam Ranh, Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm b khon này gửi trực tiếp Cục Chính trHải quân (qua Phòng Bảo vệ an ninh); trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Bo vệ an ninh trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Quyết đnh ny gửi trực tiếp Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân, Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh; trường hợp không cấp phép phải nêu rõ lý do. Sau khi có kết quả, Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh thông báo để tổ chức, cá nhân thực hiện,

3. Đối với thuyền viên, hnh khách nước ngoài trên tàu thuyền neo đậu tại Cảng quốc tế Cam Ranh khi đi bờ: Hành khách sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ cgiá trị đi lại quốc tế, thuyền viên sử dụng Giấy phép đi bờ do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam và ctên trong danh sách thuyền viên, hành khách do Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh báo cáo Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân, thay cho Giấy phép ra vào.

Điều 11. Quy định về chế độ hoa tiêu hàng hải trong vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh[10]

1. Tàu thuyền nước ngoài thực hiện chế độ hoa tiêu bắt buộc khi đến, rời hoặc khi di chuyển trong vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh. Tàu thuyền dân sự Việt Nam thực hiện chế độ hoa tiêu theo các quy định tại Điều 247 của Bộ luật Hàng hải Việt Nam.

2. Việc cung cấp dịch vụ hoa tiêu cho tàu thuyền khi đến, rời hoặc khi di chuyển trong vùng nước Cng quốc tế Cam Ranh do tổ chức hoa tiêu hng hải thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức thực hiện theo các quy định tại Điều 103 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

3. Trách nhiệm vnghĩa vụ của hoa tiêu dẫn tàu thuyền được thực hiện theo quy định tại Điều 104, 105 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Chương III

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI

Điều 12. Hàng hóa thông qua Cảng quốc tế Cam Ranh

Hàng hóa thông qua Cng quốc tế Cam Ranh được quản lý theo quy đnh của pháp luật.

Điều 13. Xử lý hàng hóa trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh

1. Trường hợp mua bán hng hóa, chủ hàng gửi văn bản thông báo theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quy chế ny đến Gim đốc Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh, Hải quan Cảng quốc tế Cam Ranh trước ngày bán hàng hoặc ngày giao hàng 01 (một) ngày làm việc.

2. Trường hợp đóng gói, đng gi lại, sắp xếp, sắp xếp lại, gia cố, sửa chữa hoặc thay công-te-nơ khác, chủ hng gửi văn bản thông báo theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quy chế này đến Giám đốc Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh, Hải quan Cảng quốc tế Cam Ranh 01 (một) ngày làm việc trước ngày dự định xử lý.

Hng hóa được đóng gói lại, sắp xếp lại, gia cố, sửa chữa hoặc thay công-te-nơ khác phải bo đm giữ nguyên ký mã hiệu hng hóa, không được làm thay đổi xuất xứ hàng hóa.

3. Trường hợp hàng hóa bị đổ vỡ, hư hỏng hoặc không được giao nhận trong thời hạn đã thỏa thuận th xử lý theo tập qun thương mại, theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế, tùy thuộc vào các điều khoản quy định của hợp đồng có liên quan theo quy định của pháp luật.

4. Chủ hng gửi văn bn thông báo theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Quy chế này đến Giám đốc Công ty Tân cng - Petro Cam Ranh, Hải quan Cảng quốc tế Cam Ranh 01 (một) ngày lm việc sau khi kết thúc việc xử lý hng theo quy định tại Khon 1 hoặc Khoản 2 Điều này.

5. Việc giao nhận, bốc dỡ và bảo qun hàng hóa được thực hiện theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác cliên quan của pháp luật.

Điều 14. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa thông qua Cảng quốc tế Cam Ranh

Thủ tục hi quan đối với hàng hóa từ nước ngoi đưa vào Cảng quốc tế Cam Ranh, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua Cảng quốc tế Cam Ranh, hàng hóa đóng trong công-te-nơ trung chuyển và hng hóa quá cảnh qua Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Thuế đối với hàng hóa đưa vào Cảng quốc tế Cam Ranh

Thuế đối với hàng hóa từ nước ngoài đưa vào Cảng quốc tế Cam Ranh, hàng tiêu dùng, văn phòng phẩm, trang thiết b văn phòng phục vụ cho hoạt động trong Cảng từ Việt Nam đưa vo Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Cung cấp lương thực, thực phẩm, nhiên liệu

1. Lương thực, thực phẩm, nhn liệu xuất khẩu, nhập khẩu qua Cảng quốc tế Cam Ranh phải được thực hiện đầy đủ thủ tục hải quan và chịu sự giám sát hải quan theo quy định của pháp luật.

2. Hoạt động cung ứng lương thực, thực phẩm, nhiên liệu cho tàu thuyền chịu sự gim sát của Hải quan và phải thực hiện đầy đủ thủ tục khai báo Hi quan theo quy định ca pháp luật.

3. Hoạt động cung ứng nhiên liệu cho tàu thuyền phải đm bảo yêu cầu về an toàn phòng, chống chy, nổ, phòng ngừa ô nhiễm và bảo vệ môi trường theo quy định ca pháp luật.

Điều 17. Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu thuyền

Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh được php tiếp nhận bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thiết bị thay thế cho tu thuyền trong nước và nước ngoài theo quy định ca pháp luật.

Điều 18. Tổ chức triển lãm hàng hải, Hải quân[11]

Việc tổ chức triển lãm hng hải, Hải quân trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Chương IV

QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ Y TẾ, DU LỊCH, THỂ THAO VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI QUỐC PHÒNG

Điều 19. Hoạt động dịch vụ y tế[12]

1. Việc khám, chữa bệnh của các cơ sở hoạt động dịch vụ y tế trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy đnh tại Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều vbiện pháp thi hành Luật Dược và các quy đnh khác có liên quan của pháp luật.

2. Việc phòng chống dịch, bệnh được thực hiện theo quy định tại Nghị đnh số 89/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Điều 20. Dịch vụ du lịch

Hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định của Luật du lịch vcác quy định khác có liên quan của pháp luật.

Điều 21. Hoạt động thể dục, thể thao

Hoạt động thể dục, thể thao tại khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định ca Luật Thể dục, thể thao và các quy đnh khác có liên quan của pháp luật.

Điều 22. Hoạt động đối ngoại quốc phòng

1. Hoạt động đối ngoại quốc phng phải được thực hiện theo đng đường lối, chtrương của Đng, pháp luật của Nhớc, các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các tha thuận khác mà Việt Nam đ kkết với các quốc gia có tàu thuyền đến cảng.

2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đối ngoại quốc phòng phải thực hiện theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động đối ngoại quốc phòng thuộc phạm vi của cơ quan, đơn vị, tổ chức mình phụ trách.

3. Khi đến lãnh thổ Việt Nam, các kíp tàu quân sự tôn trọng chquyền Việt Nam, tuân thủ luật pháp Việt Nam, Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, và không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.

Chương V

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH

Điều 23. Trách nhiệm và quyền hạn của Giám đốc Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh

1. Điều hành Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh trong việc khai thác, quản lý, sử dụng Cảng quốc tế Cam Ranh theo Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Phối hợp với Tư lệnh Vùng 4 Hải quân v các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc bảo đm an ninh, an toàn khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh.

3. Ký kết hợp đồng với chủ tàu, tổ chức, cá nhân về sử dụng trang thiết bị, khai thác kết cấu hạ tầng theo chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy đnh của Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

4. Kkết hợp đồng thuê hoặc hợp tác với các tổ chức có chức năng để cung cấp các dịch vụ được quy định tại Điều 6 Quy chế này với những điều kiệu và thời hạn cụ thể, phù hợp với chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

5. Phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Nha Trang từ chối tiếp nhận hoặc đình chỉ hoạt động của các ch tàu, tổ chức, cá nhân trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp sau đây:

a) Khi Cảng quốc tế Cam Ranh không thể tiếp nhận tàu thuyền và cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chủ tàu, tổ chức, cá nhân hoặc khi có đbằng chứng về những vi phạm của chtàu, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của Quy chế này và các quy định cliên quan ca php luật;

b) Có nguy cơ gây mất an toàn, an ninh, ô nhiễm môi trường hoặc sức khỏe của cộng đồng;

c) Các trường hợp khác theo yêu cầu ca Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

6. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, thông báo công khai, kịp thời cho các chtàu và tổ chức, cá nhân liên quan về các quy định của Quy chế này vcác quy định khác có liên quan đến hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh.

7. Bảo đảm giao thông, hệ thống biển báo, thông tin bảo vệ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh theo quy định của pháp luật.

8. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước liên quan trong việc ngăn ngừa các hành vi gian lận thương mại, hàng giả, trốn thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu theo quy định ca pháp luật.

9. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết nhng khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình quản lý, khai thác Cảng quốc tế Cam Ranh.

10. Tạo điều kiện cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại Cảng khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy đnh ca pháp luật.

Điều 24. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan, đơn vị liên quan

Cơ quan Hải quan, Bộ đội Biên phòng, Cảng vụ hàng hi, Kiểm dịch y tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật và cơ quan chức năng liên quan khc có trách nhiệm, quyền hạn phối hợp với Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh khi bố trí lực lượng, lắp đặt cc trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật tại khu vực cửa khẩu cảng đảm bảo yêu cầu về nghiệp vvà đảm bo thực hiện các thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, trung chuyển, kiểm dịch, y tế và các thủ tục khác đối với người và hàng hóa thông qua Cảng quốc tế Cam Ranh theo quy đnh tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan ca pháp luật.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG

Điều 25. Trách nhiệm và quyền hạn của Bộ Quốc phòng

1. Cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Cảng quốc tế Cam Ranh theo quy định tại Quy chế ny và cc quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tổ chức đón tiếp theo nghi thức lễ tân quy định đối với tàu quân sự nước ngoài thăm xã giao hoặc phối hợp huấn luyện, diễn tập; quản lý tàu quân sự nước ngoài và cc thành viên trên tàu trong thời gian đến, lưu lại Cảng quốc tế Cam Ranh.

3. Chđạo Quân chủng Hải quân, Bộ đội Biên phòng chủ tr, phối hợp với y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và các địa phương liên quan trong công tác đảm bảo an ninh, an toàn cho tàu quân sự nước ngoài v thành viên trên tàu đến, lưu lại Cảng quốc tế Cam Ranh.

4. Chỉ đạo Quân chng Hải quân chủ trì, phối hợp với Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa tổ chức triển lãm hàng hải, Hải quân trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh theo quy định ca pháp luật.

5. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành v các cơ quan liên quan để đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp với yêu cầu thực tế về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, báo cáo Thủ tưng Chính phủ xem xét, quyết đnh.

Điều 26. Trách nhiệm và quyền hạn của các Bộ, ngành liên quan

1. Tham gia ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam theo đề nghị của Bộ Quốc phng.

2. Phối hợp với Bộ Quốc phòng trong công tác tiếp đón, quản lý, đảm bo an ninh, an toàn cho tàu quân sự nước ngoài và thnh viên trên tàu đến Cảng quốc tế Cam Ranh.

3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, chỉ đạo các cơ quan, tổ chức trực thuộc triển khai thực hiện Quy chế này.

Điều 27. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

1. Phối hợp với Bộ Quốc phòng trong công tác tiếp đón, quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn cho tàu quân sự nước ngoài và thành viên trên tàu đến, lưu lại Cảng quốc tế Cam Ranh.

2. Chỉ đạo các cơ quan chức năng triển khai thực hiện Quy chế này.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 28. Giải quyết khiếu nại, tranh chấp

Các khiếu nại, tranh chấp (nếu có) liên quan đến việc thực hiện các quy định tại Quy chế này được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 29. Xử lý vi phạm

1. Các hành vi vi phạm quy định tại Quy chế này ca các cơ quan, tổ chức, cnhân hoạt động trong khu vực Cng quốc tế Cam Ranh đều được bxử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Các cơ quan quản lý nhà nước tại Cng quốc tế Cam Ranh phải chịu trách nhiệm về việc để hàng ha đưa vào tiêu thụ trong nội địa mà không có sự giám sát của cơ quan Hải quan và các cơ quan liên quan khác theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức, cá nhân phi chịu trách nhiệm đối với những hành vi vi phạm quy định của Quy chế này do đại lý hoặc người được ủy quyền của họ gây ra.

Điều 30. Điều khoản thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Thủ trưởng các cơ quan cliên quan chịu trách nhiệm chđạo tổ chức thực hiện Quy chế ny v gửi bo cáo về Bộ Quốc phòng khi được yêu cầu để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC MẪU BIỂU TIẾP NHẬN TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI VÀO CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý hot động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng tại Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 thng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

Mẫu số 01

Bn khai tàu đến

Mẫu số 02

Văn bản đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài vo Cng để bo dưỡng, sửa chữa

Mẫu số 03

Văn bn trả lời tàu quân sự nước ngoài vo bảo dưỡng, sửa chữa tại Cảng quốc tế Cam Ranh

Mẫu số 04

Thông báo mua (bán) hàng ha

Mẫu số 05

Thông báo xử lý hàng hóa

Mẫu số 06

Thông báo kết thúc việc xử lý hàng hóa

 

Mẫu số 01

BẢN KHAI TÀU ĐẾN

SHIP ARRIVAL DECLARATION

1. Tên tàu, loại tàu, số tàu/Name, type and registration number of the warship: .......................

2. Quốc tịch tu/Flag State of ship: .....................................................................................

3. Hô hiệu/Call sign: ...........................................................................................................

4. Thông số kỹ thuật/Technical characteristics: ...................................................................

- Chiều dài/Length: .............................................................................................................

- Chiều rộng/Width: ............................................................................................................

- Chiều cao/Height: ............................................................................................................

- Tổng dung tích/Gross tonnage: .........................................................................................

- Mã lực/horse power: ........................................................................................................

- Tốc độ tối đa/Maximum speed: ........................................................................................

- Mớn nước/Water-line: ......................................................................................................

- Lượng nước rẽ/Draught: ..................................................................................................

- Trọng lượng nước rẽ/Displacement: .................................................................................

5. Cảng/Vùng biển xuất phát/Last port/sea of call: ...............................................................

6. Cảng/Vùng biển tiếp theo/Next port of call: ......................................................................

7. Mục đích đến cảng/Purpose of call: ................................................................................

8. Hình thức treo cờ/Flying of flag(s): ..................................................................................

9. Họ tên, cấp bậc, chức vụ của Trưởng đoàn/Thuyền trưởng/Name, rank, title of the Head of delegation/Captain:

10. Thành viên trên tàu/Crews list:

- Số lượng sỹ quan/Number of Officers: ..............................................................................

- Số lượng hạ sỹ quan/Number of Non-commissioned officers: .............................................

- Số lượng binh sỹ/Number of Soldiers: ..............................................................................

- Những người khác cùng đi/Accompanying people: ............................................................

.........................................................................................................................................

11. Phương tiện thông tin/Communication means: ...............................................................

.........................................................................................................................................

12. Tần số liên lạc/Contact line of Frequencies: ....................................................................

.........................................................................................................................................

13. Số lượng vũ khí và các thiết bị quân sự khác trên tu/Amount of weapons and other military equipments on board:

.........................................................................................................................................

14. Ngày giờ tàu dự kiến đến điểm đón trả hoa tiêu/Scheduled time of arrival at pilot station:

.........................................................................................................................................

15. Thời gian trú đậu/Time of anchorage: .............................................................................

16. Ngày dự kiến rời cảng/Scheduled date of departure: .......................................................

17. Chương trình hoạt động của tàu, thành viên trên tàu/Programme of activities for warship/crews/accompanying people:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

18. Hàng hóa trên tàu (nếu có)/Cargo on board (if any): ........................................................

.........................................................................................................................................

 

Lm tại
Done at

 

ngày   tháng   năm
on (dấu/Seal)

Mẫu số 02

CÔNG TY TNHH TÂN CẢNG - PETRO CAM RANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../…

V/v đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài vào Cảng để bảo dưỡng, sửa chữa

, ngày ... tháng năm

 

Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu/Bộ Quốc phng.

Căn cứ ………………………………………………………………………………………………….

Đề nghBộ Tổng Tham mưu/Bộ Quốc phòng xem xét, chấp thuận cho phép được tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài vào Cảng quốc tế Cam Ranh để bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định tại Điều …. của Quy chế hoạt động Cảng quốc tế Cam Ranh thuộc Bộ Quốc phng ban hành kèm theo Quyết định số …… ca Thủ tướng Chính phủ với các thông tin dưới đây:

1. Tên tàu quân sự nước ngoi: .........................................................................................

2. Quốc tịch tàu quân sự nước ngoi: ................................................................................

3. Yêu cầu bảo dưỡng, sửa chữa: .....................................................................................

4. Thời gian dự kiến bảo dưỡng, sửa chữa: .......................................................................

5. Tài liệu kèm theo:

- Bản khai tàu đến;

- Kế hoạch hoặc chương trình bảo dưỡng, sửa chữa.

Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh cam đoan, bảo đảm việc tàu vào Cảng thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng quy định ca pháp luật.

Kính đề nghị Bộ Tổng Tham mưu/Bộ Quốc phòng xem xét, giải quyết./.

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rhọ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
VIỆT NAM
BỘ TỔNG THAM MƯU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…

V/v tàu quân sự nước ngoài vào bảo dưỡng, sửa chữa tại Cảng quốc tế Cam Ranh

Hà Nội, ngày tháng năm 20…

 

Kính gửi: Công ty TNHH Tân Cng - Petro Cam Ranh.

Theo Công văn số ……., Bộ Tổng Tham mưu có ý kiến như sau:

1. Sau khi nghiên cứu, thẩm định Bộ Tổng Tham mưu nhất trí (hoặc không nhất trí) với nội dung đề nghị của Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh. Cho phép (hoặc không cho phép) tàu quân sự nước ngoài vo bảo dưỡng, sửa chữa tại Cảng quốc tế Cam Ranh.

2. Thời gian, địa điểm: .......................................................................................................

3. Đề xuất, kiến nghị của Bộ Tổng Tham mưu với Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh trong việc bảo đảm an ninh, an ton Cảng và chấp hành các chế độ quy định của Bộ Quốc phòng./.

 

 

TỔNG THAM MƯU TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THÔNG BÁO MUA (BÁN) HÀNG HÓA

Kính gửi: ………………………………….

Tên người bán hàng: .........................................................................................................

Đa chỉ: .............................................................................................................................

Số điện thoại: ...................................................................................................................

1. Loại hng: .....................................................................................................................

2. Số lượng, khối lượng hàng: ...........................................................................................

3. Thời gian: ......................................................................................................................

4. Vị trí bán hàng (hoặc giao hàng): ....................................................................................

5. Người mua hàng (hoặc người nhận hàng): ......................................................................

6. Giá bán hàng: ................................................................................................................

7. Phương tiện vận chuyển: ...............................................................................................

8. Tài liệu kèm theo: ..........................................................................................................

- Danh mục hng hóa mua (bán): ........................................................................................

- Hợp đồng mua bán hàng ha: .........................................................................................

- Các chứng từ liên quan: ..................................................................................................

Xin thông báo để Quý cơ quan biết và tạo điều kiện cho chúng tôi mua (bán) hàng được thuận lợi./.

 

 

…, ngày tháng ... năm ....
Chủ hàng (hoc đại lý hàng)

 

Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THÔNG BÁO XỬ LÝ HÀNG HÓA

Knh gửi: ………………………..

Chủ hàng: .........................................................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Số điện thoại: ...................................................................................................................

1. Loại hàng: .....................................................................................................................

2. Số lượng, khối lượng hàng: ...........................................................................................

3. Thời gian: ......................................................................................................................

4. V trí hàng dự kiến được xử lý: ......................................................................................

5. Hình thức xử lý hàng hóa: ..............................................................................................

6. Tài liệu kèm theo:...........................................................................................................

- Danh mục hng hóa xử lý: ...............................................................................................

- Các chứng từ liên quan: ..................................................................................................

Xin thông báo để Quý cơ quan biết và tạo điều kiện cho chúng tôi xử lý hàng hóa được thuận lợi./.

 

 

…., ngày ... tháng ... năm …
Chủ hàng (hoặc đại lý hàng)

 

Mẫu số 06

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THÔNG BÁO KẾT THÚC VIỆC XỬ LÝ HÀNG HÓA

Kính gửi: ……………………………………

Chủ hàng: .........................................................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Số điện thoại: ...................................................................................................................

1. Loại hàng: .....................................................................................................................

2. Số lượng, khối lượng hàng: ...........................................................................................

3. Nơi đi: ..........................................................................................................................

4. Nơi đến: ........................................................................................................................

5. Hình thức hng hóa được đưa vào Cảng Quốc tế Cam Ranh: ..........................................

.........................................................................................................................................

6. Hình thức xử lý hàng hóa: ..............................................................................................

7. Số hàng hóa còn lại: ......................................................................................................

8. Tài liệu kèm theo:

- Danh mục hàng hóa đã được xử lý: .................................................................................

- Các chứng từ liên quan: ..................................................................................................

Xin thông báo để Quý cơ quan được biết/.

 

 

…., ngày ... tháng .... năm ….
Chủ hàng (hoặc đại lý hàng)

 

PHỤ LỤC[13]

BỔ SUNG MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ, CÔNG VĂN TRẢ LỜI, DANH SÁCH RA, VÀO CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính ph)

Mẫu số 07

Văn bản đề nghị cho phép cho người, phương tiện Việt Nam ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh

Mẫu số 08

Danh sách người Việt Nam ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh

Mẫu số 09

Danh sách phương tiện Việt Nam ra, vào Cng quốc tế Cam Ranh

Mẫu số 10

Văn bn đề nghị cấp giấy ra vo Cng quốc tế Cam Ranh cho người, phương tiện Việt Nam

Mẫu số 11

Danh sách đề nghcấp giấy ra, vo Cng quốc tế Cam Ranh cho người Việt Nam

Mẫu số 12

Danh sách đề nghị cấp giấy ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh cho phương tiện Việt Nam

Mẫu số 13

Giấy ra vào Cảng quốc tế Cam Ranh

Mẫu số 14

Văn bn đề nghị cho phép người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoi có hộ chiếu nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh

Mẫu số 15

Danh sch người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu nước ngoi ra, vo Cảng quốc tế Cam Ranh

Mẫu số 16

Văn bản của Bộ Tư lệnh Hải quân

Mẫu số 17

Văn bản đề nghị cho phép người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam, người Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoài ra, vo Cảng quốc tế Cam Ranh

Mẫu số 18

Danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam, người Việt Nam lm việc cho tổ chức nước ngoài ra, vào Cng quốc tế Cam Ranh

Mẫu số 19

Văn bản của Phòng Bo vệ an ninh/Cục Chính trị Hải quân

 

Mẫu số 07

CÔNG TY TNHH TÂN CẢNG - PETRO CAM RANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…

…., ngày tháng năm

 

PHÊ DUYỆT
Ngày   tháng   năm
BTL VÙNG 4 HẢI QUÂN

ĐỀ NGHỊ
Cho phép người, phương tiện Việt Nam ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh

 

Kính gửi: Bộ Tư lệnh Vng 4 Hải quân.

Căn cứ .............................................................................................................................

Đề nghị Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân cho phép người, phương tiện Việt Nam ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh theo quy đnh tại Điều ….. của Quyết định số

1. Mục đích, lý do:

2. Thành phần: (Cdanh sách kèm theo)

3. Thời gian:

Công ty TNHH Tân cng - Petro Cam Ranh chịu trách nhiệm qun lý, giám sát bảo đảm người và phương tiện vào Cảng quốc tế Cam Ranh hoạt động đng các quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Kính đề nghBộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bảo vệ an ninh/Phòng Chnh trí Vùng 4 Hải quân;
- …
- Lưu: ...

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 08

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH

Người Việt Nam ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh

(Kèm theo văn bản số .../… ngày ..../..../..... của......)

TT

H và tên

Năm sinh

Số CMND hoặc CCCD hoặc HC

Nơi cấp, Ngày cấp

Chức vụ, Nghề nghiệp

Quê quán, Trú quán

Phương tiện ra, vào

Biển kiểm sot

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BAN BẢO VỆ AN NINH/PHÒNG CHÍNH TRỊ
BỘ TƯ LỆNH VÙNG 4 HẢI QUÂN

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đng dấu)

 

Mẫu số 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH

Phương tiện Việt Nam ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh

(Kèm theo văn bản số ../…..ngày..../..../.... ca…..)

TT

Số phương tiện

Tên phương tiện

Chủ phương tiện

Hng hóa vận chuyển

Mục đích, lý do

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BAN BẢO VỆ AN NINH/PHÒNG CHÍNH TRỊ
BỘ TƯ LỆNH VÙNG 4 HẢI QUÂN

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đng dấu)

 

Mẫu số 10

CÔNG TY TNHH TÂN CẢNG - PETRO CAM RANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…

…., ngày tháng năm

 

PHÊ DUYỆT
Ngày   tháng   năm
BTL VÙNG 4 HẢI QUÂN

ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh cho người và phương tiện Việt Nam

 

Kính gửi: Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hi quân.

Căn cứ .............................................................................................................................

Đề nghị Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân xem xét, cấp giấy ra, vào cho người và phương tiện Việt Nam ra, vào Cng quốc tế Cam Ranh theo quy định tại Điều của Quyết định số …..

1. Mục đích, lý do: ............................................................................................................

2. Thành phần: (Có danh sách kèm theo)

3. Thời gian: ......................................................................................................................

4. Tài liệu kèm theo:

- Bn sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.

- Bản sao giấy đăng ký phương tiện.

Công ty TNHH Tân cảng - Petro Cam Ranh chịu trách nhiệm quản lý, giám sát bảo đm người vphương tiện vào Cảng quốc tế Cam Ranh hoạt động đúng các quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Knh đề nghị Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bảo vệ an ninh/Phòng Chnh tr Vùng 4 Hải quân;
- …
- Lưu: ...

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH

Đề nghị cấp giấy ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh cho người Việt Nam

(Kèm theo văn bản số ...../.... ngy …/…/… của......)

TT

Họ v tên

Năm sinh

Số CMND hoặc CCCD hoặc HC

Nơi cấp, Ngày cấp

Chức vụ, Nghề nghiệp

Quê quán, Trú quán

Phương tiện ra, vo

Biển kiểm soát

Ghi ch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BAN BẢO VỆ AN NINH/PHÒNG CHÍNH TRỊ
BỘ TƯ LỆNH VÙNG 4 HẢI QUÂN

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đng dấu)

 

Mẫu số 12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH

Đề nghị cấp giấy ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh cho phương tiện Việt Nam

(Kèm theo văn bản số ...../.... ngy …/…/… của......)

TT

Số phương tiện

Tên phương tiện

Chủ phương tiện

Hàng ha vận chuyển

Mục đích, lý do

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BAN BẢO VỆ AN NINH/PHÒNG CHÍNH TRỊ
BỘ TƯ LỆNH VÙNG 4 HẢI QUÂN

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đng dấu)

 

Mẫu số 13

Mặt trước

Mặt sau

BỘ TƯ LỆNH
VÙNG 4 HẢI QUÂN
---------

GIẤY PHÉP RA, VÀO
CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH

CHÚ Ý

- Phải chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật, xuất trnh Giấy phép ra, vào kèm CMND/CCCD/HC khi qua nơi kiểm sot và chịu sự kiểm tra, giám sát của lực lượng bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh.

- Giữ gn bí mật quốc gia.

- Không vận chuyển thư từ,i liệu, hng hóa trái phép ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh.

- Trường hợp mất, hư hỏng phải báo ngay cho Cảng QTCR vxin cấp lại.

- Khi thay đổi công tác hoặc giấy phép ra vo hết hạn phi trlại cho cơ quan cấp.

Số: …….

Có gi trđến ngy:

H và tên: ……………………………………….

Năm sinh: ……………………………………….

Số CMND/CCCD/HC: …………………………

Cơ quan: ………………………………………..

 

Ngày … tháng … năm …
CHỈ HUY ĐƠN VỊ

 

Mặt trước

Mặt sau

BỘ TƯ LỆNH
VÙNG 4 HẢI QUÂN
--------

GIẤY PHÉP RA, VÀO
CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH

CHÚ Ý

- Phải chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật, xuất trình Giấy php ra, vào kèm giấy đăng ký phương tiện khi qua nơi kiểm soát và chịu sự kiểm tra, gim sát ca lực lượng bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh.

- Không vận chuyển hng hóa trái phép ra, vào Cng quốc tế Cam Ranh.

- Trường hợp mất, hư hỏng phải báo ngay cho Cng QTCR và xin cấp lại.

- Khi không vận chuyển nữa hoặc giấy php ra vo hết hạn phải trlại cho cơ quan cấp.

Số: …….

Có gi trđến ngy:

Số phương tiện (tên phương tiện): ……………..

Chủ phương tiện: …………………………………

Hàng ha, thiết bị vận chuyển: ………………….

………………………………………………………

 

 

Ngày … tháng … năm
CHỈ HUY ĐƠN VỊ

 

Mẫu số 14

CÔNG TY TNHH TÂN CẢNG - PETRO CAM RANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…

V/v đề nghị cho phép người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh

…., ngày tháng năm

 

Kính gửi: Bộ Tư lệnh Hải quân (qua Phòng Đối ngoại).

Căn cứ .............................................................................................................................

Đề nghThủ trưởng Bộ Tư lệnh xem xét, cho phép người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu nước ngoài ra, vo Cng quốc tế Cam Ranh theo quy định tại Điều …… của Quyết định số ……….

1. Mục đích: ......................................................................................................................

2. Thành phần: (Có Danh sách kèm theo)

3. Thời gian: ......................................................................................................................

4. Nơi đăng ký tạm trú khi vào Việt Nam: ............................................................................

5. Cơ quan chủ qun đn tiếp: ...........................................................................................

6. Ti liệu kèm theo:

- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Công ty TNHH Tân cảng - Petro Cam Ranh chịu trách nhiệm quản lý, giám sát bảo đảm người và phương tiện vào Cảng quốc tế Cam Ranh hoạt động đúng các quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Kính đề ngh Thtrưởng Bộ Tư lệnh xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Phòng Tác chiến/Bộ Tham mưu;
- Phòng Bảo vệ an ninh/Cục Chính tr;
-

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 15

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH

Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh

(Kèm theo văn bản số ...../.... ngy …/…/… của......)

TT

Họ và tên

Năm sinh Giới tính

S hộ chiếu

Ngày cấp, Ngày hết hạn

Quốc tịch

Chức v, Nghề nghiệp

Phương tiện ra, vo

Biển kiểm soát

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 16

BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TƯ LỆNH HẢI QUÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

V/v cho phép người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có Hộ chiếu nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh

………, ngày ... tháng năm

 

Kính gửi:

- Bộ Tư Lệnh vùng 4 Hải quân;
- Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh

Theo công văn đề nghị số …………. Bộ Tư lệnh Hải quân có ý kiến như sau:

1. Bộ Tư lệnh Hải quân đồng ý với đề nghị của Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh. Đề nghBộ Tư lệnh vùng 4 triển khai cấp giấy ra, vào có thời hạn cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nưc ngoài có hộ chiếu nước ngoi v phương tiện có tên trong danh sách tại công văn nói trên được ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh.

2. Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân chủ trphối hợp vi Công ty Tân cảng - Retro Cam Ranh trong việc bảo đảm an ninh, an ton Căn cứ quân sự Cam Ranh.

3. Yêu cầu người và phương tiện khi ra, vo Cảng quốc tế Cam Ranh phi chấp hành nghiêm các quy định ca pháp luật và Bộ Quốc phòng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….

TƯ LỆNH
(K, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 17

CÔNG TY TNHH TÂN CẢNG - PETRO CAM RANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…

V/v đề nghị cho phép người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam, người Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh

…., ngày tháng năm

 

Kính gửi:

- Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân;
- Phòng Bảo vệ an ninh/Cục Chính tr.

Căn cứ .............................................................................................................................

Đề nghị Bộ Tư lệnh Vùng 4 v Phòng Bo vệ an ninh/Cục Chính trcho phép người Việt Nam định cư ở nước ngoi có hộ chiếu Việt Nam, người Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoài ra, vo Cảng quốc tế Cam Ranh theo quy đnh tại Điều …….. ca Quyết định số …………

1. Mục đích: ......................................................................................................................

2. Thnh phần: (C Danh sách km theo)

3. Thời gian: ......................................................................................................................

4. Cơ quan chủ qun đn tiếp: ...........................................................................................

5. Tài liệu kèm theo:

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.

Công ty TNHH Tân cảng - Petro Cam Ranh chịu trách nhiệm quản lý, giám sát bảo đảm người và phương tiện ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh hoạt động đúng các quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Kính đề nghPhòng Bảo vệ an ninh/Cục Chính trị, Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
-

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 18

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam, người Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh

(Kèm theo văn bản số ...../.... ngy …/…/… của......)

TT

Họ và tên

Năm sinh

Số CMND hoặc CCCD hoặc HC

Nơi cấp, Ngày cấp

Đơn vị

Chức vụ, Nghề nghiệp

Phương tiện ra, vào

Biển kiểm soát

Ghi ch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 19

CỤC CHÍNH TRỊ HẢI QUÂN
PHÒNG BẢO VAN NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

V/v cho phép người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam, người Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh

…., ngày tháng năm 20

 

Kính gửi:

- Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân;
- Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh.

Theo công văn đề nghị số …………… Phòng Bảo vệ an ninh/Cc Chính trị có ý kiến như sau:

1. Đồng ý với đề nghị của Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh. Đề nghị Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hi quân triển khai cấp giấy ra, vo có thời hn cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam, người Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoi và phương tiện có tên trong danh sách tại công văn nói trên được ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh.

2. Đề nghị Công ly Tân cảng - Petro Cam Ranh phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hi quân trong qun lý người và phương tiện ra, vào để bảo đảm an ninh, an toàn cho Căn cứ quân sự Cam Ranh.

3. Yêu cầu người và phương tiện khi ra, vo phi chấp hành nghiêm các quy đnh về bảo vệ bí mật, an toàn./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 


[1] Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế qun lý hoạt động ca Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngy 27 tháng 6 năm 2016 của Thtướng Chnh ph, ccăn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chnh phủ ngày 19 thng 6 năm 2015;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ công trình quốc phng và khu quân sự ngày 19 thng 5 năm 1994;

Căn cứ Nghị định số 04/CP ngy 16 tháng 01 năm 1995 ca Chnh phvề Quy chế bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;

Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngy 10 tháng 5 năm 2017 của Chnh phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hi Việt Nam về qun lý hoạt động hàng hi;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phng;

Thng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế qun lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 ca Thủ tướng Chnh phủˮ.

[2] Điều 2 của Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều ca Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng, chiệu lực thi hành kể từ ngày 25 thng 11 năm 2019, có quy đnh như sau:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 thng 11 năm 2019ˮ.

[3] Điều 3 của Quyết đnh số 29/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều ca Quy chế qun lý hoạt động của Cng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng, chiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019, có quy định như sau:

Điều 3. Cc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính ph, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương v các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này”.

[4] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khon 1 Điều 1 của Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động ca Cng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết đnh số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 thng 6 năm 2016 ca Thủ tướng Chính ph, chiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 m 2019.

[5] Điều ny được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều ca Quy chế qun lý hoạt động ca Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính ph, chiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.

[6] Tên Chương này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 ca Quyết đnh số 29/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành km theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính ph, chiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.

[7] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 ca Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động ca Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành km theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngy 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.

[8] Điều này được bổ sung theo quy định tại Khon 5 Điều 1 của Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều ca Quy chế qun lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 thng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngy 25 thng 11 năm 2019.

[9] Điều ny được bổ sung theo quy đnh tại Khoản 6 Điều 1 của Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành km theo Quyết đnh số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 thng 6 năm 2016 của Thớng Chính phủ, chiệu lc thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.

[10] Điều ny được sửa đổi theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 ca Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều ca Quy chế qun lý hoạt động ca Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết đnh số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thtướng Chính ph, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.

[11] Điều ny được sửa đổi theo quy định tại Khon 8 Điều 1 của Quyết đnh số 29/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều ca Quy chế quản lý hoạt động của Cng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 ca Thủ tưng Chính ph, chiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 m 2019.

[12] Điều ny đưc sửa đổi theo quy định tại Khon 9 Điều 1 của Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều ca Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, chiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.

[13] Phụ lục này được bổ sung tại Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của Cng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Th tướng Chính ph, có hiệu lực thi hành từ ngày 25 thng 11 năm 2019.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi