Quyết định 25/2016/QĐ-TTg về Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 25/2016/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2016/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 25/2016/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 25/2016/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH - BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Khám chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú, của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 104/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 95/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về cấp phép và phối hợp hoạt động với lực lượng tìm kiếm, cứu nạn nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 93/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng và an ninh;
Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH - BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016
của Thủ tướng Chính phủ)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về cơ chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng (sau đây viết tắt là Cảng quốc tế Cam Ranh), bao gồm: Phạm vi giới hạn của Cảng quốc tế Cam Ranh; quản lý các hoạt động cung cấp dịch vụ và sử dụng dịch vụ; quản lý người và các loại phương tiện của Việt Nam, của nước ngoài vào, rời, hoạt động trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các loại hình dịch vụ cung cấp trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật, bao gồm:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và tổ chức quản lý hoạt động của tàu thuyền quân sự Việt Nam tại vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh.
Tàu thuyền dân sự Việt Nam và nước ngoài đến và rời vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh thực hiện thủ tục đến và rời cảng biển theo quy định tại Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải (sau đây viết tắt là Nghị định số 21/2012/NĐ-CP) và quy định tại Điều 6, Điều 8 và Điều 10 Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 71/2015/NĐ-CP).
Chậm nhất 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) có văn bản trả lời quốc gia có tàu đến Cảng sử dụng các dịch vụ qua đường ngoại giao.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, nếu hồ sơ nhận được không hợp lệ, Bộ Quốc phòng có văn bản thông báo và hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài vào sử dụng các dịch vụ trong Cảng quốc tế Cam Ranh, các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa có văn bản trả lời Bộ Quốc phòng; nếu không trả lời thì được coi là đồng ý với ý kiến của Bộ Quốc phòng.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) có văn bản thông báo cho các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài vào sử dụng các dịch vụ trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh.
Trước khi cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) gửi văn bản lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; trường hợp có ý kiến khác nhau, Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) có văn bản trả lời về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Cảng quốc tế Cam Ranh để bảo dưỡng, sửa chữa theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quy chế này và gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, nếu hồ sơ nhận được không hợp lệ, Bộ Quốc phòng có văn bản thông báo và hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Cảng quốc tế Cam Ranh để bảo dưỡng, sửa chữa, các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa có văn bản trả lời Bộ Quốc phòng; nếu không trả lời thì được coi là đồng ý với ý kiến của Bộ Quốc phòng.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng Tham mưu) có văn bản thông báo cho các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Cảng quốc tế Cam Ranh để bảo dưỡng, sửa chữa.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
Hàng hóa thông qua Cảng quốc tế Cam Ranh được quản lý theo quy định của pháp luật.
Hàng hóa được đóng gói lại, sắp xếp lại, gia cố, sửa chữa hoặc thay công-te-nơ khác phải bảo đảm giữ nguyên ký mã hiệu hàng hóa, không được làm thay đổi xuất xứ hàng hóa.
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ nước ngoài đưa vào Cảng quốc tế Cam Ranh, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua Cảng quốc tế Cam Ranh, hàng hóa đóng trong công-te-nơ trung chuyển và hàng hóa quá cảnh qua Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Thuế đối với hàng hóa từ nước ngoài đưa vào Cảng quốc tế Cam Ranh, hàng tiêu dùng, văn phòng phẩm, trang thiết bị văn phòng phục vụ cho hoạt động trong Cảng từ Việt Nam đưa vào Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh được phép tiếp nhận bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thiết bị thay thế cho tàu thuyền trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ Y TẾ, DU LỊCH, THỂ THAO VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI QUỐC PHÒNG
2. Việc phòng chống dịch, bệnh được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định của Luật Du lịch và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Hoạt động thể dục, thể thao tại khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định của Luật Thể dục, thể thao và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH
Cơ quan Hải quan, Bộ đội Biên phòng, Cảng vụ hàng hải, Kiểm dịch y tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật và cơ quan chức năng liên quan khác có trách nhiệm, quyền hạn phối hợp với Công ty Tân cảng -Petro Cam Ranh khi bố trí lực lượng, lắp đặt các trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật tại khu vực cửa khẩu Cảng đảm bảo yêu cầu về nghiệp vụ và đảm bảo thực hiện các thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, trung chuyển, kiểm dịch, y tế và các thủ tục khác đối với người và hàng hóa thông qua Cảng quốc tế Cam Ranh theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các khiếu nại, tranh chấp (nếu có) liên quan đến việc thực hiện các quy định tại Quy chế này được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
PHỤ LỤC
DANH MỤC MẪU BIỂU TIẾP NHẬN TÀU QUÂN SỰ NƯỚC NGOÀI VÀO
CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng tại Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Bản khai tàu đến |
Mẫu số 02 |
Văn bản đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài vào Cảng để bảo dưỡng, sửa chữa |
Mẫu số 03 |
Văn bản trả lời tàu quân sự nước ngoài vào bảo dưỡng, sửa chữa tại Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 04 |
Thông báo mua (bán) hàng hóa |
Mẫu số 05 |
Thông báo xử lý hàng hóa |
Mẫu số 06 |
Thông báo kết thúc việc xử lý hàng hóa |
Mẫu số 01
BẢN KHAI TÀU ĐẾN
SHIP ARRIVAL DECLARATION
1. Tên tàu, loại tàu, số tàu/Name, type and registration number of the warship:............
2. Quốc tịch tàu/Flag State of ship:..................................................................................
3. Hô hiệu/Call sign:.........................................................................................................
4. Thông số kỹ thuật/Technical characteristics:
- Chiều dài/Length:...........................................................................................................
- Chiều rộng/Width:..........................................................................................................
- Chiều cao/Height:...........................................................................................................
- Tổng dung tích/Gross tonnage:......................................................................................
- Mã lực/horse power:.......................................................................................................
- Tốc độ tối đa/Maximum speed:......................................................................................
- Mớn nước/Water-line:....................................................................................................
- Lượng nước rẽ/Draught:................................................................................................
- Trọng lượng nước rẽ/Displacement:.............................................................................
5. Cảng/Vùng biển xuất phát/Last port/sea of call:...........................................................
6. Cảng/Vùng biển tiếp theo/Next port of call:..................................................................
7. Mục đích đến cảng/Purpose of call:.............................................................................
8. Hình thức treo cờ/Flying of flag(s):...............................................................................
9. Họ tên, cấp bậc, chức vụ của Trưởng đoàn/Thuyền trưởng/Name, rank, title of the Head of delegation/Captain:
..........................................................................................................................................
10. Thành viên trên tàu/Crews list:...................................................................................
- Số lượng sỹ quan/Number of Officers:...........................................................................
- Số lượng hạ sỹ quan/Number of Non-commissioned officers:.......................................
- Số lượng binh sỹ/Number of Soldiers:............................................................................
- Những người khác cùng đi/Accompanying people:........................................................
..........................................................................................................................................
11. Phương tiện thông tin/Communication means:...........................................................
..........................................................................................................................................
12. Tần số liên lạc/ Contact line of Frequencies:..............................................................
..........................................................................................................................................
13. Số lượng vũ khí và các thiết bị quân sự khác trên tàu/Amount of weapons and other military equipments on board:
..........................................................................................................................................
14. Ngày giờ tàu dự kiến đến điểm đón trả hoa tiêu/Scheduled time of arrival at pilot station:..
..........................................................................................................................................
15. Thời gian trú đậu/Time of anchorage:........................................................................
16. Ngày dự kiến rời cảng/Scheduled date of departure:................................................
17. Chương trình hoạt động của tàu, thành viên trên tàu/Programme of activities for warship/crews/accompanying people:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
18. Hàng hóa trên tàu (nếu có)/Cargo on board (if any):.................................................
..........................................................................................................................................
Làm tại |
ngày tháng năm |
Mẫu số 02
CÔNG TY TNHH TÂN CẢNG - PETRO CAM RANH Số: ……/……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng …. năm …. |
Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu/Bộ Quốc phòng.
Căn cứ............................................................................................................................
Đề nghị Bộ Tổng Tham mưu/Bộ Quốc phòng xem xét, chấp thuận cho phép được tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài vào Cảng quốc tế Cam Ranh để bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định tại Điều ….. của Quy chế hoạt động Cảng quốc tế Cam Ranh thuộc Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số ……. của Thủ tướng Chính phủ với các thông tin dưới đây:
1. Tên tàu quân sự nước ngoài:......................................................................................
2. Quốc tịch tàu quân sự nước ngoài:.............................................................................
3. Yêu cầu bảo dưỡng, sửa chữa:..................................................................................
4. Thời gian dự kiến bảo dưỡng, sửa chữa:....................................................................
5. Tài liệu kèm theo:
- Bản khai tàu đến;
- Kế hoạch hoặc chương trình bảo dưỡng, sửa chữa;
Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh cam đoan, bảo đảm việc tàu vào Cảng thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng quy định của pháp luật.
Kính đề nghị Bộ Tổng Tham mưu/Bộ Quốc phòng xem xét, giải quyết./.
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 03
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN Số: ……/……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh.
Theo Công văn số……….., Bộ Tổng Tham mưu có ý kiến như sau:
1. Sau khi nghiên cứu, thẩm định Bộ Tổng Tham mưu nhất trí (hoặc không nhất trí) với nội dung đề nghị của Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh. Cho phép (hoặc không cho phép) tàu quân sự nước ngoài vào bảo dưỡng, sửa chữa tại Cảng quốc tế Cam Ranh.
2. Thời gian, địa điểm:........................................................................................................
3. Đề xuất, kiến nghị của Bộ Tổng Tham mưu với Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh trong việc bảo đảm an ninh, an toàn Cảng và chấp hành các chế độ quy định của Bộ Quốc phòng./.
|
TỔNG THAM MƯU TRƯỞNG |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
THÔNG BÁO MUA (BÁN) HÀNG HÓA
Kính gửi: ……………………………........................................
Tên người bán hàng:......................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Số điện thoại:..................................................................................................................
1. Loại hàng:...................................................................................................................
2. Số lượng, khối lượng hàng:........................................................................................
3. Thời gian:.....................................................................................................................
4. Vị trí bán hàng (hoặc giao hàng):.................................................................................
5. Người mua hàng (hoặc người nhận hàng):.................................................................
6. Giá bán hàng:..............................................................................................................
7. Phương tiện vận chuyển:.............................................................................................
8. Tài liệu kèm theo:
- Danh mục hàng hóa mua (bán):....................................................................................
- Hợp đồng mua bán hàng hóa:.......................................................................................
- Các chứng từ liên quan:................................................................................................
Xin thông báo để Quý cơ quan biết và tạo điều kiện cho chúng tôi mua (bán) hàng được thuận lợi./.
|
…, ngày... tháng.... năm.... |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
THÔNG BÁO XỬ LÝ HÀNG HÓA
Kính gửi: ……………………………..........................
Chủ hàng:.......................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:.................................................................................................................
1. Loại hàng:..................................................................................................................
2. Số lượng, khối lượng hàng:.......................................................................................
3. Thời gian:...................................................................................................................
4. Vị trí hàng dự kiến được xử lý:...................................................................................
5. Hình thức xử lý hàng hóa:..........................................................................................
6. Tài liệu kèm theo:
- Danh mục hàng hóa xử lý:............................................................................................
- Các chứng từ liên quan:...............................................................................................
Xin thông báo để Quý cơ quan biết và tạo điều kiện cho chúng tôi xử lý hàng hóa được thuận lợi./.
|
…, ngày... tháng.... năm.... |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO KẾT THÚC VIỆC XỬ LÝ HÀNG HÓA
Kính gửi: ………………………………
Chủ hàng:.......................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:..................................................................................................................
1. Loại hàng:...................................................................................................................
2. Số lượng, khối lượng hàng:.......................................................................................
3. Nơi đi:..........................................................................................................................
4. Nơi đến:.......................................................................................................................
5. Hình thức hàng hóa được đưa vào Cảng Quốc tế Cam Ranh:...................................
.........................................................................................................................................
6. Hình thức xử lý hàng hóa:...........................................................................................
7. Số hàng hóa còn lại:....................................................................................................
8. Tài liệu kèm theo:
- Danh mục hàng hóa đã được xử lý:..............................................................................
- Các chứng từ liên quan:................................................................................................
Xin thông báo để Quý cơ quan được biết./.
|
…, ngày... tháng.... năm.... |