Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13200:2020 BS EN 14943:2005 Dịch vụ vận tải - Logistics - Thuật ngữ và định nghĩa
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13200:2020
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13200:2020 BS EN 14943:2005 Dịch vụ vận tải - Logistics - Thuật ngữ và định nghĩa
Số hiệu: | TCVN 13200:2020 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Giao thông |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13200:2020
BS EN 14943:2005
DỊCH VỤ VẬN TẢI - LOGISTICS - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Transport services - Logistics - Glossary of terms
Lời nói đầu
TCVN 13200:2020 hoàn toàn tương đương BS EN 14943:2005
TCVN 13200:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 51, Palet dùng để vận chuyển hàng hóa, vật liệu bằng phương pháp tải đơn vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỊCH VỤ VẬN TẢI - LOGISTICS - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Transport services - Logistics - Glossary of terms
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này thiết lập các định nghĩa cho các thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực logistics. Tiêu chuẩn này bao gồm tất cả các khía cạnh của logistics và quản lý chuỗi cung ứng bao gồm cả vận tải. Các thuật ngữ tiếng Anh, cùng với định nghĩa của chúng, được trình bày theo thứ tự bảng chữ cái (theo thứ tự ABC) chặt chẽ mà không cố gắng liên hệ chúng với bất kỳ chức năng cụ thể nào trong khái niệm logistics.
2 Tài liệu viện dẫn
Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1
Mặt hàng A
Nhóm nhỏ các hàng hóa (vật liệu hoặc sản phẩm) tuân theo cách phân loại ABC, đại diện cho một phần lớn của tổng giá trị tiêu dùng, giá trị sản xuất, giá trị doanh thu hoặc tồn kho.
[Xem: Phân loại ABC]
3.2
Phân tích ABC (phân tích Pareto)
Phương pháp phân tích trong đó các hàng hóa được sắp xếp theo các đặc điểm nhất định (ví dụ: mức tiêu thụ quá khứ hoặc dự kiến nhân với giá trị đơn vị), theo thứ tự tuần tự và phân thành các nhóm
3.3
Phân loại ABC
Phân loại một nhóm các hàng hóa (vật liệu hoặc sản phẩm) thành ba hoặc nhiều loại được phân tầng theo mức độ quan trọng hoặc tầm ảnh hưởng của chúng, ví dụ: nhằm mục đích kiểm soát và lập kế hoạch tồn kho.
CHÚ THÍCH: Việc phân loại là kết quả của phân tích ABC.
Các danh mục đang được chỉ định, ví dụ A, B và C, trong đó:
A: nhóm nhỏ hàng hóa (nguyên vật liệu hoặc sản phẩm) chiếm phần lớn trong tổng giá trị tiêu dùng, giá trị sản xuất, giá trị doanh thu hoặc tồn kho. Hầu hết sự chú ý được dành cho loại hàng hóa này;
B: nhóm trung gian ít được chú ý hơn;
C: nhóm lớn hàng hóa (nguyên vật liệu hoặc sản phẩm) chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng giá trị tiêu dùng, giá trị sản xuất, giá trị doanh thu hoặc tồn kho. Nói một cách tương đối, loại hàng hóa này nhận được ít sự chú ý nhất và chủ yếu yêu cầu một giải pháp khác.
3.4
Phân vùng ABC
Xác định các vị trí lưu trữ trong kho hàng cho một trong ba hoặc nhiều khu vực theo khoảng cách/ thời gian di chuyển đến điểm cung cấp để giảm thiểu thời gian di chuyển
3.5
Nhu cầu bất thường
Xem: nhu cầu ngẫu nhiên
3.6
Khả năng tiếp cận
Khả năng của người vận chuyển để cung cấp dịch vụ giữa điểm xuất phát và điểm đích.
3.7
Dịch vụ hỗ trợ
Dịch vụ do người vận chuyển cung cấp ngoài dịch vụ vận tải của họ, ví dụ: dừng vận chuyển tại điểm chuyển tải để hoàn thành việc xếp hàng hoặc dỡ xuống một phần, hoặc sưởi ấm, làm lạnh hoặc lưu trữ hàng hóa được vận chuyển.
3.8
Vận chuyển đi kèm
Vận chuyển các phương tiện giao thông đường bộ hoàn chỉnh thông qua một phương thức vận tải khác (ví dụ như phà hoặc tàu hỏa) có người lái.
3.9
Thùng dồn (thùng lắp ráp)
Vị trí vật lý được sử dụng để dồn tất cả các thành phần đi vào một cụm lắp ráp trước khi gửi lệnh lắp ráp ra chuyền lắp ráp.
3.10
Tồn kho động
Tồn kho bao gồm nguyên vật liệu thô, sản phẩm đang gia công, thành phẩm sẽ được sử dụng hoặc bán trong một khoảng thời gian nhất định.
3.11
Xác nhận đã nhận được
Thông báo liên quan đến việc nhận một cái gì đó như hàng hóa, tin nhắn và tài liệu
3.12
Nhu cầu thực tế
Nhu cầu thể hiện qua đơn đặt hàng của khách hàng
3.13
Tồn kho thực tế
Số lượng hàng tồn kho trong một thời điểm cụ thể.
3.14
Thêm/giảm định mức nguyên vật liệu
Lập kế hoạch định mức nguyên vật liệu để dự báo các phương án lựa chọn
CHÚ THÍCH: Trong định mức nguyên vật liệu này, một mặt hàng tiêu chuẩn có thể được thay thế bằng một mặt hàng khác.
3.15
Thiết bị xếp bổ sung
Cách thức vận chuyển được tiêu chuẩn hóa phù hợp với thiết bị trung chuyển hàng hóa hoặc tàu xung quanh/giáp ranh để tải số lượng hàng hóa và kết hợp chúng để vận chuyển, chuyển tải hoặc lưu trữ.
3.16
Yêu cầu bổ sung
Nhu cầu bổ sung nguyên vật liệu được tính toán theo lịch trình xác định trước từ nhu cầu bổ sung phát sinh từ việc loại bỏ và thay đổi kỹ thuật, ..., và / hoặc nhu cầu ngẫu nhiên đã biết
CHÚ THÍCH: Đây là một phần của các yêu cầu chung.
3.17
ADR - Hiệp định Châu âu liên quan đến Vận chuyển quốc tế hàng hóa nguy hiểm bằng đường bộ
Các quy định chi phối việc vận chuyển quốc tế của hàng nguy hiểm bằng đường bộ.
3.18
Yêu cầu vật liệu trước (AMR)
Đặt hàng vật liệu trước khi phát hành thiết kế sản phẩm chính thức
3.19
Hoạch định và lập kế hoạch trước (APS)
Các công cụ hỗ trợ ra quyết định sử dụng tính năng tối ưu hóa dựa trên máy tính, giải quyết việc phân tích và lập kế hoạch logistics và sản xuất trong các khoảng thời gian ngắn, trung hạn và dài hạn
3.20
Thông báo vận chuyển trước (ASN)
Thông báo EDI về việc vận chuyển sản phẩm
3.21
Đại lý
Cá nhân hoặc tổ chức được ủy quyền để hành động cho hoặc thay mặt cho người hoặc tổ chức khác.
3.22
Dự báo tổng hợp
Ước tính doanh số bán hàng cho một số nhóm sản phẩm, có thể cho tất cả các sản phẩm hoặc trong một nhóm sản phẩm, được sản xuất bởi một số cơ sở sản xuất
CHÚ THÍCH: được trình bày theo đơn vị hoặc giá trị tiền tệ hoặc cả hai, dự báo tổng hợp được sử dụng cho mục đích lập kế hoạch bán hàng và hoạt động cũng như để kiểm soát tổng dự báo của công ty.
3.23
Quản trị tồn kho tổng hợp
Là việc thiết lập tổng mức tồn kho dự kiến và thực hiện các biện pháp kiểm soát để đạt được mục tiêu này
3.24
Hoạch định tổng thể
Kế hoạch bao gồm dữ liệu liên quan đến tất cả các mặt hàng hoặc đến các nhóm hoặc nhóm mặt hàng
CHÚ THÍCH: Thường là cơ sở của kế hoạch sản xuất.
3.25
Dự trữ tổng hợp
Dự trữ cho bất kỳ nhóm mặt hàng hoặc sản phẩm nào, liên quan đến nhiều đơn vị lưu kho.
3.26
(Mức độ -, Kế hoạch -, - báo cáo, - tồn kho, ...) tổng hợp
Kết hợp các bộ phận để tạo thành các bộ trên cơ sở các tiêu chí nhất định, mục đích là để các bộ này được coi là một tổng thể duy nhất đối với các điểm xem xét hoặc chức năng lập kế hoạch cụ thể. Các bộ này lại có thể được kết hợp để tạo thành các bộ mới.
CHÚ THÍCH 1: Các số liệu liên quan đến các bộ thường có độ tin cậy cao hơn cho việc lập kế hoạch (dài hạn) hơn các số liệu liên quan đến các bộ phận. Ví dụ, đối với việc tổng hợp các sản phẩm, các tiêu chí có thể được lựa chọn trên cơ sở cân nhắc thương mại (ví dụ: tất cả các sản phẩm có hiệu suất cụ thể) hoặc xem xét sản xuất (ví dụ: tất cả các sản phẩm có một loại hàm lượng lao động cụ thể). Các tập hợp sản phẩm được tạo ra theo cách này có thể được coi là một tổng thể duy nhất nhằm mục đích lập kế hoạch.
CHÚ THÍCH 2: Đảo ngược tổng hợp là chi tiết.
3.27
Mức độ tổng hợp
Phạm vi mà ở đó những sản phẩm hoặc mặt hàng nào được nhóm trong một kế hoạch tổng hợp.
3.28
Phiếu gửi hàng hàng không
Xem: vận đơn hàng không
3.29
Công-te-nơ trong vận tải đường hàng không
Công-te-nơ phù hợp với tiêu chuẩn Châu Âu về vận tải hàng không
3.30
Công-te-nơ trong vận chuyển kết hợp hàng không và các phương thức khác
Một loại thiết bị vận tải có thể tích bên trong từ 1 m3 (35,3 ft3) trở lên, được trang bị các phụ kiện góc trên và dưới, với các bộ phận bảo vệ tương thích với hệ thống giữ trên máy bay và đáy đế hoàn toàn phẳng để cho phép vận chuyển trên băng tải cuộn hệ thống xếp dỡ hàng hóa.
CHÚ THÍCH: Công-te-nơ chủ yếu được thiết kế để vận chuyển bằng đường hàng không và trao đổi với các phương thức vận tải bề mặt (đường bộ, đường sắt và đường biển). Các loại container này có mã loại hình từ 90 đến 99.
3.31
Vận đơn hàng không (AWB)
Chứng từ được lập bởi hoặc thay mặt người vận chuyển lập, xác nhận việc người vận chuyển đã nhận hàng và làm bằng chứng cho hợp đồng giữa người gửi hàng và (các) người vận chuyển về việc vận chuyển hàng hóa bằng máy bay như mô tả trong tài liệu này.
3.32
Đặt hàng toàn thời gian
Đơn đặt hàng cuối cùng cho một sản phẩm cụ thể trong giai đoạn cuối cùng của chu kỳ sống của nó.
CHÚ THÍCH: Đơn đặt hàng này có quy mô sao cho có thể đáp ứng được toàn bộ nhu cầu về và / hoặc tiêu thụ sản phẩm này trong tương lai.
3.33
Nhu cầu toàn thời gian
Tổng nhu cầu cho một sản phẩm cụ thể sẽ được dự báo trong tương lai.
CHÚ THÍCH: Được sử dụng cho các sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng của vòng đời, khi sắp ngừng sản xuất sản xuất.
3.34
Tồn kho toàn thời gian
Tồn kho tích lũy do thực tế là sản phẩm liên quan sẽ không được sản xuất nữa.
3.35
Vật liệu được phân bổ
Vật liệu có sẵn hoặc đang đặt hàng mà được chỉ định cho sản xuất cụ thể trong tương lai hoặc đơn đặt hàng của khách hàng.
[Xem thêm: vật liệu dự trữ]
3.36
Phân bổ (đặt trước)
Phân chia hoặc phân bổ/ chuyển nhượng hàng hóa, hoạt động, năng lực, chi phí và hoặc hoặc nguồn lực (sản xuất) cho các đơn vị tổ chức như khách hàng, nhà cung cấp, nhà máy hoặc bộ phận hoặc cho đến các sản phẩm.
3.37
Sự phân bổ
(Trong vận tải) là sự chia sẻ năng lực của một phương tiện vận tải được giao cho một bên nhất định, ví dụ: một người vận chuyển hoặc một đại lý, với mục đích đặt hàng cho một chuyến đi cụ thể.
3.38
Hiệu ứng khuếch đại (hiệu ứng Bullwhip, hiệu ứng chuỗi kinh doanh, hiệu ứng Forrester)
Tham khảo: Hiệu ứng Forrester
3.39
Vật liệu phụ/ vật liệu gián tiếp
Vật liệu được sử dụng trong sản xuất không còn được tìm thấy trong sản phẩm, ví dụ: dầu làm mát, vật liệu bảo dưỡng.
3.40
Nhu cầu được chấp thuận
Các đơn vị đã đặt hàng và được chấp nhận trong hệ thống đặt hàng, đến hạn được giao hàng ngay.
CHÚ THÍCH: Các đơn đặt hàng chuyển tiếp trở thành nhu cầu được chấp thuận khi chúng được phát lệnh để giao ngay.
3.41
Khía cạnh/ lĩnh vực ứng dụng
Ứng dụng logistics trong các hệ thống con như mua sắm, sản xuất, phân phối, bảo trì sản phẩm và phân phối đảo ngược được mô tả là logistics với sự sắp xếp phù hợp.
3.42
Lắp ráp theo đơn đặt hàng
Loại hình sản xuất trong đó các thành phần và/ hoặc cụm phụ chỉ được lắp ráp hoặc định cấu hình khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng.
[Xem thêm: điểm tách nối]
3.43
Bộ phận lắp ráp (lắp ráp phụ)
Sản phẩm lắp ráp mà bản thân nó được sử dụng trong một sản phẩm lắp ráp cấp cao hơn.
3.44
Lắp ráp
1. (Quy trình) giai đoạn sản xuất trong đó các thành phần được kết hợp với nhau thành một sản phẩm cuối cùng phù hợp với quy trình liên quan
2. (Sản phẩm) sự kết hợp của các bộ phận và có thể cả nguyên liệu thô được ghép lại với nhau để tạo nên một sản phẩm tổng hợp
3.45
Thời gian lắp ráp
Khoảng thời gian từ thời điểm một lệnh công việc được phát ra cho xưởng lắp ráp đến thời điểm giao sản phẩm đã lắp ráp cho cửa hàng hoặc đơn vị tiếp nhận.
3.46
Mức độ lắp ráp
Vị trí tương đối của một bộ phận hoặc cụm con trong hệ thống phân cấp của cụm sản phẩm lắp ráp.
CHÚ THÍCH: Thường được đề xuất rằng lắp ráp cuối cùng là cấp 0; các cụm phụ và/hoặc các bộ phận cấu thành một cụm cuối cùng được chỉ định là cấp lắp ráp 1, 2, ...
3.47
Chứng từ tạm quản
Chứng từ hải quan quốc tế cho phép khách du lịch tạm thời mang hàng hóa ra nước ngoài (ví dụ như hàng mẫu, hàng để triển lãm) để tránh tất cả các khoản thanh toán thuế và các thủ tục ở biên giới.
3.48
Tự động phân loại
Khả năng của đầu đọc mã vạch để phân biệt tự động giữa hai hoặc nhiều ký hiệu (ví dụ: xen kẽ 2/5, mã 39)
3.49
Phương tiện hướng dẫn tự động (AGV)
Phương tiện không người lái điều khiển điện tử.
CHÚ THÍCH: AGV đi theo một tuyến đường quy định, dừng lại ở mỗi trạm gia công hoặc lắp ráp để bốc lên và dỡ xuống các bộ phận một cách tự động hoặc thủ công.
3.50
Nhận dạng tự động và thu thập dữ liệu (AIDC)
Nhận dạng và / hoặc thu thập trực tiếp dữ liệu vào thiết bị được điều khiển bằng vi xử lý như hệ thống máy tính hoặc bộ điều khiển logic được lập trình trình (PLC) mà không cần nhập thủ công.
3.51
Nhận dạng tự động (Auto ID)
Chế độ xác định một mặt hàng bằng máy (và nhập dữ liệu tự động vào máy tính)
CHÚ THÍCH: Thông thường, dữ liệu được nhập tự động qua máy tính. Công nghệ nhận dạng được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay có lẽ là mã vạch; những thứ khác bao gồm, nhận dạng ký tự quang học (OCR), nhận dạng ký tự mực từ tính (MICR) và tần số vô tuyến (RFID), tầm nhìn máy, sọc từ và hệ thống giọng nói.
3.52
Hệ thống lưu trữ / truy xuất tự động (AS/RS)
Hệ thống lưu trữ giá đỡ mật độ cao với các phương tiện tự động xếp và dỡ các giá.
3.53
Sẵn sàng cam kết (ATP)
Tỷ lệ chưa được đặt hàng trong tồn kho hoặc kế hoạch sản xuất một mặt hàng của công ty, để hỗ trợ đơn đặt hàng của khách hàng tiềm năng.
Xem thêm: Khả năng thực hiện cam kết
CHÚ THÍCH: Con số này thường được tính toán từ kế hoạch sản xuất tổng thể.
3.54
Tồn kho sẵn sàng
Tồn kho sản phẩm hoặc mặt hàng cuối sẵn sàng để đáp ứng đơn đặt hàng của khách hàng.
3.55
Công việc được thực hiện
Công việc thực sự nằm trong một bộ phận sẵn sàng được thực hiện.
CHÚ THÍCH: Đối lập với công việc theo lịch trình mà có thể chưa thực hiện được.
3.56
Tổn thất
(Trong vận chuyển) tỷ lệ thiệt hại của tàu và/hoặc hàng hóa do tai nạn không thể tránh khỏi hoặc do tổn thất vô ý đối với tàu hoặc mất mát hàng hóa, giữa các chủ sở hữu hoặc đơn vị bảo hiểm.
3.57
Mặt hàng loại B
Mặt hàng (nguyên liệu hoặc sản phẩm) theo cách phân loại ABC thuộc nhóm mặt hàng đại diện cho có số lượng lớn thứ hai trong tổng giá trị tiêu dùng, giá trị sản xuất, giá trị doanh thu hoặc giá trị tồn kho.
CHÚ THÍCH: Ví dụ tính trên tổng giá trị tiêu thụ/sản xuất hoặc tồn kho.
3.58
Vận chuyển chiều về
Vận chuyển chiều về của phương tiện vận tải đã cung cấp dịch vụ vận tải chiều đi.
3.59
Đơn đặt dự phòng (đơn đặt hàng chưa thực hiện)
Sản phẩm được đặt hàng nhưng không còn và được cam kết sẽ xuất ngay khi có sản phẩm.
3.60
Lập lịch quay lại (lập lịch lùi)
Phương pháp có được lịch trình sản xuất bằng cách quay ngược lại thời điểm ngày đến hạn yêu cầu để dự báo ngày bắt đầu gần nhất phù hợp với ngày đến hạn đó.
3.61
Trừ sau
Khấu trừ từ hàng tồn kho của các bộ phận thành phần được sử dụng trong một bộ phận lắp ráp hoặc lắp ráp phụ bằng cách phân tích định mức nguyên vật liệu theo số lượng sản xuất của các bộ phận được lắp ráp.
3.62
Tồn kho
Số lượng hàng hóa vẫn được giao, nhận, sản xuất hoặc phát hành mặc dù đã hết thời hạn theo kế hoạch hoặc thỏa thuận.
3.63
Cân bằng hàng hai chiều
(Trong vận chuyển) trong trường hợp có lưu lượng hàng hóa có trọng tải ngang nhau theo hai hướng, giữa điểm đi và điểm đến
CHÚ THÍCH: Lý tưởng nhất là trường hợp một xe tải được gửi từ nơi đi đến nơi nhận hàng sẽ quay trở lại đầy tải.
3.64
Cân bằng tải trọng
Tương quan so sánh tải trọng trên máy hoặc các trung tâm làm việc khác, được áp đặt bởi các đơn đặt hàng chưa thanh toán, tại một thời điểm cụ thể.
3.65
Bộ sản phẩm cân bằng
Tập hợp tất cả các thành phần cần thiết để hoàn thành một lắp ráp cụ thể.
3.66
Thẻ điểm cân bằng
Tập hợp các thước đo hiệu suất toàn doanh nghiệp được thiết kế để thúc đẩy doanh nghiệp hướng tới các mục tiêu chiến lược.
3.67
Cân bằng công việc (BW)
Khái niệm về việc vận hành một quy trình sản xuất với mục tiêu đạt được thời gian hoàn thiện sản phẩm ổn định (và có cải tiến được kiểm soát).
3.68
Lập kế hoạch biểu đồ thanh
Quy trình lập kế hoạch trong đó các hoạt động được biểu diễn dưới dạng giản đồ bằng các thanh với độ dài của thanh thể hiện thời gian và vị trí của thanh thể hiện mối quan hệ tương hỗ giữa các hoạt động.
Xem thêm: Biểu đồ Gantt
3.69
Mã vạch
Mã đại diện cho các ký tự bằng tập hợp các thanh song song có độ dày và độ phân tách khác nhau được đọc bằng quang học bằng cách quét ngang.
3.70
Tạo mã vạch
Phương pháp mã hóa dữ liệu, sử dụng một loạt các thanh và khoảng trống xen kẽ có độ dày và độ phân tách khác nhau, được thiết kế để diễn giải bằng mã đọc điện tử.
3.71
Nhu cầu cơ bản
Tỷ lệ phần trăm nhu cầu của công ty đến từ các hợp đồng tiếp tục và / hoặc khách hàng hiện tại.
3.72
Hệ thống tồn kho cơ bản
Hệ thống đặt hàng kiểu kéo được sử dụng tại một điểm tồn kho trong đó nguồn cung cấp được đặt hàng khi mức hàng tồn kho ở cấp độ cao đã giảm xuống dưới một điểm nhất định.
Xem thêm: “Hệ thống đặt hàng đặt lại” (hệ thống B-Q)
3.73
Mẻ hàng
Số lượng xác định của một sản phẩm hoặc một bộ phận được xử lý và xác định là một thực thể đối với các hoạt động nhất định, ví dụ: xử lý, chế biến, thu mua, sản xuất, vận chuyển.
Xem thêm: Lô hàng
3.74
Thời gian chu kỳ sản xuất hàng loạt
Khoảng thời gian cần thiết kể từ khi bắt đầu thiết lập đến khi kết thúc quá trình hoàn tất cho một lô sản xuất tại một tác nghiệp nhất định, bao gồm thiết lập, sản xuất, hoàn tất, ...
3.75
Sản xuất hàng loạt
Quy trình sản xuất trong đó sản phẩm hoặc linh kiện được sản xuất theo lô và trong đó mỗi tác nghiệp riêng biệt bao gồm một số sản phẩm hoặc thành phần giống nhau.
3.76
Tồn kho theo mẻ
Tồn kho phát sinh do các lô đầu vào và đầu ra tương ứng không tương ứng về quy mô.
3.77
Kỹ thuật xác định cỡ mẻ
Kỹ thuật được sử dụng để xác định kích thước lô như:
- Số lượng cố định;
- Số lượng đặt hàng kinh tế;
- Tổng chi phí ít nhất (cân đối từng phần); chi phí đơn vị ít nhất;
- Số lượng đặt hàng kỳ;
- Đặt hàng theo lô (số lượng đặt hàng rời rạc).
3.78
Tách mẻ
Chia một mẻ thành hai hoặc nhiều mẻ con và xử lý đồng thời từng mẻ con tại các trung tâm làm việc giống hệt nhau (hoặc rất giống nhau).
3.79
Số lượng mẻ (kích thước lô)
Số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng của sản phẩm hoặc thành phần trong một mẻ.
3.80
Băng tải
Thiết bị di chuyển hàng hóa sử dụng dây đai di chuyển làm phương tiện vận chuyển
CHÚ THÍCH 1: Đai thường được dẫn động bởi điểm ở một đầu, được truyền qua hệ thống chạy tự do ở đầu kia. Lớp đệm phía trên của băng tải có thể được hỗ trợ bởi các bộ không tải chạy tự do hoặc các bề mặt phẳng thích hợp.
CHÚ THÍCH 2: Loại băng tải này có thể được bố trí để vận chuyển ngang hoặc nghiêng; góc dốc tùy thuộc vào tính chất của hàng hóa di chuyển và loại bề mặt đai.
3.81
Chuẩn đối sánh
Quy trình so sánh kết quả hoạt động giữa các doanh nghiệp, bao gồm sự hiểu biết rõ ràng về các quy trình hiện tại và trao đổi dữ liệu mở nhằm mục đích cải tiến.
3.82
Khổ đường ray Berne
Khổ tải hạn chế nhất hoặc mẫu số chung thấp nhất của khổ tải trên đường sắt của Châu Âu lục địa.
3.83
Danh sách lô hàng
Phương pháp theo dõi thành phần lô với nhiều cấp cụ thể của một mặt hàng được sản xuất
CHÚ THÍCH: Điều này cung cấp các mối quan hệ cần thiết ở đâu được sử dụng và ở đâu được yêu cầu trong việc xác định nguồn gốc lô hàng.
3.84
Định mức lao động (BOL)
Liệt kê năng lực cần thiết và các nguồn lực chính cần thiết để sản xuất một đơn vị của một mặt hàng hoặc nhóm mặt hàng lựa chọn.
CHÚ THÍCH 1: Thường được sử dụng để dự báo tác động của hạng mục được lên lịch đối với lịch trình tổng thể và tải của các nguồn lực chính. Lập kế hoạch cắt giảm công suất thô sử dụng các cấu hình này để tính toán các yêu cầu công suất gần đúng của lịch trình sản xuất tổng thể và / hoặc kế hoạch sản xuất.
CHÚ THÍCH 2: So sánh thêm: Định mức nguyên vật liệu, hồ sơ mô tả sản phẩm
3.85
Vận đơn đường biển (B/L)
Văn bản chứng minh hợp đồng vận chuyển bằng đường biển và nhận và bốc dỡ hàng hóa bởi bên vận chuyển và căn cứ vào đó bên vận chuyển cam kết nhận hàng đổi lại việc giao chứng từ (vận đơn).
CHÚ THÍCH 1: Một điều khoản trong vận đơn nêu rằng hàng hóa phải được vận chuyển theo lệnh của một bên có tên, hoặc theo lệnh được chỉ định, hoặc đặt hàng, hoặc người đứng tên, cấu thành một cam kết như vậy.
Tài liệu có thể có các chức năng sau:
- Biên lai nhận hàng do người có thẩm quyền ký thay mặt người vận chuyển;
- Bằng chứng về quyền sở hữu đối với hàng hóa được mô tả trong đó;
- Bằng chứng về các điều khoản và điều kiện vận chuyển đã được thỏa thuận giữa hai bên.
3.86
Định mức nguyên vật liệu (BOM)
Danh sách tất cả các bộ phận, cụm phụ và nguyên liệu tạo thành một cụm cụ thể, cho biết số lượng của từng bộ phận cần thiết
CHÚ THÍCH: Danh sách có thể có hoặc không được cấu trúc để hiển thị các cấp lắp ráp liên quan đến từng mục trong danh sách.
3.87
Xử lý định mức nguyên vật liệu (BOMP)
Chương trình máy tính để duy trì và truy xuất định mức nguyên vật liệu.
3.88
Danh sách quá trình
Danh sách các quy trình, vật liệu, tài nguyên, công cụ, năng lượng và thời gian sản xuất cần thiết để tạo ra một sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Thường được sử dụng trong quá trình sản xuất và có cấu trúc sao cho rõ ràng những gì cần thiết ở mỗi quá trình trong lịch trình và những gì cần thiết để thực hiện quá trình đó.
3.89
Danh sách nguồn lực
Liệt kê công suất và các nguồn lực chính cần thiết để sản xuất một đơn vị của một mặt hàng hoặc nhóm mặt hàng đã chọn.
Xem thêm: Định mức lao động, định mức công suất vật tư.
CHÚ THÍCH: Thường được sử dụng để dự báo tác động của lịch trình hạng mục đối với lịch trình tổng thể và công suất của các nguồn lực chính. Lập kế hoạch công suất sơ bộ sử dụng các cấu hình này để tính toán các yêu cầu công suất gần đúng của lịch trình sản xuất tổng thể và/hoặc kế hoạch sản xuất.
3.90
Rơ moóc hai phương thức
Rơ moóc có thể chở các loại tải đơn vị tiêu chuẩn khác nhau, ví dụ: khung xe thích hợp cho việc vận chuyển đơn vị tương đương một đơn vị bốn mươi foot (FEU) hoặc hai đơn vị tương đương hai mươi foot (TEU’s).
3.91
Vận tải hai phương thức
Vận chuyển hàng hóa bằng hai phương thức vận tải thường là đường bộ và đường sắt.
3.92
Thùng
Thiết bị xếp hàng bổ sung có thể xếp chồng lên nhau có đáy và bốn thành bên được trang bị bánh xe (có thể lăn được) hoặc thích hợp để vận chuyển bằng băng tải con lăn hoặc xe nâng hàng.
CHÚ THÍCH: kích thước bên ngoài thường phù hợp với kích thước cơ bản của pallet.
3.93
Bản ghi vị trí thùng (Tệp vị trí thùng)
Ghi lại xác định cụ thể vị trí thực nơi từng mặt hàng trong kho được lưu trữ
3.94
Đơn hàng cố định (Đơn hàng lớn)
Cam kết dài hạn với một nhà cung cấp về đặt hàng nguyên vật liệu dựa vào đó các phụ lục đặt hàng trong ngắn hạn sẽ được tạo ra để đáp ứng yêu cầu
3.95
Công thức pha trộn
Loại định mức nguyên liệu được sử dụng cho hoạt động pha trộn khi nó chỉ là một phần của quá trình và do đó chỉ chứa một số thành phần trong bảng nguyên liệu đầy đủ
CHÚ THÍCH: Nó cũng sẽ tính đến bất kỳ sự khác biệt nào trong kích thước mẻ của hoạt động trộn và lệnh sản xuất.
3.96
Khối trượt rack
Thiết bị lưu trữ để cất giữ một số mặt hàng sau mặt hàng khác trong các kênh để đạt được mật độ lưu trữ cao.
CHÚ THÍCH: Đối với các mặt hàng truy xuất được lấy ra từ phía bên cạnh của khối trượt rack (theo nguyên tắc LIFO) hoặc từ phía đối diện (theo nguyên tắc FIFO).
3.97
Lịch trình bắt buộc
Lịch trình trong đó một khoảng thời gian tương đối dài so với thời gian thực sự cần thiết để thực hiện hoạt động được phân bổ cho mỗi hoạt động.
3.98
Xếp chồng theo khối
Phương pháp lưu trữ các mặt hàng có hoặc không có các thiết bị tải bổ sung bằng cách xếp chúng gần nhau trong các ngăn xếp trên sàn với nhiều hơn hai hàng phía sau nhau.
3.99
Tàu
Đoàn tàu chạy giữa hai điểm khác nhau mà không có bộ phận điều phối trung gian hoặc không có bộ phận xếp hàng chuyển tải giữa các bộ toa xe.
3.100
Hàng tồn kho bị chặn (Tồn kho bị giữ)
Tồn kho mà từ đó không thể giao hàng được và/hoặc nơi không được tiêu thụ cho đến khi có thông báo mới.
3.101
Hàng ngoại quan
Hàng hóa được cơ quan hải quan quản lý, với niêm phong hải quan cho đến khi thuế nhập khẩu được thanh toán hoặc cho đến khi hàng hóa được đưa ra khỏi đất nước.
3.102
Kho ngoại quan
Kho chứa hàng hóa chưa được thông quan cho đến khi nộp thuế hoặc các hàng hóa này được khai báo hải quan hợp lệ để chờ xuất.
3.103
Tồn kho trên sổ sách
Định nghĩa kế toán về các đơn vị tồn kho hoặc giá trị tồn kho thu được từ sổ sách tồn kho thay vì kiểm đếm thực tế.
3.104
Hàng hóa xuất từ kho hiện có
Trạng thái cho biết số lượng và giá trị sản phẩm được giao đã được hạch toán trong tài khoản tồn kho của bộ phận liên quan.
3.105
Hàng hóa còn trong kho
Trạng thái cho biết số lượng và giá trị sản phẩm nhận được đã được hạch toán vào tài khoản tồn kho của bộ phận liên quan.
3.106
Bảng kê khai
Tài liệu được sử dụng trong vận tải đường bộ, liệt kê hàng hóa được vận chuyển trên phương tiện giao thông đường bộ, thường đề cập đến các bản sao đính kèm của phiếu gửi hàng đường bộ.
3.107
Khâu bị đình trệ
Giai đoạn trong một quy trình bị giới hạn hiệu suất.
3.108
Tái hoạch định từ dưới lên
(Trong MRP) quy trình sử dụng dữ liệu cố định để giải quyết tính sẵn có của vật liệu và tài nguyên và/hoặc các vấn đề khác
CHÚ THÍCH: Quá trình này được thực hiện bởi người lập kế hoạch (với sự trợ giúp của hệ thống máy tính), người đánh giá tác động của các giải pháp khả thi. Các giải pháp tiềm năng có thể bao gồm ép thời gian hoàn thành, số lượng đơn hàng thực hiện và vật liệu thay thế.
3.109
Palet dạng hộp
Palet có hoặc không có nắp, có cấu trúc thượng tầng gồm ít nhất ba mặt cố định, có thể tháo rời hoặc có thể thu gọn, theo chiều thẳng đứng, đặc, thanh mảnh hoặc lưới, thường cho phép xếp chồng.
3.110
Hệ thống đặt hàng B-Q
Xem: Hệ thống đặt hàng đặt lại
3.111
Hệ thống đặt hàng B-S
Xem: Hệ thống đặt hàng min-max
3.112
Gia tăng độ bền
Bảo vệ lô hàng bên trong phương tiện của người vận chuyển để ngăn ngừa thiệt hại.
3.113
Hàng bao kiện (Hàng hóa thông thường)
Hàng hóa tổng hợp thông thường được xếp gọn trái ngược với hàng hóa đóng gói, xếp trong công-te-nơ và hàng đóng trên xe rơ-móoc
3.114
Điểm hòa vốn
Điểm mà ở đó khối lượng sản xuất làm cho giá trị bán hàng tương đương với chi phí sản xuất. Các khối lượng dưới điểm này sẽ lỗ và trên đó, chúng tạo ra lợi nhuận.
CHÚ THÍCH: Điểm hòa vốn thường được biểu thị bằng đồ thị. Nó có thể áp dụng cho một sản phẩm, hoặc một nhóm sản phẩm hoặc cho một nhà máy hoàn chỉnh.
3.115
Trọng lượng hòa vốn
Trọng lượng (đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không) mà tại đó tiền cước vận chuyển nếu tính theo mức giá thấp hơn cho mức trọng lượng cao hơn liền kề nhân với trọng lượng tối thiểu sẽ thấp hơn tiền cước nếu tính theo mức giá cao hơn cho trọng lượng thực tế của lô hàng.
3.116
Hoạch định đột phá
Xem: Lập kế hoạch Hoshin
3.117
Cầu trục
Thiết bị trung chuyển hàng hóa để di chuyển hàng hóa hoặc vật liệu rời trên cao bằng xe đẩy chạy trên kết cấu kiểu cầu (dầm ngang).
CHÚ THÍCH: Các thiết bị treo tải điển hình là dĩa, chốt và máy rải từ tính hoặc chân không.
3.118
Cầu vận chuyển
Quá trình vận chuyển trong đó người vận chuyển nhận hàng hóa cho người vận chuyển khác và giao hàng cho người vận chuyển thứ ba, do đó không giao dịch trực tiếp với người gửi hàng lẫn người nhận hàng.
3.119
Hệ thống bucket theo thời gian
Kỹ thuật áp dụng cho việc lập kế hoạch yêu cầu vật liệu trong đó tất cả các yêu cầu theo giai đoạn thời gian xảy ra trong một khoảng thời gian hoặc 'nhóm', ví dụ: một tuần, được kết hợp thành một tổng số yêu cầu, được tính theo từng giai đoạn vào đầu kỳ.
3.120
Hệ thống phân đoạn không theo thời gian
Kỹ thuật áp dụng cho việc lập kế hoạch yêu cầu vật liệu trong đó mỗi yêu cầu theo giai đoạn thời gian được coi là rời rạc và được xử lý riêng lẻ bởi hệ thống MRP.
3.121
Kho đệm
Kho để tách hai quá trình.
3.122
Các loại kho đệm
Các loại tồn kho được sử dụng để ngăn chặn tải dưới tải trong quá trình sản xuất.
CHÚ THÍCH: Theo đó, nhiều sản phẩm này được sản xuất tạm thời hơn so với yêu cầu ngay lập tức; kho dự trữ kết quả được gọi là kho dự trữ tải dung lượng (không phải kho đệm). Các sản phẩm thường được chọn làm đệm là những sản phẩm bán chạy.
3.123
Chu kỳ xây dựng
Khoảng thời gian giữa các thiết lập chính trong sản xuất.
3.124
Hàng rời
Hàng hóa đồng nhất không đóng gói được đổ lỏng trong một không gian nhất định của tàu, ví dụ: dầu và ngũ cốc.
3.125
Đặt hàng số lượng lớn
Xem thêm: đặt hàng cố định
3.126
Tiêu chuẩn xây dựng (tiêu chuẩn sửa đổi)
Phiên bản của định mức nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất một sản phẩm.
3.127
Lưu trữ số lượng lớn
Lưu trữ quy mô lớn cho nguyên liệu thô, sản phẩm trung gian hoặc thành phẩm.
3.128
Cửa hàng số lượng lớn
Cửa hàng nơi lưu trữ nơi các mặt hàng được giữ trong các đóng gói số lượng lớn.
CHÚ THÍCH: Có thể được giao trong các gói này cho khách hàng hoặc cửa hàng lấy hàng nếu chúng được giao với số lượng nhỏ hơn
3.129
Chu kỳ xây dựng
Khoảng thời gian giữa các thiết lập chính trong sản xuất
3.130
Hiệu ứng bullwhip
Xem: Hiệu ứng Forrester
3.131
Hiệu ứng chuỗi kinh doanh
Xem: Hiệu ứng Forrester
3.132
Tái thiết kế quy trình kinh doanh (BPR)
Đánh giá một cách có hệ thống các hoạt động do một doanh nghiệp thực hiện để cải thiện hiệu suất bằng cách tập trung vào các bước trong mỗi quy trình kinh doanh, nhằm gia tăng giá trị cho khách hàng cuối cùng, không liên quan đến các lĩnh vực chức năng
CHÚ THÍCH: BPR nhằm mục đích loại bỏ các hoạt động không gia tăng giá trị và giảm chi phí quá trình và thời gian chu kỳ.
3.133
Hoạch định nguồn lực kinh doanh (BRP)
Cách tiếp cận lập kế hoạch kinh doanh nhằm đạt được sự nhất quán hoàn toàn của tất cả các khía cạnh của doanh nghiệp, được trình bày trong kế hoạch của tất cả các cấp, ngân sách, ...
3.134
Doanh nghiệp với chính phủ (B2A)
Cung cấp thông tin thương mại từ một công ty cho Chính phủ hoặc cơ quan hải quan.
3.135
Từ doanh nghiệp tới doanh nghiệp (B2B)
Giao dịch thương mại sử dụng giao tiếp điện tử giữa người mua và nhà cung cấp
CHÚ THÍCH: Thông thường internet hoặc trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) được sử dụng để liên lạc thông tin giữa người mua và nhà cung cấp, do đó tránh được nhu cầu về tài liệu bằng văn bản.
[xem: mua hàng không giấy tờ.]
3.136
Từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng (B2C)
Giao dịch thương mại sử dụng giao tiếp điện tử giữa công ty và người tiêu dùng.
3.137
Sản phẩm phụ
Sản phẩm được sản xuất như một phần còn lại của quá trình sản xuất chính
CHÚ THÍCH: Sản phẩm phụ thường xảy ra trong các ngành công nghiệp chế biến như nhà máy lọc dầu và nhà máy hóa chất, nơi sản xuất sản phẩm chính dẫn đến sản xuất sản phẩm phụ ở các giai đoạn tạm thời.
3.138
Định mức nguyên vật liệu của sản phẩm phụ
Định mức nguyên vật liệu nơi các sản phẩm phụ xuất hiện.
CHÚ THÍCH: Nó khác một chút so với định mức nguyên vật liệu thông thường ngoại trừ số lượng đơn vị sản phẩm phụ có thể được thể hiện theo tỷ lệ của sản phẩm chính.
3.139
Mặt hàng loại C
Mặt hàng (nguyên liệu hoặc sản phẩm) theo cách phân loại ABC thuộc nhóm (lớn) các mặt hàng đại diện cho phần thứ ba (một phần nhỏ) của tổng giá trị tiêu dùng, giá trị sản xuất, giá trị doanh thu hoặc dự trữ.
3.140
Vận tải nội địa
1. Vận chuyển hàng hóa giữa hai cảng hoặc các địa điểm nằm trong cùng một quốc gia;
2. (đối với hàng hóa đường bộ) vận chuyển hàng hóa trong hoặc từ một quốc gia khác với quốc gia nơi phương tiện được đăng ký;
3. Vận chuyển một công-te-nơ từ khu vực tràn đến khu vực do chủ sở hữu công-te-nơ đó quy định, trong thời gian đó người vận chuyển được phép sử dụng công-te-nơ không giới hạn.
3.141
Đơn hàng ngắt quãng
Chỉ dẫn cho nhà cung cấp giao từ đơn đặt hàng mua tổng thể số lượng hàng hóa cụ thể vào một ngày cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian cụ thể
CHÚ THÍCH: Đơn hàng ngắt quãng cũng có thể chỉ định thời gian và địa điểm.
3.142
Công thức kích thước lô hàng (Công thức kích thước lô Wilson)
Công thức tính số lượng đặt hàng tối ưu.
Xem thêm: quy mô đặt hàng kinh tế (EOQ).
Công thức cơ bản là:
Trong đó:
d: Nhu cầu hàng năm
c: Chi phí chuẩn bị đơn hàng trung bình
i: Tỷ lệ phần trăm chi phí tồn kho hàng năm
u: Chi phí đơn vị.
3.143
Giá đỡ kệ tay kiểu L (Giá đỡ kệ tay kiểu cây thông noel)
Cơ cấu lưu trữ để trữ hàng hóa có kích thước dài trong các giá đỡ có cánh tay cố định hoặc di động nhô ra trên một hoặc cả hai bên của các trụ được sắp xếp thẳng hàng
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp lưu trữ và lấy hàng hóa nhẹ có thể được vận hành bằng tay, nếu không thì bằng xe nâng, thiết bị phục vụ giá đỡ hoặc cần trục xếp.
3.144
Khả năng thực hiện cam kết (CTP)
1. Phương pháp xác định tính sẵn có của sản phẩm tiềm năng trong toàn bộ chuỗi cung ứng của sản phẩm bằng cách sử dụng các tính toán có sẵn để cam kết;
2. Số lượng sản phẩm có sẵn là kết quả của các tính toán có khả năng thực hiện cam kết.
Xem thêm: Sẵn sàng cam kết
3.145
Công suất
Khả năng, trong một thời gian nhất định, của một nguồn lực, được đo lường bằng một nguồn lực về cả số lượng và chất lượng.
CHÚ THÍCH: Nguồn lực có thể bao gồm một đơn vị tổ chức, sản xuất, vận chuyển hoặc cơ sở vật chất khác
3.146
Công suất mua
Sự sắp xếp theo đó người mua cam kết mua một lượng cụ thể nguồn lực của nhà cung cấp trong một khoảng thời gian để sản xuất hàng hóa theo yêu cầu của người mua.
CHÚ THÍCH: người mua, trong thời gian thích hợp, phát hành một đơn đặt hàng nêu rõ số lượng và ngày giao hàng sẽ được cung cấp từ các nguồn lực đã cam kết.
3.147
Nhóm công suất
Đơn vị tổ chức trong đó các nguồn lực đủ đồng nhất để cho phép đo lường công suất một cách có ý nghĩa như một đơn vị duy nhất, ví dụ: một nhóm máy móc tương tự hoặc nhân viên có kỹ năng tương tự.
3.148
Kế hoạch yêu cầu công suất (công suất tải dự kiến, hồ sơ tải)
Hiển thị theo loại tài nguyên của công suất tải hiện tại và tương lai (yêu cầu công suất), dựa trên các lệnh đặt hàng đã lên kế hoạch và đã phát hành của phân xưởng và công suất theo kế hoạch (công suất khả dụng), theo từng giai đoạn trong một khoảng thời gian
3.149
Lập kế hoạch yêu cầu công suất (CRP)
Hệ thống tính toán yêu cầu công suất theo giai đoạn thời gian theo loại để thực hiện chương trình sản xuất
3.150
Làm mịn công suất (Làm bằng tải)
Xem: Làm mịn
3.151
Hàng hóa
Tập hợp/số lượng hàng hóa (vận chuyển trên phương tiện vận tải) vận chuyển từ nơi này đến nơi khác
CHÚ THÍCH: Hàng hóa có thể bao gồm vật liệu hoặc chất lỏng hoặc rắn, không có bất kỳ bao bì nào (ví dụ như hàng rời), hoặc các mặt hàng lỏng lẻo của hàng hóa không đóng gói, bao bì, hàng hóa nguyên khối (đóng trên pallet hoặc trong thùng chứa) hoặc hàng hóa được xếp trên các đơn vị vận tải và được vận chuyển trên phương tiện vận tải đang hoạt động.
3.152
Lắp ráp hàng hóa hàng không
Tiếp nhận riêng biệt các bưu kiện hoặc gói hàng và giữ chúng để gửi đi sau này như một chuyến hàng.
3.153
Tháo gỡ hàng hóa trong hàng không
Tách một hoặc nhiều bộ phận cấu thành của lô hàng (khỏi các phần khác của lô hàng đó) cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích xuất trình các bộ phận đó cho cơ quan hải quan theo yêu cầu cụ thể của cơ quan đó.
3.154
Bản kê khai hàng hóa
Liệt kê chi tiết tất cả các hạng mục hàng hóa được vận chuyển trên một chuyến bay, tàu hoặc phương tiện cụ thể
3.155
Loại hàng hóa
Phân loại hàng hóa được vận chuyển hoặc dự định vận chuyển trên các phương tiện vận tải, dựa trên hình thức chung của nó.
3.156
Mã loại hàng hóa
Hệ thống số thể hiện các loại hàng hóa, bao bì và vật liệu đóng gói trong thương mại, vận tải và các hoạt động khác liên quan đến thương mại quốc tế.
3.157
Bộ giá kệ lưu kho dạng dọc carousel
Phương tiện lưu trữ để lưu trữ hàng hóa bằng giá đỡ có thể di chuyển ngang hoặc luân chuyển theo chiều ngang và chiều dọc.
3.158
Người vận chuyển
Bên nhận vận chuyển hàng hóa từ điểm này đến điểm khác.
3.159
Hãng vận tải
Dịch vụ vận tải nội địa do người vận chuyển cung cấp theo các điều khoản và điều kiện của biểu giá và chứng từ vận tải liên quan.
3.160
Băng tải kiểu xích
Thiết bị xử lý vật liệu để chuyển động ngang hoặc nghiêng của các tải đơn vị trên dây chuyền tuần hoàn (vô tận)
3.161
Công đoạn sản xuất
Đơn vị sản xuất hoặc dịch vụ bao gồm một số công đoạn làm việc và các cơ chế vận chuyển vật liệu và bộ đệm lưu trữ kết nối chúng với nhau.
3.162
Bố cục sản xuất theo công đoạn
Cấu hình thiết bị để hỗ trợ sản xuất theo công đoạn.
3.163
Sản xuất theo công đoạn
Phương pháp sản xuất (bố trí, lập kế hoạch và vận hành) bằng cách sử dụng một nhóm các trạm làm việc khép kín, theo trình tự xử lý một hoặc một nhóm các thành phần, cụm lắp ráp con hoặc sản phẩm.
3.164
Thùng chứa pallet rộng di động
Thùng chứa rộng pallet được sử dụng trong các chuyến di chuyển trên bộ nhưng được thiết kế để vừa với một khe ô trong hầm tàu.
3.165
Nhà kho trung tâm
Điểm kho mà từ đó các kho khác được bổ sung
CHÚ THÍCH: Kho trung tâm có thể đảm nhận hoặc không đảm nhận các chức năng khác.
3.166
Giấy chứng nhận phù hợp
Tài liệu được ký từ nhà cung cấp cho khách hàng của mình, thường ở định dạng tiêu chuẩn đi kèm với việc giao các mặt hàng, xác minh rằng các mặt hàng được cung cấp phù hợp với các yêu cầu cụ thể của khách hàng.
3.167
Nhà cung cấp được chứng nhận
Được trao cho nhà cung cấp luôn đáp ứng các mục tiêu được xác định trước về chất lượng, chi phí, giao hàng, tài chính và số lượng. Việc kiểm tra tiếp theo có thể không cần được thực hiện.
3.168
Băng tải kiểu xích
Thiết bị xử lý vật liệu để di chuyển hàng hóa bằng cách sử dụng dây chuyền tuần hoàn liên tục như cấu trúc kéo.
CHÚ THÍCH: Theo loại kết cấu của nó, sự phân biệt có thể được thực hiện giữa băng tải xích "mang theo" và “băng tải trên cao”
3.169
Thay đổi đơn đặt hàng
Thông báo chính thức rằng đơn đặt hàng hoặc lệnh phân xưởng phải được sửa đổi theo một cách nào đó.
3.170
Thay đổi theo thời gian (COT)
Thời gian cần thiết để thay đổi một trạm làm việc từ trạng thái sẵn sàng cho một hoạt động sang trạng thái sẵn sàng cho một hoạt động khác.
CHÚ THÍCH: thời gian thay đổi có thể ít hơn tổng thời gian phân tách và thiết lập.
3.171
Kênh phân phối
Bất kỳ chuỗi công ty hoặc cá nhân nào tham gia vào dòng chảy hàng hóa và dịch vụ từ nhà cung cấp và sản xuất nguyên liệu thô đến người dùng cuối cùng hoặc người tiêu dùng.
3.172
Hợp đồng thuê tàu định hạn (Hợp đồng vận chuyển theo chuyến)
(Đối với hàng hóa hàng không) hợp đồng trong đó chủ tàu thuyền hoặc máy bay đồng ý đặt nó hoặc một phần của nó dưới sự định đoạt của thương nhân hoặc người gửi hàng, người thuê vận chuyển, để vận chuyển hàng hóa từ một cảng hoặc các cảng đến một cảng khác hoặc các cảng mà vì điều đó chủ tàu sẽ nhận được tiền cước cho mỗi tấn hàng hóa vận chuyển, hoặc để cho tàu hoặc máy bay được thuê trong một thời hạn hoặc chuyến đi xác định.
3.173
Người thuê tàu
Người đã ký hợp đồng thuê tàu chuyến với chủ sở hữu tàu thuyền hoặc máy bay và do đó thuê hoặc cho thuê tàu thuyền hoặc máy bay hoặc một phần năng lực của chúng.
3.174
Giá đỡ kệ tay đỡ kiểu cây thông noel
Xem: Giá đỡ kệ tay kiểu L
3.175
Vận đơn hoàn hảo
Vận đơn không có ghi chú nào về tình trạng bên ngoài không tốt của hàng hóa hay của bao bì được vận chuyển (quy tắc của The Hague)
CHÚ THÍCH: Vận đơn hoàn hảo không có các điều khoản chồng chéo tuyên bố rõ ràng về tình trạng bị lỗi của hàng hóa hoặc bao bì (Nghị quyết của Văn phòng Vận tải biển quốc tế (ICS, 1951).
3.176
Đã bốc hàng lên tàu hoàn hảo
Khi hàng hóa được chất lên tàu và giấy tờ được cấp liên quan đến hàng hóa này là hoàn hảo.
3.177
Lập kế hoạch yêu cầu vật liệu vòng kín
Hệ thống tổng thể trong đó việc lập kế hoạch yêu cầu vật liệu được liên kết với các hệ thống khác để cung cấp phản hồi MRP vòng kín về thông tin giữa các chức năng lập kế hoạch và thực thi, do đó đóng vòng lặp thông tin
CHÚ THÍCH 1: Các chương trình sản xuất được phát triển thông qua hệ thống lập kế hoạch sản xuất tổng thể và lập kế hoạch yêu cầu công suất, và các chương trình đầu vào cho hệ thống MRP tạo ra các hướng dẫn mua và sản xuất theo từng giai đoạn. Hệ thống lệnh mua và lệnh phân xưởng cung cấp lại thông tin về hiệu suất cho hệ thống MRP để cho phép thực hiện hành động khắc phục, nếu cần.
CHÚ THÍCH 2: Một thuật ngữ khác cho hệ thống vòng kín là hệ thống điều khiển phản hồi.
3.178
Đóng kho
Tồn kho sản phẩm cuối kỳ
3.179
Công ước về Hợp đồng Vận chuyển Quốc tế Hàng hóa Đường bộ
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường bộ.
3.180
Lập kế hoạch hợp tác, dự báo, bổ sung (CPFR)
Quy trình kinh doanh cho phép các đối tác trong chuỗi cung ứng phối hợp các kế hoạch để giảm sự chênh lệch giữa cung và cầu và chia sẻ lợi ích của một chuỗi cung ứng hiệu quả và hiệu quả hơn.
3.181
Thời gian sản xuất kết hợp
Xem: thời gian hoàn thành tích lũy
3.182
Vận tải kết hợp
1. Phương tiện vận tải mà một thiết bị vận tải (bị động) được vận chuyển trên một thiết bị (chủ động) khác cung cấp lực kéo;
2. Vận tải kết hợp phương thức trong đó phần chính của hành trình là đường hàng không, đường sắt, đường thủy nội địa hoặc đường biển và bất kỳ chặng đầu và chặng cuối nào được thực hiện bằng đường bộ.
3.183
Chứng từ vận tải kết hợp (CTD)
Tài liệu thương lượng hoặc không thương lượng được chứng minh hợp đồng thực hiện vận tải hàng hóa kết hợp.
3.184
Nhà điều hành vận tải kết hợp (CTO)
Bên đảm nhận chở hàng bằng các phương thức vận tải khác nhau
3.185
Chu kỳ làm việc kết hợp
Chu kỳ làm việc không liên tục của thiết bị xử lý hàng hóa trong một kho chứa hàng nơi mà việc quay về rỗng được tránh bằng cách thực hiện thao tác thu hồi.
3.186
Đơn hàng thương mại
Xem: đơn đặt hàng của khách hàng
3.187
Hệ thống thương mại
Hệ thống có mục tiêu đạt được lợi nhuận bằng cách đáp ứng nhu cầu của khách hàng
CHÚ THÍCH 1: Hệ thống thương mại có thể xử lý hàng hóa vật chất, hàng hóa phi vật chất (ví dụ ngân hàng), các dự án (ví dụ: Thiết kế tòa nhà), dịch vụ, nhân sự.
CHÚ THÍCH 2: Hệ thống thương mại có thể được gọi là hệ thống kinh doanh.
3.188
Hàng hóa
1. Bất kỳ mặt hàng thương mại hoặc hàng hóa được vận chuyển;
2. Chỉ dẫn của loại hàng hóa
3.189
Mặt hàng (Bộ phận chung)
Thành phần hoặc cụm phụ có trong tất cả các sản phẩm trong tổng số các sản phẩm đang được xem xét.
3.190
Định mức nguyên vật liệu cho bộ phận chung
Cách lập kế hoạch định mức nguyên vật liệu mà nhóm tất cả các thành phần chung cho một họ sản phẩm trong một danh sách định mức nguyên vật liệu có cấu trúc như một định mức không chính thức.
CHÚ THÍCH: Định mức nguyên vật liệu này có thể được coi là một phiên bản đặc biệt của phiếu vật liệu thành phần.
3.191
Thành phần
Sản phẩm có thể nhận dạng duy nhất được coi là không thể phân chia cho mục đích lập kế hoạch hoặc kiểm soát cụ thể
CHÚ THÍCH: Một thành phần cho một nhóm tổ chức có thể là tập hợp cuối cùng của một nhóm khác, ví dụ: một động cơ điện.
3.192
Khoảng trống thành phần
Thời gian mà ngày phát hành của một thành phần riêng lẻ khác với ngày phát hành của toàn bộ đơn đặt hàng
CHÚ THÍCH: Khoảng trống thành phần được sử dụng trong trường hợp thời gian hoạt động sản xuất tương đối dài và không phải tất cả các thành phần đều được yêu cầu khi bắt đầu quy trình.
3.193
Thiết kế được sự hỗ trợ của máy tính (CAD)
Ứng dụng máy tính trong chế độ tương tác để thiết kế, soạn thảo và lưu trữ thiết kế
3.194
Kỹ thuật với sự hỗ trợ của máy tính (CAE)
Quy trình kỹ thuật được hỗ trợ bởi máy tính.
3.195
Sản xuất với sự hỗ trợ của máy tính (CAM)
Sản xuất nơi máy tính được sử dụng để hướng dẫn và điều khiển sản xuất, nhà máy và thiết bị
3.196
Sản xuất tích hợp máy tính (CIM)
Sản xuất trong đó các hệ thống máy tính khác nhau được liên kết để cung cấp một hệ thống sản xuất tích hợp.
3.197
Điều khiển bằng máy tính (CNC machine)
Máy móc mà hoạt động được điều khiển bởi chương trình máy tính
3.198
Kỹ thuật đồng thời
Kỹ thuật giảm thời gian chồng chéo của các giai đoạn thiết kế, phát triển và đưa ra một sản phẩm và thường liên quan đến các quy trình thiết kế phụ thuộc lẫn nhau, được thực hiện đồng thời bởi sự hợp tác đa lĩnh vực hơn là tuần tự
3.199
Cấu hình sản phẩm
Đặc điểm vật lý và chức năng của một sản phẩm bao gồm cấu trúc sản phẩm của nó.
CHÚ THÍCH: thuật ngữ này cũng áp dụng cho dữ liệu cần thiết để xác định, sản xuất, thử nghiệm, lắp đặt và bảo dưỡng sản phẩm
3.200
Xác nhận thời gian sản xuất
Khoảng thời gian giữa thời điểm đơn đặt hàng được đặt với nhà cung cấp (ngày phát hành đơn đặt hàng) và thời điểm xác nhận đơn hàng được nhận từ nhà cung cấp (ngày xác nhận đơn hàng).
3.201
Xác nhận đơn hàng
Đơn đặt hàng được phát cho nhà cung cấp, ghi lại hàng hóa hoặc dịch vụ và các điều khoản liên quan của đơn đặt hàng được đặt bằng miệng hoặc bằng cách khác trước khi chứng từ mua hàng thông thường được phát hành
3.202
Người nhận
Bên được mô tả trong chứng từ vận tải mà hàng hóa, hàng hóa hoặc container sẽ được giao cho.
3.203
Lô hàng
Lượng hàng hóa có thể xác định riêng biệt được vận chuyển hoặc có sẵn để vận chuyển và được chỉ định trong một chứng từ vận tải duy nhất.
CHÚ THÍCH: Lô hàng là một phần của hệ thống phân cấp các thuật ngữ: mặt hàng, chuyến hàng, lô hàng, gửi hàng kết hợp.
3.204
Phiếu gửi hàng (Vận đơn)
Tài liệu do người gửi hàng chuẩn bị và bao gồm hợp đồng vận tải.
CHÚ THÍCH: Tài liệu bao gồm thông tin chi tiết về lô hàng được vận chuyển đến nơi xếp hàng và nó được người vận chuyển nội địa ký tên như một bằng chứng nhận hàng.
3.205
Tồn kho kí gửi
Hàng hóa được đặt tại cơ sở bên ngoài của khách hàng vẫn là tài sản của nhà cung cấp
CHÚ THÍCH: Việc thanh toán cho những hàng hóa này chỉ được thực hiện cho nhà cung cấp khi chúng được bán hoặc sử dụng bởi khách hàng bên ngoài.
3.206
Người gửi hàng
Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị hoặc hướng dẫn việc chuẩn bị vận đơn mà người vận chuyển được chỉ dẫn để vận chuyển hàng hóa từ địa điểm này đến địa điểm khác
3.207
Vận đơn gom hàng
Vận đơn được sử dụng khi hàng hóa được gom vào một hộp lớn, trong một container hàng hóa
3.208
Sự gom hàng
1. Kết hợp dữ liệu định lượng và/hoặc dữ liệu tài chính ở một mức độ nhất định theo một cấu trúc tổng hợp cụ thể
2. (Trong vận tải) tập hợp các lô hàng nhỏ hơn thành một lô hàng lớn để vận chuyển như một đơn vị chung lớn hơn
3.209
Phần cấu thành
Sản phẩm đơn lẻ hoặc lắp ráp được sử dụng trong sản phẩm lắp ráp cấp cao hơn
[Xem thêm: thành phần]
3.210
Hạn chế
Bất kỳ nhân tố hoặc yếu tố nào ngăn cản một hệ thống đạt được mức hiệu suất cao hơn đối với mục tiêu của nó
CHÚ THÍCH: Các hạn chế có thể là vật chất, chẳng hạn như tốc độ máy, hoặc quản lý, chẳng hạn như chính sách hoặc thủ tục hoặc có thể đến từ thị trường.
3.211
Vật liệu tiêu hao
Xem: Vật liệu gián tiếp
3.212
Tiêu thụ dự báo
Quá trình theo đó một dự báo được xác nhận bởi đơn đặt hàng của khách hàng hoặc các loại nhu cầu thực tế khác, khi chúng được nhận
3.213
Công-te-nơ
Hộp đặc biệt để vận chuyển hàng hóa, được tăng cường và có thể xếp chồng lên nhau và cho phép chuyển ngang hoặc dọc
CHÚ THÍCH: Đối với các vấn đề kỹ thuật, có tiêu chuẩn ISO (ISO 1496).
3.214
Bản kê khai Công-te-nơ (Danh sách đóng gói đơn vị)
Tài liệu chỉ rõ nội dung của các container chở hàng cụ thể hoặc các đơn vị vận tải khác, do bên chịu trách nhiệm xếp hàng vào container hoặc đơn vị
3.215
Bổ sung liên tục
Quá trình mà nhà cung cấp được khách hàng thông báo về doanh số bán hàng thực tế hoặc lô hàng trong kho và cam kết bổ sung hàng hóa (theo kích thước, màu sắc, ...) mà không cần xuất dữ liệu tồn kho và không nhận đơn đặt hàng bổ sung.
3.216
Kiểm soát
(Trong quá trình ra quyết định) các sắp xếp hoặc cơ chế đảm bảo rằng các quá trình chạy theo đầu ra kế hoạch
3.217
Điểm giao hàng được kiểm soát
Điểm lưu trữ nơi mà các biên lai và việc gửi hàng và số lượng của tất cả các mặt hàng được ghi lại liên tục.
CHÚ THÍCH: Tất cả các việc gửi hàng và biên lai bắt buộc phải được xác nhận theo một kế hoạch hoặc hệ thống ủy quyền.
3.218
Công ước quốc tế về Vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt (CIM)
Được áp dụng bởi 19 công ty đường sắt châu âu, đặt ra các điều kiện cho việc vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt quốc tế và trách nhiệm của người vận chuyển.
3.219
Công ước về Hợp đồng Vận chuyển Quốc tế Hàng hóa Đường bộ (CMR)
Công ước về vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường bộ, quy định các điều kiện vận chuyển và trách nhiệm của người chuyên chở.
3.220
Hàng hóa thông thường
Xem: Hàng bao kiện
3.221
Băng chuyền
Thiết bị xử lý vật liệu để di chuyển hàng hóa dọc theo đường dẫn tĩnh, liên tục, và thẳng
CHÚ THÍCH: Bộ truyền động chính của băng tải được dẫn động chủ yếu hoạt động liên tục, tức là nó không dừng lại để xếp dỡ hàng hóa cũng như để đệm.
3.222
Sản phẩm đồng nhất
Một trong một tập hợp các mặt hàng chính song song được sản xuất theo cùng một trình tự công việc do quá trình xử lý thông thường
CHÚ THÍCH 1: Bất kỳ điều nào trong số này có thể được sử dụng làm cơ sở để lập kế hoạch và kiểm soát.
CHÚ THÍCH 2: giống như các sản phẩm phụ, chúng thường được tìm thấy trong các ngành chế biến.
3.223
Góc lắp ghép
Các bộ phận được tìm thấy ở đáy của thùng chứa hoặc công-te-nơ hoán đổi mà các khóa xoắn của phương tiện chở hàng sẽ gắn vào để giữ chặt thiết bị trong quá trình vận chuyển
CHÚ THÍCH 1: Các công-te-nơ cũng có góc đúc được lắp ở phía trên để có thể nâng bằng giàn hoặc cần trục di động và để khóa các công-te-nơ với nhau khi được xếp chồng lên nhau.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các vấn đề kỹ thuật, có một tiêu chuẩn ISO.
3.224
Điểm tính toán
Điểm trong chuỗi cung ứng nơi các đơn vị lưu trữ rời khỏi cửa hàng và do đó được xác định, đăng ký và xóa khỏi tài khoản
CHÚ THÍCH: Các điểm tính toán có thể được chỉ định ở cuối dây chuyền hoặc khi di chuyển khỏi trung tâm làm việc, nhưng thông thường chúng được chỉ định là điểm tại đó vật liệu chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác.
3.225
Điểm tính toán Backflush
Kỹ thuật tính toán Backflush sử dụng nhiều hơn một cấp của bảng định mức nguyên liệu và mở rộng trở lại các điểm trước đó nơi sản xuất được tính.
3.226
Xe nâng đối trọng
Xe nâng xếp chồng được trang bị tay nâng (có thể được thay thế bằng thiết bị khác) trên đó việc chất hàng, có xếp trên pallet hoặc không, được đặt ở vị trí giá đỡ so với bánh trước và được cân bằng bởi khối lượng của xe tải
3.227
Mã quốc gia
Trình bày tên của các quốc gia (mã số ba chữ số và hai chữ cái, ISO 3166)
3.228
Cảng của nước xuất khẩu
Quốc gia nơi phương tiện vận tải dự kiến khởi hành hoặc đã khởi hành
3.229
Cảng quốc gia nhập khẩu
Quốc gia mà hàng hóa (sẽ) được vận chuyển như quốc gia cuối cùng để giao hàng, hoặc đất nước mà những người (dự định) đi du lịch di chuyển đến.
3.230
Nước gửi hàng (nước xuất xứ, nước ký gửi)
Nước mà từ đó hàng hóa được vận chuyển đầu tiên đến nước nhập khẩu mà không có bất kỳ giao dịch thương mại nào diễn ra ở các nước trung gian
3.231
Nước xuất xứ
Quốc gia mà hàng hóa được sản xuất hoặc chế tạo, theo các tiêu chí, được đặt ra cho mục đích áp dụng thuế quan, các hạn chế định lượng hoặc bất kỳ biện pháp nào khác liên quan đến thương mại
CHÚ THÍCH: Trong định nghĩa này, từ "quốc gia" có thể bao gồm một nhóm các quốc gia, một khu vực hoặc một phần của quốc gia.
3.232
Máy cẩu
Máy nâng hạ và di chuyển hàng hóa theo một hoặc nhiều phương ngang
CHÚ THÍCH: Máy cho phép di chuyển không liên tục với các kích thước và trọng lượng khác nhau trong một không gian cố định.
3.233
Đường găng
Một loạt các hoạt động kế tiếp nhau trong một mạng lưới các hoạt động, trong đó tổng thời lượng xác định thời điểm thực hiện dự án.
3.234
Phương pháp đường găng (CPM)
Kỹ thuật lập kế hoạch mạng được sử dụng để lập kế hoạch và kiểm soát các hoạt động trong một dự án
CHÚ THÍCH: Bằng cách hiển thị từng hoạt động này và thời gian liên quan đến chúng, đường găng có thể được xác định. Đường găng xác định những yếu tố thực sự hạn chế tổng thời gian cho dự án.
3.235
Tỷ số tới hạn
Tỉ số tới hạn là một số tỉ số được tính bằng cách lấy thời gian còn lại cho đến ngày đáo hạn chia cho thời gian làm việc còn lại.
CHÚ THÍCH: Thông thường, tỷ lệ nhỏ hơn 1 bị trễ, tỷ lệ lớn hơn 1 sớm tiến độ và tỷ lệ 1 đang trong lịch trình.
3.236
Mô hình gom hàng nhanh tại kho
Hoạt động trong đó các lô hàng kết hợp đến được tách (tách nhóm) và phân loại thành các lô hàng có cùng điểm đến (phân nhóm) và chuẩn bị ngay cho việc vận chuyển và vận chuyển tiếp.
3.237
Giao dịch chéo
(Trong vận chuyển) các dịch vụ của tàu giữa các quốc gia khác với quốc gia mà tàu được đăng ký
3.238
Thời gian hoàn thành tích lũy (Tổng thời gian hoàn thành)
Tổng kết thời gian hoàn thành của tất cả các hoạt động trên đường găng để mua, sản xuất và phân phối một mặt hàng.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian dự kiến dài nhất cần thiết để hoàn thành một loạt hoạt động.
3.239
Lập kế hoạch yêu cầu sản xuất tích lũy
Lập kế hoạch cho các bộ phận và cụm lắp ráp con bằng cách phát triển một lịch trình tổng thể, như trong MRP ngoại trừ các hạng mục được lập lịch trình chính và do đó các yêu cầu đã phát được phân chia theo từng giai đoạn ở dạng tích lũy
CHÚ THÍCH: Thông thường các số liệu tích lũy này thực hiện một năm kế hoạch.
3.240
Rèm hai bên
Rèm nhựa đi kèm với một container hoán đổi hoặc xe kéo với các mặt chống thấm nước mạnh mẽ nhưng mềm mại và có thể được kéo ra sau hoặc nâng lên để cho phép tiếp cận bên.
3.241
Khách hàng
Cá nhân, bộ phận hoặc tổ chức bên trong hoặc bên ngoài một công ty mà hàng hóa và/hoặc dịch vụ được cung cấp.
3.242
Danh sách nguyên vật liệu của khách hàng
Bản diễn giải đơn đặt hàng hoặc nhu cầu của khách hàng (chủ yếu là về mặt chức năng) thành các mặt hàng ở cấp tổng thể một cách cụ thể.
CHÚ THÍCH: Danh sách này được sử dụng làm đầu vào cho quá trình lắp ráp cuối cùng (lịch trình) hoặc lập kế hoạch vận chuyển (khi khách hàng thực hiện cấu hình hệ thống).
3.243
Đặc điểm khách hàng
Thuộc tính sản phẩm do khách hàng đặt hàng cụ thể.
CHÚ THÍCH: Các thuộc tính như vậy được xác định trong quá trình sản xuất thường được gọi là "tùy chọn" trong khi các phần bổ sung không tích hợp với sản phẩm thường được gọi là "phụ kiện".
3.244
Đơn đặt hàng của khách hàng (đơn đặt hàng thương mại)
Đặt hàng từ một khách hàng bên trong hoặc bên ngoài công ty
CHÚ THÍCH: Thường được gọi là “nhu cầu thực tế” để phân biệt với “nhu cầu dự báo”.
Xem thêm: đơn hàng bán.
3.245
Điểm tách đơn hàng của khách hàng
Điểm trong chuỗi cung ứng cung cấp khoảng đệm giữa dòng nguyên liệu theo đơn đặt hàng của khách hàng và dòng nguyên liệu được dự báo.
3.246
Thời gian đặt hàng của khách hàng
Khoảng thời gian từ khi phát lệnh cung cấp (yêu cầu cung cấp) đến khi khách hàng nhận được hàng tương ứng.
[Xem thêm: thời gian thực hiện đơn hàng]
3.247
Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
Tổng hợp các hoạt động được thực hiện trong lĩnh vực thương mại để tối ưu hóa việc thực hiện các đơn đặt hàng của khách hàng.
CHÚ THÍCH: Các hoạt động này bao gồm:
- Đăng ký đặt hàng của khách hàng;
- Thanh toán bù trừ đơn hàng của khách hàng;
- Xác nhận đơn hàng của khách hàng;
- Lập hóa đơn.
3.248
Chăm sóc khách hàng
Các hành động và thái độ hỗ trợ khách hàng có được giá trị gia tăng từ sản phẩm hoặc dịch vụ.
3.249
Mức độ chăm sóc khách hàng
1. Đo lường của việc thực hiện giao hàng;
2. Đo lường khả năng hoàn thành các đơn đặt hàng của khách hàng từ phạm vi hàng hóa có thể giao được đưa ra hoàn toàn theo chủng loại và số lượng cũng như trong thời gian quy định.
3.250
Sản xuất theo dòng chảy tùy chỉnh
Cách tổ chức một đơn vị sản xuất để tạo ra các sản phẩm tùy chỉnh theo nhiều lựa chọn khác nhau mà không có tồn kho trung gian, do đó có được hầu hết các lợi thế của sản xuất theo dây chuyền.
3.251
Phân loại hàng hóa hải quan
Phân loại hàng hóa nhất định được mã hóa theo danh pháp hải quan liên quan
CHÚ THÍCH: Ví dụ Hệ thống hài hòa (HS)
3.252
Thủ tục đúng kỳ
Thủ tục cần thiết để đảm bảo rằng trạng thái của kiểm đếm vật lý và bản ghi máy tính tương đối là giống nhau bất chấp thời gian trôi đi
3.253
Thời gian giới hạn
Thời gian cho đến khi đặt chỗ sẽ được chấp nhận hoặc hàng hóa sẽ được nhận, để đảm bảo rằng hàng hóa sẽ được chấp nhận cho một chuyến đi hoặc chuyến bay hoặc chuyến bay cụ thể.
3.254
Chu kì kiểm đếm
Kỹ thuật kiểm tra độ chính xác của tồn kho trong đó kho được tính theo lịch trình chu kỳ thay vì mỗi năm một lần
CHÚ THÍCH: Việc đếm chu kỳ thường được thực hiện một cách thường xuyên, được xác định (thường xuyên hơn đối với các mặt hàng có giá trị cao và ít thường xuyên hơn đối với các mặt hàng có giá trị thấp hoặc di chuyển chậm).
3.255
Chu kì hàng tồn
Phần dự trữ cần thiết để đáp ứng nhu cầu sản xuất bình thường, không bao gồm dự trữ dư thừa và dự trữ an toàn.
3.256
Chu kì thời gian
Thời gian giữa các lần bắt đầu tiếp theo của một quá trình lặp lại.
3.257
Sản xuất theo chu kỳ
Quy trình sản xuất trong đó các sản phẩm khác nhau được sản xuất theo một trình tự cố định thường xuyên lặp lại.
3.258
Phản ứng giảm dần
Phản ứng với những thay đổi về nhu cầu và/ hoặc mức tồn kho theo cách mà mức sản xuất chỉ được điều chỉnh dần dần theo sự thay đổi này.
CHÚ THÍCH: Mục tiêu là ngăn chặn càng nhiều càng tốt việc điều chỉnh mức sản xuất (với tất cả các chi phí liên quan đến việc này) đối với những thay đổi mà sau này được chứng minh là chỉ là tạm thời.
3.259
Khai báo hàng nguy hiểm
Chứng từ do người gửi hàng phát hành phù hợp với các công ước hoặc quy định hiện hành, mô tả hàng hóa hoặc vật liệu nguy hiểm cho mục đích vận chuyển và nêu rõ rằng hàng hóa hoặc vật liệu này đã được đóng gói và dán nhãn phù hợp với các quy định của công ước hoặc quy định liên quan.
3.260
Phần tử dữ liệu
Đơn vị dữ liệu, trong một ngữ cảnh nhất định, được coi là không thể phân chia (ISO/IEC 2382-4)
3.261
Kiểm soát hàng tồn kho phi tập trung (kiểm soát hàng dự trữ phi tập trung)
Ra quyết định về mức tồn kho được thực hiện tại mỗi địa điểm dự trữ cho các đơn vị tồn kho tại địa điểm đó.
3.262
Điểm tách nối
Điểm trong chuỗi cung ứng cung cấp khoảng đệm giữa tỷ lệ đầu vào và đầu ra khác nhau.
3.263
Vị trí điểm tách nối
Vị trí của điểm phân tách xác định cách thức mà doanh nghiệp được quản lý và kiểm soát cũng như cách các đối tác khác nhau giao tiếp dọc theo trục sản phẩm.
Vị trí điểm tách nối đối với sự kết hợp sản phẩm/thị trường cụ thể được xác định dựa trên sự cân bằng giữa yêu cầu thị trường so với yêu cầu đầu tư vào hàng tồn kho, trong những ràng buộc của đặc điểm kinh doanh như thời gian thực hiện và tính linh hoạt của tổ chức cung ứng. Năm vị trí tách nối khác nhau đại diện cho năm cấu trúc logistics cơ bản bao gồm tất cả các tình huống sản phẩm/thị trường có thể xảy ra:
- (DP-1) sản xuất và vận chuyển đến kho;
- (DP-2) sản xuất đưa vào tồn kho;
- (DP-3) lắp ráp đưa vào tồn kho;
- (DP-4) thực hiện theo đơn đặt hàng;
- (DP-5) mua và thực hiện theo đơn đặt hàng.
3.264
Hàng tồn kho tách rời (hàng tồn đệm)
Tồn kho phục vụ để thực hiện hai quá trình liên tiếp trong dòng hàng hóa độc lập với nhau ở mức độ mong muốn.
CHÚ THÍCH: Điều này bao gồm: dự trữ dự kiến, dự trữ công suất, dự trữ theo chu kỳ, dự trữ theo mùa, dự trữ cỡ mẻ, dự trữ an toàn (kho đệm) và dự trữ làm việc.
3.265
Công suất chuyên dụng
Trung tâm làm việc được chỉ định để sản xuất một mặt hàng duy nhất hoặc một số lượng hạn chế các mặt hàng tương tự.
3.266
Nhà máy chuyên dụng
Xem: nhà máy tập trung
3.267
Không khẩn cấp
Hành động giảm mức độ ưu tiên của công việc hoặc thứ tự bằng cách đặt ngày hoàn thành muộn hơn.
3.268
Chia hàng
Chia nhỏ các lô hàng thành các lô hàng, hoặc một lô hàng thành các chuyến hàng, hoặc các lô hàng thành (cuối) các mặt hàng (thành phẩm).
3.269
Giao nhận
Cung cấp và cung cấp hàng hóa cho khách hàng phù hợp với các điều kiện đã thỏa thuận trong đơn đặt hàng.
3.270
Ngày giao hàng
Ngày mà hàng hóa đã mua được (phải được) nhận.
3.271
Hướng dẫn giao hàng
Tài liệu do người mua ban hành hướng dẫn chi tiết việc giao hàng hóa đã đặt.
3.272
Thời gian giao hàng
Thời gian từ khi nhận được đơn đặt hàng của khách đến khi giao sản phẩm cho khách.
3.273
Yêu cầu giao hàng
1. (Trong vận chuyển) chứng từ được phát hành bởi hoặc thay mặt người vận chuyển cho phép giải phóng hàng hóa nhập khẩu được xác định trên đó và được kê khai theo một vận đơn duy nhất
2. (Đối với hàng hóa bằng đường hàng không) sự ủy quyền của bên có quyền đối với lô hàng cho một bên không phải là người nhận hàng được thể hiện trên vận đơn hàng không.
3.274
Kế hoạch giao hàng
Kế hoạch, được ủy quyền bởi các bộ phận thương mại và kỹ thuật, trong đó nêu rõ số lượng thành phẩm trên một đơn vị thời gian được giao.
3.275
Độ tin cậy trong giao hàng
Tỷ lệ, được đo lường trong một khoảng thời gian xác định, giữa số lượng hàng hóa được giao trong kỳ vào ngày mà nhà cung cấp đã hứa và tổng số lượng hàng hóa dự kiến giao trong thời kỳ đó.
3.276
Dịch vụ giao hàng
(Trong bán hàng) dịch vụ cung cấp cho khách hàng từ khi đặt hàng cho đến khi sản phẩm được giao
CHÚ THÍCH: Các tính năng chính quan trọng của dịch vụ giao hàng là:
- Sản phẩm có sẵn;
- Thời gian giao hàng và đúng giờ;
- Thông tin liên lạc/tài liệu.
3.277
Điều kiện giao hàng
Xem: điều khoản giao hàng, incoterms
3.278
Thời gian giao hàng
Thời gian giữa đặt hàng và giao hàng.
3.279
Nhu cầu
1. Nhu cầu cho một sản phẩm/nhóm hoặc thành phần cụ thể;
CHÚ THÍCH: Nhu cầu có thể đến từ bất kỳ nguồn nào.
2. Số lượng hàng hóa được yêu cầu từ nhà cung cấp để được giao trong một khoảng thời gian cụ thể hoặc vào một ngày/thời điểm cụ thể;
3. Yêu cầu đối với một sản phẩm hoặc thành phần cụ thể phát sinh từ một số nguồn, nội bộ hoặc bên ngoài.
3.280
Bộ lọc nhu cầu
Tiêu chuẩn được thiết lập để theo dõi dữ liệu bán hàng riêng lẻ trong các mô hình dự báo.
CHÚ THÍCH: Thường được xác định là bị hạn chế khi nhu cầu trong một giai đoạn khác với dự báo nhiều hơn một số độ lệch tuyệt đối trung bình.
3.281
Quản lý nhu cầu
Chức năng nhận biết và quản lý tất cả các nhu cầu độc lập về sản phẩm, phù hợp với khả năng của chúng, cho phép chấp nhận đơn hàng và giám sát việc thực hiện đơn đặt hàng
CHÚ THÍCH: Điều này bao gồm các hoạt động của:
- Dự báo;
- Nhập đơn hàng;
- Đặt hàng đầy hứa hẹn;
- Yêu cầu kho hàng ở chi nhánh;
- Yêu cầu giữa các nhà máy;
- Yêu cầu bộ phận dịch vụ.
3.282
Cầu kéo
Kích hoạt chuyển động vật liệu xuống hạ lưu trong chuỗi cung ứng từ bất kỳ trạm làm việc nào khi trạm làm việc tiếp theo (hoặc khách hàng) yêu cầu.
Xem thêm: JIT và thực hiện để đặt hàng
CHÚ THÍCH: Mục đích là giảm thiểu công việc đang thực hiện.
3.283
Thời gian giới hạn nhu cầu (DTF)
Điểm trong lịch trình sản xuất tổng thể chỉ ra sự thay đổi về khả năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp đối với một mặt hàng.
CHÚ THÍCH: DTF có thể được xác định một tháng trước ngày hoàn thành cho một mặt hàng, sau đó chương trình sản xuất cho mặt hàng đó sẽ bị đóng lại và không được phép thay đổi thêm.
3.284
Nhu cầu không chắc chắn
Sự không chắc chắn hoặc sự thay đổi của nhu cầu được đo bằng độ lệch chuẩn, độ lệch giá trị tuyệt đối trung bình (MAD) hoặc phương sai của sai số dự báo.
3.285
Khung có thể tháo gỡ
Đơn vị xếp hàng được trang bị giá đỡ hạ cánh, có thể được sử dụng thay thế giữa các phương tiện đường bộ khác nhau.
CHÚ THÍCH: Khả năng được đặt trên mặt đất tự do, cho phép thiết bị máy kéo được giải phóng cho công việc khác.
3.286
Phí trễ hẹn
Tỷ lệ hoặc số tiền phải trả cho chủ phương tiện do không xếp, dỡ trong thời gian cho phép.
3.287
Nhu cầu phụ thuộc
Nhu cầu về các mặt hàng bắt nguồn từ nhu cầu của các sản phẩm khác.
3.288
Ghi chú thay đổi thiết kế
Xem: sửa đổi
3.289
Thiết kế cho sản xuất (DFM)
Xem: khả năng sản xuất
3.290
Thiết kế để sản xuất và lắp ráp
Cách tiếp cận phát triển sản phẩm liên quan đến chức năng sản xuất trong giai đoạn đầu của thiết kế sản phẩm để đảm bảo dễ sản xuất và lắp ráp.
3.291
Xác nhận gửi hàng
Tài liệu ghi lại rằng các sản phẩm có sẵn để gửi và cho phép sắp xếp giao hàng.
3.292
Mô hình xác định
Các mô hình trong đó không bao gồm sự không chắc chắn, ví dụ, các mô hình tồn kho không có cân nhắc về kho an toàn.
3.293
Tính toán yêu cầu xác định
Tính toán yêu cầu trên cơ sở thời gian đối với vật liệu và linh kiện, tận dụng sự gia tăng dựa trên số lượng thành phẩm được sản xuất.
3.294
Giao hàng trực tiếp
Vận chuyển hàng hóa trực tiếp từ người bán đến người mua.
CHÚ THÍCH: Thường được sử dụng nếu bên thứ ba làm đại lý trung gian giữa nhà cung cấp và người mua.
3.295
Bốc dỡ hàng trực tiếp
Dỡ hàng từ tàu lên toa xe lửa, phương tiện đường bộ hoặc sà lan với mục đích vận chuyển ngay từ khu vực cảng.
CHÚ THÍCH: Thường được sử dụng khi cảng thiếu không gian lưu trữ hoặc khi cảng không được trang bị để xử lý các loại hàng hóa chuyên biệt.
3.296
Nguyên vật liệu trực tiếp
Vật liệu trở thành một phần của sản phẩm cuối cùng với số lượng có thể đo lường được.
3.297
Cung cấp trực tiếp
Kênh tiếp thị không có trung gian (bán buôn và bán lẻ) giữa người sản xuất và người sử dụng, mà nhà sản xuất đảm nhận các trách nhiệm hoặc hoạt động thường được thực hiện bởi bên thứ ba.
3.298
Giải ngân
Phát hành và báo cáo thực tế về sự biến động của nguyên vật liệu, linh kiện hay những mặt hàng khác từ phòng cất trữ hoặc nhà kho.
3.299
Bốc dỡ hàng hóa
1. Dỡ hàng từ một chiếc xe, một con tàu hoặc một chiếc máy bay;
2. Mang hàng hóa xuống.
3.300
Sản xuất gián đoạn
Phương pháp sản xuất trong đó sản phẩm được sản xuất không liên tục, ví dụ: ô tô, thiết bị, máy tính.
3.301
Đặt hàng gián đoạn
Xem: Đặt hàng theo lô
3.302
Xóa bỏ trung gian
Quá trình loại bỏ một khâu trung gian trong chuỗi cung ứng.
3.303
Gửi đi
Phân bổ chi tiết và kiểm soát các nguồn lực sản xuất cho các đơn đặt hàng riêng lẻ
3.304
Phân phối
1. Quá trình phân phối và vận chuyển hàng hóa cho các bên khác nhau.
2. Một bộ phận của chuỗi cung ứng phải chịu trách nhiệm về việc chuyển sản phẩm từ nhà cung cấp đến khách hàng.
3.305
Trung tâm phân phối
Kho hàng để nhận, lưu trữ và phân phối hàng hóa.
[Xem thêm: kho tiêu thụ.]
3.306
Kênh phân phối
Cách thức kinh doanh mà một công ty sử dụng để phân phối hàng hóa
3.307
Hoạch định yêu cầu phân phối (DRP)
Kỹ thuật bổ sung hàng hóa dự trữ trong một hệ thống phân phối xuất phát từ nhu cầu phân bổ từ các điểm dự trữ sản xuất trong tổng cầu đến các điểm dự trữ phân phối ngay lập tức, sử dụng thời gian bù và các mạng lưới yêu cầu.
3.308
Hoạch định nguồn lực phân phối (DRP II)
Bổ sung hàng hóa dự trữ và kỹ thuật hoạch định năng lực trong đó bổ sung việc hoạch định các nguồn lực chính trong một hệ thống phân phối để lập kế hoạch các yêu cầu phân phối
CHÚ THÍCH 1: Mở rộng logic MRP vào việc lập kế hoạch các tài nguyên quan trọng có trong hệ thống phân phối.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các nguồn lực chính này là không gian nhà kho, lực lượng lao động, tiền và xe tải vận chuyển.
3.309
Cơ cấu phân phối
Cơ cấu của tổng số các kênh phân phối mà một sản phẩm hoặc một nhóm sản phẩm đi từ nhà sản xuất đến khách hàng (người tiêu dùng)
3.310
Nhà phân phối
Doanh nghiệp không sản xuất các sản phẩm của riêng mình, nhưng mua và bán lại các sản phẩm này.
CHÚ THÍCH: Một doanh nghiệp như vậy thường có một kho thành phẩm
3.311
Sự chuyển hướng
Dịch vụ chuyên chở cho phép thay đổi người nhận hàng và/hoặc điểm đến trong khi hàng đang trên đường và thanh toán cước phí từ nơi xuất xứ đến điểm đến cuối cùng
3.312
Vận chuyển từ cửa đến cửa (vận chuyển điểm đến điểm, vận chuyển từ nhà đến nhà)
Vận chuyển hàng hóa từ cơ sở của người gửi hàng đến cơ sở của người nhận hàng
CHÚ THÍCH: Tại Hoa Kỳ, thuật ngữ “vận chuyển điểm đến điểm” được sử dụng thay vì thuật ngữ "vận chuyển từ cửa đến cửa", vì thuật ngữ "nhà" có thể có nghĩa là "nhà hải quan" hoặc "nhà môi giới", thường được đặt tại cảng.
3.313
Từ bến đến kho
Chương trình đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và đóng gói cụ thể trước khi sản phẩm được xuất xưởng
3.314
Hệ thống hai điểm đặt hàng
Hệ thống quản lý phân phối hàng tồn kho bao gồm hai điểm đặt hàng.
CHÚ THÍCH 1: Điểm nhỏ nhất bằng với điểm đặt hàng ban đầu, bao gồm thời gian sản xuất bổ sung. Điểm đặt hàng thứ hai là tổng điểm đặt hàng đầu tiên cộng với mức sử dụng bình thường trong thời gian sản xuất.
CHÚ THÍCH 2: Cho phép các nhà kho báo trước về việc sản xuất các đơn hàng bổ sung trong tương lai.
3.315
Hoạt động hạ lưu
Nhiệm vụ tiếp theo với nhiệm vụ hiện đang được lên kế hoạch hoặc thực hiện
3.316
Thời gian ngừng hoạt động
Khoảng thời gian mà một khu vực làm việc không sẵn sàng để sản xuất do lỗi chức năng.
3.317
Hoàn thuế
Hoàn thuế nhập khẩu đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu và sau đó xuất khẩu.
3.318
Thiết bị kéo tải đa phương thức
Thiết bị bao gồm một rơ moóc được kéo phía sau một xe tải cứng có thanh kéo ở phía sau khung của nó.
3.319
Giao hàng không qua kho
Giao các lô hàng từ một người gửi hàng cho nhiều người nhận hàng dọc theo tuyến đường vận chuyển đến điểm đến cuối cùng không qua kho
3.320
Tìm nguồn cung ứng kép (tìm nguồn cung ứng thứ hai)
Lựa chọn và làm việc với hai nhà cung cấp tương đương cho một sản phẩm nhất định.
[Xem thêm: Dùng nhiều nhà cung ứng]
3.321
Ngày hết hạn
Ngày khi mua vật liệu hoặc sản phẩm được mua theo đơn đặt hàng có sẵn sàng được giao.
3.322
Chèn lót
Đóng gói bên trong các thùng hàng để ngăn tiếp xúc trực tiếp giữa sản phẩm với thùng hàng,
VÍ DỤ: các sản phẩm thủy tinh cần phải chèn lót.
3.323
Sản phẩm bền
(Tổng quát) các loại hàng hóa có khả năng sử dụng liên tục trong nhiều năm (ví dụ: trên 7 năm)
3.324
Kích thước mẻ động
Quy trình hoặc kỹ thuật được sử dụng để tính toán lại định kỳ số lượng đặt hàng để điều chỉnh phù hợp cho những thay đổi trong yêu cầu
3.325
Dự trữ động
Quy trình lưu trữ với sự thay đổi không thường xuyên hoặc liên tục của các đơn vị lưu trữ trong quá trình được lưu trữ.
3.326
Ngày hết hạn sớm nhất
Quy tắc ưu tiên sắp xếp các công việc trong danh sách đợi theo thứ tự sắp xếp ngày đến hạn (hoạt động hoặc công việc)
3.327
Thời hạn kết thúc sớm
(Trong quản lý dự án) thời gian sớm nhất một hoạt động có thể được hoàn thành, bằng thời gian bắt đầu sớm của hoạt động cộng với thời hạn thực hiện hoạt động.
3.328
Dự trữ nhiều sản phẩm
Dự trữ tại một điểm dự trữ cụ thể cộng với tất cả lượng hàng dự trữ trong phân phối
3.329
Số lượng đơn đặt hàng kinh tế (EOQ) (Quy mô mẻ hàng kinh tế)
Loại mô hình số lượng đặt hàng cố định xác định số lượng một mặt hàng được mua hoặc sản xuất tại một thời điểm.
[Xem: công thức kích thước lô hàng]
CHÚ THÍCH: Mục đích là để giảm thiểu chi phí kết hợp của việc mua và lưu trữ hàng tồn kho.
3.330
Tồn kho kinh tế
1. (Tổng quát) Tồn kho bị chiếm dụng bởi một công ty, kết quả là nó phải chịu rủi ro về mặt này (giảm giá và không thể bán được);
CHÚ THÍCH 1: Tồn kho kinh tế này là tổng tồn kho vật chất và hàng hóa đặt mua nhưng chưa nhận, trừ hàng hóa đã bán nhưng chưa giao.
2. (kiểm soát hàng tồn kho) Tồn kho thực tế của một sản phẩm cộng với số lượng sản phẩm đó đã đặt hàng nhưng chưa được nhận, trừ đi số lượng sản phẩm đó đã được đặt trước
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ liên quan đến hệ thống đặt hàng, ví dụ: hệ thống B-Q, hệ thống S-S, hệ thống MRP-I).
3.331
Đánh đổi kinh tế (ETO)
Tính toán dẫn đến quyết định theo đó sự gia tăng chi phí trong một hệ thống được đánh giá bằng việc chi phí (tăng) được bù đắp bởi sự giảm chi phí trong hệ thống khác.
CHÚ THÍCH: Chỉ những quan hệ trực tiếp giữa quyệt và dòng tiền mặt của công ty mới được xem xét
3.332
Tính kinh tế quy mô
(Trong sản xuất) giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm do phân bổ chi phí cố định trên số lượng sản phẩm sản xuất lớn hơn
CHÚ THÍCH: Tính kinh tế của quy mô liên quan đến số lượng, tính kinh tế của phạm vi liên quan đến chất lượng.
3.333
Ngày có hiệu lực
Ngày mà một thành phần hoặc một hoạt động sẽ được thêm vào hoặc xóa khỏi danh sách nguyên vật liệu hoặc quy trình lắp ráp.
CHÚ THÍCH 1: Ngày có hiệu lực được sử dụng trong quá trình cao điểm để tạo ra nhu cầu cho các mặt hàng cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: Thông thường, danh sách vật tư và hệ thống lịch trình quy định 'ngày bắt đầu' và 'ngày dừng' có hiệu lực, biểu thị sự bắt đầu hoặc điểm dừng của một mối quan hệ cụ thể.
3.334
Đáp ứng khách hàng hiệu quả (ECR)
Khái niệm logistics dựa trên quản lý hợp tác dọc theo chuỗi cung ứng, giúp các công ty phục vụ người tiêu dùng tốt hơn, nhanh hơn và ít chi phí hơn bằng cách làm việc cùng với các đối tác thương mại.
CHÚ THÍCH: Các nguyên tắc ECR dựa trên khái niệm đúng lúc - hàng tồn kho được thay thế bằng luồng thông tin tốt. Lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất là lĩnh vực hàng hóa tiêu dùng nhanh. Quan hệ đối tác giữa nhà sản xuất - nhà bán lẻ dẫn đến lợi ích chung, giúp phục vụ khách hàng theo cách hiệu quả hơn ở một bên và giảm chi phí ở bên khác.
3.335
Hiệu quả
Tỷ lệ giữa kết quả thực tế của hệ thống và kết quả kế hoạch
3.336
Hiệu suất
Tỷ lệ giữa đầu vào kế hoạch của một quá trình và kết quả thực tế.
3.337
Quy tắc tám mươi hai mươi (Quy luật Pareto)
Quy tắc nói rằng trong nhiều trường hợp, khoảng 80% doanh thu (lượng hàng dự trữ, ...) Có thể được quy cho khoảng 20% khách hàng, mặt hàng hoặc đơn đặt hàng
[Xem thêm: phân tích ABC]
CHÚ THÍCH: Tỷ lệ thực tế trong một trường hợp cụ thể có thể được xác định bằng cách xếp hạng khách hàng và sản phẩm,... Theo thứ tự mức độ và sau đó tính toán tỷ lệ phần trăm doanh thu (tồn kho, ...) tương ứng với 10%, 20%, 30%, ... trong số khách hàng và sản phẩm,...
3.338
Độ co giãn của cầu/ cung
Tỷ lệ phần trăm thay đổi của lượng cầu (cung) với phần trăm thay đổi của giá.
3.339
Kinh doanh điện tử, kinh doanh điện tử, thương mại điện tử
Giao dịch kinh doanh bằng giao tiếp điện tử, đặc biệt là sử dụng công nghệ internet
CHÚ THÍCH: Kinh doanh điện tử thường được chia thành hai loại:
1. Từ doanh nghiệp tới doanh nghiệp (B2B) trong đó đơn đặt hàng và các giao dịch khác được tự động chuyển từ hệ thống máy tính của khách hàng đến nhà cung cấp mà không có sự can thiệp của con người;
2. Từ doanh nghiệp tới khách hàng (B2C) trong đó khách hàng đặt hàng hoặc yêu cầu trực tiếp trên trang web của nhà cung cấp, thường là thanh toán bằng thẻ tín dụng an toàn.
3.340
Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)
1. (Chung) chuyển dữ liệu có cấu trúc dưới dạng điện tử giữa các hệ thống máy tính trong các tổ chức riêng biệt;
2. (Trong kinh doanh) chuyển giao dữ liệu kinh doanh có cấu trúc theo các tiêu chuẩn thông tin đã thống nhất dưới dạng điện tử giữa các hệ thống máy tính trong các tổ chức riêng biệt
3.341
Trao đổi dữ liệu điện tử cho quản trị, thương mại và vận tải (UN/EDIFACT)
Các ứng dụng ISO phân cấp theo các quy tắc cú pháp cho việc cấu trúc dữ liệu người dùng và dữ liệu dịch vụ liên quan trong việc trao đổi thông tin trong môi trường mở.
3.342
Thông báo trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)
Được phê duyệt, xuất bản và duy trì mô tả chính thức về cách cấu trúc dữ liệu, được yêu cầu để thực hiện một chức năng kinh doanh cụ thể, theo cách cho phép chuyển và xử lý dữ liệu này bằng phương tiện điện tử.
[Xem thêm: trao đổi dữ liệu điện tử]
3.343
Mã sản phẩm điện tử (EPC)
Giao thức nhận dạng sản phẩm dựa trên nhận dạng tần số vô tuyến (RFID), nhằm sử dụng trên toàn cầu
CHÚ THÍCH: EPC được quản lý bởi EAN và UCC quản lý.
3.344
Mặt hàng cuối cùng
1. Bất kỳ mặt hàng nào tùy thuộc vào khách hàng hoặc dự báo bán hàng;
2. Sản phẩm được bán như một thành phần hoặc bộ phận sửa chữa.
3.345
Ký hậu
Chuyển giao quyền nhận hàng của người vận chuyển bằng chữ ký của người nhận hàng trên mặt trái của vận đơn.
CHÚ THÍCH: Nếu tên của người nhận hàng mới (người được chuyển giao) không được nêu rõ, thì việc ký hậu là một chứng từ mở có nghĩa là mọi người nắm giữ chứng từ đều có quyền nhận hàng.
3.346
Kỹ thuật đặt hàng
Loại kỹ thuật sản phẩm trong đó thiết kế sản phẩm chi tiết được kích hoạt đầu tiên bởi đơn đặt hàng của khách hàng.
3.347
Định mức kỹ thuật của vật liệu
Định mức nguyên vật liệu chứa dữ liệu liên quan đến thiết kế sản phẩm
CHÚ THÍCH: Điều này được tổ chức theo quan điểm chức năng, ví dụ: Tất cả các hạng mục cần thiết để xây dựng một hệ thống điện được nhóm lại với nhau.
3.348
Ghi chú thay đổi kỹ thuật (ECN) (Đơn đặt hàng thay đổi kỹ thuật (ECO))
Tài liệu tham chiếu xác định thay đổi sắp xảy ra đối với (các) mặt hàng và thời gian thay đổi theo ngày, theo mẻ hoặc số sê-ri.
3.349
Lập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp
Hệ thống thông tin tích hợp để lập kế hoạch và kiểm soát hiệu quả tất cả các nguồn lực cần thiết để nhận, thực hiện, giao hàng và giải trình các đơn đặt hàng của khách hàng trong một công ty sản xuất, phân phối hoặc dịch vụ.
3.350
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
Hệ thống thông tin định hướng kế toán để xác định và lập kế hoạch các nguồn lực toàn doanh nghiệp cần thiết để nhận, thực hiện, giao hàng và giải trình các đơn đặt hàng của khách hàng.
3.351
Điểm cân bằng
Chỉ ra một thị trường mà nhu cầu về một sản phẩm và cung của sản phẩm đó hoàn toàn bằng nhau.
3.352
Ước tính (trong kế hoạch)
Kế hoạch tổng thể chỉ ra hướng hoạt động trong một giai đoạn cụ thể trong tương lai.
3.353
Thời gian đến dự kiến
Ngày và giờ dự kiến đến một cảng biển (hàng không) nhất định.
3.354
Thời gian khởi hành dự kiến
Ngày và giờ dự kiến khi rời một cảng (hàng không) nhất định.
3.355
Mã sản phẩm Châu Âu (EAN)
Mã tuần tự gồm 13 chữ số để xác định sản phẩm tiêu dùng
CHÚ THÍCH 1: Mã sản phẩm châu Âu, thường được biểu thị dưới dạng mã vạch.
CHÚ THÍCH 2: Mã được thiết kế bởi hiệp hội mã sản phẩm thống nhất châu Âu ở Brussel, đại diện cho các hiệp hội EAN quốc gia ở các nước thành viên.
3.356
Hiệp hội mã sản phẩm thống nhất Châu Âu
Cơ quan quốc tế chịu trách nhiệm quản lý hệ thống mã sản phẩm thống nhất châu Âu
CHÚ THÍCH: Có các chi nhánh ở nhiều quốc gia, ví dụ: CCG ở Đức, DCC ở Nhật Bản, ANA ở Anh. Ở Bắc Mỹ, hội đồng mã thống nhất (UCC) chịu trách nhiệm về mã sản phẩm chung (UPC), là một bộ phụ của mã EAN.
3.357
Hệ thống mã sản phẩm thống nhất châu Âu
Bộ tiêu chuẩn cho phép quản lý hiệu quả chuỗi cung ứng toàn cầu, đa ngành bằng cách xác định duy nhất các sản phẩm, đơn vị vận chuyển, tài sản, địa điểm và dịch vụ.
[Xem thêm: nhận dạng tự động.]
CHÚ THÍCH: Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các quy trình thương mại điện tử bao gồm theo dõi và truy xuất nguồn gốc đầy đủ.
3.358
Tồn kho quá mức tối thiểu
Bất kỳ tồn kho nào trong hệ thống vượt quá số lượng tối thiểu cần thiết để đạt được tốc độ sản lượng mong muốn ở mức ràng buộc hoặc vượt quá số lượng tối thiểu cần thiết để đạt được hiệu suất mong muốn vào ngày hết hạn..
3.359
Nhà vận chuyển miễn trừ
Đối với người vận chuyển đi thuê thì được miễn trừ với các quy định kinh tế
3.360
Số lượng hoàn thành dự kiến
Số lượng dự kiến của một lệnh chế tạo sau khi trừ lượng phế liệu hoặc sản lượng hao hụt dự kiến.
3.361
Nhu cầu mong đợi
Số lượng dự kiến sẽ được tiêu thụ trong một khoảng thời gian nhất định khi sử dụng ở mức dự báo
3.362
Thúc đẩy (theo đuổi tiến độ)
Chức năng tìm kiếm và sửa chữa các điều kiện do sự chênh lệch giữa kết quả hoạt động theo kế hoạch và thực tế.
3.363
Giảm bớt
Phân chia tỷ lệ định mức nguyên vật liệu trong tổng số từng bộ phận cần thiết để sản xuất một số lượng nhất định của cụm lắp ráp cao hơn hoặc cụm phụ
3.364
Liên tiến lũy thừa
Loại kỹ thuật dự báo trung bình có trọng số trong đó các quan trắc trong quá khứ được giảm về phương diện hình học theo tuổi của chúng.
CHÚ THÍCH: Trọng số cao nhất được gán cho dữ liệu gần đây nhất. Việc làm mịn được gọi là “hàm mũ” bởi vì các điểm dữ liệu có trọng số phù hợp với một hàm số mũ của tuổi chúng. Kỹ thuật này sử dụng hằng số làm mịn để áp dụng cho sự khác biệt giữa dự báo gần đây nhất và dữ liệu bán hàng quan trọng, điều này tránh sự cần thiết phải mang theo dữ liệu bán hàng trong quá khứ
3.365
Kiểm đếm
(Kiểm soát hàng tồn kho) số lần mỗi năm hệ thống có nguy cơ hết hàng
CHÚ THÍCH: Số lần kiểm đếm tính bằng cách chia số lượng lô cho mức sử dụng hàng năm.
3.366
Trạng thái bị vô hiệu hóa bên ngoài
Xem: thời gian nhàn rỗi
3.367
Thời gian thiết lập bên ngoài
Các yếu tố của một quy trình thiết lập được thực hiện trong khi quy trình đang được sản xuất; máy đang chạy
3.368
Dự báo bên ngoài
Dự báo dựa trên các yếu tố không kết nối trực tiếp với công ty, ví dụ: Thông tin thu được từ nghiên cứu thị trường và các chỉ số kinh tế
3.369
Sự chế tạo
Hoạt động sản xuất để chế tạo các bộ phận, trái ngược với hoạt động lắp ráp
3.370
Đơn hàng chế tạo (thẻ lô, đơn hàng chạy)
Lệnh chế tạo cho bộ phận sản xuất linh kiện cho phép cho bộ phận này sản xuất các bộ phận thành phần, xác định thành phần, số lượng và phương pháp.
3.371
Cơ sở vật chất
1. Nhà máy và thiết bị vật chất;
2. Công cụ, vật liệu, vật tư, dụng cụ, thiết bị và các nguồn lực khác sẵn có để tạo ra sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ.
3.372
Giao tại nhà máy
Phân phối hàng hóa tại một nhà máy, theo đó hàng hóa được đặt dưới sự định đoạt của một bên khác, ví dụ: Một bộ phận thương mại.
3.373
Lệnh nhà máy
Xem: lệnh công việc
3.374
Tồn kho tại nhà máy
Tổng tồn kho nguyên vật liệu, linh kiện và sản phẩm dở dang trong nhà máy (tức là không bao gồm thành phẩm)
3.375
Phương pháp làm việc phòng ngừa sai lỗi
Phương pháp thực hiện các thao tác để các hoạt động không chính xác không thể thực hiện. Ví dụ: một bộ phận không có lỗ ở vị trí thích hợp không thể được tháo ra khỏi đồ gá, hoặc hệ thống máy tính sẽ từ chối các số không hợp lệ hoặc yêu cầu nhập hai lần số lượng giao dịch nằm ngoài phạm vi bình thường. Còn được gọi là poka-yoke, chống sai lỗi.
3.376
Tập hợp
Nhóm các mặt hàng có thiết kế và sản xuất giống nhau tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập kế hoạch tổng thể, có hiệu suất bán hàng của những mặt hàng này được theo dõi cùng nhau và đôi khi chi phí được tổng hợp ở cấp độ này.
3.377
Định mức nguyên vật liệu theo tập hợp
Lập kế hoạch định mức vật tư cho nhiều danh mục hàng hóa của một nhóm sản phẩm nhất định
CHÚ THÍCH: tỷ lệ phần trăm cho mỗi mục danh mục hàng hóa được xác định bằng cách dự báo.
3.378
Hàng hóa dịch chuyển nhanh
Sản phẩm được giao hoặc sử dụng với tần suất cao hoặc số lượng tương đối lớn trong mỗi giai đoạn
3.379
Khu vực hàng hóa dịch chuyển nhanh
Khu vực trong kho hàng nơi hàng hóa thường xuyên được lưu trữ và dịch chuyển (trung chuyển) với thời gian lưu giữ ngắn
3.380
Ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG)
Hàng tiêu dùng có tốc độ quay vòng hàng tồn kho nhanh.
3.381
Phản hồi
Hành động gửi lại thông tin cho một chức năng lập kế hoạch từ các nhiệm vụ hoạch định xung quanh, hoặc từ hoạt động được lập kế hoạch, như một phản ứng với thông tin được cung cấp ở giai đoạn trước bởi nhiệm vụ lập kế hoạch này (ví dụ: kế hoạch, dự toán, đơn đặt hàng mua sắm, đơn đặt hàng, số liệu về thực tế dịch chuyển hàng hóa)
CHÚ THÍCH: Kết quả của việc điều chỉnh phản hồi này có thể được thực hiện.
VÍ DỤ:
- Phản hồi từ cấp lập kế hoạch thấp hơn lên cấp cao hơn nêu rõ rằng, ví dụ, các kế hoạch cụ thể dường như không thể thực hiện được;
- Phản hồi thông tin về số lượng đạt được cho các cấp kế hoạch khác nhau;
- Phản hồi từ nhà cung cấp cho khách hàng cho biết rằng không thể đáp ứng kịp thời một đơn đặt hàng cụ thể.
3.382
Dịch vụ trung chuyển
Các tuyến vận tải ngắn chạy từ tuyến xe tải đến các khu vực lân cận nhằm mục đích thu gom và phân phối hàng hóa cho hoạt động vận tải đường bộ chính
3.383
Trạm trung chuyển
Khu vực sản xuất mà sản phẩm của khu vực này được cung cấp cho khu vực làm việc tiếp theo
3.384
Nguyên liệu thô cung cấp cho máy để chế biến
Nguyên liệu thô sơ cấp trong quy trình hóa chất hoặc tinh chế thường được nhận bằng đường ống hoặc thông qua chuyến hàng khối lượng lớn
3.385
Định mức nguyên vật liệu lắp đặt hiện trường
Định mức nguyên vật liệu cho các thành phần và/hoặc cụm phụ chỉ có thể được lắp khi sản phẩm đang được lắp đặt tại địa điểm của khách hàng
CHÚ THÍCH: Các ví dụ về hạng mục bao gồm các kết nối điện, đường ống, ... của từng thành phần thuộc tất cả các cấp bộ phận (cụm, cụm phụ, ...). Những mặt hàng này phải được thể hiện như một phần của định mức nguyên vật liệu của sản phẩm và được mã hóa để chỉ ra mối quan hệ của chúng.
3.386
Dịch vụ sau bán hàng
Chức năng lắp đặt và bảo trì một sản phẩm cho khách hàng sau khi bán hoặc trong suốt thời gian cho thuê tại nhà kho tiêu thụ.
[Xem: trung tâm phân phối]
3.387
Nhập trước, xuất trước
Từ viết tắt của nhập trước, xuất trước
3.388
Đơn hàng được thực hiện
Đơn đặt hàng với thời gian giao hàng quá dài, mục đích là nó có thể được thực hiện trong thời gian mà công suất khả dụng không được sử dụng hoặc không được sử dụng hoàn toàn đối với các đơn hàng thông thường.
3.389
Tỷ lệ hoàn thành đơn hàng
Tỷ lệ giữa số lượng hàng hóa/ dây chuyền giao nhận đến cho khách hàng và tổng số hàng hóa/ dây chuyền được đặt hàng.
3.390
Lắp ráp cuối cùng (Lắp ráp ở mức độ cao nhất)
1. Lắp ráp cho đối tượng mà không còn bộ phận nào cần bổ sung thêm, hoặc quy trình lắp ráp cuối cùng cho một sản phẩm
2. Sản phẩm được lắp ráp ở mức độ cao nhất, khi nó được chuyển giao đến cho khách hàng
3.391
Định mức nguyên vật liệu lắp ráp cuối cùng
Định mức nguyên vật liệu cho lịch trình lắp ráp cuối cùng của đơn hàng khách hàng, đơn hàng kho bãi, đơn hàng hoàn thiện và sự kết hợp của các loại đơn trên từ cấp hàng hóa cuối cùng.
3.392
Lịch trình lắp ráp cuối cùng (FAS)
Lịch trình của sản phẩm hoàn thiện hoặc để bổ sung hàng tồn cho sản phẩm hoàn thiện hoặc để hoàn thành sản phẩm đối với sản phẩm làm theo đơn hàng.
CHÚ THÍCH: Đối với sản phẩm làm theo đơn hàng, lịch trình được chuẩn bị sau khi nhận được đơn từ khách hàng, bị hạn chế bởi sự sẵn có của vật liệu và công suất, và lên lịch các hoạt động được yêu cầu để hoàn thành sản phẩm từ cấp độ khi nó được lưu trữ (hoặc được lên lịch chính tổng thể) cho đến cấp sản phẩm hoàn thiện.
3.393
Hàng hóa thành phẩm
Xem: Sản phẩm hoàn thiện, hàng hóa cuối cùng
3.394
Tồn kho thành phẩm
Hàng tồn kho sẵn sàng để cung cấp cho khách hàng bên ngoài, bao gồm các hàng hóa đã được cung cấp nhưng chưa được lập hóa đơn, nhưng loại trừ các hàng hóa được cấp hóa đơn cho khách hàng bên ngoài
3.395
Sản phẩm hoàn thiện (Sản phẩm/ hàng hóa cuối cùng)
1. Cấp độ cao nhất trong định mức nguyên vật liệu (Cấp độ 0)
2. Sản phẩm hoàn thiện được sản xuất bởi doanh nghiệp phục vụ việc bán hàng cho khách hàng bên ngoài
3.396
Thời gian sản xuất hoàn thiện
Thời gian cần thiết để hoàn thiện việc sản xuất sản phẩm sau khi nhận được đơn hàng từ khách hàng.
3.397
Mô hình công suất hữu hạn
Đại diện phân xưởng sản xuất có liên hệ đến nhu cầu dự báo về công suất sẵn có và cân bằng lại lịch trình phân xưởng sản xuất.
3.398
Hoạch định công suất hữu hạn
Kỹ thuật lên lịch trình sản phẩm và bộ phận thành phần hoặc sử dụng nhà máy và thiết bị hoặc cả hai; dựa trên lệnh công việc hoặc tỷ lệ sử dụng, trong khi không bao giờ vượt quá giới hạn công suất trong một khoảng thời gian nhất định.
3.399
Tải hữu hạn
Kỹ thuật lập kế hoạch liên quan đến việc sửa đổi có ưu tiên dây chuyền sản xuất tự động để cấp tải, theo từng hoạt động
CHÚ THÍCH: Về mặt khái niệm, thuật ngữ này có nghĩa là không đưa nhiều công việc vào trung tâm làm việc hơn mức mà trung tâm có thể thực hiện.
3.400
Chào hàng cố định
Văn bản đề nghị mua hoặc bán hàng hóa sẽ được mở trong một thời gian quy định
3.401
Đơn hàng có kế hoạch cố định (FPO)
Đặt hàng theo kế hoạch có thể được cố định về số lượng và thời gian
3.402
Hết hạn trước, xuất trước (FEFO)
1. Phương pháp định giá hàng tồn giả định rằng hàng tồn có hạn sử dụng cũ nhất được tiêu thụ đầu tiên;
2. Phương thức (liên quan đến lưu kho) theo đó hàng hóa có hạn sử dụng cũ nhất được giao (bán) và/hoặc tiêu thụ trước
3.403
Nhập trước, xuất trước
1. Phương pháp định giá hàng tồn giả định rằng hàng tồn cũ nhất được tiêu thụ đầu tiên;
2. Phương pháp (liên quan đến lưu kho) theo đó hàng hóa tồn kho lâu nhất được giao (bán) hoặc tiêu thụ trước
3.404
Hệ thống tái đặt hàng trong khoảng thời gian cố định
Hệ thống tái đặt hàng định kỳ trong đó khoảng thời gian giữa các đơn hàng được cố định, chẳng hạn như hàng tuần, hàng tháng hoặc hàng quý, nhưng quy mô của đơn hàng không cố định và các đơn hàng thay đổi tùy theo mức sử dụng kể từ lần xem xét cuối cùng
CHÚ THÍCH: Loại hệ thống kiểm soát hàng tồn kho này được sử dụng khi thuận tiện để kiểm tra lượng hàng trong kho theo chu kỳ thời gian cố định, chẳng hạn như trong hệ thống kiểm soát kho hàng, trong đó các hệ thống đặt đơn hàng bằng máy móc, hoặc để xử lý hàng tồn kho liên quan đến rất nhiều mặt hàng, dưới một số hình thức kiểm soát văn thư.
3.405
Lưu kho tại vị trí cố định
phương pháp lưu trữ trong đó một vị trí tương đối cố định được chỉ định để lưu trữ từng mặt hàng trong một phòng lưu trữ hoặc nhà kho
3.406
Lượng đặt hàng cố định
Kỹ thuật định cỡ hàng loạt trong MRP hoặc quản lý hàng tồn sẽ luôn tạo ra các đơn đặt hàng theo kế hoạch hoặc thực tế cho một số lượng cố định được xác định trước trong MRP hoặc bội số của chúng nếu yêu cầu ròng trong giai đoạn vượt quá số lượng đặt hàng cố định
3.407
Hệ thống lượng đặt hàng cố định
Phương pháp kiểm soát hàng tồn kho trong đó quy mô của đơn hàng là cố định, nhưng khoảng thời gian giữa các lần đặt hàng phụ thuộc vào nhu cầu thực tế
CHÚ THÍCH 1: Thực tiễn đặt hàng theo một số lượng cố định khi cần thiết giả định theo các mức dự trữ riêng lẻ được theo dõi liên tục.
CHÚ THÍCH 2: Hệ thống này bao gồm việc tái đặt hàng với số lượng cố định (số lượng đặt hàng lại) vào bất kỳ khi nào số lượng có sẵn cộng với số lượng đặt hàng giảm xuống hoặc thấp hơn một mức quy định (điểm đặt hàng hoặc điểm đặt hàng lại).
3.408
Tính linh hoạt
khả năng của hệ thống sản xuất về việc đáp ứng nhanh chóng, trong thuật ngữ về phạm vi và thời gian, đối với những thay đổi bên ngoài hoặc bên trong
3.409
Trung tâm máy móc linh hoạt (FMC)
Hệ thống tự động, thường bao gồm các máy điều khiển số bằng máy tính với các bộ phận xếp dỡ bằng rô bốt được chuyển tải vào và thông qua hệ thống
CHÚ THÍCH: Mục đích của hệ thống là cung cấp công suất, sự thay đổi hệ thống, bộ thiết lập,.... nhanh hơn để sản xuất nhiều sản phẩm hơn.
3.410
Hệ thống sản xuất linh hoạt (FMS)
Quy trình sản xuất được thiết kế để dây chuyền sản xuất có thể được cân bằng lại thường xuyên
CHÚ THÍCH: FMS nhanh chóng khớp nối sản lượng đầu ra với những thay đổi của nhu cầu. Nó bao gồm lập kế hoạch mã hình hỗn hợp, bộ phận vận hành đa kỹ năng, tiêu chuẩn hóa thiết bị để có thời gian thay đổi nhanh chóng, và thiết kế dây chuyền sản xuất để cho phép công nhân thực hiện nhiều hơn một công việc và cắt giảm thời gian vận chuyển giữa các trạm làm việc.
3.411
Lập trình linh hoạt
Phương pháp lập trình trong đó năm được chia thành các khoảng thời gian ngắn bằng nhau và các chương trình sản xuất và bán hàng ngắn hạn mới được lập vào đầu mỗi kỳ
3.412
Phần đệm (Thời gian, hàng hóa)
1. lượng tồn kho trong quá trình sản xuất giữa hai hoạt động sản xuất, đặc biệt là trong sản xuất lặp đi lặp lại;
2. thời gian có sẵn cho một hoạt động hoặc chuỗi hoạt động không bị gián đoạn ngoài thời gian thực hiện của hoạt động đó
3.413
Điểm đặt hàng thả nổi
điểm đặt hàng đáp ứng những thay đổi về nhu cầu và/hoặc những thay đổi về thời gian thực hiện
3.414
Hàng tồn trên sàn
Hàng tồn dự trữ của các bộ phận sản xuất không đắt tiền được giữ trong nhà máy, từ đó công nhân sản xuất có thể lấy đi mà không cần yêu cầu
3.415
Kho trên sàn
địa điểm lưu kho xác định (được đánh dấu) trên sàn nơi các đơn vị lưu trữ được lưu trữ riêng lẻ hoặc trong các ngăn xếp/kệ và được bổ sung sau khi sử dụng
3.416
Dòng chảy hàng hóa (trong báo cáo lưu chuyển hàng hóa)
Lượng hàng hóa đạt đến một điểm đo lường trong một khoảng thời gian nhất định
CHÚ THÍCH: Đây có thể là một lô hàng hóa duy nhất được vận chuyển tại một thời điểm. Nó cũng có thể là sự tích lũy số lượng hàng hóa vận chuyển trong một khoảng thời gian nhất định.
3.417
Kiểm soát lưu lượng hàng
Hệ thống kiểm soát sản xuất cụ thể cơ bản dựa trên việc thiết lập tỷ lệ sản xuất và cung cấp công việc vào sản xuất để đáp ứng các tỷ lệ kế hoạch này, sau đó theo dõi nó thông qua sản xuất để đảm bảo rằng nó đang vận hành.
CHÚ THÍCH: Kiểm soát dòng chảy được ứng dụng thành công nhất trong sản xuất lặp đi lặp lại.
3.418
Hệ thống kiểm soát lưu lượng hàng
Hệ thống đặt hàng trong đó các yêu cầu được tính toán từ các chương trình sản xuất dựa trên dự báo bán hàng.
3.419
Xưởng sản xuất theo dạng dòng chảy
Quy trình sản xuất của xưởng làm việc trong đó việc định tuyến sản phẩm là một chiều thông qua một loạt các hoạt động tiêu chuẩn
CHÚ THÍCH: Thông thường, xưởng sản xuất theo dạng dòng chảy được tìm thấy trong sản xuất số lượng lớn.
3.420
Dự trữ dưới hình thức dòng chảy
Phương pháp lưu trữ đơn vị tải trọng trong các kênh của giá đỡ cố định cho phép chuyển động ngang của hàng hóa bằng trọng lực hoặc băng tải điều khiển bằng động cơ, bệ lăn điều khiển bằng trọng lực và pallet lăn hoặc ô tô vệ tinh điều khiển
CHÚ THÍCH: Việc lưu trữ và truy xuất diễn ra ở các vị trí đối diện của kênh (FIFO). Nếu hàng hóa được lưu trữ bị tác động bởi trọng lực thì điểm lưu trữ của chúng luôn ở mức cao hơn điểm lấy hàng.
3.421
Cửa hàng dòng chảy (cửa hàng bách hóa)
Một loại cửa hàng nơi các đơn vị lưu trữ đi vào ở một bên và rời đi ở phía đối diện (trên cùng một tầng hoặc trong các tầng riêng biệt ở trên tầng khác)
3.422
Nhà máy tập trung (nhà máy chuyên dụng)
Nhà máy được thành lập để tập trung toàn bộ hệ thống sản xuất vào một tập hợp sản phẩm, công nghệ, khối lượng và thị trường có giới hạn, ngắn gọn, dễ quản lý và được xác định chính xác bởi chiến lược cạnh tranh, công nghệ và kinh tế của công ty.
3.423
Dự báo
Ước tính nhu cầu trong tương lai
3.424
Dự báo mức tiêu thụ
Quy trình thay thế dự báo bằng đơn đặt hàng của khách hàng hoặc các loại nhu cầu thực tế khác, khi chúng được nhận
3.425
Khoảng dự báo
Khoảng thời gian trong tương lai mà dự báo được chuẩn bị
3.426
Kỳ dự báo (khoảng thời gian dự báo)
Đơn vị thời gian mà dự báo được chuẩn bị, chẳng hạn như tuần, tháng hoặc quý
3.427
Phương pháp dự báo
Phương pháp được sử dụng để dự báo các sự kiện trong tương lai
CHÚ THÍCH: Có thể phân biệt ba phương pháp cơ bản:
- kỹ thuật định tính (ví dụ kỹ thuật Delphi);
- kỹ thuật dựa trên phân tích chuỗi thời gian và ngoại suy;
- các mô hình ngẫu nhiên có tính đến ảnh hưởng của môi trường như các yếu tố kinh tế và sự phát triển của vị thế cạnh tranh, ngoài phương pháp nêu trên.
3.428
Xe nâng (FLT)
Thiết bị xử lý vật liệu đặt trên sàn để di chuyển ngang, nâng và xếp chồng các tải đơn vị bằng cách lái hai dĩa bên dưới thiết bị tải bổ sung hoặc bằng cách sử dụng các phụ kiện cụ thể của tải (ví dụ như kẹp hoặc gai) nếu không thể lắp dĩa dưới thiết bị tải
3.429
Hiệu ứng Forrester (hiệu ứng khuếch đại, hiệu ứng bullwhip, hiệu ứng chuỗi kinh doanh)
Khuếch đại sự biến động của nhu cầu khi các đơn đặt hàng tiến lên ngược dòng trong chuỗi cung ứng
CHÚ THÍCH: Hiệu ứng này được đặt theo tên của Jay Forrester, Viện Công nghệ Massachusetts (MIT), người đã có bài báo cáo vào năm 1960. Trong bài Forrester, J.W. Động lực học công nghiệp, Cambridge MA, MIT Press, 1961.
3.430
Lập lịch trình giao nhận
Kỹ thuật lập lịch trình trong đó người lập lịch tiến hành từ ngày bắt đầu đã biết và tính ngày hoàn thành cho một đơn hàng thường tiến hành từ thao tác đầu tiên đến thao tác cuối cùng
3.431
Người giao nhận
Bên sắp xếp việc vận chuyển hàng hóa bao gồm các dịch vụ được kết nối và/ hoặc các thủ tục liên quan thay mặt cho người gửi hàng hoặc người nhận
CHÚ THÍCH: Ví dụ: người giao nhận hàng hóa, người giao nhận hải quan.
3.432
Giao nhận
Hành động xử lý việc gửi các lô hàng và tổng hợp thông tin liên quan đến các lô hàng này và việc vận chuyển chúng và trong trường hợp vận chuyển quốc tế, thông báo cho cơ quan quốc gia kiểm soát xuất khẩu
3.433
Đơn vị tương đương bốn mươi foot (FEU)
Đơn vị đo lường tương đương với một container vận chuyển 40 foot
3.434
Logistics của bên thứ tư (4PL)
Thuê ngoài thiết kế, lập kế hoạch/ kiểm soát và các hoạt động vận hành của một mạng lưới phân phối hoặc chuỗi cung ứng hoàn chỉnh cho một công ty chuyên biệt
3.435
Thời gian đệm
Tổng thời gian mà một hoạt động có thể bị trì hoãn hoặc kéo dài mà không làm trì hoãn việc bắt đầu bất kỳ hoạt động tiếp theo nào hoặc tổng thời gian của dự án
CHÚ THÍCH: Tính được bằng cách trừ đi khoảng thời gian của hoạt động đó từ chênh lệch giữa thời gian bắt đầu sớm nhất có thể của hoạt động sau và thời gian bắt đầu sớm nhất có thể của chính hoạt động đó.
3.436
Dự trữ đệm(có sẵn)
Dự trữ có sẵn để phục vụ nhu cầu ngay lập tức
3.437
Hàng hóa vận chuyển
Hàng hóa được vận chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác
3.438
Chi phí vận chuyển
Chi phí mà người gửi hàng phải chịu trong việc di chuyển hàng hóa, bằng bất kỳ phương tiện nào, từ nơi này đến nơi khác theo các điều kiện của hợp đồng vận chuyển
CHÚ THÍCH: Ngoài chi phí vận chuyển, chi phí này có thể bao gồm các yếu tố như đóng gói, tài liệu, xếp dỡ, và bảo hiểm (trong phạm vi liên quan đến chi phí vận chuyển hàng hóa).
3.439
Người giao nhận hàng hóa
Một bên/đơn vị trung gian thu gom các lô hàng (nhỏ) từ người gửi hàng, tổng hợp các lô hàng này thành các lô hàng lớn và sử dụng phương thức cơ bản để vận chuyển các lô hàng tổng hợp này đến điểm đến nơi mà bên tiếp theo giao lô hàng cho người nhận
3.440
Tải đầy công-te-nơ (FCL)
Công-te-nơ bị nhồi hoặc chất đầy hàng hóa dưới trách nhiệm và theo nhiệm vụ của người gửi hàng hoặc người nhận hàng
CHÚ THÍCH: Đối với các mục đích vận hành, công-te-nơ đầy tải (FCL) được coi là công-te-nơ mà không có hàng hóa nào có thể được chất thêm trong thời gian vận chuyển trong điều kiện FCL.
3.441
Định tuyến hoàn toàn
Khả năng của một hệ thống để tự động theo dõi các yêu cầu đối với một bộ phận nhất định cho đến sản phẩm cuối cùng, khách hàng hoặc số hợp đồng của nó
3.442
Bố trí theo chức năng (Bố trí theo hướng quá trình)
Kiểu bố trí nơi các máy hướng theo quy trình và/ hoặc các bộ phận nơi thực hiện các hoạt động giống nhau hoặc tương tự, được kết hợp trong một nhóm
CHÚ THÍCH: Bố trí chức năng được sử dụng chủ yếu trong các nhà máy tham gia vào sản xuất theo xưởng làm việc và sản xuất hàng loạt nhỏ.
3.443
Biểu đồ Gantt
Biểu đồ thanh được sử dụng như một phương tiện kiểm soát dựa vào đó các công việc được lập kế hoạch và công việc đã thực hiện, cho thấy mối quan hệ của chúng với nhau và với thời gian
CHÚ THÍCH: Được đặt theo tên của Henry L. Gantt, năm 1917.
[Xem thêm: lập kế hoạch biểu đồ thanh]
3.444
Cần cẩu giàn
Giăng giữa một nút giao giữa đường bộ-đường sắt hoặc bờ tàu, cấu trúc giàn trên đường chạy cho phép chuyển động tiến hoặc lùi, trong khi bản thân cần trục cung cấp khả năng di chuyển ngang
3.445
Hàng hóa tổng hợp
Hàng hóa, bao gồm hàng hóa, chưa đóng gói hoặc đã đóng gói, ví dụ như trong các thùng carton, thùng thưa/sọt, túi hoặc kiện, thường được đặt trên palet, nhưng không được đóng trong công-te-nơ vận chuyển
CHÚ THÍCH: Hàng tổng hợp có thể được vận chuyển ở dạng rời hoặc đóng công-te-nơ
3.446
Cửa hàng tổng hợp
xem: nhà cung cấp
3.447
Các mặt hàng
1. (theo góc độ kinh tế) tất cả những thứ vật chất và phi vật chất (ví dụ: sản phẩm và dịch vụ) có thể được sử dụng để thỏa mãn nhu cầu;
2. (trong kế hoạch) sản phẩm phù hợp để di chuyển trong chuỗi kinh doanh;
3. (trong vận tải) toàn bộ hoặc một phần hàng hóa nhận được từ người gửi hàng, bao gồm cả thiết bị do người gửi hàng cung cấp
3.448
Luồng hàng hóa
hướng và đường di chuyển của hàng hóa và trình tự sắp xếp các hàng hóa đó trong chuỗi cung ứng
3.449
Hàng hóa đang vận chuyển (tồn kho trên tàu)
hàng hóa xuất phát từ điểm xếp hàng đầu tiên và chưa đến điểm dỡ hàng cuối cùng
3.450
Mặt hàng
Số lượng sản phẩm có thể nhận dạng riêng biệt của một loại sản phẩm duy nhất, được công nhận trong một khoảng thời gian là đối tượng kinh doanh thực tế hoặc tiềm năng
CHÚ THÍCH 1: Thực thể này được 'sinh ra' khi các sản phẩm được nhận dạng riêng biệt, thông thường đây là khi số lượng được chỉ định.
CHÚ THÍCH 2: Bất cứ khi nào một hạng mục hàng hóa được tách ra, hợp nhất với một hạng mục khác hoặc thay thế, một hạng mục hàng hóa mới được sinh ra; mặt hàng ban đầu chỉ “mất đi” khi nó bị xóa khỏi hệ thống thông tin. Một mặt hàng không được tách hoặc gộp thành các mặt hàng có thể nhận biết riêng biệt.
CHÚ THÍCH 3: Các trạng thái khác nhau cho mỗi mặt hàng có thể được xác định bằng các số lượng (thuộc tính) liên quan khác nhau (ví dụ: số lượng được thông báo, số lượng được nhận, ...).
CHÚ THÍCH 4: Sự thay đổi số lượng do thay đổi đơn vị đo lường không có nghĩa là một mặt hàng hàng hóa khác.
3.451
Dịch chuyển hàng hóa
Dòng hàng hóa của một sản phẩm cụ thể hoặc một nhóm sản phẩm được thể hiện bằng các điều kiện định lượng hoặc tài chính
[xem thêm: dòng chảy hàng hóa]
3.452
Cánh tay grappler
tay treo của cần trục di động hoặc cần cẩu giàn được sử dụng để nâng các công-te-nơ hoán đổi đôi khi được gọi là càng cua/kẹp
3.453
Yêu cầu chung
1. (chung) Tổng số yêu cầu để đáp ứng nhu cầu nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất, bao gồm các yêu cầu thiết kế và bất kỳ yêu cầu bổ sung nào
2. (trong MRP) Tổng nhu cầu độc lập và phụ thuộc đối với một bộ phận hoặc một bộ phận lắp ráp trước khi tính toán hàng tồn kho tại chỗ và biên nhận theo lịch trình
3.454
Tổng trọng lượng
1. (trong vận chuyển) trọng lượng (khối lượng) của hàng hóa bao gồm cả bao bì đóng gói, nhưng không bao gồm thiết bị của người vận chuyển được tính bằng cả kilôgam;
2. (đối với hàng hóa bằng đường hàng không) trọng lượng của một lô hàng bao gồm các vật liệu cần thiết để bao thành khối, ...
3.455
Bố cục nhóm
Phương pháp phân chia nhà máy thành các nhóm nhân viên và nguồn lực sản xuất theo cách mà mỗi nhóm riêng biệt có thể sản xuất tất cả hoặc hầu hết các sản phẩm thuộc một loại cụ thể
3.456
Công nghệ nhóm (GT)
Phương pháp bố trí, lập kế hoạch và tổ chức nhà máy xác định các nhóm cơ sở chế biến có thể tạo ra một nhóm hoặc các nhóm, các bộ phận, cụm lắp ráp hoặc sản phẩm mà không cần sử dụng các hoạt động bên ngoài, để đạt được thời gian sản xuất thấp.
3.457
Gom nhóm
1. Tập hợp một số chuyến hàng và hình thành một chuyến hàng chung;
2. (trong vận tải đường bộ) Tập hợp một số lô hàng và hình thành một lô hàng lớn của chúng
3.458
Dịch vụ xử lý
Dịch vụ liên quan đến việc trung chuyển hàng hóa vật chất
3.459
Xử lý ngoài
xem: xử lý bên ngoài
3.460
Đơn vị xử lý
xem: Tải trọng đơn vị
3.461
Bàn giao lô hàng
Lô hàng đã được giao nhận bởi một người giao nhận nhưng phải được chuyển cho một người giao nhận khác theo quy định của người nhận hàng để thông quan và giao hàng lần cuối, phù hợp với Incoterms
3.462
Phân bổ cứng
Phân bổ nguyên vật liệu cho một lệnh chế tạo hoặc một đơn đặt hàng của khách hàng từ tồn kho cứng hoặc theo đơn đặt hàng không chỉ phân bổ số lượng mà còn phân bổ nguyên vật liệu từ một lô cụ thể hoặc giao hàng
3.463
Robot tự động hóa
Sử dụng máy móc chuyên dụng để sản xuất, lắp ráp sản phẩm
3.464
Làm mịn hài hòa
Cách tiếp cận dự báo dựa trên việc điều chỉnh một số tập hợp các hàm sin và côsin với mô hình lịch sử của một chuỗi thời gian
3.465
Hệ thống hài hòa mô tả và mã hàng hóa (HS, hệ thống mô tả và mã hàng hóa hài hòa)
Danh mục sản phẩm quốc tế, được phát triển dưới sự bảo trợ của Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO) (trước đây là Hội đồng Hợp tác Hải quan, CCC), nhằm tạo cơ sở trên toàn thế giới cho việc phân loại, mô tả và mã hóa hàng hóa cho hải quan, thống kê và mục đích vận chuyển
CHÚ THÍCH: Danh mục bao gồm các tiêu đề và phân nhóm cùng các mã số liên quan của chúng, phần, chương và ghi chú phân nhóm và các quy tắc chung để giải thích hệ thống hài hòa.
3.466
Vận chuyển đường bộ
Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa các địa điểm được đặt tên
3.467
Bảo hiểm
(trong lập lịch tổng thể) một số lượng đã lên lịch để bảo vệ khỏi sự không chắc chắn về cung hoặc cầu
3.468
Sản phẩm gốc
Trong công nghiệp chế biến, một sản phẩm được sử dụng để sản xuất chính nó; ví dụ: trong sản xuất sữa chua, các thành phần sẽ bao gồm cả nguyên liệu gốc cũng như các thành phần con
3.469
Đúng thời điểm
(Tiếng Nhật) trong triết lý Just-In-Time (đúng lúc), một cách tiếp cận để xác định cấp độ sản xuất trong toàn bộ chuỗi cung ứng để phù hợp với tỷ lệ bán sản phẩm cuối cùng theo kế hoạch
3.470
Giá đỡ cao
Cơ sở để chứa tải đơn vị với các thiết bị tải bổ sung trên dầm đỡ hoặc bảng điều khiển được lắp vào các cột có chiều cao tối thiểu 12 m
CHÚ THÍCH: Việc lưu trữ và thu hồi được thực hiện bởi các đơn vị phục vụ giá đỡ hoặc các bộ xếp chồng giá cao, hiếm khi bằng máy xếp chồng
3.471
Kho lưu trữ giá đỡ cao
Loại kho nơi giá đỡ cao, phần mái và tấm tường tạo thành một cấu trúc hợp nhất.
3.472
Công-te-nơ hình khối cao
Công-te-nơ có chiều dài và chiều rộng tiêu chuẩn ISO nhưng có thêm chiều cao 2,9 m thay vì 2,44 m
3.473
Xe nâng giá cao (Xe xếp lối đi hẹp)
Loại xe nâng dùng để vận hành trong các kho hàng có giá trên cao trong đó các nĩa có thể xoay sang phải hoặc sang trái và kéo dài vào giá đỡ để đặt hoặc lấy palet
3.474
Vận thăng
Thiết bị xử lý vật liệu trên cao để nâng hàng hóa, di chuyển chúng ở vị trí treo qua không gian và đặt chúng xuống
3.475
Lệnh dừng
Ra lệnh chỉ đạo rằng một số hoạt động hoặc công việc nhất định bị gián đoạn hoặc chấm dứt trong khi chờ thay đổi thiết kế hoặc bố trí vật liệu khác
3.476
Khoảng
(đang lập kế hoạch) Khoảng thời gian từ hiện tại đến thời điểm xa nhất trong tương lai mà kế hoạch hoặc dự báo có liên quan
3.477
Lập kế hoạch hoshin (lập kế hoạch đột phá)
(Nhật Bản) Quy trình hoạch định chiến lược, trong đó một công ty phát triển tối đa bốn tuyên bố tầm nhìn cho biết công ty sẽ ở đâu trong năm năm tới
3.478
Vận đơn vận chuyển hàng không
Chứng từ do người gom hàng cấp cho từng chuyến hàng không riêng biệt
CHÚ THÍCH: Nó thực hiện chức năng tương tự như vận đơn hàng không.
3.479
Vận đơn đường biển trong nhà
Chứng từ của người giao nhận thực hiện các chức năng tương tự như vận đơn nhưng không phải là chứng từ thương lượng hay chiết khấu và được sử dụng chủ yếu để kiểm soát hàng hóa trong hệ thống dịch vụ của chính người giao nhận.
3.480
Dọn dẹp
hoạt động sản xuất nhằm xác định và duy trì một môi trường có trật tự để ngăn ngừa sai sót và ô nhiễm trong quá trình sản xuất
3.481
Sản xuất lai tạo (Sản xuất chế độ hỗn hợp)
Phong cách sản xuất trong đó môi trường sản xuất cho phép sử dụng kết hợp các phong cách sản xuất rời rạc, lặp đi lặp lại và/hoặc quy trình
3.482
Hệ thống tồn kho lai
Hệ thống kiểm soát kho kết hợp các tính năng của hệ thống đặt hàng số lượng cố định và hệ thống đặt hàng lại theo khoảng thời gian cố định
3.483
Định danh
(trong EDIFACT) Ký tự hoặc nhóm ký tự được sử dụng để xác định hoặc đặt tên cho một mục dữ liệu và có thể để chỉ ra các thuộc tính nhất định của dữ liệu đó
3.484
Thời gian nhàn rỗi (Trạng thái vô hiệu hóa bên ngoài)
Khoảng thời gian khi một trạm làm việc / nguồn lực sẵn có để sản xuất nhưng không được sử dụng do thiếu dụng cụ, vật liệu, người vận hành, …
3.485
Sự đổ dồn
1. Nén dữ liệu chi tiết vào một bản ghi hoặc báo cáo cấp tóm tắt;
2. Truy tìm tác động của việc sử dụng và / hoặc ảnh hưởng của chi phí từ dưới lên trên (sản phẩm cuối cùng) của một hóa đơn nguyên liệu sử dụng logic "được sử dụng ở đâu"
3.486
Điểm dự trữ trong sản xuất
Vị trí xác định bên cạnh nơi sử dụng dùng cho sản xuất
3.487
Nhu cầu ngẫu nhiên (Nhu cầu bất thường)
Thay đổi không lường trước được mức độ đơn đặt hàng của khách hàng
3.488
Hàng hóa đến
(số lượng) Hàng hóa do nhà cung cấp của anh ta giao cho khách hàng trong một khoảng thời gian cụ thể, được thể hiện bằng định lượng hoặc điều kiện tài chính
3.489
Điều khoản thương mại quốc tế
Bộ quy tắc quốc tế do ICC (Phòng Thương mại Quốc tế) ban hành để giải thích các điều khoản giao hàng chính được sử dụng trong các hợp đồng ngoại thương;
[Xem: điều khoản giao hàng]
CHÚ THÍCH: Incoterms xác định các quyền và nghĩa vụ của người bán và người mua đối với:
- bên chịu trách nhiệm đóng gói, vận chuyển, bảo hiểm vận tải, vận chuyển / làm chứng từ hải quan;
- bên thanh toán cho các hoạt động nêu trên;
- chuyển giao rủi ro (tại điểm và thời gian các rủi ro chuyển từ người bán sang người mua)
[Xem Phụ lục C để biết định nghĩa]
3.490
Định mức nguyên vật liệu theo cấp
Mẫu định mức nguyên vật liệu đa cấp thể hiện các cụm lắp ráp phụ mức độ cao nhất (nguồn) gần lề trái nhất của danh sách và tất cả các thành phần (con) của những nguồn này được thụt vào lề phải
CHÚ THÍCH: Tất cả các mức thành phần tiếp theo được thụt vào xa hơn về bên phải. Nếu một thành phần được sử dụng trong nhiều cụm lắp ráp con trong một cấu trúc sản phẩm nhất định, thì cấu kiện đó sẽ xuất hiện nhiều lần, dưới mọi cụm lắp ráp phụ nơi nó được sử dụng.
3.491
Đơn đặt hàng khi được sử dụng
Danh sách của mọi mặt hàng nguồn và số lượng tương ứng được yêu cầu, cũng như từng mặt hàng nguồn tương ứng của chúng, tiếp tục cho đến khi vật phẩm cuối cùng hoặc vật phẩm cấp 0 được tham chiếu
CHÚ THÍCH: Mỗi hạng mục nguồn này là những hạng mục gọi cho một hạng mục thành phần nhất định, trong một tập hồ sơ nguyên liệu. Mục thành phần được hiển thị gần nhất với lề trái của danh sách, với mỗi thành phần tiếp theo được thụt vào bên phải và mỗi thành phần tương ứng của họ còn thụt vào sâu hơn về bên phải.
3.492
Nhu cầu độc lập
Nhu cầu không liên quan đến nhu cầu của các sản phẩm khác, ví dụ: nhu cầu đối với hàng hóa thành phẩm, các bộ phận được yêu cầu để kiểm tra phá hủy và các yêu cầu về bộ phận dịch vụ là những ví dụ về nhu cầu độc lập
3.493
Thời gian độc lập
Khoảng thời gian độc lập của một hoạt động được tính bằng cách trừ đi khoảng thời gian của hoạt động đó từ chênh lệch giữa thời gian bắt đầu sớm nhất có thể của hoạt động sau và thời gian bắt đầu có thể có cuối cùng của chính hoạt động
3.494
Điểm nhận dạng
Điểm trong chuỗi cung ứng mà các đơn vị tải trọng được xác định bằng cách đọc các số nhận dạng như ví dụ nhãn mã vạch để đăng ký chúng và liên kết chúng với dữ liệu khác (ví dụ: về loại và số lượng tải trọng)
3.495
Vật liệu gián tiếp (vật liệu tiêu hao)
Vật liệu được sử dụng trong một sản phẩm nhưng không thể tính phí một cách dễ dàng cho sản phẩm và thường được coi cho mục đích kế toán như một khoản mục chi phí chung, ví dụ: que hàn
3.496
Hoạch định công suất vô hạn (Lập lịch trình công suất vô hạn)
Phân bổ công việc cho các trung tâm làm việc trong khoảng thời gian yêu cầu bất kể công suất hiện có để thực hiện công việc này có hay không.
3.497
Tải trọng vô hạn
Tính toán công suất cần thiết tại trung tâm làm việc trong các khoảng thời gian yêu cầu bất kể công suất có sẵn để đáp ứng tải hay không.
3.498
Luồng thông tin
Truyền thông tin trực tiếp theo hướng từ người phát đến người nhận để hỗ trợ việc lập kế hoạch, thực hiện và báo cáo trong chuỗi cung ứng
3.499
Thành phần
(trong công nghiệp chế biến) Nguyên liệu thô hoặc thành phần của một hỗn hợp
3.500
Vận đơn vận tải đường thủy nội địa
Chứng từ vận tải được lập cho một người đứng tên, theo lệnh hoặc mang tên, do người vận chuyển ký và giao cho người gửi sau khi nhận hàng
3.501
Tồn kho trong quá trình (dự trữ trong quá trình)
xem: làm việc trong quá trình
3.502
Trên đường vận chuyển
1. Tình trạng hàng hóa được di chuyển giữa các địa điểm;
2. (hải quan) Tình trạng của hàng hóa hoặc con người giữa điểm thông quan xuất và thông quan nhập
3.503
Đầu vào
1. (thuật ngữ chung) nguồn lực cần thiết cho một quá trình;
2. (trong sản xuất) công việc dịch chuyển đến trung tâm làm việc hoặc cơ sở sản xuất
3.504
Phân tích đầu vào/đầu ra
Phân tích mối quan hệ lẫn nhau giữa các biến số có tính chất quyết định đối với quá trình sản xuất và quá trình phân phối trong trung tâm sản xuất, trung tâm phân phối, chi nhánh của ngành, lĩnh vực và / hoặc tổng công ty liên quan đến hàng hóa nhập và xuất cần thiết cho các quá trình
3.505
Kiểm soát đầu vào/đầu ra
Kỹ thuật kiểm soát năng lực trong đó sản lượng thực tế từ trung tâm làm việc được so sánh với sản lượng kế hoạch được phát triển trong việc lập kế hoạch yêu cầu công suất
CHÚ THÍCH: Đầu vào cũng được theo dõi để xem liệu nó có tương ứng với các kế hoạch không để các trung tâm làm việc sẽ không tạo ra đầu ra khi không có công việc.
3.506
Trao đổi bên trong một quá trình (IED)
xem: Chuyển đổi nhanh (SMED)
3.507
Nhận ngay lập tức
Nhận toàn bộ số lượng lô hàng trong một khoảng thời gian rất ngắn
3.508
Hỗ trợ logistics tích hợp (ILS)
Phương pháp tiếp cận có hệ thống được áp dụng cho kỹ thuật và mua lại đồng thời (các) sản phẩm/ thiết bị và hỗ trợ logistics liên quan, nhằm cung cấp cho người dùng mức độ sẵn sàng mong muốn và chi phí vòng đời tối ưu, và để duy trì mức này trong toàn bộ vòng đời
3.509
Lập lịch trình tương tác
Lập lịch máy tính trong đó quá trình bị ngắt tự động hoặc thủ công để cho phép người lập lịch có cơ hội xem xét thay đổi lịch trình
3.510
Dự trữ trung gian
Dự trữ nhằm bù đắp cho sự chênh lệch về tốc độ của các hoạt động liên tiếp trong quá trình sản xuất và sự khác biệt về trình tự xử lý sản phẩm trong mỗi hoạt động
CHÚ THÍCH: Dự trữ trung gian được hình thành giữa các giai đoạn sản xuất khác nhau trong một công ty. Nó có thể có chức năng tồn kho theo lô, dự trữ theo chu kỳ và dự trữ an toàn.
3.511
Vận tải kết hợp
Sự di chuyển của hàng hóa trong một và cùng một đơn vị xếp tải hoặc một phương tiện xếp hàng mà sử dụng liên tiếp nhiều phương thức vận tải mà không tự trung chuyển hàng hóa theo các phương thức thay đổi đó
3.512
Đơn vị vận tải kết hợp (ITU)
Đơn vị vận tải có thể là công-te-nơ, thùng hoán đổi, bán rơ moóc hoặc rơ moóc đường bộ phù hợp cho vận tải kết hợp
3.513
Thời gian thiết lập nội bộ
Các thành phần của một quy trình thiết lập được thực hiện trong khi quy trình không chạy.
Xem: Chuyển đổi nhanh, SMED
3.514
Vận tải nội bộ
Vận chuyển hàng hóa trong giới hạn của một đơn vị hoạt động, ví dụ: bên trong nhà máy, nhà kho, trung tâm phân nhóm hoặc các cơ sở khác
3.515
Thời gian thao tác
Thời gian từ khi hoàn thành một hoạt động đến khi bắt đầu hoạt động tiếp theo
3.516
Nhu cầu chuyển nhượng nội bộ
Nhu cầu của một nhà máy đối với một bộ phận hoặc sản phẩm được sản xuất bởi một nhà máy hoặc bộ phận khác trong cùng một tổ chức
3.517
Tồn kho đang vận chuyển
Vật liệu di chuyển giữa các vị trí, thường được phân tách về mặt địa lý, ví dụ thành phẩm được vận chuyển từ nhà máy đến trung tâm phân phối
3.518
Dự báo nội bộ
Dự báo dựa trên các yếu tố nội bộ, chẳng hạn như mức trung bình của doanh số bán hàng trong quá khứ
3.519
Hàng tồn trữ
xem: hàng tồn kho
3.520
Hỗ trợ gia công nội địa (IPR)
giảm thuế nhập khẩu đối với các bộ phận/thành phần với điều kiện sản phẩm cuối cùng bao gồm các bộ phận/ thành phần đó hoặc các bộ phận/ thành phần tương tự được gia công trong nước và sẽ được xuất khẩu
3.521
Vấn đề
xem: Loại bỏ
3.522
Chu kỳ phát hành
Thời gian cần thiết để tạo yêu cầu cho vật liệu, kéo vật liệu từ vị trí dự trữ và di chuyển nó đến đích
3.523
Mặt hàng
Bất kỳ bộ phận, vật liệu, vật liệu trung gian, lắp ráp phụ hoặc sản phẩm được sản xuất hoặc mua vào nào có thể được xem xét riêng
3.524
Bản ghi danh mục (bản ghi danh mục tổng thể, bản ghi tổng thể bộ phận, bản ghi bộ phận)
Bản ghi chính cho một mục
CHÚ THÍCH: Một hồ sơ mặt hàng thường chứa dữ liệu nhận dạng, mô tả và giá trị kiểm soát (thời gian giao hàng, kích thước lô hàng) và có thể chứa dữ liệu về tình trạng hàng tồn kho, yêu cầu, đơn đặt hàng và chi phí theo kế hoạch. Các hồ sơ hạng mục được liên kết với nhau bằng hồ sơ nguyên vật liệu (hoặc hồ sơ cấu trúc sản phẩm), do đó xác định hóa đơn nguyên vật liệu.
3.525
Lệnh đặt hàng
xem: lệnh công việc
3.526
Xưởng sản xuất
1. Đơn vị sản xuất được tổ chức sản xuất theo quy định số lượng sản phẩm nhỏ theo đơn đặt hàng của khách hàng
2. Quy trình sản xuất ở đó:
- định tuyến của các sản phẩm khác nhau luôn khác nhau;
- sản phẩm trải qua giai đoạn xử lý tiếp theo ngay khi có sẵn nguồn lực sản xuất liên quan.
CHÚ THÍCH: Nói chung, các sản phẩm chỉ được sản xuất một lần với số lượng nhỏ hoặc lớn hơn.
3.527
Xưởng sản xuất đơn chiếc (sản xuất một lần)
Quy trình liên quan đến việc sản xuất một số lượng nhỏ sản phẩm phải đáp ứng mong muốn của từng khách hàng và về nguyên tắc, chỉ được đặt hàng một lần
CHÚ THÍCH: Việc sản xuất cho loại nhu cầu này thường diễn ra trong một bộ phận có bố trí chức năng.
3.528
Hợp tác bổ sung
Điều phối việc định cỡ lô và quyết định phát hành đơn đặt hàng cho các mặt hàng liên quan và coi chúng như một nhóm mặt hàng
CHÚ THÍCH: Mục tiêu là đạt được chi phí thấp hơn vì tính kinh tế của việc đặt hàng, thiết lập, vận chuyển và chiết khấu số lượng. Thuật ngữ này áp dụng như nhau đối với việc đặt hàng chung và lập lịch trình chế tạo bộ phận hỗn hợp.
3.529
Đúng lúc (JIT)
Giảm thiểu công việc đang thực hiện và tồn kho thành phẩm bằng cách kiểm soát chuyển động giữa các quá trình trong chuỗi cung ứng bằng hệ thống kéo dựa trên quy mô lô giảm
CHÚ THÍCH: Theo nghĩa rộng, JIT là cách tiếp cận để đạt được sự xuất sắc dựa trên việc tiếp tục loại bỏ lãng phí (lãng phí được coi là những thứ không làm tăng giá trị cho sản phẩm).
3.530
Cải tiến liên tục
(Tiếng Nhật) Nguyên tắc cải tiến liên tục hiệu quả kinh doanh liên quan đến mọi người - người quản lý và người lao động
CHÚ THÍCH: Từ này được giữ nguyên ở một số quốc gia
3.531
Hệ thống kéo
(Tiếng Nhật) hệ thống kéo được sử dụng tại một điểm tồn kho, khi đó lô hàng cung cấp được đặt hàng chỉ khi lô trước đó được rút và đưa vào sử dụng
CHÚ THÍCH: Được dịch từ tiếng Nhật từ "kanban" có nghĩa là "thẻ", nghĩa đen nó có nghĩa là "biển quảng cáo" hoặc "biển báo"
3.532
Móc nối
Hệ thống vận tải kết hợp theo đó rơ moóc xe tải chở hàng được chở trên các tuyến đường trục trên toa xe lửa
3.533
Chỉ số hiệu suất hoạt động (KPI)
Biến được đo lường so với một định mức, liên quan trực tiếp đến các mục tiêu logistics của công ty
[Xem thêm: Chỉ số hiệu suất hoạt động của Logistics.]
3.534
Điểm ghi ngược
see: Điểm tính toán Backflush
3.535
Bộ phụ tùng
Các thành phần của một mặt hàng chính đã được lấy từ tồn kho và sẵn sàng để lắp ráp
3.536
Sắp xếp (Tổ chức)
Kéo vật liệu của một đơn đặt hàng từ tồn kho trước đó khi vật liệu được yêu cầu
CHÚ THÍCH: Hành động này thường được thực hiện để phát hiện ra tình trạng thiếu hụt.
3.537
Bộ phụ tùng lắp ráp
Sản phẩm riêng lẻ được trình bày dưới dạng một tập hợp các cụm con được đóng gói cùng nhau để vận chuyển cho khách hàng để lắp ráp cuối cùng
3.538
Dán nhãn
Hoạt động gắn một số nhận dạng, ví dụ: mã vạch cho một mặt hàng
3.539
Năng suất lao động
Tỷ lệ giữa số lượng hàng hóa được sản xuất trong một giai đoạn cụ thể (đầu ra) và số lượng công việc yêu cầu để sản xuất hàng hóa này (đầu vào) trong giai đoạn đó
CHÚ THÍCH: Năng suất lao động cho biết số lượng sản phẩm cụ thể được sản xuất trên một đơn vị lao động.
3.540
Nhập vào cuối cùng, xuất ra đầu tiên (LIFO)
1. Nguyên tắc định giá giả định rằng lượng tồn kho mới nhất của một sản phẩm nhất định được tiêu thụ hoặc bán trước
CHÚ THÍCH: Theo cách này, hàng tồn kho được định giá theo giá của quá khứ, trong khi hàng tiêu thụ được định giá theo giá tương đối cập nhật. (Xem FIFO.)
2. Phương pháp (liên quan đến bảo quản) theo đó hàng hóa được tồn kho trong thời gian ít nhất
3.541
Đặt hàng muộn
xem: đơn hàng quá hạn
3.542
Ngày bắt đầu muộn nhất
Ngày muộn nhất mà một hoạt động có thể được bắt đầu để đáp ứng ngày hết hạn của đơn đặt hàng
3.543
Lập lịch trình khởi chạy tuần tự (LSS)
Phương pháp lập kế hoạch hoạt động, được sử dụng với công nghệ nhóm và kiểm soát lô định kỳ, dựa trên việc lập kế hoạch tuần tự công việc cho máy vận hành đầu tiên, cùng với việc xử lý trên các máy khác theo trình tự nghiêm ngặt
3.544
Bố trí
1. Sự sắp xếp vật lý của các nguồn lực, các trung tâm hoạt động và các công đoạn
2. Sắp xếp các cột, dữ liệu, ... trên một tài liệu (Xem UNR 1)
3.545
Thời gian hoàn thành mục tiêu
Thời gian từ khi bắt đầu quá trình đến khi hoàn thành
CHÚ THÍCH: Có nhiều quá trình và quá trình phụ mà thời gian hoàn thành có thể được ước tính hoặc đo lường.
3.546
Thời gian hoàn thành mục tiêu bù trừ
(trong MRP) Ngày mà đơn đặt hàng theo kế hoạch sẽ được phát hành để đạt được ngày nhận theo kế hoạch
3.547
Thời gian tồn kho
Tồn kho được vận chuyển để đáp ứng nhu cầu trong thời gian hoàn thành mục tiêu
3.548
Sản xuất tinh gọn
phương pháp tiếp cận sản xuất, phát triển và hoạt động nhằm áp dụng các nguyên tắc của cải tiến liên tục, đúng thời điểm và quản lý chất lượng toàn diện cho từng giai đoạn trong quy trình sản xuất bao gồm phát triển sản phẩm và quy trình, và dịch vụ khách hàng
3.549
Tổng chi phí ít nhất
Kỹ thuật định cỡ lô hàng động tính toán số lượng đặt hàng bằng cách so sánh chi phí thực hiện và chi phí thiết lập (hoặc đặt hàng) cho các kích cỡ lô khác nhau và chọn kích thước lô mà các chi phí này gần bằng nhau nhất
3.550
Hàng chất tải ít hơn 1 công-te-nơ (LCL)
Công-te-nơ bị chất tải và tách với tính toán và rủi ro của người vận chuyển
CHÚ THÍCH: Đối với các mục đích vận hành, hàng chất tải ít hơn 1 công-te-nơ (LCL) được coi là công-te-nơ trong đó nhiều chuyến hàng hoặc các bộ phận của chúng được vận chuyển cùng nhau
3.551
Ít hơn tải trọng xe tải (LTL)
Số lượng hoặc khối lượng không lấp đầy một xe tải tiêu chuẩn
3.552
Cấp độ
Vị trí trong phân cấp cấu trúc của sản phẩm
3.553
Mức độ dịch vụ
Đo lường (thường được biểu thị bằng phần trăm) về mức độ mà nhu cầu được đáp ứng từ tồn kho hoặc theo lịch trình sản xuất hiện tại
3.554
Lịch trình cấp độ
(trong quản lý truyền thống) Lịch trình sản xuất hoặc lịch trình sản xuất tổng thể tạo ra các yêu cầu về vật liệu và lao động được trải đều theo thời gian có thể.
3.555
Đánh giá vòng đời (LCA)
Xuất phát từ khái niệm chi phí chu kỳ sống, bao gồm việc đánh giá chi phí/ lợi ích xã hội do sản phẩm tạo ra trong vòng đời của nó
3.556
Chi phí vòng đời (LCC)
Chi phí liên quan đến chu kỳ sống của sản phẩm
CHÚ THÍCH: Những chi phí này bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến việc mua lại (nghiên cứu và phát triển, thiết kế, sản xuất và xây dựng và giới thiệu), vận hành, hỗ trợ và tiêu hủy sản phẩm.
3.557
Cân bằng dòng
1. Phân công các nhiệm vụ cơ bản với yêu cầu thời gian cụ thể cho mỗi đơn vị sản phẩm và mối quan hệ trình tự với các nhiệm vụ khác, cho các trạm làm việc trong dây chuyền lắp ráp, để giảm thiểu số lượng trạm làm việc và giảm thiểu tổng thời gian nhàn rỗi tại tất cả các trạm
2. Kỹ thuật xác định hỗn hợp sản phẩm có thể chạy xuống dây chuyền lắp ráp để cung cấp dòng công việc khá ổn định thông qua dây chuyền lắp ráp đó với tốc độ dây chuyền dự kiến
3.558
Đường cân bằng
Kỹ thuật được sử dụng để lập kế hoạch và kiểm soát việc sản xuất các lô sản phẩm đặc biệt sẽ được giao dần trong một khoảng thời gian
CHÚ THÍCH: Các kế hoạch thể hiện sản lượng cần thiết trong từng giai đoạn sản xuất, từ từng giai đoạn tiến triển của quá trình, được minh họa bằng đường biểu đồ cân bằng.
3.559
Bố cục dòng
Kiểu bố trí của một nhà máy hoặc bộ phận trong đó máy móc và các nguồn lực sản xuất khác cần thiết để sản xuất một sản phẩm cụ thể, được sắp xếp theo trình tự sử dụng chúng
CHÚ THÍCH: Bố trí dây chuyền được sử dụng trong các nhà máy có sản xuất liên tục hoặc sản xuất loạt lớn, hoặc các nhóm hàng loạt nhỏ.
3.560
Sản xuất dây chuyền
Quy trình sản xuất trong đó:
- máy móc và các nguồn lực khác cần thiết để sản xuất một sản phẩm cụ thể được thiết lập theo trình tự mà chúng được sử dụng (sơ đồ dây chuyền);
- sản phẩm trải qua các giai đoạn khác nhau mà không bị gián đoạn.
CHÚ THÍCH: Chỉ có thể sử dụng sản xuất theo dây chuyền nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
- định tuyến của một loạt sản phẩm được tạo ra liên tiếp gần như giống nhau
- thời gian xử lý cho các hoạt động liên tiếp trên các sản phẩm khác nhau trên thực tế phải giống nhau, do đó tất cả các sản phẩm trong dây chuyền luôn di chuyển lên một nơi cùng một lúc.
3.561
Đặt kệ theo hàng
Phương pháp lưu trữ các mặt hàng có hoặc không có thiết bị tải bổ sung trong các dòng hàng bao gồm tối đa hai hàng trực tiếp trên sàn
CHÚ THÍCH: Chỉ có quyền truy cập trực tiếp vào các đơn vị lưu trữ ở các lớp trên cùng của tất cả các ngăn xếp. Quyền truy cập vào các đơn vị lưu trữ trong các lớp bên dưới này bị hạn chế (LIFO), nhưng nó có thể trở nên khả thi sau khi xếp kệ lại.
3.562
Công hội hãng tàu
Nhóm hai hoặc nhiều hãng vận tải khai thác tàu, cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế để vận chuyển hàng hóa trên một tuyến đường cụ thể hoặc các tuyến đường trong các giới hạn địa lý cụ thể và có thỏa thuận hoặc thỏa thuận, bất cứ điều gì có thể áp dụng, trong khuôn khổ hoạt động của họ. giá cước vận chuyển thống nhất hoặc chung và bất kỳ điều kiện thỏa thuận nào khác đối với các quy định của dịch vụ tàu biển.
3.563
liner in, free out (LIFO):
Điều kiện vận tải biểu thị rằng giá cước đã bao gồm chi phí vận chuyển đường biển và chi phí bốc hàng, sau này theo tập quán của cảng và không bao gồm chi phí dỡ hàng, ngược với FIFO (Free in, Free out)
3.564
Sự tải
1. (trong vận chuyển) Số lượng hoặc bản chất của bất cứ thứ gì đang được vận chuyển
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này thường dùng để chỉ vận chuyển bằng xe tải.
2. số lượng công việc được áp đặt bởi một đơn đặt hàng nhất định hoặc một tập hợp các đơn đặt hàng, trên một trung tâm làm việc cụ thể.
3.565
Hệ số tải (sử dụng)
Tỷ lệ giữa tải thực tế của một nguồn lực sản xuất (nhóm nguồn lực sản xuất) hoặc một bộ phận (ví dụ cửa hàng/ kho hàng) và công suất khả dụng trong một giai đoạn cụ thể
CHÚ THÍCH 1: Nó chỉ ra mức độ sử dụng công suất trong một khoảng thời gian cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: Nói chung, việc sử dụng thuật ngữ được định nghĩa như tỷ lệ giữa đầu vào thực tế và đầu vào định mức của quá trình biến đổi.
3.566
Làm bằng tải (làm mịn công suất)
xem: làm mịn
3.567
Lập kế hoạch tải hàng
Lập kế hoạch phân bổ công suất cần thiết trên năng lực hiện có của từng nhân viên, nguồn lực sản xuất và các phòng ban,...
3.568
Hồ sơ tải (hồ sơ tải sản phẩm)
Hiển thị các yêu cầu công suất trong tương lai dựa trên các đơn đặt hàng đã lên kế hoạch và đã phát hành trong một khoảng thời gian nhất định
3.569
Thiết bị treo tải
Thiết bị bên ngoài hoặc thiết bị bổ sung của thiết bị xếp dỡ vật liệu để xếp hàng hóa thường có thể được thay đổi mà không cần bất kỳ hoạt động tái thiết và lắp đặt đặc biệt nào
3.570
Khổ tải
Định dạng phía trên đường ray hoặc đường bộ mà phương tiện đường sắt hoặc đường bộ và tải trọng cần đi qua. Nó bị giới hạn bởi kích thước của đường hầm, cầu và các cấu trúc bên đường như sân ga, tòa nhà và thiết bị báo hiệu
3.571
Hàng tồn kho đang xếp (hàng tồn kho đang gửi đi)
Tồn kho bao gồm tất cả các hàng hóa đã được ban hành hướng dẫn giao hàng và chưa được lập hóa đơn hoặc chưa thực sự xuất phát
CHÚ THÍCH: Ngày khởi hành thực tế được cho là trùng với ngày xuất hóa đơn.
3.572
Đơn vị tải
Thùng chứa hàng hóa trong suốt chiều dài hành trình của chúng. Do đó, nó có thể bao gồm ITU hoặc thiết bị chuyên chở của phương tiện giao thông đường bộ (xe thùng hoặc xe kéo)
3.573
Bốc lên/dỡ xuống (lo / lo)
xếp dỡ ITU sử dụng thiết bị nâng
3.574
Vị trí
1. Bất kỳ địa điểm địa lý nào được đặt tên, được cơ quan quốc gia có thẩm quyền công nhận, có phương tiện di chuyển hàng hóa thường xuyên, ổn định, liên quan đến thương mại quốc tế hoặc do chính phủ liên quan hoặc tổ chức quốc gia hoặc quốc tế có thẩm quyền đề xuất đưa vào UN/LOCODE. (UNR 16)
2. Điểm hoặc khu vực có thể nhận dạng được bằng một tham chiếu như địa chỉ, tọa độ, (mã cho) tên riêng cộng với chi tiết khác hoặc (mã cho) tên riêng được sử dụng trong thương mại
3.575
Logistics
Lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát việc di chuyển và bố trí người và / hoặc hàng hóa và các hoạt động hỗ trợ liên quan đến việc di chuyển và bố trí đó, trong một hệ thống được tổ chức để đạt được các mục tiêu cụ thể
CHÚ THÍCH: Logistics được sử dụng như một danh từ; hoặc như một tính từ; a logistician là một người tham gia vào hậu cần với tư cách như một đơn vị tích hợp
3.576
Kênh logistics
Mạng lưới các trung gian tham gia vào các chức năng vận chuyển, lưu trữ, xử lý và thông tin liên lạc góp phần vào dòng chảy của hàng hóa
3.577
Chi phí logistics
Chi phí liên quan đến các hoạt động logistics
3.578
Các chỉ số hoạt động về logistics
Tập hợp các phép đo toàn diện nhưng có giới hạn so với một tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn cung cấp phản hồi về tiến độ của các kế hoạch logistics và việc thực hiện các chức năng chính liên quan trong quản lý dòng hàng hóa (marketing/ bán hàng, sản xuất và logistics) và xác định nhu cầu để khảo sát và hành động khắc phục khi có sự thiếu hụt
3.579
Quản trị logistics
Chức năng thiết lập chiến lược, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát dòng chảy và lưu trữ nguyên vật liệu, tồn kho trong quá trình, thành phẩm, và thông tin liên quan giữa điểm xuất phát và điểm tiêu thụ nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng
3.580
Nhà quản trị logistics
Người quản lý chịu trách nhiệm về chức năng logistics của một đơn vị tổ chức
3.581
Phân tích hỗ trợ logistics (LSA)
Quy trình phân tích lặp đi lặp lại, như một phần của quy trình kỹ thuật sản phẩm, xác định và đánh giá hỗ trợ logistics cho một sản phẩm trong đó hỗ trợ:
- xác định các yêu cầu hỗ trợ có liên quan tối ưu đến thiết kế và với nhau;
- sửa đổi thiết kế để cải thiện hỗ trợ;
- có được sự hỗ trợ cần thiết; và cung cấp hỗ trợ trong quá trình hoạt động
3.582
Đơn vị logistics
1. Đối tượng của cả kế hoạch và hoạt động logistics. Một đơn vị logistics có thể là một sản phẩm thô, một mặt hàng được bán (được đóng gói bán lẻ), một tổ hợp các sản phẩm của các mặt hàng được bán khác nhau, một đơn vị đóng gói tiêu chuẩn, ...
2. Điểm chốt trong luồng hàng hóa, chủ yếu là cửa hàng hoặc nhà kho
3.583
Yếu tố thời gian mất đi
Phần bổ sung cho thời gian sử dụng, đó là yếu tố trừ đi yếu tố sử dụng
3.584
Lô hàng
Số lượng sản phẩm được sản xuất trong cùng một thời điểm và trong cùng một điều kiện
CHÚ THÍCH: Một lô được phân biệt với mẻ ở chỗ tất cả các mặt hàng trong lô được biết là có chung vật liệu và điều kiện sản xuất.
3.585
Đặt hàng theo lô (đơn hàng rời rạc)
Kỹ thuật định cỡ hàng loạt tạo ra các đơn đặt hàng theo kế hoạch với số lượng tương đương với yêu cầu ròng của từng thời kỳ
3.586
Kích thước lô
xem: Kích thước mẻ
3.587
Tồn kho theo kích thước lô
xem: mẻ hàng
3.588
Truy xuất lô hàng (hoạt động truy xuất)
Cơ sở để ghi lại việc tiêu thụ, sản xuất, trạng thái và vị trí của vật liệu theo danh tính lô hoặc số sê-ri thông qua tất cả hoặc một số quy trình từ lần mua ban đầu đến giao hàng cho khách hàng cuối cùng, và khả năng truy xuất thông tin này về sau, từ cấp độ xây dựng thấp hơn trở lên, hoặc ngược lại, từ cấp độ xây dựng cao hơn trở xuống hoặc từ bất kỳ quy trình riêng lẻ nào
CHÚ THÍCH: Có thể cần xác định nguồn gốc để đáp ứng các yêu cầu về khả năng thu hồi (q.v.) trong một số ngành nhất định.
Xem thêm: truy xuất theo số seri
3.589
Mã cấp thấp
Số xác định mức thấp nhất trong bất kỳ định mức nguyên vật liệu nào mà tại đó một thành phần cụ thể xuất hiện
3.590
Toa xe bệ thấp
Toa xe lửa với bệ tải thấp được chế tạo đặc biệt để chở các thiết bị vận tải kết hợp
3.591
Nhu cầu không liên tục
Số lượng và tần suất nhu cầu không nhất quán hoặc không thể dự đoán được
3.592
Giờ máy
xem: thời gian hoạt động
3.593
Trung tâm gia công
Máy móc công cụ có khả năng thực hiện nhiều nguyên công cơ khí với vật liệu trên một bộ phận, thường được điều khiển bằng số
3.594
Kho hàng chính
Kho hàng mà từ đó các cửa hàng khác được cung cấp liên quan đến vật liệu, thành phần và sản phẩm cụ thể
3.595
Sản xuất và vận chuyển để tồn kho
Loại hình sản xuất trong đó sản phẩm được sản xuất và vận chuyển theo kỳ vọng của đơn đặt hàng khách hàng
3.596
Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài
quá trình đưa ra sự lựa chọn giữa việc tự sản xuất một sản phẩm hoặc mua nó
3.597
Sản xuất theo đơn hàng
Loại hình sản xuất trong đó sự tác động chỉ bắt đầu khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng
3.598
Sản xuất để tồn kho
Loại hình sản xuất trong đó các sản phẩm được tạo ra theo kỳ vọng của đơn đặt hàng của khách hàng
3.599
Bản kê khai hàng hóa
(trong vận tải) Tài liệu liệt kê các thông số kỹ thuật đầy đủ của hàng hóa được xếp để vận chuyển đến các điểm đến khác nhau bằng tàu hoặc các phương tiện vận tải khác
[Xem thêm: Các khuyến nghị của LHQ.]
CHÚ THÍCH 1: Theo quy định, các bản kê khai hàng hóa được lập bởi các đại lý tại các cảng xếp hàng và được dựa trên Vận đơn.
CHÚ THÍCH 2: Trong việc vận chuyển, một bản kê khai hàng hóa đại diện cho một tập hợp các vận đơn cho các mục đích chính thức và hành chính.
3.600
Khả năng sản xuất (thiết kế cho sản xuất hàng loạt, DFM)
Đo lường việc thiết kế của một sản phẩm có cân nhắc đến tính dễ sản xuất của nó trong các cơ sở vật chất nhất định
3.601
Sản xuất (để)
Chế tạo sản phẩm (bộ phận, linh kiện, cụm, bán thành phẩm và thành phẩm)
CHÚ THÍCH: Phần lớn thuật ngữ sản xuất được sử dụng cụ thể cho các hoạt động vật lý để tạo ra sản phẩm.
3.602
Bố trí mặt bằng sản xuất
Bố trí không gian của các nguồn lực sản xuất trong nhà máy hoặc bộ phận nhà máy
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là bố trí theo chức năng, bố trí theo dòng, bố trí theo ô hoặc bố trí theo nhóm.
3.603
Thời gian sản xuất (Thời gian sản xuất thông qua (MTT))
Khoảng thời gian từ khi phát hành đơn đặt hàng đến khi hoàn thành
CHÚ THÍCH: Ở đây bao gồm thời gian chờ, thời gian thiết lập, thời gian chạy, thời gian di chuyển, kiểm tra và thời gian cất giữ.
3.604
Lệnh chế tạo
xem: Lệnh công việc
3.605
Quy trình sản xuất
Một loạt các hoạt động được thực hiện trên vật liệu để chuyển nó từ trạng thái thô hoặc bán thành phẩm sang trạng thái hoàn thiện hơn và có giá trị lớn hơn
3.606
Hoạch định nguồn lực sản xuất (MRPII)
Kỹ thuật hoạch định công suất và vật liệu và trong đó bổ sung kiểm tra năng lực, lập kế hoạch sản xuất và quản lý nhu cầu cho MRP
3.607
Thời gian sản xuất thông qua (MTT)
xem: thời gian sản xuất
3.608
Công-te-nơ hàng hải
Công-te-nơ phù hợp với tiêu chuẩn ISO cho phép nó được sử dụng trong tàu di động
CHÚ THÍCH: Hầu hết các công-te-nơ hàng hải phù hợp với các tiêu chuẩn của Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO).
3.609
Khu điều phối hàng (khu vực vận chuyển)
Khu vực trong một kho hàng để giao hàng ra bên ngoài của kho hàng hóa lưu trữ
CHÚ THÍCH: Khu vực này bao gồm các khu vực và không gian để đặt hàng hóa sẵn sàng theo khách hàng và các quy trình hoạt động (đơn đặt hàng) và xếp hàng hóa. Ngoài ra, các hoạt động chuẩn bị hàng hóa để vận chuyển, đóng gói hoặc xây dựng đơn vị vận chuyển cũng có thể được thực hiện ở đó.
3.610
Dồn toa/xếp toa thành một
Hoạt động để tạo ra một khoảng cách giữa hàng hóa hoặc đơn vị tải mà nối tiếp gần nhau trong một tập hợp hoặc dòng hàng hóa.
3.611
Tùy chỉnh hàng loạt
Các phương pháp sản xuất hàng hóa tiêu chuẩn cho phép hàng hóa được điều chỉnh theo thứ tự với các thông số kỹ thuật riêng biệt và trong quy mô thời gian thường gắn với sản xuất hàng loạt
3.612
Sản xuất hàng loạt
Sản xuất số lượng lớn được đặc trưng bởi chuyên môn hóa thiết bị và lao động
3.613
Kế hoạch kỹ thuật tổng thể
Chương trình cấp cao hiển thị thời gian phát hành theo kỹ thuật thiết kế của các thiết kế sản phẩm mới và các sửa đổi thiết kế chính cho các sản phẩm hiện có
3.614
Kế hoạch sản xuất tổng thể
Chương trình cấp cao thể hiện các điều khoản chung về tỷ lệ sản lượng của nhà máy, thiết bị vốn được bổ sung hoặc thay thế và yêu cầu lao động để hỗ trợ kế hoạch hoạt động của công ty để sản xuất các dòng sản phẩm
3.615
Lập kế hoạch chính
1. Quy trình thiết lập mức sản lượng sản xuất đầu ra tổng thể, thường được nêu bằng các thuật ngữ rộng (ví dụ: nhóm sản phẩm, tập hợp sản phẩm).
2. Hoạch định (tổng thể) (của các cấp kế hoạch cao hơn), trong đó các hoạt động trong tương lai được trình bày trong một phác thảo rộng liên quan đến địa điểm và thời gian.
CHÚ THÍCH: Ngày thực hiện các hoạt động quan trọng nhất và ngày hoàn thành được quy định trong kế hoạch của một dự án cụ thể. Trong việc hoạch định sản xuất liên tục, các mức sản xuất được xác định cho các giai đoạn tới. Trong việc hoạch định sản xuất theo lô và sản xuất theo chu kỳ, trình tự và có thể là quy mô của các lô được đặt ra.
3. (MRP) chức năng thiết lập mức sản lượng sản xuất tổng thể.
CHÚ THÍCH 1: Mục đích chính của nó là thiết lập tốc độ sản xuất để đạt được các mục tiêu của quản trị về tăng hoặc giảm lượng dự trữ hoặc tồn đọng, trong khi thường cố gắng giữ cho lực lượng sản xuất tương đối ổn định.
CHÚ THÍCH 2: Kế hoạch tổng thể thường được trình bày theo các thuật ngữ rộng (ví dụ nhóm sản phẩm, danh mục sản phẩm) và nó thể hiện chính sách quản trị về dịch vụ khách hàng. Nó sẽ mở rộng qua việc hoạch định theo chiều ngang đủ để lập kế hoạch về lao động, thiết bị, phương tiện, vật chất và tài chính cần thiết để hoàn thành kế hoạch tổng thể. Các đơn vị đo lường khác nhau được các công ty khác nhau sử dụng để thể hiện kế hoạch như giờ tiêu chuẩn, trọng tải, lao động, người vận hành, đơn vị, miếng, tiền,...
CHÚ THÍCH 3: Vì kế hoạch này ảnh hưởng đến tất cả các chức năng của công ty, nên kế hoạch này thường được chuẩn bị với các thông tin từ marketing, sản xuất, kỹ thuật, tài chính, vật liệu, ... Đến lượt nó, kế hoạch tổng thể trở thành ủy quyền của quản trị cho người hoạch định tổng thể để chuyển đổi thành một kế hoạch chi tiết hơn.
3.616
Lịch trình sản xuất tổng thể (MPS)
Kế hoạch sản xuất thực tế, chi tiết, trong đó tất cả các nhu cầu và ràng buộc có thể có áp dụng với các cơ sở sản xuất đã được xem xét
CHÚ THÍCH 1: MPS là bản liệt kê về những gì công ty (ví dụ nhóm sản phẩm, đơn vị kinh doanh) mong đợi sản xuất và mua được thể hiện bằng các mặt hàng đã chọn (mặt hàng MPS) với số lượng và ngày cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: Không nên nhầm lẫn MPS với dự báo bán hàng thể hiện một bản liệt kê về nhu cầu. MPS sẽ tính đến dự báo cộng với các yếu tố cân nhắc quan trọng khác (tồn đọng, vật liệu sẵn có, năng lực sẵn có, chính sách quản lý và mục tiêu, ...) trước khi xác định chiến lược sản xuất tốt nhất.
3.617
Bảng tổng tiến độ sản xuất
xem: lịch trình sản xuất tổng thể
3.618
Sản phẩm theo kế hoạch tổng thể
Mục hàng có ảnh hưởng đáng kể đến doanh số bán hàng, nguồn lực hoặc tài chính được hoạch định trong lịch trình sản xuất tổng thể (MPS)
3.619
Vật liệu (trong logistics)
Các sản phẩm được sử dụng trong quá trình sản xuất, chẳng hạn như linh kiện, vật liệu thô và các vật liệu phụ trợ
3.620
Vấn đề vật liệu
1. Phát hành một số lượng cụ thể và các loại vật liệu và bộ phận từ một kho lưu trữ để sử dụng trong quá trình sản xuất
2. Vật liệu và bộ phận được cấp từ một kho để sử dụng trong quá trình sản xuất.
3. Số lượng vật liệu và linh kiện được phát hành ra từ một kho lưu trữ trong một thời kỳ cụ thể để sử dụng trong quá trình sản xuất, và được thể hiện bằng định lượng hoặc điều kiện tài chính
3.621
Yêu cầu vật liệu
Yêu cầu đối với vật liệu sử dụng trong sản xuất trong một khoảng thời gian cụ thể
3.622
Hoạch định yêu cầu vật liệu (MRP)
"Kỹ thuật" để tính toán số lượng và ngày đến hạn của lệnh công việc và lệnh đặt hàng mua cần thiết để đáp ứng tiến độ sản xuất tổng thể của hệ thống điểm đặt hàng
CHÚ THÍCH 1: Việc tính toán này sẽ giảm bớt nhu cầu so với các kho hiện có và đơn hàng cung ứng, cung cấp các thông báo khi ngày cần của chúng được điều chỉnh hoặc các đơn đặt hàng mới được đưa ra. Khi các mặt hàng cấp thấp hơn được yêu cầu, nó sử dụng định mức nguyên vật liệu để xác định số lượng thành phần cần thiết và giai đoạn thời gian ngày nhu cầu của chúng theo thời gian yêu cầu để sản xuất mặt hàng chính.
CHÚ THÍCH 2: MRP được sử dụng để hoạch định vật liệu trong sản xuất các mặt hàng cuối cùng và phụ tùng và được tính theo từng giai đoạn cho phép lên lịch lại các đơn đặt hàng khi ngày đến hạn và ngày nhu cầu không cùng pha. MRP bắt đầu với các mục được đánh số bộ phận được liệt kê trong lịch trình sản xuất tổng thể và xác định số lượng của tất cả các thành phần và vật liệu được yêu cầu và ngày mà các vật liệu và thành phần được yêu cầu.
CHÚ THÍCH 3: MRP được thực hiện bằng cách nhân tất cả các thành phần được liệt kê trong định mức nguyên vật liệu sản phẩm với số lượng của sản phẩm đó được yêu cầu trong khoảng thời gian đó, tính tổng số lượng đó với hàng tồn kho có sẵn và theo đơn đặt hàng, và bù đắp các yêu cầu ròng đó theo thời gian giao hàng thích hợp.
CHÚ THÍCH 4: Đôi khi MRP còn được gọi là MRPI.
3.623
Dòng chảy vật liệu
1. Hướng và đường di chuyển của các vật liệu và trình tự sắp xếp các vật liệu đó trong chuỗi cung ứng
2. Sự di chuyển có mục đích của hàng hóa trong không gian và thời gian.
CHÚ THÍCH: Nó mô tả đặc biệt dòng chảy xác định của hàng hóa (vật liệu) từ lối vào đến lối ra của một hệ thống liên kết tất cả các hoạt động để sản xuất, làm việc và sử dụng cũng như phân phối hàng hóa.
3.624
Xử lý vật liệu
Các hoạt động xếp, dỡ, đặt và thao tác vật liệu và di chuyển trong quy trình
3.625
Khu xử lý vật liệu
Tất cả các khu vực và không gian của một kho hàng được sử dụng bởi thiết bị xử lý vật liệu để xử lý hàng hóa đến, lưu trữ và dịch chuyển các đơn vị lưu trữ và đưa chúng đến khu vực giao hàng
CHÚ THÍCH: Khu vực lưu trữ trước là một phần của khu vực xử lý vật liệu. Nó cũng có thể gồm nơi làm việc ví dụ: để lấy hàng từ các vị trí lưu trữ theo lệnh lấy hàng, để đóng gói chúng, ...
3.626
Thiết bị xử lý vật liệu
Thiết bị kỹ thuật để di chuyển hàng hóa bằng cách bốc xếp, vận chuyển và giao hàng đến nơi
3.627
Thời gian xử lý vật liệu
Thời gian cần thiết để di chuyển vật liệu từ trung tâm làm việc này đến trung tâm làm việc tiếp theo
3.628
Quản lý vật liệu
Hoạch định và kiểm soát các hoạt động liên quan đến dòng vật liệu từ nhà cung cấp cho đến khi kết thúc quá trình chuyển đổi/ sản xuất
3.629
Số lượng đặt hàng tối đa
Công cụ sửa đổi số lượng đặt hàng, được áp dụng sau khi kích thước lô đã được tính toán, giới hạn số lượng đặt hàng ở mức tối đa được thiết lập trước
3.630
Mức hàng tồn kho tối đa
Mức dự trữ cao nhất theo kế hoạch, trên đó lượng hàng được coi là dư thừa và thường được gắn cờ để quản lý chú ý
3.631
Phương tiện vận chuyển
Tàu đặc biệt, phương tiện hoặc thiết bị khác được sử dụng để vận chuyển hàng hóa hoặc người
3.632
Điểm đo đạc
(trong lĩnh vực logistics/kế toán) Điểm tham chiếu trong nguồn hàng vận chuyển liên tục, là sự kết hợp của vị trí và thời điểm mà các phép đo được thực hiện, ví dụ: số lượng, mức độ dịch vụ
3.633
Vấn đề điều chỉnh
Vấn đề về các bộ phận hoặc vật liệu từ các kho hàng với số lượng tương ứng với cùng tốc độ sử dụng vật liệu
3.634
Vận chuyển đường vòng
Lộ trình thường xuyên để nhận hàng hỗn hợp từ một số nhà cung cấp
3.635
Số lượng đặt hàng tối thiểu
Số lượng đặt hàng nhỏ nhất mà về nguyên tắc được phép
3.636
Mức hàng tồn tối thiểu
Mức dự trữ thấp nhất theo kế hoạch, dưới mức hàng tồn thường được gắn cờ để quản lý chú ý và đơn đặt hàng được xử lý nhanh chóng
3.637
Hệ thống đặt hàng tối thiểu - tối đa (Hệ thống đặt hàng B-S)
Hệ thống đặt hàng với mức đặt hàng lại cố định (“B”), khoảng thời gian đặt hàng thay đổi và số lượng đặt hàng thay đổi
CHÚ THÍCH: Ngay sau khi hàng tồn giảm xuống dưới mức “B”, một lệnh sẽ được đặt sao cho hàng tồn trở nên bằng mức “S”.
3.638
Quy trình thiết lập phụ
Các hoạt động thiết lập gia tăng cần thiết khi thay đổi sản xuất từ mặt hàng này sang mặt hàng khác trong một nhóm mặt hàng
3.639
Hỗn hợp
xem: hỗn hợp sản phẩm
3.640
Sự linh hoạt trong kết hợp
Khả năng của một đơn vị sản xuất thay đổi nhanh chóng từ việc sản xuất loại sản phẩm này sang loại sản phẩm khác
3.641
Dự báo sản phẩm kết hợp
Tỷ lệ sản phẩm sẽ được bán trong một nhóm sản phẩm nhất định hoặc tỷ lệ các tùy chọn được cung cấp trong một dòng sản phẩm
CHÚ THÍCH: Sự kết hợp sản phẩm và tùy chọn sẽ được dự báo cũng như các nhóm sản phẩm tổng hợp. Mặc dù mức độ đơn vị phù hợp được dự báo cho một dòng sản phẩm nhất định, dự báo hỗn hợp không chính xác có thể tạo ra tình trạng thiếu vật liệu và các vấn đề tồn kho.
3.642
Sản xuất theo chế độ hỗn hợp
xem: sản xuất lai
3.643
Phương thức vận tải
Phương thức vận tải được sử dụng để vận chuyển hàng hóa
3.644
Sửa đổi
Sự thay đổi được thực hiện đối với sản phẩm hiện có về mặt vật lý thường dẫn đến cải thiện hiệu suất và thường được thực hiện do thay đổi thiết kế (ví dụ: thay ổ trục trơn bằng ổ lăn kín), ví dụ: ghi chú thay đổi thiết kế, thay đổi kỹ thuật.
3.645
Định mức nguyên vật liệu theo mô đun
Định mức nguyên vật liệu được sắp xếp trong các mô-đun sản phẩm hoặc tùy chọn. Nó thường được sử dụng trong các công ty nơi sản phẩm có nhiều tính năng khách hàng tùy chọn, ví dụ: các công ty lắp ráp theo đơn đặt hàng với tư cách là nhà sản xuất xe
3.646
Băng tải đường một ray (vô tận)
Thiết bị xử lý vật liệu trên cao hỗ trợ đơn vị tải trong quá trình lưu thông
CHÚ THÍCH: Các xe đẩy tải được cố định vào xích kéo và di chuyển liên tục. Đường vận chuyển có thể chạy ngang, cong hoặc nghiêng.
3.647
Thẻ vận chuyển
(trong hoàn cảnh tức thời) Thẻ hoặc tín hiệu khác chỉ ra rằng một số lượng đơn vị cụ thể của một mặt hàng cụ thể sẽ được lấy từ một nguồn (thường là một điểm kho gửi đi) và được đưa đến một điểm sử dụng (thường là điểm kho gửi đến)
[Xem thêm: Kanban]
3.648
Đường trung bình động
Trung bình số học của một số lượng nhất định của các quan sát gần đây nhất, ví dụ: di chuyển trung bình hàng năm
3.649
Kế hoạch định kỳ động (MPP)
Kế hoạch các hoạt động với một khoảng thời gian cố định, theo đó một giai đoạn mới được thêm vào sau mỗi giai đoạn đã qua
CHÚ THÍCH: Các kế hoạch được sửa đổi ít nhất một lần mỗi kỳ. Các đại lượng liên quan đến tổng các thời kỳ được lập kế hoạch và/ hoặc các thời kỳ riêng lẻ
3.650
Hạng mục hoạch định tổng thể
Mặt hàng được người hoạch định tổng thể chọn để lập kế hoạch trong lịch trình sản xuất tổng thể (MPS) và được mô tả bằng định mức nguyên vật liệu và/ hoặc định mức lao động
CHÚ THÍCH: Việc lựa chọn một mặt hàng MPS sẽ phụ thuộc vào đặc điểm của một thị trường cụ thể nói chung và vào vị trí điểm phân tách và cấu trúc sản phẩm nói riêng.
Ví dụ về các hạng mục MPS là: một sản phẩm bán hàng, một loại thương mại, một thành phần, một mô-đun sản xuất, một hạng mục chính của bảng kế hoạch vật liệu.
3.651
Túi đa lớp lót
Chèn lót linh hoạt được sản xuất từ dệt kim hoặc màng nhựa cho phép đóng gói mật độ cao vì dạng dệt kim có hình dạng của thành phần
3.652
Định mức nguyên vật liệu đa cấp độ
hiển thị tất cả các thành phần được sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp trong một thành phần chính, cùng với số lượng cần thiết của mỗi thành phần
3.653
Danh sách vật liệu đa cấp độ khi sử dụng
bản ghi bộ phận thành phần liệt kê tất cả các mục lớn mà trong đó bộ phận thành phần đó được sử dụng trực tiếp, các mục chính cấp cao hơn tiếp theo nơi mỗi mục lớn được sử dụng và lên đến mục cấp cao nhất (cấp 0)
3.654
Vận tải đa phương thức
Vận chuyển hàng hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau
3.655
Dùng nhiều nhà cung ứng
Lựa chọn và làm việc với nhiều hơn hai nhà cung cấp cho một sản phẩm nhất định
3.656
Xe xếp lối đi hẹp
xem: xe nâng giá cao
3.657
Hạn cần hàng hóa
Ngày khi một mặt hàng được yêu cầu cho mục đích sử dụng của nó
CHÚ THÍCH: Trong hệ thống MRP, ngày này có được bằng bảng tổng hợp vật liệu về lịch trình sản xuất tổng thể và tính tổng số lượng được tính dựa trên nguồn dự trữ sẵn có.
3.658
Sự bất ổn
(trong MRP) Đặc trưng trong hệ thống MRP khi có những thay đổi nhỏ trong hồ sơ cấp cao hơn (ví dụ: cấp 0 hoặc 1) lịch trình sản xuất chính gây ra những thay đổi đáng kể về thời gian hoặc số lượng ở cấp thấp hơn (ví dụ: cấp 5 hoặc 6) lịch trình và đơn đặt hàng
3.659
Công suất khả dụng ròng
xem: công suất kế hoạch
3.660
Hoạch định thay đổi ròng (MRP thay đổi ròng)
Cách tiếp cận mà kế hoạch yêu cầu vật liệu liên tục được lưu lại trong máy tính
CHÚ THÍCH: Bất cứ khi nào có thay đổi về yêu cầu, đơn đặt hàng mở hoặc tình trạng còn hàng, hoặc việc sử dụng kỹ thuật, rối loạn cục bộ có thể xảy ra đối với những bộ phận bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi. Hệ thống thay đổi ròng có thể liên tục và hoàn toàn theo định hướng giao dịch, hoặc được thực hiện theo lô định kỳ (thường là hàng ngày).
3.661
Hàng tồn ròng
xem: tồn kho sẵn sàng
3.662
Yêu cầu ròng
Sự khác biệt giữa tổng yêu cầu và tổng lượng hàng dự trữ, biên lai theo lịch trình và hàng tồn an toàn trong hoạch định yêu cầu vật liệu
3.663
Tính trị giá ròng
Quy trình tính toán yêu cầu ròng
3.664
Hoạch định mạng lưới
Hoạch định của một hệ thống bằng cách xác định và giải quyết mạng lưới các hoạt động có liên quan với nhau mà nó bao gồm
3.665
Lắp ráp cao hơn giai đoạn tiếp theo
Sản phẩm lắp ráp ở cấp độ cao hơn tiếp theo trong cấu trúc sản phẩm
3.666
Điểm nút
Điểm cố định trong hệ thống logistics của một công ty nơi hàng hóa đến điểm dừng: bao gồm nhà máy, nhà kho, nguồn cung cấp và thị trường
3.667
Hàng tồn phi sản xuất
Hàng tồn không được kết hợp vào thành phẩm (ví dụ: văn phòng phẩm, vật liệu bảo dưỡng, vật liệu làm sạch)
3.668
Vật liệu không phù hợp
Bất kỳ vật liệu thô, bộ phận, thành phần hoặc sản phẩm nào có một hoặc nhiều đặc điểm khác với thông số kỹ thuật, hình vẽ hoặc mô tả sản phẩm đã được phê duyệt khác
3.669
Yêu cầu danh nghĩa
(trong hệ thống MRP) Việc tính toán yêu cầu như được tính từ định mức nguyên vật liệu mà không bổ sung các khoản bổ sung cho phế liệu, hao hụt hoặc nhu cầu độc lập
3.670
Giờ không theo lịch trình
Giờ mà máy không được lên lịch hoạt động như: nghỉ ăn, làm việc vào ban đêm, cuối tuần, ngày lễ và bảo trì theo kế hoạch
3.671
Hàng tồn kho định mức (Hàng tồn kho tiêu chuẩn)
Hàng tồn của một loại sản phẩm cụ thể được đặt làm tiêu chuẩn cho một khoảng thời gian cụ thể, được thể hiện bằng các thuật ngữ định lượng hoặc tài chính
CHÚ THÍCH: Hàng tồn kho định mức là định mức tồn kho được biểu thị bằng số lượng tuyệt đối.
3.672
Số lượng cung cấp định mức
Số lượng sản phẩm định trước của một loại sản phẩm được (sẽ) vận chuyển tại một thời điểm đến một điểm đến nhất định
CHÚ THÍCH: Số lượng cung cấp định mức phải là bội số của số lượng cung cấp tối thiểu.
3.673
Nhu cầu bình thường
Nhu cầu thực tế sau khi loại bỏ các biến động ngẫu nhiên
CHÚ THÍCH: Nếu dữ liệu nhu cầu không có sẵn, thì dữ liệu bán hàng có thể phải được sử dụng.
3.674
Doanh số bình thường
Doanh số bán hàng thực tế sau khi loại bỏ các biến động ngẫu nhiên
3.675
Điều khiển số (NC)
Kiểm soát tự động quy trình được thực hiện bởi một thiết bị sử dụng dữ liệu số thường được giới thiệu trong khi hoạt động đang diễn ra
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ điều khiển số thường được sử dụng trong các ứng dụng máy công cụ.
3.676
Biểu đồ mục tiêu
Lịch trình phân phối tích lũy được sử dụng trong kỹ thuật cân bằng
[Xem thêm: Đường cân bằng.]
3.677
Vật liệu bắt buộc
Xem: Vật liệu dự trữ
3.678
Hàng tồn kho quá hạn
Hàng tồn kho không thể hoặc không có khả năng được tiêu thụ trong quá trình sản xuất trong tương lai hoặc không được bán theo kế hoạch ban đầu
3.679
Giảm tải
Lên lịch lại hoặc sử dụng các quy trình thay thế để giảm khối lượng công việc trên máy móc, trung tâm làm việc hoặc cơ sở
3.680
Sức mua của người tiêu dùng
Số lượng hoặc giá trị thực tế của hàng hóa mà khách hàng lấy từ nhà cung cấp trong một khoảng thời gian cụ thể
CHÚ THÍCH: Sức mua của người tiêu dùng có thể khác với "nhu cầu" nếu điều này không thể được đáp ứng đầy đủ hoặc nếu lượng hàng được vận chuyển nhiều hơn mức yêu cầu.
3.681
Hệ thống kanban một thẻ
Hệ thống kanban chỉ sử dụng thẻ di chuyển
3.682
Sản xuất một lần
xem: xưởng sản xuất đơn chiếc
3.683
Hoạt động vận chuyển nội địa
Vận chuyển hàng hóa đến nơi đến sau khi dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải chính
3.684
Số dư thực tế
Số lượng của một mặt hàng được hiển thị trong hồ sơ kiểm kê như đang có trong kho
3.685
Dịch vụ trực tuyến
Xử lý dữ liệu giao dịch ngay khi giao dịch xảy ra. Đó là xử lý thời gian thực chứ không phải xử lý hàng loạt
3.686
Hiệu suất lịch trình đúng kế hoạch
Đo lường (phần trăm) đáp ứng ngày yêu cầu giao hàng đã thương lượng ban đầu của khách hàng
3.687
Truy cập mở
Khả năng của các nhà khai thác đường sắt (trong những điều kiện nhất định) được tiếp cận vào mạng lưới đường sắt của các nước thành viên châu Âu khác
3.688
Hàng tồn trữ đầu kỳ
Hàng tồn sản phẩm của một loại sản phẩm trong giai đoạn đầu của giai đoạn thời gian quá khứ, hiện tại hoặc tương lai
3.689
Đơn hàng mở
Đơn hàng chưa hoàn thành
CHÚ THÍCH: Trong hệ thống MRP, đơn đặt hàng mở là đơn đặt hàng sản xuất hoặc mua hàng đã phát hành (nhận theo lịch trình).
3.690
Hoạt động
Công việc hoặc nhiệm vụ, bao gồm một hoặc nhiều yếu tố của công việc, thường được thực hiện ở một địa điểm
3.691
Ưu tiên hoạt động
Ngày đến hạn đã lên lịch và/ hoặc ngày bắt đầu của một hoạt động cụ thể trên một công việc cụ thể
CHÚ THÍCH: Điều này thường được xác định bằng cách lên lịch quay lại từ ngày hoàn thành công việc.
3.692
Trình tự hoạt động (định tuyến)
Trình tự các hoạt động mà một sản phẩm phải trải qua trong quá trình sản xuất
3.693
Thời gian hoạt động (thời gian xử lý, giờ máy)
1. Khoảng thời gian cần thiết để thực hiện một thao tác cụ thể trên một sản phẩm
2. Tổng các khoảng thời gian cần thiết để thực hiện tất cả các hoạt động cần thiết trên một sản phẩm trước khi sản phẩm có thể được giao, không bao gồm thời gian thiết lập và thời gian ngừng hoạt động
3.694
Hoạch định hoạt động
xem: Lên lịch nhà máy
3.695
Lệnh đặt hàng
Yêu cầu cung cấp số lượng hàng hóa cụ thể hoặc cung cấp các dịch vụ cụ thể
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “lệnh đặt hàng” trong tiếng Anh cũng có nghĩa là “lệnh sản xuất" trong lĩnh vực sản xuất.
3.696
Chấp nhận đơn đặt hàng
Quy trình chấp nhận và xác nhận đơn đặt hàng, dựa trên sự sẵn có và/ hoặc tính khả dụng trong tương lai của hàng hóa và các thỏa thuận liên quan đến các điều khoản giao hàng
CHÚ THÍCH: Đối với đơn đặt hàng của đơn vị sản xuất, việc chấp nhận đơn đặt hàng bao gồm kiểm tra sự sẵn có của vật liệu và công suất.
3.697
Thời gian xác nhận đơn hàng
Thời gian thực hiện của nhà cung cấp để xác nhận đã nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng
3.698
Đơn hàng chưa đến thời điểm giao hàng
xem: đơn hàng chưa đến thời điểm giao hàng - đơn đặt hàng quá hạn
3.699
Sổ đặt hàng
tổng số đơn đặt hàng đã nhận chưa được giao, chưa bị hủy và/ hoặc chưa lập hóa đơn
3.700
Làm rõ đơn đặt hàng
Đánh giá các đơn đặt hàng đến, làm rõ bất kỳ điểm nào chưa rõ ràng và chuyển các đơn đặt hàng thành thông tin rõ ràng và ràng buộc
3.701
Kiểm soát đơn hàng
Kiểm soát các hoạt động sản xuất theo lệnh đặt hàng của từng công đoạn sản xuất, công việc hoặc phân xưởng, do nhân viên lập kế hoạch phát hành và ủy quyền cho nhân viên sản xuất hoàn thành một lô hoặc cỡ lô nhất định của một mặt hàng được sản xuất cụ thể
CHÚ THÍCH: Thông tin để hoàn thành đơn đặt hàng (yêu cầu các bộ phận, yêu cầu trung tâm làm việc và hoạt động, yêu cầu dụng cụ, ...) thường được in ra giấy hoặc thẻ và được phân phối cho nhân viên sản xuất. Chúng thường được gọi là lệnh phân xưởng hoặc lệnh công việc.
Cụm từ này đôi khi ngụ ý một môi trường nơi tất cả các thành phần cho một đơn đặt hàng nhất định được chọn và chuyển đi từ một địa điểm dự trữ, tất cả cùng một lúc, và sau đó được chuyển như một bộ dụng cụ để sản xuất trước khi bất kỳ hoạt động nào bắt đầu. Thường thấy nhất trong sản xuất cửa hàng việc làm.
3.702
Lượng hàng bao gồm theo đơn (số dư tự do)
Tổng lượng hàng có sẵn trên thực tế và theo đơn đặt hàng, trừ đi bất kỳ hàng dự trữ nào
3.703
Nhập đơn hàng
Quy trình kiểm tra, chấp nhận và truyền tải những gì khách hàng muốn thành các điều khoản được nhà sản xuất hoặc nhà phân phối sử dụng
CHÚ THÍCH: Điều này có thể đơn giản như việc tạo các chứng từ vận chuyển cho một hàng hóa đã hoàn thành trong môi trường sản xuất để dự trữ hoặc có thể là một chuỗi hoạt động phức tạp hơn, bao gồm nỗ lực kỹ thuật cho các sản phẩm làm theo đơn đặt hàng.
3.704
Khoảng thời gian đặt hàng
Khoảng thời gian giữa các lần sắp xếp đơn hàng
3.705
Thời gian thực hiện đặt hàng
xem: thời gian đặt hàng của khách hàng
3.706
Thời điểm đặt hàng
Thời điểm mà việc đặt hàng có thể và/ hoặc sẽ diễn ra
3.707
Lấy hàng theo lệnh
Thu thập hàng hóa trong một kho hàng thuộc về đơn đặt hàng của khách hàng
[Xem thêm: Lấy hàng.]
3.708
Khu vực lấy hàng
Khu vực hoặc không gian của cửa hàng nơi thực hiện công việc lấy hàng theo lệnh
CHÚ THÍCH: Khu vực này có thể có các làn của giá đỡ nếu hàng hóa được lấy tại vị trí lưu trữ của chúng, hoặc nó có thể được thiết kế như một số trạm lấy hàng xác định nơi các đơn vị lưu trữ được đưa đến.
3.709
Kho lấy hàng theo đơn
Loại kho hàng mà từ đó các mặt hàng được chọn theo đơn đặt hàng của khách hàng
3.710
Xe tải lấy hàng theo đơn
Xe tải nâng được trang bị bệ của người vận hành có thể nâng lên bằng bệ hoặc tay nâng, cho phép người vận hành tải hoặc dỡ hàng hóa từ giá đỡ đến bộ phận mang tải
3.711
Hoạch định đặt hàng
Lập kế hoạch thực hiện các đơn đặt hàng trong các khoảng thời gian liên tiếp, đưa ra thời gian giao hàng đã thỏa thuận cho các đơn đặt hàng và, nếu có, các hoạt động khác nhau phải được thực hiện cho mỗi đơn hàng và năng lực sẵn có và/ hoặc cần thiết cho việc này
3.712
Điểm đặt hàng (Mức tái đặt hàng)
Mức độ kiểm soát mà số lượng hàng tồn kho và hàng đã đặt được giám sát đối lập nhau
CHÚ THÍCH 1: Khi hàng và số lượng đặt hàng giảm xuống bằng hoặc dưới điểm đặt hàng, hành động được thực hiện để bổ sung hàng. Điểm đặt hàng thường được tính là mức sử dụng dự báo trong thời gian bổ sung hàng đầu cộng với lượng hàng an toàn.
CHÚ THÍCH 2: Khi số lượng giảm xuống dưới mức đặt hàng lại, số lượng cố định hoặc thay đổi (tùy thuộc vào hệ thống đặt hàng được áp dụng) sẽ được đặt theo đơn đặt hàng. Mức đặt hàng lại và số lượng đặt hàng lại được sử dụng trong hệ thống đặt hàng lại. Chúng có liên quan với nhau bởi một công thức bao gồm dự trữ an toàn và có nghĩa là sử dụng trong thời gian bổ sung.
3.713
Hệ thống điểm đặt hàng (Hệ thống mức tái đặt hàng)
Hệ thống kéo được sử dụng tại một điểm dự trữ trong đó nguồn cung cấp được đặt hàng khi lượng hàng trong kho đã giảm xuống dưới một mức nhất định
CHÚ THÍCH: Hệ thống mức đặt hàng lại trong đó kho được tách biệt về mặt vật lý được gọi là hệ thống hai thùng (hoặc đôi khi là hệ thống ba thùng).
3.714
Thời gian chuẩn bị đơn hàng
Khoảng thời gian giữa thời điểm xác định một sản phẩm phải được đặt hàng (ngày yêu cầu đặt hàng) và thời điểm đơn đặt hàng được phát hành (ngày phát hành đơn đặt hàng)
3.715
Xử lý đơn hàng
Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu phát sinh từ một đơn đặt hàng
3.716
Thời gian xử lý đơn hàng
1. Khoảng thời gian từ thời điểm nhận được lệnh phân xưởng tại trung tâm sản xuất đến thời điểm lệnh công việc được cấp đến trung tâm làm việc
CHÚ THÍCH: Thời gian cần thiết để xác nhận đơn đặt hàng, chấp nhận đơn đặt hàng và chuẩn bị (các) lệnh công việc là một phần của thời gian tiến hành xử lý đơn đặt hàng.
2. Khoảng thời gian từ thời điểm một đơn đặt hàng đã được nhận trong một tổ chức bán hàng và thời điểm một đơn đặt hàng được phát hành để lấy một số lượng sản phẩm cụ thể từ kho để vận chuyển và/hoặc quá trình sản xuất.
3.717
Kiểm soát tiến độ đơn hàng
Kiểm tra tiến độ của đơn đặt hàng liên quan đến việc lập kế hoạch đặt hàng và/hoặc thời gian giao hàng
3.718
Cam kết đơn hàng (Cam kết đơn hàng khách hàng, hẹn đặt hàng)
Quy trình thiết lập ngày giao hàng cho đơn hàng và cam kết với khách hàng
3.719
Số lượng theo đơn
Số lượng của một hàng hóa cụ thể được đặt hàng từ nhà máy hoặc nhà cung cấp
3.720
Lệnh điều chỉnh số lượng theo đơn
Điều chỉnh được thực hiện đối với số lượng đặt hàng được tính toán
CHÚ THÍCH: Số lượng đặt hàng được tính toán dựa trên quy tắc định cỡ lô nhất định, nhưng có thể cần điều chỉnh kích thước lô do một số cân nhắc đặc biệt (ví dụ: số lượng đặt hàng tối thiểu của nhà cung cấp hoặc kích thước công-te-nơ).
3.721
Đăng ký đơn hàng
Ghi lại các đơn đặt hàng đã được nhận
3.722
Nhu cầu theo đơn
Hướng dẫn từ bộ phận này đến bộ phận khác để thu mua các mặt hàng đã sản xuất hoặc đã mua, ví dụ như một yêu cầu mua hàng do bộ phận kiểm soát hàng tồn cấp cho bộ phận mua hàng
[Xem thêm: nhu cầu thu mua.]
3.723
Khảo sát đặt hàng
Khảo sát tình hình đặt hàng tại một ngày nhất định, cho một sản phẩm nhất định và/ hoặc một khách hàng hoặc nhà cung cấp nhất định và/ hoặc trong một khoảng thời gian nhất định
3.724
Đặt hàng
Hành động đặt hàng
3.725
Danh mục đặt hàng
Tập hợp các sản phẩm mà theo đó các quy tắc giống nhau được áp dụng đối với việc đặt hàng, ví dụ: cùng tần suất đặt hàng, ...
3.726
Tần suất đặt hàng
Số lần trên mỗi giai đoạn mà một sản phẩm cụ thể hoặc một nhóm sản phẩm được đặt hàng
3.727
Thủ tục đặt hàng
Các thủ tục để bắt đầu một cách hệ thống, vào những thời điểm thích hợp, các lệnh thực hiện các hoạt động cung ứng để đạt được mục tiêu hoặc cam kết cụ thể
CHÚ THÍCH: Quy trình này có thể dựa trên nhiều yếu tố như trình tự nhận đơn đặt hàng, yêu cầu giao hàng, thời gian quy trình, sử dụng nguồn lực, tiến độ công việc, chi phí giữ hàng và mức tồn kho. Nhiều kỹ thuật và tiêu đề hệ thống được sử dụng trong thực tế.
3.728
Quy tắc đặt hàng
Tập hợp các hướng dẫn đặt hàng, kết hợp các thông số, ví dụ: các danh mục đặt hàng sắp xếp lại mức độ và số lượng đặt hàng
3.729
Hệ thống đặt hàng
Bộ quy tắc xác định thời điểm và số lượng đặt hàng
[Xem thêm: Hệ thống đặt hàng theo mức độ tái đặt hàng(B-Q), theo chu kỳ tái đặt hàng (S-T), tối đa- tối thiểu (BS), Hệ thống đặt hàng s-Q, Hệ thống đặt hàng s-S]
CHÚ THÍCH 1: Các quy tắc này dựa trên một số thông số và chỉ số như:
- B, mức tái đặt hàng cho các hệ thống đặt hàng với khoảng thời gian đặt hàng thay đổi;
- Q, số lượng đặt hàng cố định;
- s, mức tái đặt hàng cho các hệ thống đặt hàng với khoảng thời gian đặt hàng cố định;
- S, mức tồn kho "tối đa" (đặt hàng theo cấp độ), được sử dụng để tính toán số lượng đặt hàng thay đổi;
- T, khoảng thời gian đặt hàng cố định.
CHÚ THÍCH 2: Việc kết hợp các thông số này dẫn đến hệ thống tái đặt hàng thứ tự “kết hợp” như là hệ thống đặt hàng s-Q và s-S.
3.730
Nguồn gốc
xem: nước xuất xứ
3.731
Nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM)
Nhà sản xuất mua và kết hợp sản phẩm của nhà cung cấp khác vào sản phẩm của chính mình
CHÚ THÍCH Các sản phẩm/mặt hàng được cung cấp do đó được gọi là thiết bị OEM.
3.732
Điểm xuất hàng tồn
Các vị trí được chỉ định gần điểm sử dụng trong nhà máy mà vật liệu được sản xuất sẽ được đưa đến cho đến khi nó được kéo sang hoạt động tiếp theo
3.733
Hàng tồn gửi đi
xem: hàng tồn kho đang xếp
3.734
Cửa hàng tồn kho
Nơi hàng hóa tồn kho được chào bán
3.735
Hoạch định cửa hàng tồn kho
Lựa chọn kênh phân phối và cửa hàng, và lập kế hoạch lưu chuyển hàng hóa cho lựa chọn đó trong kế hoạch phân phối
3.736
Sản phẩm đầu ra
Sản phẩm của một quá trình hoặc một hệ thống
3.737
Biến đầu ra
Biến hệ thống mà người quản lý không thể chỉ định các giá trị tùy ý
CHÚ THÍCH: Chỉ có thể thay đổi các giá trị này một cách gián tiếp bằng các giá trị liên quan khác.
3.738
Chuyển đổi bên ngoài (OED)
xem: chuyển đổi nhanh (SMED)
3.739
Đối tượng ngoài cuộc
Người vận chuyển (trong vận tải), hoạt động trên tuyến đường được phục vụ bởi thành viên công hội hãng tàu nhưng không phải là thành viên của hội đó
3.740
Hoạt động thuê ngoài
Quy trình yêu cầu các nhà cung cấp cung cấp các loại hàng hóa và dịch vụ đã được cung cấp nội bộ trước đây
3.741
Xử lý bên ngoài
Các hoạt động được thực hiện trên hàng hóa ở bên ngoài, cả về mặt hành chính và vật lý, từ thời điểm đơn đặt hàng chuyển tiếp có thể được thực hiện đến thời điểm hàng hóa thực sự rời đi
3.742
Giảm thuế nhập khẩu cho hàng gia công bên xuất khẩu (OPR)
giảm thuế nhập khẩu đối với các bộ phận/thành phần của sản phẩm cuối cùng, đã được xuất khẩu để sử dụng trong sản phẩm cuối cùng
3.743
Vượt quá, thiếu và hư hại (OS&D)
sự khác biệt giữa hàng hóa đã giao và hàng hóa ghi trên vận đơn
CHÚ THÍCH 1: Hàng hóa không được ghi trên hóa đơn được gọi là "thừa"; hàng hóa thiếu được cho là "thiếu"; và hàng hóa bị hư hỏng được gọi là "hư hại"
CHÚ THÍCH 2: Các đại lý vận tải nộp các báo cáo OS&D thường xuyên ghi lại những sai lệch này.
3.744
Đơn hàng quá hạn
Đơn đặt hàng không hoàn thành khi đến hạn
3.745
Hệ thống băng tải trên cao
Thiết bị xử lý vật liệu không được hỗ trợ trực tiếp trên sàn và không cần giữ miễn làm trống bất kỳ khu vực hoặc hành lang nào
3.746
Quá tải
Mức tải trên một tài nguyên vượt quá khả năng của tài nguyên đó
3.747
Vượt quá
Số lượng nhận được từ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp vượt quá số lượng đặt hàng
3.748
Gói hàng (bưu kiện)
Sàn phẩm hoàn chỉnh của hoạt động đóng gói, như được chuẩn bị để vận chuyển và bao gồm bao bì (thùng chứa, công-te-nơ, bao bì) và hàng hóa chứa trong đó
3.749
Số lượng gói hàng
Lô các mặt hàng được đóng gói trong một gói duy nhất như một đơn vị bán để thuận tiện trong việc xử lý, bảo quản và phân phối
3.750
Bao bì
Vật liệu được sử dụng để chứa, bảo vệ, xử lý, giao hàng và trình bày hàng hóa
3.751
Phiếu định mức nguyên vật liệu đóng gói
Danh sách các vật liệu cần thiết để đóng gói một sản phẩm
CHÚ THÍCH: Đôi khi nó được coi là một cấp độ lắp ráp bổ sung trong định mức nguyên vật liệu sản phẩm.
3.752
Loại đóng gói
Hình dạng hoặc cấu hình của một gói hàng khi nó xuất hiện để phục vụ vận chuyển
3.753
đóng gói
Hoạt động đóng gói và bảo quản hàng hóa trong bao bì
3.754
Mật độ đóng gói
Số thùng trên một đơn vị thể tích
CHÚ THÍCH: Một thùng carton có thể chứa một hoặc một số sản phẩm.
3.755
Bảng kê hàng hóa
Tài liệu chỉ rõ nội dung của việc giao hàng, chẳng hạn như việc phân phối hàng hóa theo từng gói riêng lẻ
3.756
Đơn vị đóng gói
Loại đóng gói mà trong đó một lượng sản phẩm tiêu chuẩn của một loại sản phẩm cụ thể có thể được đóng gói và không yêu cầu đóng gói bổ sung phục vụ cho bảo quản và vận chuyển
3.757
Palet
Bệ nằm ngang, có chiều cao tối thiểu tương thích để xếp dỡ bằng xe nâng tay hoặc xe nâng máy và các thiết bị xếp dỡ thích hợp khác được sử dụng như làm bệ đỡ để lắp ráp, lưu trữ, xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa và tải trọng, để tạo điều kiện nâng và xếp hàng
CHÚ THÍCH 1: Nó có thể được chế tạo bằng, hoặc lắp bằng cấu trúc thượng tầng.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các vấn đề kỹ thuật và kích thước của pallet phẳng để xử lý vật liệu xuyên lục địa, xem ISO 6780: 2003.
3.758
Hệ thống sử dụng chung palet
Nhóm để trao đổi các palet kích thước tiêu chuẩn
3.759
Số lượng hàng trên palet
Số lượng sản phẩm đóng trên một palet theo tiêu chuẩn
CHÚ THÍCH: Số lượng này có thể là bội số của đơn vị đóng gói của sản phẩm liên quan.
3.760
Giá đỡ palet
Khung xương, có thiết kế cố định hoặc có thể điều chỉnh, để hỗ trợ một số tải palet riêng lẻ
3.761
Xe nâng palet Stacker
Xe nâng xếp chồng trong đó tay nâng được mở rộng trên cấu trúc khung
3.762
Xe nâng palet
Xe nâng không xếp chồng do người đi bộ hoặc người lái điều khiển được trang bị tay nâng
3.763
Đơn vị palet
Số lượng hàng hóa đóng gói, tốt nhất là có thể xếp chồng lên nhau, đã được kết hợp với một pallet để tạo thành một đơn vị tải trọng có thể được xử lý bằng xe nâng máy hoặc xe nâng tay
3.764
Công te-nơ palet rộng
Công-te-nơ có chiều rộng bên trong là 2,44 m cho phép hai palet 1,2 m được xếp chồng lên nhau
3.765
Mua hàng không giấy tờ
xem: từ doanh nghiệp tới doanh nghiệp, B2B
3.766
Hoạch định song song
Quy trình cân đối kế hoạch của các phòng ban hoặc trung tâm làm việc nơi thực hiện các hoạt động phải hoàn thành cùng một lúc
3.767
Phân tách song song
Sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều trạm làm việc, mỗi trạm trên một phần của cùng một lô và mỗi trạm thực hiện cùng một hoạt động, do đó giảm thời gian vận hành với chi phí tăng thêm thời gian thiết lập
3.768
Mục hàng lớn
Sản phẩm được lắp ráp trong danh sách các bộ phận trong đó tất cả các mục từ một cấp trở xuống đều là thành phần
3.769
Mối quan hệ mục lớn/ thành phần
Quan hệ cấp độ đơn lẻ trong một định mức nguyên vật liệu cho biết mặt hàng chính, sản phẩm hoặc cụm lắp ráp, nơi một mặt hàng, thành phần hoặc vật liệu, được sử dụng
3.770
Phân tích Pareto (Quy tắc Pareto)
xem: phân loại ABC
3.771
Phần
Thành phần của lắp ráp hoặc sản phẩm
3.772
Bản ghi thành phần chính
xem: Bản ghi danh mục
3.773
Cân đối từng phần định kỳ (PPB)
Kỹ thuật định cỡ hàng loạt động sử dụng logic tương tự như phương pháp tổng chi phí ít nhất, nhưng thêm một quy trình gọi là "nhìn về phía trước / nhìn lại".
CHÚ THÍCH: Khi tính năng nhìn trước / nhìn lại được sử dụng, một lô sẽ được tính toán và trước khi được xác nhận, nhu cầu của kỳ tiếp theo hoặc kỳ trước được đánh giá để xác định xem liệu có kinh tế khi đưa chúng vào lô hiện tại hay không.
3.774
Phân loại và mã hóa các bộ phận
Kỹ thuật tập hợp các bộ phận tương tự nhau về vật liệu, hình dạng và/hoặc chức năng và mã hóa chúng dần dần theo mức độ giống nhau, để mỗi mã số phân biệt rõ ràng vật liệu, hình dạng và / hoặc chức năng của bộ phận
3.775
Danh sách các bộ phận
Liệt kê các bộ phận cấu thành của một sản phẩm hoặc bộ phận lắp ráp
[Xem: Định mức nguyên vật liệu.]
3.776
Đơn hàng quá hạn
Chi tiết đơn hàng trên một đơn đặt hàng của khách hàng đang mở có ngày giao hàng ban đầu được lên lịch sớm hơn ngày hiện tại
3.777
Điểm thanh toán
xem: Điểm tính toán
3.778
Yêu cầu chốt
Yêu cầu ở cấp thành phần hiển thị mục lớn cấp tiếp theo và danh tính của nhu cầu đã thực sự tạo ra các yêu cầu
3.779
Chọn mốc
(trong hoạch định yêu cầu vật liệu) Hiển thị cho một sản phẩm nhất định chi tiết về các nguồn của các yêu cầu tổng thể và/hoặc phân bổ của nó, ví dụ: "trực tiếp" thông tin về nơi được sử dụng
CHÚ THÍCH: Nó có thể là mức đơn lẻ, ví dụ chỉ thông tin nhận dạng nhu cầu tức thời được báo cáo, hoặc đa cấp, tức là nhận dạng nhu cầu tức thời và cuối cùng được báo cáo.
3.780
Chỉ số báo hiệu suất (PI)
Thông tin về một quy trình:
- được xác định và ghi theo cách quy định;
- hỗ trợ hoạt động quản lý doanh nghiệp;
- liên quan đến tiêu chuẩn hoặc thông tin khác
3.781
Đo lường hiệu suất
Quy trình thiết kế, giám sát và kiểm soát việc thực hiện của một hoạt động / doanh nghiệp sử dụng các chỉ số đã thỏa thuận nhằm khuyến khích doanh nghiệp đạt được các mục tiêu chiến lược của mình
[Xem thêm: chuẩn đối sánh]
3.782
Kiểm soát theo lô định kỳ (PBC)
Phương pháp đặt hàng trong đó việc đặt hàng các bộ phận đã chế tạo dựa trên sự xuất hiện bất ngờ từ một loạt các chương trình ngắn hạn và càng xa càng tốt, việc giao vật liệu và các bộ phận đã mua từ các nhà cung cấp dựa trên các ghi chú gọi ra do cùng một sự xuất hiện bất ngờ.
CHÚ THÍCH: PBC là một phần mở rộng của lập trình linh hoạt. Nó là kiểm soát dòng hàng, chu kỳ đơn lẻ, phương pháp đẩy của việc đặt hàng
3.783
Số lượng đặt hàng định kỳ
Kỹ thuật định cỡ lô theo đó kích thước lô bằng với yêu cầu ròng cho một số khoảng thời gian nhất định (ví dụ: tuần) trong tương lai
3.784
Hệ thống đặt hàng định kỳ
Hệ thống đặt hàng, trong đó nó được xác định vào những thời điểm cố định xem có phải đặt hàng mua sắm hay không và số lượng đặt hàng sẽ là bao nhiêu
3.785
Bổ sung định kỳ
Phương pháp tổng hợp các yêu cầu để đặt giao hàng với số lượng khác nhau trong những khoảng thời gian cách đều nhau, thay vì giao hàng cách nhau với số lượng bằng nhau
3.786
Hệ thống đánh giá định kỳ
xem: hệ thống tái đặt hàng theo khoảng thời gian cố định
3.787
Phương pháp kê khai thường xuyên
Hệ thống lưu trữ hồ sơ hàng tồn kho trong đó mỗi giao dịch vào và ra được ghi lại và số cân bằng mới được tính toán.
3.788
Định mức nguyên vật liệu ảo
Định mức nguyên vật liệu được sử dụng cho các cụm lắp ráp tức thời hoặc tạm thời, so sánh đến định mức của vật liệu không thật
CHÚ THÍCH 1: Các cụm lắp ráp thường không được dự trữ, nhưng trong trường hợp chúng được dự trữ, bất kỳ lượng hàng nào như vậy sẽ được đưa vào tính toán trong mạng lưới.
CHÚ THÍCH 2: Việc lập kế hoạch các yêu cầu về vật liệu được lập trình để bỏ qua nhóm vật liệu có định mức không thật (có thời gian thực hiện bằng 0 và số lượng đặt hàng theo lô) và tiến hành trực tiếp đến các thành phần của nó."
3.789
Hàng ảo
Mặt hàng được xây dựng và tiêu thụ ngay lập tức trong tập hợp gốc của nó mà không cần lưu trữ trong kho điểm, so sánh với hàng không thật
CHÚ THÍCH 1: Một loại hàng như vậy yêu cầu xử lý đặc biệt bởi MRP. Bảng vật liệu xác định mối quan hệ giữa giá trị ảo, mục lớn và (các) thành phần của nó được gọi là bảng vật liệu ảo.
CHÚ THÍCH 2: Đôi khi thuật ngữ "lắp ráp tạm thời" cũng được sử dụng thay thế.
3.790
Phân phối vật lý
Các hoạt động liên quan đến dòng chảy của hàng hóa từ khi kết thúc sản xuất đến tay khách hàng
CHÚ THÍCH: Theo nghĩa chung hơn, phân phối là tập hợp các hoạt động đảm bảo sự sẵn có của hàng hóa với chất lượng, số lượng, địa điểm và thời gian mong muốn cho khách hàng.
3.791
Tồn kho vật lý (Hàng tồn trên thực tế)
Số lượng hàng hóa trong lượng hàng tồn có thể nhận biết riêng biệt ở một nơi cụ thể (nhà kho, cửa hàng kỹ thuật hoặc địa điểm tập kết khác) được thể hiện bằng các điều kiện định lượng và/ hoặc tài chính
3.792
Lấy hàng và giao hàng
Dịch vụ liên quan đến việc thu gom hàng hóa từ cơ sở của người gửi hàng và giao hàng đến cơ sở của người nhận hàng
3.793
Lấy hàng
Quy trình rút hàng khỏi kho thành phẩm để chuyển cho khách hàng, hoặc các thành phần để tạo ra sản phẩm
[Xem thêm: lấy hàng theo lệnh.]
3.794
Lệnh lấy hàng
Lệnh lấy một số lượng sản phẩm cụ thể nhất định ra khỏi kho (để vận chuyển và/ hoặc cho quá trình sản xuất)
3.795
Kho lấy hàng
Một phần của khu vực lưu trữ nơi hàng hóa được lấy từ đó
CHÚ THÍCH: Thường được bổ sung từ một cửa hàng số lượng lớn.
3.796
Chi tiết
Những phần bao gồm một chi tiết; không có hoạt động lắp ráp nào liên quan
3.797
Xe sơ mi rơ moóc chở phương tiện
Về cơ bản là sơ mi rơ moóc đường bộ nhưng với dầm bên được gia cố giúp có thể nâng bằng giàn hoặc cần trục di động
3.798
Vận chuyển chở phương tiện
Vận chuyển bằng ray của sơ mi rơ moóc được điều chỉnh phù hợp trên toa xe được thiết kế đặc biệt gọi là toa xe móc nối
3.799
Xưởng sản xuất thử
Cơ sở sản xuất quy mô nhỏ được sử dụng để phát triển quy trình sản xuất và sản xuất số lượng nhỏ sản phẩm mới để thử nghiệm tại hiện trường
3.800
Đường vận chuyển
Đường dẫn giữa các địa điểm kho hàng khác nhau hoặc các quy trình vật lý hoặc các điểm đo trên chuỗi cung ứng
3.801
Hàng tồn trữ trên đường vận chuyển
xem: Hàng tồn kho trên đường vận chuyển
3.802
Thời gian trên đường vận chuyển
Thời gian mà một sản phẩm cần để đi qua giữa hai điểm đo đã cho trong một đường vận chuyển
3.803
Hàng tồn kho trên đường vận chuyển
Tổng lượng hàng tồn được giữ giữa hai điểm đo trong chuỗi cung ứng
3.804
Nơi chấp nhận (nơi nhận hàng)
Địa điểm nơi người vận chuyển nhận hàng
3.805
Nơi khởi hành
Cảng, sân bay hoặc địa điểm khác mà từ đó phương tiện vận tải dự kiến khởi hành hoặc đã khởi hành
3.806
Nhóm kế hoạch
Mức tổng hợp thấp nhất của tập hợp các nguồn lực sản xuất có mức độ thay thế cho nhau cao đến mức không cần thêm các thông số kỹ thuật chi tiết cho việc lập kế hoạch liên quan
3.807
Công suất kế hoạch (Công suất khả dụng ròng)
Tổng công suất máy bình thường và thời gian làm thêm theo kế hoạch
3.808
Vấn đề theo kế hoạch (Vấn đề được kiểm soát)
Vấn đề của một mặt hàng được dự đoán bởi MRP thông qua việc tạo ra một yêu cầu tổng thể hoặc phân bổ hoặc các công cụ lập kế hoạch khác
3.809
Tải theo kế hoạch
Giờ làm việc tiêu chuẩn theo yêu cầu của các lệnh sản xuất (theo kế hoạch) do MRP đề xuất
3.810
Đặt hàng theo kế hoạch
Số lượng đặt hàng đề xuất và ngày đến hạn do hệ thống (MRP) tạo ra.
CHÚ THÍCH: Các đơn đặt hàng theo kế hoạch ở một cấp sẽ được chuyển thành các yêu cầu tổng thể đối với các thành phần ở cấp thấp hơn tiếp theo. Các đơn đặt hàng đã lên kế hoạch cũng đóng vai trò là đầu vào cho việc lập kế hoạch yêu cầu công suất, cùng với các đơn đặt hàng đã phát hành, để hiển thị tổng yêu cầu công suất trong các khoảng thời gian tương lai.
3.811
Hoạt động nhận hàng theo kế hoạch
Việc tiếp nhận dự định so với đơn đặt hàng mở hoặc lệnh sản xuất mở trong hệ thống MRP
3.812
Lượng hàng tồn dự kiến
Mức tồn kho là tổng của tồn kho chu kỳ và tồn kho đệm
3.813
Hoạch định
Quy trình thiết lập mức sản lượng sản xuất tổng thể, thường được nêu bằng các thuật ngữ rộng (ví dụ: nhóm sản phẩm, tập hợp sản phẩm)
3.814
Hoạch định định mức nguyên vật liệu
Phân nhóm nhân tạo các thành phần và cụm lắp ráp con, theo một dạng định mức nguyên vật liệu, được sử dụng để dễ dàng cho việc lập danh mục tổng thể và/ hoặc hoạch định vật liệu
CHÚ THÍCH: Vật liệu gốc của định mức nguyên vật liệu này là một mặt hàng không thể xây dựng.
3.815
Chu kỳ kế hoạch
Khoảng thời gian liên quan đến một kế hoạch cụ thể
3.816
Cấp hoạch định
Cấp mà kế hoạch có liên quan trong hệ thống phân cấp lập kế hoạch: ví dụ: chiến lược (kế hoạch kinh doanh), chính sách (tiến độ sản xuất tổng thể) và kiểm soát chi tiết (kế hoạch yêu cầu vật liệu)
CHÚ THÍCH: Số lượng và loại cấp độ lập kế hoạch phụ thuộc vào những thứ khác, vào bản chất của dòng hàng hóa được lập kế hoạch và các thỏa thuận với khách hàng và nhà cung cấp (ví dụ: liệu một người có đang làm việc với các kế hoạch và / hoặc đơn đặt hàng hay không)
3.817
Thời kỳ kế hoạch
Chỉ số về khoảng thời gian mà các số liệu kế hoạch có liên quan, (ví dụ: số liệu hàng năm, số liệu hàng tháng, số liệu hàng tuần, ...)
3.818
Giới hạn thời gian lập kế hoạch (PTF)
Thời điểm trong lịch trình sản xuất tổng thể mà sau đó khả năng thay đổi đơn đặt hàng cung cấp bị hạn chế hoặc không tồn tại
3.819
Toa xe móc nối
Toa xe đường sắt có không gian để chứa bánh xe của sơ mi rơ moóc để vẫn nằm trong biên dạng khổ tải
3.820
Điểm bán hàng
Giải phóng hàng tồn kho và tính toán dữ liệu bán hàng tại thời điểm và địa điểm bán hàng, thường thông qua việc sử dụng mã vạch hoặc phương tiện và thiết bị từ tính
3.821
Phát hành tích cực
Quy trình theo đó các sản phẩm có thể được vận chuyển đến một địa điểm mới hoặc khách hàng mới trong tình trạng cách ly và được giữ tại địa điểm đó cho đến khi xuất xưởng
CHÚ THÍCH: Việc phát hành tích cực yêu cầu kiểm soát lô hàng, pallet hoặc mức vận chuyển của hàng hóa bởi bộ phận vận chuyển và đảm bảo chất lượng của nhà cung cấp và bộ phận nhập hàng và cửa hàng của khách hàng.
3.822
Khấu trừ sau thuế
see: Trừ sau
3.823
Palet bưu kiện
Palet có cấu trúc cố định hoặc có thể tháo rời của các trụ để cho phép xếp chồng, có hoặc không có ray hoặc các mặt
3.824
Băng tải xích không dùng điện.
Thiết bị xử lý vật liệu để vận chuyển theo chiều ngang hoặc theo chiều lên của các đơn vị tải nơi các xe đẩy được liên kết và kéo bởi một dây chuyền lưu thông trong một kênh
3.825
Vận chuyển nội địa giai đoạn đầu
Vận chuyển hàng hóa từ nơi nhận đến nơi xếp hàng vào phương tiện vận tải chính
3.826
Tiến hành giai đoạn đầu
Chức năng theo dõi các đơn đặt hàng mở trước ngày giao hàng dự kiến, để đảm bảo giao vật liệu kịp thời với số lượng quy định
3.827
Phát hành giai đoạn đầu
Khoảng thời gian đánh giá đặc điểm kỹ thuật, thiết kế và xem xét thiết kế của sản phẩm
3.828
Khu vực trước lưu trữ
Một phần của khu vực xử lý vật liệu của một kho hàng nằm ngay phía trước khu vực lưu trữ
CHÚ THÍCH: Tại đây, các đơn vị lưu trữ được kiểm tra (kiểm tra bề ngoài), đăng ký (điểm nhận dạng) và được chuyển đến vị trí lưu trữ. Ngoài ra, các đơn vị lưu trữ sẽ được di chuyển ra khỏi vị trí lưu trữ của chúng để được kiểm tra và giao hàng để lấy hàng hoặc xử lý hàng hóa xuất đi.
3.829
Thời gian chuẩn bị
1. (chung) Khoảng thời gian trước khi bắt đầu một hoạt động nhất định và được yêu cầu thực hiện một hoặc nhiều hoạt động trước đó;
2. (đối với sản xuất) Khoảng thời gian từ khi nhận được lệnh công việc đến khi bắt đầu sản xuất và cần thiết để thực hiện các hoạt động chuẩn bị sản xuất
3.830
Vị trí cơ bản
Chỉ định một vị trí lưu trữ nhất định làm vị trí tiêu chuẩn, ưu tiên cho một mặt hàng
3.831
Kiểm soát ưu tiên
Quy trình thông báo ngày bắt đầu và ngày hoàn thành cho các bộ phận sản xuất để thực hiện kế hoạch
CHÚ THÍCH: Danh sách công việc là công cụ thường được sử dụng để cung cấp những ngày này dựa trên kế hoạch và trạng thái hiện tại của tất cả các đơn đặt hàng đang mở.
3.832
Hoạch định ưu tiên
Lập kế hoạch các hoạt động trên cơ sở ưu tiên
3.833
Kho tư nhân
Nhà kho được điều hành bởi chủ sở hữu của hàng hóa được lưu trữ ở đó
3.834
Quá trình
Một loạt các hành động và/ hoặc hoạt động có liên quan lẫn nhau nhằm biến đổi một đầu vào cụ thể (thông tin và/ hoặc vật liệu, thành phần, công việc, năng lượng, ...) thành một đầu ra cụ thể (thông tin và/ hoặc sản phẩm mới)
3.835
Kiểm soát quá trình
Sắp xếp và các hành động cần thiết để duy trì sự ổn định trong quá trình
CHÚ THÍCH: Thông thường, một hệ thống giám sát các thông số chính của hệ thống và tạo ra một vòng phản hồi phủ định, được vận hành tự động hoặc thủ công sẽ liên tục điều chỉnh quá trình để duy trì sự ổn định.
3.836
Quy trình sản xuất dòng chảy
Hệ thống sản xuất trong đó có sự gián đoạn tối thiểu trong quá trình xử lý bất kỳ một lần sản xuất nào hoặc giữa các lần sản xuất các sản phẩm tương tự
CHÚ THÍCH: Thời gian xếp hàng hầu như được loại bỏ bằng cách tích hợp sự di chuyển của sản phẩm vào hoạt động thực tế của nguồn lực thực hiện công việc.
3.837
Lên lịch quy trình dòng hàng (PFS)
Phương pháp lập kế hoạch sử dụng thiết bị và yêu cầu vật liệu sử dụng cấu trúc quy trình để hướng dẫn tính toán lập kế hoạch
CHÚ THÍCH: Phương pháp này được sử dụng trong môi trường dòng hàng phổ biến trong các ngành công nghiệp quy trình chế tạo.
3.838
Bố cục quy trình
Sắp xếp nơi các nguồn lực thực hiện các chức năng tương tự được nhóm lại trong các bộ phận
3.839
Hoạch định quy trình
Hoạt động xác định các hoạt động cần thiết, trình tự của chúng và phương pháp sản xuất, để sản xuất một bộ phận hoặc lắp ráp
3.840
Sản xuất theo quy trình
Sản xuất trong đó các sản phẩm đồng nhất được sản xuất không phải bằng cách lắp ráp hoặc gia công các bộ phận rời rạc, ví dụ: bằng cách trộn, tạo hình, xử lý
3.841
Thời gian tiến trình
xem: thời gian hoạt động
3.842
Đơn vị xử lý
(trong lĩnh vực logistics) Nguồn lực nhỏ nhất có thể được sử dụng để lập kế hoạch và báo hiệu liên quan đến sản xuất
CHÚ THÍCH: Đây có thể là một máy móc, một nhân viên hoặc kết hợp cả hai.
3.843
Hoạt động thu mua
Các hoạt động đảm bảo sự sẵn có của nguyên vật liệu hoặc dịch vụ cho người sử dụng với chất lượng, số lượng, địa điểm và thời gian cần thiết
3.844
Thời gian thu mua
Khoảng thời gian giữa việc nhận ra một nhu cầu và sự thỏa mãn nhu cầu đó
3.845
Đơn đặt mua hàng
xem: đơn đặt hàng
3.846
Phân bổ sản phẩm
Đặt trước một số lượng cụ thể của một sản phẩm cụ thể cho một khách hàng hoặc theo yêu cầu sản xuất nhất định
3.847
Lô sản phẩm
Tập hợp các "sản phẩm cùng loại" được coi là một đơn vị liên quan đến hoạt động nhất định, ví dụ: xử lý, thu mua cho sản xuất, vận chuyển
3.848
Tổ chức lấy sản phẩm làm trung tâm
Tổ chức mà nhóm những người, chức năng và hoạt động lại với nhau để sản xuất một sản phẩm cụ thể
CHÚ THÍCH: Các tổ chức dịch vụ có thể lấy dịch vụ làm trung tâm, nhóm được lập ra liên quan đến việc cung cấp một dịch vụ.
3.849
Cấu hình sản phẩm
xem: cấu hình
3.850
Hạng sản phẩm
Nhóm sản phẩm có chung một hoặc nhiều đặc điểm cụ thể, ví dụ đồ kim loại, linh kiện điện, phụ tùng máy, sản phẩm tồn kho hoặc đặt hàng
3.851
Quản lý dữ liệu sản phẩm (PDM)
Quá trình mà dữ liệu liên quan đến vật liệu, quy trình, thông số kỹ thuật và bản vẽ được sử dụng để sản xuất một sản phẩm cuối cùng được phát triển và duy trì
CHÚ THÍCH: PDM thường được hỗ trợ bởi một hệ thống máy tính để lưu trữ dữ liệu và bản vẽ và kiểm soát sự phát triển.
3.852
Nhóm sản phẩm
Số lượng sản phẩm có một hoặc nhiều đặc tính chung để thuận tiện cho việc kết hợp chúng cho mục đích lập kế hoạch và kiểm soát
CHÚ THÍCH: Các đặc điểm chung có thể bao gồm kỹ thuật sản xuất tương tự, nguồn lực hoặc các yêu cầu marketing giống nhau.
3.853
Vòng đời sản phẩm (vòng đời)
Khoảng thời gian từ khi bắt đầu sản phẩm cho đến khi loại bỏ hoặc ngừng sử dụng sản phẩm
CHÚ THÍCH 1: Theo thuật ngữ logistics, vòng đời được coi là các giai đoạn kế tiếp nhau: lên ý tưởng - thiết kế - phát triển - giao hàng (kết hợp sản xuất và phân phối) - bảo trì - tái chế và / hoặc thải bỏ.
CHÚ THÍCH 2: Trong hoạt động marketing có thể phân biệt các giai đoạn sau của chu kỳ vòng đời của sản phẩm: giới thiệu, tăng trưởng, trưởng thành, bão hòa, suy giảm, kết thúc.
3.854
Số lượng vòng đời sản phẩm
Số lượng sản phẩm phản ánh tổng số lượng sản phẩm được cung cấp sẵn có cho nhu cầu dự kiến trong tổng vòng đời sản phẩm thương mại, do bộ phận thương mại của một công ty xác định
CHÚ THÍCH: Số lượng vòng đời của sản phẩm được sử dụng để xác định báo giá tính toán cho các chi phí kỹ thuật ban đầu. Đồng thời để xác định báo giá công cụ cho các công cụ mục đích chung và công cụ cụ thể và cũng để xác định báo giá đầu tư vốn của các máy móc cụ thể.
3.855
Bảo trì sản phẩm
Sự kết hợp của tất cả các hoạt động quản lý hành chính, kỹ thuật trong vòng đời của một sản phẩm nhằm mục đích duy trì hoặc khôi phục sản phẩm ở trạng thái mà nó có thể thực hiện chức năng cần thiết
CHÚ THÍCH: Bảo trì sản phẩm là một phần của hỗ trợ logistics tích hợp.
3.856
Hỗn hợp sản phẩm
Sự kết hợp của các loại sản phẩm riêng lẻ tạo nên tổng thể loại
3.857
Tổ chức theo sản phẩm
Loại cấu trúc nhà máy trong đó các đơn vị chế biến hoàn thành tất cả các bộ phận hoặc cụm lắp ráp mà họ tạo ra, ví dụ: một dòng liên tục hoặc tổ chức công nghệ nhóm
3.858
Kế hoạch theo sản phẩm
Tài liệu bao gồm cho từng loại sản phẩm thương mại:
1. mô tả sản phẩm chung (các tính năng chính,…)
2. chỉ số giá xuất xưởng và chuỗi tính toán liên quan;
3. vòng đời sản phẩm được hoạch định; và mối quan hệ giữa chúng
3.859
Cấu trúc theo sản phẩm
Hệ thống các mối quan hệ theo cấp độ bao gồm các bộ phận cấu thành của sản phẩm lắp ráp
3.860
Cây theo sản phẩm
Biểu diễn đồ họa của một định mức nguyên vật liệu
3.861
Loại theo sản phẩm
Loại sản phẩm tương tự hoặc giống hệt nhau
3.862
Sản xuất
Chuyển đổi vật liệu và lắp ráp các thành phần để tạo ra sản phẩm
3.863
Kiểm soát hoạt động sản xuất
xem: kiểm soát phân xưởng sản xuất
3.864
Phân bổ sản xuất
Phân bổ cho các nhà máy liên quan về chủng loại và số lượng để được sản xuất của nhiều loại sản phẩm
3.865
Quản lý sản xuất và hàng tồn kho (PIM), Kiểm soát sản xuất và hàng tồn kho (PIC)
Chức năng hoạch định và kiểm soát các nguồn lực sản xuất và nguồn cung cấp vật liệu để đáp ứng kế hoạch kinh doanh
3.866
Lô sản xuất (số lượng lô, mẻ)
Định trước số lượng đơn vị của một loại sản phẩm cụ thể (sẽ) được sản xuất mà không bị gián đoạn (ngoài những gián đoạn thông thường đối với thời gian làm việc) và được biểu thị bằng các thuật ngữ định lượng
3.867
Hàng tồn kho sản xuất hàng loạt
Hàng tồn kho được tính toán phát sinh từ thực tế là sản phẩm được sản xuất theo lô
3.868
Phiếu định mức nguyên vật liệu sản xuất
Định mức nguyên vật liệu thể hiện cấu trúc và số lượng của từng bộ phận ở mọi cấp độ (cụm lắp ráp, cụm lắp ráp phụ, vật liệu thô, bộ phận đã mua, ...) cần thiết để tạo nên một đơn vị sản phẩm nhất định
CHÚ THÍCH: Phiếu định mức nguyên vật liệu được cấu trúc theo cách sản phẩm thực sự được sản xuất theo các bước: vật liệu thô đến các bộ phận đến cụm lắp ráp con đến cụm lắp ráp đến sản phẩm cuối cùng.
3.869
Công suất sản xuất
Lượng tài nguyên có sẵn để sản xuất sản phẩm
CHÚ THÍCH 1: Sau khi trừ đi tất cả thời gian phi sản xuất như bảo dưỡng theo kế hoạch, ngày nghỉ và thời gian nghỉ ngơi, phụ cấp cho sự cố nhà máy, ốm đau và vắng mặt.
CHÚ THÍCH 2: Thời gian thiết lập máy có thể được bao gồm hoặc loại trừ khỏi công suất sản xuất, tùy theo việc nó có được coi là hoạt động theo kế hoạch hay không. Các hoạt động tạo thành một phần quan trọng của quá trình sản xuất, chẳng hạn như thử nghiệm, nên được đưa vào kế hoạch công suất sản xuất.
3.870
Kiểm soát sản xuất
Các hoạt động hoặc hệ thống đảm bảo rằng các hoạt động sản xuất diễn ra theo đúng kế hoạch
CHÚ THÍCH: Các sắp xếp/ hệ thống này bao gồm việc ban hành lệnh công việc, giám sát việc thực hiện và bắt đầu các hành động khắc phục.
3.871
Chu kỳ sản xuất
Các hoạt động liên tiếp trong toàn bộ quá trình sản xuất từ việc chấp nhận một đơn đặt hàng cung cấp đến việc giao hàng cuối cùng cho sản phẩm đã đặt hàng, ví dụ: Thời gian tiến hành sản xuất.
3.872
Thời gian hoàn thành sản xuất
Khoảng thời gian từ khi nhận được lệnh công việc đến khi hoàn thành
CHÚ THÍCH: Ở đây bao gồm thời gian xử lý đơn đặt hàng, thời gian chuẩn bị, thời gian sản xuất, kiểm tra và thời gian cất giữ.
3.873
Dây chuyền sản xuất
Trình tự các trạm làm việc dành riêng cho việc sản xuất các sản phẩm cụ thể hoặc nhóm sản phẩm
3.874
Lệnh sản xuất
Xem: lệnh công việc
3.875
Kế hoạch sản xuất
1. Hồ sơ về hỗn hợp sản phẩm, khối lượng sản phẩm và thứ tự sản xuất dự định sản xuất trong một khoảng thời gian xác định trong tương lai;
2. Trong ERP và MRPII, tuyên bố về mức sản lượng tổng thể được sản xuất.
[xem thêm: kế hoạch bán hàng và hoạt động]
CHÚ THÍCH 1: Điều này thường được nêu dưới dạng tỷ lệ hàng tháng cho từng tập hợp sản phẩm (nhóm hoặc sản phẩm, mặt hàng, tùy chọn, tính năng) và có thể được biểu thị dưới dạng đơn vị, trọng tải, giờ tiêu chuẩn, số lượng công nhân,...
CHÚ THÍCH 2: Kế hoạch sản xuất là sự ủy quyền của ban lãnh đạo cho người lập lịch tổng thể để chuyển nó thành một kế hoạch chi tiết hơn, nghĩa là, lịch trình sản xuất tổng thể.
3.876
Hoạch định sản xuất
Quy trình thiết lập mức sản lượng sản xuất đầu ra tổng thể, thường được nêu bằng các thuật ngữ phạm vi rộng (ví dụ: nhóm sản phẩm, tập hợp sản phẩm)
3.877
Chương trình sản xuất
Danh sách hoặc biểu đồ hiển thị các sản phẩm và số lượng sẽ được sản xuất trong khoảng thời gian nhất định
3.878
Báo cáo sản xuất và kiểm soát tình trạng
Phương tiện cung cấp phản hồi về lịch trình sản xuất cho phép thực hiện hành động khắc phục và duy trì cân bằng hợp lệ theo đơn đặt hàng và theo thực tế.
CHÚ THÍCH: Báo cáo sản xuất và kiểm soát tình trạng thông thường bao gồm ủy quyền lệnh chế tạo, xuất xưởng, chấp nhận, bắt đầu vận hành, báo cáo di chuyển, báo cáo phế liệu và làm lại, kết thúc đơn hàng và giao diện tính chi phí.
3.879
Lịch trình sản xuất
Kế hoạch cho phép nhà máy sản xuất một số lượng nhất định của một mặt hàng cụ thể
3.880
Năng suất
Tỷ lệ giữa đầu vào và đầu ra của một quá trình
CHÚ THÍCH: Năng suất là thước đo sự đóng góp của một yếu tố đầu vào so với đầu ra của một quá trình, ví dụ: Năng suất lao động.
3.881
(lao động) Tỷ lệ năng suất
Số giờ tiêu chuẩn tương đương với hoạt động sản xuất đạt được, cho dù đã hoàn thành hay chưa, chia cho (hoặc biểu thị theo tỷ lệ phần trăm) số giờ tiêu chuẩn được dự toán.
3.882
Số dư khả dụng dự kiến
Số dư hàng tồn dự kiến trong tương lai
CHÚ THÍCH: đó là tổng số hàng tồn kho trên thực tế trừ đi các yêu cầu cộng với các kế hoạch nhận hàng của các đơn hàng mua trước đó và đơn hàng theo kế hoạch.
3.883
Tải dự kiến
Xem: lập kế hoạch yêu cầu công suất
3.884
Lượng hàng sẵn có dự kiến
(trong MRP) số dư hàng tồn kho dự kiến trong tương lai
CHÚ THÍCH: Đây là tổng số hàng tồn kho đang thực hiện trừ đi các yêu cầu cộng với kế hoạch nhận hàng của các đơn hàng mua trước đó (số dư có sẵn dự kiến trừ đi các đơn đặt hàng theo kế hoạch).
3.885
Nguồn gốc
Vị trí địa lý nơi xuất phát một lô hàng
3.886
Định mức giả của nguyên vật liệu
Định mức nguyên vật liệu được sử dụng để mô tả một tập hợp con không thể được lắp ráp độc lập với sản phẩm chính, xem thêm định mức nguyên vật liệu ảo và lập kế hoạch định mức nguyên vật liệu ảo
CHÚ THÍCH 1: Một ví dụ về điều này là hệ thống radio trên xe hơi.
CHÚ THÍCH 2: lập kế hoạch yêu cầu vật liệu được lập trình để bỏ qua nguồn gốc của một định mức nguyên vật liệu giả (không có thời gian thực hiện và số lượng đặt hàng theo lô) và để tiến hành trực tiếp đến các thành phần của nó.
3.887
Mục hàng ảo
Mục hàng không tồn tại được chỉ định làm mục gốc cho một tập hợp các thành phần có liên quan để nhóm các mục nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập kế hoạch thiết kế hoặc một hoạt động vật chất liên quan đến định mức nguyên vật liệu, xem thêm mục hàng ảo
CHÚ THÍCH: Định mức nguyên vật liệu xác định mối quan hệ giữa mục hàng ảo và (các) thành phần của nó được gọi là định mức nguyên vật liệu ảo.
3.888
Kho hàng công cộng
Nhà kho có sẵn cho tất cả các công ty và những người muốn sử dụng các dịch vụ được cung cấp
3.889
Hệ thống kéo
Hệ thống đặt hàng trong đó đơn đặt hàng được tạo ra theo nhu cầu
3.890
Mua và sản xuất theo đơn hàng
Loại hình sản xuất trong đó vật liệu được mua và chuyển đổi chỉ khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng.
3.891
Thời gian mua hàng
Khoảng thời gian từ khi đặt hàng một mặt hàng cho nhà cung cấp đến khi nhận mặt hàng đó
3.892
Đơn đặt hàng (Đơn thu mua hàng)
Hướng dẫn cho nhà cung cấp để cung cấp một sản phẩm hoặc dịch vụ
CHÚ THÍCH: Đơn đặt hàng thường chỉ định số lượng, hướng dẫn giao hàng và giá cả.
3.893
Thu mua
Chức năng tìm kiếm và phát triển các nguồn cung cấp, nhận báo giá, thương lượng giá cả và điều kiện, đặt hàng mua và tiến hành giao hàng theo kết quả đặt hàng.
3.894
Thiết bị kéo đẩy
Bộ phận gắn vào xe nâng được thiết kế để kéo tải đơn vị được vận chuyển trên bảng tải, thường bao gồm một tấm ván sợi, vào tấm nâng hoặc dĩa bằng cách kẹp vào mép gần bằng một kẹp do người lái điều khiển.
3.895
Hệ thống đẩy
Hệ thống đặt hàng trong đó các đơn đặt hàng được tạo ra bằng cách lập kế hoạch để đáp ứng nhu cầu kỳ vọng hoặc dự báo
3.896
Dự báo kim tự tháp
Kỹ thuật dự báo cho phép các nhà quản lý xem xét và điều chỉnh các dự báo được thực hiện ở cấp độ tổng hợp và giữ cân bằng các dự báo cấp thấp hơn
3.897
Cách ly
Để riêng các mặt hàng khỏi sự sẵn có để sử dụng hoặc bán cho đến khi thực hiện các kiểm tra nghiệm chất lượng bắt buộc và được chứng nhận sự phù hợp
[xem thêm: Hàng tồn kho bị chặn]
3.898
Xếp hàng
Công việc tại một trung tâm làm việc nhất định đang chờ xử lý
3.899
Tỷ lệ xếp hàng
Hàng đợi được lên lịch ban đầu giữa ngày bắt đầu hoạt động đang được xem xét và ngày đến hạn đã lên lịch, chia cho số giờ còn lại dành cho công việc
3.900
Thời gian xếp hàng
Khoảng thời gian từ khi vật liệu đến trạm làm việc đến khi bắt đầu công việc trên đó
3.901
Báo giá
Thông báo về giá cả, điều khoản bán hàng và mô tả hàng hóa hoặc dịch vụ do nhà cung cấp cung cấp cho người mua tiềm năng
CHÚ THÍCH: Báo giá được đưa ra để đáp lại việc hỏi hàng, nó thường được coi là một đề nghị bán.
3.902
Giá đỡ
Thiết bị lưu trữ để xử lý vật liệu trong palet
3.903
Đơn vị phục vụ giá đỡ
Thiết bị xử lý vật liệu để lưu trữ và truy xuất tải đơn vị trong giá đỡ theo dây
CHÚ THÍCH: Việc tải các tải đơn vị được thực hiện bằng cách truyền động dưới và nâng lên thông qua nĩa ống lồng, bằng cách kéo chúng qua thiết bị kéo hoặc (kết nối với giá đỡ hàng hóa chạy qua) bằng cách lăn qua băng tải con lăn của bệ nâng. Bộ phận tải chuyển động thẳng đứng được thực hiện bằng cách nâng và thả bệ nâng. Đối với chuyển động ngang, bộ phận phục vụ giá đỡ được dẫn hướng bằng các thanh ray trên sàn và trên đỉnh giá hoặc trên trần nhà.
3.904
Lưu trữ vị trí ngẫu nhiên
Phương pháp lưu trữ trong đó các bộ phận được đặt trong bất kỳ không gian trống thuận tiện nào khi chúng đến cửa hàng hoặc nhà kho
[xem thêm: “lưu kho tại vị trí cố định” và “hệ thống vị trí hàng tồn kho”.]
CHÚ THÍCH: Phương pháp này yêu cầu bản ghi định vị để xác định vị trí của các bộ phận nhưng thường chiếm ít không gian lưu trữ hơn hệ thống lưu kho tại vị trí cố định.
3.905
Lập lịch dựa trên tỷ lệ
Phương pháp lập lịch và sản xuất dựa trên tỷ lệ định kỳ, ví dụ hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng
CHÚ THÍCH: Theo truyền thống, phương pháp này được áp dụng cho các ngành công nghiệp chế biến và khối lượng lớn.
3.906
Công suất định mức
Công suất có thể đạt được dựa trên việc sử dụng và hiệu quả thực tế đã biết
3.907
Vật liệu thô
Các mặt hàng đã mua hoặc vật liệu chiết xuất được chuyển đổi qua quá trình sản xuất thành các thành phần và sản phẩm
3.908
Xe nâng xếp
Xe xếp dỡ di động được trang bị máy rải (đối với thùng nâng trên cùng) và tay kéo (đối với thân hoán đổi nâng dưới)
3.909
Xe tải nâng
Xe nâng xếp chồng với các thanh chống nơi có thể định vị lại tải trọng bằng cách di chuyển cột trụ hoặc tay nâng
3.910
Khả năng thu hồi
Khả năng xác định vị trí và có khả năng trả lại tất cả các sản phẩm được sản xuất hoặc trung gian có các đặc tính xác định
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về đặc tính xác định của sản phẩm có thể khiến sản phẩm bị thu hồi là nếu nó chứa bất kỳ phần nào của lô vật liệu bị ô nhiễm.
CHÚ THÍCH 2: Khả năng thu hồi là một yêu cầu pháp lý trong một số ngành như dược phẩm.
3.911
Biên lai nhận hàng
1. Số lượng hàng hóa mà khách hàng nhận được từ các nhà cung cấp của mình trong một thời kỳ cụ thể và được thể hiện bằng định lượng của các điều khoản tài chính;
2. Chứng từ ghi số lượng hàng hóa đã nhận
3.912
Khu vực nhận hàng
Khu vực trong một kho hàng để lưu trữ các hàng hóa được cung cấp từ bên ngoài
CHÚ THÍCH: Khu vực này bao gồm một khu vực và không gian cho các phương tiện giao hàng dỡ hàng (ví dụ: đường dốc), để kiểm tra nguồn cung cấp và để đặt hàng hóa đã sẵn sàng để mang đi. Ngoài ra, các hoạt động phân chia đơn vị vận chuyển, đóng gói lại chúng và xây dựng các đơn vị lưu trữ cũng có thể được xử lý ở đó.
3.913
Thời gian nhận hàng
Khoảng thời gian từ khi hàng hóa đến cửa của tổ chức nhận hàng (hoặc điểm đến được chỉ định), theo điều khoản giao hàng và thời điểm hàng hóa đó có sẵn để sử dụng
CHÚ THÍCH: Ở đây bao gồm thời gian cần thiết để nhận hàng thực (kiểm tra sự phù hợp với đơn đặt hàng, số lượng, hư hỏng), kiểm tra chất lượng, thời gian cất giữ và bất kỳ thời gian chờ đợi nào.
3.914
Quy trình nhận hàng
Chấp nhận hàng hóa thực từ nhà cung cấp và quy trình thông tin xác nhận giao dịch
CHÚ THÍCH: Điều này có thể bao gồm kiểm tra danh tính, số lượng và chất lượng.
3.915
Tồn kho hàng đang nhận
Hàng tồn kho bao gồm tất cả các hàng hóa đã đến cửa của tổ chức nhận và hàng hóa chưa có trong hàng tồn của tổ chức đó
3.916
Cải tạo lại
Quy trình làm sạch, sửa chữa, đóng gói lại hoặc sản xuất lại sản phẩm đã sản xuất trước đó để kéo dài tuổi thọ của sản phẩm
3.917
Độ chính xác của bản ghi chép
Đo lường sự phù hợp của các giá trị được ghi lại trong hệ thống ghi chép, chẳng hạn như hệ thống hồ sơ tồn kho với giá trị thực tế.
3.918
Thời gian khôi phục
Trong thời gian không đủ công suất, khôi phục lại hệ thống công việc sau một sự cố gián đoạn ngoài kế hoạch nhờ việc sao lưu vô thời hạn
3.919
Có thể tái chế
Vật liệu sau khi phục vụ mục đích ban đầu vẫn có các đặc tính vật lý hoặc hóa học hữu ích và do đó có thể được tái sử dụng thành sản phẩm mới
3.920
Tái chế
Quá trình mà các vật liệu khác dành cho việc thải bỏ được thu gom, xử lý và tái sản xuất thành các sản phẩm mới
3.921
Giao hàng lại
1. (đối với hàng hóa bằng đường hàng không) Trả lại lô hàng cho bên giao hàng ban đầu cho người chuyên chở;
2. Trả lại tàu thuê cho chủ sở hữu
3.922
Hoạch định tái tạo
Lập kế hoạch loại bỏ tất cả các kế hoạch trước đó và bắt đầu lại từ dữ liệu cơ bản
3.923
Hàng được làm mới lại
Xem: các bộ phận sản xuất lại
3.924
Hoạch định yêu cầu vật liệu tái tạo
Áp dụng kế hoạch tái tạo trong đó các đơn đặt hàng đã lên kế hoạch bị loại bỏ nhưng các đơn đặt hàng cung cấp chắc chắn và tiếp theo vẫn được giữ lại và các kế hoạch mới được xây dựng xung quanh các kế hoạch này để đáp ứng nhu cầu, do đó tạo ra một tập hợp các đơn đặt hàng mới
3.925
Yếu tố từ chối
Yếu tố phần trăm trong cấu trúc sản phẩm được sử dụng để tăng yêu cầu tổng thể chịu trách nhiệm cho tổn thất dự kiến trong quá trình sản xuất một sản phẩm cụ thể
3.926
Từ chối
Sản phẩm hoặc thành phần, được xử lý ở một công đoạn cụ thể, không đáp ứng các yêu cầu chất lượng quy định
CHÚ THÍCH: Từ chối có thể được chia thành các phần sau:
- Sản phẩm vẫn có thể đáp ứng các yêu cầu chất lượng đặt ra bằng cách trải qua quá trình xử lý tiếp theo;
- Sản phẩm đáp ứng yêu cầu chất lượng thấp hơn;
- Sản phẩm bị mất hoàn toàn giá trị ban đầu (phế liệu).
3.927
Tỷ lệ bị loại bỏ
Phần trăm chênh lệch giữa giá trị hoặc số lượng đơn vị sản phẩm được bắt đầu trong quá trình sản xuất và giá trị hoặc số lượng đơn vị được hoàn thành ở mức chất lượng chấp nhận được
3.928
Phát hành
Hành động thay đổi trạng thái của một đơn đặt hàng từ khi được lên kế hoạch hoặc được công ty dự kiến phát hành để sản xuất, mua hàng hoặc gửi đi
CHÚ THÍCH: Để kiểm soát hiệu quả, người lập kế hoạch nên kiểm tra xem thay đổi này có khả thi không. Ví dụ. Cho một lệnh sản xuất, vật liệu, công suất máy móc và dụng cụ có sẵn không.
3.929
Lệnh phát hành
Xem: Đơn hàng mở
3.930
Độ tin cậy
Xác suất mà một sản phẩm sẽ thực hiện chức năng cụ thể của nó trong các điều kiện quy định mà không bị hỏng trong một khoảng thời gian nhất định
[xem thêm: độ tin cậy giao hàng]
3.931
Mức tái đặt hàng
Xem: điểm đặt hàng, điểm tái đặt hàng
3.932
Hệ thống đặt hàng đặt lại (hệ thống đặt hàng B-Q)
Hệ thống đặt hàng với mức đặt hàng lại cố định (“B”), khoảng thời gian đặt hàng thay đổi và số lượng đặt hàng cố định (“Q”)
CHÚ THÍCH: Ngay sau khi hàng tồn giảm xuống dưới mức “B”, số lượng “Q” được đặt hàng.
3.933
Hệ thống đặt hàng dựa trên giai đoạn tái đặt hàng (hệ thống đặt hàng S-T)
Hệ thống đặt hàng với số lượng đặt hàng thay đổi và khoảng thời gian đặt hàng cố định
CHÚ THÍCH: Vào cuối mỗi khoảng thời gian đặt hàng cố định ("T"), một đơn đặt hàng được đặt với số lượng cần thiết để bổ sung hàng đến mức “S”.
3.934
Số lượng tái đặt hàng (ROQ)
Trong một hệ thống đặt hàng cố định của kiểm soát hàng tồn, số lượng cố định cần được đặt hàng mỗi khi lượng hàng có sẵn (trên thực tế cộng với đơn đặt hàng) giảm xuống dưới điểm đặt hàng.
CHÚ THÍCH: Trong một hệ thống số lượng đặt hàng lại có thể thay đổi, số lượng đặt hàng trong từng khoảng thời gian sẽ khác nhau.
3.935
Đóng gói lại
Các hoạt động liên quan đến việc khôi phục và/ hoặc thay đổi bao bì của sản phẩm, bao bì được điều chỉnh để có thể giới thiệu cho khách hàng ở dạng đã được phục hồi và/ hoặc thay đổi
3.936
Sản xuất lặp (Sản xuất theo dòng chảy)
Sản xuất của các đơn vị rời rạc, thường được lên kế hoạch và thực hiện theo lịch trình dựa trên tốc độ, thường ở tốc độ và khối lượng tương đối cao
CHÚ THÍCH: Vật liệu có xu hướng chuyển động liên tục trong quá trình sản xuất, nhưng các mặt hàng khác nhau có thể được sản xuất tuần tự trong dòng chảy đó.
3.937
Sự thay thế
1. (liên quan đến doanh số) Doanh số bán hàng do khách hàng thay thế các sản phẩm lâu bền đã mua trước đó;
2. (liên quan đến vật liệu) Vật liệu trong phiên bản sau với đặc điểm kỹ thuật của một ứng dụng nhất định, sẽ thay thế một vật liệu nhất định khác
3.938
Bổ sung
1. Hành động cung cấp cho khách hàng những hàng mới hoặc số lượng phát sinh từ hành động đó;
2. Làm đầy lại hàng tồn đang sử dụng từ hàng tồn mua số lượng lớn.
CHÚ THÍCH: Việc bổ sung thực tế hoặc theo kế hoạch của một sản phẩm hoặc thành phần. Số lượng bổ sung phải được tạo ra để đáp ứng nhu cầu về sản phẩm hoặc linh kiện hoặc trong dự đoán nhu cầu đó.
3.939
Thời gian hoàn thành bổ sung
Khoảng thời gian giữa thời điểm đưa ra quyết định rằng một sản phẩm sẽ được bổ sung và thời điểm sản phẩm có sẵn để sử dụng
3.940
Phụ tùng thay thế (phụ tùng thay đổi)
Các thành phần được cung cấp trong quá trình điều chỉnh, sửa chữa hoặc bảo dưỡng để khôi phục các hạng mục bị mòn, hư hỏng hoặc thiếu
3.941
Thời gian bổ sung
Thời gian giữa các đơn hàng bổ sung liên tiếp
3.942
Công suất yêu cầu
Tổng đơn vị công suất của một nguồn lực cần thiết để sản xuất một lượng sản phẩm cụ thể
3.943
Tính toán yêu cầu
Tính toán những gì cần thiết để đáp ứng nhu cầu, dựa trên định mức nguyên vật liệu của sản phẩm được đặt hàng
3.944
Thay đổi tỷ lệ
Xác định lại định mức nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất sử dụng các yếu tố và/hoặc đặc tính có thể phi tuyến tính
3.945
Lên lại lịch trình
Quy trình thay đổi ngày đến hạn giao hàng hoặc vận hành, thường là do chúng lệch pha với thời điểm khi chúng được cần
3.946
Dự trữ
Xem: phân bổ
3.947
Nguồn lực
Bất kỳ cơ sở vật chất nào về giờ công, kho chứa, lượng hàng tồn kho, nhà cửa, thiết bị, vốn đầu tư, ... nhằm thực hiện kế hoạch kinh doanh và/hoặc kế hoạch sản xuất tổng thể
3.948
Sự sẵn sàng của nguồn lực
Phần trăm thời gian mà một nguồn lực, công nhân hoặc máy móc có khả năng làm việc
3.949
Lập kế hoạch yêu cầu nguồn lực (RRP) (Lập kế hoạch công suất sơ bộ, Lập kế hoạch nguồn lực sơ bộ)
Quá trình chuyển đổi lịch trình tổng thể (hoặc kế hoạch và / hoặc lập kế hoạch sản xuất tổng thể) thành tác động đến các nguồn lực chính, chẳng hạn như giờ công, giờ máy, lưu trữ, lượng hàng dự trữ, ...
CHÚ THÍCH 1: Mục đích của việc này là để đánh giá kế hoạch trước khi cố gắng thực hiện nó.
CHÚ THÍCH 2: Hồ sơ mức tải của sản phẩm hoặc định mức nguồn lực có thể được sử dụng để thực hiện điều này.
3.950
Phân bổ nguồn lực
Dự trữ công suất sản xuất hoặc vật liệu để sản xuất một sản phẩm cụ thể
3.951
Thời gian phản hồi
Khoảng thời gian hoặc độ trễ trung bình giữa thời gian bắt đầu giao dịch và kết quả của giao dịch
3.952
Sắp xếp lại
Hoạt động để chuyển hàng hóa khỏi một ngăn xếp và chuyển chúng sang một ngăn xếp khác bên cạnh nó, để cho phép tiếp xúc với một mặt hàng cụ thể trong ngăn xếp đầu tiên
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, hàng hóa hoặc đơn vị tải được tái sắp xếp trước khi duy trì ở vị trí hiện tại của chúng hoặc trong các trường hợp khác, chúng được trả về ngăn xếp cũ sau khi nhận được yêu cầu lấy lại.
3.953
Người bán lẻ
Doanh nghiệp mua sản phẩm và bán lại cho khách hàng hoặc người tiêu dùng cuối cùng
3.954
Lấy hàng
Hoạt động để dịch chuyển các đơn vị lưu trữ khỏi kho hàng, xếp đơn vị lưu trữ tại vị trí lưu trữ, di chuyển nó đến và giao nó tại điểm dỡ hàng
CHÚ THÍCH: Đối lập với 'lưu trữ'.
3.955
Chiến lược lấy hàng
Chiến lược xác định trình tự lệnh lấy hàng và chọn vị trí lưu trữ nếu có nhiều đơn vị lưu trữ thuộc loại được yêu cầu tồn tại trong khu vực lưu trữ
CHÚ THÍCH: Tiêu chí có thể là thời gian lấy hàng ngắn nhất, khoảng cách chạy rỗng tối thiểu, việc sử dụng đồng đều các nguồn lực hoặc sự sẵn có đồng nhất của các loại trong các làn lưu trữ khác nhau.
3.956
Phân phối ngược
Thu gom và phân phối các sản phẩm và/hoặc bao bì đã qua sử dụng, hư hỏng hoặc lỗi thời từ người dùng cuối đến các nhà bán lẻ và nhà phân phối hoặc đến các nhà sản xuất
3.957
Logistics ngược
Quy trình thiết kế, lập kế hoạch và kiểm soát việc trả lại và tái sử dụng các sản phẩm và bao bì đã qua sử dụng nhằm bảo tồn tài nguyên và bảo vệ môi trường
CHÚ THÍCH: Điều này bao gồm phân phối ngược, hoạt động khiến hàng hóa và thông tin lưu chuyển theo hướng ngược lại với các hoạt động logistics thông thường.
3.958
Phương tiện tự vận hành được
Thiết bị cho phương tiện giao thông đường bộ được lái lên và xuống tàu hoặc, như trong trường hợp xe lửa lăn bánh
3.959
Xe kéo đường sắt
Xe bán kéo đường bộ với bánh răng có thể thu vào cho phép gắn trên một cặp đường ray để vận chuyển bằng đường sắt
3.960
Băng chuyền trục lăn
Băng tải bao gồm một khung chứa các con lăn được cấp năng lượng hoặc quay tự do xoay chuyển nhờ tải trọng trên băng tải
3.961
Đường lăn
Vận chuyển các phương tiện giao thông đường bộ hoàn chỉnh trên toa xe sàn thấp
CHÚ THÍCH: Trong hoàn cảnh bảo dưỡng xe, đường lăn là một thiết bị để kiểm tra xe
3.962
Bộ phận xe lửa
Thuật ngữ chung cho đầu máy, toa xe, toa khách và phương tiện giao thông đường sắt
3.963
Lập kế hoạch năng lực cắt giảm thô (RCCP), (lập kế hoạch tài nguyên cắt giảm thô)
Quy trình chuyển đổi lịch trình sản xuất tổng thể thành các yêu cầu đối với các nguồn lực chính, bao gồm lao động, máy móc, không gian nhà kho, khả năng của nhà cung cấp và trong một số trường hợp là tiền
CHÚ THÍCH 1: Mục đích của nó là kiểm tra tính khả thi của kế hoạch sản xuất và / hoặc lịch trình sản xuất tổng thể trước khi nó được thực hiện.
CHÚ THÍCH 2: Hình thức lập kế hoạch năng lực được đơn giản hóa thường bỏ qua tiến trình công việc đang thực hiện và tập trung vào các nguồn lực chính hoặc quan trọng.
3.964
Lộ trình
1. (chung) con đường (được) thực hiện để đi từ điểm xuất phát đến điểm đích;
2. (trong giao nhận) con đường mà hàng hóa được vận chuyển;
3. (trong sản xuất) trình tự dự kiến của các trung tâm làm việc hoặc trạm làm việc để sản xuất một sản phẩm
3.965
Thẻ công đoạn sản xuất (Danh sách quy trình, Danh sách định tuyến)
Tài liệu thể hiện trình tự các hoạt động đã được lên kế hoạch để sản xuất một sản phẩm hoặc bộ phận và thường dùng để xác định công việc và ghi lại tiến trình của nó
CHÚ THÍCH: Nó cho thấy cụ thể thông số hoạt động, mô tả hoạt động và trung tâm làm việc được sử dụng cho mỗi hoạt động.
3.966
Định tuyến
1. (định tuyến vận tải) Xác định (các) lộ trình mà người, hàng hóa, vật liệu và/hoặc phương tiện vận tải phải đi theo ở bên trong hoặc bên ngoài công ty;
2. (trong sản xuất) Trình tự các hoạt động cần thiết để sản xuất một mặt hàng
3.967
Quy trình chạy rà
(liên quan đến sản xuất) Quy trình đưa sản phẩm vào sản xuất lần đầu tiên hoặc bắt đầu sản xuất lại và/hoặc sử dụng một nguồn lực sản xuất trong quá trình sản xuất lần đầu tiên hoặc bắt đầu sử dụng lại
3.968
Số lượng hàng loạt
Số lượng các bộ phận giống hệt nhau được sản xuất tại một trung tâm làm việc cụ thể trước khi thay đổi để chế tạo một số bộ phận khác.
[xem thêm: số lượng lô]
3.969
Công suất an toàn
Lập kế hoạch hoặc dự trữ nhân lực và/ hoặc thiết bị dư thừa so với yêu cầu đã biết để hỗ trợ nhu cầu đột xuất
3.970
Hàng tồn kho an toàn
Tồn kho đóng vai trò như một bộ phận giảm trấn cho các sự kiện bất ngờ như sự khác biệt giữa mức tiêu thụ dự báo và thực tế và giữa thời gian giao hàng dự kiến và thực tế
3.971
Thời gian an toàn
Thời gian cho phép được giới thiệu bằng cách đặt ngày hoàn thành sớm hơn để cung cấp khoảng thời gian và nguồn hàng tồn kho chống lại những xáo trộn như lỗi dự báo, nhu cầu khách hàng bất thường, giao hàng trễ, ...
3.972
Hàng đang trên đường
Xem: hàng đang quá cảnh, hàng đang chuyển tải
3.973
Ngày hứa bán
Ngày mà hàng hóa được chỉ định trong đơn đặt hàng được nhà cung cấp hứa hẹn sẽ giao hàng và có sẵn cho người mua
3.974
Hoạch định phối hợp sản xuất và bán hàng
Quy trình cung cấp cho nhà quản lý khả năng định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh của mình để đạt được lợi thế cạnh tranh trên cơ sở liên tục bằng việc tích hợp các kế hoạch marketing tập trung vào khách hàng cho các sản phẩm mới và hiện có với việc quản lý chuỗi cung ứng
3.975
Dự báo doanh số bán hàng
Tuyên bố chính thức được thiết lập trên cơ sở ước tính hoặc tính toán thống kê về số lượng bán hàng trong tương lai
3.976
Đơn hàng bán
Danh sách tất cả các loại và số lượng hàng hóa mà khách hàng yêu cầu giao đến một địa chỉ và vào một ngày giao hàng hoặc để cung cấp các dịch vụ cụ thể.
[xem thêm: đơn đặt hàng của khách hàng]
3.977
Quy trình xử lý đơn đặt hàng người mua
Tổng tất cả các hoạt động quản trị, từ việc nhận đơn đặt hàng đến lập hóa đơn và chuẩn bị hướng dẫn vận chuyển cần thiết để cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ được nêu trong đơn đặt hàng
CHÚ THÍCH: Quy trình xử lý đơn đặt hàng là một trong những yếu tố đầu vào của lịch trình sản xuất tổng thể.
3.978
Kế hoạch bán hàng
Kế hoạch do tổ chức bán hàng lập trong đó nêu rõ số lượng thành phẩm hoặc nhóm sản phẩm riêng lẻ đã hoàn thành sẽ được bán cho khách hàng trên một đơn vị thời gian
3.979
Chương trình bán hàng
Dự báo về các mặt hàng cuối cùng mà một công ty có kế hoạch bán cho khách hàng của mình trong suốt thời kỳ (thường là một năm hoặc một quý)
CHÚ THÍCH 1: nó được phân biệt với lịch trình tổng thể bởi thực tế là xét theo quan điểm bán hàng và không nhất thiết phải xem xét năng lực lập kế hoạch sản xuất.
CHÚ THÍCH 2: chương trình bán hàng dựa trên lịch sử và trực giác và sẽ bao gồm các sản phẩm mới, các sản phẩm có mô hình bán hàng sẽ bị ảnh hưởng bởi các chiến dịch bán hàng và ưu đãi đặc biệt, các sản phẩm có mô hình bán hàng có thể thay đổi hoặc bị ảnh hưởng bởi việc giới thiệu hoặc sự ngừng của các sản phẩm cạnh tranh và đơn đặt hàng đặc biệt được dự kiến.
3.980
Máy quét
Thiết bị điện tử chuyển đổi dữ liệu được mã hóa về mặt quang học, từ tính hoặc điện tử thành tín hiệu điều khiển điện để bắt đầu hoặc dừng một quy trình/hoạt động hoặc đọc mã vạch
3.981
Lên lịch (đến)
Lập kế hoạch thời gian cho các hoạt động bắt đầu và/hoặc kết thúc
3.982
Lịch trình (lịch trình sản xuất)
Danh sách hoặc biểu đồ hiển thị thời gian bắt đầu và/hoặc kết thúc theo kế hoạch cho các nhiệm vụ công việc
CHÚ THÍCH: Ví dụ về lịch trình là lịch vận chuyển, lịch sản xuất hoặc lịch trình của nhà cung cấp.
3.983
Giao hàng theo lịch trình
Mặt hàng được lên lịch để giao cho khách hàng
CHÚ THÍCH: Đã lên lịch có nghĩa là ngày giao hàng đã biết.
3.984
Kế hoạch nhận hàng
Lệnh công việc hoặc lệnh đặt mua hàng mở vào ngày hết hạn hoặc vào thời điểm đến hạn của nó, liên quan đến lập kế hoạch yêu cầu vật liệu (MRP)
CHÚ THÍCH 1: Kế hoạch nhận hàng sẽ được coi là một phần của hàng tồn có sẵn trong quá trình nhập khẩu trong khoảng thời gian được đề cập.
CHÚ THÍCH 2: Hệ thống MRP thường không tự động thay đổi số lượng và ngày nhận hàng theo kế hoạch. Hơn nữa, kế hoạch nhận hàng không được đưa vào các yêu cầu đối với các thành phần vì logic MRP giả định rằng tất cả các thành phần cần thiết để sản xuất loại sản phẩm liên quan đã được phân bổ hoặc cấp cho phân xưởng sản xuất.
3.935
Thời gian dự kiến đến
Ngày và giờ dự kiến đến một cảng (sân bay hàng không) nhất định hoặc bất kỳ điểm nhập cảnh nào khác trong chuỗi cung ứng
3.986
Phế liệu
1. Vật liệu nằm bên ngoài đặc tính kỹ thuật và đặc tính sở hữu khiến việc tái sản xuất trở nên không thực tế;
2. Các hạng mục vật liệu bị loại bỏ do không có khả năng sửa chữa hoặc tận dụng trong quá trình
CHÚ THÍCH: Có thể tái chế phế liệu để sản xuất vật liệu thô hoặc các vật liệu khác mà từ đó phế liệu có nguồn gốc.
3.987
Yếu tố phế liệu
Yếu tố tỷ lệ phần trăm trong cấu trúc sản phẩm được sử dụng để tăng yêu cầu tổng thành phần để tính đến tổn thất dự kiến trong quá trình sản xuất một sản phẩm cụ thể
3.988
Mùa
Khoảng thời gian trong năm được đặc trưng bởi một sự kiện, đặc điểm hoặc hoàn cảnh cụ thể.
[xem thêm: hiệu ứng theo mùa]
CHÚ THÍCH: Đối với dòng hàng hóa, mùa có nguồn gốc từ thị trường (ví dụ: lượng bán tủ lạnh tương đối cao ngay trước mùa hè).
3.989
Thành phần theo mùa
Một phần của hàng hóa đến, hoạt động giao hàng của nhà máy, hàng đi, giao hàng, sản xuất, tiêu thụ, bán hàng, nhu cầu, hàng tồn kho và các chuyến hàng,... do đặc tính mùa vụ gây ra
3.990
Điều chỉnh theo mùa
1. Hiệu chỉnh một chuỗi thời gian hoặc một con số từ một chuỗi thời gian cho hiệu ứng theo mùa;
2. Xem: thành phần theo mùa
3.991
Nhu cầu theo mùa
Định kỳ (thường là hàng năm) xảy ra sự thay đổi định kỳ của nhu cầu (hàng tháng)
3.992
Hiệu ứng theo mùa
Kết quả của các hiện tượng mà các hoạt động nhất định thể hiện sự phụ thuộc vào mùa hàng năm
3.993
Chỉ số theo mùa
Bộ số, đưa ra giá trị tương đối của nhu cầu trong các khoảng thời gian của năm
CHÚ THÍCH: Chỉ số theo mùa được sử dụng để sửa đổi các dự báo thu được từ bất kỳ kỹ thuật dự báo nào bỏ qua các ảnh hưởng theo mùa.
[xem thêm: mẫu nhu cầu]
3.994
Hàng tồn kho theo mùa
1. Hàng tồn kho dự trữ được hình thành để có thể đáp ứng nhu cầu với sự biến động theo mùa trong khi mức sản xuất hoàn toàn không biến động hoặc thậm chí thay đổi ở mức độ thấp hơn nhu cầu;
2. Hàng tồn kho phát sinh từ sản xuất theo mùa vụ;
3. Lượng hàng tồn được tính toán phát sinh từ sự khác biệt giữa số lượng hàng tháng (bán ra) và số lượng mua vào hàng tháng
3.995
Vận đơn đường biển
Chứng từ không thể thương lượng đóng vai trò làm bằng chứng cho một hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển và việc người vận chuyển tiếp quản việc bốc hàng, và qua đó người vận chuyển cam kết giao hàng cho người nhận hàng có tên trong chứng từ, so sánh với Vận đơn hàng không
3.996
Trình tự bán thành phẩm
Sản phẩm chưa hoàn thiện đang chờ các thao tác cuối cùng thực hiện chức năng xác định đơn hàng mà theo đó cơ sở sản xuất sẽ phải thực hiện một số công việc khác nhau
3.997
Sơ mi rơ moóc
Bất kỳ phương tiện nào được thiết kế để ghép nối với một phương tiện cơ giới theo cách mà một phần của nó nằm trên phương tiện cơ giới và một phần trọng lượng đáng kể và trọng lượng tải của nó được đặt lên phương tiện cơ giới đó.
3.998
Khả năng truy xuất số sê-ri
Khả năng truy xuất nguồn gốc của bất kỳ thành phần quan trọng nào bằng cách duy trì hồ sơ liên kết với số sê-ri của mặt hàng.
[xem thêm: truy xuất nguồn gốc lô]
3.999
Mặt hàng nửa duy nhất
Thành phần hoặc cụm phụ được tìm thấy có cùng số lượng nhiều trong hơn một loại hàng hóa nhưng không phải trong tất cả các sản phẩm thuộc tổng số các dòng sản phẩm đang được xem xét
CHÚ THÍCH: Một thành phần hoặc cụm phụ có trong tất cả các sản phẩm đang được xem xét, nhưng với số lượng khác nhau, được coi là chung đối với số lượng cơ bản và là duy nhất hoặc bán duy nhất đối với số lượng bổ sung.
3.1000
Trình tự
Xác định thứ tự đơn hàng mà một cơ sở sản xuất sẽ tiến hành một số công việc khác nhau
3.1001
Dịch vụ
Tập hợp tác nghiệp do một tổ chức cung cấp cho người dùng
3.1002
Mức độ dịch vụ
1. Đo lường mức độ mà đơn đặt hàng của khách hàng có thể được thực hiện ở các điều kiện giao hàng thông thường được chấp nhận trên thị trường;
2. Tham số trong mô hình tính toán lượng hàng dự trữ an toàn thể hiện chiến lược đối với rủi ro được chấp nhận khi mà đơn đặt hàng của khách hàng gặp phải tình huống hết hàng.
[xem thêm: mức độ chăm sóc khách hàng]
3.1003
Bộ phận dịch vụ (phụ tùng sửa chữa, phụ tùng thay thế)
1. Bộ phận thay thế các bộ phận tương ứng của sản phẩm để duy trì chức năng ban đầu của sản phẩm;
2. Các bộ phận được sử dụng để sửa chữa và/hoặc bảo trì sản phẩm đã lắp ráp.
CHÚ THÍCH 1: Bộ phận gốc sau đó có thể được sửa chữa.
CHÚ THÍCH 2: Bộ phận được dùng để thay thế bộ phận khác trong một sản phẩm nhất định có thể được gọi là “exchange part - bộ phận trao đổi”.
3.1004
Định mức nguyên vật liệu cho bộ phận dịch vụ
Định mức nguyên vật liệu cho các thành phần hoặc cụm lắp ráp được sử dụng để bảo dưỡng hoặc sửa chữa thành phẩm hoặc lắp ráp
CHÚ THÍCH: Định mức của loại bộ phận này trở nên cần thiết khi một bộ phận hoặc cụm lắp ráp được bán để thay thế yêu cầu một số bộ phận như khớp nối hoặc miếng đệm thường là các bộ phận của cụm lắp ráp cấp cao tiếp theo trong định mức nguyên vật liệu thành phẩm.
3.1005
Chi phí thiết lập
Chi phí chuẩn bị cơ sở vật chất để tiến hành chế tạo một bộ phận cụ thể, bao gồm cả chi phí thủ tục giấy tờ.
[xem thêm: chi phí chuyển đổi]
3.1006
Thời gian thiết lập
Thời gian cần thiết để chuẩn bị máy móc và các nguồn lực sản xuất khác để thực hiện các hoạt động
3.1007
Thời hạn sử dụng
Khoảng thời gian quy định trước khi sử dụng đối với các hàng hóa vốn có thể bị hỏng hóc được coi là vẫn phù hợp để sử dụng trong các điều kiện quy định
3.1008
Lô hàng vận chuyển
Tập hợp nhận dạng riêng biệt của một hoặc nhiều mặt hàng được vận chuyển hoặc có sẵn để vận chuyển cùng nhau
CHÚ THÍCH: Một lô hàng có thể được vận chuyển liên tiếp trong nhiều chuyến gửi hàng khác nhau.
3.1009
Người gửi hàng
Cá nhân hoặc tổ chức lập vận đơn mà qua đó người vận chuyển được chỉ đạo để vận chuyển hàng hóa từ địa điểm này đến địa điểm khác
3.1010
Khu vực vận chuyển hàng
Xem: khu điều phối hàng
3.1011
Tần suất vận chuyển hàng
Số lần trên mỗi khoảng thời gian tiêu chuẩn mà các lô hàng được (hoặc sẽ) gửi đi
3.1012
Nhãn vận chuyển
Nhãn gắn với đơn vị vận chuyển, mang một hoặc nhiều phần tử dữ liệu xác định và mô tả đơn vị vận chuyển cũng như nội dung của nó
3.1013
Phiếu gửi hàng
Xem: Xác nhận gửi hàng
3.1014
Đơn vị vận chuyển
Số lượng hàng hóa được vận chuyển đến một khách hàng
3.1015
Lịch làm việc của nhà máy
Lịch ngày có thể làm việc được sử dụng trong nhà máy cho mục đích lập kế hoạch, được thể hiện bằng ngày được đánh số hoặc ngày theo lịch
3.1016
Kiểm soát phân xưởng sản xuất
Chức năng định tuyến, lên lịch và phát lệnh công việc cần thực hiện trên một phân xưởng sản xuất; phân công ưu tiên cho từng lệnh phân xưởng; duy trì hồ sơ công việc đang làm; và truyền tải thông tin về tình trạng lệnh phân xưởng so với kế hoạch cho quản lý sản xuất
3.1017
Lệnh phân xưởng
Xem: Lệnh công việc
3.1018
Kế hoạch nhà máy
Phối hợp xử lý vật liệu, tính sẵn có của vật liệu, việc thiết lập và sẵn sàng công cụ để có thể thực hiện một công việc trên một máy móc cụ thể.
[xem thêm: Lên lịch nhà máy]
CHÚ THÍCH: Lập kế hoạch nhà máy thường là một phần của chức năng điều động, và thuật ngữ này đôi khi được sử dụng thay thế cho điều động mặc dù việc điều động không nhất thiết phải bao gồm trong kế hoạch cửa hàng. Ví dụ, việc lựa chọn công việc có thể được thực hiện bởi chức năng điều phối tập trung trong khi việc “Lên kế hoạch nhà máy” thực tế có thể do quản đốc hoặc một trong những người đại diện của anh ta thực hiện.
3.1019
Lên lịch nhà máy (Lên lịch trình hoạt động)
Ấn định ngày bắt đầu hoặc ngày hoàn thành cho các hoạt động hoặc nhóm hoạt động để cho biết khi nào những việc này sẽ được thực hiện nếu lệnh công việc được hoàn thành đúng hạn
CHÚ THÍCH: Những ngày này được sử dụng trong chức năng điều phối hoặc lập kế hoạch nhà máy.
3.1020
Kế hoạch ngắn hạn
Lập kế hoạch liên quan đến việc đưa ra các quyết định chủ yếu gây ra tác động trong một thời gian ngắn (một số tháng)
CHÚ THÍCH: Rất khó để đưa ra tiêu chí về sự khác biệt giữa thời gian ngắn và dài vì điều này phụ thuộc vào bản chất của doanh nghiệp và sản phẩm mà bản hoạch định có liên quan.
3.1021
Sự thiếu hụt
Chênh lệch âm giữa số lượng thực tế có sẵn hoặc số lượng được giao với số lượng được yêu cầu
3.1022
Chi phí do thiếu hụt hàng hóa (Chi phí do hết hàng)
Chi phí phát sinh do sự thiếu hụt hoặc hết hàng
CHÚ THÍCH: Ví dụ về những chi phí này là:
- Mất lợi thế kinh doanh;
- Xúc tiến bổ sung;
- Giữ hàng tồn cho các bộ phận liên quan cho đến khi sự thiếu hụt được xóa;
- Sản xuất thiếu hụt.
3.1023
Quy tắc thời gian xử lý ngắn nhất
Quy tắc phân phối định hướng trình tự các công việc theo thứ tự tăng dần dựa trên cơ sở thời gian xử lý.
CHÚ THÍCH: Theo quy tắc này, hầu hết các công việc trong một khoảng thời gian sẽ được xử lý. Nhờ đó, việc làm muộn trung bình được giảm thiểu, nhưng một số công việc sẽ rất muộn.
3.1024
Sự giảm sút
Giảm số lượng thực tế của các mặt hàng trong kho, đang xử lý, đang vận chuyển
CHÚ THÍCH: Tổn thất có thể do phế liệu, trộm cắp, hư hỏng, bay hơi, ...
3.1025
Hệ số hao hụt (Tỷ lệ hao hụt)
Hệ số phần trăm trong hồ sơ tổng thể mặt hàng bù đắp cho tổn thất dự kiến trong chu kỳ sản xuất bằng cách tăng tổng yêu cầu hoặc bằng cách giảm số lượng hoàn thành dự kiến của các đơn đặt hàng theo kế hoạch và đang mở
CHÚ THÍCH: Yếu tố hao hụt khác với yếu tố phế liệu ở chỗ yếu tố này ảnh hưởng đến tất cả các mục đích sử dụng của bộ phận và các thành phần của nó. Yếu tố phế liệu chỉ liên quan đến một hoạt động sử dụng.
3.1026
Phương đặt hàng theo chu kỳ
Hệ thống đặt hàng trong đó một năm được chia thành các giai đoạn bằng nhau và trong đó các đơn đặt hàng được phát hành theo các bộ sản phẩm cân đối, mỗi bộ bao gồm các yêu cầu cho một giai đoạn.
CHÚ THÍCH: Đơn đặt hàng được phát hành ngay trước khi bắt đầu một giai đoạn để hoàn thành vào cuối giai đoạn đó.
3.1027
Hệ thống giảm tồn trữ đơn cấp
Hình thức giúp giảm lượng hàng tồn kho chỉ trên các bộ phận cấp thấp hơn được sử dụng trong một bộ phận lắp ráp hoặc lắp ráp phụ
3.1028
Định mức nguyên vật liệu đơn cấp
Hiển thị những thành phần được sử dụng trực tiếp trong một mục lớn
CHÚ THÍCH: Điều này chỉ hiển thị các mối quan hệ xuống một cấp.
3.1029
Mục sử dụng đơn cấp
Mục sử dụng đơn cấp cho một thành phần liệt kê từng bộ phận chính nơi thành phần đó được sử dụng trực tiếp và với số lượng
CHÚ THÍCH: Thông tin này thường được cung cấp thông qua kỹ thuật được gọi là "sự đổ dồn".
3.1030
Chuyển đổi nhanh (SMED)
Phương pháp phân tích các hoạt động cần thiết để trao đổi khuôn hoặc dụng cụ nhằm mục đích rút ngắn thời gian trao đổi thông qua việc tách các hoạt động để thực hiện khi máy đã dừng (trao đổi bên trong khuôn (IED)) và các hoạt động có thể được thực hiện trước trong suốt quá trình máy hoạt động hoặc sau (OED)
3.1031
Tìm nguồn cung ứng duy nhất
Lựa chọn và làm việc với một nhà cung cấp cho một mặt hàng nhất định
3.1032
Chu kỳ làm việc đơn
Hoạt động xử lý vật liệu mô tả một trình tự các hoạt động xác định (chẳng hạn như bốc xếp, vận chuyển, dỡ hàng và trả hàng rỗng) mà khi kết thúc chuỗi hoạt động này thì thiết bị đã trở lại vị trí ban đầu và sẵn sàng bắt đầu lại trình tự đó
CHÚ THÍCH: Trong một kho hàng tồn tại một chu kỳ làm việc đơn khi tiến hành hoạt động lưu trữ hoặc hoạt động truy xuất
3.1033
Đầu kéo khung xương
Xe đầu kéo hoặc bán đầu kéo chỉ bao gồm một khung xe, nhưng được lắp khóa xoắn để chở các thùng chứa và container hoán đổi
3.1034
Thời gian dự trữ
Khoảng thời gian được tính toán trong đó một sự kiện phải xảy ra trong các ràng buộc logic và áp đặt của mạng lưới, mà không ảnh hưởng đến tổng thời lượng dự án
CHÚ THÍCH 1: Giá trị có thể bị âm trước một ngày áp đặt.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “slack” được dùng để chỉ một sự kiện.
3.1035
Quy tắc thời gian dự trữ
Quy tắc lên lịch định hướng trình tự sắp xếp công việc dựa trên (ngày còn lại x giờ / ngày) - (giờ chuẩn, còn lại) = mức độ ưu tiên
3.1036
Hàng hóa luân chuyển chậm
Sản phẩm được phân phối hoặc sử dụng với tần suất thấp hoặc số lượng tương đối thấp mỗi kỳ
3.1037
Hàng tồn kho luân chuyển chậm
Hàng tồn của vật liệu hoặc sản phẩm có tốc độ sử dụng chậm và hầu như không thường xuyên
3.1038
Làm mịn (Làm bằng tải)
Phân bổ đơn đặt hàng đúng lúc hoặc lên lịch địa điểm để khối lượng công việc được thực hiện trong các khoảng thời gian tuần tự có xu hướng được phân bổ đồng đều và có thể đạt được
3.1039
Sự phân bổ mềm
Phân bổ vật liệu cho một lệnh chế tạo hoặc một lệnh đặt hàng của khách hàng từ lượng hàng tồn có sẵn trong kho hoặc có theo đơn đặt hàng, bất kể từ lô hàng hoặc phương thức giao hàng nào, việc phân bổ được thực hiện
3.1040
Tìm nguồn cung ứng
Quy trình xác định một công ty cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cần thiết
3.1041
Phân (lô) mẻ hàng
Số lượng hàng của lệnh chế tạo đã được chia thành hai hoặc nhiều số lượng nhỏ hơn thường sau khi đơn hàng được xử lý
3.1042
Giao hàng chia nhỏ
Phương pháp đặt hàng số lượng lớn hơn trên đơn hàng mua (ví dụ: để đảm bảo giá thấp hơn) nhưng việc giao hàng được chia thành số lượng nhỏ hơn và trải dài trong nhiều ngày để kiểm soát hàng tồn vào kho, tiết kiệm không gian lưu trữ, ...
3.1043
Nhu cầu tức thời
Nhu cầu, có thời gian thực hiện ngắn, khó ước tính
3.1044
Bộ phận mở rộng
(trong xử lý hàng hóa)
1. Thiết bị dùng cho nâng công-te-nơ và hàng chờ gom thành đơn tiêu chuẩn hóa;
2. Dầm khung của cáp treo trong quá trình vận chuyển hàng hóa;
3. Bộ phận kết nối cáp nâng trên cầu trục hoặc giàn với container
CHÚ THÍCH: Bộ phận mở rộng có bốn điểm cố định có thể điều chỉnh được thiết kế để kết nối với các góc khóa xoắn phía trên của công-te-nơ 20' hoặc 40'.
3.1045
Hệ thống đặt hàng s-Q
Hệ thống đặt hàng với mức đặt hàng lại cố định “s”, số lượng đặt hàng cố định “Q” và khoảng thời gian đặt hàng thay đổi
[xem: hệ thống đặt hàng]
CHÚ THÍCH: Khi lượng hàng tồn kho nhỏ hơn mức “s” thì số lượng “Q” được đặt hàng.
3.1046
Hệ thống đặt hàng s-S
Hệ thống đặt hàng với mức đặt hàng lại cố định “s”, số lượng đặt hàng thay đổi và khoảng thời gian đặt hàng thay đổi.
Xem: hệ thống đặt hàng
CHÚ THÍCH: khi lượng hàng tồn trở nên nhỏ hơn mức “s”, đơn hàng sẽ được đặt cho số lượng cần thiết để bổ sung hàng đến mức “S”.
3.1047
Hệ thống S-T (đặt hàng)
Hệ thống đặt hàng với số lượng đặt hàng thay đổi và khoảng thời gian đặt hàng cố định
CHÚ THÍCH: nếu lượng hàng tồn (kinh tế) nhỏ hơn "S" tại thời điểm đặt hàng cố định, thì đơn đặt hàng mua được đặt với số lượng sao cho lượng hàng (kinh tế) trở nên bằng mức “S”. “S” được tính toán trước và được điều hòa theo định kỳ với bất kỳ thay đổi nào về nhu cầu dự kiến và / hoặc thời gian giao hàng cũng như các biến số quyết định khác. “T” là khoảng thời gian đặt hàng cố định
3.1048
Khả năng xếp chồng lên nhau
Đặc tính cụ thể của hàng hóa hoặc đơn vị tải để có thể cho phép hàng hóa được đặt chắc chắn và an toàn khi xếp chồng lên nhau vì hình dạng hình học cũng như khả năng chịu tác dụng của lực từ trên xuống
3.1049
Cẩu xếp
Thiết bị xử lý vật liệu để vận chuyển hàng hóa trên cao trong không gian với hàng hóa được vận chuyển bằng cách sử dụng đầu chạc hoặc đầu nhọn
CHÚ THÍCH: Cẩu xếp có một thanh dầm thẳng đứng được trang bị bệ đỡ và di chuyển dọc theo lối đi để cất và lấy đồ từ giá đỡ.
3.1050
Thời gian chờ đợi xếp chồng
Thời gian chờ đợi xuất hiện khi việc cân nhắc chi phí ngăn cản một hoạt động cụ thể được bắt đầu cho đến khi vật tư cần thiết để vận hành sẵn sàng hoặc khi quá trình thực hiện diễn ra vào những thời điểm cố định
3.1051
Số lượng lô tiêu chuẩn
Số lượng sản phẩm chính được sử dụng làm cơ sở để xác định các yêu cầu vật liệu để sản xuất
CHÚ THÍCH 1: "số lượng trên mỗi" sẽ được biểu thị bằng số lượng để tạo ra SBQ, không phải chỉ tạo ra một trong số các sản phẩm gốc.
CHÚ THÍCH 2: Thường được sử dụng bởi các nhà sản xuất, những đối tượng sử dụng một số thành phần với số lượng rất nhỏ, và / hoặc các nhà sản xuất liên quan đến quá trình.
3.1052
Hiệu suất tiêu chuẩn
Tỷ lệ sản lượng đầu ra mà người lao động có trình độ có thể đạt được mà không cần gắng sức quá mức là mức trung bình trong ngày làm việc hoặc ca làm việc miễn là họ tuân thủ phương pháp và miễn là họ có động lực đặc biệt để tự áp dụng vào công việc
3.1053
Sản phẩm tiêu chuẩn
Sản phẩm được chuyển giao theo cấu hình tiêu chuẩn, không bao gồm những thay đổi từ phía khách hàng
3.1054
Hàng tồn kho tiêu chuẩn
Hàng tồn kho của một loại sản phẩm cụ thể được đặt làm tiêu chuẩn trong một khoảng thời gian cụ thể, được thể hiện bằng các thuật ngữ định lượng hoặc tài chính
3.1055
Tiêu chuẩn hóa
Hoạt động thiết lập, liên quan đến các vấn đề thực tế hoặc tiềm ẩn, các quy định cho hoạt động sử dụng phổ biến và lặp đi lặp lại, nhằm đạt được mức độ tối ưu của đơn hàng trong một bối cảnh nhất định
CHÚ THÍCH 1: Cụ thể, hoạt động này bao gồm các quá trình xây dựng, ban hành và thực hiện các tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Các lợi ích quan trọng của tiêu chuẩn hóa là cải thiện tính phù hợp của sản phẩm, quá trình và dịch vụ cho các mục đích được định sẵn, ngăn ngừa các rào cản đối với thương mại và tạo thuận lợi cho hợp tác công nghệ.
3.1056
Lệnh thường trực
Lệnh để giao một số lượng hàng hóa cụ thể định kỳ cho đến khi có thông báo mới
3.1057
Lý do trạng thái
Giải thích hoặc biện minh về tình trạng được báo cáo của các lô hàng, hàng hóa và/ hoặc thiết bị tại bất kỳ thời điểm hoặc địa điểm nào, trong toàn bộ chuỗi vận chuyển hoặc logistics
3.1058
Tính toán yêu cầu ngẫu nhiên
Xác định các vật liệu và thành phần cần thiết trong một khoảng thời gian nhất định trên cơ sở ngoại suy của dữ liệu lịch sử, tuân theo một số mẫu ngẫu nhiên
3.1059
Hàng tồn kho
Vật liệu trong chuỗi cung ứng hoặc trong một phân đoạn của chuỗi cung ứng, được thể hiện bằng số lượng, vị trí và/hoặc giá trị
CHÚ THÍCH 1: Hàng tồn có thể đặt trong đường ống, nhà kho, cửa hàng, nơi sản xuất, trên phương tiện, nơi tiếp nhận bất kể quyền sở hữu thực tế của những vật liệu này thuộc về ai.
CHÚ THÍCH 2: từ “hàng tồn trữ”, khi được sử dụng như một thuật ngữ chung, đồng nghĩa với “hàng tồn kho”. Việc sử dụng này phổ biến ở Hoa Kỳ và rộng rãi ở Anh.
CHÚ THÍCH 3: Ban đầu “hàng tồn kho” là (các) sản phẩm vật chất và “hàng tồn trữ” là một danh sách đại diện cho nó, nhưng hai thuật ngữ này đã trở nên có thể thay đổi lẫn nhau khi sử dụng.
3.1060
Chi phí bảo quản hàng tồn kho
Chi phí liên quan đến việc có hàng tồn kho
CHÚ THÍCH 1: Các chi phí này bao gồm:
- Lãi trên vốn đầu tư;
- Chi phí liên quan đến không gian mà hàng tồn kho chiếm dụng;
- Chi phí liên quan đến rủi ro giảm giá hoặc không thể bán được hàng tồn kho;
- Quản trị, bảo hiểm, kiểm toán và kiểm soát.
CHÚ THÍCH 2: Khi xác định mức chi phí hàng tồn kho, sẽ có sự phân biệt giữa:
1. Tính toán các chi phí theo giá vốn;
2. Tính toán các chi phí để thiết lập mức tồn kho tối ưu (đánh đổi kinh tế).
3.1061
Kiểm soát hàng tồn kho
Quy định có hệ thống về mức tồn kho liên quan đến thời gian và số lượng
3.1062
Thời gian tồn kho
Khoảng thời gian hàng tồn sẵn có trên thực tế sẽ tồn tại ở mức tiêu thụ giả định
3.1063
Hàng tồn trên đường vận chuyển
Hàng hóa di chuyển giữa các địa điểm, thường được phân tách về mặt địa lý, ví dụ: thành phẩm được vận chuyển từ nhà máy đến trung tâm phân phối
3.1064
Đơn vị phân loại hàng tồn kho (SKU)
Mặt hàng tại một vị trí địa lý cụ thể được xác định riêng cho mục đích lưu kho
3.1065
Mức hàng tồn
Thước đo dựa trên số lượng của hàng tồn trong hệ thống
3.1066
Hệ thống vị khí hàng tồn kho
Hệ thống nơi tất cả các vị trí trong kho đều được đặt tên và đánh số để tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu trữ và lấy hàng
3.1067
Quản lý hàng tồn kho
Lập kế hoạch và kiểm soát số lượng, chất lượng và vị trí của hàng tồn kho
3.1068
Định mức hàng tồn kho
Tỷ lệ hàng tồn kho so với ví dụ như doanh số bán hàng, được đặt làm tiêu chuẩn và được biểu thị dưới dạng phần trăm, hoặc dưới dạng hệ số hoặc dưới dạng số ngày, tuần hoặc tháng.
[xem thêm: hàng tồn kho mục tiêu]
CHÚ THÍCH: Định mức hàng tồn được xác định bằng cách tính đến:
- Hàng tồn kho an toàn;
- Hàng tồn kho sản xuất theo mẻ hoặc vận chuyển theo mẻ;
- Hàng tồn kho bình thường theo mùa;
- Hàng tồn kho định mức theo đường vận chuyển.
3.1069
Hàng tồn thực tại
Xem: Hàng tồn vật lý
3.1070
Hàng tồn đang giữ
Xem: Hàng tồn bị kho chặn
3.1071
Hàng tồn kho theo đơn đặt hàng
Số lượng được thể hiện bằng tổng tất cả các hàng hóa đã được đặt nhưng chưa giao
CHÚ THÍCH: Số dư theo đơn đặt hàng tăng khi có đơn đặt hàng mới và giảm khi hàng hóa được để thực hiện đơn đặt hàng hoặc khi đơn đặt hàng bị hủy.
3.1072
Lệnh đặt hàng tồn kho
Đặt hàng bổ sung hàng tồn kho ngược lại với đơn hàng để làm một sản phẩm cụ thể cho một khách hàng cụ thể
3.1073
Gián đoạn tồn kho
Sự xuất hiện của cân bằng hàng tồn bằng không, không nhất thiết phản ánh sự thiếu hụt
3.1074
Chi phí do thiết hụt tồn kho
Xem: chi phí do thiếu hụt hàng hóa
3.1075
Tỷ lệ thiếu hụt tồn kho
Số lượng chi tiết mục hàng phát sinh thiếu hụt tồn kho trong một khoảng thời gian so với tổng số đơn hàng đã đặt hàng
CHÚ THÍCH: Thiếu hụt tồn kho là một thước đo hiệu quả mà một công ty đáp ứng với nhu cầu thực tế.
3.1076
Rủi ro thiếu hụt tồn kho
Rủi ro được chấp nhận về việc thiếu hụt hàng tồn của một số loại hàng. Nó được sử dụng để tính toán dự trữ an toàn.
3.1077
Điểm hàng tồn kho
1. (chuỗi cung ứng) điểm trong chuỗi cung ứng mà mục đích của nó là giữ cho các mặt hàng luôn có sẵn;
2. (dây chuyền sản xuất) vị trí xác định bên cạnh nơi sử dụng trên dây chuyền sản xuất mà vật liệu được đưa đến khi cần thiết và từ đó vật liệu được lấy để sử dụng ngay lập tức
3.1078
Chính sách hàng tồn
Chính sách liên quan đến nội dung hàng tồn nào nên được lưu giữ và việc này nên được thực hiện ở đâu và như thế nào
3.1079
Tối ưu hóa tỷ lệ hàng tồn kho (STROP)
Phương pháp đặt hàng trong đó ghi lại tỷ lệ hàng tồn theo xu hướng nhu cầu trong các khoảng thời gian đều đặn và trong đó các mặt hàng được đặt hàng để bổ sung hàng tồn theo trình tự nghiêm ngặt; đặt hàng trước những mặt hàng với thời gian thực hiện ít nhất
CHÚ THÍCH: STROP là hệ thống đặt hàng dựa trên cơ sở hàng tồn kho được sử dụng bởi các nhà máy sản xuất nhiều loại linh kiện thành phần hoặc sản phẩm khác nhau để dự trữ.
3.1080
Điều chỉnh hàng tồn kho
So sánh giữa số lượng hàng tồn vật lý và số lượng hàng tồn được ghi lại trên hệ thống và cách giải quyết sự khác biệt giữa hai số lượng này
3.1081
Hao hụt của hàng tồn kho
Tổn thất do phế liệu, hư hỏng, ăn cắp vặt, ...
3.1082
Vòng quay hàng tồn (Tỷ lệ quay vòng hàng tồn) (Hệ số vòng quay hàng tồn)
Tỷ lệ giữa việc giao hàng hoặc tiêu thụ trong một khoảng thời gian cụ thể với lượng hàng tồn kho (trung bình) trong khoảng thời gian đó
CHÚ THÍCH: Nó cho biết số lần hàng tồn được giao hoặc tiêu thụ trong một khoảng thời gian cụ thể.
3.1083
Thu mua và sản xuất không hàng tồn kho
Thu mua và tiêu thụ hàng hóa, bộ phận và cung cấp cho các bộ phận liên quan sử dụng trực tiếp, so sánh với khái niệm sản xuất không dự trữ (ZI)
CHÚ THÍCH: Thu mua và sản xuất không hàng tồn kho được sử dụng như một giải pháp thay thế cho việc nhận hàng hóa, bộ phận và đưa vào các kho hàng và sau đó cấp chúng cho các phòng ban.
3.1084
Lưu kho
Hoạt động đặt hàng hóa vào kho hàng, hoặc trạng thái đang ở trong kho hàng
CHÚ THÍCH: Đôi khi thuật ngữ này được sử dụng như một từ đồng nghĩa với “store” (kho hàng).
3.1085
Diện tích lưu trữ (Khu vực lưu trữ)
Khu vực trong một kho hàng, trong đó các hàng hóa có đặc tính như nhau và được gia công tương tự nhau được lưu trữ
CHÚ THÍCH: Một khu vực kho bãi có thể chứa nhiều khu vực lưu trữ.
3.1086
Vị trí lưu kho
Vị trí, giá đỡ, khoảng trống, silo hoặc thùng để lưu trữ hàng hóa có thể được xác định bằng tọa độ, một số liên tiếp hoặc một tên
3.1087
Kho hàng
Vị trí vật lý của một điểm hàng dự trữ
3.1088
Lệnh xuất hàng
Tài liệu nội bộ hoặc hướng dẫn điện tử để xuất ra sản phẩm, vật liệu hoặc bộ phận từ kho hàng
3.1089
Lưu kho
Quá trình giữ hàng hóa tại các địa điểm được cung cấp nhằm mục đích dự trữ hoặc trong không gian thích hợp để thu hẹp thời gian từ khi hàng hóa đến và khi sử dụng chúng
3.1090
Hoạt động xếp hàng
Đặt và cố định hàng hóa hoặc container trên tàu hoặc trong phương tiện vận tải hoặc container.
3.1091
Xe cẩu xếp dỡ công-te-nơ
Xe có bánh được thiết kế để nâng và chở các công-te-nơ vận chuyển trong không gian riêng của nó
CHÚ THÍCH: Nó được sử dụng để di chuyển, và đôi khi xếp chồng, vận chuyển công-te-nơ tại một bến công-te-nơ.
3.1092
Xe tải nâng
Xe nâng xếp chồng với các chân chống, được trang bị một cái cẩu mà các cần cẩu được đặt giữa các chân chống và nơi tải trọng tâm luôn nằm trong thiết bị đa giác ổn định
3.1093
Hoạch định chiến lược
Xác định các mục tiêu mà công ty mong muốn đạt được, các phác thảo của chính sách cần tuân thủ để đạt được các mục tiêu này và đưa ra các quyết định chiến lược liên quan đến tăng trưởng, marketing, nghiên cứu và phát triển, đầu tư, tài chính và các lĩnh vực chức năng khác
3.1094
Hàng dự trữ chiến lược
Hàng dự trữ của mặt hàng có tầm quan trọng thiết yếu cho việc tiếp tục quá trình sản xuất và được xây dựng để bù đắp cho việc hàng hóa nhập vào bị tồn đọng lâu (do đình công và khó khăn chính trị, ... ở một quốc gia hoặc khu vực cụ thể)
3.1095
Bốc dỡ (tách dỡ) hàng
(trong xử lý hàng hóa) dỡ hàng ra khỏi đơn vị vận tải kết hợp (ITU)
3.1096
Xếp hàng (Chất hàng)
(trong xử lý hàng hóa) xếp hàng hóa vào đơn vị vận tải kết hợp (ITU)
3.1097
Định mức nguyên vật liệu tổng hợp
Biểu mẫu vật liệu nhiều cấp, liệt kê tất cả các bộ phận và số lượng của chúng cần thiết trong một cấu trúc sản phẩm nhất định
CHÚ THÍCH: Không giống như định mức nguyên vật liệu có định hướng, định mức nguyên vật liệu tổng hợp không liệt kê các mức độ sản xuất và chỉ liệt kê một danh sách thành phần cho tổng số lượng được sử dụng.
3.1098
Yếu tố phụ
1. (chung) hỗn hợp;
2. (trong vận chuyển hàng hóa) tổng số lượng của dòng hàng hóa đến và đi và các điều chỉnh hàng tồn không được xác định riêng biệt, được biểu thị bằng các điều kiện định lượng hoặc tài chính. Ví dụ. Sự chênh lệch hàng tồn, thay thế miễn phí, hàng hỏng và mẫu
CHÚ THÍCH: Nếu số lượng là số dương, tổng là một dòng hàng đi; nếu nó là âm thì tổng là một dòng hàng đến.
3.1099
Định mức nguyên vật liệu cao cấp
Loại danh mục kế hoạch, nằm ở cấp cao nhất trong cấu trúc, liên kết các danh mục mô-đun khác nhau (và có thể là danh mục bộ phận chung) để xác định toàn bộ sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm
CHÚ THÍCH: Mối quan hệ "số lượng trên mỗi" của một định mức nguyên vật liệu cao cấp đối với các mô-đun thể hiện tỷ lệ phần trăm tổng thể dự báo của mỗi mô-đun. Số lượng dự kiến chính của định mức nguyên vật liệu cao cấp xuất hiện để tạo ra các yêu cầu cho các mô-đun bản thân cũng được lập lịch chính.
3.1100
Siêu dòng (Ngược dòng đa cấp độ)
Kỹ thuật khấu trừ mức sử dụng thành phần từ các cấp hàng tồn bằng cách sử dụng định mức nguyên vật liệu hoàn chỉnh, dựa trên số lượng các đơn vị thành phẩm được sản xuất và/ hoặc chuyển sang hàng tồn thuộc loại hàng hóa thành phẩm
3.1101
Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu (SCADA)
Hệ thống thu thập dữ liệu ở tầng kho hàng, nơi các hoạt động máy móc và các hoạt động thử nghiệm được thu thập và giám sát trực tuyến và các sai lệch có thể được sửa chữa tự động; hoặc nếu không thể sửa được nếu không có sự can thiệp hoặc tắt máy
3.1102
Thời gian hoàn thành sản xuất phía nhà cung cấp
Khoảng thời gian tính từ thời điểm xác nhận đơn hàng do nhà cung cấp đưa ra (ngày xác nhận đơn hàng) đến thời điểm hàng hóa thực sự được vận chuyển (ngày khởi hành thực tế hoặc ngày xuất hóa đơn)
3.1103
Xếp hạng nhà cung cấp (xếp hạng người bán)
Đánh giá một cách có hệ thống về hiệu suất hoạt động của các nhà cung cấp liên quan đến chất lượng, giao hàng đúng hạn, giá cả và các yếu tố khác
3.1104
Cung ứng
Số lượng hàng hóa do nhà cung cấp giao cho khách hàng trong một khoảng thời gian cụ thể và được thể hiện bằng điều khoản định lượng hoặc tài chính
3.1105
Chuỗi cung ứng
Chuỗi các sự kiện, có thể bao gồm chuyển đổi, di chuyển hoặc sắp sặt, góp phần làm tăng thêm giá trị
3.1106
Quản lý chuỗi cung ứng
Tổ chức, lập kế hoạch, kiểm soát và thực hiện các dòng sản phẩm từ phát triển và thu mua, thông qua sản xuất và phân phối, đến khách hàng cuối cùng nhằm đáp ứng các yêu cầu của thị trường với chi phí hiệu quả
3.1107
Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (mô hình SCOR)
Công cụ phân tích các quy trình logistics trong một chuỗi cung ứng
CHÚ THÍCH: Đây là một thuật ngữ được bảo vệ và là sở hữu của Hội đồng chuỗi cung ứng.
3.1108
Lên lịch cung cấp (Lên lịch vận chuyển)
Quy trình chuẩn bị và thực hiện giao hàng trên cơ sở đơn các đơn hàng hoặc kế hoạch cung ứng đối với cả khía cạnh vận chuyển và giao nhận, có tính đến tính sẵn có của hàng hóa và trong một số trường hợp tính đến cả việc lập hóa đơn
3.1109
Kho hàng cung cấp
Kho lưu trữ vật liệu thô; hàng hóa từ các nhà cung cấp khác nhau được lưu trữ cùng nhau tại kho bãi và nhà máy nơi mà các đơn đặt hàng được kết hợp
3.1110
Lượng dư hàng tồn kho
Hàng tồn kho mà không có yêu cầu trước
3.1111
Công hoán đổi
Công-te-nơ để vận chuyển hàng hóa có thể đứng riêng lẻ khi được xếp hoặc dỡ và có thể chuyển giao giữa các phương tiện đường bộ và toa xe đường sắt
3.1112
Sản xuất đồng bộ
1. Phương pháp sản xuất bao gồm một tập hợp nhất quán các nguyên tắc, thủ tục và kỹ thuật liên quan đến mọi quyết định và hoạt động để đạt được mục tiêu tổng thể (đúng lúc);
2. Kiểu lên lịch sản xuất phần lớn dựa trên lý thuyết ràng buộc nhằm đạt được việc giao hàng đúng hạn bằng cách phối hợp các tỷ lệ sản xuất khác nhau của các quá trình khác nhau có liên quan
3.1113
Hàng tồn kho mục tiêu
Mức hàng tồn kho mà doanh nghiệp dự kiến đạt được vào một ngày nhất định.
[xem thêm: định mức hàng tồn kho]
3.1114
Biến thể kỹ thuật
Các sản phẩm tiêu chuẩn không có sản phẩm thay thế theo quan điểm của khách hàng, mặc dù một số khác biệt về kỹ thuật có thể xảy ra giữa các sản phẩm
3.1115
Hệ thống xe chạy cáp treo
Thiết bị xử lý vật liệu trên cao bằng ô tô thường được trang bị bánh răng nâng
CHÚ THÍCH: Đối với hoạt động xếp hàng, di chuyển và dỡ hàng, ô tô chuyển động theo chiều ngang, lên trên hoặc xuống dưới trên các đường ray có giàn mắt cửa gia cố hoặc giàn treo theo đường thẳng hoặc đường cong và công tắc.
3.1116
Trạm đầu mối
Nơi thay đổi phương thức diễn ra
CHÚ THÍCH: Nó là một vị trí ở hai đầu của một tuyến vận tải bao gồm; văn phòng, cơ sở dịch vụ và xử lý hàng hóa.
3.1117
Kho lưu trữ đầu cuối
Loại kho hàng mà khu vực nhận hàng và khu vực giao hàng nằm ở một và cùng phía của tòa nhà
CHÚ THÍCH: Đối lập với kho hàng dạng luồng (kho hàng hành lang).
3.1118
Điều khoản giao hàng
Tất cả các điều kiện được chấp thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng liên quan đến việc giao hàng hóa và / hoặc dịch vụ
[xem: Phụ lục C, Incoterms]
3.1119
Điều khoản vận chuyển
Các điều kiện (được) chấp thuận giữa người vận chuyển và người giao nhận/ người gửi hàng về loại hàng hóa và cước phí do người vận chuyển chịu trách nhiệm
3.1120
Điều khoản thanh toán
Các điều khoản và phương thức thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ, được chấp thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
[xem: UN Rec. 17]
3.1121
Công suất lý thuyết
Công suất sản xuất đầu ra tối đa, cho phép không điều chỉnh để duy trì phòng ngừa, thời gian ngừng hoạt động ngoài kế hoạch, ...
3.1122
Lý thuyết điểm hạn chế (TOC)
Khái niệm để xác định và khắc phục những hạn chế đó (“nút thắt cổ chai”) trong một hệ thống mà hạn chế hiệu suất hoặc việc đạt được các mục tiêu
CHÚ THÍCH: Nguồn E.M. Goldratt, 'lý thuyết ràng buộc' Công ty báo chí North River, 1999.
3.1123
Logistics bên thứ ba
Ủy quyền tất cả các hoạt động liên quan đến phân phối của một nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc nhà phân phối cho một công ty chuyên môn
3.1124
Năng suất thông qua
Tổng số lượng sản xuất di chuyển qua một cơ sở (máy móc, trung tâm làm việc, phòng ban, nhà máy hoặc mạng lưới nhà máy)
CHÚ THÍCH: Năng suất thông qua không bao gồm việc sản xuất số lượng thực hiện trước thời hạn hoặc vượt tiến độ.
3.1125
Thời gian thông qua
Thời gian cần thiết để hoàn thành một giai đoạn sản xuất cụ thể hoặc một loạt các giai đoạn đó
3.1126
Bạt che
Tấm bạt nhẹ bao quanh khung của một công rời hoặc phủ một chiếc xe đầu kéo hở nắp
3.1127
Thời gian tích cầu
(trong lập kế hoạch và dự báo) Khoảng thời gian, được sử dụng để tích lũy nhu cầu và thông qua đó nguồn cung cấp được lên kế hoạch hoặc dự kiến
CHÚ THÍCH: Thời gian tích cầu thường lớn hơn một ngày.
3.1128
Thời gian giới hạn không hoạch định
Thời điểm trong tương lai mà các chính sách hoặc ràng buộc vận hành hoặc tiêu chí lập kế hoạch thay đổi
3.1129
Điểm đặt hàng theo thời gian (TPOP)
Phương pháp được sử dụng trong hoạch định yêu cầu vật liệu (MRP) cho các hạng mục nhu cầu độc lập, trong đó tổng yêu cầu đến từ một dự báo, không phải thông qua sự bùng phát bất ngờ.
3.1130
Phân chia theo thời gian
Kỹ thuật thể hiện nhu cầu, cung và hàng tồn kho trong tương lai theo khoảng thời gian
CHÚ THÍCH: Phân chia theo thời gian là một trong những yếu tố quan trọng của việc lập kế hoạch yêu cầu vật liệu.
3.1131
Dãy số thời gian
Chuỗi giá trị của một biến cụ thể tại một số thời điểm liên tiếp hoặc đối với một số thời kỳ kế tiếp, được biểu thị bằng các thuật ngữ định lượng hoặc tài chính
3.1132
Phân tích dãy số thời gian
Phân tích dữ liệu lịch sử trình bày theo chuỗi, nhằm cho phép rút ra kết luận và/hoặc kỳ vọng liên quan đến các sự kiện trong tương lai trên cơ sở các quy luật được tìm thấy trong dãy số thời gian này
CHÚ THÍCH: Dãy số thời gian được nghiên cứu liên quan đến sự xuất hiện của sự dao động bắt kịp xu hướng, theo mùa và ngẫu nhiên.
3.1133
Thời gian tới khách hàng
Thời gian tồn tại của hàng hóa trong chuỗi cung ứng từ khi hàng hóa ở dạng thức vật liệu thô đến khi nó được giao đến người tiêu dùng cuối cùng
3.1134
Thời gian tới thị trường
Tổng thời gian cần thiết để hình thành, thiết kế, phát triển và giới thiệu một sản phẩm mới ra thị trường
3.1135
Trang bị thiết bị
Kỹ thuật trong đó các công cụ được thêm vào máy hoặc trung tâm làm việc khác nhằm điều chỉnh công cụ phù hợp với việc sản xuất một bộ phận cụ thể hoặc một nhóm các bộ phận tương tự.
3.1136
Lắp ráp khâu cuối
Xem: lắp ráp cuối cùng
3.1137
Tổng thời gian thả nổi
Thời gian thả nổi của một hoạt động có được bằng cách trừ đi khoảng thời gian của hoạt động đó khỏi sự chênh lệch giữa thời gian khởi động chậm nhất có thể với thời gian khởi động sớm nhất có thể của chính bản thân hoạt động.
3.1138
Tổng thời gian hoàn thành sản xuất
Xem: Thời gian hoàn thành tích lũy
3.1139
Quản lý chất lượng toàn diện
Triết lý quản lý với mục tiêu tham gia và hợp tác liên tục của tất cả các thành viên trong tổ chức trong việc cải tiến sản phẩm, dịch vụ và hoạt động
CHÚ THÍCH: TQM hướng tới việc đạt được sự hài lòng của khách hàng và các mục tiêu của tổ chức.
3.1140
Bộ giá kệ lưu kho dạng tháp
Xem: Bộ giá kệ lưu kho dạng dọc carousel
3.1141
Khả năng truy xuất
Xem: truy xuất nguồn gốc lô và truy tìm số sê-ri
3.1142
Theo dõi
Ghi lại và truy xuất thông tin cần thiết để truy xuất nguồn gốc lô (xem thêm) hoặc truy xuất số sê-ri (xem thêm)
3.1143
Theo dấu (đến)
Giám sát vị trí thực tế của một mặt hàng, một lô hàng hoặc một phương tiện
3.1144
Khổ đường sắt
Khoảng cách giữa các mặt bên trong của đường ray trên tuyến đường sắt
3.1145
Hoạt động theo dấu
(trong vận tải) Hành động truy xuất thông tin liên quan đến tình trạng và địa điểm của hàng hóa, các mặt hàng, lô hàng hoặc thiết bị
3.1146
Trao đổi dữ liệu thương mại (TDI)
Phương thức giao tiếp tiêu chuẩn quốc tế để trao đổi thông tin liên quan đến giao dịch thương mại giữa các tổ chức dưới dạng máy tính có thể đọc được
CHÚ THÍCH: Phương pháp cấu trúc thông điệp đã được xác định dưới sự bảo trợ của Ủy ban kinh tế châu Âu (CECE).
3.1147
Giao dịch thương mại
Thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên về việc cung cấp số lượng hàng hóa và/hoặc dịch vụ cụ thể theo các điều kiện đã được thỏa thuận và/hoặc được áp đặt
3.1148
Giao thông
1. Chuyển động của các phương tiện vận tải;
2. Số lượng hành khách, số lượng hàng hóa, phương tiện, ... được vận chuyển trên một tuyến đường nhất định
3.1149
Chuyển giao
Quá trình di chuyển hàng hóa hoặc tải đơn vị từ vị trí lưu trữ này sang vị trí lưu trữ khác
3.1150
Kho chuyển giao
Kho lưu trữ mà trong đó các bộ phận tạo ra được tích lũy thành bộ sản phẩm cho đến khi chúng sẵn sàng để sử dụng và được yêu cầu chuyển đi để lắp ráp hoặc cho khách hàng
3.1151
Công ước về vận tải đường bộ quốc tế (TIR)
Hệ thống quá cảnh hải quan quốc tế cho hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ
CHÚ THÍCH: Nó dựa trên 5 nguyên tắc thiết yếu - 5 trụ cột của hệ thống TIR:
- Xe hoặc container an toàn;
- Chuỗi bảo hành quốc tế;
- Giấy chứng nhận vận tải đường bộ quốc tế;
- Thừa nhận lẫn nhau về kiểm soát hải quan;
- Truy cập có kiểm soát.
3.1152
Giấy chứng nhận vận tải đường bộ quốc tế
Chứng từ quá cảnh hải quan cho phép tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế và vận tải đường bộ quốc tế, trong đó việc vận chuyển hàng hóa được thực hiện theo thủ tục gọi là "thủ tục TIR” quy định trong công ước TIR.
3.1153
Quá trình chuyển đổi
Tập hợp các hoạt động nhất quán thay đổi hình thức, đặc điểm, diện mạo hoặc cách bố trí đầu vào
3.1154
Sự chuyển tải
1. (trong vận tải) Hành động mà hàng hóa được chuyển từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác trong quá trình thực hiện một hoạt động vận tải;
2. (hải quan) Thủ tục hải quan theo đó hàng hóa chuyển giao dưới sự kiểm soát của hải quan từ phương tiện vận tải nhập khẩu sang phương tiện vận tải xuất khẩu trong phạm vi địa bàn của một cơ quan hải quan đóng vai trò là trụ sở xuất nhập khẩu.
3.1155
Quá cảnh
1. (chung) Hành động đi qua, hoặc được chuyển tải qua một địa điểm hoặc khu vực;
2. (hải quan) Thủ tục hải quan trong đó hàng hóa được vận chuyển dưới sự kiểm soát của hải quan từ cơ quan hải quan này đến cơ quan hải quan khác
CHÚ THÍCH 1: Bộ phận cơ quan hải quan thường cho phép hàng hóa được vận chuyển quá cảnh trong địa bàn hoạt động của họ:
a) Từ văn phòng nhập cảnh đến văn phòng xuất cảnh (quá cảnh thông qua);
b) Từ văn phòng nhập cảnh đến văn phòng hải quan nội địa (quá cảnh nhập);
c) Từ cơ quan hải quan nội địa đến chi cục xuất cảnh (quá cảnh xuất);
d) Từ cơ quan hải quan nội địa này đến cơ quan hải quan nội địa khác (quá cảnh nội địa).
CHÚ THÍCH 2: các hoạt động quá cảnh hải quan như được mô tả từ a) đến c) ở trên được gọi là "quá cảnh hải quan quốc tế" khi chúng diễn ra như một phần của một hoạt động quá cảnh hải quan đơn lẻ trong quá trình đó một hoặc nhiều biên giới được đi qua tuân theo một hiệp định song phương hoặc đa phương.
3.1156
Thời gian hoàn thành quá cảnh
Khoảng thời gian giữa thời điểm đưa hàng hóa từ địa điểm ban đầu đến khi hàng hóa đó đến tổ chức tiếp nhận
3.1157
Vận chuyển
Sự di chuyển của người và/hoặc hàng hóa được hỗ trợ
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “vận chuyển” nói chung được sử dụng cho các chuyển động được hỗ trợ bởi các phương tiện.
3.1158
Trung tâm vận tải
Mặt bằng và cơ sở vật chất, liên quan đến dịch vụ vận chuyển hàng hóa, ví dụ: phương tiện trung chuyển, phục vụ nhiều tổ chức vận tải
CHÚ THÍCH: Một trung tâm vận tải thường được sở hữu và điều hành bởi một số công ty đang được phục vụ.
3.1159
Công ước Vận tải đường bộ quốc tế (TIR)
Công ước vận tải đường bộ quốc tế tạo thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa xuyên biên giới bằng cách đơn giản hóa thủ tục hải quan.
3.1160
Đóng gói trong vận chuyển
Hoạt động đóng gói được sử dụng trong vận chuyển, nhưng không bao gồm các phương tiện vận chuyển phụ trợ như palet hộp hoặc công-te-nơ.
3.1161
Lập kế hoạch vận tải
Lập kế hoạch về phương thức vận chuyển và năng lực vận chuyển cần thiết
3.1162
Dịch vụ vận tải
Dịch vụ được cung cấp để vận chuyển hàng hóa, con người, ... trên một tuyến đường xác định
3.1163
Tình trạng vận chuyển
1. Vị trí và tình trạng của lô hàng, hàng hóa và/ hoặc thiết bị tại bất kỳ thời điểm hoặc địa điểm bất kỳ trong chuỗi vận tải hoặc chuỗi logistics đầy đủ (UN TDED Rec. 24);
2. Báo cáo về vị trí và/ hoặc tình trạng của lô hàng, hàng hóa và/ hoặc thiết bị
3.1164
Mã trạng thái vận chuyển
Hệ thống mã hóa cho trạng thái vận chuyển
[xem: UN TDED Rec 24]
3.1165
Thời gian vận chuyển
Thời gian cần thiết để vận chuyển các mặt hàng từ địa điểm này đến địa điểm khác
CHÚ THÍCH: Thời gian vận chuyển không bao gồm thời gian chờ đợi trước khi xếp hàng hoặc sau khi dỡ hàng.
3.1166
Đơn vị tương đương hai mươi foot (TEU)
Đơn vị tiêu chuẩn (6,10 m) được sử dụng để biểu thị một số container có chiều dài khác nhau và để mô tả sức chứa của các tàu container hoặc bến.
CHÚ THÍCH: Một container thuộc chuỗi tiêu chuẩn 40’ ISO tương đương với 2 TEUs.
3.1167
Khóa xoắn
Thiết bị cố định nhằm bảo đảm thiết bị của ITU gắn kết vào phương tiện vận chuyển hoặc tàu
CHÚ THÍCH: Có một tiêu chuẩn ISO cho các vấn đề kỹ thuật này.
3.1168
Hệ thống hai thùng
Hệ thống đặt hàng kéo được sử dụng tại một điểm hàng tồn kho thường cung cấp cho giai đoạn tiếp theo trong quy trình sản xuất, chứa hai lô giống hệt nhau, trong đó lô cung cấp được đặt hàng khi lô đầu tiên được sử dụng hết hoàn toàn.
3.1169
(Lịch trình sản xuất chính) hai cấp (MPS)
Phương pháp lập lịch trình chính trong đó định mức (vật liệu) theo kế hoạch được sử dụng để lập lịch trình chính cho sản phẩm cuối cùng hoặc tập hợp sản phẩm, cùng với các tùy chọn, tính năng và tệp đính kèm chính được lựa chọn
3.1170
Vận chuyển không đi cùng
Chuyển động của các phương tiện giao thông đường bộ hoàn chỉnh qua một phương tiện vận tải khác (ví dụ như phà hoặc tàu hỏa) mà không có người lái
3.1171
Chưa đủ tải
Tình trạng khi mức độ bình thường của toàn bộ công suất không được sử dụng tại một thời điểm cụ thể trong quá trình sản xuất
3.1172
Đơn đặt hàng chưa thực hiện
Xem: Đơn hàng dự phòng
3.1173
Mã sản phẩm chung (UPC)
Hệ thống được sử dụng ở hoa kỳ để áp dụng mã vạch duy nhất cho các sản phẩm
CHÚ THÍCH 1: Mã vạch UPC là mã chỉ số, thường mã hóa 12 chữ số (UPC-A), mặc dù trong các trường hợp cụ thể, các ký hiệu ngắn hơn (UPC-E), mã bổ sung và kiến trúc ký hiệu dài hơn (UPC-D) được sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Hệ thống tương đương quốc tế (trong đó upc về mặt kỹ thuật là một tập hợp con) là hệ thống mã vạch châu Âu (EAN).
3.1174
Hàng hóa duy nhất
Thành phần hoặc cụm phụ chỉ được tìm thấy trong một sản phẩm trong tổng số các sản phẩm đang được xem xét
CHÚ THÍCH: Một thành phần hoặc cụm phụ được tìm thấy trong tất cả các sản phẩm đang được xem xét, nhưng với số lượng khác nhau, được coi là chung đối với số lượng cơ bản và là duy nhất hoặc bán duy nhất đối với số lượng bổ sung.
3.1175
Tải trọng tiêu chuẩn
Chất hàng bao gồm các vật phẩm hoặc gói hàng được xếp lại với nhau bằng một hoặc nhiều phương tiện và được định hình hoặc lắp để xếp dỡ, vận chuyển, xếp và lưu trữ như một khối hàng (đơn vị)
3.1176
Đơn vị đo lường (UM)
Tiêu chuẩn đo lường trong đó các giao dịch của một mặt hàng được ghi lại
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các đơn vị đo lường bao gồm: những hàng hóa riêng lẻ, hàng nghìn hàng hóa, khối lượng tính bằng kilôgam, chiều dài tính bằng mét.
CHÚ THÍCH 2: Các đơn vị đo lường khác nhau có thể được sử dụng cho cùng một mặt hàng trong các hệ thống con cho sản xuất khác nhau, ví dụ, các vòng đệm bằng thép có thể được mua theo kg, đựng trong hộp 1000 vòng và được cấp trong các gói 10. Hệ số chuyển đổi cũng có thể được ghi lại để cho phép hệ thống lập kế hoạch chuyển đổi nhu cầu và nguồn cung cấp giữa các hệ thống con.
3.1177
Danh sách đơn vị đóng gói
Xem: bản kê khai công-te-nơ
3.1178
Mã vị trí khu vực của Liên Hiệp quốc
Thành phần mã đại diện cho tên của một cảng, một sân bay, điểm thông quan nội địa, nhà ga hàng hóa nội địa hoặc một địa điểm
3.1179
Trao đổi dữ liệu điện tử của Liên Hiệp quốc cho Hành chính, Thương mại và Vận tải
Giao thức ứng dụng của người dùng để sử dụng trong các hệ thống ứng dụng của người dùng về dữ liệu được trao đổi điện tử.
3.1180
Thông điệp chuẩn của Liên Hiệp quốc
Thông tin trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) được coi như là một thông báo chuẩn hóa UN/EDIFACT.
3.1181
Vấn đề ngoài kế hoạch
Phát hành giao dịch để cập nhật số lượng có sẵn, nhưng không có phân bổ hoặc đơn đặt hàng nào tồn tại
3.1182
Mức độ sử dụng
1. Tỷ lệ giữa đầu vào thực tế của một quá trình và đầu vào định mức;
2. Tỷ lệ giữa năng lực được sử dụng và năng lực khả dụng
CHÚ THÍCH: Mức độ sử dụng là tỷ lệ nghịch của hiệu suất sử dụng/hoạt động.
3.1183
Giá trị gia tăng logistics
Các hoạt động bổ sung được thực hiện trong một trung tâm phân phối để tùy chỉnh sản phẩm. Ví dụ như đóng gói, dán nhãn, thêm phần mềm, lập hóa đơn
3.1184
Mật độ giá trị
Giá trị của một đơn vị khối lượng sản phẩm
CHÚ THÍCH: Thường được biểu thị bằng giá trị trên m3.
3.1185
Biến thể
Cấu hình sản phẩm thay thế
3.1186
Tồn kho quản lý bởi nhà cung cấp (VMI)
Hàng tồn sản phẩm được giữ trên khu vực của khách hàng nhưng được quản lý và bổ sung bởi nhà cung cấp
CHÚ THÍCH: Hàng tồn có thể thuộc sở hữu bởi cả hai bên tùy thuộc vào hợp đồng.
3.1187
Quan hệ đối tác với nhà cung cấp
Mối quan hệ (thường là hợp đồng) giữa nhà cung cấp và khách hàng, theo đó các điều khoản như thiết kế sản phẩm, chất lượng, giá cả và quản lý cung ứng được thỏa thuận để cả hai bên cùng có lợi
3.1188
Xếp hạng người bán
Xem: xếp hạng nhà cung cấp
3.1189
Hệ thống đánh giá trực quan
Hệ thống kiểm soát hàng tồn kho đơn giản trong đó việc tái đặt hàng hàng dự trữ dựa trên việc thực sự xem xét số lượng hàng tồn kho thực có.
CHÚ THÍCH: Thường được sử dụng cho các mặt hàng có giá trị thấp như đai ốc và bu lông.
3.1190
Tỷ lệ dung tích trên trọng lượng
Tỷ lệ giữa dung tích hàng hóa so với khối lượng của chúng
CHÚ THÍCH: Tỷ lệ m3 trên tấn thường được áp dụng trong vận tải hàng không và cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ lựa chọn phương thức vận chuyển (đường biển / đường hàng không).
3.1191
Thời gian đợi
Khoảng thời gian giữa thời điểm một hoạt động sẽ bắt đầu và thời điểm nó thực sự bắt đầu
3.1192
Kho bãi (kho hàng thương mại)
1. Công trình đặc biệt được thiết kế để nhận, lưu trữ và xử lý hàng hóa;
2. Nhà kho cho sản phẩm bán hàng
3.1193
Sử dụng không gian nhà kho
Tỷ lệ giữa diện tích sàn của một nhà kho được sử dụng bởi các đơn vị lưu trữ và tổng diện tích sàn của nhà kho.
3.1194
Sử dụng dung tích nhà kho
Tỷ lệ giữa dung tích của một nhà kho chứa đầy các đơn vị lưu trữ và tổng dung tích có sẵn của một kho lưu trữ (ví dụ: không gian bên trong tổng thể của một kho lưu trữ)
3.1195
Hoạt động tiếp nhận hàng hóa
Hoạt động tiếp nhận, lưu trữ và xử lý hàng hóa trong kho hàng
3.1196
Phế liệu
1. Sản phẩm phụ của một quá trình hoặc bộ phận có các đặc điểm riêng biệt yêu cầu kiểm soát quản lý đặc biệt;
CHÚ THÍCH 1: Việc sản xuất chất thải thường có thể được lập kế hoạch và một số việc được kiểm soát. Phế liệu thường không được lập kế hoạch và có thể là kết quả của quá trình sản xuất giống như chất thải.
CHÚ THÍCH 2 Thông thường chủ sở hữu không coi trọng giá trị thải liệu.
2. (trong sản xuất tức thời) là bất kỳ thứ gì làm tăng thêm chi phí mà không tăng thêm giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ
3.1197
Xử lý chất thải
Xử lý và loại bỏ chất thải đến điểm xử lý cuối cùng hoặc đến nơi có thể tái sử dụng hoặc thu hồi
3.1198
Logistics thu hồi
Các hoạt động logistics xử lý chất thải như thu gom, phân loại, tháo rời, thu hồi và xử lý
3.1199
Vận đơn
Xem: phiếu gửi hàng
3.1200
Danh sách nơi đã sử dụng
Danh sách của mọi mặt hàng chính yêu cầu một thành phần nhất định và số lượng tương ứng được yêu cầu từ một định mức nguyên vật liệu
3.1201
(Các vấn đề) loại bỏ
1. Loại bỏ hàng hóa ra khỏi kho;
2. Giao dịch đưa hàng hóa đến một địa điểm cụ thể, vận hành hoặc lên lịch
3.1202
Người bán buôn
Trung gian giữa nhà sản xuất và nhà bán lẻ - đối tượng bán sản phẩm sẽ được bán lẻ bởi người khác
3.1203
Công thức tính kích thước lô Wilson (Công thức tính kích thước lô tổng)
Xem: công thức kích thước lô
3.1204
Trung tâm làm việc (Trung tâm máy móc)
Tập hợp các trạm làm việc được phân nhóm nhằm mục đích thuận tiện cho việc lập kế hoạch hoặc dòng công việc
3.1205
Công việc đang thực hiện (WIP)
Hàng tồn giữa các điểm lưu trữ mà các khâu đã được thực hiện hoặc đã được chuẩn bị sẵn sàng để có thể bắt đầu công việc, nhưng chưa được nhận vào kho hoặc sẵn sàng cung cấp cho khách hàng bên ngoài
CHÚ THÍCH: Điều quan trọng khi phân nhỏ hàng tồn đang sản xuất dở dang là mô tả đầy đủ cần được thực hiện. Ví dụ: hàng tồn kho đang sản xuất dở dang có thể được chia nhỏ vào công việc phân xưởng chính hoặc công việc hợp đồng phụ trong quy trình dự trữ hàng.
3.1206
Khối lượng công việc
Số lượng công việc được giao cho cơ sở sản xuất trước thời hạn
CHÚ THÍCH: Ví dụ về cơ sở sản xuất là: một trạm làm việc hoặc một nhóm công suất.
3.1207
Lệnh công việc (Lệnh sản xuất, Lệnh chế tạo, lệnh nhà máy, Lệnh phân xưởng, lệnh đặt hàng)
Hướng dẫn nội bộ chuyển giao mệnh lệnh nhằm tiến hành sản xuất một sản phẩm hoặc các bộ phận, hoặc cung cấp dịch vụ
CHÚ THÍCH: Số lượng và ngày hoàn thành thường được quy định trong lệnh công việc.
3.1208
Trạm làm việc
Tập hợp các nguồn lực nhỏ nhất nhằm mục đích lập kế hoạch, lên chi phí và kiểm soát, tạo thành một đơn vị sản xuất tại một địa điểm cụ thể
3.1209
Danh sách công việc để làm (danh sách điều phối)
Danh sách các lệnh công việc theo thứ tự ưu tiên trong đó có thông tin chi tiết về mức độ ưu tiên, vị trí, số lượng và yêu cầu năng lực của từng lệnh công việc theo hoạt động
CHÚ THÍCH 1 Danh sách công việc thường được tạo hàng ngày và được sắp xếp cho các trung tâm làm việc riêng lẻ.
3.1210
Chu kỳ công việc
Vận hành xử lý hàng hóa theo chu trình khép kín.
CHÚ THÍCH: Mỗi chu kỳ bao gồm các giai đoạn sau: xếp hàng lên, vận chuyển, dỡ hàng và đưa thiết bị treo tải rỗng về vị trí ban đầu xác định.
[xem thêm: chu kỳ làm việc kết hợp/chu kỳ làm việc đơn lẻ]
3.1211
Hàng tồn kho có hiệu lực
1. (trong sản xuất) Hàng tồn về vật liệu, linh kiện và cụm phụ kiện cần thiết cho một giai đoạn cụ thể để cho phép các bộ phận và nguồn lực sản xuất làm việc hiệu quả nhất có thể trong giai đoạn đó;
2. (trong nghiệp vụ kho hàng) hàng tồn sản phẩm mà từ đó tiến hành việc lấy hàng theo được thực hiện.
3.1212
Sản lượng
Giá trị có thể sử dụng hoặc tỷ lệ sản phẩm được sản xuất trong hoạt động chế tạo.
CHÚ THÍCH: Sản lượng thường thay đổi trong các ngành công nghiệp chế tạo.
3.1213
Sản xuất không tồn kho (ZI)
Mục tiêu cuối cùng cho một vòng quay hàng tồn sẽ tạo ra chi phí tồn kho bằng không
CHÚ THÍCH: Mục tiêu sản xuất không tồn kho không thể đạt được nhưng nó tạo ra động lực liên tục để di chuyển hàng hóa nhanh hơn trong một quá trình
Phụ lục A
(tham khảo)
Cấu trúc đề xuất cho hệ thống logistics
Trong bản gốc prEN 12777, một số điều khoản được trình bày theo khuôn khổ sau:
1. Điều khoản chung
Định nghĩa cơ bản:
- Logistics
2. Hệ thống ứng dụng
2.1 hệ thống thương mại:
- Logistics kinh doanh
2.2 hệ thống phi thương mại
3. Các phương pháp
3.1 các phương pháp tiếp cận liên quan đến dòng vật liệu
3.1.1 Dòng vật liệu:
- Dòng chảy vật liệu
- Chuỗi cung ứng
3.1.2 Cấu trúc logistics
- Lắp ráp theo đơn hàng
- Điểm tách nối đơn đặt hàng của khách hàng
- Điểm tách nối
- Thiết kế theo đơn hàng
- Sản xuất và vận chuyển để tồn kho
- Sản xuất theo đơn hàng
- Sản xuất để tồn kho
- Mua và sản xuất theo đơn hàng
- Hàng tồn kho
- Điểm hàng tồn kho
3.2 Hỗ trợ logistics tích hợp
- Hỗ trợ logistics tích hợp
- Đánh giá vòng đời sản phẩm
- Chi phí vòng đời sản phẩm
- Phân tích hỗ trợ logistics
4. Khía cạnh/ Lĩnh vực ứng dụng:
4.1 Logistics thu mua
- Thu mua
4.2 Logistics sản xuất:
- Sản xuất
4.3 Logistics phân phối
- Phân phối vật chất
- Giao nhận hàng hóa
4.4 Logistics cho bảo trì hàng hóa:
- Logistics bảo trì hàng hóa
4.5 Logistics thu hồi
- Phân phối ngược
- Logistics thu hồi
5. Tác nghiệp liên quan đến logistics
5.1 Tác nghiệp vật chất
5.1.1 Đóng gói
- Đóng gói
5.1.2 Xử lý và trung chuyển hàng hóa
- Xử lý và trung chuyển hàng hóa
5.1.3 Lưu trữ
- Lưu trữ
- Quản lý kho hàng
- Hoạt động kho bãi
5.1.4 Vận tải
- Vận tải
5.1.5 Xử lý chất thải
- Xử lý chất thải
5.2 Xử lý thông tin
- Đơn hàng dự trữ
- Đơn hàng mở
- Đơn hàng
- Xử lý đơn hàng
- Đặt hàng
5.3 Logistics liên quan đến hợp đồng
- Điều khoản thương mại quốc tế
- Logistics bên thứ ba
6. Hoạt động quản trị logistics
6.1 Hoạt động chung
- Quản lý cầu
- Nhu cầu phụ thuộc
- Nhu cầu độc lập
- Đúng thời điểm
- Quản trị vật tư
- Quản trị phân phối vật chất
- Quản trị hàng tồn kho
6.1.2 Dịch vụ
- Dịch vụ khách hàng
6.2 Hoạch định
- Hoạch định yêu cầu phân phối (DRP)
- Hoạch định nguồn phân phối (DRP II)
- Hoạch định tổng thể
- Lập kế hoạch yêu cầu vật liệu (MRP)
- Lập kế hoạch yêu cầu nguồn lực sản xuất (MRP II)
- Hoạch định
- Chu kỳ hoạch định
- Lập lịch trình (cho)
6.3 Kiểm soát
- Kiểm soát (trong việc đưa ra quyết định)
- Điều phối
- Đối tượng di chuyển nhanh
- Kanban
- Hệ thống điểm đặt hàng
- Kiểm soát sản xuất
- Kiểm soát sản xuất
- Hệ thống kéo
- Hệ thống đẩy
- Trình tự chuỗi
- Đối tượng di chuyển chậm
- Hệ thống hai thùng
7. Hiệu quả hoạt động trong logistics
- Nút thắt cổ chai
- Mức dịch vụ khách hàng
- Thời gian chu kỳ
- Độ tin cậy giao hàng
- Thời gian giao hàng
- Thời gian sản xuất
- Tính hiệu quả
- Chi phí logistics
- Chỉ số hiệu quả hoạt động
- Hệ số vòng quay hàng tồn kho
- Mức độ sử dụng
Trong tiêu chuẩn này, khung cấu trúc này đã không được áp dụng vì những lý do sau:
- Dễ dàng hơn cho người dùng tìm thấy khái niệm khi tất cả các thuật ngữ được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái chặt chẽ;
- Sự phân biệt giữa các điều khoản được định nghĩa trong khung cấu trúc này và những thuật ngữ còn lại có thể không rõ ràng đối với người dùng;
- Số lượng các thuật ngữ được liệt kê trong phụ lục cũng có thể được đưa vào khung cấu trúc này.
Do đó nhóm làm việc đã quyết định sắp xếp tất cả các thuật ngữ theo thứ tự bảng chữ cái.
Phụ lục B
(tham khảo)
Bảng chú giải thuật ngữ viết tắt liên quan đến logistics
ABC-analysis | Phân tích ABC - Phân tích tình huống mặt hàng được phân nhóm |
ABC-classification | Phân loại ABC - Phân loại nhóm các mặt hàng theo tầm quan trọng |
ABC-zoning | Phân vùng ABC - Xác định vị trí lưu trữ theo mặt hàng đã được phân nhóm |
ADR | Hiệp định Châu Âu về vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ |
AGV | Phương tiện hướng dẫn tự động |
AIDC | Nhận dạng tự động và thu thập dữ liệu |
AMR | Yêu cầu vật liệu trước |
APS | Hoạch định và lập kế hoạch trước |
ASN | Thông báo vận chuyển trước |
AS/RS | Hệ thống lưu trữ / truy xuất tự động |
ATP | Sẵn sàng cam kết |
AWB | Vận đơn hàng không |
B/L | Vận đơn đường biển |
B2A | Doanh nghiệp với Chính phủ |
B2B | Từ doanh nghiệp tới doanh nghiệp |
B2C | Từ doanh nghiệp tới người tiêu dùng |
BOM | Định mức nguyên vật liệu |
BOL | Định mức lao động |
B-Q | Hệ thống đặt hàng B-Q |
BPR | Tái thiết kế quy trình kinh doanh |
BRP | Hoạch định nguồn lực kinh doanh |
B-S | Bổ sung định kỳ theo lô (hệ thống đặt hàng) |
CAD | Thiết kế được sự hỗ trợ của máy tính |
CAE | Kỹ thuật với sự hỗ trợ của máy tính |
CAM | Sản xuất với sự hỗ trợ của máy tính |
CIM | Sản xuất tích hợp máy tính |
CMR | Công ước CMR - Công ước về hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường bộ quốc tế |
CNC | Điều khiển bằng máy tính |
COT | Thay đổi theo thời gian |
CPFR | Lập kế hoạch hợp tác, Dự báo và Bổ sung |
CPM | Phương pháp đường găng |
CTD | Chứng từ vận tải kết hợp |
CRP | Lập kế hoạch yêu cầu công suất |
CTO | Nhà điều hành vận tải kết hợp |
CTP | Quá trình CTP - Khả năng thực hiện cam kết |
DFMA | Thiết kế để sản xuất và lắp ráp |
DP | Điểm tách nối |
DP-1 | Điểm tách nối sản xuất và vận chuyển để lưu kho |
DP-2 | Điểm tách nối sản xuất đưa vào tồn kho |
DP-3 | Điểm tách nối lắp ráp đưa vào tồn kho |
DP-4 | Điểm tách nối thực hiện theo đơn đặt hàng |
DP-5 | Điểm tách nối mua và thực hiện theo đơn đặt hàng |
DRP | Hoạch định yêu cầu phân phối |
EC | Ủy ban châu Âu |
ECO | Đơn đặt hàng thay đổi kỹ thuật |
ECR | Đáp ứng khách hàng hiệu quả |
EDI | Trao đổi dữ liệu điện tử |
EDD | Ngày hết hạn sớm nhất |
EDIFACT | Trao đổi dữ liệu điện tử cho quản trị, thương mại và vận tải |
EFD | Thời hạn kết thúc sớm |
EOQ | Số lượng đơn đặt hàng kinh tế |
EPC | Mã sản phẩm điện tử |
ERP | Lập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp |
ETA | Thời gian dự kiến đến |
ETD | Thời gian dự kiến khởi hành |
ETO | Đánh đổi kinh tế |
FAS | Lịch trình lắp ráp cuối cùng |
FCL | Tải đầy công-te-nơ |
FEFO | Hết hạn trước, xuất trước |
FEU | Đơn vị tương đương bốn mươi foot |
FIFO | Nhập trước, xuất trước |
FLT | Xe nâng |
FMS | Hệ thống sản xuất linh hoạt |
FPO | Đơn hàng có kế hoạch cố định |
GT | Công nghệ nhóm |
GTIN | Mã toàn cầu phân định thương phẩm |
ICC | Phòng Thương mại Quốc tế |
ICC-Incoterms | Điều kiện giao hàng, Phòng Thương mại Quốc tế |
ICS | Văn phòng vận tải biển quốc tế |
IPR | Hỗ trợ gia công nội địa |
ISO | Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế |
ITU | Đơn vị vận tải kết hợp |
JIT | Đúng lúc |
KPI | Chỉ số đánh giá thực hiện công việc |
LCA | Đánh giá vòng đời |
LCC | Chi phí vòng đời |
LCL | Hàng chất tải ít hơn 1 công-te-nơ |
LIFO | Nhập vào cuối cùng, xuất ra đầu tiên |
LO/LO | Bốc lên / dỡ xuống |
LSA | Phân tích hỗ trợ logistics |
MAA | Đường trung bình động hàng năm |
MAD | Độ lệch giá trị tuyệt đối trung bình |
MICR | Nhận dạng ký tự mực từ tính |
MPP | Kế hoạch định kỳ động |
MPS | Lịch trình sản xuất tổng thể |
MRP I | Lập kế hoạch yêu cầu vật liệu |
MRP II | Lập kế hoạch yêu cầu nguồn lực sản xuất |
NHA | Lắp ráp cao hơn giai đoạn tiếp theo |
OCR | Nhận dạng ký tự quang học |
OEM | Nhà sản xuất thiết bị gốc |
OPR | Giảm thuế nhập khẩu cho hàng gia công bên xuất khẩu |
OPT | Công nghệ sản xuất tối ưu hóa |
OS&D | Vượt quá, thiếu và hư hại |
OSI | Mô hình OSI - Mô hình tham chiếu kết nối các hệ thống mở |
PAC | Kiểm soát hoạt động sản xuất |
PDM | Quản lý dữ liệu sản phẩm |
PFS | Lên lịch quy trình dòng hàng |
PI | Chỉ số báo hiệu suất |
PIC | Kiểm soát sản xuất và hàng tồn kho |
PIM | Quản lý sản xuất và hàng tồn kho |
3PL | Logistics bên thứ ba |
4PL | Logistics bên thứ tư |
PLC | Bộ điều khiển logic có thể lập trình được |
QA | Đảm bảo chất lượng |
PTF | Hàng rào thời gian lập kế hoạch |
RCCP | Lập kế hoạch năng lực cắt giảm thô |
RFID | Hệ thống nhận dạng bằng sóng vô tuyến |
Ro/Ro | Ro/Ro |
ROQ | Số lượng tái đặt hàng |
RRP | Lập kế hoạch yêu cầu nguồn lực |
SBQ | Số lượng lô tiêu chuẩn |
SCADA | Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu |
SCM | Quản lý chuỗi cung ứng |
SCOR-model | Mô hình SCOR - Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng |
SKU | Đơn vị lưu giữ hàng tồn kho |
SMED | Phương pháp SMED - Chuyển đổi nhanh |
SOP | Quy trình xử lý đơn đặt hàng người mua |
SPT | Quy tắc thời gian xử lý ngắn nhất (quy tắc ưu tiên) |
s-Q | Mức tái đặt hàng cố định, số lượng đặt hàng cố định (hệ thống đặt hàng) |
s-S | Mức tái đặt hàng cố định, số lượng đặt hàng biến đổi (hệ thống đặt hàng) |
S-T | Số lượng đặt hàng thay đổi, thời điểm đặt hàng cố định (hệ thống đặt hàng) |
STROP | Tối ưu hóa tỷ lệ hàng tồn kho |
TDED | Thư mục các yếu tố dữ liệu thương mại (Liên Hiệp quốc) |
TDI | Trao đổi dữ liệu thương mại TDI (Liên Hiệp Quốc) |
TEU | Đơn vị tương đương hai mươi foot |
TIR | Công ước vận tải đường bộ quốc tế |
TPOP | Điểm đặt hàng theo thời gian |
TQC | Kiểm soát chất lượng toàn diện |
TQM | Quản lý chất lượng toàn diện |
UM | Quản lý theo đơn vị |
UN | Liên Hiệp quốc |
UN/LOCODE | Mã vị trí khu vực của Liên Hiệp quốc |
UNR | Khuyến nghị của Liên hợp quốc (về thuận lợi hóa Thương mại) |
UNSM | Thông điệp chuẩn của Liên hợp quốc |
UNTDED | Thư mục các yếu tố dữ liệu thương mại của Liên hợp quốc |
UNTDID | Thư mục trao đổi dữ liệu thương mại của Liên hợp quốc |
UPC | Mã sản phẩm chung |
VAL | Giá trị gia tăng logistics |
VMI | Tồn kho quản lý bởi nhà sản xuất |
WCO | Tổ chức Hải quan Thế giới |
WIP | Công việc đang thực hiện |
ZI | Sản xuất không tồn kho |
Phụ lục C
(tham khảo)
Điều kiện giao hàng
Danh sách một số điều kiện giao hàng viết tắt theo “Incoterms” 2000
CIF | Chi phí, Bảo hiểm và Cước phí vận tải |
CIP | Cước phí, bảo hiểm trả tới |
DAF | Giao hàng tại biên giới |
CFR | Tiền hàng và cước phí vận tải trả tới |
CFT | Cước phí trả tới |
DDU | Giao hàng thuế chưa trả |
DDP | Giao hàng thuế đã trả |
DEQ | Giao hàng trên cầu cảng |
DES | Giao hàng tại tàu |
EXW | Giao hàng tại xưởng |
FAS | Giao hàng dọc mạn tàu |
FCA | Giao hàng cho người vận tải |
FOB | Giao hàng lên tàu |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] prEN 12777, Logistics - Structure, basic terms and definitions in logistics (Logistics - Cấu trúc, các thuật ngữ và định nghĩa cơ bản trong logistics)
[2] CR 13908, Logistics Performance Measures - Requirements and Measuring Methods (Đo lường hoạt động logistics - Yêu cầu và phương pháp đo lường)
[3] ISO 1496, Rescue equipment - Rescue lifting device (Thiết bị cứu hộ - Thiết bị nâng cứu hộ)
[4] TCVN 7563-4 (ISO/IEC 2382-4), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu
[5] TCVN 7217 (ISO 3166) (all parts), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước (tất cả các phần))
[6] TCVN 9022 (ISO 6780), Palét phẳng dùng để nâng chuyển, xếp dỡ hàng hóa liên lục địa - Kích thước chính và dung sai
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.