Tiêu chuẩn TCVN 13039:2022 Hải đồ điện tử - Đặc tả về sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13039:2022

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13039:2022 Hải đồ điện tử - Đặc tả về sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển
Số hiệu:TCVN 13039:2022Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Giao thông
Ngày ban hành:09/12/2022Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13039:2022

HẢI ĐỒ ĐIỆN TỬ - ĐẶC TẢ VỀ SẢN PHẨM BỀ MẶT ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN

Electronic Navigationam Charts - Bathymetric Surface Product Spectification

Lời nói đầu:

TCVN 13039:2022 được xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo S-102 - Bathymetric Surface Product Spectification.

TCVN 13039:2022 do Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

HẢI ĐỒ ĐIỆN TỬ - ĐẶC TẢ VỀ SẢN PHẨM BỀ MẶT ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN

Electronic Navigationam Charts - Bathymetric Surface Product Spectification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng với các tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình thành lập sản phẩm dữ liệu bề mặt địa hình đáy biển.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng Tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):

TCVN 13040:2022, Hải đồ điện tử - cấu trúc dữ liệu thủy đạc không gian

ISO 8601:2004, Data elements and interchange formats - Information interchange -Representation of dates and times (Các yếu tố dữ liệu và định dạng trao đổi - Trao đổi thông tin - Biểu diễn ngày và giờ) ISO/TS 19103:2015, Geographic information - Conceptual schema language (Thông tin địa lý - Ngôn ngữ lược đ khái niệm)

ISO 19111:2007, Geographic information - Spatial referencing by coordinates (Thông tin địa lý - Tham chiếu không gian bằng tọa độ)

ISO 19115-1:2014/Amd 1:2018, Geographic information - Metadata (Thông tin địa lý-Siêu dữ liệu)

ISO 19115-2:2009, Geographic information - Metadata: Extensions for imagery and gridded data (Thông tin địa lý - Các mở rộng siêu dữ liệu cho dữ liệu hình ảnh và dữ liệu lưới hóa)

ISO 19129:2009, Geographic information - Imagery gridded and coverage data framework (Thông tin địa lý - Khung dữ liệu lưới hóa hình ảnh và bao phủ)

ISO 19131:2007/Amd 1:2011, Geographic information - Data product specifications (Thông tin địa lý - Thông số kỹ thuật sản phẩm dữ liệu)

ISO/IEC 19501:2005, Information technology - Open Distributed Processing - Unified Modelling Language Version 1.7.2 (Công nghệ thông tin - Xử lý phân phối mở - Ngôn ngữ mô hình thống nhất, phiên bản 1.7.2)

IHO S-44, Standards for Hydrographic Surveys 5th Edition, February 2008 (Tiêu chuẩn thủy đạc, phiên bản thứ 5, tháng 2 năm 2008)

IHO S-4, Regulations of the IHO for International (I NT) Charts and Chart Specifications of the IHO, Edition 4.8.0, October/November 2018 (Các quy định của IHO đối với Hải đồ quốc tế và Thông số kỹ thuật hải đồ của IHO, phiên bản 4.8.0 tháng 10/11 năm 2018)

IHO S-32, Hydrographic Dictionary 5th Edition, Part 1, Volume 1 (English), 1994 (Từ điển thủy đạc, phiên bản 5, phần 1, tập 1 (tiếng Anh), năm 1994)

ISO 19123:2005, Geographic information - Schema for coverage geometry and functions (Thông tin địa lý - Lược đồ cho hình học bao phủ và các hàm)

3. Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết tắt

3.1 Thuật ngữ, định nghĩa

3.1.1

Độ chính xác (Accuracy)

Mức độ xấp xỉ của kết quả kiểm tra với các giá trị tham chiếu được chấp nhận.

Chú thích: Kết quả kiểm tra có thể từ sự quan trắc hoặc phép đo

3.1.2

Tọa độ (Coordinate)

Một chuỗi n số hạng xác định vị trí của điểm trong không gian n chiều.

3.1.3

Hệ thống tham chiếu tọa độ (Coordinate Reference System)

Hệ tọa độ được liên kết với thế giới thực bằng một hệ quy chiếu

3.1.4

Độ bao phủ (Coverage)

Đặc trưng hoạt động như một hàm để trả về các giá trị từ vùng giá trị của nó cho bất kỳ vị trí trực tiếp nào trong miền không gian, thời gian hoặc miền không gian thời gian.

Chú thích: Nói cách khác, độ bao phủ là một đặc trưng có nhiều giá trị cho mỗi loại thuộc tính, nơi mà mỗi vị trí trực tiếp trong biểu diễn hình học của đặc trưng có một giá trị đơn cho mỗi loại thuộc tính.

Ví dụ: Các ví dụ bao gồm hình ảnh kỹ thuật số, lớp phủ đa giác, hoặc ma trận số độ cao

3.1.5

Hình học bao ph (Coverage Geometry)

Cấu hình của miền bao phủ được mô tả theo các tọa độ

3.1.6

Vị trí trực tiếp (Direct Position)

Vị trí được mô tả bằng một tập đơn các tọa độ trong hệ thống tham chiếu tọa độ

3.1.7

Miền (Domain)

Tập được xác định rõ.

Chú thích: Các miền được sử dụng để xác định tập hợp miền và tập hợp phạm vi của các thuộc tính, các toán tử và hàm

3.1.8

Độ sâu (Depth)

Khoảng cách thẳng đứng từ mực nước cho trước đến bề mặt đáy

3.1.9

Đặc trưng (Feature)

Sự trừu tượng hóa các hiện tượng thế giới thực.

Chú thích: Một đặc trưng có thể hiểu là một kiểu đặc trưng hay một trường hợp cụ thể. Kiểu đặc trưng hay trường hợp đặc trưng chỉ nên sử dụng theo một nghĩa

3.1.10

Thuộc tính đặc trưng (Feature Attribute)

Đặc điểm của đặc trưng.

Chú thích: Một kiểu thuộc tính đặc trưng có tên, một kiều dữ liệu và một miền liên quan đến nó. Một trường hợp thuộc tính đặc trưng có giá trị thuộc tính được lấy từ miền giá trị của kiểu thuộc tính

3.1.11

Hàm (Function)

Quy tắc liên kết từng phần tử từ một miền (nguồn hoặc miền của hàm) thành một phần tử duy nhất trong một tên miền khác (đích, đồng tên miền hoặc phạm vi).

Chú thích: Phạm vi được xác định bởi một tên miền khác

3.1.12

Đối tượng hình học (Geometric Object)

Đối tượng không gian biểu diễn một tập hợp các vị trí trực tiếp.

Chú thích: Một đối tượng hình học bao gồm một nguyên gốc hình học, một sưu tập các nguyên gốc hình học hoặc hình học phức hợp được xem như một thực thể duy nhất. Đối tượng hình học có thể là đặc tính không gian của một đối tượng như một đặc trưng hoặc một phần ý nghĩa của một đặc trưng.

3.1.13

Lưới (Grid)

Mạng lưới gồm hai hay nhiều tập hợp các đường cong, trong đó các bộ phận của mỗi tập hợp giao nhau các bộ phận khác của các tập hợp khác một cách hệ thống.

Chú thích: Các đường cong phân chia không gian thành các ô lưới

3.1.14

Điểm lưới (Grid Point)

Giao điểm của hai hay nhiều đường cong trong lưới.

3.1.15

Kỹ thuật quét laser (LIDAR)

Kỹ thuật viễn thám quang học sử dụng xung của tia laser để xác định khoảng cách.

Chú thích: Kỹ thuật LIDAR có thể sử dụng xác định độ sâu ở các vùng nước nông

3.1.16

Bề mặt hành hải (Navigation Surface)

Một phạm vi bao phủ biểu diễn địa hình đáy biển và độ không đảm bảo với các phương pháp mà ở đó các đối tượng có thể được điều khiển, kết hợp và sử dụng cho một số tác vụ, được chứng nhận về an toàn hàng hải.

3.1.17

Phạm vi <bao ph> (Range <coverage>)

Tập hợp các giá trị được liên kết bởi một hàm với các thành phần của miền không gian thời gian của vùng bao phủ.

3.1.18

Bản ghi (Record)

Bộ sưu tập hữu hạn được đặt tên của các hạng mục liên quan (các đối tượng hoặc giá trị).

Chú thích: Một cách logic, bản ghi là một tập hợp các cặp <tên, mục>.

3.1.19

Lưới được cải chính (Rectified Grid)

Lưới có mối quan hệ tuyến tính giữa tọa độ lưới và tọa độ của một hệ tọa độ thám chiếu bên ngoài.

Chú thích: Nếu hệ tọa độ tham chiếu có liên quan đến trái đất theo một phép chiếu thì lưới là lưới hiệu chỉnh địa lý

3.1.20

Lưới có thể tham chiếu (Referenceable Grid)

Lưới liên quan với một phép chuyển đổi có thể được sử dụng để chuyển đổi các giá trị tọa độ của lưới sang các giá trị tọa độ một hệ tọa độ tham chiếu bên ngoài.

3.1.21

Kỹ thuật thủy âm (SONAR)

Kỹ thuật sử dụng sự lan truyền của sóng âm trong nước để xác định khoảng cách, chủ yếu là đo sâu.

3.1.22

Miền không gian thời gian <bao ph> (Spatiotemporal Domain <coverage>)

Miền chứa các đối tượng hình học được mô tả bằng các tọa độ không gian và/hoặc thời gian.

Chú thích: Miền không gian thời gian của vùng bao phủ liên tục gồm một tập hợp các vị trí trực tiếp được xác định trong mối quan hệ đến một bộ sưu tập các đối tượng hình học.

3.1.23

Bề mặt (Surface)

Hình học nguyên gốc 2 chiều được kết nối biểu diễn hình ảnh liên tục của một vùng trên mặt phẳng. Chú thích: Ranh giới của một bề mặt là tập hợp các đường cong khép kín, định hướng, phân định các giới hạn của bề mặt.

3.1.24

Sơ đồ phân mảnh (Tiling Scheme)

Vùng bao phủ lưới riêng biệt được sử dụng để phân vùng dữ liệu thành các bộ khớp cạnh rời rạc được gọi là mảnh.

3.1.25

Độ không đảm bảo (Uncertainty)

Khoảng (về một giá trị nhất định) sẽ chứa giá trị thực của phép đo ở mức độ tin cậy cụ thể.

Chú thích: Các sai số tồn tại là sự khác biệt giữa trị đo và trị thực. V trí thực không bao giờ được biết, và vậy sai số không thể được xác định. Độ không đảm bảo là một sự thống kê đánh giá mức độ có thể xảy ra của lỗi này

3.1.26

Vector (Vector)

Lượng có hướng và độ lớn.

Chú thích: Một phân đoạn thẳng có hướng thể hiện một vectơ nếu chiều dài và hướng của đoạn đường thẳng bằng độ lớn và hướng của vectơ. Dữ liệu dạng vector dùng biểu diễn hình dạng không gian của các đặc trưng như một tập hợp các phân đoạn của đường được định hướng.

3.1.27

Danh sách theo dõi (Tracking list)

Danh sách này chứa các vị trí mà thủy đạc viên hay nhà sản xuất dữ liệu can thiệp có chủ ý vào giá trị ma trận lưới nhằm tạo ra bề mặt cuối cùng cho an toàn hành hải.

3.1.28

Thông số kỹ thuật sản phẩm địa hình đáy biển (S102)

Thông số kỹ thuật sản phẩm địa hình đáy biển theo tiêu chuẩn này

3.2  Các từ viết tắt

Từ viết tắt

Tên đầy đủ tiếng Anh

Tên đầy đủ tiếng Việt

API

Application Programming Interface

Giao diện lập trình ứng dụng

BAG

Bathymetric Attributed Grid

Lưới thuộc tính độ sâu

DS

Digital Signature

Chữ ký số

DSS

Digital Signature Scheme

Hệ thống chữ ký số

ECDIS

Electronic Chart Display Information System

Hệ thống thông tin hiển thị hải đồ điện tử

ECS

Electronic Chart System

Hệ thống hải đồ điện tử

ENC

Electronic Navigational Chart

Hải đồ điện tử

GML

Geography Markup Language

Ngôn ngữ diễn tả đặc điểm địa lý

IHO

International Hydrographic Organization

Tổ chức thủy đạc quốc tế

ISO

International Organization for standardization

Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa

LIDAR

Light Detection and Ranging

Kỹ thuật quét laser

NS

Navigation Surface

Bề mặt hành hải

ONS

Open Navigation Surface

Bề mặt hành hải mờ

PK

Public Key

Khóa công khai

SA

Signature Authority

Quyền ký

SK

Secret Key

Khóa bảo mật

SNR

Sound Navigation and Ranging

Công nghệ đo sử dụng sóng âm

UML

Universal Modelling Language

Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất

4. Mô tả sản phẩm dữ liệu chung

Tiêu đề:

Thông số kỹ thuật sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển

Tóm tắt:

Tiêu chuẩn này là một thông số kỹ thuật sản phẩm cho bề mặt địa hình đáy biển. Sản phẩm này có thể sử dụng một cách độc lập hoặc tham gia với vai trò như một thành phần quan trọng trong Hệ thống hiển thị thông tin Hải đồ điện tử (ECDIS) theo TCVN 13040:2022. Sản phẩm được định nghĩa như một tập dữ liệu với độ bao phủ khác nhau. Thông số kỹ thuật sản phẩm này bao gồm mô hình nội dung và các mã hóa riêng biệt.

Nội dung:

Thông số kỹ thuật sản phẩm xác định tất cả các yêu cầu mà sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển theo tiêu chuẩn này phải tuân thủ. Cụ thể, nó xác định nội dung sản phẩm dưới dạng các đặc trưng và thuộc tính trong danh mục đặc trưng. Sự biểu diễn các đặc trưng được xác định bằng các ký hiệu và tập quy tắc trong danh mục miêu tả. Hướng dẫn phân loại và mã hóa dữ liệu cung cấp cách mà nội dung dữ liệu phải được thu thập. Phụ lục A sẽ cung cấp hướng dẫn thực thi cho các lập trình viên.

Phạm vi không gian:

Mô tả: Các khu vực hành hải cụ thể.

Giới hạn kinh tuyến về phía Đông: 180o.

Giới hạn kinh tuyến về phía Tây: -180o.

Giới hạn vĩ tuyến về phía Bắc: 90o.

Giới hạn vĩ tuyến về phía Nam: -90o.

Mục đích cụ thể:

Mục đích chính của sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển là cung cấp dữ liệu độ sâu với độ phân giải cao dưới dạng lưới phục vụ an toàn hành hải. Sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển có thể có ở bất kỳ nơi nào trong lĩnh vực hàng hải. Không có sự giới hạn trong phạm vi của sản phẩm. Sự mô tả địa hình đáy biển theo tiêu chuẩn này cùng các sản phẩm tuân thủ theo TCVN 13040:2022 khác hỗ trợ hành hải an toàn, cập bến và neo đậu chính xác cũng như hoạch định các tuyến hành trình cho tàu biền. Mục đích thứ hai của sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển là cung cấp dữ liệu địa hình đáy biển có độ phân giải cao cho các ứng dụng hàng hi khác.

5. Phạm vi thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật sản phẩm này xác định một phạm vi chung duy nhất áp dụng cho tất cả các phần của nó.

6. Nhận dạng sản phẩm dữ liệu

Tiêu đề:

Bề mặt địa hình đáy bin

Tóm tắt:

Sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển bao gồm một tập hợp các giá trị được tổ chức dưới dạng vùng bao phủ lưới thông dụng cùng siêu dữ liệu liên quan cho các khu vực biển, sông, suối và các vùng nước khác. Vùng bao phủ lưới cuối cùng bao gồm giá trị độ sâu và ước tính độ không đảm bảo liên quan đến từng vị trí trong ma trận. Ngoài ra còn bao gồm một danh sách theo dõi. Như vậy, tập dữ liệu bao gồm cả thông tin độ sâu đã hiệu chỉnh nhằm mục đích đảm bảo an toàn hành hải và giá trị độ sâu gốc để hỗ trợ cho mục đích nghiên cứu khoa học.

Phạm vi chủ đề:

Các chủ đề chính đối với sản phẩm theo ISO/IEC 19115-1

MD_TopicCategoryCode:

006 - elevation (cao độ);

014 - oceans (các đại dương;

012 - inlandWaters (đường thủy nội địa).

Mô tả địa lý:

Các khu vực hành hải cụ thể.

Độ phân giải không gian:

Độ phân giải không gian hay kích thước không gian trên trái đất được bao phủ bởi kích thước ô ma trận lưới (khoảng cách danh nghĩa trên mặt đất), thay đổi theo mô hình tùy thuộc vào nhà sản xuất.

Mục đích:

Mục đính chính của sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển là cung cấp dữ liệu độ sâu có độ phân giải cao dưới dạng lưới nhằm hỗ trợ an toàn hành hải. Mục đích thứ hai là cung cấp dữ liệu độ sâu có độ phân giải cao cho các ứng dụng hàng hải khác.

Ngôn ngữ:

Tiếng Anh (bắt buộc), ngôn ngữ khác (tùy chọn).

Phân loại:

Dữ liệu có thể được phân loại như sau:

1) Không phân loại;

2) Hạn chế;

3) Mật;

4) Tối mật;

5) Tuyệt mật;

6) Nhạy cảm nhưng không phân loại;

7) Chỉ người có thẩm quyền;

8) Được bảo vệ; hoặc

9) Phân phối hạn chế.

Kiểu biểu diễn không gian:

Kiểu biểu diễn không gian đối với sản phẩm được định nghĩa trong ISO 19115 MD_SpatialRepresentationTypeCode: 002 - grid.

Địa ch liên lạc:

Cơ quan/Tổ chức/Đơn vị sản xuất

7. Nội dung và cấu trúc dữ liệu

7.1  Giới thiệu

Sản phẩm bề mặt địa hình đáy biền kết hợp các yếu tố của khái niệm bề mặt hành hải, ở đó ngoài việc ước tính độ sâu, một ước tính tùy chọn về độ không đảm bảo liên quan đến độ sâu có thể được tính toán và duy trì. Đlàm phù hợp hệ thống hỗ trợ an toàn cho các ứng dụng hành hải, có một biện pháp để vượt qua mọi ước tính độ sâu được xây dựng tự động với Nhà thủy đạc chuyên trách, (về cơ bản, một biện pháp đề xác định trực tiếp độ sâu được quyết định bởi người quan trắc có vai trò quan trọng nhất trong khu vực - không quan tâm đến bất kỳ bằng chứng thống kê nào ngược lại). Các giá trị lưới gốc được thay thế bởi thủy đạc viên được lưu trữ trong danh sách theo dõi và có thể phục hồi khi có yêu cầu.

Hình 1 dưới đây đưa ra sự khái quát mức độ cao của cấu trúc sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển. Nó cho thấy sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển bao gồm một tập dữ liệu chứa các tập dữ liệu trong định dạng HDF5 (định dạng phân cấp dữ liệu) cùng với một Khối Chứng nhận kỹ thuật số (Digital Certification Block).

Khối Chứng nhận kỹ thuật số là bắt buộc khi sản phẩm dữ liệu được sản xuất cho mục đích hành hải giúp người dùng có thể theo dõi và nhận biết dữ liệu đã được chứng nhận hay chưa. Tập tin định dạng HDF5 chứa siêu dữ liệu (không gian, đặc trưng và khám phá), các vùng bao phủ được sắp xếp gồm có các giá trị độ sâu và độ không đảm bảo cùng trong danh sách theo dõi các nút đã bị can thiệp trực tiếp. Sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển sử dụng Lược đồ bảo vệ dữ liệu của TCVN 13040:2022 để đảm bảo việc chứng nhận và xác thực.

Hình 1 - Tổng quan về cấu trúc của sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển

Do đó, sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển là một sự kết ghép các vùng bao phủ, như được định nghĩa trong TCVN 13040:2022, Phần 8 và các loại thông tin như được định nghĩa trong TCVN 13040:2022, Phần 4), cùng với một danh sách theo dõi tập hợp điểm. Điều này được mô tả trong mục 7.2.

7.2  Lược đồ ứng dụng

Lược đồ ứng dụng cho S102 là lược đồ ứng dụng mẫu. Lược đồ này không giải quyết tất cả các thuộc tính và cho phép một vài lựa chọn. Điều này có nghĩa là một cơ quan thực thi có thể thực hiện một lược đồ ứng dụng khác như một hồ sơ của lược đồ ứng dụng này với việc tạo ra các lựa chọn bổ sung. Ví dụ: Sự lựa chọn có hay không sử dụng sơ đồ ghép mảnh và nếu sử dụng thì sơ đồ ghép mảnh nào được lựa chọn. Cơ quan thực thi có thể lụa chọn sơ đồ ghép mảnh, quy mô, độ phân giải và các thông số khác phù hợp nhất với điều kiện của mình. Vì cấu trúc chung được xác định bởi lược đồ ứng dụng mẫu, phần mềm chung hỗ trợ lược đồ mẫu của S102 có thể giúp các hồ sơ quốc gia và hồ sơ khác một cách cụ thể hơn.

Cu trúc tập dữ liệu lược đồ ứng dụng được thể hiện trong các hình 2 và 3. Chúng cho thấy số lượng các lớp chuyên dùng để sử dụng trong S102 và hai tập các lớp thực hiện. Tập dữ liệu thực của dữ liệu độ sâu theo S102 chỉ chứa các lớp thực hiện. Toàn bộ các thuộc tính bắt buộc từ các lớp khác trong lược đồ ứng dụng được đáp ứng bởi các khai báo trong thông số kỹ thuật sản phm. Sự tiếp cận này nhằm tạo ra Lược đồ ứng dụng hướng tới cấu trúc khá đơn giản đối với việc thực hiện.

Hình 2 - Cấu trúc tập d liệu S102

Mô hình trong hình 2 thể hiện:

• Tập dữ liệu S102 kế thừa từ S100_DataSet, tham chiếu tới Bộ sưu tập dữ liệu hình ảnh và dữ liệu lưới của S102 (S102_IGCollection). Mối quan hệ cho phép từ 1 đến nhiều (1 .. *) nghĩa là có thể có nhiều trường hợp của các Bộ sưu tập dữ liệu S102. Mỗi bộ sưu tập có thể hoặc không tương thích với sơ đồ ghép mảnh, và mỗi tập dữ liệu S102 tương ứng với một sơ đồ ghép mảnh riêng. Lớp siêu dữ liệu bao phủ S102 (S102_DiscoveryMetadata) mô tả các thành phần siêu dữ liệu bắt buộc cho việc nhận dạng toàn bộ tập dữ liệu. Siêu dữ liệu khám phá bắt buộc được thực hiện thông qua lớp S102_DSMetadataBlock.

• Một ví dụ của Bộ sưu tập dữ liệu lưới và hình ảnh của S102 (S102_IGCollection) là một kiểu con của S100_IGCollection, được mô tả bởi tập siêu dữ liệu thu thập của S102 (S102_CollectionMetadata). Mối quan hệ này là 1:1 nghĩa là có một tập sưu tập siêu dữ liệu thu thập cho mỗi một trường hợp của S102_IGCollection. Có một sự lựa chọn lớn về siêu dữ liệu có thể được sử dụng trong sản phẩm dữ liệu tuân thủ TCVN 13040:2022. Chỉ một số ít siêu dữ liệu này là bắt buộc bởi ISO 19115 cho vùng bao phủ. Sự lựa chọn siêu dữ liệu được trình bày tại mục 12.2.5. Phần lớn siêu dữ liệu có thể được xử lý như một phần của thông số kỹ thuật sản phẩm. Chỉ siêu dữ liệu đó thay đổi mục IG_collection thành mục cần thiết được chứa trong lớp thực thi S102_MetadataBlock.

• Bộ sưu tập dữ liệu hình ảnh và lưới S102 cũng tạo sự tham chiếu tùy chọn tới sơ đồ ghép mnh.

Điều này được đề cập tới trong mục 7.2.2.

Hình 3 - Cấu trúc dữ liệu bao phủ của S102

Mô hình trong hình 3 mô tả hai kiểu bao phủ trong lược đồ ứng dụng này:

• Kiểu bao phủ thứ nhất là vùng bao phủ lưới thông dụng riêng lẻ được gọi là S102_DepthCoverage kế thừa từ (S100_GridCoverage). Nhiều tham số của vùng bao phủ được mô tả trong thông số kỹ thuật sản phẩm. Các lớp thực hiện được đồng đăng ký, bố trí cùng không gian địa lý các tập dữ liệu.

• Kiểu bao phủ thứ hai là vùng bao phủ tập hợp điểm riêng lẻ được gọi là S102_CorrectionCoverage, chứa một tập các điểm riêng l ứng với các vị trí sửa chữa hay ghi đè (vị trí mà thủy đạc viên có thể chỉ định các giá trị độ sâu tại vị trí cụ thể với mục đích bảo đảm an toàn hành hải). Hàm hợp nhát thay thế các giá trị cụ thể từ ma trận giá trị lưới S102_BathymaturesValues bằng các giá trị sửa chữa hoặc ghi đè tương ứng.

7.2.1  Các lớp thực thi lược đồ ứng dụng

Các lớp thực thi đối với lược đồ ứng dụng mẫu được đưa ra trong hình 7-4. Các thuộc tính được đưa ra cho các lớp liên quan đến vùng bao phủ cùng với các lớp thuộc tính.

Đẻ đơn giản hóa việc triển khai, một số lượng mặc định được xem như giả thiết cho S102. Những mặc định nhằm đơn giản hóa việc thực thi cũng làm đơn giản hóa việc tương tác với sự thực hiện Bề mặt hành hải từ Nhóm làm việc bề mặt hành hải m và các kiểu lưới độ sâu khác. Trong các mục con dưới đây, các giá trị mặc định được làm nổi bật để tránh mã hóa khi mã hóa các lớp thực thi. Tuy nhiên nếu được chỉ định, chúng phải nhận các giá trị đã nêu trừ khi các lựa chọn khác được đưa ra.

Hình 4 - Các lớp thực thi của S102

7.2.1.1  Mô tả các lớp thực thi

7.2.1.1.1  Lớp BathymetryCoverage

a) Ngữ nghĩa lớp BathymetryCoverage:

Lớp BathymetryCoverage có các thuộc tính minimumDepth, maximumDepth, minimumUncertainty, và maximumUncertainty giới hạn thuộc tính độ sâu và thuộc tính độ không đảm bảo từ bản ghi S102_BathymetryValues. Lớp BathymetryCoverage cũng chứa các thuộc tính minimumDisplayScale và maximumDisplayScale xác định phạm vi tỷ lệ thích hợp cho vùng bao ph. Ngoài ra lớp BathymetryCoverage còn chứa các thuộc tính kế thừa origin, offsetVectors, dimension, axisName, extent, sequenceRule, và startSequence từ lớp S100_Grid và CV_Grid.

Gốc là một vị trí trong hệ tọa độ tham chiếu xác định, và tập hợp các vector bù xác định hướng và khoảng cách giữa các đường lưới. Đồng thời nó cũng chứa các đặc điểm hình học bổ sung cả lưới đã hiệu chỉnh.

b) MaximumDisplayScale:

Giá trị nhỏ hơn của tỷ lệ các kích thước tuyến tính của các đặc trưng thuộc tập dữ liệu được thể hiện trong sự hiển thị, và kích thước thực tế của các đặc trưng được biu thị (tỷ lệ nhỏ nhất) của phạm vi tỷ lệ của tập dữ liệu. Danh sách các phạm vi tỷ lệ hin thị trong Bảng 14-1, cột 1.

c) MinimumDepth

Thuộc tính minimumDepth có kiểu giá trị là Real (số thực) và mô tả giới hạn dưới của ước tính độ sâu cho tất cả giá trị độ sáu trong bản ghi S102_BathymetryValues. Thuộc tính này là bắt buộc. Không có mặc định.

d) MaximumDepth

Thuộc tính maximumDepth có kiểu giá trị là Real (số thực) và mô tả giới hạn trên của ước tính độ sâu cho tất cả giá trị độ sâu trong bản ghi S102_BathymetryValues. Thuộc tính này là bắt buộc. Không có mặc định.

e) MinimumDisplayScale

Giá trị lớn hơn của t lệ các kích thước tuyến tính của các đặc trưng thuộc tập dữ liệu được thể hiện trong sự hiển thị, và kích thước thực tế của các đặc trưng được biểu thị (tỷ lệ lớn nhất) của phạm vi tỷ lệ của tập dữ liệu. Danh sách các phạm vi tỷ lệ hiển thị trong Bảng 14-1, cột 1.

f) MinimumUncertainty

Thuộc tính minimumUncertainty có kiểu giá trị là Real (số thực) và mô tả giới hạn dưới của độ không đảm bảo của ước tính độ sâu cho tất cả các giá trị độ sâu trong bản ghi S102_BathymetryValues. Thuộc tính này là bắt buộc. Không có mặc định.

g) MaximumUncertainty

Thuộc tính maximumUncertainty có kiểu giá trị là Real (số thực) và mô tả giới hạn trên của độ không đảm bảo của ước tính độ sâu cho tất cả các giá trị độ sâu trong bản ghi S102_BathymetryValues. Thuộc tính này là bắt buộc. Không có mặc định.

h) Origin

Thuộc tính origin có lớp giá trị DirectPocation là vị trí sẽ xác định vị trí gốc của lưới đã hiệu chỉnh trong hệ tọa độ tham chiếu. Thuộc tính này là bắt buộc. Không có mặc định.

i) OffsetVectors

Thuộc tính offsetVectors có lớp giá trị Sequence<Vector> là một chuỗi các phần tử vector offset xác định khoảng cách lưới theo mỗi hướng. Kiểu giá trị Vector được chỉ định trong ISO/TS 19103. Thuộc tính này là bắt buộc. Không có mặc định.

k) Dimension

Thuộc tính dimension có lớp giá trị Integer (số nguyên) sẽ xác định kích thước lưới. Giá trị kích thước lưới trong thông số kỹ thuật sản phẩm này là 2. Giá trị này là cố định trong thông số kỹ thuật sản phẩm và không cần phải mã hóa.

l) AxisNames

Thuộc tính axisNames có lớp giá trị Sequence<CharacterString> sẽ được dùng đẻ gán tên cho các trục của lưới. Tên trục lưới sẽ là “Vĩ độ và “Kinh độ” đối với các tập dữ liệu không sử dụng phép chiếu hoặc “Bắc” và “Đông" trong không gian được chiếu.

m) Extent

Thuộc tính extent có lớp giá trị CV_GridEnvelope sẽ chứa phạm vi của miền không gian bao phủ. Nó sử dụng lớp giá trị CV_GridEnvelope cung cấp các giá trị tọa độ lưới cho các góc đối nhau của lưới. Mặc định là giá trị được lấy từ hộp giới hạn cho tập dữ liệu hoặc ô trong tập dữ liệu nhiều ô.

n) EquencingRule

Thuộc tính sequencingRule có lớp giá trị CV_SequenceRule sẽ mô tả cách các điểm lưới được sắp xếp cho sự liên kết với các phần tử của chuỗi các giá trị. Giá trị mặc định là “Linear”. Không cho phép các tùy chọn khác.

o) StartSequence

Thuộc tính startSequence có lớp giá trị CV_GridCoordinate sẽ xác định điểm lưới được liên kết với bản ghi đầu tiên trong chuỗi các giá trị. Giá trị mặc định là góc dưới bên trái của lưới. Không cho phép tùy chọn nào khác.

7.2.1.1.2  Lớp S102_BathymetryVaIues

a) Ngữ nghĩa lớp S102_BathymetryValues

Lớp S102_BathymaturesValues có liên quan đến BathymulationCoverage bởi mối quan hệ thành phần trong đó một chuỗi các giá trị độ sâu được sắp xếp cung cấp câc giá trị dữ liệu cho mỗi ô lưới. Lớp S102_BathymetryValues kế thừa từ S100_Grid.

b) Values

Thuộc tính values có kiểu giá trị S102_BathymetryValueRecord là một chuỗi các mục giá trị sẽ gán giá trị cho các điểm lưới. Có hai thuộc tính trong bản ghi giá trị độ sâu, đó là độ sâu và độ không đảm bảo trong lớp S102_BathymetryValues. Định nghĩa về độ sâu được xác định bởi thuộc tính depthCorrectionType trong lớp S102_Dataldentification. Định nghĩa về kiểu dữ liệu trong bản ghi các giá trị được xác định bởi thuộc tính verticalUncertaintyType trong lớp S102_Dataldentification.

7.2.1.1.3  DirectPosition

a) Ngữ nghĩa DirectPosition

Lớp DirectPosition giữ tọa độ vị trí nằm trong một vài hệ tọa độ tham chiếu.

b) Coordinate

Thuộc tính coordinate là một chuỗi các số trong đó giữ tọa độ của vị trí này trong hệ quy chiếu cụ thể.

d) dimension

Thuộc tính dimension là thuộc tính dẫn xuất mô tả độ dài của tọa độ.

7.2.1.1.4  CV GridEnvelope

a) Ngữ nghĩa CV GridEnvelope

Lớp CV_GridEnvelope cung cấp giá trị tọa độ lưới cho các góc đối nhau của đường bao lưới. Nó có hai thuộc tính.

b) Low

Thuộc tính low sẽ là giá trị tọa độ nhỏ nhất cho toàn bộ các điểm lưới trong đường bao. Đối với thông số kỹ thuật này, đây là sự biểu diễn tọa độ Tây Nam.

c) High

Thuộc tính high sẽ là giá trị tọa độ lớn nhắt cho toàn bộ các điểm lưới trong đường bao. Đối với thông số kỹ thuật này, đây là sự biểu diễn tọa độ Đông Bắc.

7.2.1.1.5  CV_GridCoordinate

a) Ngữ nghĩa CV GridCoordinate

Lớp CV_GridCoordinate là một kiểu dữ liệu giữ tọa độ lưới của CV_GridPoint.

b) CoordValues

Thuộc tính coordValues có lớp giá trị Sequence<lnteger> sẽ giữ một giá trị nguyên cho mỗi kích thước của lưới. Thứ tự của các giá trị tọa độ này tương tự như các phần tử của axisNames. Giá trị tọa độ đơn sẽ là số lượng khoảng offset từ gốc của lưới theo hướng của một trục cụ thể.

7.2.1.1.6  CV_SequenceRule

a) Ngữ nghĩa CVSequenceRule

Lớp CVSequenceRule chứa thông tin cho ánh xạ tọa độ lưới tới một vị trí trong chuỗi các bản ghi của các giá trị thuộc tính đặc trưng. Nó có hai thuộc tính.

b) Type

Thuộc tính type sẽ xác định loại phương pháp chuỗi nào sẽ được sử dụng. Một danh sách mã các kiều quét được cung cấp trong Phần 8, TCVN 13040:2022 (S-100). Chỉ giá trị - linearll được sử dụng trong S102, ở đó mô tả việc quét hàng theo hàng theo cột.

7.2.1.1.7  ScanDirection

Thuộc tính scanDirection có lớp giá trị Sequence<CharacterString> một danh sách tên các trục cho biết thứ tự các điểm lưới sẽ được ánh xạ tới vị trí trong chuỗi các bản ghi của các giá trị thuộc tính đặc trưng. Hướng quét cho tất cả các lớp trong S102 là “Kinh độ và “Vĩ độ” hoặc Tây sang Đông, sau đó từ Nam tới Bắc.

7.2.1.1.8  TrackingListCoverage

a) Ngữ nghĩa TrackingListCoverage

Lớp TrackingListCoverage có các thuộc tính domainExtent, rangeType, CommonPointRule và metadata kế thừa từ S100 PointCoverage. Lớp TrackingListCoverage là một bao phủ điểm riêng biệt được dùng để giám sát các nút bị sửa, ghi đè trong BathymetryCoverage bằng cách cho phép thủy đạc viên áp dụng ý kiến của mình cho an toàn hành hải. Thuộc tính metadata cung cấp một phương pháp liên kết siêu dữ liệu với vùng bao phủ được kế thừa từ TCVN 13040:2022, tuy nhiên không bắt buộc trong S102 vì không cần một siêu dữ liệu cụ thể ở cấp đặc trưng (lớp). Thuộc tính commonPointRule cũng không bắt buộc vì giá trị đã được thiết lập cho toàn bộ sản phẩm dữ liệu S102 là "average". Thuộc tính rangeType lấy trên lớp giá trị RecordType. Điều này được mô hình hóa bởi sự tổng hợp của nhiều trường hợp của S102_TrackingListValues. Vì vậy, chỉ có thuộc tính domainExtent là bắt buộc và có một giá trị mặc định.

b) DomainExtent

Thuộc tính domainExtent có lớp giá trị EX_GeographicExtent mô tả các ranh giới không gian của các thành phần danh sách theo dõi trong phạm vi được thiết lập bởi CV_GridEnvelope đối với BathymetryCoverage. Mặc định là các ranh giới được thiết lập bởi CV_GridEnvelope.

7.2.1.1.9  S102_TrackingListValues

a) Ngữ nghĩa S102_TrackingListValues

Lớp S102_TrackingListValues có các thuộc tính trackCodelistSeries, và các thuộc tính geometry, và value được kế thừa từ S100_VertexPointCV_GeometryValuePair. Tracking list là một vùng bao phủ riêng lẻ dùng để cung cấp tập các giá trị bị sửa, ghi đè trong lớp S102_BathymetryValues. Để đảm bảo việc căn chỉnh các giá trị tracking list theo các ô lưới trong lưới bao phủ độ sâu, hệ thống tham chiếu cho tracking list là lưới bao phủ độ sâu.

Các giá trị trackCode value và listSeries cung cấp tình huống cho việc ghi đè một giá trị từ vùng bao phủ độ sâu. Giá trị trackCode là chuỗi văn bản mô tả lý do ghi đè.

b) TrackCode

Thuộc tính tùy chọn trackCode có kiểu giá trị Characterstring có thể chứa chuỗi văn bản mô tả lý do ghi đè tương ứng với các giá trị độ sâu và độ không đảm bảo trong vùng bao phủ độ sâu. Đây là trường có thể định nghĩa bởi người dùng với các giá trị được xác định trong siêu dữ liệu nguồn.

c) ListSeries

Thuộc tính listSeries có kiểu giá trị Integer (số nguyên) chứa số chỉ mục trong danh sách các thành phần siêu dữ liệu mô tả lý do ghi đè tương ứng với các giá trị độ sâu và độ không đảm bảo trong vùng bao phủ độ sâu.

d) Geometry

Thuộc tính geometry có lớp giá trị GM_Point là một vị trí sẽ định vị giá trị tracking list. Khi vùng bao phủ riêng lẻ TrackingListCoverageBathymetryCoverage được hợp nhất, các giá trị được ghi đè trong dãy thuộc tính S102_BathymetryValues được định vị theo vtrí. Lớp giá trị GMPoint là tọa độ lưới x, y của vùng bao phủ.

e) Value

Thuộc tính value có lớp giá trị Record là chuỗi các mục giá trị sẽ gán giá trị cho các điểm lưới rời rạc. Có hai giá trị trong mỗi bản ghi trong lớp S102_TrackingListValues class. Đây là các giá trị độ sâu và độ không đảm bảo được ghi đè trong các vùng bao phủ lưới tương ứng.

7.2.1.1.10  GM_Point

a) Ngữ nghĩa GM_Point

Lớp GM_Point được lấy từ ISO 19107 và là kiểu dữ liệu cơ sở cho đối tượng hình học gồm có một và chỉ một điểm. Nó có một thuộc tính.

b) Position

Thuộc tính position được lấy từ DirectPosition cho nguyên gốc hình học GM_Point. Để đảm bảo việc căn chnh các giá trị danh sách theo dõi với các điểm lưới trong lưới bao phủ độ sâu, hệ thống tham chiếu cho danh sách theo dõi là lưới bao phủ độ sâu thông dụng. Có nghĩa là thuộc tính position tương ứng với điểm lưới. Đối với lưới thông dụng thống nhất, đây là hàng và cột của vị trí điểm lưới.

7.2.1.1.11  EX_GeographicExtent

a) Ngữ nghĩa EX GeographicExtent

Lớp EX_GeographicExtent là lớp siêu dữ liệu từ ISO 19115. Nó là thành phần của lớp siêu dữ liệu EX_Extent. Việc sử dụng lớp EX_GeographicExtent là tùy ý. Khi sử dụng nó mô tả các ranh giới không gian của các thành phần Tracking List bên trong ranh giới được thiết lập bởi CV_GridEnvelope cho BathymetryCoverage. Đó là, tracking list có thể mang thông tin chỉ tương ứng với một phần phạm vi không gian được bao phủ bởi BathymetryCoverage. Có một thuộc tính và một kiểu con.

b) ExtentTypeCode

Thuộc tính extentTypeCode là một giá trị kiểu Boolean (luận lý). Nó được sử dụng để chỉ ra liệu đa giác hay hộp giới hạn có cha khu vực được bao phủ bởi dữ liệu hay khu vực không có dữ liệu. Trong S102 nó được đặt là 1.

7.2.1.1.12  EX GeographicBoundingBox

a) Ngữ nghĩa EX_GeographicBoundingBox

Lớp EX_GeographicBoundingBox là lớp siêu dữ liệu từ ISO 19115. Nó là một kiểu con của lớp trừu tượng EX_GeographicExtent. Nó xác định hộp ranh giới được dùng để chỉ ra ranh giới không gian của các phần tử thuộc tracking list bên trong ranh giới được thiết lập bởi CV_GridEnvelope cho BathymetryCoverage. Nó có bốn thuộc tính.

a) WestBoundLongitude

Thuộc tính westBoundLongitude là giá trị tọa độ cung cấp kinh độ giới hạn phía Tây của ranh giới.

b) EastBoundLongitude

Thuộc tính eastBoundLongitude là giá trị tọa độ cung cấp kinh độ giới hạn phía Đông của ranh giới.

b) SouthBoundLatitude

Thuộc tính southBoundLatitude là giá trị tọa độ cung cấp vĩ độ giới hạn phía Nam của ranh giới.

c) NorthBoundLatitude

Thuộc tính northBoundLatitude là giá trị tọa độ cung cấp vĩ độ giới hạn phía Bắc của ranh giới.

7.2.2  Sơ đồ ghép mảnh (phân mảnh)

Ghép mảnh là một kỹ thuật để tách một vùng cần quan tâm thành các vùng dữ liệu nhỏ hơn hoặc phân vùng. Mỗi một mảnh sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển theo tiêu chuẩn này là một BathymetryCoverage hoàn chỉnh với các giá trị độ sâu, độ không đảm bảo và danh sách theo dõi tùy ý cùng với siêu dữ liệu, ở đó cạnh được ghép với các mảnh liền kề.

Sơ đồ ghép mảnh là vùng bao phủ rời rạc mức cao thứ hai trong đó các mảnh là các mục giá trị của vùng bao phủ rời rạc. Sơ đồ ghép mảnh như vậy yêu cầu một mô tả đầy đủ như một phạm vi bao phủ.

Sơ đồ ghép mảnh không phải được diễn tả với tập dữ liệu, nhưng điều cần thiết là tập dữ liệu có thể lập bảng chú dẫn vào sơ đồ ghép mảnh, và do đó nó được tư liệu hóa và có thể tham chiếu một cách tiện lợi.

Hình 5 dưới đây thể hiện cấu trúc của lớp S102_TilingScheme. Cấu trúc này được kế thừa từ TCVN 13040:2022. Nó là cái chung còn lại nhằm chỉnh hợp các sơ đồ ghép mảnh khác nhau được sử dụng bởi các nhà sản xuất hay các văn phòng thủy đạc quốc gia khác nhau.

S102 hiện tại giả thiết một Sơ đồ ghép mảnh được định nghĩa bên ngoài. Tuy nhiên, một định danh mảnh được chứa trong siêu dữ liệu XML như được định nghĩa trong S102_Tile. Những cải tiến trong tương lai của thông số kỹ thuật này sẽ bao gồm khả năng xác định sơ đồ ghép mảnh bên trong như được định nghĩa bởi S102_TllingScheme và một chuỗi S102_Tiles bên trong cùng với bộ sưu tập các tập dữ liệu trong một gói riêng.

Hình 5 - Sơ đồ ghép mảnh S102

Bảng 1 dưới đây mô tả từng thuộc tính trong các thuộc tính của lớp S102_TllingScheme.

Bảng 1 - Mô tả sơ đồ ghép mảnh

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội s

Kiu dữ liệu

Ghi chú

Lớp

S102_TilingScheme

Lớp cha mô tả sơ đồ ghép mảnh

-

-

 

Thuộc tính

tilingSchemeType

Mô t v kiu của sơ đồ ghép mảnh

1

Characterstring

"uniform quadrilateral grid", hoặc "Quad Tree" hoặc cái khác

Thuộc tính

domainExtent

Mô tả mức độ của sơ đồ ghép mảnh

1

EX_Extent

 

Thuộc tính

rangeType

Mô tả phạm vi bao phủ

1

RecordType

Giá trị bản ghi cho mỗi ô lưới trong sơ đồ ghép mảnh chứa một mục riêng tương ứng với ô

Thuộc tính

commonPointRule

Quy trình được sử dụng để đánh giá CV_Coverage tại một vị trí nằm trên ranh giới giữa các mảnh hoặc trong ranh giới của hai hoặc nhiều mảnh xếp chồng nhau

1

CV_CommonPointRule

Đối với các mnh (không có dữ liệu trong mảnh), kết quả là "all". Đó là, cả hai mảnh áp dụng và được hoàn trả bởi một hàm bao phủ sơ đồ ghép mnh, ứng dụng sẽ xác đnh s dụng

Thuộc tính

geometry

Hình dạng của miền đối tượng

1

GM_GriddedSurf ace

 

Thuộc tính

interpolationType

Định danh phương pháp nội suy

1

CV_InterpolationMethod

Không áp dụng. Các mảnh không th được nội suy

Thuộc tính

dimension

Kích thước lưới

1

Integer

Mặc định = 2. Không cho phép các giá trị khác

Thuộc tính

axisNames

Tên các trục lưới

1

Characterstring

Tên trục lưới, mặc định là "Kinh độ" và "Vĩ độ" nhưng có thể khác nhau nếu, chẳng hạn lưới định hướng khác nhau

Thuộc tính

origin

Vị trí đặt gốc của lưới đã hiệu chnh trong hệ tọa độ tham chiếu

1

DirectPosition

 

Thuộc tính

offsetVectors

Số lượng vector 2 chiều xác định khoảng cách lưới theo mỗi hướng

1

Sequence <Vector>

 

Thuộc tính

extent

Mô tả mức độ của sơ đồ ghép mảnh

1

CV_GridEnvelope

 

Thuộc tính

sequencingRule

Mô tả cách sắp xếp các điểm lưới cho sự liên kết với các yếu tố của các giá trị chuỗi

1

CV_SequenceRule

Giá trị mặc định là “linear” đối với vùng bao phủ lưới thông dụng đồng nhất. Không cho phép các giá trị khác.

Thuộc tính

startSequence

Điểm lưới được liên kết với bản ghi đầu tiên trong chuỗi các giá trị

1

CV_GridCoordinate

Giá trị mặc định là góc dưới bên trái của lưới

7.3  Danh mục đặc trưng

7.3.1  Giới thiệu

Danh mục đặc trưng của S102 mô tả các loại kiểu đặc trưng, kiểu thông tin, các thuộc tính, giá trị thuộc tính, các liên kết và vai trò có thể được sử dụng trong sản phẩm.

Danh mục đặc trưng của S102 có sẵn trong tư liệu định dạng XML phù hợp với Lược đồ danh mục đặc trưng của TCVN 13040:2022 và có thể được tải xuống từ trang web của IHO.

Lưu ý, đối với dữ liệu hình ảnh và dữ liệu lưới, phạm vi bao phủ là một kiểu đặc trưng để thông số kỹ thuật sản phm có thể không chứa một “danh mục’’ ngoại trừ tham số môi trường của các mô hình tập dữ liệu. Do đó, phần lớn điều khoản này có thể không liên quan.

7.3.2  Các kiểu đặc trưng

S102 là sản phẩm đặc trưng về bao phủ. Có hai bao phủ được xác định trong thông số kỹ thuật này, đó là: BathymetryCoverage và TrackingListCoverage. BathymetryCoverage thực hiện

S102_DepthCoverage và chứa S102_BathymetryValues. Bao phủ thứ hai TrackingListCoverage thực hiện S102_CorrectionCoverage, và chứa S102_TrackingListValues. S102_CorrectionCoverage là một bao phủ tập điểm riêng lẻ.

7.3.2.1  Kiểu Geographic

Các kiểu đặc trưng địa lý tạo nội dung cơ bản của tập dữ liệu và được định nghĩa đầy đủ bởi các kiểu thuộc tính và thông tin liên quan của chúng. Trong S102, BathymetryCoverage được đăng ký như một kiểu đặc trưng địa lý.

7.3.2.2  Kiểu Meta

Chỉ kiểu meta trong bộ dữ liệu S102 là danh sách theo dõi. Danh sách theo dõi là một danh sách đơn giản các nút đã được chỉnh sửa nhằm diễn tả cho quá trình ghi đè của thủy đạc viên trên định nghĩa bề mặt cơ bản (ví dụ tính toán ban đầu bằng một phương pháp thuật toán). Mỗi bản ghi trong danh sách chứa giá trị độ sâu gốc (được tham chiếu đến các nút liên kết trong bề mặt) và thông tin về việc ghi đè đó. Tập dữ liệu danh sách theo dõi và thông tin tương ứng có trong siêu dữ liệu sẵn có để cung cấp một bản ghi kiểm soát vết những thay đổi được thực hiện cho dữ liệu bằng can thiệp thủ công.

7.3.3  Quan hệ đặc trưng

Quan hệ đặc trưng liên kết các trường hợp của một kiểu đặc trưng với các trường hợp của cùng một đặc trưng hoặc kiểu đặc trưng khác. Có ba kiểu quan hệ phổ biến: Liên kết, Tập hợp và Thành phần.

S102 chỉ sử dụng một trong ba kiểu quan hệ trên, đó là: kiểu Liên kết.

7.3.3.1  Kiu Liên kết

Liên kết được dùng để mô tả mối quan hệ giữa 2 kiểu đặc trưng xác định các mối quan hệ giữa các trường hợp của chúng.

Ví dụ: lớp S102_IG_Collection có thể chứa (0 hoặc 1) lớp S102_TilingScheme.

Hình 6 - Liên kết đặc trưng

7.3.4  Các thuộc tính

7.3.4.1  Các thuộc tính đơn giản

Bảng 2 - Các thuộc tính đơn giản S102

Loại

Định nghĩa

Enumeration

Một danh sách cố định các định danh hợp lệ của các giá trị bằng chữ được đặt tên.

Boolean

Giá trị biểu diễn logic nhị phân. Có th mang giá True hoặc False. Trạng thái mặc định cho các thuộc tính kiểu Boolean là False (nghĩa là nơi thuộc tính không được gán cho đặc trưng).

Real

Một số thực (dấu phy động) được ghi nhận bao gồm phần định trị và số mũ.

Integer

Một số nguyên được ghi nhận. Biểu diễn một số nguyên là sự gói gọn và sử dụng phụ thuộc.

CharacterString

Một chuỗi ký tự có độ dài tùy ý bao gồm các dấu và ký tự đặc biệt từ kho của một trong các tập ký tự được thông qua.

Date and Time

DateTime là sự kết hợp của kiểu Date và Time. Mã hóa ký tư DateTime phải theo ISO 8601:2004 Ví dụ: 19850412T101530

Trong S102, độ sâuđộ không đảm bảo phải được đăng ký như các thuộc tính đơn giản, kiểu <real>.

7.3.7.2  Các thuộc tính phức tạp

Trong S102 hiện hành, không định nghĩa các thuộc tính phức tạp.

7.4  Các kiểu tập dữ liệu

7.4.1  Giới thiệu

Các tập dữ liệu bề mặt địa hình đáy biển được biểu diễn như một mảng các điểm độ sâu riêng biệt nằm trong một lưới thông dụng, cu trúc chung đối với lưới thông dụng được định nghĩa trong TCVN 13040:2022, Phần 8.

7.4.2  Lưới thông dụng

7.4.2.1  Vùng bao phủ trong S102

Các thành phần chính của sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển là BathymetryCoverageTrackingListCoverage. BathymetryCoverage chứa độ sâu và độ không đảm bảo một cách tùy chọn. Cấu trúc chung của từng yếu tố được định nghĩa trong TCVN 13040:2022, Phần 8 dưới dạng lưới đã hiệu chỉnh địa lý. Các tham số siêu dữ liệu không gian được định nghĩa trong S102_StructureMetadataBlock. Thêm nữa, hai giá trị được đặt cùng vị trí trong BathymetryCoverage. Mỗi lớp chứa một ma trận 2 chiều được sắp xếp theo thứ tự hàng chính, bắt đầu từ điểm dữ liệu cực Tây-Nam, ở đó mỗi giá trị được xác định là tại một điểm địa lý được xác định chính xác (hoặc nút lưới).

Đơn vị của giá trị độ sâu là mét, và quy ước dấu đối với z là dương cho các giá trị nằm trên mặt chuẩn độ sâu. Mặt chuẩn độ sâu tham chiếu cho bề mặt là một trong các hạng mục siêu dữ liệu bắt buộc. Quy ước ký hiệu này tuân thủ trực tiếp định nghĩa hệ tọa độ theo quy tắc tay phải.

Trạng thái không xác định được độ sâu được định nghĩa là 1.000.000,0 (1,0e6).

Các giá trị độ không đảm bảo được biểu thị dưới dạng đại lượng dương tại một nút. Như được trình bày chi tiết tại Mục 15.2, lưới độ không đảm bảo hỗ trợ nhiều định nghĩa về độ không đảm bảo vệ độ sâu. Điều này cho phép các lưới mở rộng phạm vi dự kiến của các sản phẩm dữ liệu từ lưới thô, lưới độ phân giải đầy đủ đến sản phẩm được hoàn thiện cuối cùng. Ví dụ, một lưới ở giai đoạn xử lý dữ liệu khảo sát cuối cùng phải chứa thông tin độ không đảm bảo thích hợp với chính dữ liệu khảo sát và dự định sẽ được sử dụng cho việc biên soạn thông tin. Sự tiếp nhận tệp dữ liệu S102 có thể tham khảo định nghĩa về độ không đảm bảo trong siêu dữ liệu để hiểu về mức độ không đảm bảo đã được tính toán.

Trạng thái không xác định cho độ không đảm bảo được xác định là 1.000.000.0 (1,0e6).

7.4.2.2  Sự mở rộng

Thông số kỹ thuật sản phẩm bề mặt địa hình đáy biền có thể mở rộng. Việc mở rộng bao gồm cả cho mô hình nội dung và các bảng mã hỗ trợ cho mô hình nội dung. Các mở rộng là các vùng bao phủ tùy chọn nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực hay giá trị của sản phẩm. Các lớp thông tin bổ sung không liên quan đến phạm vi địa hình đáy biển của thông số kỹ thuật sản phẩm này nên được xác định trong các lớp tuân thủ riêng của S.100 và các lớp tuân thủ S.10x.

7.5  Nhiều tập dữ liệu

Để nâng cao hiệu quả việc xử lý dữ liệu S102, vùng bao phủ địa lý của tỷ lệ hin thị tối đa (maximum display Scale) đã đưa ra có thể được chia thành nhiều tập dữ liệu.

Siêu dữ liệu khám phá hoặc trao đổi của tập dữ liệu phải liệt kê toàn bộ phạm vi hay đặc trưng bao phủ dữ liệu trong tập dữ liệu đó và phân định tỷ lệ được gán cho chúng.

7.6  Các quy tắc tập dữ liệu

Mỗi tập dữ liệu S102 phải chỉ có một phạm vi duy nhất vì đây là đặc trưng vùng bao phủ.

Không nên có sự chồng chéo về dữ liệu của cùng một tỷ lệ hiển thị tối đa (maximum display Scale) trừ tại các giới hạn liền kề đã thỏa thuận. Trường hợp khó đạt được một sự ghép nối hoàn hảo, một vùng đệm trên cơ sở sự thống nhất giữa các nhà sản xuất có thể được sử dụng.

Đề nâng cao hiệu quả việc xử lý dữ liệu S102, vùng bao phủ địa lý của tỷ lệ hiển thị tối đa đã đưa ra có thể được chia thành nhiều tập dữ liệu.

7.7  Hình học

Các vùng bao ph lưới thông dụng theo theo tiêu chuẩn này là một thực thi của vùng bao phủ lưới theo TCVN 13040:2022 (Phần 8 - Dữ liệu hình ảnh và dữ liệu lưới hóa) và bao gồm một loạt các điểm riêng lẻ. Danh sách theo dõi của S102 là một loạt các điểm theo TCVN 13040:2022 (Phần 8 - Điểm) trong đó giá trị x, y của mỗi điểm tham chiếu đến một vị trí trong vùng bao phủ lưới nơi xảy ra việc ghi đè.

8. Hệ thống tham chiếu tọa độ (CRS)

8.1  Giới thiệu

Tham chiếu địa lý cho sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển theo tiêu chuẩn này phải dựa trên nút, tham chiếu từ nút cực Tây - Nam trong một lưới. Mỗi mẫu trong lưới biểu thị giá trị trong lưới tại một vị trí điểm có tọa độ được chỉ định, thay vì ước tính tọa độ trên bất kỳ khu vực nào. Vị trí tham chiếu có trong siêu dữ liệu sẽ được đưa ra trong tọa độ được sử dụng cho lưới và phải thể hiện đến đề xi mét.

Thông tin về Hệ tọa độ tham chiếu trong Bảng 8-1 được xác định bằng chỉ định trong TCVN 13040:2022, Phần 6. Lưu ý là mặt chuẩn độ cao được định nghĩa thông qua vai trò liên kết thứ hai tới hệ thống tham chiếu độ cao.

8.2  Hệ thống tham chiếu không gian

Toàn bộ các vùng bao phủ trong thông số kỹ thuật sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển được hiệu chỉnh địa lý, các lưới thông dụng đồng nhất được định nghĩa trong TCVN 13040:2022, Phần 8.

Dữ liệu lưới trong vùng bao phủ bề mặt địa hình đáy biển theo tiêu chuẩn này (độ sâu hoặc độ không đảm bảo, và bất kỳ bề mặt nào khác bổ sung) sẽ được tổ chức như một lưới thông dụng đồng nhất theo thứ tự chính hàng từ phía Tây sang phía Đông, và từ phía Nam đến phía Bắc. Do đó, mẫu đầu tiên của lưới là nút ở góc Tây-Nam của lưới với vị trí được chỉ định bởi các tham số tham chiếu địa lý, mẫu thứ hai là một đơn vị phân giải lưới ở phía Đông của vị trí đó và ở cùng hướng Bắc hoặc vĩ độ, và mẫu thứ ba là hai đơn vị phân giải lưới về phía Đông và ở cùng phía Bắc hoặc vĩ độ. Đối với cột C trong lưới, mẫu thứ (C + 1) trong lưới được đặt một đơn vị độ phân giải lưới tới phía Bắc, nhưng trên cùng hướng Đông hoặc kinh độ, như mẫu đầu tiên trong lưới.

Hình 7 - Vị trí nút lưới theo S102

8.3  Hệ thống tham chiếu tọa độ phẳng

Bảng 3 - Các hệ tọa độ tham chiếu theo S102 (mã EPSG)

Mã EPSG

Hệ tọa độ tham chiếu

4326

WGS84

32601 -32660

WGS 84 / UTM Zone 1N to Zone 60N

32701 -32760

WGS 84 / UTM Zone 1 s to Zone 60S

5041

WGS 84/UPS North (E,N)

5042

WGS 84/UPS South (E,N)

Tài liệu tham khảo đầy đủ về EPSG có thể tìm thấy tại www.epsg-registry.org.

 

Hệ thống tham chiếu tọa độ:

EPSG (xem Bảng 8-1)

Phép chiếu:

NONE/UTM/UPS

Hệ thống tham chiếu thời gian:

Lịch Gregorian

Đăng ký hệ tọa độ tham chiếu:

EPSG Geodetic Parameter Registry

Kiểu ngày (theo ISO 19115):

002 - Xuất bản

Bên chịu trách nhiệm:

Tổ chức quốc tế các nhà sản xuất dầu khí (OGP)

Định vị tài nguyên thống nhất (URL):

http://www.ogp.org.uk/

8.4  Hệ thống tham chiếu tọa độ, độ cao

Tất cả các tập dữ liệu hợp lệ theo S102 sẽ được biểu diễn bằng Hệ tọa độ Descartes theo quy tắc bàn tay phải. Hệ thống này có trục X dương hướng về phía Đông (đối với lưới chiếu) hoặc Đông (đối với lưới địa lý) và trục y dương hướng theo hướng Bắc (đối với lưới chiếu) hoặc Bắc (đối với lưới địa lý). Các định nghĩa này hàm ý trục z sử dụng cho dữ liệu độ sâu, với giá trị dương từ trọng tâm của trái đất lên (tức là dương hướng lên trên), chứ không như quy ước thủy đạc thông thường là dương xuống phía dưới (tức là độ sâu sâu hơn là số lớn hơn và độ sâu âm nằm trên mặt chuẩn độ cao). Mã mức độ người dùng không ràng buộc quan niệm trái ngược này nếu được yêu cầu nhưng phải ghi dữ liệu bằng sử dụng quy ước dương hướng lên trên. Thành phần không đảm bảo sẽ có cùng hệ tọa độ với thành phần độ sâu, ngoại trừ trục z là đơn cực, và do đó khái niệm hướng tăng chiều dương là không liên quan.

8.5  Hệ thống tham chiếu thời gian

Hệ thống tham chiếu thời gian là lịch Gregorian đối với ngày và UTC đối với giờ. Thời gian được đo bằng cách tham khảo Lịch ngày và giờ đồng hồ theo ISO 8601: 2004, Lược đồ thời gian, mục 8.4.4. Biến ngày-giờ sẽ có định dạng gồm 16 ký tự như sau: yyyymmddThhmmssZ

9. Chất lượng dữ liệu

Chất lượng dữ liệu cho phép người dùng và hệ thống người dùng đánh giá mức độ phù hợp để sử dụng dữ liệu được cung cấp. Các biện pháp và đánh giá liên quan chất lượng dữ liệu được báo cáo như là siêu dữ liệu của một sản phẩm dữ liệu. Siêu dữ liệu này cải thiện khả năng tương tác với các sản phẩm dữ liệu khác và cung cấp việc sử dụng bởi các nhóm người dùng mà sản phẩm dữ liệu ban đầu không dự kiến. Người dùng thứ cấp có thể thực hiện các đánh giá về tính hữu ích của sản phẩm dữ liệu trong ứng dụng của chúng dựa trên các biện pháp chất lượng dữ liệu đã được báo cáo.

9.1  Tính hoàn thiện

9.1.1  Nhiệm vụ

Lưới độ sâu theo S102 có mức độ hoàn thiện cao về nhiệm vụ đặt ra, bởi khi cơ quan phát hành đã coi lưới bao hàm tất cả các dữ liệu cần thiết, và/hoặc đã xem xét tất cả các yếu tố quan trọng cần thiết cho việc tạo ra một sản phẩm có hiệu lực hành hải. Các yếu tố đó được ghi lại trong siêu dữ liệu dành cho tập tin.

9.1.2  Sự thiếu sót

Lưới độ sâu theo S102 có mức độ hoàn thiện cao liên quan đến sự thiếu sót, bởi khi cơ quan phát hành sẽ ghi nhận bất kỳ sự khác biệt lớn hoặc yếu tố chất lượng tiêu cực nào trong các lĩnh vực áp dụng của siêu dữ liệu dành cho tập tin.

9.2  Tính logic nhất quán

9.2.1  Khái niệm tính nhất quán

Tính nhất quán về khái niệm của các lưới S102 được duy trì và các thông số kỹ thuật liên quan là khái niệm phù hợp với các Tiêu chuẩn đã được chấp nhận.

9.2.2  Nhất quán miền

Tính nhất quán về miền của các lưới S102 được duy trì thông qua định nghĩa về mục đích chính của chúng, đó là sự an toàn hành hải. Dữ liệu cũng có thể được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học và các lĩnh vực khác. Tất cả quy trình được sử dụng trong việc tạo mục đích chính chỉ nhằm thỏa mãn về an toàn hành hải.

9.2.3  Nhất quán định dạng

Tính nhất quán về định dạng của các lưới S102 được duy trì bằng mã hóa ghi đè (HDF5) được xác đjnh trong thông số kỹ thuật TCVN 13040:2022 và các Tiêu chuẩn khác của IHO mà dữ liệu được dựa trên đó.

9.3  Độ chính xác định

9.3.1  Độ chính xác của phép đo thời gian

Các khía cạnh thời gian của các lưới độ sâu được giới hạn trong các yếu tố của các quy trình kiểm soát theo phương thẳng đứng. Những khía cạnh đó được giải quyết trong quá trình xây dựng và áp dụng các quy trình kiểm soát theo phương thẳng đứng được áp dụng bởi các cơ quan khác nhau. Chi tiết về các quy trình này sẽ được bao gồm trong phần Nguồn gốc siêu dữ liệu được xác định trong Mục 15 của Thông số kỹ thuật sản phẩm này.

9.3.2  Độ chính xác vị trí dữ liệu lưới

Độ chính xác vị trí lưới được xác định bởi độ chính xác của tham chiếu vị trí được sử dụng để chỉ định vị trí trong phép chiếu không gian của nó. Các tham chiếu vị trí này được chứa trong siêu dữ liệu không gian của lưới S102. Các nút trong lưới địa hình đáy biển có vị trí tuyệt đối không có sai số mặt bằng với các giá trị theo phương thẳng đứng được tính cho vị trí đó bằng các quy trình và thủ tục được sử dụng bởi mỗi cơ quan trong quá trình tạo lưới S102. Sự lựa chọn phù hợp các điểm tham chiếu gốc và độ phân giải vị trí rất quan trọng và là một yếu tố khác trong độ chính xác vị trí lưới.

9.3.3  Độ chính xác vị trí bên trong tương hỗ

Độ chính xác vị trí bên trong được định nghĩa là độ chính xác vị trí của từng nút lưới S102. Vị trí của mỗi nút trong lưới được tham chiếu bởi sự kết hợp hàng và cột. Siêu dữ liệu cho S102 xác định độ phân giải lưới theo cả trục X và Y của lưới. Vị trí tuyệt đi này của một nút trong phép chiếu không gian của lưới được tính toán bằng sử dụng độ phân giải hàng/cột hoặc X/Y. Trong trường hợp này, độ chính xác được kiểm soát bởi độ chính xác được sử dụng để xác định các độ phân giải này.

9.4  Độ chính xác thời gian

9.4.1  Tính nhất quán thời gian

Các khía cạnh thời gian của các lưới độ sâu được giới hạn trong các yếu tố của các quy trình kiểm soát độ cao. Những khía cạnh đó được giải quyết trong quá trình xây dựng và áp dụng các quy trình kiểm soát độ cao được áp dụng bởi các cơ quan khác nhau. Chi tiết về các quy trình này sẽ được bao gồm trong phần Nguồn gốc siêu dữ liệu được xác định trong Mục 15 của Thông số kỹ thuật sản phẩm này.

9.4.2  Tính hợp lệ thời gian

Các khía cạnh thời gian của các lưới độ sâu được giới hạn trong các yếu tố của các quy trình kiểm soát độ cao. Những khía cạnh đó được giải quyết trong quá trình xây dựng và áp dụng các quy trình kiểm soát độ cao được áp dụng bởi các cơ quan khác nhau. Chi tiết về các quy trình này sẽ được bao gồm trong phần Nguồn gốc siêu dữ liệu được xác định trong Mục 15 của Thông số kỹ thuật sản phẩm này.

9.5  Độ chính xác chủ đề

9.5.1  Sự chính xác trong phân loại chủ đề

Đối với lưới độ sâu S102, có hai cách phân loại giá trị dữ liệu, đó là: dữ liệu địa hình trên bờ và dữ liệu địa hình dưới nước. Có hai vấn đề cần tính đến đề truy cập độ chính xác phân loại khi sử dụng lưới. Thứ nhất là các giá trị được đưa ra trong lớp độ sâu của lưới S102 dựa trên sự lựa chọn mặt chuẩn độ sâu. Nếu giá trị khác có liên quan khác biệt với mặt chuẩn độ sâu này được yêu cầu thì một chuỗi các hiệu chình phải được áp dụng. Thứ hai, khi xem xét các giá trị dữ liệu, giá trị được lưu trữ trong nút không đảm bảo tương ứng phải được tính toán, cân nhắc. Giá trị không đảm bảo này là giá trị +/- và khi đánh giá tính chính xác của phân loại phải được áp dụng.

9.5.2  Độ chính xác thuộc tính không định lượng

Độ chính xác chủ đề của dữ liệu độ sâu S102 là hoàn toàn định lượng.

9.5.3  Độ chính xác thuộc tính định lượng

Như được định nghĩa trong TCVN 13040:2022, Phần 4c, chất lượng dữ liệu cho vùng bao phủ độ sâu cũng được định nghĩa là vùng bao phủ cùng vị trí, độ không đảm bảo. Độ không đảm bảo được định nghĩa là độ không đảm bảo vệ độ cao tại mỗi vị trí nút. Vùng bao phủ độ không đảm bảo hỗ trợ nhiều định nghĩa về độ không đảm bảo theo phương thẳng đứng.

Xem Bảng 15-4 - Mã mô tả cách xác định độ không đảm bảo.

10. Thu thập và phân loại dữ liệu

Hướng dẫn mã hóa và phân loại dữ liệu (DCEG) mô tả cách thu thập dữ liệu mô tả thế giới thực nên được thu thập bằng sử dụng các kiểu được xác định trong Danh mục tính năng của TCVN 13040:2022. Hướng dẫn này có trong Phụ lục A.

Có một số kỹ thuật sóng âm, bao gồm SONAR và LIDAR được sử dụng để thu thập dữ liệu độ sâu. Nó cho phép, nhưng không bắt buộc phải chứa thông tin thu thập dữ liệu trong siêu dữ liệu của sản phẩm bề mặt địa hình đáy bin theo S102. Lớp siêu dữ liệu S102_AcquisitionMetadata đã được được định nghĩa, nhưng các yếu tố thông tin để điền vào lớp siêu dữ liệu này phải được xác định trong một hồ sơ quốc gia của S102.

11. Bảo trì dữ liệu

11.1  Tần suất cập nhật và bảo trì

Dữ liệu được duy trì bằng cách thay thế trên mảnh hoặc cơ sở tập dữ liệu. Nghĩa là, toàn bộ sản phẩm dữ liệu hoặc mảnh trong một tập dữ liệu chứa độ bao phủ của nó (độ sâu, độ không đảm bảo và độ bao phủ tập điểm danh sách theo dõi) và siêu dữ liệu liên quan được thay thế như một đơn vị. Điều này không giống như dữ liệu vectơ có thể được cập nhật gia tăng. Tuy nhiên, dữ liệu độ bao phủ phải được coi là một đơn vị ít nhất là ở cấp độ mảnh. Đây là vì quá trình xử lý được thực hiện trên toàn bộ mảnh đ tạo ra sản phẩm dữ liệu. Bất kỳ mảnh nào được thay thế cũng chứa danh sách theo dõi riêng của nó (khi danh sách theo dõi được sử dụng) với chủ ý chỉnh sửa thông tin nhằm mục đích đảm bảo an toàn hành hải. Ngoài ra, mỗi mảnh hoặc tập dữ liệu thay thế phải có chữ ký số riêng.

11.2  Nguồn dữ liệu

Các đơn vị sản xuất dữ liệu phải sử dụng các nguồn thích hợp để duy trì và cập nhật dữ liệu, đồng thời cung cấp một mô tả ngắn gọn về các nguồn đã được sử dụng để sản xuất tập dữ liệu.

11.3  Quy trình sản xuất

Các đơn vị sản xuất dữ liệu nên tuân thủ các quy trình sản xuất đã được thiết lập của mình để duy trì và cập nhật tập dữ liệu.

12. Miêu tả

12.1  Giới thiệu

Mục này mô tả việc hin thị dữ liệu bề mặt địa hình đáy biển nhằm hỗ trợ việc hành hải an toàn của các tàu biển. Các tùy chọn miêu tả sau đây nhằm tăng cường việc ra quyết định của người đi biển khi xem xét sự cần thiết phải giảm thiểu sự hỗn độn của màn hình hành hải. Các tùy chọn miêu tả trong S102 bao gồm:

• Hin thị độ sâu lưới hóa;

• Các tùy chn màu sắc cho hỗ trợ an toàn hành hải.

12.2  Tạo và hiển thị độ sâu lưới hóa

Phần lớn các hoạt động thủy đạc hiện đại được thực hiện bằng cách sử dụng các hệ thống đo sâu đa tia độ phân giải cao. Trong khi các hệ thống này cung cấp dữ liệu mô tả rất chi tiết về đáy biển, thì các yêu cầu về lưu trữ và xử lý (quản lý dữ liệu) là vấn đề thách thức. Một hoạt động thủy đạc điển hình có thể thu thập ước tính tới 10 tỷ giá trị độ sâu trong khoảng thời gian thu thập ba mươi ngày.

Việc sử dụng cấu trúc dữ liệu lưới có thể giảm bớt các mối quan tâm trong quản lý dữ liệu của thủy đạc viên, cung cấp khả năng an toàn tổng số độ sâu thu thập ước tính thành một lượng có thể quản lý được của độ sâu nút đại diện để xử lý và sản xuất. Tất cả các tập dữ liệu lưới hóa nên được đặt trong các quy trình Đảm bảo/Kiểm soát chất lượng khắt khe để tập dữ liệu lưới cuối cùng biểu diễn một cách chính xác môi trường thế giới thực. Khi một tập dữ liệu vượt qua quy trình Đảm bảo/Kiểm soát chất lượng đã được thiết lập, phần mềm sản xuất hải đồ hiện đại được sử dụng để trích xuất các độ sâu nút tham gia từ lưới và xem đó như độ sâu hải đồ cuối cùng.

Phụ lục D cung cấp danh sách các phương pháp lưới hóa được chấp thuận của tiêu chuẩn này

Phụ lục E cung cấp ví dụ quy trình lưới hóa, trình bày sự khác biệt giữa độ phần giải đầy đủ độ sâu nguồn, lưới tỷ lệ sản phẩm và độ sâu hải đồ.

12.2.1  Độ sâu hải đồ/Đường đồng mức độ sâu lưới hóa

Thông tin độ sâu trên hải đồ thường được biểu thị dưới dạng các điểm chi tiết độ sâu, đường đồng mức và vùng độ sâu. Các đường đồng mức độ sâu được dùng để nối các điểm có cùng giá trị độ sâu theo mặt chuẩn độ sâu tham chiếu được chđịnh.

Việc giới thiệu nguồn độ sâu thứ tư, dữ liệu lưới hóa S102 tăng cường cho việc đưa ra quyết định hành hải bằng cách cung cấp cho người đi biển khả năng trực quan hóa, màu sắc hóa hình ảnh giả ba chiều, chế độ ánh sáng mặt trời, và hình ảnh liên tục của đáy biển. Mặc dù đây là một tiện ích, tuy nhiên các đơn vị sản xuất nên lưu ý là việc lụa chọn độ phân giải lưới không phù hợp (quá thô hoặc quá mịn) có thể làm phức tạp giải pháp hành hải chung khi hiển thị với thông tin độ sâu truyền thống. Bảng 11 cung cấp thông tin độ phân giải lưới cho từng tỷ lệ hải đồ để hỗ trợ việc lựa chọn độ phân giải lưới cuối cùng. Lưu ý là Bảng 11 không chứa các độ phân giải mang tính bắt buộc. Nhận dạng cuối cùng về độ phân giải “phù hợp” được dành cho đơn vị sản xuất dữ liệu.

12.2.2  Sử dụng ánh sáng mặt trời

Dữ liệu S102 có thể được hiển thị dưới dạng tập dữ liệu được chiếu sáng mặt trời hoặc tĩnh (phẳng). Việc mô tả chiếu sáng mặt trời yêu cầu phải nhập góc phương vị mặt trời và độ cao tương ứng. Các giá trị góc phương vị mặt trời và độ cao đã được cung cấp trong Bảng 14. Hình 8 cho thấy sự khác biệt giữa bề mặt ở trạng thái được chiếu sáng và tĩnh (phẳng).

Bảng 4 - Giá trị góc phương vị và độ cao mặt trời

Thuộc tính

Giá trị (độ)

 

Chiếu sáng mặt trời

Tĩnh (phng)

Góc phương vị mặt trời

315

0

Độ cao mặt trời

45

0

Hình 8 - Chiếu sáng mặt trời và tĩnh (phẳng)

12.2.3  Độ trong suốt (rõ ràng)

Các cài đặt hin thị độ trong suốt của tập dữ liệu S102 được xác định trong Bng 5. Mức độ mờ đục được biểu thị bởi giá trị alpha. Giá trị 1 thể hiện độ trong suốt bằng không. Giá trị 0 thể hiện độ trong suốt 100%.

Bảng 5 - Các giá trị độ trong suốt đối với tập dữ liệu S102

Cài đặt hiển thị ENC

Alpha

ENC ban ngày

1.0

ENC chạng vạng tối, xám tối

0.4

ENC ban đêm

0.2

12.3  Tạo và hiển thị các vùng hành hải

Việc bổ sung tập dữ liệu S102 nâng cao khả năng kết xuất và hiển thị của người đi biển, sử dụng màu sắc, phân vùng độ sâu với độ phân giải cao một cách trực tiếp từ lưới.

Tại thời điểm nhập, hệ thống hiển thị sẽ phân định và hiển thị các vùng độ sâu hành hải bằng cách so sánh lớp độ sâu của tập dữ liệu S102 với mớn tàu được xác định bởi người đi bin hoặc đường đồng mức an toàn mặc định. Tên và màu sắc vùng độ sâu (Bảng 6, 7, 8 và Hình 9) có thể theo S-52 của IHO, Phiên bản 6 1 (.1)

Lưu ý: các tham số màu được liệt kê trong các Bảng 6, 7 và 8 được chỉ định trong tọa độ không gian màu CIE x, y, L.

Bảng 6 - Thông tin vùng độ sâu và mã màu cho ban ngày

Tên vùng độ sâu

Mô t

Màu

x

y

L

Nước sâu (DEPDW)

Sâu hơn đường đồng mức độ sâu

Trng - White

.28

.31

80

Nước sâu vừa (DEPMD)

Độ sâu nằm giữa đường đồng mức độ sâu và đường đồng mức an toàn

Xanh - Blue

.26

.29

65

Nước nông vừa (DEPMS)

Độ sâu nằm giữa đường đồng mức an toàn và đường đồng mức nông

Xanh - Blue

.23

.25

55

Nước rất nông (DEPVS)

Độ sâu nằm giữa đường đồng mức nông và đường đồng mức 0 mét

Xanh - Blue

.21

.22

45

Bãi nối (DEPIT)

Vùng ngập triều

Vàng xanh - YellowGreen

.26

.36

35

Bảng 7 - Thông tin vùng độ sâu và mã màu cho chạng vạng tối

Tên vùng độ sâu

Mô tả

Màu

x

y

L

Nước sâu (DEPDW)

Sâu hơn đường đồng mức an toàn

Trng - White

.28

.31

00

Nước nông (DEPVS)

Nông hơn đường đồng mức an toàn

Xanh - Blue

.21

.22

5.0

Vùng ngập triều (DEPIT)

Khu vực nhô lên khi thủy triều xuống thấp

Vàng xanh - YellowGreen

.26

.36

6.0

Bảng 8 - Thông tin vùng độ sâu và mã màu cho ban đêm

Tên vùng độ sâu

Mô tả

Màu

x

y

L

Nước sâu (DEPDW)

Sâu hơn đường đồng mức an toàn

Trắng - White

.28

.31

00

Nước nông (DEPVS)

Nông hơn đường đồng mức an toàn

Xanh - Blue

.21

.22

0.8

Vùng ngập triều (DEPIT)

Khu vực nhô lên khi thủy triều xuống thấp

Vàng xanh - YellovvGreen

.26

.36

1.2

Hình 9 - Màu vùng độ sâu cho ban ngày theo S-52, phiên bản 6.1 (.1)

13. Định dạng sản phẩm dữ liệu (Mã hóa)

13.1  Giới thiệu

Tập dữ liệu S102 phải được mã hóa sử dụng Tiêu chuẩn Định dạng phân cấp dữ liệu (HDF5).

Tên định dạng: HDF5

Phiên bản: 1.8

Tập ký tự: UTF-8

Thông số kỹ thuật: https://www.hdfgfoup.org/

Ý tưng chủ đạo đằng sau cấu trúc sản phẩm S102 là mỗi vùng bao phủ là một đặc trưng. Mỗi trong số các đặc trưng đó đặt cùng với đặc trưng khác. Do đó, chúng chia sẻ cùng một siêu dữ liệu không gian và mỗi loại được yêu cầu giải thích chính xác những loại khác.

Đối với việc sử dụng HDF5, các khái niệm chính sau (TCVN 13040:2022, Phần 10c, mục 10C-5.1) rất quan trọng:

• File - Một chuỗi các byte lưu trong máy tính (bộ nhớ, ổ đĩa...) và các byte biểu diễn không hay nhiều đối tượng của mô hình;

• Group - Bộ sưu tập các đối tượng (kể cả các nhóm);

• Dataset- Mảng các phần tử dữ liệu nhiều chiều cùng các thuộc tính và siêu dữ liệu khác;

• Dataspace - Sự mô tả các kích thước của mảng nhiều chiều;

• Datatype - Mô tả lớp thành phần dữ liệu cụ thể chứa bố trí lưu trữ của nó dưới dạng mẫu các bít;

• Attribute - một giá trị dữ liệu được đặt tên, liên kết với một nhóm, một tập dữ liệu hoặc kiểu dữ liệu được đặt tên;

• Property List - Bộ sưu tập các tham số (một số là thường xuyên và một số là tạm thời).

Ngoài ra, các tập dữ liệu có thể là một phức hợp (một bản ghi đơn bao gồm một mảng các kiểu giá trị đơn giản) và có nhiều kích thước.

13.2  Cấu trúc sản phẩm

Cấu trúc của sản phẩm dữ liệu theo mẫu được đưa ra trong TCVN 13040:2022, Phần 10C - Mô hình và Định dạng tệp dữ liệu HDF5. cấu trúc chung, được thiết kế cho một số sản phẩm TCVN 13040:2022 được đưa ra trong Hình 10 dưới đây.

Hình 10 - Sơ lược về cấu trúc chung tập dữ liệu

Hình 10 cho thấy bốn mức được xác định trong mã hóa HDF. Dưới đây là định nghĩa thêm đối với từng cấp độ.

Cấp độ 1: Cấp cao nhất là Nhóm gốc (Root Group), chứa Siêu dữ liệu gốc (Root Metadata) và hai nhóm con phụ trợ. Siêu dữ liệu gốc áp dụng cho tất cả các sản phẩm loại TCVN 13040:2022.

Cấp độ 2: Là cấp độ tiếp theo chứa Nhóm thông tin đặc trưng và Nhóm chứa đặc trưng. Nhóm thông tin đặc trưng chứa các tên đặc trưng (BathymetryCoverage, TrackingListCoverage) và các mã thuộc tính đặc trưng.

Cấp độ 3: Cấp độ này chứa một hoặc nhiều Trường hợp đặc trưng. Một trường hợp đặc trưng là dữ liệu lưới hóa độ sâu đối với một vùng hoặc một tracking list các nút ghi đè.

Cấp độ 4: Cấp độ này chứa dữ liệu thực tế cho từng đặc trưng.

Trong Bảng 13-1 dưới đây, các cấp độ theo cấu trúc HDF5 (xem TCVN 13040:2022, Phần 10c, Hình 10c-9). Việc đặt tên trong mỗi hộp bên dưới tiêu đề như sau: Tên chung; Tên theo TCVN 13040:2022 hoặc S102 hoặc [] nếu không có; và (kiểu HDF5) nhóm, thuộc tính hoặc danh sách thuộc tính hoặc tập dữ liệu.

Bảng 9 - Tổng quan về sản phẩm dữ liệu S102

CẤP Đ 1

CẤP ĐỘ 2

CẤP ĐỘ 3

CẤP Đ 4

Siêu dữ liệu chung

(metadata)

(h5_attribute)

 

 

 

Các mã đặc trưng

Group_F

(h5_group)

Tên đặc trưng

BathymetryCoverage

(h5_dataset)

 

 

 

Tên đặc trưng T rackingListCoverage (h5_dataset)

 

 

 

Các mã đặc trưng featureCode

(h5_dataset)

 

 

Kiểu đặc trưng

BathymetryCoverage

(h5_group)

Siêu dữ liệu kiểu

(metadata)

(h5_attribute)

 

 

 

Trường hợp đặc trưng

BathymetryCoverage.01

(h5_group)

Siêu dữ liệu trường hợp

(metadata)

(h5_attribute)

 

 

 

Nhóm dữ liệu thứ nht

Group.001

(h5_group)

Siêu dữ liệu nhóm

(metadata)

(h5 attribute)

 

Tên trục X và Y

axisNames

(h5_dataset)

 

Các giá trị mảng dữ liệu độ sâu

(h5_dataset)

 

...

 

 

Kiểu đặc trưng TrackingListCoverage

Siêu dữ liệu kiểu

(metadata)

(h5_attribute)

 

 

 

Trường hợp đặc trưng

TrackingListCoverage.01

(h5_group)

Siêu dữ liệu trường hợp

(metadata)

(h5_attribute)

 

 

 

Nhóm dữ liệu thứ nhất

Group.001

(h5_group)

Các giá trị

Tracking_List

(h5_dataset)

Các phần dưới đây giải thích một cách chi tiết các mục trong Bảng 9.

13.2.1  Các mã đặc trưng (Group_F)

Nhóm này chỉ định các tính năng S-100 mà dữ liệu áp dụng và bao gồm ba thành phần:

FeatureName - Tập dữ liệu có tên của (các) đặc trưng theo TCVN 13040:2022 có trong sản phẩm dữ liệu. Đối với S102, tập dữ liệu có hai thành phần là BathymetryCoverageTrackingListCoverage.

BathymetryCoverage - Một trong những đặc trưng được mô tả trong teatureName. Tập dữ liệu này chứa định nghĩa chuẩn của lớp đặc trưng (Bảng 10 đưa ra một ví dụ).

TrackingListCoverage - Một trong những đặc trưng được mô tả trong featureName. Tập dữ liệu này chứa định nghĩa chuẩn của lớp đặc trưng

Bảng 10 - Mẫu các nội dung của mảng BathymetryCoverage 2 chiều

Tên

Giải thích

Thuộc tính 1-S100

Thuộc tính 2-S100

code

Tên theo quy ước camelCase

Độ sâu

Độ không đảm bảo

name

Văn bản thuần túy

Độ sâu

Độ không đảm bảo

uom.name

Đơn vị đo

Mét

Mét

fillValue

Biểu thị dữ liệu bị thiếu

1000000

1000000

datatype

Kiểu dữ liệu HDF5

H5T_NATIVE_FLOAT

H5T_N ATIVE_FLO AT

lower

Giới hạn dưới thuộc tính

-12000

-12000

upper

Giới hạn trên thuộc tính

12000

12000

closure

Khoảng dữ liệu Mở hoặc Đóng.

closedlnterval

closedlnterval

13.2.2  Các nhóm giá trị (Group.nnn)

Mỗi nhóm này chứa các mảng dữ liệu phức hợp chứa dữ liệu lưới hóa độ sâu hoặc dữ liệu danh sách theo dõi. Những thành phần này được giải thích như sau.

Đối với dữ liệu lưới hóa độ sâu, tập dữ liệu gồm một mảng hai chiều chứa cả dữ liệu độ sâu và độ không đảm bảo. Các kích thước này được xác định bởi numPointsLongitudinalnumPointsLatitudinal. Với việc biết gốc của lưới và khoảng cách lưới, vị trí của mọi điểm trong lưới có thể tính được bằng các công thức đơn giản.

Đối với dữ liệu danh sách theo dõi, tập dữ liệu bao gồm một mảng một chiều chứa vị trí (X, Y) của mỗi ghi đè, được xác định như hàng/cột của lưới độ sâu, giá trị gốc, kiểu ghi đè và chỉ mục vào siêu dữ liệu xác định ghi đè. Số lượng ghi đè trong mảng được xác định bởi người tạo ra ban đầu và tập dữ liệu này có thể rỗng nếu việc ghi đè không được yêu cầu.

13.2.3  Các mảng dữ liệu

Trong BathymetryCoverage, các giá trị độ sâu và độ không đảm bảo được lưu giữ trong các mảng hai chiều có tên là values, với quy định số lượng cột (numCOL) và hàng (numROW). Lưới này được định nghĩa như một lưới thông dụng (dataCodingFormat = 2), do đó các giá trị độ sâu và độ không đảm bảo sẽ là cho từng điểm riêng biệt trong lưới. Mảng dữ liệu values là mảng hai chiều.

Trong mảng TrackingListCoverage, các mục được lưu giữ trong mảng một chiều có tên là values, số hàng trong mảng này là động vl các mục trong tập dữ liệu này là tùy chọn và không phải tất cả các nguồn dữ liệu đều yêu cầu sửa đổi đối với BathymetryCoverage. Lưới này được định nghĩa như một tập điểm (dataCodingFormat = 1) nếu tồn tại.

13.2.4  Tóm tắt về các kích thước chung

Tóm lại, có các nhóm dữ liệu chứa một trong hai kiểu tập dữ liệu đặc trưng. Kiểu thứ nhất chứa dữ liệu độ sâu và độ không đảm bảo, được lưu trữ trong các mảng hai chiều có kích thước numROW theo numCOL. Kiểu thứ hai là mảng một chiều chứa thông tin về các phần ghi đè được thực hiện trên dữ liệu trong tập dữ liệu.

13.2.5  Quy ước đặt tên bắt buộc

Các tên nhóm và thuộc tính sau là bắt buộc trong TCVN 13040:2022: Group_F, featureCode, và (đối với tiêu chuẩn này) BathymetryCoverage, TrackingListCoverage, axisNames, BathymetryCoverage.01, TrackingListCoverage.01, và Group.nnn. Các tên thuộc tính đưa ra trong Phụ lục D cũng là bắt buộc.

13.3  Mẫu mã hóa HDF5

Cu trúc sản phẩm được thiết kế để tương thích với HDF5. Mã hóa HDF5 của tập dữ liệu được đề cập trong Phụ lục B.

14. Phân phối sản phẩm dữ liệu

14.1  Giới thiệu

Mục này trình bày cách dữ liệu S102 sẽ được chuyn từ cơ quan phát hành hải đồ đến người đi biển.

Đơn vị phân phối:

Tập trao đổi

Kích thước trao đổi:

Xem mục 14.2.2

Tên trung bình:

Phân phối dữ liệu số

Thông tin phân phối khác:

Mỗi tập dữ liệu phải được chứa trong một phương tiện vật lý riêng biệt, với tập tin nhận dạng duy nhất trên phương tiện chuyển.

Mỗi tập trao đổi có một danh mục trao đổi duy nhất chứa siêu dữ liệu khám phá cho mỗi tập dữ liệu.

Một bộ trao đổi được đóng gói đưới hình thức phù hợp để truyền đi bằng phép ánh xạ gọi là sự mã hóa. Mã hóa chuyển từng yếu tố của tập trao đổi thành một dạng logic thích hợp để ghi vào phương tiện và truyền trực tuyến. Mã hóa cũng có thể xác định các yếu tố khác ngoài nội dung của tập trao đổi (nhận dạng phương tiện, mức độ dữ liệu, v.v.) và có thể xác định các thiết lập thương mại như phương thức mã hóa và nén.

Nếu dữ liệu được chuyển đổi trong S102 thì nó phải không bị thay đổi.

Thông số kỹ thuật sản phẩm này xác định mã hóa phải được sử dụng như một mặc định để truyền dữ liệu giữa các bên.

Mã hóa đóng gói các thành phần tập trao đổi như sau:

Các yếu tố bắt buộc:

• Các tập dữ liệu S102 - Mã hóa HDF

• Danh mục trao đổi - Sự biểu diễn mã hóa XML của Danh mục tập trao đổi các đặc trưng [siêu dữ liệu khám phá]

Các yếu tố tùy chọn:

• Danh mục đặc trưng S102 - Nếu cần phân phối Danh mục đặc trưng mới nhất cho người dùng cuối, có thể thực hiện bằng cơ chế tập trao đổi S-102 cho các tập dữ liệu.

• Danh mục miêu tả S102 - Nếu cần phân phối Danh mục miêu tả mới nhất cho người dùng cuối, có thể thực hiện bằng cơ chế tập trao đổi S-102 cho các tập dữ liệu.

14.2  Tập dữ liệu

14.2.1  Quản lý tập dữ liệu

Có ba kiểu tập tin tập dữ liệu có thể được tạo và chứa trong tập trao đổi:

• Tập dữ liệu mới: Ban đầu.

• Phiên bản mới của tập dữ liệu: Bao gồm thông tin mới. Phiên bản mới phải bao phủ cùng khu vực trước đó của nó.

• Hủy bỏ: Tập dữ liệu bị hủy bỏ, không có sẵn để hiển thị hoc sử dụng.

14.2.2  Kích thước tập dữ liệu

Việc phân phối S102 sẽ thực hiện theo một trong hai hình thức:

1) Truyền qua mạng (tải xuống qua internet);

2) Truyền dữ liệu số.

Ví dụ cho mỗi phương pháp như sau:

Lưu ý: Việc sử dụng 10 MB và 256 MB trong phần này và các phần khác phải được coi là thông tin chỉ để tham khảo. Ngoài ra, mọi giá trị được tính toán liên quan đến giới hạn kích thước tệp chỉ được coi là gần đúng. Lựa chọn cuối cùng của giới hạn kích thước tệp hoặc độ phân giải lưới thích hợp là theo quyết định của nhà sản xuất dữ liệu.

Truyền qua mạng: Để giảm thiểu chung kích thước tệp, HO tạo ra tệp kích thước 10 MB để truyền không dây cho tàu biển, ở dạng không nén, tệp này sẽ chứa khoảng 600 nút.

Truyền d liu số: HO tạo ra tệp kích thước 256 MB có thể được phân phối trực tiếp đến một tàu trong cảng, ở dạng không nén, tệp này chứa khoảng 5700 nút.

Bảng 11: Thông tin thêm về độ phân giải lưới và kích thước ô ở tỷ lệ hải đồ, cung cấp thông tin chung nhằm hỗ trợ việc tổng hợp dữ liệu S102 cho các tỷ lệ hải đồ cụ thể.

Phụ lục C: Kích thước và sự sản xuất tập dữ liệu S102, trình bày chi tiết về các thành phần kích thước vật lý của tệp dữ liệu S102.

14.2.2.1  Độ phân giải lưới và mảnh S102

Bảng 11- Thông tin thêm về độ phân giải lưới và kích thước mảnh trong tỷ lệ hải đồ

Tỷ lệ

Độ phân giải lưới thông tin

Kích thưởc ô kết quả @ 10MB

Kích thước ô kết quả @ 256MB

NULL (chỉ được phép trên tỷ lệ hiển thị tối thiểu trong đó tỷ lệ hiển thị tối đa = 10,000,000)

 

Khoảng cách tuyến tính gần đúng theo dặm hàng hải (M) đối với lưới 600 X 600 nút

Khoảng cách tuyến tính gần đúng theo dặm hàng hải (M) đối với lưới 5700 X 5700 nút

1:10,000,000

900 mét

291 X 291

2770 X 2770

1:3,500,000

900 mét

291 X 291

2770 X 2770

1:1,500,000

450 mét

145 X 145

1385 X 1385

1:700,000

210 mét

68 X 68

646 X 646

1:350,000

105 mét

34 X 34

323 X 323

1:180,000

54 mét

17.5 X 17.5

166 X 166

1:90,000

27 mét

8.7 X 8.7

83 X 83

1:45,000

13 mét

7.2 X 7.2

40 X 40

1:22,000

6 mét

1.9 X 1.9

18.5 X 18.5

1:12,000

3 mét

1.0 X 1.0

9.0 X 9.0

1:8,000

2 mét

0.6 X 0.6

6.0 X 6.0

1:4,000

1 mét

0.3 X 0.3

3.0 X 3.0

1:3,000

1 mét

0.3 X 0.3

3.0 X 3.0

1:2,000

1 mét

0.3 X 0.3

3.0 X 3.0

1:1,000

1 mét

0.3 X 0.3

3.0 X 3.0

14.2.3  Đặt tên tệp tin tập dữ liệu

Việc đặt tên đối với tập dữ liệu phải tuân theo một mẫu chuẩn để người thực hiện có khả năng dự đoán tốt về các tập dữ liệu được đưa đến. Các quy ước đặt tên tập dữ liệu S102 phải tuân theo các quy tắc này.

102PPPPØØØØØØØØØØØØ.H5

102 - 3 ký tự đầu tiên nhận dạng tập dữ liệu là tập dữ liệu S102 (bắt buộc).

PPPP - Các ký tự từ thứ tư đến thứ bảy là mã nhà sản xuất theo Đăng ký thông tin không gian địa lý IHO, Đăng ký mã nhà sản xuất (bắt buộc đối với S102).

ØØØØØØØØØØØØ - Các ký từ từ thứ tám đến tối đa là thứ mười chín là tùy chọn và có thể được sử dụng bằng bất cứ cách nào bởi đơn vị sản xuất để cung cấp tên tập tin duy nhất. Các ký tự sau đây được phép sử dụng trong tên tập dữ liệu: Từ A tới Z, từ 0 đến 9, và ký tự đặc biệt _ (gạch dưới).

H5 - Biểu thị tập tin trong định dạng HDF5.

14.3  Danh mục trao đổi

Danh mục trao đổi hoạt động như một bảng mục lục cho tập trao đổi. Tập tin danh mục của tập trao đổi phải được đặt tên là CATALOG.102. Không có tập tin khác trong tập trao đổi có thể có tên này. Nội dung danh mục trao đổi được trình bày tại mục 15.

14.4  Toàn vẹn và mã hóa dữ liệu

TCVN 13040:2022, Phần 15 định nghĩa các thuật toán để nén, mã hóa và chữ ký số các tập dữ liệu dựaTrên Mô hình dữ liệu theo TCVN 13040:2022. Các thông số kỹ thuật sản phẩm riêng lẻ cung cấp chi tiết về yếu tố nào đang được sử dụng và tệp nào trong tập dữ liệu.

14.4.1  Nén dữ liệu

Đơn vị sản xuất dữ liệu quyết định nếu việc nén sẽ được dùng trên các tệp sản phẩm dữ liệu theo S102 (HDF5).

Khuyến cáo rằng tất cả các tệp dữ liệu nên được nén, chẳng hạn như các tệp FIDF5. Phương pháp nén ZIP được xác định trong TCVN 13040:2022, Phần 15 phải được áp dụng cho các tệp sản phẩm.

Việc sử dụng nén sẽ được mã hóa:

Vì thông tin về nén được mã hóa trong S-100_ExchangeCatalogue, nên nó ngầm được áp dụng cho tất cả các tệp tin tập dữ liệu trong tập trao đổi. Nó sẽ không thể tạo một tập trao đổi trong đó một số tệp HDF5 được nén trong khi một số khác thì không. Trong trường hợp nhà phân phối dữ liệu sản xuất một sản phẩm S102 đã tích hợp, tất cả các nguồn được yêu cầu phải được nén hoặc không nén tại thời điểm tích hợp. Trong tình huống này, chữ ký số được mã hóa thành dữ liệu nguồn (nghĩa là nhà sản xuất dữ liệu gốc) sẽ được thay thế bằng nhà phân phối (Máy chủ dữ liệu).

14.4.2  Bảo vệ dữ liệu

Khuyến cáo nên mã hóa tất cả các tệp dữ liệu, ví dụ HDF5. Phương thức mã hóa được định nghĩa trong TCVN 13040:2022, Phần 15 phải được áp dụng.

14.4.3  Chữ ký số

Chữ ký số sẽ được sử dụng trên tất cả các tệp có trong bộ trao đổi tuân thủ S-102 để đáp ứng các yêu cầu về độ phân giải của IMO MSC.428 (98) nhằm giảm rủi ro trong bảo mật mạng cho người dùng, đặc biệt khi sử dụng trong các hệ thống dẫn đường trên bin. Phương pháp chữ ký số khuyên dùng được định nghĩa trong TCVN 13040:2022, Phần 15.

Thông tin chữ ký số được mã hóa trong bản ghi S102_DatasetDiscoveryMetaData hoặc S102_CatalogueMetadata cho mỗi tệp có trong tập trao đổi.

15. Siêu dữ liệu

15.1  Giới thiệu

Các yếu tố siêu dữ liệu sử dụng trong sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển được dẫn xuất từ TCVN 13040:2022, ISO 19155 và ISO 19155-2. Siêu dữ liệu bổ sung tùy chọn được dẫn xuất từ ISO 19130- 1:2018 và ISO 19130-2, đặc biệt siêu dữ liệu liên quan tới thiết bị SONAR có thể được sử dụng trong thu thập dữ liệu độ sâu.

Ch có một vài yếu tố trong Tiêu chuẩn siêu dữ liệu ISO 19115 là bắt buộc và những yếu tố này chỉ liên quan đến việc sử dụng siêu dữ liệu cho nhận dạng và nguồn gốc của tập dữ liệu. Một mức độ nhận dạng dữ liệu tối thiểu là bắt buộc đối với tất cả các ứng dụng bao gồm các ứng dụng cơ sở dữ liệu, dịch vụ web và sản xuất tập dữ liệu. Tuy nhiên, S102 yêu cầu một số thuộc tính siêu dữ liệu nhất định phải được sử dụng để định vị địa lý dữ liệu cũng như phân bổ nguồn gốc xác định các quy trình được sử dụng để thiết lập tracking list và thiết lập một nguồn gốc cho dữ liệu.

Các yếu tố có liên quan trong một lược đồ siêu dữ liệu và bao gồm các định nghĩa và quy trình mở rộng. Có sự tồn tại của cả các yếu tố siêu dữ liệu bắt buộc và có điều kiện. Chỉ có một vài yếu tố siêu dữ liệu là bắt buộc nhưng việc đưa vào một số yếu tố siêu dữ liệu tùy chọn sẽ tạo ra tình huống trong đó các yếu tố siêu dữ liệu khác là bắt buộc có điều kiện.

Bảng dưới đây phác thảo các yếu tố siêu dữ liệu cốt lõi (bắt buộc và được khuyến nghị tùy chọn) cần thiết để mô tả một tập dữ liệu thông tin địa lý. Các mã chỉ thị: "M" - bắt buộc, "O" - tùy chọn và " C " - có điều kiện như được định nghĩa trong ISO 19115. Bảng cũng chỉ ra cách siêu dữ liệu cốt lõi bắt buộc, tùy chọn và có điều kiện được xử lý như thế nào trong S102.

Bảng 12 - Xử lý các yếu tố siêu dữ liệu cốt lõi S102

Tiêu đề tập dữ liệu (M)

Kiểu biu diễn không gian (O)

S102_DS_DiscoveryMetadata > citation > CI_Citation. title

hoặc

S102 DS DiscoveryMetadata > spatialRepresentationType: MD_ Dataldentitication.

spatialRepresentationT ype

S102_Tile_DiscoveryMetadata > citation > CI_Citation.title

hoặc

từ: (MD_Metadata.identificationlnfo > MD_Dataldentification.citation > CI_Citation.title)

S102 Tile DiscoveryMetadata > spatialRepresentationType: MD_Dataldentitication.

spatialRepresentationType

 

002- Grid; (cho vùng bao phủ lưới thông dụng)

 

từ: (MD_Metadata.identification Info > MD_Dataldentification.spatialRepresentationType)

Ngày tham chiếu tập dữ liệu (M)

Hệ thống tham chiếu (O)

S102_DS_DiscoveryMetadata > citation > CI_Citation.date

hoặc

S102 StructureMetadataBlock > hRefSystem

S102_Tile_DiscoveryMetadata > citation > CI_Citation.date

S102_StructureMetadataBlock > vRetSystem

từ: (MD_Metadata.identificationlnfo > MD Dataldentitication.citation > CI_Citation.date)

từ: (MD_Metadata.referenceSystemlnfo > MD ReferenceSystem.referenceSystemldentifier > RS_Identifier)

Điểm nguồn liên hệ (O)

Kế thừa (O)

S102_DS_DiscoveryMetadata > pointOfContact > CIResponsiblity

hoặc

S102_QualityMetadataBlock > S102_LI_Source

S102_Tile_DiscoveryMetadata > pointOfContact > CI_Responsiblity

S102_QualityMetadataBlock > S102JJ_ProcessStep

từ: (MD_Metadata.identificationlnfo > MD_Dataldentification.pointOfContact > CI_Responsiblity)

từ: (MD_Metadata.resourceLineage > > LI_Lineage)

Vị trí địa lý tập dữ liệu (bằng bốn tọa độ hoặc băng bộ nhận dạng địa lý) (C)

Liên kết trực tuyến đến nguồn (O)

S102_DS DiscoveryMetadata > extent > EXExtent

 

(MD Metadata.distributionlnto > MD Distribution > MD_DigitalTransferOption.onLine >

CL_OnlineResource)

hoặc

Tùy chọn - không bắt buộc

S102_Tile_DiscoveryMetadata > extent > EX_Extent

 

từ: (MD_Metadata.identificationlnfo > MD_identification.extent > EX_ Extent > EXGeographicBoundingBox

hoặc

 

EX_GeographicDescription)

 

Ngôn ngữ tập dữ liệu (M)

Định danh gốc tệp siêu dữ liệu (C)

S102_DS_DiscoveryMetadata > language

hoặc

(MD_Metadata.parentMetadata > CI_Citation.identifier)

S102_Tile__DiscoveryMetadata > language

Ngầm tham chiếu thông số kỹ thuật sản phẩm S102 tới ISO 19115-1 như một tài liệu tham khảo quy phạm

từ: (MD_Metadata.identificationlnfo > MD_Dataldentification.language)

 

Tập ký tự tập dữ liệu (C)

Tên chuẩn siêu dữ liệu (O)

đặt thành mặc định = "utf8". [không bắt buộc khi đặt thành mặc định từ ISO 19115]

(MD Metadata.metadataStandard > CLCitation.title)

từ: (MD Metadata.identificationlnfo > MD_Dataldentification.defaultLocale > PT_Locale.characterEncoding)

Ngầm tham chiếu thông số kỹ thuật sản phẩm S102 tới ISO 19115-1 như một tài liệu tham khảo quy phạm

Danh mục chủ đề tập dữ liệu (M)

Phiên bản chuẩn siêu dữ liệu (O)

S102_DS_DiscoveryMetadata > topicCategory: hoặc

S102_Tile_DiscoveryMetadata > topicCategory: MD_TopicCategoryCode

(MD_Metadata.metadataStandardVersion)

Ngầm tham chiếu thông số kỹ thuật sản phẩm S102 tới ISO 19115-1 như một tài liệu tham khảo quy phạm

006- độ cao;

014-đại dương;

012-thủy nội địa

 

từ: (MD_Metadata.identificationlnfo > MD_identification.topicCategory)

 

Độ phân giải không gian của tập dữ liệu (O)

Ngôn ngữ siêu dữ liệu (C)

(MD_Metadata.identificationlnfo > MD_Dataldentification.spatialResolution > MD_Resolution.equivalentScale

(MD_Metadata. defaultLocale > PT_Locale.language)

hoặc

Ngôn ngữ được đặt là tiếng Anh. Ngoài ra, các ngôn ngữ khác cũng có thể được sử dụng tương ứng với cấu trúc xử lý đa ngôn ngữ theo ISO 19115-1

MD_Resolution.distance)

 

Vì tập dữ liệu này là độ phân giải vùng bao phủ lưới được xác định bởi các tham số lưới bao ph

 

Mô tả tóm tắt tập dữ liệu (M)

Tập ký tự siêu dữ liệu (C)

S102_DS_DiscoveryMetadata > abstract

hoặc

đặt thành mặc định = "utf8". [không bắt buộc khi đặt thành mặc định từ ISO 19115-1]

S102_Tile_DiscoveryMetadata > abstract

từ: (MD_Metadata. detaultLocale > PT_Locale.characterEncoding)

từ: (MD_Metadata.identificationlnfo > MD_Đataldentification.abstract)

 

Định dạng phân phi (O)

Bên có trách nhiệm với thông tin siêu dữ liệu (M)

(MD_Metadata.distributionlnfo > MD_Distribution >MD_Format)

S102_DS_DiscoveryMetadata > contact

 

hoặc

Tùy chọn - không áp dụng

Để duy trì sự tách biệt giữa chuyển giao và nội dung, mô hình nội dung không chứa bất kỳ thông tin định dạng nào. Điều này sẽ được bao gồm trong chuyển giao hoặc theo các kiểu tệp.

S102_Tile_DiscoveryMetadata > contact

 

từ: (MD_Metadata.contact > CI_Responsibility.CI_lndividual

 

hoặc

 

MD_Metadata.contact > CI_Responsibility.CI_Organisation)

Thông tin phạm vi thời gian đối với tập dữ liệu (O)

Ngày liên kết với siêu dữ liệu (M)

(MD_Metadata.identificationlnfo > MD_identification.extent > EX_Extent.temporalElement

S102_DS_DiscoveryMetadata > datelnto

hoặc

S102_Tile_DiscoveryMetadata > dateInfo

 

từ: (MD_Metadata.datelnfo > CI_Date)

Thông tin phạm vi theo phương thng đứng đối vi tập d liệu (O)

Tên phạm vi/kiểu của tài nguyên đối với siêu dữ liệu được cung cấp (M)

MD_Metadata.identificationlnfo > MD_Dataldentification.extent > EX_Extent.verticalElement > EX_VerticalExtent

S102_DS_DiscoveryMetadata > resourceScope

hoặc

S102_Tile_DiscoveryMetadata > resourceScope

 

từ: (MD_Metadata.metadataScope > MD_MetadataScope.resourceScope > MD_ScopeCode (codelist - ISO 19115-1))

15.2  Siêu dữ liệu khám phá

Siêu dữ liệu được sử dụng cho một số mục đích. Một mục đích cấp cao là để xác định và khám phá dữ liệu. Mỗi tập dữ liệu cần được xác định để có thể phân biệt với các tập dữ liệu khác và do đó nó có thể được tìm thấy trong một danh mục dữ liệu, chẳng hạn như Dịch vụ danh mục trên trang Web. Siêu dữ liệu khám phá áp dụng ở cấp S102_DataSet và ở cấp S102_IG_Collection. Đó là, có siêu dữ liệu khám phá cho toàn bộ tập dữ liệu bao gồm một số mảnh, cũng có siêu dữ liệu khám phá ch tương đương cho mỗi mảnh.

Siêu dữ liệu trong S102_DiscoveryMetadataBlock được mã hóa dưới định dạng HDF5 ở cấp độ 2 hoặc Cấp độ 3 (xem mục 13.2) tùy thuộc vào việc áp dụng cho việc thể hiện một đặc trưng, mảnh duy nhất,'hay cho tất cả các trường hợp của lớp đặc trưng hoặc tất cả các mảnh.

Hình 11 - Siêu dữ liệu khám phá S102

Hình 11 đưa ra S102_DiscoveryMetadataBlock. Nó có hai kiểu con là S102_DS_DiscoveryMetadata và S102_Tile_DiscoveryMetadata. Sự khác biệt chỉ ở chỗ resourceScope được đặt thành "dataset" cho toàn bộ tập dữ liệu và "tile” cho ô. Hai lớp đó thực hiện các lớp siêu dữ liệu từ ISO 19115. Các lớp triển khai đầu tiên đã được phát triển tương ứng với từng lớp trong ISO 19115 đã được tham chiếu, trong đó chỉ áp dụng các thuộc tính đã được bao gồm. Các lớp S102_DS_DiscoveryMetadataS102_Tile_DiscoveryMetadata kế thừa các thuộc tính của chúng từ các lớp triển khai cụ thể của S102. Ngoài ra, thành phần bổ sung S102_Dataldentification cũng đã được bổ sung.

Mô hình này cung cấp một lượng siêu dữ liệu tối thiểu cho sản phẩm dữ liệu Bề mặt độ sâu. Bắt kỳ yếu tố siêu dữ liệu tùy chọn bổ sung nào từ Tiêu chuẩn siêu dữ liệu ISO 19115 cũng có th được đưa vào.

Bảng 13 mô tả từng thuộc tính trong các thuộc tính lớp S102_DiscoveryMetadataBlock.

Bảng 13 - Các thuộc tính lớp S102_DiscoveryMetadataBlock

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội số

Kiểu

Ghi chú

Lớp

S102_DiscoveryMetada taBlock

Lớp container cho siêu dữ liệu khám phá

-

-

 

Lớp

S102_DS_DiscoveryMe tadata

Lớp container cho siêu dữ liệu khám phá liên quan tới toàn bộ tp dữ liệu

-

-

 

Lớp

S102_Tile_DiscoveryM etadata

Lớp container cho siêu dữ liệu khám phá liên quan đến một 6 khi có nhiều ô trong tập dữ liệu

-

-

 

Thuộc tính

resourceScope

 

1

MD_ScopeCode

“dataset” đối với S102_DS_DiscoveryMet adata

hoặc "tile” đối với S102_Tile_DiscoveryMet adata

Thuộc.tính

abstract

Mô tả tóm tt nội dung của các tài nguyên

1

Characterstring

 

Thuộc tính

citation

Dữ liệu trích dn cho tài nguyên

1

CI_Citation

CI_Citation «DataType»; Các mục bắt buộc là Citation.title, và Citation.date,

Thuộc tính

pointOfContact

Xác định và phương tiện liên lạc với cá nhân, tổ chức liên quan đến tài nguyên

1

CI_Responsibility

Xem TCVN 13040:2022, Phần 4a, Bảng 4a-2 và 4a-3 đối với các hạng mục bắt buộc

Thuộc tính

spatialRepresentationType

Phương pháp dùng biểu din không gian thông tin địa lý

1

MD_SpatialRepres entationTypeCode

MD_SpatialRepresentation Type Code «CodeList»

002- Lưới; (cho vùng bao phủ lưới thông dụng)

001- Vector; (cho bao phủ điểm riêng l tracking list)

Thuộc tính

topicCategory

Chủ đề chính của tập dữ liệu

1..*

MD_TopicCategory Code

MD_TopicCategoryCode

«Enumeration»

006 - độ cao

014 - đại dương

012 - thủy nội địa

Thuộc tính

extent

Thông tin phạm vi bao gồm: hộp ranh giới, đa giác ranh giới, yếu t thẳng đứng và phạm vi thời gian của tập dữ liệu

0..1

EX_Extent

EX_Extent «DataType»

Nếu thuộc tính này tn tại thì bốn thuộc tính con của nộp ranh giới như: westBoundLongitude,.v.v. phải được ấn định

Thuộc tính

contact

Bên có trách nhiệm với thông tin siêu dữ liệu

1

CI_Responsibility> CI_Organisation

hoặc

CI_Responsibility> CMndividual

Xem TCVN 13040:2022, Phần 4a, Bảng 4a-2 và 4a-3 đối với các hạng mục bắt buộc

Thuộc tính

datelnfo

Ngày tạo siêu dữ liệu

1

Cl_Date

(datelnfo.dateType = 'creation')

 

Thuộc tính

defaultLocale

Ngôn ngữ mặc định và tập ký tự sử dụng trong danh mục trao đổi

1

PT_Locale (defaultLocale.language = ISO 639- 2/T code)

‘ngôn ngữ' từ danh sách ngôn ngữ của ISO 639- 2/T, mặc định là "eng". Ví dụ:

defaultLocale.language=" eng” cho tiếng Anh defaultLocale.language=" fra" cho tiếng Pháp

Thuộc tính

otherLocale

Các ngôn ngữ khác và tập ký tự sử dụng trong danh mục trao đổi

0..*

PT_Locale (otherLocale.language = ISO 639- 2/T code)

‘ngôn ngữ từ danh sách ngôn ngữ ISO 639-2/T. otherLocale chi cần điền khi tp dữ liệu sử dụng nhiều ngôn ngữ

Lớp

S102_Dataldentification

Thành phần đối với S102_Discovery Metadata Block. Sự mở rộng ngoài siêu dữ liệu ISO 19115

-

-

 

Thuộc tính

depthCorrectionType

Mã xác định kiểu của phép hiệu chỉnh tốc độ sóng âm tạo ra độ sâu

1

Characterstring

Xem Bảng 15-3

Thuộc tính

verticalUncertaintyType

Mã xác định cách xác định độ không đảm bảo

1

Characterstring

Xem Bảng 15-4

Lớp S102_Dataldentification cung cấp một phần mở rộng cho siêu dữ liệu có sẵn từ ISO 19115. Thuộc tính verticalUncertaintyType được thêm vào nhằm mô tả đầy đủ nguồn và ý nghĩa của vùng bao phủ độ không đảm bảo đã mã hóa. depthCorrectionType cũng được thêm vào để xác định cách độ sâu được hiệu chỉnh (nghĩa là độ sâu thực, độ sâu ở tốc độ sóng âm 1500 m/giây, v.v.). Bảng 14 và 15 dưới đây đưa ra sự mô tả.

Bảng 14 - Mã xác định kiểu hiệu chỉnh tốc độ sóng âm

Giá trị

Định nghĩa

SVP_Applied

Trường tốc độ sóng âm được đo và áp dụng cho hiệu chỉnh độ sâu (Độ sâu thực)

1500 MS

Sử dụng vận tốc sóng âm giả định 1500 m/s

1463 MS

Sử dụng vận tốc sóng âm giả dinh 1463 m/s (tương đương 4800 ft./s)

NA

Độ sâu không được đo bằng kỹ thuật sóng âm

Carters

Độ sâu được hiệu chỉnh bằng cách sử dụng các bảng Carter

Unknown

 

Bảng 15 - Mã xác định cách xác định độ không đảm bảo

Giá trị

Định nghĩa

Unknown

"Unknown" - Lớp độ không đảm bảo là kiểu không xác định

Raw_Std_Dev

"Raw Standard Deviation" - Độ lệch tiêu chuẩn độ sâu thô tham gia vào nút

CUBE_Std_Dev

Dev “CUBE Standard Deviation " - Độ lệch tiêu chuẩn độ sâu thu thập được bằng giả thuyết CUBE (tiêu chuẩn CUBE đưa ra độ không đảm bảo)

Product_Uncert

"Product Uncertainty" - Độ không đảm bảo của sản phẩm theo tiêu chuẩn của NOAA, phiên bản 1.0 (kết hợp giả thuyết CUBE về độ không đảm bảo với các trị đo khác)

HistoricaLStd_Dev

"Historical Standard Deviation ” - Độ lệch tiêu chuẩn ước tính dựa trên dữ liệu lịch sử hay hồ sơ trước đó

15.3  Siêu dữ liệu cấu trúc

Siêu dữ liệu cấu trúc được sử dụng để mô tả cấu trúc của một trường hợp của bộ sưu tập, bao gồm mọi tham chiếu đến sơ đồ ô. Vì các ràng buộc có thể khác nhau trên các tệp riêng (ví dụ: chúng có thể được lấy từ các nguồn hợp pháp khác nhau) hoặc các ràng buộc bảo mật khác nhau, thông tin ràng buộc trở thành một phần của siêu dữ liệu cấu trúc. Các siêu dữ liệu cấu trúc khác là biểu diễn lưới và hệ quy chiếu.

Hình 12 thể hiện S102_StructureMetadataBlock. Khối siêu dữ liệu được tạo bởi sự kế thừa các thuộc tính từ một số lớp siêu dữ liệu ISO 19115 và lớp S-100 đối với việc xếp mảnh và hai lớp thực thi cho hệ thống tham chiếu tọa độ và độ cao. Điều này khiến khối siêu dữ liệu thành một bảng đơn giản.

Siêu dữ liệu trong S102_StructureMetadataBlock được mã hóa dưới định dạng HDF5 ở cấp độ 2 hoặc cấp độ 3 (xem mục 13.2) tùy thuộc vào việc áp dụng cho việc thể hiện một đặc trưng, mảnh duy nhất, hay cho tất cả các trường hợp của lớp đặc trưng hoặc tất cả các mảnh.

Hình 12 - Siêu dữ liệu cấu trúc S102

Bảng 16 - Các thuộc tính lớp S102_StructureMetadataBlock

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội s

Kiều

Ghi chú

Lớp

S102_StructuralMetadat aBlock

Lớp container cho siêu dữ liệu cấu trúc

-

-

 

Thuộc tính

maximumDisplayScale

Tỷ lệ hiển thị tối đa đối với vùng bao phủ độ sâu

1

Integer

 

Thuộc tính

minimumDisplayScale

Tỷ lệ hiển thị tối thiểu đối với vùng bao phủ độ sâu

1

Integer

 

Thuộc tính

numberOfDimensions

Số lượng các trục không gian/thời gian độc lập

1

Integer

Mặc định = 2

Các giá tri khác không được phép

Thuộc tính

axisDimensionProperties

Thông tin về các tính chất trục không gian-thời gian

1

MD_Dimension

MD_Dimension «DataType» dimensionName và dimensionSize

Thuộc tính

cellGeometry

Định danh dữ liệu lưới là điểm hay mảnh

1

MDCellGeometryCode

 

Thuộc tính

transtormationParameter Availability

Ch định có hay không tn tại tham số chuyển đổi giữa tọa độ hình ảnh và địa lý hoặc tọa độ bản đồ (có san)

1

Boolean

1 = có

0 = không

Bắt buộc và phải bằng 1.

Thuộc tính

vRefSystem

Tên hệ tọa độ tham chiếu theo phương thẳng đứng

1

MD_identifier > code, codespace, version

Phải là định danh của hệ tọa độ tham chiếu theo phương thẳng đứng

Thuộc tính

hRefSystem

Tên hệ tọa độ tham chiếu mặt bằng

1

MD_identifier > code, codespace, version

Phải là định danh hệ tọa độ tham chiếu từ Bảng 8- 1 - các mã EPSG

Thuộc tính

accessConstraints

Các hạn chế truy cập được áp dụng để bảo vệ quyền riêng tư hoặc sở hữu trí tuệ cùng bất kỳ hạn chế hoặc giới hạn đặc biệt nào trong việc khai thác tập dữ liệu

0..*

MD_Restriction Code

 

Thuộc tính

useConstraints

Các ràng buộc được áp dụng để bảo vệ quyền riêng tư hoặc sở hữu trí tuệ và mọi hạn chế, giới hạn hoặc cảnh báo đặc biệt về việc sử dụng tập dữ liệu

0..*

MDRestriction Code

 

Thuộc tính

otherConstraints

Các hạn chế và điều kiện tiên quyết khác đối với việc truy cập và sử dụng tập dữ liệu

0..*

Characterstring

 

Thuộc tính

classification

Tên của các hạn chế x lý trên tập dữ liệu

1

MD_Classification Code

 

Thuộc tính

userNote

Thông tin bổ sung về phân loại

0-1

CharacterString

 

Thuộc tính

classificationSystem

Tên hệ thống phân loại

0..1

CharacterString

 

Thuộc tính

handlingDescription

Thông tin bổ sung về các hạn chế trong xử lý tập dữ liệu

0..1

Characterstring

 

Thuộc tính

tilelD

Định danh ô

1

Characterstring

 

Thuộc tính

tileBoundary

Ranh giới ô

0..1

GM_Curve

Khi không được cung cấp được coi là phạm vi của bộ sưu tập như được xác định bởi EX Extent

Lớp

M D_Dimension

Các đặc tính của trục

 

 

 

Thuộc tính

dimensionName

Tên trục

1

MD_DimensionType Code

Các giá trị mặc định là "row" và "column".

Không cho phép các giá trị khác.

Thuộc tính

dimensionSize

Số các phần tử dọc theo trục

1

Integer

 

Thuộc tính

resolution

Mức độ chi tiết trong tập dữ liệu lưới

0..1

Measure

Giá trị = số

15.3.1  Siêu dữ liệu chất lượng

Siêu dữ liệu chất lượng được dùng để mô tả cht lượng của dữ liệu trong một trường hợp của bộ sưu tập. Hình 13 dưới đây đưa ra S102_QualityMetadataBlock, được dẫn xuất trực tiếp từ lớp DQ_DataQuality trong ISO 19115. Tuy nhiên, các thành phần S102_LI_SourceS102_LI_ProcessStep của nó được tạo bằng sự kế thừa các thuộc tính từ các lớp LI_ScopeLI_ProcessStep của ISO 19115. Chỉ một số thuộc tính của các lớp trong ISO 19115 được tham chiếu được triển khai. Ngoài ra, lớp S102_ProcessStep đã được bổ sung. Sự mở rộng này cho phép các mục tracking list trong nội bộ được liên kết với một mục duy nhất trong siêu dữ liệu để các thay đổi có thể được quy kết, mô tả một cách hợp iý, tham chiếu một cách dễ dàng.

Siêu dữ liệu trong S102_QualityMetadataBlock được mã hóa dưới định dạng HDF5 ở cấp độ 2 hoặc cấp độ 3 (xem mục 13.2) tùy thuộc vào việc áp dụng cho việc thể hiện một đặc trưng, mảnh duy nhất, hay cho tất cả các trường hợp của lớp đặc trưng hoặc tất cả các mảnh.

Hình 13 - Siêu dữ liệu chất lượng S102

Bảng 17 dưới đây đưa ra sự mô tả về từng thuộc tính trong các thuộc tính lớp S102_QualityMetadataBlock và các thành phần của nó.

Bảng 17 - Mô tả khối siêu dữ liệu chất lượng

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội s

Kiu

Ghi chú

Lớp

S102_QualityMetadata Block

Lớp Container class cho siêu dữ liệu chất lượng

-

-

 

Thuộc tính

scope

Phạm vi các đặc tính của dữ liệu đối với thông tin chất lượng được báo cáo

1

DQ_Scope

 

Lớp

S102_LI_Source

Thông tin về dữ liệu nguồn được sử dụng trong việc tạo dữ liệu được ch định bởi phạm vi

 

 

 

Thuộc tính

description

Mô tả chi tiết về cấp độ dữ liệu nguồn

1

Characterstring

 

Thuộc tính

sourceCitation

Tham chiếu khuyến cáo được sử dụng cho dữ liệu nguồn

1

CI_Citation

Các mục bắt buộc là: citation.title và citation.date

Lớp

S102_LI_ProcessStep

Thông tin về sự kiện hoặc thay đổi thời gian tồn tại của tập dữ liệu bao gm cả quá trình được sử dụng để duy trì tập dữ liệu

 

 

 

Thuộc tính

dateTime

Ngày và giờ hay phạm vi ngày và thời gian xảy ra bước quy trình

1

Characterstring

 

Thuộc tính

description

Mô tả sự kiện bao gồm các tham số liên quan hoặc dung sai

1

Characterstring

 

Thuộc tính

processor

Nhận dạng, xác định phương tiện thông tin với cá nhân, tổ chức liên quan đến bước quy trình

1

CI_Responsibility

Xem TCVN 13040:2022, Phần 4a, Bảng 4a-2 và 4a-3 cho các hạng mục bắt buộc

Lớp

S102_ProcessStep

Quản lý tracking list tham chiếu đen LlProcessStep

 

 

 

Thuộc tính

tracking Id

ID tham chiếu được s dng để các mục trong Tracking List có thể được liên kết với một mục duy nhất trong siêu dữ liệu để các thay đổi có thể được quy kết, mô tả hợp lý, tham chiếu dễ dàng

1

Characterstring

 

Lớp

DQ_Scope

Lớp Container cho siêu dữ liệu chất lượng

 

 

 

Thuộc tính

level

Mức độ phân cấp của d liệu được ch định bởi phạm vi

0..*

MD_ScopeCode

«CodeList»

"dataset" hoặc "tile"

Thuộc tính

extent

Thông tin về hệ quy chiếu mặt bằng, độ cao và phạm vi thời gian của dữ liệu được ch định bởi phạm vi

0..*

EX_Extent

«DataType»

Chỉ sử dụng nếu phạm vi của dữ liệu khác với EX_Extent được đưa ra cho bộ sưu tập/ô

Thuộc tính

levelDescription

Mô tả chi tiết về cấp độ của dữ liệu được chỉ định bởi phạm vi

1

MD_ScopeDescription «Union»

 

15.3.2  Siêu dữ liệu về thu thập dữ liệu

Siêu dữ liệu về thu thập dữ liệu cho hồ sơ thông số kỹ thuật sản phẩm bề mặt địa hình đáy bin mà chúng đang phát triển toàn quốc. Các lớp được dẫn xuất từ ISO 19115, 19115-2, 19130 và 19130-2. Tài liệu 19130-2 chứa mô tả các tham số SONAR.

15.4  Siêu dữ liệu tập trao đổi

Để trao đổi thông tin, có một số loại siêu dữ liệu cần thiết: siêu dữ liệu về danh mục trao đổi tổng thể, siêu dữ liệu về từng tập dữ liệu có trong danh mục.

Các Hình từ 14 đến 17 phác thảo khái niệm tổng quan tập trao đổi theo S102 để trao đổi dữ liệu không gian địa lý và siêu dữ liệu liên quan của nó. Hình 15-4 mô tả việc thực hiện các lớp ISO 19139 tạo thành nền tảng của tập trao đổi. Cấu trúc tổng thể của siêu dữ liệu S102 cho các tập trao đổi được mô hình hóa trong các Hình 15 và 16. Thông tin chi tiết hơn về các lớp khác nhau được đưa ra trong Hình 17 và mô tả văn bản trong các bảng tại mục 15.6.

Các lớp siêu dữ liệu khám phá có nhiều thuộc tính cho phép kiểm tra thông tin quan trọng về các tập dữ liệu mà không cần phải xử lý dữ liệu, ví dụ: giải mã, giải nén, tải xuống, v.v. Các danh mục khác có thể được bao gồm trong tập trao đổi để hỗ trợ các tập dữ liệu như đặc trưng và miêu tả.

Hình 14 - Sự thực hiện của các lớp tập trao đổi

Hình 15 - Danh mục tập trao đổi S102

Hình 16 - Tập trao đổi S102

Hình 17 - Tập trao đổi - Các chi tiết lớp S102

Các mục sau đây định nghĩa siêu dữ liệu bắt buộc và tùy chọn cần thiết cho S102. Trong một số trường hợp, siêu dữ liệu có thể được lặp lại trong ngôn ngữ quốc gia. Nếu trường hợp này xảy ra, nó được ghi chú trong cột Ghi chú.

Lược đồ XML cho các Danh mục trao đổi S102 có sẵn từ IHO GI Registry và/hoặc trang web S-100 GitHub site (https://aithub.com/IHQ-S100WG).

15.5  Ngôn ngữ

Ngôn ngữ trao đổi phải bằng tiếng Anh.

Các chuỗi ký tự phải được mã hóa bằng bộ ký tụ được xác định trong ISO 10646-1, bằng định dạng chuyển đổi Unicode-8 (UTF-8). Không được sử dụng BOM (byte order mark).

 

15.6 Lớp S102_ExchangeCatalogue

Mỗi tập trao đổi có một S100_ExchangeCatalogue chứa siêu thông tin đối với dữ liệu và các tệp họ trợ trong tập trao đổi.

Lớp S102_ExchangeCatalogue được thực hiện từ S100_ExchangeCatalogue mà không cần sửa đổi. S102 hạn chế các thuộc tính và vai trò nhất định như được mô tả trong bảng dưới đây. S102_ExchangeCatalogue là bộ chứa thay thế cho lớp S100_ExchangeCatalogue tương ứng trong sơ đồ UML. Điều này là cần thiết bởi S102 mở rộng siêu dữ liệu khám phá S102.

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội s

Kiu

Ghi chú

Lớp

S100_ExchangeCatalogue

Danh mục trao đi chứa siêu dữ liệu khám phá về các tập dữ liệu trao đổi và các tập tin hỗ trợ

 

 

Các thuộc tính tùy chọn S102 là replacedData và dataReplacement không được sử dụng trong S102.

Siêu dữ liệu khám phá tập tin hỗ trợ là không được phép bởi S102 không sử dụng tập tin hỗ trợ.

Thuộc tính

identifier

Các định danh duy nhất của danh mục trao đổi này

1

S100_Catalogueldentifier

 

Thuộc tính

contact

Chi tiết về đơn vị phát hành danh mục trao đổi này

1

S100_CataloguePointOfContact

 

Thuộc tính

productSpecification

Chi tiết về thông s kỹ thuật sản phẩm dùng cho các tập d liệu trong danh mục trao đổi

0..1

S100_ProductSpecification

Có điều kiện trên tất cả các tập dữ liệu sử dụng cùng thông số kỹ thuật sản phẩm

Thuộc tính

metadataLanguage

Chi tiết về ngôn ngữ

1

Characterstring

 

Thuộc tính

exchangeCatalogueName

Tên tập tin danh mục

1

Characterstring

Trong S102 là CATLOG.102

Thuộc tính

exchangeCatalogueDescription

Mô tả những gì chứa trong danh mục trao đổi

1

Characterstring

 

Thuộc tính

exchangeCatalogueComment

Bất kỳ thông tin bổ sung nào

0..1

Characterstring

 

Thuộc tính

compressionFlag

Dữ liệu có được nén hay không

0..1

Boolean

Yes-có hoặc No-không

Thuộc tính

sourceMedia

Phương tiện phân phi

0..1

Characterstring

 

Thuộc tính

replacedData

Nếu một tệp dữ liệu bị hủy bỏ thì nó được thay thế bằng tệp dữ liệu khác

0..1

Boolean

 

Thuộc tính

dataReplacement

Tên mnh

0..1

Characterstring

 

Vai trò

datasetDiscoveryMetadata

Các danh mục trao đổi có th chứa hoặc tham chiếu siêu dữ liệu khám phá đối với các tập dữ liệu trong tập trao đổi

0..*

Aggregation

S100_DatasetDiscoveryMetadata

 

Vai trò

--

Siêu dữ liệu cho danh mục

0..*

Aggregation

S100_CatalogueMetadata

Siêu dữ liệu cho các danh mục đặc trưng, miêu tả, khả năng tương tác, nếu có

15.6.1  Lớp S100_Catalogueldentifier

S102 sử dụng lớp S100_Catalogueldentifier không cần sửa đổi.

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội số

Kiểu

Ghi chú

Lớp

S100_Catalogueldentifier

Danh mục trao đổi chứa siêu dữ liệu khám phá về các tập dữ liệu trao đổi và các tệp tin hỗ trợ

 

 

 

Thuộc tính

identifier

Các định danh duy nhất của danh mục trao đổi này

1

Characterstring

 

Thuộc tính

editionNumber

S phiên bản của danh mục trao đổi này

1

Characterstring

 

Thuộc tính

date

Ngày tạo danh mục trao đổi

1

Date

 

15.6.2  S100_CataloguePointofContact

S102 sử dụng lớp S100_CataloguePointofContact không cần sửa đổi.

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội số

Kiu

Ghi chú

Lớp

S100_CataloguePointOfContact

Chi tiết liên lạc của đơn vị phát hành danh mục trao đổi

 

 

 

Thuộc tính

organization

Cơ quan/Tổ chức phân phối danh mục trao đổi

1

Characterstring

ng có thế là cá nhân sản xuất hoặc đại lý bán lẻ, v.v.

Thuộc tính

phone

Số điện thoại của Cơ quan/Tổ chức

0..1

CI_Telephone

 

Thuộc tính

address

Địa chỉ của Cơ quan/Tổ chức

0..1

CI_Address

 

15.7  S102_DatasetDiscoveryMetadata

Siêu dữ liệu khám phá tập dữ liệu trong S102 là một phần mở rộng của lớp siêu dữ liệu theo TCVN 13040:2022 chung S100_DatasetDiscoveryMetadata. S102 thêm thuộc tính GriddingMethod mô tả thuật toán được sử dụng để tính các giá trị lưới. S102 cũng hạn chế các thuộc tính và vai trò nhất định được mô tả trong bảng dưới đây.

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội số

Kiu

Ghi chú

Class

S102_DatasetDiscoveryMetadata

Siêu dữ liệu về các tập dữ liệu cá nhân trong tập trao đổi S102

-

-

Sự m rng của S100_DatasetDiscoveryMetadata

Attribute

griddingMethod

Thuật toán dùng đ tính toán các giá trị lưới

0..1

S102_GriddingMethod

1. basicWeightedMean

2. shoalestDepth

3. tpuWeightedMean

4. cube

5. nearestNeighbour

6. naturalNeighbour

7. polynomialTendency

8. spline

9. kriging

Class

S100_DatasetDiscoveryMetadata

Siêu dữ liệu về các tập dữ liệu cá nhân trong danh mục trao đổi

 

 

Các thuôc tính tùy chọn theo TCVN 13040:2022 là updateApplicationNumber và updateApplicationDàte không được sử dụng trong S102.

Các tham chiếu đến siêu dữ liệu khám phá tập tin hỗ trợ là không được phép bởi S102 không sử dụng các tạp tin ho trợ.

Các thuộc tính tùy chọn theo là bắt buộc trong tiêu chuẩn này được chỉ ra trong cột Ghi chú.

Thuộc tính

tileName

Tên tập tin tập dữ liệu

1

Characterstring

Tên tập tin tập dữ liệu tương ứng với định dạng được định nghĩa trong mục 14.2.3:

102+PPPP+ØØØØØØØØØØØ+.H5

Thuộc tính

tilePath

Đường dn đầy đủ từ thư mục goc tập trao đổi

1

Characterstring

Đường dẫn liên quan đến thư mục gốc của tập trao đi. Vị trí của tệp sau giải nén tập trao đổi vào thư mc <EXCH_ROOT> sẽ là <EXCH_ROOT>/<filePath>/<filename>

Thuộc tính

description

Đưa ra mô tả ngn gọn vùng hoặc vị trí được bao phủ bởi tập dữ liệu

1

Characterstring

Ví dụ: tên bến hoặc tên cảng, giữa hai vị trí được đặt tên, v.v.

Thuộc tính

dataProtection

Dữ liệu có được mã hóa hay không

1

Boolean

True hoặc False.

Thuộc tính

protectionScheme

Thông s kỹ thuật hoặc phương pháp bảo vệ dữ liệu

0..1

S100_ProtectionScheme

Trong TCVN 13040:2022 chỉ cho phép giá trlà “S100p154.0.0

Thuộc tính

digitalSignature

Chữ ký scủa tập tin

1

S100_DigitalSignature

Chỉ định thuật toán được dùng để tính toán digitalSignatureValue. Trong TCVN 13040:2022 chỉ cho phép giá trị là “dsa”

Thuộc tính

digitalSignatureValue

Giá trị nhận được từ chữ ký số

1

S100_DigitalSignatureValue

Giá trị kết quả từ việc áp dụng digitalSignatureReference.

Được thực hiện dưới định dạng chữ ký số được chỉ định trong TCVN 13040:2022, Phần 15.

Thuộc tính

copyright

Cho biết nếu tập dữ liệu được đăng ký bản quyền

0..1

MD_LegalConstraints >MD RestrictionCode <copyright> (ISO 19115-1)

 

Thuộc tính

classification

Cho biết phân cấp bảo mật của tập dữ liệu

0..1

Class

MD_SecurityConstraints>MD_Cla ssificationCode (codelist)

1. Không phân loại;

2. Hạn chế;

3 Mật;

4. Tối mật;

5. Tuyệt mật;

6. Nhạy cảm nhưng không phân loại;

7. Chỉ người có thẩm quyền;

8. Được bảo vệ;

9. Phân phối hạn chế.

Thuộc tính

purpose

Mục đích mà tập dữ liệu được phát hành

1

Class

MD_ldentification>purpose

Ví dụ; mới, phát hành lại, phát hành mới, cập nhật, hủy bỏ, v.v..

Thuộc tính

specificUsage

Việc sử dụng đối với tập dữ liệu được dự kiến

1

MD_USAGE>specificUsage (character string) MD_USAGE>userContactlnfo (CI_Responsibility)

Ví dụ: trong trường hợp của ENC, đó sẽ là phân loại mục đích hành hải.

Thuộc tính

editionNumber

Sò phiên bản tập dữ liệu

1

Characterstring

Khi tập dữ liệu được tạo ban đầu, số phiên bản là 1 được gán cho nó. Số phiên bản sẽ tăng thêm 1 tại mỗi lần xuất bản mới. Các số phiên bản vẫn giữ nguyên đối với Cập nhật hoặc Phát hành lại.

Thuộc tính

issueDate

Ngày dữ liệu được cung cấp bởi đơn vị sản xuất dữ liêu

1

Date

 

Thuộc tính

issueTime

 

Thời gian trong ngày dữ liệu được cung cấp bởi đơn vị sản xuất dữ liệu

0..1

Time

Thời gian trong datatype theo TCVN 13040:2022.

Thuộc tính

productSpecification

Thông số kỹ thuật sản phẩm được dùng để tạo tập dữ liệu này

1

S100_ProductSpecification

 

Thuộc tính

producingAgency

Cơ quan/Đơn vị chịu trách nhiệm sản xuất dữ liệu

1

CI_Responsibility>CI_Organisation

hoặc

CI_Responsibility>CIJndividual

Xem TCVN 13040:2022, Phần 4a, Bảng 4a-2 và 4a-3.

Thuộc tính

optimumDisplayScale

Tỷ lệ mà dữ liệu được hiển thị tối ưu

0..1

Integer

Ví dụ: tỷ lệ 1:22000 được mã hóa là 22000.

Thuộc tính

maximumDisplayScale

Tỷ lệ tối đa mà dữ liệu được hiển thị

0..1

Integer

 

Thuộc tính

minimumDisplayScale

Tỷ lệ tối thiểu mà dữ liệu được hiển thị

0..1

Integer

 

Thuộc tính

horizontalDatumReference

Sự tham chiếu đến đăng ký mà từ đó giá trị dữ liệu mặt bằng được lấy

1

Characterstring

EPSG

Thuộc tính

horizontalDatumValue

Dữ liệu cơ bản về mặt bằng của toàn bộ tập dữ liệu

1

Integer

 

Thuộc tính

epoch

Mã biểu thị thời kỳ dữ liệu cơ bản trắc địa được sử dụng bởi hệ quy chiếu tọa độ (CRS)

0..1

Characterstring

Ví dụ: G1762 (đi với ngày thực hiện 2013-10-16 của dữ liệu cơ bản trắc địa WGS84) hoặc 20131016 trong định dạng ngày thông thường.

Thuộc tính

verticalDatum

Mặt chuẩn độ cao của toàn bộ tập dữ liệu

1

S100_VerticalAndSoundingDatum

Thuộc tính tùy chọn này của TCVN 13040:2022 là bắt buộc trong tiêu chuẩn này

Thuộc tính

soundingDatum

Mặt chuẩn độ sâu của toàn bộ tập dữ liệu

1

S100_VerticalAndSoundingDatum

Thuộc tính tùy chọn này của TCVN 13040:2022 là bắt buộc trong tiêu chuẩn này

Thuộc tính

dataType

Định dạng mã hóa của tập dữ liệu

1

S100_DataFormat

Chỉ cho phép giá trị là HDF5

Thuộc tính

otherDataTypeDescription

Định dạng mã hóa khác với định dạng được liệt kê

0..1

Characterstring

 

Thuộc tính

dataTypeVersion

Số phiên bản của kiu dữ liệu

1

Characterstring

 

Thuộc tính

dataCoverage

Cung cấp thông tin về các vùng bao phủ dữ liệu trong tập dữ liệu

1..*

S100_DataCoverage

Thuộc tính tùy chọn này của TCVN 13040:2022 là bắt buộc trong tiêu chuẩn này

Thuộc tính

comment

Bất kỳ thông tin bổ sung nào.

0..1

Characterstring

 

Thuộc tính

layerlD

Xác định các lớp khác mà tập dữ liệu này được dự định sử dụng hoặc miêu t.

0..*

Characterstring

Ví dụ: tập dữ liệu khu vực biển được bảo vệ cần tập dữ liệu ENC để miêu tả như dự kiến trong hệ thống ECDIS.

Ví dụ: S-101 cho các tập dữ liệu độ sâu dự định là lớp phủ cho dữ liệu ENC của S-101

Thuộc tính

defaultLocale

Ngôn ngữ mặc định và tập ký tự dùng trong danh mục trao đổi

1

PT_Locale

Ngôn ngữ mặc định là tiếng Anh được mã hóa là defaultLocale.language = "eng

Thuộc tính

otherLocale

Ngôn ngữ khác và tập ký tự dùng trong danh mục trao đổi

0..*

PT_Locale

 

Thuộc tính

metadataFileldentifier

Định danh cho tệp siêu dữ liệu

1

Characterstring

Ví dụ: tệp tin siêu dữ liệu ISO 19115-3

Thuộc tính

metadataPointOfContact

Điểm liên lạc đối với siêu dữ liệu

1

CI_Responsibility>CI_lndividual

hoặc

CI_Responsibility>CI_Organisation

Xem tiêu 13040:2022, Phn 4a, Bảng 4a-2 và 4a-3.

Thuộc tính

rrietadataDateStamp

Dấu ngày cho siêu dữ liệu.

1

Date

Có th hoặc không phải ngày phát hành.

Thuộc tính

metadataLanguage

Các ngôn ngữ trong siêu dữ liệu được cung cấp.

1..*

Characterstring

 

15.7.1  S100_DataCoverage

S102 sử dụng S100_DataCoverage không cần sửa đổi.

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội số

Kiểu

Ghi chú

Lớp

S100_DataCoverage

 

-

-

-

Thuộc tính

ID

Định danh duy nht phạm vi bao phủ.

1

Integer

-

Thuộc tính

bounding Box

Giới hạn phạm vi tập dữ liệu.

1

EX_GeographicBoundingBox

-

Thuộc tính

boundingPolygon

Đa giác giới hạn dữ liệu thực tế.

1..*

EX_BoundingPolygon

-

Thuộc tính

optimumDisplayScale

Tỷ lệ mà dữ liệu được hiển thị một cách tối ưu.

0..1

Integer

Ví dụ: tỷ lệ 1:25000 được mã hóa là 25000.

Thuộc tính

maximumDisplayScale

Tỷ lệ tối đa mà dữ liệu được hiển thị.

0..1

Integer

 

Thuộc tính

minimumDisplayScale

Tỷ lệ tối thiểu mà dữ liệu được hiển thị.

0..1

Integer

 

15.7.2  Bảng liệt kê S100_DigitalSignature

S102 sử dụng S100_DigitalSignature không cần sửa đổi.

Vai trò

Tên

Mô tả

Ghi chú

Bảng liệt kê

S100_DigitalSignature

Thuật toán sử dụng để tính toán chữ ký số.

-

-

Giá trị

dsa

Thuật toán chữ ký số.

-

FIPS 186-4 (2013). Xem TCVN 13040:2022, Phần 15.

15.7.3  Lớp S100_DigitalSignatureValue

S102 sử dụng S100_DigitalSignatureValue không cần sửa đổi.

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội số

Kiểu

Ghi chú

Lớp

S100_DigitalSignatureValue

Khóa công khai chữ ký kèm theo chữ ký số.

-

-

Kiu dữ liệu cho giá trchữ ký số. Xem TCVN 13040:2022, Phần 15.

15.7.4  Bảng liệt kê S100_VerticalAndSoundingDatum

S102 sử dụng S100_VerticalAndSoundingDatum không cần sửa đổi.

Vai trò

Tên

Mô tả

Ghi chú

Bảng liệt kê

S100_VerticalAndSoundingDatum

Mặt chuẩn độ cao và độ sâu cho phép.

-

-

Giá trị

meanLowWaterSprings

 

1

(MLWS)

Giá trị

meanLowerLowWaterSprings

 

2

 

Giá trị

meanSeaLevel

 

3

(MSL)

Giá trị

lowestLowWater

 

4

 

Giá trị

meanLowWater

 

5

(MLW)

Giá trị

lowestLowWaterSprings

 

6

 

Giá trị

approximateMeanLowWaterSprings

 

7

 

Giá trị

indianSpringLowWater

 

8

 

Giá trị

lowWaterSprings

 

9

 

Giá trị

approximateLowestAstronomicalTide

 

10

 

Giá trị

nearlyLowestLowWater

 

11

 

Giá trị

mean LowerLowWater

 

12

(MLLW)

Giá trị

lowWater

 

13

(LW)

Giá trị

approximateMeanLowWater

 

14

 

Giá trị

approximateMeanLowerLowWater

 

15

 

Giá trị

meanHighWater

 

16

(MHW)

Giá trị

meanHighWaterSprings

 

17

(MHWS)

Giá trị

highWater

 

18

(HW)

Giá trị

approximateMeanSeaLevel

 

19

 

Giá trị

highWaterSprings

 

20

 

Giá trị

meanHigherHighWater

 

21

(MHHW)

Giá trị

equinoctialSpringLowWater

 

22

 

Giá trị

lowestAstronomicalTide

 

23

(LAT)

Giá trị

localDatum

 

24

 

Giá trị

internationalGreatLakesDatum1985

 

25

 

Giá trị

meanWaterLevel

 

26

 

Giá trị

lowerLowWaterLargeTide

 

27

 

Giá trị

higherHighWaterLargeTide

 

28

 

Giá trị

nearlyHighestHighWater

 

29

 

Giá trị

highestAstronomicalTide

 

30

(HAT)

Chú thích: Các mã số là các mã được chỉ định trong Đăng ký IHO GI cho các giá trị được liệt kê tương đương của thuộc tính miền IHO Hydro mặt chuẩn độ cao, vì hiện tại (20 tháng 6 năm 2018) đăng ký không chứa các mục nhập cho siêu dữ liệu tập trao đổi và các thuộc tính siêu dữ liệu tập dữ liệu.

15.7.5  S100_DataFormat

S102 sử dụng S100_DataFormat với một hạn chế về các giá trị chỉ cho phép định dạng HDF5 theo TCVN 13040:2022 đối với các tập dữ liệu S102.

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội số

Kiu

Ghi chú

Bảng liệt kê

S100_DataFormat

Định dạng mã hóa

 

 

Giá trị được phép trong S102 là định dạng “HDF5”

Giá trị

HDF5

Định dạng dữ liệu HDF5 được đnh nghĩa trong TCVN 13040:2022, Phần 10c.

 

 

 

15.7.6  S100_ProductSpecification

S102 sử dụng S100_ProductSpecification không cần sửa đổi. Các thuộc tính Thông số kỹ thuật sản phẩm được mã hóa một cách rõ ràng đối với phiên bản S102 này.

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội số

Kiểu

Ghi chú

Lớp

S100_ProductSpecification

Thông s kỹ thuật sản phm chứa thông tin cần thiết để xây dựng sản phẩm đã được xác định.

 

 

 

Thuộc tính

name

Tên thông số kỹ thuật sản phẩm được dùng để tạo các tập dữ liệu.

1

Characterstring

 

Thuộc tính

version

Số phiên bản của Thõng số kỹ thuật sản phẩm.

1

Characterstring

 

Thuộc tính

date

Ngày tạo phiên bản của Thông số kỹ thuật sản phẩm.

1

Date

 

Thuộc tính

number

Số (chỉ s đăng ký) được sử dụng đề tra cu sản phẩm trong Đăng ký Thông số kỹ thuật sản phẩm của IHO GI registry.

1

Integer

Từ Đăng ký Thông số kỹ thuật sản phẩm trong Đăng ký thông tin địa lý của IHO.

15.7.7  S100_ProtectionScheme

Vai trò

Tên

Mô tà

Bội số

Kiểu

Ghi chú

Bảng liệt kê

S100_ProtectionScheme

Các sơ đồ bảo vệ dữ liệu.

-

-

-

Giá trị

S100p154.0.0

TCVN 13040:2022, Phần 15.

 

 

Xem TCVN 13040:2022, Phần 15.

(Lưu ý: Giá trị được chỉ định sửa lỗi sai lệch giữa TCVN 13040:2022, Hình 4a-D-4 và bảng S100_ProtectionScheme trong S13040:2022, Phần 4a-D).

15.7.8  S102_GriddingMethod

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội số

Kiu

Ghi chú

Bảng liệt kê

S102_GriddingMethod

Các phương pháp lưới hóa.

-

-

-

Giá trị

basicWeightedMean

Thuật toán Basic Weighted Mean tính toán độ sâu trung bình cho mỗi nút lưới. Các ước tính độ sâu tham gia trong một vùng ảnh hưởng nhất định được lấy trọng số và trung bình để tính giá trị cuối cùng của nút.

1

 

 

Giá trị

shoalestDepth

Thuật toán Shoalest Depth kiểm tra các ước tính độ sâu trong một khu vực ảnh hưởng cụ thể và gán giá trị thấp nhất cho vị trí nút. B mặt kết quả th hiện độ sâu nông nht trên một khu vực nhất định.

2

 

 

Giá trị

tpuWeightedMean

Thuật toán Total Propagated Uncertainty (TPU) Weighted Mean sử dụng độ sâu và tổng độ không đảm bảo lan truyền cho từng ước tính độ sâu tham gia để tính độ sâu trung bình trọng số cho từng vị trí nút.

3

 

TPU là Tiêu chun đánh giá độ chính xác của độ sâu ước tính khi tất cả các nguồn sai số/độ không đảm bảo có liên quan đã được xem xét.

Giá trị

cube

Combined Uncertainty and Bathymetric Estimator, or CUBE sử dụng độ sâu và tổng độ không đảm bảo lan truyền cho mỗi ước tính độ sâu tham gia tính toán một hoặc nhiều giả thiết cho một khu vực quan tâm. Các giả thiết kết quả được sử dụng để ước tính độ sâu đại diện theo thống kê tại mỗi vị trí nút.

4

 

 

Giá trị

nearestNeighbour

Thuật toán Nearest Neighbour xác định giá trị độ sâu gần nhất trong một khu vực quan tâm và gán giá trị đó cho vị trí nút. Phương pháp này không xem xét các giá trị từ các điểm lân cận.

5

 

 

Giá tri

naturalNeighbour

Phép nội suy Natural Neighbour xác định và lấy trọng số một tập hợp con các mẫu đầu vào trong khu vực quan tâm để nội suy giá trị cuối cùng của nút.

6

 

 

Giá trị

polynomialTendency

Phương pháp chia lưới Polynomial Tendency cố gắng làm phù hợp với xu hướng đa thức hoặc bề mặt phù hợp nht với một tập hợp các điểm dữ liệu đầu vào. Phương pháp này có thể dự đoán xu hướng cho các khu vực ít hoặc không có dữ liệu, nhưng không hoạt động tốt khi không có xu hướng rõ ràng trong tập dữ liệu.

7

 

 

Giá trị

spline

Thuật toán Spline ước tính độ sâu nút bằng cách sử dụng hàm toán học để giảm thiều độ cong bề mặt tổng thể. Bề mặt cuối cùng “được làm trơn" thông qua các ước tính độ sâu đầu vào tham gia.

8

 

 

Giá trị

kriging

Kriging là một phương pháp nội suy thống kê địa lý tạo ra một bề mặt ước tính từ một tập hợp các điểm độ sâu phân bố trên khu vực.

9

 

 

15.8  S102_CatalogueMetadata

S102_CatalogueMetadata thu được từ S100_CatalogueMetadata mà không cần sửa đổi. Lớp S-102 được định nghĩa để hoạt động như một sự ủy thác cho lớp chung S-100 tương ứng trong các sơ đồ S102 UML của cấu trúc tập trao đổi.

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội số

Kiểu

Ghi chú

Lớp

S102_CatalogueMetadata

Lớp cho siêu dữ liệu danh mục S102

 

 

 

Thuộc tính

filename

Tên danh mục

1..*

Characterstring

 

Thuộc tính

fileLocation

Vị trí đầy đủ từ thư mục gốc tập trao đổi.

1..*

Characterstring

Đường dẫn liên quan tới thư mục gốc tập trao đổi. Vị tri của tệp sau khi tập trao đổi được giải nén vào thư muc <EXCH_ROOT> sẽ là <EXCH_ROOT>/<filePath>/<filename>

Thuộc tính

scope

Min chủ đdanh mục.

1..*

S100_CatalogueScope

 

Thuộc tính

versionNumber

Số phiên bản của thông số kỹ thuật sản phẩm.

1..*

Characterstring

 

Thuộc tính

issueDate

Ngày phát hành phiên bản của thông số kỹ thuật sản phẩm.

1..*

Date

 

Thuộc tính

productSpecification

Thông s kỹ thuật sản phẩm được dùng để tạo tệp tin này.

1..*

S100_ProductSpecification

 

Thuộc tính

digitalSignatureReference

Chữ ký số của tệp tin.

1

S100_DigitalSignature

Tham khảo thuật toán chữ ký số phù hợp.

Thuộc tính

digitalSignatureValue

Giá trị nhận được từ chữ ký số.

1

S100_DigitalSignatureValue

Giá trị nhận được từ sự áp dụng digitalSignatureReterence

Được thực hiện như định dạng chữ ký số được định nghĩa trong Phần 15.

Thuộc tính

defaultLocale

Ngôn ngữ mặc định và tập ký tự được sử dụng trong danh mục trao đổi.

1

PT_Locale

 

15.8.1  S100_CatalogueScope

S102 sử dụng bảng liệt kê S100_CatalogueScope không sửa đổi.

Vai trò

Tên

Mô t

Bội số

Kiu

Ghi chú

Bảng liệt kê

S100_CatalogueScope

Phạm vi danh mục.

-

-

-

Giá trị

teatureCatalogue

TCVN 13040:2022 danh mục đặc trưng.

 

 

 

Giá trị

portrayalCatalogue

TCVN 13040:2022 danh mục miêu tả.

 

 

 

Giá trị

interoperabilityCatalogue

TCVN 13040:2022 thông tin tương tác.

 

 

 

15.8.2  Lớp PT_Locale

Vai trò

Tên

Mô tả

Bội số

Kiểu

Ghi chú

Lớp

PT_Locale

Mô tả vị trí.

-

-

Từ ISO 19115-1

Thuộc tính

language

Ch định ngôn ngữ địa phương.

1

LanguageCode

ISO 639-2 3-các mã ngôn ngữ bằng chữ cái.

Thuộc tính

country

Chỉ định quốc gia, vùng lãnh th cụ thể của ngôn ngữ địa phương.

0..1

CountryCode

ISO 3166-2 2-các mã quốc gia, vùng lãnh thổ bằng chữ cái.

Thuộc tính

characterEncoding

Ch định tập ký tự được dùng đ mã hóa giá trị văn bản của địa phương.

1

MD_CharacterSetCode

Sử dụng ( “Tên-Name'' từ) tập ký tự IANA đăng ký:

http://www.iana.org/assignments/character-sets.

(ISO 19115-1 B.3.14)

Ví d: UTF-8

Lớp PT_Locale được định nghĩa trong ISO 19115-1. LanguageCode, CountryCode, và MD_CharacterSetCode là các danh sách mã của ISO cần được xác định trong các tệp nguồn và được mã hóa dưới dạng (chuỗi) các mã hoặc biểu diễn bằng các chữ tương ứng từ các namespace được xác định trong cột Ghi chú.

 

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Hướng dẫn phân loại và mã hóa dữ liệu

A-1  Các đặc trưng

BathymetryCoverage

Một tập hợp các mục giá trị được yêu cầu để xác định tập dữ liệu đại diện cho tính toán độ sâu và độ không đảm bảo liên quan của nó.

Nguyên gốc: S-100_Grid_Coverage

 

 

Thuộc tính

Giá trị mã hóa cho phép

Kiểu

Bội số

Độ sâu

Phải trong dạng thập phân của mét với độ chính xác không quá 0.01 mét

real

1

Độ không đảm bảo

Phải trong dạng thập phân của mét với độ chính xác không quá 0.01 mét

real

1..*

TrackingListCoverage

Một tập hợp các mục giá trị được yêu cầu để xác định tập dữ liệu biểu diễn chuỗi ghi đè cho lưới S102 liên quan.

Nguyên gốc: S-100_PointSet

Thuộc tính

Giá trị mã hóa cho phép

Kiểu

Bội số

X

Phải là một số nguyên biểu thị một cột của tập dữ liệu 2D BathymetryCoverage liên quan.

integer

1

Y

Phải là một số nguyên biểu thị một hàng của tập dữ liệu 2D BathymetryCoverage liên quan.

integer

1

original value

Phải trong dạng thập phân của mét với độ chính xác không quá 0.01 mét.

real

1

track code

Phải là số nguyên biểu thị giá trị liệt kê hợp lệ xác định lý do sửa đổi được thực hiện tại. vị trí lưới này.

integer

1

list series

Phải là một số nguyên biếu thị một giá trị xác định vị trí chỉ mục trong siêu dữ liệu xác định sửa đổi.

integer

1

A-2  Các thuộc tính đặc trưng

BathymetryCoverage

Độ sâu: IHO đjnh nghĩa: Độ sâu - Khoảng cách theo phương thẳng đứng từ mực nước đã cho đến đáy [IHO S-32]

Đơn vị: mét

Đ phân giải: 0.01

Ghi chú:

• Đối với S102 quy ước về dấu đối với z là dương cho các giá trị nằm phía trên mặt chuẩn độ cao.

Độ không đảm bảo: IHO định nghĩa: Độ không đảm bảo - Khoảng (về một giá trị đưa ra) sẽ chứa giá trị đúng của phép đo tại một mức độ tin cậy cụ thể [IHO S44]

Đơn vị: mét

Đ phân giải: 0.01

Ghi chú:

• Biểu diễn giá trị +/- xác định phạm vi độ sâu liên quan.

• Biểu diễn một số dương.

Tracking ListCoverage

X: IHO định nghĩa: Điểm lưới - Điểm nằm tại giao của hai hay nhiều đường cong trong lưới [ISO 19123]

Đơn vị: cột

Đ phân giải: N/A

Ghi chú:

•Giới hạn bởi numPointsLongitudinal (TCVN 13040:2022, Phần 10c)

 

Y: IHO định nghĩa: Điểm lưới - Điểm nằm tại giao của hai hay nhiều đường cong trong lưới [ISO 19123]

Đơn vị: hàng

Đphân giải: N/A

Ghi chú:

• Giới hạn bởi numPointsLatitudinal (TCVN 13040:2022, Phần 10c)

 

Giá trị gốc: IHO định nghĩa: Độ sâu - Khoảng cách theo phương thẳng đứng từ mực nước đã cho đến đáy [IHO S-32]

Đơn vị: mét

Độ phân giải: 0.01

Ghi chú:

• Đối với S102 quy ước về dầu đối với z là dương cho các giá trị nằm phía trên mặt chuẩn độ cao.

 

Mã tracking: IHO định nghĩa: Giá trị cho biết lý do phép sửa đổi được thực hiện cho giá trị độ sâu

Đơn vị: ENUM

Độ phân giải: N/A

 

Danh sách chuỗi: IHO định nghĩa: Giá trị cho biết vị trí ch mục trong siêu dữ liệu xác định phép sửa đổi

Đơn vị: N/A

Đ phân giải: N/A

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Mã hóa HDF-5

Ví dụ này của mã hóa HDF-5 dựa trên các cấu trúc và yêu cầu được định nghĩa trong TCVN 13040:2022, Phần 10c.

B-1  Cấu trúc chung

B-1.1  TrackingListCoverage

Mã hóa chính xác của S102_TrackingListCoverage dựa trên cấu trúc theo TCVN 13040:2022, Phần 10c vẫn đang được phát triển.

Phụ lục C.

(Tham khảo)

S102 - Kích thước tập dữ liệu và Sản xuất

C-1  Bản ghi tiêu đề

Một tập tin dữ liệu S102 sẽ chứa hai phần tiêu đề. Phần thứ nhất chứa tối thiểu các thành phần siêu dữ liệu bắt buộc như được định nghĩa trong Phần 4 của Thông số kỹ thuật sản phẩm TCVN 13040:2022. Phần thứ hai chứa tối thiểu các thành phần siêu dữ liệu bắt buộc như được định nghĩa trong Phần 12 của Thông số kỹ thuật sản phẩm S102. Các đơn vị sản xuất có thể bổ sung siêu dữ liệu được xác định tùy ý vào các phần đó, theo yêu cầu của các quy trình/tiêu chuẩn của đơn vị.

Do nội dung các thuộc tính siêu dữ liệu này giữa các đơn vị sản xuất sẽ khác nhau, nên không thể xác định chính xác kích thước cho tiêu đề tệp tin. Kích thước tối đa ước tính cho tiêu đề đầy đủ của tệp tin S102 là 3 MB. Đây là ước tính dựa trên mã hóa dự kiến của siêu dữ liệu bắt buộc trong cả TCVN 13040:2022/TCVN 13039:2022, sử dụng các yếu tố siêu dữ liệu tùy chọn và mức độ dài dòng dự kiến của các yếu tố đó.

C-2  Dữ liệu bản ghi/nút

Dữ liệu chứa trong tập tin S102 gồm hai loại dữ liệu riêng biệt. Lớp thứ nhất là TrackingListCoverage và được định nghĩa như mảng một chiều của các nút. Mỗi nút, trong mảng này, chứa năm giá trị dữ liệu. Hai giá đầu tiên và cuối cùng được lưu trữ như 4-byte số nguyên. Các giá trị còn lại được lưu trữ như 4-byte dấu phẩy động. Tổng kích thước của mỗi nút ví vậy sẽ là 20 byte.

Lớp thứ hai là BathymetryCoverage và được định nghĩa như mảng hai chiều của các nút chứa dữ liệu độ sâu. Mỗi nút trong mảng chứa hai giá trị dữ liệu (độ sâu và độ không đảm bảo). Cả hai giá trị được lưu trữ như 4-byte dấu phẩy động. Tổng kích thước của mỗi nút ví vậy sẽ là 8 byte.

Kích thước của mỗi mảng là độc lập với nhau, số lượng phần tử trong tracking list sẽ thay đổi đáng kể giữa các khu vực địa lý. Ước tính trường hợp xấu nhất về tổng số mục là 100.000. Số lượng này là một số bậc quan trọng vượt quá dự kiến và kết quả hợp lý trong tổng kích thước ước tính là 1 Mb.

C-3  Ước tính tập tin

Bảng F-1 ước tính số lượng bản ghi có thể có cho một tệp S102 nhất đjnh. Ước tính này dựa trên các ràng buộc về kích thước tệp và các ước tính được mô tả ở trên. Làm tròn đến hàng trăm gần nhất, ước tính này cho phép khẳng định một tệp không vượt quá 5700x5700 nút sẽ vẫn ở dưới mức 256 MB và một tệp không vượt quá 600x600 sẽ vẫn dưới 10 MB. Hình F-1 và F-2 mô tả kích thước lưới tối đa cho 10MB và 256MB

Bảng C-1 - Kích thước tệp được tính cho 10 MB và 256 MB (tập dữ liệu không nén)

BathymetryCoverage

 

TrackingList Coverage

Bản ghi

 

 

Bản ghi

 

 

Tên

Kiểu

Kích thước

Tên

Kiểu

Kích thước

Độ sâu

Phẩy động

4

X

Nguyên

4

Độ không đảm bảo

Phẩy động

4

Y

Nguyên

4

 

 

 

originalValue

Phẩy động

4

 

 

 

trackCode

Nguyên

4

 

 

 

listSeries

Nguyên

4

Kích thưc (bytes)

Cộng

8

 

Cộng

20

Kích thước (bytes)

KB

MB

GB

1,024

1,048,576

1,073,741,824

Các tùy chọn tập tin

Max Size Options (MB)

256

10

Header Size (MB)

3

3

Kích thước TrackingListCoverage

Số mục ước tính trường hợp xấu nhất

50,000

50,000

Kích thước TrackingListCoverage (MB)

<1

<1

Kích thước BathymetryCoverage

Kích thước BathymetryCoverage (MB)

253

7

Tng số bản ghi BathymetryCoverage

33,160,966

366,902

Kích thước vuông (BathymetryCoverage)

5,759

606

Hình C-1 - Quy mô lưới đối với tập dữ liệu không nén 10 MB

Hình C-2 - Quy mô lưới đối với tập dữ liệu không nén 256 MB

 

Phụ lục D.

(Tham khảo)

S102 - Các phương pháp lưới hóa

• Thuật toán Basic Weighted Mean tính toán độ sâu trung bình cho mỗi nút lưới. Các ước tính độ sâu tham gia trong một vùng ảnh hưởng nht định được ly trọng số và trung bình để tính giá trị cuối cùng của nút.

• Thuật toán Shoalest Depth kiểm tra các ước tính độ sâu trong một khu vực ảnh hưởng cụ thể và gán giá trị thấp nhất cho vị trí nút. Bề mặt kết quả thể hiện độ sâu nông nhất trên một khu vực nhất định.

• Thuật toán Total Propagated Uncertainty (TPU) Weighted Mean sử dụng độ sâu và tổng độ không đảm bảo lan truyền cho từng ước tính độ sâu tham gia để tính độ sâu trung bình trọng số cho từng vị trí nút.

Lưu ý: TPU là tiêu chuẩn đánh giá độ chính xác của độ sâu ước tính khi tất cả các nguồn sai số/độ không đảm bảo có liên quan đã được xem xét.

Combined Uncertainty and Bathymetric Estimator, or CUBE sử dụng độ sâu và tổng độ không đảm bảo lan truyền cho mỗi ước tính độ sâu tham gia tính toán một hoặc nhiều giả thiết cho một khu vực quan tâm. Các giả thiết kết quả được sử dụng để ước tính độ sâu đại diện theo thống kê tại mỗi vị trí nút.

• Thuật toán Nearest Neighbour xác định giá trị độ sâu gần nhất trong một khu vực quan tâm và gán giá trị đó cho v trí nút. Phương pháp này không xem xét các giá trị từ các điểm lân cận.

• Phép nội suy Natural Neighbour xác định và lấy trọng số một tập hợp con các mẫu đầu vào trong khu vực quan tâm để nội suy giá trị cuối cùng của nút.

• Phương pháp chia lưới Polynomial Tendency cố gắng làm phù hợp với xu hướng đa thức hoặc bề mặt phù hợp nhất với một tập hợp các điểm dữ liệu đầu vào. Phương pháp này có thể dự đoán xu hướng cho các khu vực ít hoặc không có dữ liệu, nhưng không hoạt động tốt khi không có xu hướng rõ ràng trong tập dữ liệu.

• Thuật toán Spline ước tính độ sâu nút bằng cách sử dụng hàm toán học đề giảm thiểu độ cong bề mặt tổng thể. Bề mặt cuối cùng “được làm trơn” thông qua các ước tính độ sâu đầu vào tham gia.

Kriging là một phương pháp nội suy thống kê địa lý tạo ra một bề mặt ước tính từ một tập hợp các điểm độ sâu phân bố trên khu vực.

 

Phụ lục E.

(Tham khảo)

Lưới hóa nguồn độ sâu có độ phân giải cao và mối quan hệ của nó với độ sâu hải đồ

E-1  Thiết bị đo sâu đa tia hiện đại có độ phân giải cao

Như đã trình bày trong mục 9, phần lớn các hoạt động thủy đạc hiện đại được thực hiện bằng sử dụng các hệ thống đo sâu đa tia có độ phân giải cao. Các hệ thống này cung cấp khả năng phát hiện mục tiêu rất lớn và cho phép sản xuất các hình ảnh với độ chi tiết cao của bề mặt đáy biển. Với khả năng thu thập một lượng thông tin dữ liệu khổng lồ đòi hỏi việc xử lý cũng như lưu trữ dữ liệu phải mạnh đề giảm số lượng ước tính độ sâu rất lớn xuống một mức độ có thể quản lý để sản xuất hải đồ. Ví dụ sau đây mò tả một phương pháp lưới hóa với dữ liệu sonar đa độ phân giải cao. Ví dụ này cũng cho thấy mối quan hệ của lưới tỷ lệ sản phẩm với độ sâu hải đồ thực tế.

E-1.1  Ví dụ về hoạt động thu thập dữ liệu

Đặc điểm môi trường: Đáy biển tương đối bằng phẳng

Độ sâu trung bình: 20 mét

Các thông số hải đ

Tỷ lệ hải đồ dự kiến thành lập: 1:22,000

Kế hoạch khảo sát

Thời gian khảo sát: 30 ngày

Thời gian thu thập dữ liệu hàng ngày: 12 giờ mỗi ngày

Tốc độ di chuyển trong thu thập dữ liệu: 8 hải lý/giờ

Đặc điểm kỹ thuật thiết bị đo (thiết bị do sâu đa tia)

Tần số thiết bị: 400 kHz Độ rộng chùm tia: 0.5° X 0.5°

Số lượng tia trong một bó: 400 trị đo trên một lần phát tín hiệu (ping)

Độ bao phủ của bó: 5 lần độ sâu

Tỷ suất phát tín hiệu: 20 Hz

E-2  Số liệu khảo sát

E-2.1  Tỷ suất tín hiệu và số lượng độ sâu ước tính

Ở 20 mét độ sâu, thiết b sẽ thu thập được 400 giá trị độ sâu tính cho một lần phát tín hiệu (1 ping). Nếu tỷ suất tín hiệu tối đa là 20 Hz thì hệ thống có thể thu được 8000 giá trị độ sâu trong một giây.

400 trị độ sâu/ping x 20 Hz = 8000 trị độ sâu/giây.

Hoặc

28.8 triệu trị độ sâu trong một giờ.

345.6 triệu trị độ sâu trong một ngày (12 giờ).

10.4 tỷ trị độ sâu trong một tháng (30 ngày).

E-2.2  Sonar Footprint

Footprint được hiểu như là vết hay phần diện tích trên mặt đáy được tạo bởi 1 chùm tia (1 beam) trong một lần phát tín hiệu (1 ping). Footprint là hàm của độ sâu (m) và góc chùm tia (beam angle), ở điều kiện độ sâu 20 m, beam angle là 0.5° X 0.5°, footprint tại đáy được tính như sau:

Footprint = 2 x ((Độ sâu) x (Tan 0/2))

Trong đó : Ø - là độ rộng chùm tia (Beam Width). Do đó:

Footprint = 2 X ((20 m) X (Tan 0.25)) = 0.17 m

Vì độ rộng chùm tia là 0.5° X 0.5°, nên tổng tooprint tại đáy là : 0.17m X 0.17m

Hình E-1 - Fooprint tại đáy

E-2.3  Độ bao phủ dài quét

Lợi thế của thiết bị đo sâu đa tia là khả năng thu thập dữ liệu độ sâu trong một lần phát ra tín hiệu (1 ping). Như thông số kỹ thuật đã nêu, hệ thống có độ bao phủ bằng 5 lần độ sâu thì ở độ sâu 20 mét, độ bao phủ của thiết bị sẽ là 100 mét (50 mét bên phải, 50 mét bên trái) cho mỗi lần phát tín hiệu (1 ping) dọc theo đường đo. Hình E-2.

Hình E-2 - Độ bao phủ dải quét của tàu đo

Tổng diện tích bao phủ sẽ là:

17.8 km2 cho một ngày.

533.4 km2  cho 30 ngày.

E-3  Xử lý sau khảo sát

E-3.1  Lưới xử lý mật độ cao

Trong hoặc sau khi kết thúc nhiệm vụ khảo sát, các thủy đạc viên sẽ xử lý độ sâu thu thập được, loại b các sai số thô và ước tính sai số. Xu hướng xử lý số lượng lớn độ sâu đa tia hiện nay là tạo ra các lưới để hỗ trợ cho quá trình này. Việc tạo lưới nâng cao khả năng trực quan hóa dữ liệu khảo sát và cho phép sử dụng số liệu thống kê để xử lý, làm sạch dữ liệu được thu thập. Với mục đích của ví dụ này, quy trình được mô tả sẽ tạo ra một mô hình đáy biển mật độ cao, chọn một sự biểu diễn độ phân giải lưới bằng gấp hai lần footprint tại đáy. Vì hai lần footprint là ~ 0,3 mét, độ phân giải xử lý được tăng lên 0,5 mét.

Lưu ý: Lý do chia lưới ở độ phân giải cao như vậy là để loại bỏ sự cần thiết phải xem xét toàn bộ nguồn dữ liệu thu thập (khoảng 10,4 tỷ giá trị độ sâu) mỗi lần bắt đầu thực hiện sản xuất. Việc sản xuất vá lưu trữ lưới mật độ cao cho phép HO làm dịu bề mặt mật độ cao thành độ phân giải thô hơn áp dụng cho sản phẩm hải đồ dự kiến thành lập.

Kết quả: Một lưới có độ phân giải 0.5 m cho khu vực khảo sát: 2.1 tỷ nút độ sâu, hoặc < 20% tổng giá trị độ sâu thu thập được (10.4 tỷ). Xem Hình E-3 đối với biểu diễn đồ họa khu vực khảo sát ở độ phân giải 0.5 mét.

E-3.2  Tạo lưới sản xuất

Tham chiếu đến m đầu của Phụ lục này, sản phẩm hải đồ điện tử (ENC) dự kiến thành lập là 1:22.000. Việc giảm “mật độ cao” của lưới (độ phân giải 0.5 mét) thành một lưới có độ phân giải 6 mét sẽ làm giảm số lượng nút lưới từ 2,1 tỷ xuống còn 14,6 triệu. Lưới có độ phân giải 6 mét cuối cùng đóng vai trò như một ví dụ về độ sâu được trích xuất để hỗ trợ việc sản xuất hải đồ. Tổng cộng, dưới 1% dữ liệu độ sâu thu thập được đưa lên một sản phẩm hải đồ.

Lưu ý: Nếu bề mặt lưới 6 mét đóng vai trò là nguồn cho tập dữ liệu S102, sẽ có khoảng ~ 169 nút độ sâu núp bên dưới một số độ sâu hải đồ duy nhất. Xem hình E-3.

Hình 1-3 - Độ sâu hải đồ với lưới 6 mét theo S102

 

Tài liệu tham khảo

[1] S-102 - Bathymetric Surface Product Spectification (S-102- Đặc tả về sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển).

[2] "The Navigation Surface: A New Database Approach to Creating Multiple Products from High- Density Surveys" (2002). Các tác giả Smith, Shep M. LT; Alexander, Lee; và Armstrong, Andy. Đánh giá thủy đạc quốc tế. http://scholars.unh.edu/ccom/976

[3] "The Open Navigation Surface Project' (2005). Các tác giả Calder, Brian; Byrne, Shannon; Lamey, Bill; Brennan, Richard T.; Case, James D.; Fabre, David; Gallagher, Barry; Ladner, Wade R.; Moggert, Friedhelm; và Patron, Mark.

Đánh giá thủy đạc quốc tế. https://scholars.unh.edu/ccom/1011

Mục lục

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết tắt

3.1 Thuật ngữ, định nghĩa

3.2 Các từ viết tắt

4. Mô tả sản phẩm dữ liệu chung

5. Phạm vi thông số kỹ thuật

6. Nhận dạng sản phẩm dữ liệu

7. Nội dung và cấu trúc dữ liệu

7.1 Giới thiệu

7.2 Lược đồ ứng dụng

7.3 Danh mục đặc trưng

7.4 Các kiểu tập dữ liệu

7.5 Nhiều tập dữ liệu

7.6 Các quy tắc tập dữ liệu

7.7 Hình học

8. Hệ thống tham chiếu tọa độ (CRS)

8.1 Giới thiệu

8.2 Hệ thống tham chiếu không gian

8.3 Hệ thống tham chiếu tọa độ phẳng

8.4 Hệ thống tham chiếu tọa độ, độ cao

8.5 Hệ thống tham chiếu thời gian

9. Chất lượng dữ liệu

9.1 Tính hoàn thiện

9.2 Tính logic nhất quán

9.3 Độ chính xác định

9.4 Độ chính xác thời gian

9.5 Độ chính xác chủ đề

10. Thu thập và phân loại dữ liệu

11. Bảo trì dữ liệu

11.1 Tần suất cập nhật và bảo trì

11.2 Nguồn dữ liệu

11.3 Quy trình sản xuất

12. Miêu tả

12.1 Giới thiệu

12.2 Tạo và hin thị độ sâu lưới hóa

12.3 Tạo và hiển thị các vùng hành hải

13. Định dạng sản phẩm dữ liệu (Mã hóa)

13.1 Giới thiệu

13.2 Cấu trúc sản phẩm

13.3 Mẫu mã hóa HDF5

14. Phân phối sản phẩm dữ liệu

14.1 Giới thiệu

14.2 Tập dữ liệu

14.3 Danh mục trao đổi

14.4 Toàn vẹn và mã hóa dữ liệu

15. Siêu dữ liệu

15.1 Giới thiệu

15.2 Siêu dữ liệu khám phá

15.3 Siêu dữ liệu cấu trúc

15.4 Siêu dữ liệu tập trao đổi

15.5 Ngôn ngữ

15.6 Lớp S102_ExchangeCatalogue

15.7 S102_DatasetDiscoveryMetadata

15.8 S102_CatalogueMetadata

Phụ lục A (tham khảo) Hướng dẫn phân loại và mã hóa dữ liệu

Phụ lục B (tham khảo) Mã hóa HDF-5

Phụ lục C (tham khảo) S102 - Kích thước tập dữ liệu và Sản xuất

Phụ lục D (tham khảo) S102 - Các phương pháp lưới hóa

Phụ lục E (tham khảo) Lưới hóa nguồn độ sâu có độ phân giải cao và mối quan hệ của nó với độ sâu hải đồ

Tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi