Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7057-1:2002 ISO 4249-1:1995 Phương tiện giao thông đường bộ - Lốp và vành mô tô
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7057-1:2002
Số hiệu: | TCVN 7057-1:2002 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Lĩnh vực: | Giao thông |
Ngày ban hành: | 11/09/2002 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TCVN 7057−1:2002
ISO 4249−1:1995
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - LỐP VÀ VÀNH MÔ TÔ (MÃ KÝ HIỆU) - PHẦN 1: LỐP
Road vehicles - Motorcycle tyres and rims (Code designated series) - Part 1: Tyres
Lời nói đầu
TCVN 7057 1:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 4249-1:1995;
TCVN 7057 1:2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - LỐP VÀ VÀNH MÔ TÔ (MÃ KÝ HIỆU) - PHẦN 1: LỐP
Road vehicles - Motorcycle tyres and rims (Code designated series) - Part 1: Tyres
0. Giới thiệu
Lốp được nêu trong tiêu chuẩn này được ký hiệu bởi chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang lốp và mã đường kính danh nghĩa của vành biểu thị theo insơ. Ký hiệu này chỉ ra xuất xứ của các loại lốp sử dụng đơn vị đo lường không nằm trong hệ đơn vị đo quốc tế SI. Đây chỉ là ký hiệu thuận tiện đối với các loại lốp mô tô đã tồn tại trong thời gian dài.
1. Phạm vi
Tiêu chuẩn này quy định ký hiệu trong sử dụng và các kích thước đối với các lốp mô tô có mã ký hiệu theo insơ.
2. Lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho lốp mô tô chạy trên đường được thiết kế cho xe chạy với tốc độ lớn nhất 150 km/h được lắp với vành có đường kính danh nghĩa tương ứng với các mã 14-15-16-17-18-19 và 21.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho lốp mô tô chạy với tốc độ trên 150 km/h hoặc trong điều kiện đặc biệt (ví dụ, đường phi tiêu chuẩn).
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 4223-1, Definitons of some terms used in the tyre industry - Part 1: Tyres (Định nghĩa của một số thuật ngữ lốp dùng trong công nghiệp sản xuất lốp - Phần 1: Lốp).
4. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ về lốp được giới thiệu trong ISO 4223-1.
5. Ký hiệu lốp
Ký hiệu lốp đang áp dụng trong thực tế hiện nay vẫn được tiếp tục thực hiện cho các loại lốp. Ký hiệu này phải được ghi trên thành bên của lốp và phải bao gồm các đặc trưng kích thước sau, được biểu thị theo 5.1 và 5.2 có dấu gạch ngang để phân cách:
Chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang - Đường kính danh nghĩa của vành.
5.1. Chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang
Chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang được biểu thị bằng insơ (xem Bảng 2).
5.2. Đường kính danh nghĩa của vành
Đường kính danh nghĩa của vành được biểu thị bằng mã (xem Bảng 1).
6. Kích thước của lốp
6.1. Tính toán các kích thước của “lốp mới thiết kế”
6.1.1. Đường kính toàn bộ lốp mới thiết kế (Do)
Đường kính toàn bộ lốp mới thiết kế bằng tổng đường kính danh nghĩa của vành (Dr) cộng với hai lần chiều cao mặt cắt ngang của lốp mới thiết kế (H).
Do = Dr + 2H
Các giá trị của Dr được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Mã đường kính danh nghĩa của vành
M | Đường kính danh nghĩa của vành Dr mm |
14 15 16 17 18 19 21 | 356 381 406 432 457 483 533 |
6.1.2. Chiều cao mặt cắt ngang lốp mới thiết kế (H)
Xem Bảng 2.
Bảng 2 - Chiều cao mặt cắt ngang lốp mới thiết kế (H) tương ứng với chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang (SN)
Chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang SN in | Chiều cao của mặt cắt ngang H mm |
2,00 2,25 2,50 2,75 3,00 3,25 3,50 3,75 4,00 4,25 4,50 5,00 | 55 62 68 78 85 91 96 102 107 113 117 130 |
6.2. Tính toán các kích thước toàn bộ lớn nhất của lốp trong sử dụng
Các kích thước phải bao gồm: các gờ bảo vệ, chữ khắc, các chỗ trang trí, dung sai chế tạo, hình dạng và kích thước của hoa lốp (talông) đặc biệt cho sử dụng.
6.2.1. Chiều rộng toàn bộ lớn nhất trong sử dụng (Wmax)
Chiều rộng toàn bộ lớn nhất trong sử dụng bằng tích số giữa chiều rộng mặt cắt ngang của lốp mới thiết kế (S) và hệ số 1,1:
Wmax = 1,1 S
6.2.2. Đường kính toàn bộ lớn nhất trong sử dụng (Do, max)
Đường kính toàn bộ lớn nhất trong sử dụng bằng đường kính danh nghĩa của vành (Dr) cộng với hai lần tích số của chiều cao mặt cắt ngang của lốp thiết kế mới (H) và hệ số b:
Do,max = Dr + 2 H b
trong đó
b = 1,1 đối với các chiều rộng mặt cắt ngang 2,00; 2,25; 2,50;
b = 1,08 đối với chiều rộng mặt cắt ngang 2,75 và lớn hơn.
6.3. Các giá trị
Bảng 3 cho các kích thước của lốp mới thiết kế và kích thước toàn bộ của lốp trong sử dụng đối với các lốp được ký hiệu như trong điều 5.
7. Phương pháp đo các kích thước của lốp
Trước khi đo, lốp phải được lắp trên vành đo, được bơm hơi tới áp suất quy định và được để tối thiểu là 24 giờ ở nhiệt độ bình thường trong phòng, sau đó áp suất bơm hơi phải được điều chỉnh lại tới giá trị ban đầu.
Bảng 3 − Các kích thước của lốp − Thiết kế và trong sử dụng
Ký hiệu lốp | Chiều rộng vành đo RM In | Lốp mới thiết kế | Trong sử dụng | ||
Chiều rộng mặt cắt ngang S mm | Đường kính toàn bộ D0 mm | Chiều rộng toàn bộ lớn nhất Wmax mm | Đường kính toàn bộ lớn nhất D0, max mm | ||
2.00 - 14 2.00 - 17 2.00 - 19 | 1,20 | 52 | 466 542 593 | 57 | 478 584 605 |
2.25 - 14 2.25 - 15 2.25 - 16 2.25 - 17 2.25 - 18 2.25 - 19 | 1,60 | 61 | 480 505 530 556 581 607 | 67 | 492 517 542 568 593 619 |
2.50 - 14 2.50 - 15 2.50 - 16 2.50 - 17 2.50 - 18 2.50 - 19 2.50 - 21 | 1,60 | 65 | 492 517 542 568 593 619 669 | 72 | 506 531 556 582 607 633 683 |
2.75 - 14 2.75 - 15 2.75 - 16 2.75 - 17 2.75 - 18 2.75 - 19 2.75 - 21 | 1,85 | 75 | 512 537 552 588 613 639 689 | 83 | 524 549 574 600 625 651 701 |
3.00 - 14 3.00 - 15 3.00 - 16 3.00 - 17 3.00 - 18 3.00 - 19 3.00 - 21 | 1,85 | 80 | 526 551 576 602 627 653 703 | 88 | 540 565 590 616 641 667 717 |
3.25 - 14 3.25 - 15 3.25 - 16 3.25 - 17 3.25 - 18 3.25 - 19 3.25 - 21 | 2,15 | 89 | 538 563 588 614 639 665 715 | 98 | 552 577 602 628 653 679 729 |
3.50 - 14 3.50 - 15 3.50 - 16 3.50 - 17 3.50 - 18 3.50 - 19 3.50 - 21 | 2,15 | 93 | 548 573 598 624 649 675 725 | 102 | 564 589 614 640 665 691 741 |
3.75 - 18 3.75 - 19 | 2,15
| 99
| 661 687 | 109
| 677 703 |
4.00 - 16 4.00 - 18 4.00 - 19 | 2,15 | 104 | 620 671 697 | 114 | 638 689 715 |
4.25 - 17 4.25 - 18 4.25 - 19 | 2,15 | 108 | 658 683 709 | 119 | 676 701 727 |
4.50 - 17 4.50 - 18 | 2,15
| 111
| 666 691 | 122
| 864 709 |
5.00 - 16 | 3,00 | 129 | 666 | 142 | 686 |
Phụ lục
(tham khảo)
Đường kính toàn bộ lớn nhất hiện có khác
Một số loạt lốp đang được lưu thông trên thị trường hiện nay, ngoài ký hiệu đã được quy định trong tiêu chuẩn này còn thể hiện đường kính toàn bộ lớn nhất. Các giá trị này được giới thiệu trong Bảng 4 dùng để tham khảo.
Bảng 4 - Các giá trị hiện có khác
Ký hiệu lốp | Đường kính toàn bộ lớn nhất - Các giá trị hiện có khác mm |
3.25-16 3.25-17 3.25-18 3.25-19 | 615 640 665 690 |
3.50-14 3.50-16 3.50-17 3.50-18 3.50-19 3.50-21 | 575 626 651 677 702 753 |
3.75-19T | 699 |
4.00-18 4.00-19 | 711 736 |
4.25-18T | 711 |
4.50-18 | 740 |
5.00-16T | 703 |