Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13895-1:2023 Ứng dụng đường sắt - Đĩa hãm trên phương tiện đường sắt - Phần 1

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13895-1:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13895-1:2023 Ứng dụng đường sắt - Đĩa hãm trên phương tiện đường sắt - Phần 1: Đĩa hãm ép nóng hoặc ép nguội lên trục xe hoặc trục dẫn hướng, các yêu cầu về kích thước và chất lượng
Số hiệu:TCVN 13895-1:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Giao thông
Ngày ban hành:15/12/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13895-1:2023

ỨNG DỤNG ĐƯỜNG SẮT - ĐĨA HÃM TRÊN PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG SẮT - PHẦN 1: ĐĨA HÃM ÉP NÓNG HOẶC ÉP NGUỘI LÊN TRỤC XE HOẶC TRỤC DẪN HƯỚNG, CÁC YÊU CẦU VỀ KÍCH THƯỚC VÀ CHẤT LƯỢNG

Railway applications - Brake discs for railway rolling stock - Part 1: Brake discs pressed or shrunk onto the axle or drive shaft, dimensions and quality requirements

Lời nói đu

TCVN 13895-1:2023 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn BS EN 14535-1:2019.

TCVN 13895-1:2023 do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ỨNG DỤNG ĐƯỜNG SẮT - ĐĨA HÃM TRÊN PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG SẮT - PHẦN 1: ĐĨA HÃM ÉP NÓNG HOẶC ÉP NGUỘI LÊN TRỤC XE HOẶC TRỤC DẪN HƯỚNG, CÁC YÊU CẦU VỀ KÍCH THƯỚC VÀ CHẤT LƯỢNG

Railway applications - Brake discs for railway rolling stock - Part 1: Brake discs pressed or shrunk onto the axle or drive shaft, dimensions and quality requirements

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về thiết kế và kích thước của đĩa hãm

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đĩa được ép nóng hoặc ép nguội lên trục xe hoặc trục dẫn hướng của phương tiện giao thông đường sắt bằng thiết bị ép dạng trụ hoặc côn.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đĩa có một hoặc nhiều vòng hãm, mỗi vòng có 2 mặt ma sát được phân tách theo hướng trục.

2  Tài liệu viện dẫn

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các tài liệu viện dẫn sau. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).

TCVN 13895-3, Phương tiện đường sắt - Hệ thống hãm - Đĩa hãm trên phương tiện đường sắt - Phần 3: Đĩa hãm, tính năng của đĩa và liên kết ma sát, phân loại.

TCVN 8887-1:2011 (ISO 228-1:2000) về Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu.

TCVN 5120:2007 (ISO 4287 : 1997) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề mặt: Phương pháp Profin - Thuật ngữ, định nghĩa và các thông số nhám bề mặt.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

3.1

Đĩa hãm (Brake disc)

Chi tiết quay có các mặt ma sát hình tròn đồng phẳng, tại đây có các má hãm được tác dụng vào để tạo ra momen hãm.

CHÚ THÍCH 1: Đĩa hãm phân tán năng lưng hãm tạo ra từ việc giảm tốc phương tiện hoặc đoàn tàu

3.2

Mặt ma sát (friction face)

Bề mặt đĩa tạo ra mặt tiếp xúc ma sát để tạo ra và truyền lực hãm.

3.3

Vòng hãm (brake ring)

Bộ phận của đĩa có các mặt ma sát.

3.4

Bệ moay ơ (hub)

Bộ phận của đĩa có bề mặt bên trong hình trụ hoặc côn (moay ơ lỗ) để lắp chặt với trục xe hoặc trục dẫn hướng.

CHÚ THÍCH 1: Bệ moay ơ có thể được kết cấu tích hợp với vòng hãm (đĩa liền khối) hoặc được kết nối với vòng hãm bằng bố trí liên kết riêng biệt.

3.5

Đĩa không có thông khí (non ventilated disc)

Đĩa có vật liệu liên tục hoặc các vật liệu cho phép không có lưu thông khí giữa các mặt ma sát bên trong thể tích đó.

3.6

Đĩa được thông khí (ventilated disc)

Đĩa có các đường thông dẫn dòng khí làm mát được đặt giữa các mặt ma sát của vòng hãm.

CHÚ THÍCH 1: Dòng khí thường không thường xuyên theo vòng quay đĩa.

3.7

Đĩa đơn (singe disc)

Đĩa có một vòng hãm được gắn với một bệ moay ơ.

3.8

Đĩa kép (double disc)

Đĩa có một bệ moay ơ đỡ 2 vòng hãm được tách nhau theo hướng trục.

3.9

Đĩa tách (split disc)

Đĩa có vòng hãm được phân tách thành 2 nửa.

3.10

Đĩa phân đoạn (segmented disc)

Đĩa có vòng hãm được phân tách thành nhiều hơn 2 phần.

3.11

Nhiệt độ đĩa hãm (brake disc temperature)

Giá trị trung bình số học nhiệt độ đo được của bề mặt đĩa hãm.

CHÚ THÍCH 1: Các nhiệt độ được đo bằng 6 cảm biến như mô tả trong TCVN 13895-3, 8.1.

3.12

Nhiệt độ đĩa cho phép lớn nhất (maximum permissible disc temperature)

Nhiệt độ hoạt động cao nhất cho phép trên đĩa.

CHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ này có thể được thể hiện bằng giá trị đỉnh tuyệt đối hoặc là giá trị danh nghĩa trên một chu kỳ thời gian xác định.

3.13

Tốc độ quay cho phép lớn nhất (maximum permissible rotational speed)

Tốc độ quay cao nhất cho phép để phương tiện hoạt động an toàn.

3.14

Tác dụng gián tiếp (indirect actuation)

Quá trình hãm có lực thông thường từ má hãm được tác dụng thông qua hệ thống đòn bẩy.

3.15

Phân loại tính năng (performance class)

Tập hợp các giá trị năng lượng hãm, công suất hãm và momen hãm, liên quan đến đường kính ngoài, chiều rộng và loại đĩa, theo đó sẽ được thử nghiệm kiểu loại để kiểm nghiệm khả năng chịu được các điều kiện thử nghiệm mà không vượt quá các giới hạn được xác định theo sự suy giảm kết cấu.

CHÚ THÍCH 1: Các đĩa được phân thành các loại tính năng theo các thử nghiệm được nêu trong TCVN 13895-3.

3.16

Ch dẫn kỹ thuật (technical specification)

Là tài liệu mô tả thông số cụ thể và/hoặc các yêu cầu sản phẩm bổ sung cho các yêu cầu của tiêu chuẩn này, bao gồm thỏa thuận cuối cùng theo từng điều mục.

4  Ký hiệu và chữ viết tắt

Theo tiêu chuẩn này, sử dụng các ký hiệu và đơn vị đưa ra trong Bảng 1.

Bảng 1 - Ký hiệu và đơn vị

Ký hiệu

Mô tả

Đơn vị

d

Đường kính xuyên tâm

mm

Ra

Sai lệch trung bình cộng của profin được đánh giá

Xem TCVN 5120

(EN ISO 4287)

μm

Rz

Chiều cao lớn nhất của protin

Xem TCVN 5120

(EN ISO 4287)

μm

R, r

Đường kính hướng tâm

mm

U

Độ không cân bằng

g.m

x

Đường kính hướng trục

mm

Ω

Góc côn

 

5  Các yêu cầu

5.1  Yêu cầu chung

Các đĩa hãm được sử dụng trong hệ thống hãm ma sát và phải không có hư hại hoặc suy giảm khác thường, không bị nứt bề mặt và sự mài mòn, biến dạng của bề mặt ma sát phải trong các giới hạn cho phép.

5.2  Vật liệu, thiết kế và chế tạo

Các vật liệu, thiết kế và chế tạo đĩa phải tính tới các yếu tố sau trong tất cả các điều kiện vận hành quy định:

- Các kích thước chính đưa ra trong Bảng 2;

- Tốc độ quay;

- Biên độ mô men hãm;

- Giá trị năng lượng hãm được chuyển đổi và phân tán và tốc độ chuyển đi và phân tán;

- Các điều kiện làm việc ma sát, đặc biệt khi tương tác với má hãm;

- Tổn thất thông khí;

- Độ ồn;

- Khối lượng đĩa;

- Độ không cân bằng của đĩa;

- Sự ảnh hưởng của môi trường, ví dụ: lưu kho, vận chuyển, khí hậu, các điều kiện chấn động và rung động;

- Các yêu cầu về tính toàn vẹn, tuổi thọ và bảo trì đĩa, linh kiện hãm, và các hệ thống hãm và trên phương tiện liên quan.

Nếu đĩa có nhiều hơn một bộ phận có tính kết cấu được thiết kế để thay thế vòng hãm hoặc chi tiết của vòng hãm trong quá trình khai thác, bộ phận này của đĩa đó phải có khả năng đổi lẫn sao cho bệ moay ơ hoặc bộ phận mang đĩa hãm vẫn duy trì trạng thái lắp đặt trên trục xe hoặc trục dẫn hướng trong phương tiện.

Thiết kế phải sao cho ngăn chặn được việc tách rời của bất kỳ bộ phận nào của đĩa ở mọi tốc độ lên tới tốc độ quay cho phép lớn nhất ở tất cả các điều kiện suy giảm (ví dụ: mòn, nứt) lên tới giới hạn đưa ra trong chỉ dẫn kỹ thuật.

Nếu có bất kỳ điều kiện ứng dụng đặc biệt nào cần thiết, các điều kiện này phải được quy định và ghi lại.

CHÚ THÍCH: Tính tới khe hở khổ giới hạn của phương tiện khi bánh xe ở đường kính cho phép nhỏ nhất.

5.3  Các kích thước

5.3.1  Đĩa hãm

Việc đưa ra các kích thước chính của đĩa phải như trong Hình 1 và ưu tiên dải các kích thước chính như đưa ra trong Bảng 2.

a) Đĩa hãm đơn đối xứng

b) Đĩa hãm đơn bất đối xứng

c) Đĩa hãm kép

CHÚ DẪN

1

Vòng hãm

2

Bộ phận liên kết

3

Bệ moay ơ

Hình 1 - Đĩa, mô tả các bộ phận

Bng 2 - Các kích thước chính của đĩa

Các kích thước tính bằng mm

Đặc tính a

Ưu tiên thứ nhất

Ưu tiên thứ 2

d1 Đường kính lớn vòng hãmb

500, 560, 590, 610, 640, 660

240 đến 760 (bước tăng; 1mm)

d3 Đường kính nhỏ vòng hãm

Nêu d1 < 660 thì d3 0,56.d1

-

 

Nêu d1 ≥ 660 thì d3 d1 - 290

 

d2 Đường kính lỗ moay ơ

158 đến 223 (bước tăng 1 mm)

Các đường kính khác ở mọi phân bậc

d4 Đường kính chính bệ moay ơ

d4 được thẩm định bằng tính toán bệ moay ơ

x1 Chiều rộng vòng hãm

Thông khí

80, 90, 110, 130

30 đến 180 (bước tăng 1 mm)

Không thông khí

45

20 đến 60 (bước tăng 1 mm)

x2 Chiều rộng moay ơ (tổng thể) c

150

80 đến 220 (bước tăng 1 mm)

x3 Độ lệch đĩa/moay ơ d, e

0

> 0 (bước tăng 1 mm)

x4 Khoảng cách giữa các mặt tâm vòng hãm

330

240 đến 360 (bước tăng 1 mm)

a Các ưu tiên về kích thước là mang tính độc lập riêng biệt, ví dụ: một đĩa có thể có đường kính vòng hãm chính là 640 mm (ưu tiên thứ nhất) kết hợp với chiều rộng vòng hãm 70 mm (ưu tiên thứ 2), do đó sẽ thuộc ưu tiên th 2.

b Ở một số dạng kết cấu đĩa, đường kính chính mặt ma sát có thể nhỏ hơn đường kính chính vòng hãm

c Nếu chiều rộng của phần lắp ghép của moay ơ (bao gồm tính năng vào và ra) nhỏ hơn x2, đĩa phải được phân loại ưu tiên thứ 2.

d Độ lệch có thể được sử dụng nếu một hoặc nhiều vòng hãm được kết hợp trong một moay ơ

e Nếu x3 0 , hướng và kích thước của góc côn Ω phải được quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật

5.3.2  Lỗ moay ơ

Dạng đường đi vào và ra của lỗ moay ơ đĩa phải được yêu cầu trong chỉ dẫn kỹ thuật. Khuyến nghị hai thiết kế được khuyến nghị trong Hình 2 a) và b). Khuyến nghị đầu tiên phải như đưa ra trong Hình 2 a).

a) Thông số đi vào lỗ moay ơ không góc

b) Thông số đi vào lỗ moay ơ có góc

CHÚ DẪN:

1  Moay ơ

Hình 2 - Thông số đi vào lỗ moay ơ có/không góc

5.3.3  Bố trí bơm dầu moay ơ

Trừ khi chỉ dẫn kỹ thuật yêu cầu khác, thông số lỗ và rãnh phù hợp phải được tích hợp để bố trí bơm chất lỏng được nén có áp suất (“bơm dầu”) nhằm hỗ trợ việc tháo và/hoặc lắp moay ơ và trục xe hoặc trục dẫn hướng. Giao diện kết nối ưu tiên đầu tiên được đưa ra trong Hình 3.

CHÚ DẪN

1  Nút

2  Joăng làm kín

3  Chiều rộng theo mặt phẳng

4  Góc phù hợp với thiết kế moay ơ

5  Moay ơ

Ren phù hợp với TCVN 8887-1 (EN ISO 228-1)

Hình 3 - Rãnh bơm dầu và kết nối

5.3.4  Tiếp cận trục xe

Nếu bề mặt ma sát nằm ngoài đầu moay ơ (các kích thước x3 > x2 /2 - x1 /2) (xem Hình 1 về các kích thước x) và yêu cầu việc tiếp cận (ví dụ: để thử không phá hủy trục xe), chỉ dẫn kỹ thuật phải quy định các kích thước bao phù hợp cho việc tiếp cận này. Phụ lục B đưa ra ví dụ về khung kích thước

5.3.5  Chỉ thị các giới hạn mòn của đĩa

Trừ khi được yêu cầu khác trong chỉ dẫn kỹ thuật, một rãnh theo một trong các dạng đưa ra trong Hình 4 a) hoặc b) phải được thể hiện trên chu vi bên ngoài vòng hãm để chỉ thị giới hạn mòn chấp nhận được.

Chú dẫn

s  Giá trị mòn cho phép lớn nhất

b  Chiều sâu chỉ thị giới hạn mòn (thông thường 1,5 mm)

Hình 4 - Rãnh chỉ thị giới hạn mòn

5.3.6  Hoàn thiện

Độ nhám bề mặt của mặt ma sát phải là: Rz 16 μm;

Không cho phép có góc hoặc cạnh sắc có thể gây nguy hiểm cho người cầm vào đĩa.

Mọi yêu cầu khác về độ nhám bề mặt của mặt ma sát (ví dụ: để xác nhận Ra phục vụ cho việc thử không phá hủy) nên được quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật.

CHÚ THÍCH: Thông thường, chỉ dẫn được khách hàng đưa ra.

Các giá trị nên được đưa ra theo phương pháp đánh giá yêu cầu (Ra hoặc Rz)

5.3.7  Độ cân bằng

Độ không cân bằng của đĩa mới và đĩa có vòng hãm thay thế khi khai thác, hoặc một phần phải nằm trong các giá trị sau:

- Độ không cân bằng loại 1: U ≤ 10 g.m;

- Độ không cân bằng loại 2: U ≤ 16 g.m;

- Độ không cân bằng loại 3: Các giá trị khác.

Cấp hoặc giá trị cần thiết để áp dụng được đưa ra trong chỉ dẫn kỹ thuật.

Đĩa phải được cân bằng tối thiểu ở một mặt phẳng trừ khi được yêu cầu khác trong chỉ dẫn kỹ thuật.

Phải đạt được yêu cầu về độ không cân bằng bằng cách loại bỏ vật liệu từ khu vực không quan trọng đối với độ bền của đĩa.

5.3.8  Dung sai kích thước

Đối với các đĩa có tốc độ quay lớn nhất từ 1000 min-1 lên tới và bằng 2200 min-1, dung sai phải phù hợp với Bảng 3.

Bảng 3 - Dung sai kích thước

Thông số kích thước

Dung sai

(mm hoc cấp)

Tác động gián tiếp

Độ phẳng bề mặt ma sát

0,1

Độ song song bề mặt ma sát

0,2

Độ đảo hướng trục mặt ma sát theo trục lỗ moay ơ

0,5

Đường kính lớn d1

+0 / -1

Lỗ moay ơ d2

H6

Đường kính nhỏ d3

± 1

Chiều rộng vòng hãm x1

+0 / -0,3

Đối với các đĩa có tốc độ quay lớn nhất thấp hơn 1000 min-1 hoặc lớn hơn 2200 min-1, dung sai có thể khác như đưa ra trong chỉ dẫn kỹ thuật.

5.4  Lắp đặt

Việc lắp đặt đĩa vào trục xe/trục dẫn hướng có thể được thực hiện bằng cách ép nóng hoặc ép nguội. Trong trường hợp ép nguội, phải có chất bôi trơn vùng tiếp xúc phù hợp vào lỗ đĩa và bệ trục xe/trục dẫn hướng như đưa ra trong chỉ dẫn kỹ thuật.

Trong trường hợp ép nóng, không nên dùng chất bôi trơn.

Mối ghép giữa moay ơ và trục xe hoặc trục dẫn hướng phải được lựa chọn để tạo ra sự cố định đảm bảo của đĩa trong các điều kiện vận hành được quy định. Việc này phải xem xét đến biên độ momen hãm, thiết kế và vật liệu được sử dụng trong kết cấu đĩa, quá trình lắp đặt, dạng ưu hỏng có thể xảy ra, tác động của chu trình nhiệt và các tác động môi trường khác,

6  Phương pháp thử

6.1  Thử kiểu loại

Các thử nghiệm kiểu loại được mô tả và tiến hành theo TCVN 13895-3.

6.2  Thử vận dụng

Để vận dụng đĩa trên phương tiện giao thông đường sắt, không bắt buộc sử dụng các đĩa hãm đã được phân loại như quy định trong TCVN 13895-3. Đ đáp ứng các yêu cầu dự án, một kế hoạch thử liên quan đến dự án khác nhau có thể được quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật theo Phụ lục A.

7  Chứng nhận chất lượng

7.1  Kiểm tra xác nhận

Phải có khả năng xác nhận các hoạt động sản xuất và các sản phẩm tạo ra thỏa mãn tất cả bản vẽ và chỉ dẫn kỹ thuật. Phải có hệ thống chất lượng phù hợp và có thể hướng dẫn đ đánh giá các nhà cung cấp và các nhà thầu phụ theo giai đoạn và vị trí để duy trì mức độ công năng. Phải có khả năng xác định các phương thức hoạt động để kiểm tra xác nhận công năng này.

7.2  Lập hồ sơ

Việc lập hồ sơ để mô tả sản phẩm phải bao gồm tối thiểu:

a) Bản vẽ sản phẩm;

b) Hướng dẫn bảo trì;

c) Kiểm tra sản phẩm đầu tiên;

d) Danh mục thông tin về vật liệu.

7.3  Khả năng truy vết

Phải thiết lập và duy trì một hệ thống để xác định và đảm bảo khả năng truy vết của quá trình sản xuất đĩa và các bộ phận linh kiện ở tất cả các giai đoạn sản xuất, kiểm tra và chuyển giao. Khả năng truy vết của tất cả các quá trình sản xuất phải đảm bảo tất cả các linh kiện và các lắp ráp liên quan có các dữ liệu được phân bố cho mọi đĩa đã chọn nhất định, bao gồm cả quá trình của những sản phẩm được thầu phụ cung cấp

Khả năng truy vết liên quan cụ thể đến các vấn đề sau:

a) Nguồn gốc của vật liệu, quá trình sản xuất và các thỏa thuận ràng buộc;

b) Việc thay đổi và xử lý đã được thực hiện;

c) Kiểm tra kích thước;

d) Lắp ráp;

Phải có khả năng truy vết tất cả các linh kiện đang được thực hiện theo đúng quy trình sản xuất và kiểm tra giống nhau

CHÚ THÍCH: Thông thường những hạng mục thông tin này được nhà cung cấp đưa ra.

7.4  Biên bản

Các biên bản liên quan đến các quá trình đảm bảo chất lượng sản phẩm phải được lưu giữ trong 15 năm, từ ngày gửi sản phẩm của cơ sở của đơn vị cung cấp, bao gồm xác nhận và thẩm định thiết kế, các kết quả thử, chứng nhận sự phù hợp.

Định dạng, phương thức lưu trữ và hệ thống truy xuất phải phù hợp để đảm bảo độ bền của các biên bản và phải theo dạng hoạt động thông thường của nhà cung cấp, ngoại trừ có quy định khác.

CHÚ THÍCH 1: Thông thường, các biên bản dược nhà cung cấp duy trì. Khách hàng có trách nhiệm lưu giữ vưt quá 15 năm.

CHÚ THÍCH 2: Thông thường, khách hàng nêu ra các yêu cầu cho các định dạng thay thế, phương thức lưu trữ và hệ thống truy xuất.

8  Định danh

Các đĩa thỏa mãn tiêu chuẩn này phải được định danh như sau:

- Số hiệu của tiêu chuẩn này;

- Số lượng vòng hãm trên một moay ơ;

- Phân cấp tính năng như quy định trong TCVN 13895-3;

- Dạng kết cấu của vòng hãm (C = đúc, F = rèn, X = loại khác);

- Có thông khí hoặc thông khí khác (V = thông khí, N = không thông khí);

- Đối xứng trục (S = đối xứng, A = không đối xứng);

- Đường kính lớn vòng hãm (mm);

- Đường kính nhỏ vòng hãm (mm);

- Chiều rộng vòng hãm (mm);

- Đường kính lỗ moay ơ (mm);

- Chiều rộng moay ơ (mm);

- Tên hoặc mã nhà cung cấp;

- Số linh kiện.

Ví dụ: định danh

“TCVN 13895-1, W3-C1-H3-V03A/01 C V S 640 350 110 193 150 ABC 123456”

Có nghĩa là đĩa đơn lắp trên trục xe có cấp hoạt động W3-C1-H3-V03A/01 có kết cấu đúc thông khí, đối xứng theo kích thước đưa ra, được cung cấp bi Công ty ABC với số linh kiện 123456

Hình 5

9  Ký hiệu và đóng gói

9.1  Ký hiệu

Khu vực ký hiệu phải ưu tiên ở chu vi ngoài, gần với điểm mất cân bằng. Mỗi đĩa phải được ký hiệu không thể ty xóa bằng mã trên moay ơ và vòng hãm, trên khu vực không chịu biến đổi khi sử dụng, sao cho:

a) Nhà cung cp được xác định, cho phép truy vết tất cả các linh kiện được đúc, rèn hoặc theo quá trình sản xuất cốt lõi;

b) Linh kiện được xác định đồng nht (tên hoặc mã của nhà sản xuất);

c) Thiết lập ngày sản xuất;

d) Đạt được khả năng truy vết toàn diện của vật liệu và quá trình sản xuất;

e) Xác định được biên độ của độ mất cân bằng và vị trí mất cân bằng;

f) Xác định được nếu lỗ moay ơ ở dạng côn. Hướng trục của độ côn phải được xác định.

Việc phân chia các đĩa phải được chuyển giao toàn diện nếu có thể và được ký hiệu để lắp ráp.

Mọi ký hiệu bổ sung phải được yêu cầu trong chỉ dẫn kỹ thuật.

Phương pháp ký hiệu phải được dập hoặc rèn các thông số hoặc sử dụng các ký hiệu không có cạnh sắc, trừ khi có quy định khác trong chỉ dẫn kỹ thuật).

9.2  Đóng gói và bảo vệ

Phần này như theo yêu cầu trong chỉ dẫn kỹ thuật.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thử ứng dụng bổ sung

A.1  Yêu cầu chung

Để đáp ứng các yêu cầu dự án, có thể quy định kế hoạch thử khác.

A.2  Thử ứng dụng

A.2.1  Yêu cầu chung

Các thử nghiệm này là kiểm tra tính năng hãm và đánh giá khả năng sử dụng trên một phương tiện cụ thể cùng với thiết bị hãm sử dụng trong khai thác và được chỉ định như sau:

A.2.2  Thử trên bệ thử

Nên thực hiện các thử nghiệm trên bệ thử tính năng để thẩm định đĩa hãm cho một ứng dụng cụ thể. Các thử nghiệm trên bệ thử tính năng đã được thực hiện với kết nối đĩa-má giống nhau và cho phương tiện và các điều kiện hoạt động giống nhau có thể được tái sử dụng cho ứng dụng mới bằng hoặc thấp hơn 15% năng lượng hãm và công suất hãm như được tác dụng trong thử nghiệm.

A.2.3  Thử nghiệm trong khai thác: thẩm định khả năng trong sử dụng khai thác

Nên thực hiện thử nghiệm khả năng trong sử dụng khai thác. Theo kế hoạch làm việc để thẩm định đĩa hãm cho một ứng dụng cụ thể, các thử nghiệm này đã được thực hiện với kết nối đĩa-má giống nhau và cho phương tiện và các điều kiện hoạt động giống nhau có thể được tái sử dụng cho ứng dụng mới bằng hoặc thấp hơn 15% năng lượng hãm và công suất hãm như được tác dụng trong thử nghiệm.

Nếu yêu cầu thử nghiệm trong khai thác, việc chưa được thử nghiệm không nên ngăn cản việc chứng nhận sơ bộ của thiết bị hoặc phương tiện đã có thiết bị thỏa mãn đạt yêu cầu của thử nghiệm kiểu loại trong chỉ dẫn kỹ thuật này.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Tiếp cận để thử không phá hủy trục xe

Khung kích thước đưa ra trong Hình B.1 là khung cho phép lớn nhất

Các kích thước tính bằng mm

Chú dẫn

1  Trục đối xứng

dz  Đường kính lỗ moay ơ

xz  Chiều rộng lỗ moay ơ

Hình B.1 - Khung bao đĩa lớn nhất

 

Thư mục tài liệu tham khảo

EN 16451, Railway applications - Braking - Brake pad holder

 

MỤC LỤC

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Ký hiệu và chữ viết tắt

5  Các yêu cầu

5.1  Yêu cầu chung

5.2  Vật liệu, thiết kế và chế tạo

5.3  Các kích thước

5.3.1  Đĩa hãm

5.3.2  Lỗ moay ơ

5.3.3  Bố trí bơm dầu moay ơ

5.3.4  Tiếp cận trục xe

5.3.5  Chỉ thị các giới hạn mòn của đĩa

5.3.6  Hoàn thiện

5.3.7  Độ cân bằng

5.3.8  Dung sai kích thước

5.4  Lắp đặt

6  Phương pháp thử

6.1  Thử kiểu loại

6.2  Thử ứng dụng

7  Chứng nhận chất lượng

7.1  Kiểm tra xác nhận

7.2  Lập hồ sơ

7.3  Khả năng truy vết

7.4  Biên bản

8  Định danh

9  Ký hiệu và đóng gói

9.1  Ký hiệu

9.2  Đóng gói và bảo vệ

Phụ lục A (Tham khảo): Thử ứng dụng bổ sung

Phụ lục B (Tham khảo): Tiếp cận để thử không phá hủy trục xe

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi