Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT của Bộ Văn hóa Thế thao và Du lịch, Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ôtô và cấp biển hiệu cho xe ôtô vận chuyển khách du lịch

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT

Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT của Bộ Văn hóa Thế thao và Du lịch, Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ôtô và cấp biển hiệu cho xe ôtô vận chuyển khách du lịch
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịchSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Lê Mạnh Hùng; Hồ Anh Tuấn
Ngày ban hành:26/01/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Ô tô vận chuyển khách du lịch được ưu đãi khi tham gia gia thông 
Ngày 26/01/2011, Liên Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch.
Theo đó, Ô tô có biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch được ưu tiên trong việc bố trí nơi dừng, đỗ thuận tiện để đón, tiễn khách du lịch tại bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, bến thuyền, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở dịch vụ du lịch khác; được phép hoạt động không hạn chế về thời gian trên tuyến đường dẫn đến các khách sạn 3 sao trở lên.
Biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch có viền đỏ, chữ xanh đậm, góc bên trái có logo hòn trống mái, biển A cấp cho ô tô có niên hạn sử dụng dưới 05 năm, biển B cấp cho ô tô có niên hạn sửa dụng từ 05-10 năm; thời hạn của biển hiệu là 24 tháng và có giá trị trong phạm vi toàn quốc. 
Để được những ưu đãi đó, ô tô vận chuyển khách du lịch phải đảm bảo các điều kiện về nội thất và tiện nghi, trong đó, ô tô dưới 09 chỗ ngồi phải có điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng.
Ô tô từ 09 đến dưới 24 chỗ ngồi, ngoài các điều kiện nêu trên phải có rèm chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, bình chữa cháy, búa sửa dụng để thoát hiểm, thùng chứa rác, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe; ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên phải có thêm micro, ti vi và khu vực cất giữ hành lý cho khách du lịch.
Riêng đối với ô tô chuyên dụng caravan hoặc ô tô hai tầng, ngoài tất cả các điều kiện nêu trên, phải có thêm chỗ sơ cấp cứu (đối với ô tô hai tầng) và phòng nghỉ tạm thời đối với (ô tô chuyên dụng caravan)… 
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 12/3/2011.

Xem chi tiết Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------------------

Số: 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2011

Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008; Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,

Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư liên tịch này quy định về hoạt động vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu “xe ô tô vận chuyển khách du lịch” trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước theo thẩm quyền, cơ quan, tổ chức tham gia quản lý hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã và các hộ kinh doanh (gọi tắt là đơn vị kinh doanh) tham gia kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội thất, tiện nghi đối với xe ô tô vận chuyển khách du lịch
1. Ô tô dưới 09 chỗ ngồi phải có điều hoà nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng.
2. Ô tô từ 09 chỗ ngồi đến dưới 24 chỗ ngồi, ngoài các quy định tại khoản 1 điều này phải có rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, bình chữa cháy, búa sử dụng để thoát hiểm, thùng chứa rác, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe.
3. Ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan hoặc ô tô hai tầng), ngoài các quy định tại khoản 2 Điều này phải trang bị micro, tivi và khu vực cất giữ hành lý cho khách du lịch.
4. Ô tô chuyên dụng caravan hoặc ô tô hai tầng, ngoài các quy định tại khoản 3 Điều này phải có chỗ sơ cấp cứu (đối với ô tô hai tầng) và phòng nghỉ tạm thời (đối với ô tô chuyên dụng caravan).
Điều 4. Quy định đối với lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển khách du lịch
1. Lái xe ô tô vận chuyển khách du lịch, ngoài việc phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với người lái xe, phải có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch.
2. Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển khách du lịch phải có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch, trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe vận chuyển khách du lịch đồng thời là Hướng dẫn viên du lịch hoặc Thuyết minh viên.
3. Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch do Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức tập huấn và cấp theo mẫu Phụ lục 5. Nội dung tập huấn bao gồm: Tổng quan về du lịch Việt Nam; Lễ tân và văn hóa giao tiếp, ứng xử; Tâm lý và phong tục, tập quán của khách du lịch; Sơ cứu, cấp cứu y tế và tiếng Anh theo Khung chương trình quy định tại Phụ lục 6. Thời gian tập huấn là năm ngày.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn chuyên vận chuyển khách du lịch gửi đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Hồ sơ một bộ gồm có:
a) Giấy đề nghị xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch kèm theo danh sách xe đề nghị xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 1;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô và giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc giấy đăng ký kinh doanh lữ hành (bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu);
c) Bản sao các loại giấy tờ: giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của các xe có tên trong danh sách đề nghị; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện.
2. Hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch gửi đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Hồ sơ một bộ gồm có:
a) Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 3;
b) Giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (bản chính);
c) Giấy phép Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao);
d) Giấy tờ quy định tại điểm b và c khoản 1 điều này.
Điều 6. Thủ tục cấp biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch
1. Trong thời gian tối đa là ba ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định trên cơ sở hồ sơ và kiểm tra, đối chiếu trên thực tế từng phương tiện theo các quy định tại Điều 3 Thông tư này và cấp giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2. Trường hợp từ chối xác nhận phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.
2. Trong thời gian tối đa là hai ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.
Điều 7. Biển hiệu và thời hạn biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch
1. Biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch có tên, chất liệu, kích thước, màu sắc, kiểu dáng theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.
2. Biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch có thời hạn 24 tháng và có giá trị trong phạm vi toàn quốc.
Điều 8. Ưu tiên đối với ôtô có biển hiệu xe ôtô vận chuyển khách du lịch
1. Được ưu tiên trong việc bố trí nơi dừng, đỗ thuận tiện để đón, tiễn khách du lịch tại bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, bến thuyền, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở dịch vụ du lịch khác.
2. Được phép hoạt động không hạn chế về thời gian trên tuyến đường dẫn đến các khách sạn từ 3 sao trở lên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Trách nhiệm của doanh nghiệp vận chuyển khách du lịch
1. Sáu tháng một lần kể từ ngày phương tiện được cấp biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch đưa vào hoạt động, đơn vị kinh doanh gửi báo cáo kết quả kinh doanh vận chuyển khách du lịch đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Sở Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.
2. Ít nhất mười lăm ngày trước khi biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch hết thời hạn sử dụng, đơn vị kinh doanh phải gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp lại biển hiệu; thủ tục cấp lại biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch như cấp lần đầu.
3. Kinh phí tổ chức các lớp tập huấn, cấp giấy chứng nhận, cấp và cấp lại biển hiệu theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
1. Tháng 10 hàng năm, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi báo cáo thống kê số lượng phương tiện được cấp biển hiệu ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch, kết quả tổng hợp kinh doanh vận chuyển khách du lịch của các đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch trên địa bàn về Tổng cục Du lịch Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
2. Mỗi năm hai lần (vào tháng 5 và tháng 10) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản thống kê kết quả tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ du lịch cho lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển khách du lịch đến Sở Giao thông vận tải để phối hợp quản lý.
3. Mỗi năm một lần (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất), Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh vận chuyển khách du lịch và gửi báo cáo kết quả kiểm tra về Tổng cục Du lịch Việt Nam và Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông vận tải.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức phân luồng giao thông bảo đảm để các xe ô tô được cấp biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch được phép hoạt động quy định tại khoản 2, Điều 8 Thông tư này.
2. Tháng 10 hàng năm, Sở Giao thông vận tải gửi văn bản thống kê số lượng phương tiện đã cấp biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch và báo cáo việc cấp biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
3. Mỗi năm hai lần (tháng 5 và tháng 10) Sở Giao thông vận tải gửi văn bản thống kê số lượng phương tiện đã cấp biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch để phối hợp quản lý.
4. Phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thực hiện kiểm tra đối với hoạt động kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Tổng cục Du lịch Việt Nam (Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch), Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải) trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG




Lê Mạnh Hùng

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
THỨ TRƯỞNG




Hồ Anh Tuấn

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Uỷ ban Quốc phòng An ninh của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- Các Sở VHTTDL, Sở GTVT;
- Tổng cục Du lịch Việt Nam;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Website Bộ VHTTDL , Bộ GTVT;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Lưu:BVHTTDL (VT,VLH), BGTVT (VT,VVT) 342

Phụ lục 1

(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH

Số: .............. /.................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   ...................., ngày………. tháng..….. năm 2010 

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN

XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH 

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch..................................................................

 

        Tên đơn vị kinh doanh: ...............................................................................................................................................................

        Tên giao dịch quốc tế (nếu có):

...............................................................................................................................................................

        Trụ sở:

................................................................................................................................................................

        Số điện thoại: ...........................................................................(Fax): ………………………………

        Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:…………….......do………………………............................................……………………………,

cấp ngày ..............tháng......... năm

..........................................................................................................................

         Lĩnh vực kinh doanh: ...................................................... ................. ................. .....................................

         Số xe đề nghị xác nhận: .............. xe (danh sách xe kèm theo)

TT

Tên hiệu xe

Màu sơn

Biển số

Số khung

Số máy

Số chỗ ngồi

Năm SX

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         Các giấy tờ liên quan kèm theo (bản sao) gồm: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách (1); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (2); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (3); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (4).

Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Tổng cục Du lịch, BVHTTDL (để b/c);

- Lưu VT, Phòng DL.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN

THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ

KINH DOANH

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Phụ lục 2

(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

UBND ……………..

SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

--------------------------------------

Số:……..……../…………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------

…………….……, ngày…….…tháng………năm…….…

 

GIẤY XÁC NHẬN

XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH

 

Kính gửi: ..................................................................................................................

 

Ngày.........tháng……..năm.............Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch…………….…………

nhận được hồ sơ kèm theo Công văn số………../….........ngày…..…tháng…....năm……...của ..............................................................................................................................về việc "Đề nghị xác nhận ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch".

          Sau khi nghiên cứu hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu các quy định hiện hành, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .......................................................xác nhận như sau:

Tên đơn vị kinh doanh:

...................................................................................................................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có):

...................................................................................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................................ ..............................................................

Số điện thoại:…………….………………………………; Số

fax:……………...……...…………..……………

Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách) số: ......................., cấp ngày ……........./.........../…….........., cơ quan

cấp:………………………………..…………………………………………………………...…..………………………………

Tổng số ô tô đề nghị xác nhận:

..................................................................................................................................................

Tổng số ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch: .........xe (Danh sách)

 

TT

Tên hiệu xe

Màu sơn

Biển số

Số khung

Số máy

Số chỗ ngồi

Năm SX

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           

Nơi nhận:

- Như trên;

- Tổng cục Du lịch, BVHTTDL (để b/c);

- Lưu VT, Phòng DL.

GIÁM ĐỐC

(HOẶC PHÓ GIÁM ĐỐC)

(Ký tên, đóng dấu)

 

                 
 

Phụ lục 3

(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH

Số: .............. /.................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

   ...................., ngày………. tháng..….. năm …….…

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP BIỂN HIỆU “XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...................................................................................

 

        Tên đơn vị kinh doanh: ...............................................................................................................................................................

        Tên giao dịch quốc tế (nếu có):

...............................................................................................................................................................

        Trụ sở:

..........................................................................................................................................................................................

        Số điện thoại: .......................................................................................(Fax):

..............................................................

        Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:………………….......do…………………………….…………............................................…………………,

cấp ngày ..............tháng......... năm

...............................................................................................................................................................

         Lĩnh vực kinh doanh: ................................................................................ ................. ................. ..........................

         Số xe đề nghị cấp biển hiệu: ............................ xe (danh sách xe kèm theo)

TT

Tên hiệu xe

Màu sơn

Biển số

Số khung

Số máy

Số chỗ ngồi

Năm SX

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm: Giấy xác nhận ô tô vận chuyển khách du lịch (bản chính) (1) và các bản sao: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách (2); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (3); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (4); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (5); Giấy phép lái xe (6); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe (7).

           Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

Nơi nhận:

- Nt;

- Lưu

NGƯỜI ĐẠI DIỆN

THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ

KINH DOANH

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Phụ lục 4

Biển hiệu ÔTÔ ĐẠT TIÊU CHUẨN VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH

(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

 

Ddài

 
1.  Mẫu biển hiệu:

 

           
 
   
      Text Box: Ccao
 
 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ:

 

Nội dung

Kiểu chữ

Chiều cao chữ (chưa có dấu)

Chiều rộng chữ

Số: A …..…........./B…………......

VnTime

Cỡ chữ 16 ± 18

XE VẬN CHUYỂN KHÁCH

VnTimeH (kéo dãn)

8mm ± 2 mm

7mm ± 2 mm

DU LỊCH

VnTimeH (kéo dãn)

20mm ± 3mm

15mm ± 3mm

Đơn vị:

Biển đăng ký:

Có giá trị đến:

VnTime

Cỡ chữ 16 ± 18

 

Dấu của cơ quan cấp

Đóng trực tiếp lên biển hiệu

 

3. Kính thước biển hiệu (tối thiểu), tỷ lệ này được thay đổi tùy thuộc kích thước từng loại xe:

Chiều dài: Ddài = 200mm ± 20mm;

Chiều cao: Ccao = 100mm ± 15mm.

 

4. Màu sắc biển hiệu:

Viền đỏ, Chữ xanh đậm,

           Góc trên bên trái có Logo hòn trống mái.

 

5. Chất liệu biển hiệu: Giấy cứng

6. Số biển hiệu (cấp Biển A thì Biển B để trống và ngược lại):

Biển A: Cấp cho ô tô có niên hạn sử dụng dưới 5 năm;

Biển B: Cấp cho ô tô có niên hạn sử dụng từ 5 năm đến 10 năm.

 

Phụ lục 5

(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 _______________

 

UBND……………………..

SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ DU LỊCH

PHỤC VỤ TRÊN XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH  

 

 

 

Ảnh

4 x 6

 

Số: ........................

 

Họ và tên:

.................................................................................................................................

Sinh ngày:

.................................................................................................................................

Nơi cư trú:

..................................................................................................................................

Giấy CMND số: ............................................................................................................................

Đã qua lớp tập huấn tại:……………………………...…………..………...…………………

.……………………………………………………………………………………………………………

 

                                        

…....................., ngày…….... tháng........... năm……….…..

GCN có giá trị đến

...................................

GIÁM ĐỐC

HOẶC PHÓ GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

 

-          Giấy chứng nhận này chỉ cấp cho người đã hoàn thành khoá tập huấn theo nội dung quy định.

-          Giấy chứng nhận có giá trị 24 tháng kể từ ngày cấp và không có giá trị thay thế giấy tờ tuỳ thân.

-          Giấy chứng nhận sẽ không có giá trị sử dụng khi bị tẩy xóa hoặc có sự thay đổi nội dung.

 

 

 

Khổ giấy: dài 100mm, rộng 65mm

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 6

(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

____________________

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TỔNG CỤC DU LỊCH

____________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH

TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ DU LỊCH

 

TT

Nội dung tập huấn

Thời lượng

Ghi chú

1.

Tổng quan về du lịch Việt Nam

10T

 

 

-          Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về du lịch

 

 

 

-          Hệ thống các văn bản QPPL về du lịch và các văn bản khác có liên quan du lịch

 

 

 

-          Hệ thống DN và cơ sở dịch vụ du lịch

 

 

 

-          Các loại hình du lịch

 

 

 

-          Môi trường và du lịch

 

 

 

-          Phát triển du lịch bền vững

 

 

2.

Kiến thức Lễ tân và Văn hóa giao tiếp, ứng xử

8T

 

 

-          Nguyên tắc và một số lễ nghi giao tiếp quốc tế

 

 

 

-          Tập quán giao tiếp và ứng xử ở một số nước

 

 

 

-          Lễ tân trong hoạt động du lịch (đón, tiễn, giao tiếp với khách – trực tiếp hoặc qua điện thoại…)

 

 

3.

Tâm lý và phong tục, tập quán của khách du lịch

8T

 

 

-          Nhu cầu du lịch và các nhu cầu khi đi du lịch

 

 

 

-          Sở thích và tâm trạng của khách du lịch

 

 

 

-          Đặc điểm tâm lý và tập quán của một số nhóm khách

 

 

 

-          Tâm lý và vai trò của cộng đồng dân cư trong hoạt động du lịch

 

 

4.

Kiến thức sơ, cấp cứu y tế

6T

 

 

-          Nhận dạng và sử dụng được các loại thuốc tây y thông dụng

 

 

 

-          Biết hô hấp nhân tạo

 

 

5.

Kiến thức tiếng Anh

8T

 

 

-          Tự giới thiệu được về nhân thân và công việc đang làm

 

 

 

-          Nghe hiểu và trả lời được cho khách du lịch các thông tin: chỉ dẫn đường đi, thời tiết, tỷ giá hối đoái, bưu điện, cơ sở y tế (bệnh viện, cửa hàng dược), cơ quan bảo hiểm, các điểm du lịch, mua sắm, giải trí và địa chỉ các cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế

 

 

 

-          Biết giới thiệu sơ lược về đơn vị của mình

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 7

(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

___________

 

Tên đơn vị kinh doanh:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

Email:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

................, ngày..........tháng..........năm...............

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ

KINH DOANH VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH 

 

I. Số lượng phương tiện vận chuyển được cấp Biển hiệu

Phương tiện

Hiện có

Cấp mới

Tổng cộng

Biển A

Biển B

Biển A

Biển B

Biển A

Biển B

Loại 4-7 chỗ

 

 

 

 

 

 

Loại 12-25 chỗ

 

 

 

 

 

 

Loại 30-45 chỗ

 

 

 

 

 

 

+

 

 

 

 

 

 

 

II. Kết quả kinh doanh vận chuyển khách du lịch

Loại khách

Số lượng khách (người)

Ngày khách trung bình

(ngày)

Giá tour /khách (VND hoặc USD)

Giới tính

Độ tuổi

Khách đi lẻ

Khách đi theo đoàn

Tổng số khách

Nam

Nữ

Dưới 18

Từ

18 -30

Từ

31 - 60

Trên 60

1. Khách nội địa

Người VN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người NN thường trú tại VN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Khách  quốc tế

Châu Á

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu Âu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu Úc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu Phi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng (2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

(1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Kết quả kinh doanh:

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Danh mục

 

Nội dung

Số tiền

So cùng kỳ năm trước (%)

 

Doanh thu

 

a. Nội địa

 

 

b. Quốc tế

 

 

Tổng (a+b)

 

 

Bình quân/khách

 

 

 

 

 

2.

Chi phí

Tổng chi phí

 

 

3.

Lợi nhuận

a. Trước thuế

 

 

b. Lãi ròng

 

 

Lãi ròng bình quân/khách

 

 

4.

Nộp ngân sách

a. Phải nộp

 

 

b. Đã nộp

 

 

Còn phải nộp (a-b)

 

 

Bình quân/khách

 

 

 

IV. Lao động trong doanh nghiệp:

Đơn vị tính: người

STT

Vị trí

Số lượng

Ghi chú

1

Quản lý, điều hành

 

 

2

Lái xe

 

 

3

Hướng dẫn viên

 

 

4

Lao động khác

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

V. Đề xuất, kiến nghị:

.……………………..……………………..………………………………………………………..……………….……………………

.……………………………………………………………………………………………………………..……….……………………

.………………...........................................................................................................................................................................…………

.………………...............................................................................................................................................................................………

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN

THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 2

(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

UBND ……………..

SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

--------------------------------------

Số:……..……../…………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------

…………….……, ngày…….…tháng………năm…….…

GIẤY XÁC NHẬN

XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH

Kính gửi: ..................................................................................................................

 

Ngày.........tháng……..năm.............Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch…………….…………

nhận được hồ sơ kèm theo Công văn số………../….........ngày…..…tháng…....năm……...của ..............................................................................................................................về việc "Đề nghị xác nhận ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch".

          Sau khi nghiên cứu hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu các quy định hiện hành, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .......................................................xác nhận như sau:

Tên đơn vị kinh doanh:

...................................................................................................................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có):

...................................................................................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................................ ..............................................................

Số điện thoại:…………….………………………………; Số

fax:……………...……...…………..……………

Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách) số: ......................., cấp ngày ……........./.........../…….........., cơ quan

cấp:………………………………..…………………………………………………………...…..………………………………

Tổng số ô tô đề nghị xác nhận:

..................................................................................................................................................

Tổng số ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch: .........xe (Danh sách)

TT

Tên hiệu xe

Màu sơn

Biển số

Số khung

Số máy

Số chỗ ngồi

Năm SX

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           

Nơi nhận:

- Như trên;

- Tổng cục Du lịch, BVHTTDL (để b/c);

- Lưu VT, Phòng DL.

GIÁM ĐỐC

(HOẶC PHÓ GIÁM ĐỐC)

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 3

(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH

Số: .............. /.................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   ...................., ngày………. tháng..….. năm …….…

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP BIỂN HIỆU “XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...................................................................................

 

        Tên đơn vị kinh doanh: ...............................................................................................................................................................

        Tên giao dịch quốc tế (nếu có):

...............................................................................................................................................................

        Trụ sở:

..........................................................................................................................................................................................

        Số điện thoại: .......................................................................................(Fax):

..............................................................

        Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:………………….......do…………………………….…………............................................…………………,

cấp ngày ..............tháng......... năm

...............................................................................................................................................................

         Lĩnh vực kinh doanh: ................................................................................ ................. ................. ..........................

         Số xe đề nghị cấp biển hiệu: ............................ xe (danh sách xe kèm theo)

TT

Tên hiệu xe

Màu sơn

Biển số

Số khung

Số máy

Số chỗ ngồi

Năm SX

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm: Giấy xác nhận ô tô vận chuyển khách du lịch (bản chính) (1) và các bản sao: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách (2); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (3); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (4); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (5); Giấy phép lái xe (6); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe (7).

           Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

Nơi nhận:

- Nt;

- Lưu

NGƯỜI ĐẠI DIỆN

THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ

KINH DOANH

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Phụ lục 4

Biển hiệu ÔTÔ ĐẠT TIÊU CHUẨN VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH

(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1.  Mẫu biển hiệu:

 

           
 
   
      Text Box: Ccao
 
 
 2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ:

Nội dung

Kiểu chữ

Chiều cao chữ (chưa có dấu)

Chiều rộng chữ

Số: A …..…........./B…………......

VnTime

Cỡ chữ 16 ± 18

XE VẬN CHUYỂN KHÁCH

VnTimeH (kéo dãn)

8mm ± 2 mm

7mm ± 2 mm

DU LỊCH

VnTimeH (kéo dãn)

20mm ± 3mm

15mm ± 3mm

Đơn vị:

Biển đăng ký:

Có giá trị đến:

VnTime

Cỡ chữ 16 ± 18

 

Dấu của cơ quan cấp

Đóng trực tiếp lên biển hiệu

 

3. Kính thước biển hiệu (tối thiểu), tỷ lệ này được thay đổi tùy thuộc kích thước từng loại xe:

Chiều dài: Ddài = 200mm ± 20mm;

Chiều cao: Ccao = 100mm ± 15mm.

 

4. Màu sắc biển hiệu:

Viền đỏ, Chữ xanh đậm,

           Góc trên bên trái có Logo hòn trống mái. 

 

5. Chất liệu biển hiệu: Giấy cứng

6. Số biển hiệu (cấp Biển A thì Biển B để trống và ngược lại):

Biển A: Cấp cho ô tô có niên hạn sử dụng dưới 5 năm;

Biển B: Cấp cho ô tô có niên hạn sử dụng từ 5 năm đến 10 năm.

Phụ lục 5

(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 _______________

 

UBND……………………..

SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ DU LỊCH

PHỤC VỤ TRÊN XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH  

 

 

 

Ảnh

4 x 6

 

Số: ........................

 

Họ và tên:

.................................................................................................................................

Sinh ngày:

.................................................................................................................................

Nơi cư trú:

..................................................................................................................................

Giấy CMND số: ............................................................................................................................

Đã qua lớp tập huấn tại:……………………………...…………..………...…………………

.……………………………………………………………………………………………………………

 

                                        

…....................., ngày…….... tháng........... năm……….…..

GCN có giá trị đến

...................................

GIÁM ĐỐC

HOẶC PHÓ GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

 

  • Giấy chứng nhận này chỉ cấp cho người đã hoàn thành khoá tập huấn theo nội dung quy định.
  • Giấy chứng nhận có giá trị 24 tháng kể từ ngày cấp và không có giá trị thay thế giấy tờ tuỳ thân.
  • Giấy chứng nhận sẽ không có giá trị sử dụng khi bị tẩy xóa hoặc có sự thay đổi nội dung.

 

 

Khổ giấy: dài 100mm, rộng 65mm

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi