Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT của Bộ Văn hóa Thế thao và Du lịch, Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ôtô và cấp biển hiệu cho xe ôtô vận chuyển khách du lịch
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Lê Mạnh Hùng; Hồ Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/01/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày hết hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ô tô vận chuyển khách du lịch được ưu đãi khi tham gia gia thông
Ngày 26/01/2011, Liên Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch.
Theo đó, Ô tô có biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch được ưu tiên trong việc bố trí nơi dừng, đỗ thuận tiện để đón, tiễn khách du lịch tại bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, bến thuyền, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở dịch vụ du lịch khác; được phép hoạt động không hạn chế về thời gian trên tuyến đường dẫn đến các khách sạn 3 sao trở lên.
Biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch có viền đỏ, chữ xanh đậm, góc bên trái có logo hòn trống mái, biển A cấp cho ô tô có niên hạn sử dụng dưới 05 năm, biển B cấp cho ô tô có niên hạn sửa dụng từ 05-10 năm; thời hạn của biển hiệu là 24 tháng và có giá trị trong phạm vi toàn quốc.
Để được những ưu đãi đó, ô tô vận chuyển khách du lịch phải đảm bảo các điều kiện về nội thất và tiện nghi, trong đó, ô tô dưới 09 chỗ ngồi phải có điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng.
Ô tô từ 09 đến dưới 24 chỗ ngồi, ngoài các điều kiện nêu trên phải có rèm chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, bình chữa cháy, búa sửa dụng để thoát hiểm, thùng chứa rác, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe; ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên phải có thêm micro, ti vi và khu vực cất giữ hành lý cho khách du lịch.
Riêng đối với ô tô chuyên dụng caravan hoặc ô tô hai tầng, ngoài tất cả các điều kiện nêu trên, phải có thêm chỗ sơ cấp cứu (đối với ô tô hai tầng) và phòng nghỉ tạm thời đối với (ô tô chuyên dụng caravan)…
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 12/3/2011.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT tại đây
tải Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2011 |
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008; Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch như sau:
Thông tư liên tịch này quy định về hoạt động vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu “xe ô tô vận chuyển khách du lịch” trên lãnh thổ Việt Nam.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
Phụ lục 1
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH Số: .............. /................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
...................., ngày………. tháng..….. năm 2010
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch..................................................................
Tên đơn vị kinh doanh: ...............................................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
...............................................................................................................................................................
Trụ sở:
................................................................................................................................................................
Số điện thoại: ...........................................................................(Fax): ………………………………
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:…………….......do………………………............................................……………………………,
cấp ngày ..............tháng......... năm
..........................................................................................................................
Lĩnh vực kinh doanh: ...................................................... ................. ................. .....................................
Số xe đề nghị xác nhận: .............. xe (danh sách xe kèm theo)
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển số |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo (bản sao) gồm: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách (1); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (2); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (3); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (4).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: - Như trên; - Tổng cục Du lịch, BVHTTDL (để b/c); - Lưu VT, Phòng DL. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 2
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
UBND …………….. SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH -------------------------------------- Số:……..……../……………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------------- …………….……, ngày…….…tháng………năm…….… |
GIẤY XÁC NHẬN
XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: ..................................................................................................................
Ngày.........tháng……..năm.............Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch…………….…………
nhận được hồ sơ kèm theo Công văn số………../….........ngày…..…tháng…....năm……...của ..............................................................................................................................về việc "Đề nghị xác nhận ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch".
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu các quy định hiện hành, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .......................................................xác nhận như sau:
Tên đơn vị kinh doanh:
...................................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
...................................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................ ..............................................................
Số điện thoại:…………….………………………………; Số
fax:……………...……...…………..……………
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách) số: ......................., cấp ngày ……........./.........../…….........., cơ quan
cấp:………………………………..…………………………………………………………...…..………………………………
Tổng số ô tô đề nghị xác nhận:
..................................................................................................................................................
Tổng số ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch: .........xe (Danh sách)
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển số |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Tổng cục Du lịch, BVHTTDL (để b/c); - Lưu VT, Phòng DL. |
GIÁM ĐỐC (HOẶC PHÓ GIÁM ĐỐC) (Ký tên, đóng dấu) |
|
||||||
Phụ lục 3
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH Số: .............. /................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
...................., ngày………. tháng..….. năm …….…
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...................................................................................
Tên đơn vị kinh doanh: ...............................................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
...............................................................................................................................................................
Trụ sở:
..........................................................................................................................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................................(Fax):
..............................................................
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:………………….......do…………………………….…………............................................…………………,
cấp ngày ..............tháng......... năm
...............................................................................................................................................................
Lĩnh vực kinh doanh: ................................................................................ ................. ................. ..........................
Số xe đề nghị cấp biển hiệu: ............................ xe (danh sách xe kèm theo)
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển số |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm: Giấy xác nhận ô tô vận chuyển khách du lịch (bản chính) (1) và các bản sao: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách (2); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (3); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (4); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (5); Giấy phép lái xe (6); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe (7).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: - Nt; - Lưu |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 4
Biển hiệu ÔTÔ ĐẠT TIÊU CHUẨN VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ:
Nội dung |
Kiểu chữ |
Chiều cao chữ (chưa có dấu) |
Chiều rộng chữ |
Số: A …..…........./B…………...... |
VnTime |
Cỡ chữ 16 ± 18 |
|
XE VẬN CHUYỂN KHÁCH |
VnTimeH (kéo dãn) |
8mm ± 2 mm |
7mm ± 2 mm |
DU LỊCH |
VnTimeH (kéo dãn) |
20mm ± 3mm |
15mm ± 3mm |
Đơn vị: Biển đăng ký: Có giá trị đến: |
VnTime |
Cỡ chữ 16 ± 18
|
|
Dấu của cơ quan cấp |
Đóng trực tiếp lên biển hiệu |
3. Kính thước biển hiệu (tối thiểu), tỷ lệ này được thay đổi tùy thuộc kích thước từng loại xe:
Chiều dài: Ddài = 200mm ± 20mm;
Chiều cao: Ccao = 100mm ± 15mm.
4. Màu sắc biển hiệu:
Viền đỏ, Chữ xanh đậm,
Góc trên bên trái có Logo hòn trống mái.
5. Chất liệu biển hiệu: Giấy cứng
6. Số biển hiệu (cấp Biển A thì Biển B để trống và ngược lại):
Biển A: Cấp cho ô tô có niên hạn sử dụng dưới 5 năm;
Biển B: Cấp cho ô tô có niên hạn sử dụng từ 5 năm đến 10 năm.
Phụ lục 5
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
UBND…………………….. SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|||
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ DU LỊCH PHỤC VỤ TRÊN XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
|
|||
|
Số: ........................ |
|||
|
Họ và tên: |
................................................................................................................................. |
||
Sinh ngày: |
................................................................................................................................. |
|||
Nơi cư trú: |
.................................................................................................................................. |
|||
Giấy CMND số: ............................................................................................................................ |
||||
Đã qua lớp tập huấn tại:……………………………...…………..………...………………… |
||||
.…………………………………………………………………………………………………………… |
||||
|
…....................., ngày…….... tháng........... năm……….….. |
|||
GCN có giá trị đến ................................... |
GIÁM ĐỐC HOẶC PHÓ GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu)
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
- Giấy chứng nhận này chỉ cấp cho người đã hoàn thành khoá tập huấn theo nội dung quy định. - Giấy chứng nhận có giá trị 24 tháng kể từ ngày cấp và không có giá trị thay thế giấy tờ tuỳ thân. - Giấy chứng nhận sẽ không có giá trị sử dụng khi bị tẩy xóa hoặc có sự thay đổi nội dung.
|
Khổ giấy: dài 100mm, rộng 65mm
Phụ lục 6
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỔNG CỤC DU LỊCH ____________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ DU LỊCH
TT |
Nội dung tập huấn |
Thời lượng |
Ghi chú |
1. |
Tổng quan về du lịch Việt Nam |
10T |
|
|
- Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về du lịch |
|
|
|
- Hệ thống các văn bản QPPL về du lịch và các văn bản khác có liên quan du lịch |
|
|
|
- Hệ thống DN và cơ sở dịch vụ du lịch |
|
|
|
- Các loại hình du lịch |
|
|
|
- Môi trường và du lịch |
|
|
|
- Phát triển du lịch bền vững |
|
|
2. |
Kiến thức Lễ tân và Văn hóa giao tiếp, ứng xử |
8T |
|
|
- Nguyên tắc và một số lễ nghi giao tiếp quốc tế |
|
|
|
- Tập quán giao tiếp và ứng xử ở một số nước |
|
|
|
- Lễ tân trong hoạt động du lịch (đón, tiễn, giao tiếp với khách – trực tiếp hoặc qua điện thoại…) |
|
|
3. |
Tâm lý và phong tục, tập quán của khách du lịch |
8T |
|
|
- Nhu cầu du lịch và các nhu cầu khi đi du lịch |
|
|
|
- Sở thích và tâm trạng của khách du lịch |
|
|
|
- Đặc điểm tâm lý và tập quán của một số nhóm khách |
|
|
|
- Tâm lý và vai trò của cộng đồng dân cư trong hoạt động du lịch |
|
|
4. |
Kiến thức sơ, cấp cứu y tế |
6T |
|
|
- Nhận dạng và sử dụng được các loại thuốc tây y thông dụng |
|
|
|
- Biết hô hấp nhân tạo |
|
|
5. |
Kiến thức tiếng Anh |
8T |
|
|
- Tự giới thiệu được về nhân thân và công việc đang làm |
|
|
|
- Nghe hiểu và trả lời được cho khách du lịch các thông tin: chỉ dẫn đường đi, thời tiết, tỷ giá hối đoái, bưu điện, cơ sở y tế (bệnh viện, cửa hàng dược), cơ quan bảo hiểm, các điểm du lịch, mua sắm, giải trí và địa chỉ các cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế |
|
|
|
- Biết giới thiệu sơ lược về đơn vị của mình |
|
|
Phụ lục 7
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________
Tên đơn vị kinh doanh: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
................, ngày..........tháng..........năm............... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
KINH DOANH VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
I. Số lượng phương tiện vận chuyển được cấp Biển hiệu
Phương tiện |
Hiện có |
Cấp mới |
Tổng cộng |
|||
Biển A |
Biển B |
Biển A |
Biển B |
Biển A |
Biển B |
|
Loại 4-7 chỗ |
|
|
|
|
|
|
Loại 12-25 chỗ |
|
|
|
|
|
|
Loại 30-45 chỗ |
|
|
|
|
|
|
+ |
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả kinh doanh vận chuyển khách du lịch
Loại khách |
Số lượng khách (người) |
Ngày khách trung bình (ngày) |
Giá tour /khách (VND hoặc USD) |
Giới tính |
Độ tuổi |
||||||
Khách đi lẻ |
Khách đi theo đoàn |
Tổng số khách |
Nam |
Nữ |
Dưới 18 |
Từ 18 -30 |
Từ 31 - 60 |
Trên 60 |
|||
1. Khách nội địa |
|||||||||||
Người VN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người NN thường trú tại VN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khách quốc tế |
|||||||||||
Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Úc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả kinh doanh:
Đơn vị: 1.000 đồng
STT |
Danh mục
|
Nội dung |
Số tiền |
So cùng kỳ năm trước (%) |
|
Doanh thu
|
a. Nội địa |
|
|
b. Quốc tế |
|
|
||
Tổng (a+b) |
|
|
||
Bình quân/khách |
|
|
||
|
|
|
||
2. |
Chi phí |
Tổng chi phí |
|
|
3. |
Lợi nhuận |
a. Trước thuế |
|
|
b. Lãi ròng |
|
|
||
Lãi ròng bình quân/khách |
|
|
||
4. |
Nộp ngân sách |
a. Phải nộp |
|
|
b. Đã nộp |
|
|
||
Còn phải nộp (a-b) |
|
|
||
Bình quân/khách |
|
|
IV. Lao động trong doanh nghiệp:
Đơn vị tính: người
STT |
Vị trí |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Quản lý, điều hành |
|
|
2 |
Lái xe |
|
|
3 |
Hướng dẫn viên |
|
|
4 |
Lao động khác |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
V. Đề xuất, kiến nghị:
.……………………..……………………..………………………………………………………..……………….……………………
.……………………………………………………………………………………………………………..……….……………………
.………………...........................................................................................................................................................................…………
.………………...............................................................................................................................................................................………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 2
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
UBND …………….. SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH -------------------------------------- Số:……..……../……………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------------- …………….……, ngày…….…tháng………năm…….… |
GIẤY XÁC NHẬN
XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: ..................................................................................................................
Ngày.........tháng……..năm.............Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch…………….…………
nhận được hồ sơ kèm theo Công văn số………../….........ngày…..…tháng…....năm……...của ..............................................................................................................................về việc "Đề nghị xác nhận ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch".
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu các quy định hiện hành, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .......................................................xác nhận như sau:
Tên đơn vị kinh doanh:
...................................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
...................................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................ ..............................................................
Số điện thoại:…………….………………………………; Số
fax:……………...……...…………..……………
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách) số: ......................., cấp ngày ……........./.........../…….........., cơ quan
cấp:………………………………..…………………………………………………………...…..………………………………
Tổng số ô tô đề nghị xác nhận:
..................................................................................................................................................
Tổng số ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch: .........xe (Danh sách)
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển số |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Tổng cục Du lịch, BVHTTDL (để b/c); - Lưu VT, Phòng DL. |
GIÁM ĐỐC (HOẶC PHÓ GIÁM ĐỐC) (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 3
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH Số: .............. /................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
...................., ngày………. tháng..….. năm …….…
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...................................................................................
Tên đơn vị kinh doanh: ...............................................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
...............................................................................................................................................................
Trụ sở:
..........................................................................................................................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................................(Fax):
..............................................................
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:………………….......do…………………………….…………............................................…………………,
cấp ngày ..............tháng......... năm
...............................................................................................................................................................
Lĩnh vực kinh doanh: ................................................................................ ................. ................. ..........................
Số xe đề nghị cấp biển hiệu: ............................ xe (danh sách xe kèm theo)
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển số |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm: Giấy xác nhận ô tô vận chuyển khách du lịch (bản chính) (1) và các bản sao: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách (2); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (3); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (4); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (5); Giấy phép lái xe (6); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe (7).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: - Nt; - Lưu |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 4
Biển hiệu ÔTÔ ĐẠT TIÊU CHUẨN VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu biển hiệu:
Nội dung |
Kiểu chữ |
Chiều cao chữ (chưa có dấu) |
Chiều rộng chữ |
Số: A …..…........./B…………...... |
VnTime |
Cỡ chữ 16 ± 18 |
|
XE VẬN CHUYỂN KHÁCH |
VnTimeH (kéo dãn) |
8mm ± 2 mm |
7mm ± 2 mm |
DU LỊCH |
VnTimeH (kéo dãn) |
20mm ± 3mm |
15mm ± 3mm |
Đơn vị: Biển đăng ký: Có giá trị đến: |
VnTime |
Cỡ chữ 16 ± 18
|
|
Dấu của cơ quan cấp |
Đóng trực tiếp lên biển hiệu |
3. Kính thước biển hiệu (tối thiểu), tỷ lệ này được thay đổi tùy thuộc kích thước từng loại xe:
Chiều dài: Ddài = 200mm ± 20mm;
Chiều cao: Ccao = 100mm ± 15mm.
4. Màu sắc biển hiệu:
Viền đỏ, Chữ xanh đậm,
Góc trên bên trái có Logo hòn trống mái.
5. Chất liệu biển hiệu: Giấy cứng
6. Số biển hiệu (cấp Biển A thì Biển B để trống và ngược lại):
Biển A: Cấp cho ô tô có niên hạn sử dụng dưới 5 năm;
Biển B: Cấp cho ô tô có niên hạn sử dụng từ 5 năm đến 10 năm.
Phụ lục 5
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
UBND…………………….. SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|||
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ DU LỊCH PHỤC VỤ TRÊN XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
|
|||
|
Số: ........................ |
|||
|
Họ và tên: |
................................................................................................................................. |
||
Sinh ngày: |
................................................................................................................................. |
|||
Nơi cư trú: |
.................................................................................................................................. |
|||
Giấy CMND số: ............................................................................................................................ |
||||
Đã qua lớp tập huấn tại:……………………………...…………..………...………………… |
||||
.…………………………………………………………………………………………………………… |
||||
|
…....................., ngày…….... tháng........... năm……….….. |
|||
GCN có giá trị đến ................................... |
GIÁM ĐỐC HOẶC PHÓ GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu)
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
|
Khổ giấy: dài 100mm, rộng 65mm