Thông tư liên tịch 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh; Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/05/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI - BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VỀ VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH BẰNG XE Ô TÔ VÀ CẤP BIỂN HIỆU
CHO XE Ô TÔ VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch; Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô.
Xe ô tô vận tải khách du lịch, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải khách du lịch ngoài việc thực hiện các quy định của Thông tư liên tịch này còn phải đáp ứng quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH BẰNG XE Ô TÔ
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
BỘ TRƯỞNG |
BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH Số: ……../……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..............................................................................
Trụ sở: .................................................................................................................
Trang thông tin điện tử ..........................................................................................
Tên đăng nhập ………………………………….. Mật khẩu truy cập .............................
Số điện thoại: ………………………..Fax: …………………… Email ............................
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô số...... do... .cấp ngày…../…../ Lĩnh vực kinh doanh: .............................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: .............................. xe (danh sách xe kèm theo)
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển kiểm soát xe |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
1…
2…
3…
4…
……
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
MẪU BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH Số: ……../……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có) ...............................................................................
Trụ sở: .................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………… (Fax): ..................................................
Loại xe |
Biển số |
Màu sơn |
Tên hiệu xe |
Số khung |
Số máy |
Năm SX |
Thông tin và trang thiết bị |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|||||||
Dưới 9 chỗ |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 9 đến dưới 24 chỗ |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 24 chỗ |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Điều hòa nhiệt độ;
(2): Thùng chứa đồ uống;
(3): Dụng cụ y tế sơ cấp cứu;
(4): Túi thuốc dự phòng;
(5): Bình chữa cháy;
(6): Dụng cụ thoát hiểm;
(7): Tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe;
(8): Rèm cửa chống nắng;
(9): Bảng hướng dẫn an toàn;
(10): Thùng đựng rác;
(11): Micro;
(12): Ti vi;
(13): Nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch;
(14): Trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
Ghi chú: Đơn vị kinh doanh vận tải lập danh sách xe theo loại xe và đánh dấu (x) vào các thông tin, trang thiết bị có trên xe.
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA VÀ CHỨNG NHẬN XE Ô TÔ
ĐẠT TIÊU CHUẨN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
UBND ………. Số: ……../……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch)....
Ngày …..tháng …..năm ……, Sở Giao thông vận tải nhận được hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch của đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch……………, Sở Giao thông vận tải đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch (Sở Du lịch) kiểm tra và có văn bản trả lời về việc xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận tải khách du lịch.
Hồ sơ gửi kèm theo công văn này gồm:
(Kê theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 8)
1. ………….;
2. …………..
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) ……có văn bản trả lời theo quy định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN XE Ô TÔ ĐẠT TIÊU CHUẨN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
UBND ………. Số: ……../……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………………
Ngày ….. tháng ….. năm ……, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) ………. nhận được văn bản số ……….. của Sở Giao thông vận tải về việc ……….. Sau khi kiểm tra, đối chiếu các thông tin và trang thiết bị của phương tiện, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) ……….. xác nhận phương tiện theo danh sách của Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch ………… bảo đảm (hoặc không bảo đảm thì nêu rõ nội dung còn thiếu) quy định xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận tải khách du lịch.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải cấp (hoặc không cấp nếu chưa đáp ứng) biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch theo quy định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC V
MẪU BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Biển hiệu:
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ:
Nội dung |
Kiểu chữ |
Chiều cao chữ (chưa có dấu) |
Chiều rộng chữ |
Số: ……………… |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 ± 18 |
|
XE VẬN TẢI KHÁCH |
Times New Roman, |
8mm ± 2 mm |
7mm ± 2 mm |
DU LỊCH |
Times New Roman |
20mm ± 3mm |
15mm ± 3mm |
Đơn vị: Biển đăng ký: Có giá trị đến: |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 ± 18 |
3. Kích thước biển hiệu (tối thiểu), tỷ lệ này được thay đổi tùy thuộc kích thước từng loại xe:
Chiều dài: Ddài = 200mm ± 20mm;
Chiều cao: Ccao = 100mm ± 15mm.
4. Màu sắc biển hiệu:
a) Góc trên bên trái có Logo hòn trống mái.
b) Màu sắc biển hiệu: Viền đỏ, Chữ xanh đậm,
- Đối với Biển hiệu cấp cho xe chạy trên 300km nền hoa văn của biển hiệu màu xanh nhạt in chìm hình một chiếc xe du lịch ở chính giữa;
- Đối với Biển hiệu cấp cho xe chạy từ 300km trở xuống nền hoa văn của biển hiệu màu hồng nhạt in chìm hình một chiếc xe du lịch ở chính giữa.
5. Chất liệu biển hiệu: Giấy cứng
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ DU LỊCH
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
GIẤY CHỨNG NHẬN
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý - Khổ giấy: dài 150mm, rộng 100mm; - Ảnh chụp không quá 06 tháng. Đơn vị cấp Giấy đóng dấu giáp lai ở góc bên phải phía dưới ảnh. - Giấy chứng nhận này chỉ cấp cho người đã hoàn thành khóa tập huấn theo nội dung quy định; - Giấy chứng nhận có giá trị 03 năm kể từ ngày cấp và không có giá trị thay thế giấy tờ tùy thân. - Giấy chứng nhận sẽ không có giá trị sử dụng khi bị tẩy xóa hoặc có sự thay đổi nội dung. |
PHỤ LỤC VII
MẪU BÁO CÁO THÔNG TIN HỢP ĐỒNG VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH Số: ………/………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO THÔNG TIN HỢP ĐỒNG VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………….
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có) ...............................................................................
Trụ sở: .................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………… (Fax): .........................................................
Một số nội dung của hợp đồng:
a) Hành trình (điểm khởi hành, lộ trình, điểm đón, trả khách, điểm kết thúc hành trình)
.............................................................................................................................
b) Thời gian thực hiện hợp đồng (ghi rõ giờ, ngày tháng năm) ................................
c) Số lượng khách: ...............................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC VIII
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ DU LỊCH
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ DU LỊCH
TT |
Nội dung tập huấn |
Thời lượng |
Ghi chú |
1. |
Tổng quan về du lịch Việt Nam |
10 Tiết |
|
|
- Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về du lịch |
|
|
|
- Hệ thống các văn bản quản lý về du lịch và các văn bản khác có liên quan đến du lịch |
|
|
|
- Hệ thống doanh nghiệp và cơ sở dịch vụ du lịch |
|
|
|
- Các loại hình du lịch |
|
|
|
- Môi trường và du lịch |
|
|
|
- Phát triển du lịch bền vững |
|
|
2. |
Kiến thức lễ tân và văn hóa giao tiếp, ứng xử |
8 Tiết |
|
|
- Nguyên tắc và một số lễ nghi giao tiếp quốc tế |
|
|
|
- Tập quán giao tiếp và ứng xử ở một số nước |
|
|
|
- Lễ tân trong hoạt động du lịch (đón, tiễn, giao tiếp với khách trực tiếp hoặc qua điện thoại...) |
|
|
3. |
Tâm lý và phong tục, tập quán của khách du lịch |
8 Tiết |
|
|
- Nhu cầu du lịch và các nhu cầu khi đi du lịch |
|
|
|
- Sở thích và tâm trạng của khách du lịch |
|
|
|
- Đặc điểm tâm lý và tập quán của một số nhóm khách |
|
|
|
- Tâm lý và vai trò của cộng đồng dân cư trong hoạt động du lịch |
|
|
4. |
Kiến thức tiếng Anh |
8 Tiết |
|
|
- Tự giới thiệu được về bản thân và công việc đang làm |
|
|
|
- Nghe hiểu và trả lời được cho khách du lịch các thông tin: chỉ dẫn đường đi, thời tiết, tỷ giá hối đoái, bưu điện, cơ sở y tế (bệnh viện, cửa hàng dược), cơ quan bảo hiểm, các điểm du lịch, mua sắm, giải trí và địa chỉ các cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế |
|
|
|
- Biết giới thiệu sơ lược về đơn vị của mình |
|
|
PHỤ LỤC IX
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH Số: ………/………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: |
- Sở Giao thông vận tải ………..; |
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………….. Fax: .............................
Địa chỉ Email: ........................................................................................................
Thực hiện chế độ báo cáo quy định, đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch ……………. báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng …………. năm ……………..như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số lượng phương tiện |
Xe |
|
|
|
Dưới 9 chỗ |
Xe |
|
|
|
Từ 9 đến dưới 24 chỗ |
Xe |
|
|
|
Trên 24 chỗ |
Xe |
|
|
2 |
Số chuyến xe thực hiện |
Chuyến |
|
|
3 |
Sản lượng khách vận tải |
Lượt khách |
|
|
|
Khách quốc tế |
Lượt khách |
|
|
|
Khách nội địa |
Lượt khách |
|
|
4 |
Doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
5 |
Lao động tại đơn vị |
Người |
|
|
|
Lái xe |
Người |
|
|
|
Nhân viên phục vụ trên xe |
Người |
|
|
|
Lao động khác |
Người |
|
|
Đề xuất, kiến nghị:………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC X
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH Số: ………/………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
(Kèm theo Hợp đồng số……… /…... ngày ….. tháng …. năm ……)
STT |
Họ tên hành khách |
Năm sinh |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
Tổng số: ……………người |
|
|
ĐƠN VỊ KINH DOANH |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Ghi chú: Đơn vị kinh doanh đóng dấu treo vào tất cả các trang của danh sách.