Thông tư 48/2016/TT-BGTVT về bảo trì công trình hàng không

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 48/2016/TT-BGTVT

Thông tư 48/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về bảo trì công trình hàng không
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:48/2016/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành:30/12/2016Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Những công trình hàng không bắt buộc quan trắc

Ngày 30/12/2016, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 48/2016/TT-BGTVT quy định về bảo trì công trình hàng không, trong đó yêu cầu các công trình hàng không bắt buộc quan trắc gồm: Đường cất hạ cánh; Đường lăn; Sân đỗ tàu bay; Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
Với các công trình nêu trên, trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phải quy định các hạng mục, vị trí bắt buộc quan trắc, thời gian quan trắc, chu kỳ quan trắc và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cùng thiết kế dự án. Các công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan trắc khi cso biểu hiện xuống cấp về chất lượng thì phải tổ chức thực hiện việc quan trắc trước thời hạn.
Cũng theo Thông tư này, đối với công trình hàng không có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng, người quản lý, sử dụng công trình phải có trách nhiệm kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng công trình; Quyết định thực hiện các biện pháp an toàn, trong đó có: Hạn chế sử dụng công trình, di chuyển người và tài sản, tiến hành ngay việc sửa chữa đột xuất hoặc lập kế hoạch sửa chữa công trình và thực hiện quy trình đề nghị ngừng khai thác công trình, bộ phận công trình hàng không theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2017 và thay thế Thông tư số 22/2013/TT-BGTVT ngày 23/08/2013.

 

Từ ngày 15/12/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 28/2020/TT-BGTVT.

Xem chi tiết Thông tư 48/2016/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------


Số: 48/2016/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam s 61/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam s 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật xây dựng s 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Căn cứ Nghị định s 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về bảo trì công trình hàng không trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan tới việc quản lý, bảo trì công trình hàng không trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Công trình hàng không là công trình phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, bao gồm:
a) Công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
b) Công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay nằm ngoài ranh giới cảng hàng không, sân bay.
2. Công trình, bộ phận công trình có biểu hiện xuống cấp về chất lượng là công trình đã xuất hiện các hư hỏng hoặc không duy trì đủ điều kiện khai thác theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
3. Công trình, bộ phận công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng là công trình, bộ phận công trình xuất hiện các dấu hiệu biến dạng đến giá trị giới hạn an toàn cho phép theo thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
Điều 4. Yêu cầu về bảo trì công trình hàng không
1. Bảo trì công trình hàng không phải được thực hiện theo nội dung, quy trình bảo trì, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan đến bảo trì công trình hàng không.
2. Việc bảo trì công trình hàng không phải được thực hiện theo kế hoạch bảo trì được lập trên cơ sở quy trình bảo trì được phê duyệt và hiện trạng công trình.
Điều 5. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong công tác bảo trì công trình hàng không
1. Trách nhiệm bảo trì công trình hàng không
a) Đối với công trình hàng không thuộc sở hữu nhà nước, người được Nhà nước cho thuê, giao quản lý, khai thác, sử dụng công trình có trách nhiệm bảo trì công trình;
b) Đối với công trình hàng không đầu tư theo hình thức đối tác công tư thì nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chịu trách nhiệm bảo trì công trình trong thời gian sử dụng theo hợp đồng dự án; hết thời gian sử dụng, người được giao tiếp nhận quản lý, sử dụng công trình hàng không từ nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có trách nhiệm tiếp tục bảo trì công trình;
c) Đối với công trình hàng không khác không quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm bảo trì công trình.
2. Chủ sở hữu khi cho tổ chức, cá nhân thuê hoặc giao quản lý, sử dụng công trình hàng không phải có nội dung thỏa thuận về trách nhiệm bảo trì công trình hàng không trong hợp đồng cho thuê, giao quản lý, khai thác, sử dụng.
3. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện bảo trì công trình hàng không.
Điều 6. Yêu cầu và danh mục công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan trắc
1. Danh mục công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan trắc bao gồm:
a) Đường cất hạ cánh;
b) Đường lăn;
c) Sân đỗ tàu bay;
d) Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
2. Đối với các công trình hàng không quy định tại khoản 1 Điều này, trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phải quy định các hạng mục, vị trí bắt buộc quan trắc, thời gian quan trắc, chu kỳ quan trắc và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cùng thiết kế dự án.
Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình hàng không bắt buộc quan trắc bị mất hoặc không quy định về quan trắc thì người có trách nhiệm bảo trì công trình phải tổ chức thực hiện việc xác định các hạng mục, vị trí bắt buộc quan trắc, thời gian quan trắc và tổ chức thực hiện việc quan trắc công trình theo quy định.
3. Các công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan trắc khi có biểu hiệu xuống cấp về chất lượng thì phải tổ chức thực hiện việc quan trắc trước thời hạn theo quy định.
4. Yêu cầu chung đối với công tác quan trắc công trình
a) Phương án quan trắc do nhà thầu quan trắc lập và phải được người có trách nhiệm bảo trì công trình phê duyệt. Phương án quan trắc phải quy định về phương pháp đo, các thiết bị đo, sơ đồ bố trí và cấu tạo các dấu mốc quan trắc, phương án tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động khai thác, phương pháp xử lý số liệu đo và các nội dung cần thiết khác;
b) Các quy định về quan trắc bao gồm: các vị trí quan trắc; thông số quan trắc và giá trị giới hạn của các thông số này (biến dạng, nghiêng, lún, nứt, võng); thời gian quan trắc; số lượng chu kỳ đo và các nội dung cần thiết khác;
c) Nhà thầu quan trắc phải lập và báo cáo người có trách nhiệm bảo trì công trình về kết quả quan trắc, trong đó các số liệu quan trắc phải được đánh giá, so sánh với giá trị giới hạn do nhà thầu thiết kế xây dựng công trình quy định, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng. Trường hợp số liệu quan trắc đạt đến giá trị giới hạn hoặc có dấu hiệu bất thường khác thì người có trách nhiệm bảo trì công trình hàng không phải tổ chức đánh giá an toàn công trình, an toàn khai thác, sử dụng và có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 7. Xử lý công trình hàng không đang khai thác nhưng chưa xác định thời hạn sử dụng công trình
1. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình hàng không phải tổ chức thực hiện việc xác định thời hạn sử dụng công trình theo tuổi thọ thiết kế đối với công trình hàng không đang khai thác, sử dụng nhưng chưa xác định tuổi thọ thiết kế.
2. Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình hàng không bị mất hoặc không quy định thời gian sử dụng của công trình hàng không thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình hàng không phải tổ chức thực hiện việc xác định thời gian sử dụng công trình theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với công trình hoặc căn cứ theo thời gian sử dụng đã được xác định của công trình tương tự cùng loại và cùng cấp.
3. Sau khi hoàn thành việc xác định thời hạn sử dụng công trình hàng không, người quản lý, sử dụng công trình hàng không báo cáo Cục Hàng không Việt Nam bổ sung thời hạn sử dụng công trình hàng không trong hồ sơ cấp phép đưa công trình vào khai thác theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
Điều 8. Xử lý công trình hàng không hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
1. Việc xử lý công trình hàng không hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp được thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Khi nhận được báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình (nếu có), Bộ Giao thông vận tải giao Cục Hàng không xem xét, đánh giá, đề xuất việc kéo dài thời hạn sử dụng công trình. Trường hợp được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện quy trình cấp phép đưa công trình vào khai thác theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng
Điều 9. Xử lý đối với công trình hàng không có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng
1. Khi phát hiện công trình, bộ phận công trình hàng không có biểu hiện xuống cấp về chất lượng hoặc không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng, người quản lý, sử dụng công trình hàng không có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng công trình;
b) Quyết định thực hiện các biện pháp an toàn, bao gồm: hạn chế sử dụng công trình, di chuyển người và tài sản, tiến hành ngay việc sửa chữa đột xuất hoặc lập kế hoạch sửa chữa công trình và thực hiện quy trình đề nghị ngừng khai thác công trình, bộ phận công trình hàng không theo quy định.
2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
a) Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ nguy hiểm, yêu cầu người quản lý, sử dụng công trình hàng không thực hiện việc sửa chữa, tạm ngừng hoặc ngừng khai thác công trình theo quy định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
b) Quyết định việc tạm ngừng hoặc ngừng khai thác công trình theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện sự cố, công trình, bộ phận công trình hàng không có dấu hiệu không đảm bảo an toàn khai thác, sử dụng phải thông báo cho cơ quan nhà nước, người có trách nhiệm bảo trì công trình hàng không để kịp thời xử lý.
Điều 10. Kiểm tra, báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng không
1. Người quản lý, sử dụng công trình hàng không có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam kế hoạch bảo trì, tình hình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không bao gồm các nội dung theo mẫu số 01, mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra định kỳ hàng năm, kiểm tra đột xuất về công tác bảo trì công trình hàng không; tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải trước ngày 25 tháng 12 hàng năm hoặc báo cáo đột xuất khi Bộ Giao thông vận tải yêu cầu.
3. Nội dung kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình hàng không bao gồm:
a) Việc lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình hàng không;
b) Việc tuân thủ quy định bảo trì công trình của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình hàng không;
c) Việc báo cáo thực hiện bảo trì công trình của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình hàng không;
d) Việc thực hiện các quy định tại các Điều 7, 8, 9 của Thông tư này trong trường hợp công trình bắt buộc phải quan trắc, công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp, xử lý đối với công trình hoặc bộ phận công trình hàng không không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng;
đ) Các nội dung khác liên quan đến thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Quản lý thanh toán, quyết toán chi phí bảo trì công trình hàng không
Việc xác định chi phí bảo trì công trình hàng không, chi phí quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí bảo trì công trình hàng không thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017 và thay thế Thông tư số 22/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về bảo trì công trình hàng không.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo quy định của các văn bản đó.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.

BỘ TRƯỞNG




Trương Quang Nghĩa

PHỤ LỤC

DANH MỤC MỘT SỐ MẪU TỔNG HỢP, BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mẫu số 01: Kế hoạch bảo trì công trình hàng không.

2. Mẫu số 02: Báo cáo thực hiện kế hoạch quản lý, bảo trì công trình hàng không.

Mẫu số 01

KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG NĂM ...

(ban hành kèm theo văn bản số ………..(1) của ....(2))

TT

Hạng mục công việc

Đơn vị

Khối lượng

Kinh phí (triệu đồng)

Thời gian thực hin

Phương thức thực hiện

Mức độ ưu tiên

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

1

Bảo dưỡng công trình hàng không

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sửa chữa định kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sửa chữa đt xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Kiểm định chất lượng công trình hàng không

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Quan trắc công trình hàng không

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Dự phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Cột số 8 - Mức độ ưu tiên: Ghi mức độ ưu tiên 1 (rất cần thiết); 2 (cần thiết).

(1) số văn bản của cơ quan, đơn vị báo cáo.

(2) tên cơ quan, đơn vị báo cáo.

Mẫu số 02

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG NĂM ...

(ban hành kèm theo văn bản s ...(1) của ...(2))

1. Kết quả bảo trì công trình hàng không

TT

Hạng mục công việc

Đơn vị

Khối lượng

Kinh phí (triệu đồng)

Thời gian thực hiện

Những điều chỉnh so với kế hoạch được giao

Mức độ hoàn thành (%)

Khối lượng

Giá trị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Lý do điều chỉnh kế hoạch (nếu có)

3. Các khó khăn, vướng mắc và kiến nghị trong quá trình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không

Ghi chú

(1) số văn bản của cơ quan, đơn vị báo cáo.

(2) tên cơ quan, đơn vị báo cáo.

Bổ sung
nhayMẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BGTVT được bổ sung bởi Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 2 Điều 3.nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 45/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 76/2015/TT-BGTVT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt và Thông tư 38/2010/TT-BGTVT ngày 17/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, điều kiện cơ sở đào tạo và nội dung, chương trình đào tạo nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu

Thông tư 45/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 76/2015/TT-BGTVT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt và Thông tư 38/2010/TT-BGTVT ngày 17/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, điều kiện cơ sở đào tạo và nội dung, chương trình đào tạo nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi