Thông tư 24/2021/TT-BGTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình hàng không
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 24/2021/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2021/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ GTVT ban hành quy định về quản lý, bảo trì công trình hàng không
Ngày 22/11/2021, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 24/2021/TT-BGTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình hàng không.
Theo đó, công tác quản lý, bảo trì công trình hàng không phải đảm bảo các yêu cầu sau: Công trình hàng không sau khi đưa vào khai thác sử dụng phải được quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định, thời gian thực hiện quản lý và bảo trì được tính từ ngày nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng; Việc bảo trì công trình hàng không phải được thực hiện theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về quản lý, bảo trì công trình hàng không và quy trình bảo trì công trình tương ứng đối với loại công trình đó được cấp có thẩm quyền phê duyệt;…
Nội dung bảo trì công trình hàng không bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công sau sau đây: Kiểm tra công trình hàng không; Bảo dưỡng công trình hàng không gồm các công việc được thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo dưỡng công trình hàng không và quy trình bảo trì; Sửa chữa công trình hàng không; Kiểm định chất lượng công trình hàng không phục vụ công tác bảo trì; Quan trắc công trình hàng không; Đánh giá an toàn công trình hàng không; Các công việc khác.
Bên cạnh đó, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình hàng không có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, kiểm tra công trình hàng không để kịp thời phát hiện công trình, bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình hư hỏng, xuống cấp về chất lượng, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2022.
Xem chi tiết Thông tư 24/2021/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 24/2021/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 24/2021/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 28 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý, bảo trì công trình hàng không.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý và bảo trì công trình hàng không dân dụng.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan tới quản lý, bảo trì công trình hàng không trên lãnh thổ Việt Nam.
QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
Trình tự thực hiện bảo trì công trình hàng không theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
Trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình trong quá trình khai thác công trình hàng không:
Nội dung bảo trì công trình hàng không bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau:
Cục Hàng không Việt Nam tổng hợp nhu cầu quản lý, bảo trì và công việc, danh mục dự án ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu tư báo cáo Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.
Trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung công trình sửa chữa ngoài kế hoạch bảo trì đã được phê duyệt, người được giao quản lý, sử dụng và khai thác công trình hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý trình Bộ Giao thông vận tải chấp thuận chủ trương điều chỉnh, bổ sung công việc, danh mục quản lý, bảo trì vào kế hoạch bảo trì để tổ chức thực hiện.
Trường hợp số liệu quan trắc quy định tại khoản 2 Điều này vượt giá trị giới hạn cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường khác thì người có trách nhiệm bảo trì phải tổ chức đánh giá an toàn công trình trong quá trình khai thác, sử dụng và có biện pháp xử lý kịp thời.
Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình bị mất hoặc không quy định tuổi thọ thì người có trách nhiệm bảo trì công trình tổ chức thực hiện việc xác định tuổi thọ thiết kế của công trình theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với công trình hoặc căn cứ theo tuổi thọ đã được xác định của công trình tương tự cùng loại và cấp.
Cục Hàng không Việt Nam tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không về Bộ Giao thông vận tải định kỳ 06 tháng và hàng năm hoặc báo cáo đột xuất khi Bộ Giao thông vận tải yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Bộ Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không theo quy định.
Chủ sở hữu khi cho tổ chức, cá nhân thuê hoặc giao quản lý, sử dụng công trình hàng không phải có nội dung thỏa thuận về trách nhiệm bảo trì công trình hàng không trong hợp đồng cho thuê, giao quản lý, khai thác, sử dụng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022 và thay thế Thông tư số 48/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo trì công trình hàng không.
Nơi nhận: - Bộ trưởng (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KCHT (10) |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn |
Phụ lục 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 24/2021/TT-BGTVT ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Căn cứ Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
Căn cứ Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của về việc.............................1;
Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại , việc bàn giao, tiếp nhận tài
sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện như sau:
A. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Đại diện bên giao:
Ông (Bà): ...................................................... Chức vụ: ..................................
Ông (Bà): ...................................................... Chức vụ: ..................................
2. Đại diện bên nhận:
Ông (Bà): ...................................................... Chức vụ: ..................................
Ông (Bà): ...................................................... Chức vụ: ..................................
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có):
Ông (Bà): ...................................................... Chức vụ: ..................................
Ông (Bà): ...................................................... Chức vụ: ..................................
B. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận:
TT |
Danh mục tài sản (Chi tiết theo từng loại tài sản) |
Đơn vị tính |
Số lượng/ khối lượng |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích đất (m2) 2 |
Diện tích sàn sử dụng (m2) 3 |
Nguyên giá (nghìn đồng) 4 |
Giá trị còn lại (nghìn đồng) |
Tình trạng tài sản 5 |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Kết cấu hạ tầng sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường băng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hàng rào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận:
3. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao: ....................................................................................
b) Trách nhiệm của Bên nhận: ...................................................................................
4. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận: ..................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
1 Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu quyết định của cấp có thẩm quyền về việc giao tài sản/thu hồi tài sản/điều chuyển tài sản/sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư).
2 Diện tích đất kê khai tại cột số 6 được áp dụng đối với tài sản gắn liền với đất là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
3 Diện tích sàn sử dụng kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
4 Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 8, cột 9 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
5 Tình trạng tài sản tại cột 10 ghi: đang sử dụng, hỏng.
Phụ lục 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 24/2021/TT-BGTVT ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG NĂM ...
(Ban hành kèm theo Văn bản/Quyết định số... ngày ... của...)
TT |
Tên công trình, hạng mục công trình/ hạng mục công việc thực hiện |
Đơn vị tính |
Khối lượng/công việc chủ yếu |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
Mức độ ưu tiên |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
A |
Bảo dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Sửa chữa định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Công trình mới |
|
|
|
|
|
|
|
C |
Sửa chữa đột xuất |
|
|
|
|
|
|
|
D |
Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT |
|
|
|
|
|
|
|
A |
Bảo dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên công trình, hạng mục công trình |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Sửa chữa định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên công trình, hạng mục công trình |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Công trình mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên công trình, hạng mục công trình |
|
|
|
|
|
|
|
C |
Sửa chữa đột xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kiểm định chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
..................... |
|
|
|
|
|
|
|
1. Cột (8): phân loại mức độ ưu tiên căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này và chỉ áp dụng đối với nhu cầu quản lý, bảo trì công trình hàng không cho năm sau.
2. Cột (5) kinh phí thực hiện được xác định như sau:
a) Kinh phí bảo dưỡng thường xuyên: căn cứ khối lượng công việc cần bảo dưỡng thường xuyên; định mức công tác bảo dưỡng thường xuyên; suất chi phí bảo dưỡng thường xuyên; các quy định lập, quản lý chi phí xây dựng công trình và quy định lập, quản lý chi phí bảo trì của cơ quan thẩm quyền.
b) Kinh phí sửa chữa định kỳ: căn cứ khối lượng cần thực hiện dự kiến, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan thẩm quyền ban hành; quy định về lập, quản lý chi phí xây dựng của cơ quan có thẩm quyền; kinh phí đã bố trí lũy kế đến năm xây dựng kế hoạch đối với công trình chuyển tiếp; hoặc ước tính theo suất đầu tư sửa chữa định kỳ các công trình tương tự để xác định.
c) Kinh phí sửa chữa đột xuất: căn cứ dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Kinh phí công tác khác: căn cứ khối lượng cần thực hiện phù hợp quy định hiện hành về nguồn vốn bảo trì, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi do cơ quan thẩm quyền ban hành; quy định về lập, quản lý chi phí xây dựng của cơ quan thẩm quyền để xác định.
Phụ lục 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 24/2021/TT-BGTVT ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ Số: ................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ngày .... tháng .... năm ..... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG
KHÔNG 06 THÁNG NĂM..../ NĂM ...
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
TT |
Tên hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện (triệu đồng |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện/Thời gian hoàn thành |
Những điều chỉnh so với kế hoạch |
Đánh giá kết quả thực hiện và mức độ hoàn thành (%) |
Những đề xuất, kiến nghị (nếu có) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
A |
Bảo dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Sửa chữa định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Sửa chữa đột xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kiểm định chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - ..............; - ..............; - Lưu: VT, ......... |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, đơn vị) Họ và tên |
Phụ lục 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 24/2021/TT-BGTVT ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG 06 THÁNG NĂM..../ NĂM ...
(Ban hành kèm theo Văn bản số... ngày ... của Cục Hàng không Việt Nam)
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
TT |
Tên đơn vị |
Số Quyết định phê duyệt Kế hoạch bảo trì hoặc Văn bản báo cáo Kế hoạch bảo trì năm ... |
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện (triệu đồng) |
Bảo dưỡng |
Sửa chữa định kỳ |
Sửa chữa đột xuất |
Công tác khác |
Tổng kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Mức độ hoàn thành (%) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|