Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 48/2015/TT-BGTVT về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 48/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 48/2015/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 22/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 15/12/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2020/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 48/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 48/2015/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 48/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2015 |
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN
Công tác đăng kiểm quy định tại Điều 4 của Thông tư này phải được tiến hành theo quy định của các quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ, TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN; KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA; KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
CƠ QUAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HIỆN HÀNH
ÁP DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Nghị định số 111/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa - QCVN 72:2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 61/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ - QCVN 25:2010/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2010/TT-BGTVT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa - QCVN 17:2011/BGTVT, sửa đổi lần 1:2013, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ - QCVN 84:2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 79/2014/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giám sát kỹ thuật và đóng tàu biển cỡ nhỏ QCVN 03:2009/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 21/2009/TT-BGTVT ngày 06 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí - QCVN 50:2012/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 54/2012/TT-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh - QCVN 56:2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm - QCVN 01:2008/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 30/2008/TT-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
10. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc - QCVN 54:2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013/TT-BGTVT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
11. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ xi măng lưới thép - QCVN 51:2012/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 54/2012/TT-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
12. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy lái thủy lực trên phương tiện thủy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - QCVN 24:2010/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 27/2010/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
13. Quy phạm thiết bị nâng hàng phương tiện thủy nội địa TCVN 7565:2005, ban hành kèm theo Quyết định số 224/2006/QĐ-BKHCN ngày 17 tháng 02 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
14. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa - QCVN 85:2015/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
15. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng ụ nổi - QCVN 55:2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
16. Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện quy định tại Chương V Luật Giao thông đường thủy nội địa.
Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật nêu trên được bổ sung sửa đổi, hoặc quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan được cấp có thẩm quyền ban hành mới sau ngày Thông tư này có hiệu lực, thì các bổ sung sửa đổi hoặc các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật mới đó sẽ được áp dụng trong hoạt động đăng kiểm chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ / TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN / SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH Số: …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ / TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN / SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: …………………………………………………
Đơn vị đề nghị thẩm định:.......................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………… Số Fax: .........................................................
Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm thẩm định thiết kế sau:
Tên tàu, tên sản phẩm, tài liệu hướng dẫn/Ký hiệu thiết kế: ......................................
Loại thiết kế(*): ............................................................
Tên tàu, tên sản phẩm/ký hiệu thiết kế ban đầu (**): …………./..................................
Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm (**): ……………..……./......................................................
Nội dung thiết kế: ..................................................................................................
Dùng cho thiết kế phương tiện có:
Chiều dài (Lmax/L): …………. (m); Chiều rộng: (Bmax/B): ....................................... (m);
Chiều cao mạn (D): ………… (m); Chiều chìm (d): .............................................. (m);
Tổng dung tích (GT): ……………; Trọng tải TP/Lượng hàng: ............................. (tấn);
Số lượng thuyền viên: …… (người); Số lượng hành khách/người khác: …....../……... (người);
Máy chính (số lượng, kiểu, công suất): .................................................................. ;
Kiểu và công dụng của tàu: .................................................................................. ;
Cấp thiết kế dự kiến: …………………….; Vùng hoạt động: ......................................
Chủ sử dụng thiết kế: ............................................................................................
Địa chỉ chủ sử dụng thiết kế: ..................................................................................
Nơi dự kiến thi công: .............................................................................................
Số lượng thi công: ........................................... (chiếc)
|
Đơn vị đề nghị |
(*) Điền loại thiết kế, ví dụ: “Đóng mới”, “hoán cải”, “sửa đổi”, “tài liệu hướng dẫn”, “sản phẩm công nghiệp”.
(**) Áp dụng cho thiết kế hoán cải, sửa đổi.
PHỤ LỤC III
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH MẪU ĐỊNH HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị đề nghị thẩm định mẫu Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM , ngày tháng năm 20 |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH MẪU ĐỊNH HÌNH
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị đề nghị thẩm định mẫu: ...............................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Đơn vị xây dựng mẫu: ...........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định mẫu định hình có thông số kỹ thuật như sau:
Kiểu và công dụng của phương tiện: ......................................................................
Vật liệu thân tàu: ...................................................................................................
Chiều dài thiết kế từ: ..................... (m); đến: ..................................................... (m)
Chiều rộng thiết kế từ: ................... (m); đến: ..................................................... (m)
Chiều cao mạn từ: ........................ (m); đến: ..................................................... (m)
Chiều chìm từ: .............................. (m); đến: ..................................................... (m)
Trọng tải toàn phần từ: ................. (tấn); đến: ........................................................ (tấn)
Số lượng khách từ: ................... (người); đến: (người)
Kiểu lắp đặt máy chính: …………….; Công suất từ: ………….…. đến …………….. (sức ngựa)
Vùng hoạt động: ...................................................................................................
Nơi nhận: |
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG MẪU ĐỊNH HÌNH PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày……..tháng……năm…….
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG MẪU ĐỊNH HÌNH PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: …………………………………….
Tên người đề nghị sử dụng mẫu: ...........................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/Mã số thuế: ...................................... /.............................
Số điện thoại: ............................... Số Fax: ..........................................................
Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm sao và thẩm định thiết kế mẫu phương tiện thủy nội địa để:
Đóng mới phương tiện: £
Lập hồ sơ cho phương tiện: £
Hoán cải cho phương tiện: £
Có các thông số như sau:
Chiều dài (Lmax/L): ……../……..(m); Chiều rộng: (Bmax/B): ……./............................ (m);
Chiều cao mạn (D): ……………….(m); Chiều chìm (d): ....................................... (m);
Trọng tải toàn phần: …………..(tấn); Số lượng hành khách/người khác: ……………./ (người);
Vật liệu thân tàu: ...................................................................................................
Ký hiệu máy chính: ……………..; Công suất máy chính: ......................... (sức ngựa);
Kiểu lắp đặt: .........................................................................................................
Vùng hoạt động: ...................................................................................................
Đơn vị dự kiến thi công: ........................................................................................
Số lượng thi công: ............................................ (chiếc)
Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ phí và lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
|
Đơn vị (cá nhân) đề nghị |
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN /SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số: ……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………., ngày…….. tháng……… năm ……… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN/SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………
Tổ chức, cá nhân đề nghị: .....................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Số điện thoại: ............................... Số Fax: ..........................................................
Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa/ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện sau:
Tên tàu/tên sản phẩm công nghiệp: …………………/............................................... /
Số thẩm định thiết kế: ............................................................................................
Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm (*): ………………../...........................................................
Nội dung kiểm tra:
.............................................................................................................................
Tên, địa chỉ nhà sản xuất (**): .................................................................................
Thời gian dự kiến kiểm tra: ....................................................................................
Địa điểm kiểm tra: .................................................................................................
Tên Tổ chức/cá nhân trả phí đăng kiểm: .................................................................
Địa chỉ, số điện thoại, số fax: ................................................................................
Mã số thuế: ...........................................................................................................
Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ phí và lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
|
Đơn vị đề nghị |
(*) Áp dụng cho phương tiện đang khai thác.
(**) Áp dụng cho kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện.
PHỤ LỤC VI
MẪU THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TB 01-TNĐ
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM 18 - Phạm Hùng, Từ Liêm, Hà Nội - Việt Nam Tel: 84 - 4 - 37684709 Fax: 84 - 4 - 37684724 Website: http//www.vr.org.vn |
THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN/THIẾT KẾ
Số:……./……..
Ngày: ……../…../20…….
Về việc: ................................................................................................................
Tên/ký hiệu thiết kế: ...............................................................................................
Đơn vị thiết kế: ......................................................................................................
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC VII
MẪU TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TEM KIỂM ĐỊNH
1. Các yêu cầu chung
- Phôi tem phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 114x102 mm, vành trong cách đều vành ngoài và có kích thước tương ứng 88x76 mm.
- Mặt trước của phôi Tem: Nền giữa hai vành trong và vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu dục nền màu vàng, có logo Đăng kiểm chìm bên trong, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định.
- Tem được làm bằng chất liệu dạng vỡ chỉ sử dụng một lần, có thể dán trực tiếp lên vật liệu vỏ tàu (thép, gỗ, xi măng lưới thép, FRP, nhôm), sau đó tem được dán phủ một lớp nylon dày, chống bóc và chịu được ảnh hưởng của thời tiết như: mưa, nắng, sóng gió, nước.
2. Nội dung in trên tem
(1): in số seri tem
(2): in số kiểm soát của phương tiện
(3): in số đăng kiểm của phương tiện
(4): in tháng và năm đến hạn kiểm định
(5): in số Đăng ký hành chính của phương tiện
(6): in ngày, tháng, năm hết hạn hiệu lực đăng kiểm của phương tiện
PHỤ LỤC VIII
KÍCH THƯỚC, VỊ TRÍ SỐ KIỂM SOÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Đối với các tàu vỏ thép, hợp kim nhôm
a) Cách gắn: Số kiểm soát được làm sẵn bằng thép dẹt (đối với tàu vỏ thép), nhôm dẹt (đối với tàu vỏ hợp kim nhôm) và hàn cố định (hàn liên tục) phía dưới vị trí kẻ số đăng ký hành chính.
b) Kích thước (chiều cao x chiều rộng) của chữ và số kiểm soát là (100 x 60) mm, chiều rộng nét chữ và số là 15 mm; chữ và số kiểm soát được sơn cùng màu với số đăng ký hành chính.
2. Đối với các tàu vỏ gỗ, nhựa gia cường sợi thủy tinh:
a) Số kiểm soát được đóng vào biển số kiểm soát (làm bằng vật liệu nhôm) và gắn bằng đinh tán lên tàu tại vị trí sau: Nếu tàu có vô lăng lái thì gắn trên vô lăng lái; Nếu tàu không có vô lăng lái thì gắn trên đài lái trước cần điều khiển lái. Số kiểm soát của phương tiện quy định tại khoản 1, 2, 3 của Phụ lục IX của Thông tư này có chiều cao là 8 mm. Số kiểm soát của phương tiện quy định tại khoản 4 Phụ lục IX của Thông tư này có chiều cao là 6 mm.
b) Các tàu khác chọn vị trí đóng, gắn số kiểm soát sao cho dễ quan sát.
PHỤ LỤC IX
PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phương tiện hoạt động tuyến vận tải đường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương tiện chở khí hóa lỏng, tàu chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu; tàu khách cao tốc, tàu đệm khí.
2. Các phương tiện của người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tham gia giao thông đường thủy nội địa.
3. Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh (trừ các phương tiện nêu ở khoản 1, 2 trên đây), có một trong các đặc trưng sau:
a) Phương tiện có sức chở người từ 50 người trở lên;
b) Phương tiện có trọng tải toàn phần từ 200 tấn trở lên;
c) Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 135 sức ngựa trở lên;
d) Phương tiện chuyên dùng như: ụ nổi, tàu công trình và các tàu có công dụng đặc biệt có chiều dài thiết kế từ 10 m trở lên;
e) Phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng có sức nâng lớn hơn 1 tấn.
4. Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh (trừ các phương tiện nêu ở khoản 1, 2 trên đây), có một trong các đặc trưng sau:
a) Các phương tiện có sức chở người dưới 50 người;
b) Các phương tiện có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn;
c) Các phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa;
d) Các phương tiện chuyên dùng như: ụ nổi, tàu công trình và các tàu có công dụng đặc biệt có chiều dài thiết kế nhỏ hơn 10 m.
PHỤ LỤC X
YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Yêu cầu chung
1.1. Cơ sở vật chất
1.1.1. Trụ sở làm việc
Đơn vị đăng kiểm phải có trụ sở hoặc văn phòng làm việc, đủ diện tích để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường và lưu trữ hồ sơ.
1.1.2. Trang thiết bị tại văn phòng
Ngoài các trang thiết bị văn phòng thông thường, đơn vị đăng kiểm phải có các trang thiết bị sau:
- Điện thoại cố định.
- Máy fax.
- Máy photocopy.
- Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
- Các bảng, biểu niêm yết công khai về thủ tục, phí, lệ phí kiểm định, thời gian làm việc, nội quy của đơn vị.
Trang thiết bị, công cụ kiểm định
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng tối thiểu |
1 |
Búa tay kiểm tra bằng thép |
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu |
2 |
Thước cuộn bằng thép có chiều dài 2-5 m |
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu |
3 |
Thước cuộn mềm có chiều dài > 10 m |
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu |
4 |
Dây dọi + quả dọi |
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu |
5 |
Thước kiểm tra mối hàn |
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu |
6 |
Gương kiểm tra đường hàn |
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu |
7 |
Thước cặp |
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu |
8 |
Thước lá (dơ đờ căn) |
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu |
9 |
Bút thử điện |
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu |
10 |
Đồng hồ vạn năng |
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu |
11 |
Kìm điện |
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu |
12 |
Đèn pin 6 V |
01 chiếc/01 đăng kiểm viên |
13 |
Đồng hồ bấm giây |
02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm |
14 |
Thước thẳng có chiều dài > 500 mm |
02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm |
15 |
Panme (có dải đo từ 0 - 150 mm) |
02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm |
16 |
Com pa đo ngoài, trong |
02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm |
17 |
Bộ đồng hồ so (Indicate) |
02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm |
1.2. Nguồn nhân lực
1.2.1. Các chức danh trong đơn vị đăng kiểm
Đơn vị đăng kiểm có các chức danh sau:
- Lãnh đạo đơn vị (giám đốc, phó giám đốc chi cục hoặc trung tâm; trưởng, phó phòng, ban).
- Đăng kiểm viên.
- Nhân viên nghiệp vụ.
1.2.2. Năng lực đối với lãnh đạo đơn vị, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ
Thực hiện theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
1.2.3. Số lượng lãnh đạo đơn vị, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ
Số lượng cán bộ, nhân viên của một đơn vị đăng kiểm tùy thuộc vào số lượng phương tiện được kiểm tra, giám sát trên địa bàn mà đơn vị quản lý nhưng phải đảm bảo như sau:
- Số lượng đăng kiểm viên của một đơn vị đăng kiểm phải đủ để đảm bảo đăng kiểm được toàn bộ số phương tiện trên địa bàn phụ trách và thỏa mãn quy định tại Phụ lục XI.
- Số lượng nhân viên nghiệp vụ (trừ kế toán viên và thủ quỹ viên): bố trí theo tỉ lệ tối thiểu 01 nhân viên nghiệp vụ trên 05 đăng kiểm viên.
1.3. Yêu cầu về văn bản quy phạm pháp luật
Đơn vị đăng kiểm phải có đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến phương tiện thủy nội địa cũng như các quy định, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đăng kiểm làm cơ sở cho việc quản lý, kiểm tra, đánh giá trạng thái an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa và các sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên phương tiện.
2. Yêu cầu đối với đơn vị đăng kiểm hạng III
Ngoài các yêu cầu chung, đơn vị đăng kiểm hạng III còn phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:
2.1. Về nhân lực:
Có tối thiểu 01 đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu hạng III và 01 đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu hạng III.
2.2. Về cơ sở vật chất:
- Có máy tính nối mạng: để nhập và cấp hồ sơ đăng kiểm cho phương tiện, lưu trữ, truyền số liệu, thực hiện chương trình “quản lý và giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa” theo chỉ đạo nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:
- Có tối thiểu 02 máy tính có cấu hình như sau:
+ Chip từ P4 trở lên;
+ RAM >=2 GB;
+ Ổ cứng (HDD) >- 200 GB.
3. Yêu cầu đối với đơn vị đăng kiểm hạng II
Ngoài các yêu cầu chung, đơn vị đăng kiểm hạng II còn phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:
3.1. Về nhân lực
- Lãnh đạo đơn vị phải là đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa.
- Có tối thiểu 02 đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu hạng II và 02 đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu hạng II.
3.2. Về cơ sở vật chất
- Có máy tính nối mạng: để nhập và cấp hồ sơ đăng kiểm cho phương tiện, lưu trữ, truyền số liệu, thực hiện chương trình “quản lý và giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa” theo chỉ đạo nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:
- Có tối thiểu 01 máy tính có cấu hình như sau:
+ Chíp Dual core trở lên;
+ RAM >=8 GB;
+ Ổ cứng HDD >= 1 TB;
+ Chạy hệ điều hành Windows Server.
- Có tối thiểu 04 máy tính có cấu hình như sau:
+ Chip từ P4 trở lên;
+ RAM >= 2 GB;
+ Ổ cứng (HDD) >= 200 GB.
- Tối thiểu 01 thiết bị đo nhiệt độ từ xa.
- Tối thiểu 01 thiết bị xách tay đo hàm lượng khí độc.
- Tối thiểu 01 bộ thuốc nhuộm phát hiện khuyết tật bề mặt bằng phương pháp thẩm thấu chất lỏng.
- Tối thiểu 01 thiết bị định vị vệ tinh GPS, có tính năng đo tốc độ tàu.
- Tối thiểu 01 thiết bị đo nồng độ ô xy.
- Tối thiểu 01 đồng hồ đo vòng tua (từ xa, hiện số).
- Tối thiểu 01 đồng hồ đo độ co bóp trục cơ.
- Tối thiểu 01 thiết bị kiểm tra độ bóng bề mặt kim loại.
- Tối thiểu 01 máy vi tính xách tay.
- Thiết bị đọc phim đường hàn
3.3. Về hệ thống quản lý chất lượng: Có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 hoặc tương đương.
4. Yêu cầu đối với đơn vị đăng kiểm hạng I
Ngoài các yêu cầu chung, đơn vị đăng kiểm hạng I còn phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:
4.1. Về nhân lực:
- Lãnh đạo đơn vị phải là đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa.
- Có tối thiểu 02 đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu hạng I và 02 đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu hạng I.
4.2. Về cơ sở vật chất:
- Có máy tính nối mạng: để nhập và cấp hồ sơ đăng kiểm cho phương tiện, lưu trữ, truyền số liệu, thực hiện chương trình “quản lý và giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa” theo chỉ đạo nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:
- Tối thiểu 01 máy tính có cấu hình như sau:
+ Chíp Dual core trở lên;
+ RAM >= 8 GB;
+ Ổ cứng HDD >= 1 TB;
+ Chạy hệ điều hành Windows Server.
- Tối thiểu 04 máy tính có cấu hình như sau:
+ Chip từ P4 trở lên;
+ RAM >= 2 GB;
+ Ổ cứng (HDD) >= 200 GB;
+ Hệ điều hành từ Windows 7 trở lên.
- Tối thiểu 01 thiết bị đo nhiệt độ từ xa.
- Tối thiểu 01 thiết bị xách tay đo hàm lượng khí độc.
- Tối thiểu 01 bộ thuốc nhuộm phát hiện khuyết tật bề mặt bằng phương pháp thẩm thấu chất lỏng.
- Tối thiểu 01 thiết bị định vị vệ tinh GPS, có tính năng đo tốc độ tàu.
- Tối thiểu 01 thiết bị đo nồng độ ô xy.
- Tối thiểu 02 đồng hồ đo vòng tua (từ xa, hiện số).
- Tối thiểu 02 đồng hồ đo độ co bóp trục cơ.
- Tối thiểu 02 thiết bị kiểm tra độ bóng bề mặt kim loại.
- Tối thiểu 04 máy vi tính xách tay.
- Tối thiểu 01 thiết bị đo chiều dày bằng siêu âm.
- Tối thiểu 01 thiết bị đo khuyết tật bằng siêu âm.
- Thiết bị đọc phim đường hàn
4.3. Về hệ thống quản lý chất lượng: Có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 hoặc tương đương.
PHỤ LỤC XI
ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN TỐI ĐA MÀ MỘT ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC HIỆN KIỂM TRA TRONG MỘT NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢNG 1
ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN TỐI ĐA MÀ MỘT ĐĂNG KIỂM VIÊN CÓ THỂ THỰC HIỆN KIỂM TRA TRONG MỘT NĂM
(TRỪ CÁC PHƯƠNG TIỆN NÊU TẠI BẢNG 2 VÀ BẢNG 3)
STT |
Số lượng phương tiện tối đa mà đăng kiểm viên có thể kiểm tra trong một năm |
Loại hình kiểm tra |
||||||||
Hàng năm/Trung gian |
Trên đà |
Định kỳ |
Đóng mới |
|||||||
Vỏ tàu |
Máy tàu |
Vỏ tàu |
Máy tàu |
Vỏ tàu |
Máy tàu |
Vỏ tàu |
Máy tàu |
|||
Trọng tải toàn phần phương tiện (*) |
Kích thước thiết kế thân phương tiện (LxBxD) (**) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Từ 5 đến dưới 15 tấn |
Từ 8,5 đến dưới 25 m3 |
3.932 |
3.984 |
|
|
|
|
169 |
293 |
2 |
Từ 15 đến dưới 50 tấn |
Từ 25 đến dưới 85 m3 |
2.929 |
2.929 |
5.858 |
5.858 |
1.953 |
1.953 |
110 |
262 |
3 |
Từ 50 đến dưới 100 tấn |
Từ 85 đến dưới 165 m3 |
993 |
976 |
1.986 |
1.952 |
662 |
651 |
70 |
110 |
4 |
Từ 100 đến dưới 200 tấn |
Từ 165 đến dưới 340 m3 |
819 |
830 |
1.638 |
1.660 |
546 |
553 |
60 |
96 |
5 |
Từ 200 đến dưới 350 tấn |
Từ 340 đến dưới 590 m3 |
715 |
722 |
1.430 |
1.444 |
477 |
481 |
49 |
78 |
6 |
Từ 350 đến dưới 500 tấn |
Từ 590 đến dưới 855 m3 |
620 |
625 |
1.240 |
1.250 |
413 |
417 |
42 |
72 |
7 |
Từ 500 đến dưới 700 tấn |
Từ 855 đến dưới 1100 m3 |
513 |
501 |
1.026 |
1.002 |
342 |
334 |
37 |
64 |
8 |
Từ 700 đến dưới 1000 tấn |
Từ 1100 đến dưới 1600 m3 |
417 |
418 |
834 |
836 |
278 |
279 |
30 |
51 |
9 |
Từ 1000 tấn trở lên |
Từ 1600 m3 trở lên |
307 |
312 |
614 |
624 |
205 |
208 |
25 |
44 |
Lưu ý:
- (*) áp dụng cho phương tiện: tàu hàng khô; tàu hàng rời; tàu dầu; tàu chở hàng nguy hiểm; tàu chở xô khí hóa lỏng; tàu chở xô hóa chất nguy hiểm; tàu chở hóa chất lỏng; tàu chở hàng lỏng (trừ tàu dầu; tàu chở hàng nguy hiểm; tàu chở xô khí hóa lỏng; tàu chở xô hóa chất nguy hiểm; tàu chở hóa chất lỏng); tàu công ten nơ; tàu chở hàng đông lạnh.
- (**) áp dụng cho phương tiện: tàu kéo; tàu đẩy; tàu công trình; tàu công tác; tàu nghiên cứu, thăm dò; tàu thể thao, vui chơi giải trí; ụ nổi; tàu có công dụng đặc biệt.
- Số lượng tàu hàng khô tối đa thực hiện được chia với hệ số 1 tương ứng.
- Tàu công trình; tàu công tác; tàu dầu có nhiệt độ chớp cháy lớn hơn 60 °C; tàu công ten nơ thì số lượng phương tiện tối đa thực hiện được chia với hệ số 1,2 tương ứng.
- Tàu nghiên cứu, thăm dò; tàu kéo; tàu đẩy; tàu chở hàng đông lạnh; tàu dầu có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60 °C; tàu thể thao, vui chơi giải trí; ụ nổi; tàu có công dụng đặc biệt thì số lượng phương tiện tối đa thực hiện được chia với hệ số 1,5 tương ứng.
- Tàu chở hàng nguy hiểm; tàu chở xô khí hóa lỏng; tàu chở xô hóa chất nguy hiểm; tàu chở hóa chất lỏng thì số lượng phương tiện tối đa thực hiện được chia với hệ số 1,8 tương ứng.
BẢNG 2
ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG TÀU KHÁCH, PHÀ, TÀU CAO TỐC CHỞ HÀNG TỐI ĐA MÀ MỘT ĐĂNG KIỂM VIÊN CÓ THỂ THỰC HIỆN KIỂM TRA TRONG MỘT NĂM
STT |
Số lượng phương tiện tối đa mà đăng kiểm viên có thể kiểm tra trong một năm |
Loại hình kiểm tra |
|||||||
Hàng năm/Trung gian |
Trên đà |
Định kỳ |
Đóng mới |
||||||
Số lượng người được chở trên phương tiện |
Vỏ tàu |
Máy tàu |
Vỏ tàu |
Máy tàu |
Vỏ tàu |
Máy tàu |
Vỏ tàu |
Máy tàu |
|
1 |
Từ 12 người trở xuống |
2.621 |
2.656 |
|
|
|
|
113 |
195 |
2 |
Trên 12 đến dưới 50 người |
662 |
651 |
1324 |
1302 |
441 |
434 |
47 |
73 |
3 |
Từ 50 đến dưới 100 người |
477 |
481 |
954 |
962 |
318 |
321 |
33 |
52 |
4 |
Từ 100 đến dưới 150 người |
342 |
334 |
684 |
668 |
228 |
222 |
24 |
43 |
5 |
Từ 150 người trở lên |
205 |
208 |
410 |
416 |
137 |
138 |
17 |
30 |
BẢNG 3
ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG TÀU KHÁCH CAO TỐC, KHÁCH SẠN NỔI, NHÀ HÀNG NỔI, TÀU THỦY LƯU TRÚ DU LỊCH NGỦ ĐÊM, TÀU ĐỆM KHÍ TỐI ĐA MÀ MỘT ĐĂNG KIỂM VIÊN CÓ THỂ THỰC HIỆN KIỂM TRA TRONG MỘT NĂM
STT |
Số lượng phương tiện tối đa mà đăng kiểm viên có thể kiểm tra trong một năm |
Loại hình kiểm tra |
||||||||
Hàng năm/Trung gian |
Trên đà |
Định kỳ |
Đóng mới |
|||||||
|
Số lượng người được chở trên phương tiện (*) |
Kích thước thiết kế thân phương tiện (LxBxD) (**) |
Vỏ tàu |
Máy tàu |
Vỏ tàu |
Máy tàu |
Vỏ tàu |
Máy tàu |
Vỏ tàu |
Máy tàu |
1 |
Từ 12 người trở xuống |
Từ 8,5 đến dưới 55 m3 |
2.184 |
2.213 |
|
|
|
|
94 |
163 |
2 |
Trên 12 đến dưới 50 người |
Từ 55 đến dưới 250 m3 |
551 |
542 |
1102 |
1084 |
368 |
362 |
39 |
61 |
3 |
Từ 50 - 100 người |
Từ 250 đến dưới 720 m3 |
397 |
401 |
794 |
802 |
265 |
267 |
27 |
44 |
4 |
Từ 100 - 150 người |
Từ 720 đến dưới 1400 m3 |
285 |
278 |
570 |
556 |
190 |
185 |
20 |
36 |
5 |
Từ 150 người trở lên |
Từ 1400 m3 trở lên |
171 |
173 |
342 |
346 |
114 |
115 |
14 |
25 |
Lưu ý:
(*) áp dụng cho tàu chở khách cao tốc, nhà hàng nổi.
(**) áp dụng cho khách sạn nổi, tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, tàu đệm khí.