Thông tư 35/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 46/2015/TT-BGTVT về tải trọng của đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 35/2023/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2023/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn từ 01/02/2024
Ngày 13/12/2023, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 35/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.
1. Xe quá tải trọng của đường bộ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc ít nhất một trong các trường hợp sau:
- Có tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “hạn chế trọng tải toàn bộ xe” hoặc biển báo hiệu “Loại xe hạn chế qua cầu” tại nơi có một trong hai loại biển báo hiệu này;
- Có tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá quy định về giới hạn tổng trọng lượng của xe tại nơi không có cả hai loại biển báo hiệu hiệu “hạn chế trọng tải toàn bộ xe” hoặc biển báo hiệu “Loại xe hạn chế qua cầu”;
- Có tải trọng trục xe vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “Hạn chế tải trọng trên trục xe” hoặc biển báo hiệu “Tải trọng trục hạn chế qua cầu” tại nơi có một trong hai loại biển báo hiệu này;
- Có tải trọng trục xe vượt quá quy định về giới hạn tải trọng trục xe tại nơi không có cả hai loại biển báo hiệu “Hạn chế tải trọng trên trục xe” hoặc biển báo hiệu “Tải trọng trục hạn chế qua cầu”.
2. Xe quá khổ giới hạn của đường bộ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có kích thước bao ngoài kể cả hàng hóa xếp trên xe (nếu có) thuộc ít nhất một trong các trường hợp sau:
- Chiều dài vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “Hạn chế chiều dài xe” hoặc biển báo hiệu “Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi-rơ-moóc” tại nơi có một trong hai loại biển báo hiệu này;
- Chiều dài lớn hơn 20 mét hoặc lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe tại nơi không có cả hai loại biển báo hiệu “Hạn chế chiều dài xe” hoặc biển báo hiệu “Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi-rơ-moóc”;
- Chiều rộng vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “Hạn chế chiều ngang xe” tại nơi có loại biển báo hiệu này;
- Chiều cao tính từ mặt đường bộ trở lên vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “Hạn chế chiều cao” tại nơi có loại biển báo hiệu này…
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2024.
Xem chi tiết Thông tư 35/2023/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 35/2023/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải
trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ
giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi
tham gia giao thông trên đường bộ
___________________
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
“1. Tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe gồm: trọng lượng (khối lượng) bản thân xe cộng với trọng lượng (khối lượng) của thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng được lắp, đặt vào phương tiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất (nếu có) cộng với trọng lượng (khối lượng) của người, hành lý và hàng hóa (bao gồm cả container; các thiết bị được sử dụng để kê, chèn, chằng buộc hàng hóa) xếp trên xe (nếu có).”;
“10. Sở Giao thông vận tải gồm các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.”;
“11. Doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình đường bộ là doanh nghiệp dự án đối tác công tư (PPP) và doanh nghiệp được Nhà nước giao đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình đường bộ.”;
“12. Đơn nguyên hàng là 01 kiện hàng còn nguyên kẹp chì, niêm phong của cơ quan hải quan, an ninh, quốc phòng hoặc 01 cấu kiện xây dựng hoặc 01 phương tiện, thiết bị, máy móc nguyên chiếc.”.
“2. Khả năng chịu tải khai thác của cầu được xác định theo hồ sơ thiết kế cầu và tình trạng kỹ thuật thực tế của cầu, được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc được thể hiện bằng một trong các biển báo hiệu theo quy định về báo hiệu đường bộ như sau:
a) Biển báo hiệu “Hạn chế trọng tải toàn bộ xe”;
b) Biển báo hiệu “Loại xe hạn chế qua cầu”;
c) Biển báo hiệu “Tải trọng trục hạn chế qua cầu”.”;
“3. Khả năng chịu tải khai thác của đường được xác định theo hồ sơ thiết kế mặt đường và tình trạng kỹ thuật thực tế của đường, được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc được thể hiện bằng biển báo “Hạn chế tải trọng trên trục xe” theo quy định về báo hiệu đường bộ.”.
“2. Khổ giới hạn về chiều cao của đường bộ là 4,75 mét đối với đường cao tốc, đường cấp I, II, III và 4,5 mét đối với đường cấp IV trở xuống hoặc được thể hiện bằng biển báo hiệu “Hạn chế chiều cao” theo quy định về báo hiệu đường bộ.”;
“3. Khổ giới hạn về chiều rộng của đường bộ là giới hạn chiều rộng làn xe để các xe, kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn, phụ thuộc vào cấp kỹ thuật của đường bộ và địa hình xây dựng tuyến đường.”.
“Điều 6. Công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và tình trạng kỹ thuật đường ngang
1. Cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm công bố tải trọng và khổ giới hạn của quốc lộ (trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều này); cập nhật tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và tình trạng kỹ thuật của đường ngang trong phạm vi cả nước do các cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này cung cấp trên Trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam.
2. Cục Đường cao tốc Việt Nam chịu trách nhiệm công bố tải trọng và khổ giới hạn của các tuyến đường cao tốc được phân cấp, ủy quyền trên Trang Thông tin điện tử của Cục Đường cao tốc Việt Nam; đồng thời gửi số liệu về Cục Đường bộ Việt Nam để cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cục Đường sắt Việt Nam chịu trách nhiệm công bố tình trạng kỹ thuật đường ngang của mạng lưới đường sắt Việt Nam trên Trang Thông tin điện tử của Cục Đường sắt Việt Nam; đồng thời gửi số liệu về Cục Đường bộ Việt Nam để cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ do địa phương quản lý (bao gồm cả dự án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền) trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ theo thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) gửi số liệu về Cục Đường bộ Việt Nam để cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam.
5. Các cơ quan và người có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này công bố công khai thông tin tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“Điều 7. Điều chỉnh công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và tình trạng kỹ thuật đường ngang
1. Cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm cập nhật tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và tình trạng kỹ thuật của đường ngang trong phạm vi cả nước trên Trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam theo định kỳ hàng năm (trước ngày 20 tháng 3 hàng năm). Trường hợp đột xuất có thay đổi về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ, Cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm cập nhật thông tin trên Trang thông tin điện tử của mình trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của các Khu Quản lý đường bộ và các cơ quan quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này gửi về.
2. Cục Đường cao tốc Việt Nam chịu trách nhiệm cập nhật tải trọng, khổ giới hạn của các tuyến đường cao tốc được phân cấp, ủy quyền trên Trang thông tin điện tử của Cục Đường cao tốc Việt Nam, đồng thời gửi số liệu về Cục Đường bộ Việt Nam để cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 3 hàng năm) và đột xuất trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ trong các trường hợp: cầu, đường bị sự cố hư hỏng, xuống cấp hoặc cầu, đường đã được sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
3. Cục Đường sắt Việt Nam chịu trách nhiệm cập nhật tình trạng kỹ thuật đường ngang của mạng lưới đường sắt Việt Nam trên Trang thông tin điện tử của Cục Đường sắt Việt Nam, đồng thời gửi số liệu về Cục Đường bộ Việt Nam để cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam theo định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 3 hàng năm) và đột xuất trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi về tình trạng kỹ thuật đường ngang trong các trường hợp: đường ngang bị sự cố hư hỏng, xuống cấp hoặc đường ngang đã được sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
4. Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ theo thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chịu trách nhiệm tổ chức cập nhật tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ do địa phương quản lý (bao gồm cả dự án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền) trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải; đồng thời gửi số liệu về Cục Đường bộ Việt Nam để cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam theo định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 3 hàng năm) và đột xuất trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ trong các trường hợp: cầu, đường bị sự cố hư hỏng, xuống cấp hoặc cầu, đường đã được sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
5. Doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình đường bộ chịu trách nhiệm cập nhật tải trọng, khổ giới hạn của các đoạn đường bộ trong phạm vi quản lý; đồng thời gửi số liệu về Sở Giao thông vận tải (đối với đường bộ do địa phương quản lý, bao gồm cả dự án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền), Cục Đường bộ Việt Nam (đối với quốc lộ), Cục Đường cao tốc Việt Nam (đối với các tuyến đường cao tốc được phân cấp, ủy quyền) để công bố (theo thẩm quyền), cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải, Cục Đường bộ Việt Nam và Cục Đường cao tốc Việt Nam theo định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 3 hàng năm) và đột xuất trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ trong các trường hợp: cầu, đường bị sự cố hư hỏng, xuống cấp hoặc cầu, đường đã được sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
6. Cầu trên các tuyến, đoạn tuyến đường bộ đã được công bố nhưng chưa được cải tạo, nâng cấp đồng bộ với tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ đã được công bố, cơ quan quản lý đường bộ phải đặt biển báo hiệu giới hạn tải trọng, khổ giới hạn thực tế của cầu.”.
“3. Trường hợp bắt buộc phải vận chuyển hàng không thể tháo rời hoặc lưu hành phương tiện có tổng trọng lượng, kích thước bao ngoài vượt quá tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ, chủ phương tiện, người thuê vận tải hoặc người điều khiển phương tiện phải lập phương án vận chuyển và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe trước khi đưa phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ.”.
“Điều 9. Quy định về xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn lưu hành trên đường bộ
1. Xe quá tải trọng của đường bộ (sau đây gọi là xe quá tải) là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc ít nhất một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “hạn chế trọng tải toàn bộ xe” hoặc biển báo hiệu “Loại xe hạn chế qua cầu” tại nơi có một trong hai loại biển báo hiệu này;
b) Có tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá quy định về giới hạn tổng trọng lượng của xe tại Điều 17 của Thông tư này tại nơi không có cả hai loại biển báo hiệu quy định tại điểm a khoản này;
c) Có tải trọng trục xe vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “Hạn chế tải trọng trên trục xe” hoặc biển báo hiệu “Tải trọng trục hạn chế qua cầu” tại nơi có một trong hai loại biển báo hiệu này;
d) Có tải trọng trục xe vượt quá quy định về giới hạn tải trọng trục xe tại Điều 16 của Thông tư này tại nơi không có cả hai loại biển báo hiệu quy định tại điểm c khoản này.
2. Xe quá khổ giới hạn của đường bộ (sau đây gọi là xe quá khổ) là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có kích thước bao ngoài kể cả hàng hóa xếp trên xe (nếu có) thuộc ít nhất một trong các trường hợp sau:
a) Chiều dài vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “Hạn chế chiều dài xe” hoặc biển báo hiệu “Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi- rơ-moóc” tại nơi có một trong hai loại biển báo hiệu này;
b) Chiều dài lớn hơn 20 mét hoặc lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe tại nơi không có cả hai loại biển báo hiệu quy định tại điểm a khoản này;
c) Chiều rộng vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “Hạn chế chiều ngang xe” tại nơi có loại biển báo hiệu này;
d) Chiều rộng lớn hơn 2,5 mét tại nơi không có loại biển báo hiệu quy định tại điểm c khoản này;
đ) Chiều cao tính từ mặt đường bộ trở lên vượt quá trị số ghi trên biển báo hiệu “Hạn chế chiều cao” tại nơi có loại biển báo hiệu này;
e) Chiều cao tính từ mặt đường bộ trở lên lớn hơn 4,2 mét, đối với xe chở container lớn hơn 4,35m mét tại nơi không có loại biển báo hiệu quy định tại điểm đ khoản này.
3. Xe máy chuyên dùng có tổng trọng lượng của xe, tải trọng trục xe thuộc ít nhất một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này hoặc kích thước bao ngoài thuộc ít nhất một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này khi tham gia giao thông trên đường bộ được coi là xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn.”.
“c) Có người và xe hỗ trợ bảo đảm an toàn giao thông khi lưu hành qua vị trí công trình đường bộ phải gia cường, đoạn đường bộ bị che khuất tầm nhìn, đoạn đường hai chiều mà mỗi chiều chỉ có một làn xe chạy hoặc đoạn đường một chiều có một làn xe chạy mà các phương tiện khác khó tránh, vượt xe;”;
“d) Hàng hóa xếp trên xe phải được kê, chèn, chằng buộc chắc chắn hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.”;
“3. Không được phép lưu hành trên đường bộ đối với xe chở hàng hóa vượt quá khối lượng hàng chuyên chở cho phép của xe theo thiết kế được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.”;
“4. Khi lưu hành xe vận chuyển từ 02 (hai) đơn nguyên hàng trở lên phải thực hiện các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này và phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Hàng hóa được vận chuyển là hàng không thể tháo rời có một hoặc hai kích thước bao ngoài là hàng siêu trường, hàng không thể tháo rời sau khi được xếp lên phương tiện vận chuyển mà có kích thước bao ngoài về chiều dài của xe (kể cả hàng hóa xếp trên xe) lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe, xe ô tô, xe máy chuyên dùng;
b) Tổng trọng lượng và tải trọng trục của xe không vượt quá tải trọng của đường bộ;
c) Khi xếp từ 02 (hai) đơn nguyên hàng trở lên theo chiều cao thùng xe thì chiều cao xếp hàng phải bảo đảm quy định tại Điều 18 Thông tư này;
d) Khi xếp từ 02 (hai) đơn nguyên hàng trở lên theo chiều dài thùng xe, phải bảo đảm không vượt quá phạm vi chiều dài thùng xe và không vượt quá 20,0 mét (kể từ điểm ngoài cùng phía trước của phần đầu xe đến điểm cuối cùng phía sau của hàng hóa xếp trên xe);
đ) Khi xếp từ 02 (hai) đơn nguyên hàng trở lên theo chiều rộng thùng xe, phải bảo đảm không vượt quá phạm vi chiều rộng thùng xe và kích thước bao ngoài theo chiều rộng của toàn bộ hàng không vượt quá 2,5 mét.”.
“1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng căn cứ vào loại hàng hóa, địa điểm vận chuyển (nơi đi, nơi đến) để lựa chọn tuyến đường, loại phương tiện vận chuyển (bao gồm cả thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng được lắp, đặt vào phương tiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất) và phương án xếp hàng phù hợp nhằm bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ. Việc lưu hành phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ phải thực hiện theo các quy định tại Điều 11 của Thông tư này. ”;
“2. Tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải, người thuê vận tải hoặc người điều khiển phương tiện được cấp Giấy phép lưu hành xe khi vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ phải thực hiện các quy định sau:
a) Tuân thủ các điều kiện quy định ghi trong Giấy phép lưu hành xe;
b) Có biện pháp cảnh báo, bảo đảm an toàn giao thông và tuân thủ chỉ dẫn của người hỗ trợ bảo đảm an toàn giao thông (nếu có);
c) Chỉ được chở 01 (một) đơn nguyên hàng siêu trọng.”;
“3. Các trường hợp phải có người, xe hỗ trợ bảo đảm an toàn giao thông:
a) Có một trong các kích thước bao ngoài của phương tiện, bao gồm cả hàng hóa xếp trên phương tiện như sau: chiều rộng lớn hơn 3,5 mét; chiều dài lớn hơn 25 mét;
b) Lưu hành qua vị trí công trình đường bộ phải gia cường, đoạn đường bộ bị che khuất tầm nhìn, đoạn đường hai chiều mà mỗi chiều chỉ có một làn xe chạy hoặc đoạn đường một chiều có một làn xe chạy mà các phương tiện khác khó tránh, vượt xe;
c) Lưu hành trên các đoạn đường đang bị hư hỏng, xuống cấp, sự cố bất khả kháng.”;
“5. Trường hợp đường bộ không bảo đảm cho xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng lưu thông an toàn, thì tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải gia cường đường bộ, khi gia cường xong phải được kiểm định, nghiệm thu và có báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ trước khi đưa công trình vào khai thác.”.
“1. Chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng (sau đây gọi là Giấy phép lưu hành xe) trên đường bộ trong trường hợp chủ phương tiện, người thuê vận tải hoặc người điều khiển phương tiện sau khi đã tìm hiểu, khảo sát và có đơn đề nghị nêu rõ lý do không còn phương án vận chuyển nào khác (bao gồm: hàng hải, hàng không, đường sắt và đường thủy nội địa) hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp để vận chuyển trên đường bộ.”;
“a) Lựa chọn các tuyến, đoạn tuyến đường hợp lý trên cơ sở bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ; chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe trên từng tuyến, đoạn tuyến đường cụ thể, một chiều hoặc cả hai chiều, từ nơi đi đến nơi đến và ngược lại cho từng chuyến vận chuyển hoặc từng đợt vận chuyển (đối với trường hợp vận chuyển nhiều chuyến có kích thước bao ngoài, tổng trọng lượng và tải trọng trục xe tương đương trên cùng tuyến đường);”;
“3. Đối với trường hợp lưu hành phương tiện mà phải khảo sát, kiểm định, gia cường đường bộ hoặc việc lưu hành phương tiện làm ảnh hưởng đến kết cấu công trình đường bộ, hệ thống an toàn giao thông, trạm thu phí, các hạng mục công trình khác được phép xây dựng lắp đặt trên đất của đường bộ, tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe phải chịu trách nhiệm và chi trả toàn bộ các khoản chi phí có liên quan. Cơ quan có thẩm quyền chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe sau khi tổ chức, cá nhân đã hoàn thành các công việc nêu trên.”;
“a) Các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng khi lưu hành không phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có người, xe hỗ trợ bảo đảm an toàn giao thông hoặc phải gia cường đường bộ: trường hợp lưu hành trên đường bộ, đoạn đường bộ đã được cải tạo, nâng cấp đồng bộ thì thời hạn của Giấy phép lưu hành xe không quá 90 ngày; trường hợp lưu hành trên đường bộ, đoạn đường bộ chưa được cải tạo, nâng cấp đồng bộ thì thời hạn của Giấy phép lưu hành xe không quá 30 ngày;”;
“b) Các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng khi lưu hành phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có người, xe hỗ trợ bảo đảm an toàn giao thông hoặc phải gia cường đường bộ: thời hạn của Giấy phép lưu hành xe không quá 30 ngày;”.
“Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe quy định tại Điều 22 của Thông tư này.”;
“d) Phương án vận chuyển gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển; báo cáo kết quả khảo sát (đối với trường hợp phải khảo sát); báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ (đối với trường hợp phải gia cường đường bộ).”;
“3. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra thành phần, xem xét hồ sơ trong vòng 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (bao gồm cả trường hợp phải khảo sát hoặc gia cường đường bộ).
a) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thông báo, hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại đối với hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép lưu hành xe theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 3, Phụ lục 4 của Thông tư này hoặc có văn bản gửi tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do không cấp Giấy phép lưu hành xe.”;
“4. Trên đoạn, tuyến đường bộ đã được khảo sát hoặc gia cường, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe quy định tại Điều 22 của Thông tư này được sử dụng báo cáo kết quả khảo sát (đối với trường hợp phải khảo sát) hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ (đối với trường hợp phải gia cường đường bộ) trong thời gian 06 (sáu) tháng tính từ ngày lập báo cáo để phục vụ việc cấp Giấy phép lưu hành xe cho các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng có các thông số (gồm: kích thước bao ngoài, tổng trọng lượng và tải trọng trục xe) tương đương hoặc nhỏ hơn phương tiện đã được cấp Giấy phép lưu hành xe trước đó khi lưu hành trên đoạn, tuyến đường bộ này.”.
“Điều 22. Thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe
1. Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe bánh xích trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước đối với các trường hợp như sau (trừ các trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều này):
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe có địa chỉ đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động nằm trên cùng địa bàn cấp tỉnh với Sở Giao thông vận tải;
b) Phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe có nơi đi hoặc nơi đến nằm trên cùng địa bàn cấp tỉnh với Sở Giao thông vận tải.
2. Khu Quản lý đường bộ cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe bánh xích trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước đối với các trường hợp như sau (trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này):
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe có địa chỉ đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động nằm trên cùng địa bàn quản lý của Khu Quản lý đường bộ khu vực;
b) Phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe có nơi đi hoặc nơi đến nằm trên cùng địa bàn quản lý của Khu Quản lý đường bộ khu vực;
c) Phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, công trình trọng điểm quốc gia, công trình năng lượng: có nơi đi và nơi đến của phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe nằm trên cùng địa bàn quản lý của Khu Quản lý đường bộ khu vực.
3. Cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe bánh xích trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước đối với các trường hợp phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, công trình trọng điểm quốc gia, công trình năng lượng mà có nơi đi và nơi đến của phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe không nằm trên cùng địa bàn quản lý của một Khu Quản lý đường bộ khu vực.
4. Sở Giao thông vận tải, Khu Quản lý đường bộ khi cấp Giấy phép lưu hành xe theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, có trách nhiệm thông báo cho các Sở Giao thông vận tải và Khu Quản lý đường bộ liên quan (quản lý địa bàn có địa chỉ đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép lưu hành xe; quản lý địa bàn có nơi đi, nơi đến của phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được cấp Giấy phép lưu hành xe).”.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ |
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư 35/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________________
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
ĐƠN ĐỀ NGHI CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE
QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU
TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ……..(tên Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe)…..
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ...............................................................................................
- Địa chỉ: ...................................................... Điện thoại:....................................................
Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe ... (xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng)... trên đường bộ với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe: |
|||
Thông số kỹ thuật |
Xe đầu kéo hoặc xe thân liền |
Rơ moóc (RM)/ Sơ mi rơ moóc (SMRM) |
|
Nhãn hiệu |
|
|
|
Biển số |
|
|
|
Số trục |
|
|
|
Thời hạn kiểm định |
|
|
|
Khối lượng bản thân (kg) |
|
|
|
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông (kg) |
|
|
|
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (kg) |
|
|
|
Khối lượng cho phép kéo theo (kg) |
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m) |
|
||
2. Thông tin thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có): |
|||
Tên (nhãn hiệu) thiết bị: .................... …………….. |
|||
Khối lượng bản thân của thiết bị (kg): ....................... ……………….. |
|||
Kích thước bao của thiết bị (dài x rộng x cao) (m): ........................... ……………… |
|||
Tính năng của thiết bị (ghi theo thiết kế của nhà sản xuất): ………… |
|||
3. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở: |
|||
Loại hàng: ………………… |
|||
Kích thước (D x R x C) m: .... Tổng khối lượng (tấn): .... |
|||
4. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: |
|||
Kích thước (D x R x C) m: ................. …………………. |
|||
Hàng vượt bên phải thùng xe: ................. m |
Hàng vượt phía trước thùng xe: … m |
||
Hàng vượt bên trái thùng xe: ................. m |
Hàng vượt phía sau thùng xe: ... m |
||
Khối lượng toàn bộ (gồm: khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân RM/SMRM + khối lượng thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có) + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng xếp trên xe): …………………….tấn |
|||
5. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: |
|||
Trục đơn: … tấn |
|||
Cụm trục kép: ............ tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = …. m |
|||
Cụm trục ba: ........... tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = …. m |
6. Tuyến đường và thời gian vận chuyển:
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể nơi đi, nơi đến, tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km...):……………………
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ ngày … tháng ... năm ... đến ngày... tháng... năm...
7. Lý do đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe: ……. (ghi cụ thể lý do theo nội dung khoản 1 Điều 20 của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT)…………………
8. Cam kết của cá nhân, tổ chức đề nghị (về: (a) tính chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và hồ sơ; (b) tính hợp pháp của phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có)): …………………………………………………………………
(Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe) |
……., ngày .... tháng … năm ... Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
|
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư 35/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: .... (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy lưu hành)....
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:................................................................................................
- Địa chỉ: ............................................. Điện thoại:.............................................................
- Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích tự hành trên đường bộ:.............................
- Biển số đăng ký (nếu có):................................................................................................
- Khối lượng bản thân xe: ..................................................... (kg)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ...................................................... (m)
+ Chiều rộng: ...................................................... (m)
+ Chiều cao: ..................................................... (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng): .........................................................
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: .............................. (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ..................................... (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km…..): ...................................................
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ ngày...tháng...năm... đến ngày... tháng... năm...
- Lý do đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe: ….. (ghi cụ thể lý do theo nội dung khoản 1 Điều 20 của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT)……………………………………………………
- Cam kết của cá nhân, tổ chức đề nghị (về: (a) tính chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và hồ sơ; (b) tính hợp pháp của phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có)): ……………………………………………………………..
(Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe)
|
……, ngày ... tháng ... năm... Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
|
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư 35/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________________
PHỤ LỤC 3
CƠ QUAN CẤP GIẤY Số: ……../CQCP-GLHX |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng ... năm .... |
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE
VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Có giá trị đến hết ngày tháng....năm
- Căn cứ Khoản 2 Điều 28 Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Căn cứ Thông tư số /2015/TT-BGTVT ngày /9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ ngày .... tháng .... năm .... của …….. (tên tổ chức, cá nhân đứng đơn, địa chỉ) ,
Cho phép lưu hành xe ... (xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng) ... trên đường bộ của .... (tên tổ chức, cá nhân chủ xe) ... với các thông tin như sau:
1. Thông tin tổ hợp xe: |
|
|||
Thông số kỹ thuật |
Xe đầu kéo hoặc xe thân liền |
Rơ moóc (RM)/ Sơ mi rơ moóc (SMRM) |
|
|
Nhãn hiệu |
|
|
|
|
Biển số |
|
|
|
|
Số trục |
|
|
|
|
Thời hạn kiểm định |
|
|
|
|
Khối lượng bản thân (kg) |
|
|
|
|
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông (kg) |
|
|
|
|
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (kg) |
|
|
|
|
Khối lượng cho phép kéo theo (kg) |
|
|||
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m) |
|
|||
2. Thông tin thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có): …… |
||||
Tên (nhãn hiệu) thiết bị: ……… |
||||
Khối lượng bản thân của thiết bị (kg): ....................... …….. |
||||
Kích thước bao của thiết bị (dài x rộng x cao) (m): ……… |
||||
Tính năng của thiết bị (ghi theo thiết kế của nhà sản xuất): ……......................... |
||||
3. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở: |
||||
Loại hàng: ……… |
||||
Kích thước (D x R x C) m: ......................... Tổng khối lượng: .......... tấn |
||||
4. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: |
||||
Kích thước (D x R x C) m: … |
Hàng vượt phía trước thùng xe: ... m |
|||
Hàng vượt hai bên thùng xe:.... m |
Hàng vượt phía sau thùng xe: .... m |
|||
Khối lượng toàn bộ (gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân RM/SMRM + khối lượng thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có) + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng hóa): ........................................................................................................................................... tấn |
||||
5. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: |
||||
Trục đơn: ........... tấn |
||||
Cụm trục kép: ............. tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục: d = …. m |
||||
Cụm trục ba: ........... tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = … m |
||||
6. Tuyến đường vận chuyển - Nơi đi.................... (ghi cụ thể Km................ /QL (ĐT).............. , địa danh) - Nơi đến................. (ghi cụ thể Km................ /QL (ĐT....., địa danh) - Các tuyến đường được đi: ....................... (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường bộ được đi, các vị trí chuyển hướng (nút giao), đi qua đường ngang (nếu có), các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến) |
7. Các điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ
- Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện phải tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường bộ;
- Xe phải có hệ thống hãm đủ hiệu lực (kể cả RM/SMRM kéo theo); hệ thống liên kết nối xe đầu kéo với RM/SMRM phải chắc chắn, bảo đảm an toàn và đúng quy định của nhà sản xuất; phải có cờ, đèn báo hiệu điểm nhô ra lớn nhất của kích thước bao ngoài của xe theo quy định;
- Khi lưu hành trên đường cao tốc và qua hầm đường bộ, trạm thu phí phải tuân thủ quy định về tốc độ, khoảng cách, làn đường và các quy định về quản lý, khai thác của công trình hoặc hướng dẫn của đơn vị quản lý công trình đó (nếu có);
- Khi qua cầu, xe chạy đúng .... (tim hoặc làn).... với tốc độ ............................ Không dừng, đỗ, phanh, hãm xe trên cầu; không dừng, đỗ xe trong phạm vi đường ngang.
- …..(các điều kiện quy định bảo đảm an toàn khác nếu cần thiết) .....................
- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường bộ.
- Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe: thông tin cá nhân, điện thoại liên hệ./.
Nơi nhận: - ... (Các cơ quan, đơn vị liên quan)...; - Lưu: VT…….. |
Lãnh đạo cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư 35/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
PHỤ LỤC 4
CƠ QUAN CẤP GIẤY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH
TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Có giá trị đến hết ngày tháng năm....
- Căn cứ Khoản 2 Điều 28 Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Căn cứ Thông tư số …../2015/TT-BGTVT ngày ..../9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT về quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ ngày.... tháng .... năm … của …………… (tên tổ chức, cá nhân đứng đơn, địa chỉ)………………..,
Cho phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ cụ thể như sau:
Xe bánh xích (nhãn hiệu xe): …….. Biển số đăng ký: ………..của …………………….
.............. (tên tổ chức, cá nhân chủ xe) ...............................................................
Với các thông số như sau:
- Chiều dài: ................ m;
- Chiều rộng: …… m;
- Chiều cao (tính từ mặt đường trở lên): …. m
- Khối lượng toàn bộ của xe: …. tấn;
- Loại bánh xích (bằng hay nhọn): .....................................................................................
+ Nơi đi (ghi...................... cụ thể Km /QL (ĐT) .................................................. , địa danh)
+ Nơi đến …. (ghi cụ thể Km.. /QL (ĐT) ........... , địa danh)....................................
+ Các tuyến được đi: …. (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường bộ được đi, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang (nếu có), các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến)...
Các điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ
- Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện phải tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường bộ.
- Phải bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật của xe và phải lắp guốc cho bánh xích.
- Chạy phía bên phải của chiều đi, đúng tốc độ thiết kế của xe và không quá tốc độ quy định trên đường; nhường đường cho các phương tiện khác.
- Khi qua cầu phải đi đúng .... (tim hoặc làn) .... với tốc độ chậm, không dừng, đỗ trên cầu; không dừng, đỗ xe trong phạm vi đường ngang.
- ….. (các điều kiện quy định bảo đảm an toàn khác nếu cần thiết) .................................
- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường.
- Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe: thông tin cá nhân, điện thoại liên hệ./.
Nơi nhận: - ... (Các cơ quan, đơn vị liên quan)...; - Lưu: VT…….. |
Lãnh đạo cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Thông tư 35/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________
PHỤ LỤC 5A
Cơ quan cấp Giấy phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUÁ TẢI TRỌNG TRÊN
ĐƯỜNG BỘ (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng năm )
Kính gửi:………………………………..
Dạng phương tiện
Tuyến đường |
Xe 02 trục đơn |
Xe 03 trục |
Xe 04 trục |
Xe bánh xích |
Tổ hợp xe - rơ moóc/sơ mi rơ moóc (03 trục) |
Tổ hợp xe - rơ moóc/sơ mi rơ moóc (04 trục) |
Tổ hợp xe - rơ moóc/sơ mi rơ moóc (05 trục) |
Tổ hợp xe - rơ moóc/sơ mi rơ moóc (06 trục) |
Tổng cộng |
Vận chuyển hàng siêu trọng |
Ghi chú |
Quốc lộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường tỉnh ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cột Ghi chú ghi cụ thể loại phương tiện đã cấp có khối lượng toàn bộ, gồm xe + hàng + thiết bị chuyên dùng lắp, đặt trên xe (nếu có). - CQCP: Sở Giao thông vận tải, Khu Quản lý đường bộ. |
Thủ trưởng cơ quan cấp Giấy
|
Phụ lục VI
(Ban hành kèm theo Thông tư 35/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________________
PHỤ LỤC 5B
Cơ quan cấp Giấy phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN
TRÊN ĐƯỜNG BỘ (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng năm )
Kính gửi:………………………………….
Dạng phương tiện
Tuyến đường |
Xe 02 trục đơn |
Xe 03 trục |
Xe 04 trục |
Xe bánh xích |
Tổ hợp xe - rơ moóc/sơ mi rơ moóc (03 trục) |
Tổ hợp xe - rơ moóc/sơ mi rơ moóc (04 trục) |
Tổ hợp xe - rơ moóc/sơ mi rơ moóc (05 trục) |
Tổ hợp xe - rơ moóc/sơ mi rơ moóc (06 trục) |
Tổng cộng |
Vận chuyển hàng siêu trường |
Ghi chú |
Quốc lộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường tỉnh ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cột Ghi chú ghi cụ thể loại phương tiện đã cấp có: - Kích thước bao ngoài gồm: xe + hàng (dài, rộng, cao); - Khối lượng toàn bộ gồm: xe + hàng + thiết bị chuyên dùng lắp, đặt trên xe (nếu có). - CQCP: Sở Giao thông vận tải, Khu Quản lý đường bộ. |
Thủ trưởng cơ quan cấp Giấy |
Phụ lục VII
(Ban hành kèm theo Thông tư 35/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
PHỤ LỤC 5C
Cơ quan cấp Giấy phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀINH CHO XE QUÁ TẢI TRỌNG VÀ
XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN TRÊN ĐƯỜNG BỘ (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng.......................................................... năm )
Kính gửi:………………………………….
Dạng phương tiện
Tuyến đường |
Xe 02 trục đơn |
Xe 03 trục |
Xe 04 trục |
Xe bánh xích |
Tổ hợp xe - rơ moóc/sơ mi rơ moóc (03 trục) |
Tổ hợp xe - rơ moóc/sơ mi rơ moóc (04 trục) |
Tổ hợp xe - rơ moóc/sơ mi rơ moóc (05 trục) |
Tổ hợp xe - rơ moóc/sơ mi rơ moóc (06 trục) |
Tổng cộng |
Vận chuyển hàng siêu trường và siêu trọng |
Ghi chú |
Quốc lộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường tỉnh ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cột Ghi chú ghi cụ thể loại phương tiện đã cấp có: - Kích thước bao ngoài gồm: xe + hàng (dài, rộng, cao); - Khối lượng toàn bộ gồm: xe + hàng + thiết bị chuyên dùng lắp, đặt trên xe (nếu có). - CQCP: Sở Giao thông vận tải, Khu Quản lý đường bộ. |
Thủ trưởng cơ quan cấp Giấy |
Phụ lục VIII
(Ban hành kèm theo Thông tư 35/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
PHỤ LỤC 6
Cơ quan cấp Giấy phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE
QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN VÀ XE BÁNH XÍCH TRÊN
ĐƯỜNG BỘ
(Tháng năm )
Kính gửi:…………………………………..
TT |
Dạng phương tiện |
Quá khổ |
Quá tải |
Quá tải và |
Tổng cộng |
Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng |
Ghi chú |
|
Ủy quyền thường xuyên |
Ủy quyền theo chuyến |
|||||||
1 |
Xe 02 trục đơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ... trục |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe bánh xích |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cột Ghi chú ghi cụ thể loại phương tiện đã cấp có: - Kích thước bao ngoài gồm: xe + hàng (dài, rộng, cao); - Khối lượng toàn bộ gồm: xe + hàng + thiết bị chuyên dùng lắp, đặt trên xe (nếu có). - CQCP: Sở Giao thông vận tải, Khu Quản lý đường bộ. |
Thủ trưởng cơ quan cấp Giấy
|
Phụ lục IX
(Ban hành kèm theo Thông tư 35/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
______________________
PHỤ LỤC 7
NỘI DUNG CÔNG BỐ TẢI TRỌNG, KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ
I. CÁC TUYẾN, ĐOẠN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ ĐÃ VÀO CẤP (có tải trọng thiết kế mặt đường cho xe có tải trọng nhỏ hơn hoặc bằng 10 tấn/trục đơn của xe, tải trọng thiết kế cầu là HL-93 hoặc tương đương)
TT |
Tên đường (quốc lộ, cao tốc,....) |
Chiều dài (Km) |
Thông tin cơ bản về tuyến, đoạn tuyến |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CÁC VỊ TRÍ HẠN CHẾ KHỔ GIỚI HẠN TRÊN ĐƯỜNG BỘ
TT |
Tên đường (quốc lộ, cao tốc,...) |
Lý trình |
Tỉnh/thành phố |
Cấp đường |
Thông tin hạn chế khổ giới hạn so với cấp đường |
Ghi chú |
||||
Từ Km |
Đến Km |
ĐB |
MN |
Bề rộng hạn chế (m) |
Chiều cao hạn chế (m) |
Lý do hạn chế |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC CẦU HẠN CHẾ TẢI TRỌNG, KHỔ GIỚI HẠN
TT |
Tên đường (quốc lộ, cao tốc,...) |
Lý trình |
Tỉnh/thành phố |
Cầu hạn chế tải trọng, khổ giới hạn |
Ghi chú |
|||
Tên cầu |
Tải trọng thiết kế |
Tình trạng tải trọng (biển hạn chế tải trọng) |
Tình trạng khổ giới hạn (biển hạn chế khổ giới hạn) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
XX-YY-ZZ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Số liệu nhập tại cột (7) có dạng XX-YY-ZZ trong đó:
1. Số hiệu thứ nhất XX là giới hạn tổng tải trọng xe thân liền;
2. Số hiệu thứ hai YY là giới hạn tổng tải trọng xe đầu kéo kéo sơ-mi-rơ-moóc;
3. Số hiệu thứ ba ZZ là giới hạn tổng tải trọng xe thân liền kéo rơ-moóc (tổng tải trọng bao gồm cả xe và hàng).
Ví dụ: Thông tin tại cột (7) là 23-29-32, nghĩa là xe thân liền được phép lưu thông với tổng tải trọng (cả xe và hàng) nhỏ hơn hoặc bằng 23 tấn; xe đầu kéo kéo sơ-mi- rơ-moóc được lưu thông với tải trọng (cả xe và hàng) nhỏ hơn hoặc bằng 29 tấn và xe thân liền kéo rơ-moóc được lưu thông với tổng tải trọng (cả xe và hàng) nhỏ hơn hoặc bằng 32 tấn.