Thông tư 35/2012/TT-BGTVT về báo hiệu Kilômét, báo hiệu đường thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 35/2012/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2012/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/09/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thống nhất nguyên tắc lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa
Ngày 06/09/2012, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT quy định về lắp đặt báo hiệu Kilômét – Địa danh và các ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa.
Theo đó, Thông tư này quy định việc lắp đặt báo hiệu kilômét - địa danh, ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa phải tuân theo các nguyên tắc quy ước thống nhất để thuận lợi cho việc theo dõi, quản lý, cụ thể: Việc xác định vị trí đặt báo hiệu kilômét - địa danh phải theo chiều xác định số kilômét đã quy ước theo hướng từ hạ lưu về thượng lưu (từ cửa sông đổ ra biển, cửa sông nhỏ đổ ra sông lớn về thượng lưu) hoặc từ Đông sang Tây đối với đường thủy nội địa trên sông, kênh hồ hoặc theo hướng từ Bắc xuống Nam đối với đường thủy nội địa trên vịnh, ven biển.
Đồng thời, Thông tư cũng quy định ký hiệu, số thứ tự báo hiệu trên bờ, dưới nước, cầu, khoang thông thuyền phải bao gồm 02 nhóm: Nhóm ký hiệu tuyến đường thủy nội địa bao gồm các chữ cái viết tắc loại đường thủy nội địa và 03 chữ số từ 001 đến 999 phía sau các chữ cái; Nhóm chữ và số chỉ chỉ loại báo hiệu, số thứ tự báo hiệu gồm chữ chỉ loại báo hiệu trên bờ là B, phao giới hạnh luồng, phao hai luồng là P, phao tim luồng là PT…
Cũng theo Thông tư, báo hiệu kilômét - địa danh phải được đặt tại điểm khởi đầu, điểm kết thúc và khu vực thị trấn, thị xã, thành phố; mỗi vị trí chỉ đặt một báo hiệu ở chỗ dễ nhận biết nhất và chữ ghi trên biển phải được sơn màu trắng…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013.
Xem chi tiết Thông tư 35/2012/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 35/2012/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ---------------------- Số: 35/2012/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2012 |
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét-địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thuỷ nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét-địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẶT BÁO HIỆU KILÔMÉT- ĐỊA DANH VÀ GHI KÝ HIỆU
SỐ THỨ TỰ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
- Điểm khởi đầu là điểm giao nhau giữa đường trục tim luồng với đường nối điểm nhô xa nhất của hai bờ cao cửa sông khi nước ròng thấp;
- Điểm kết thúc là điểm giao nhau giữa đường trục tim luồng với mặt cắt mép ngoài cùng của cảng, bến thuỷ nội địa hoặc là điểm giao nhau giữa trục tim luồng với mặt cắt ngang sông cuối cùng phía thượng lưu tuyến đường thuỷ nội địa.
- Điểm khởi đầu tuyến là điểm giao nhau giữa hai hay nhiều trục tim luồng;
- Điểm kết thúc tuyến được xác định theo quy định tại điểm a khoản này;
Điểm khởi đầu và điểm kết thúc là điểm giao nhau giữa hai hay nhiều trục tim luồng ở đầu hoặc cuối kênh;
- Điểm khởi đầu là mép ngoài cùng của cầu cảng hoặc bến thuỷ nội địa ở hạ lưu; trường hợp không có cảng, bến thuỷ nội địa thì điểm khởi đầu là mép ngoài cùng của hành lang bảo vệ đập và nhà máy thuỷ điện;
- Điểm kết thúc là mép ngoài cùng của cảng hoặc bến thuỷ nội địa cuối cùng trên thượng lưu hoặc là điểm giao nhau giữa trục tim luồng với mặt cắt ngang sông cuối cùng phía thượng lưu tuyến đường thuỷ nội địa;
- Đối với các tuyến đường thủy nội địa là nhánh phụ: Điểm khởi đầu là điểm giao nhau giữa hai trục tim luồng và điểm kết thúc được xác định như quy định tại điểm a, khoản này.
- Điểm khởi đầu là mép ngoài cùng của cảng, bến thuỷ nội địa trên đất liền hoặc trên các đảo;
- Điểm kết thúc là điểm ngoài cùng của cảng, bến thủy nội địa trên đất liền hoặc trên đảo; trường hợp không có cảng, bến thuỷ nội địa thì điểm kết thúc là mép nước ròng thấp tiếp giáp với bờ.
- Số thứ tự báo hiệu cầu được đánh số liền theo số thứ tự báo hiệu đứng trước nó, phía bờ phải đánh số chẵn, phía bờ trái đánh số lẻ.
- Số thứ tự báo hiệu khoang thông thuyền được đánh số liền theo số thứ tự báo hiệu đứng trước nó. Trường hợp có hai hay nhiều khoang thông thuyền số báo hiệu được chia đều cho 2 bờ, phía bờ phải đánh số chẵn, phía bờ trái đánh số lẻ.
VỊ TRÍ LẮP ĐẶT VÀ CÁCH GHI KÝ HIỆU, SỐ THỨ TỰ TRÊN
BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
Ký hiệu tuyến đường thủy nội địa ghi trên báo hiệu đường thuỷ nội địa
(Kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Ký hiệu ghi trên báo hiệu tuyến đường thuỷ nội địa quốc gia
STT |
Đường thuỷ nội địa trên sông, kênh |
Ký hiệu |
Phạm vi |
Chiều dài (km) |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
Miền Bắc |
|
|
|
2.719,9 |
1 |
Sông Hồng |
QG001 |
Phao số 0 Ba Lạt |
Ngã ba Nậm Thi |
544,0 |
2 |
Sông Đà |
QG002 |
Ngã ba Hồng Đà |
Hạ lưu đập Thuỷ điện Hoà Bình |
58,0 |
3 |
Hồ Hoà Bình |
QG003 |
Tạ Bú |
Thượng lưu đập thuỷ điện Hoà Bình |
203,0 |
4 |
Sông Lô |
QG004 |
Ngã ba Việt Trì |
Ngã ba Lô Gâm |
115,0 |
5 |
Sông Gâm |
QG005 |
Ngã ba Lô Gâm |
Chiêm Hoá |
36,0 |
6 |
Hồ Thác Bà |
QG006 |
Cảng Hương Lý |
Cẩm Nhân |
42,0 |
QG007 |
Cảng Hương Lý |
Đập Thác Bà |
8,0 |
||
7 |
Sông Đuống |
QG008 |
Ngã ba Mỹ Lộc |
Ngã ba Cửa Dâu |
68,0 |
8 |
Sông Luộc |
QG009 |
Quý Cao |
Ngã ba Cửa Luộc |
72,0 |
9 |
Sông Đáy |
QG010 |
Phao số 0 Cửa Đáy |
Cảng Vân Đình |
163,0 |
10 |
Sông Hoàng Long |
QG011 |
Ngã ba Gián Khẩu |
Cầu Nho Quan |
28,0 |
11 |
Sông Đào Nam Định |
QG012 |
Ngã ba Độc Bộ |
Ngã ba Hưng Long |
33,5 |
12 |
Sông Ninh Cơ |
QG013 |
Chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu |
Ngã ba Mom Rô |
47,0 |
13 |
Kênh Quần Liêu |
QG014 |
Ngã ba sông Ninh Cơ |
Ngã ba sông Đáy |
3,5 |
14 |
Sông Vạc |
QG015 |
Ngã ba Kim Đài |
Ngã ba sông Vân |
28,5 |
15 |
Kênh Yên Mô |
QG016 |
Ngã ba Đức Hậu |
Ngã ba Chính Đại |
14,0 |
16 |
Sông Thái Bình |
QG017 |
Cửa Thái Bình |
Ngã ba Lác |
100,0 |
17 |
Sông Cầu |
QG018 |
Ngã ba Lác |
Hà Châu |
104,0 |
18 |
Sông Lục Nam |
QG019 |
Ngã ba Nhãn |
Chũ |
56,0 |
19 |
Sông Thương |
QG020 |
Ngã ba Lác |
Bố Hạ |
62,0 |
20 |
Sông Công |
QG021 |
Ngã ba sông Cầu - sông Công |
Cải Đan |
19,0 |
21 |
Sông Kinh Thầy |
QG022 |
Ngã ba Trại Sơn |
Ngã ba Nấu Khê |
44,5 |
22 |
Sông Kinh Môn |
QG023 |
Ngã ba Nống |
Ngã ba Kèo |
45,0 |
23 |
Sông Kênh Khê |
QG024 |
Ngã ba Thái Bình |
Ngã ba Văn Úc |
3,0 |
24 |
Sông Lai Vu |
QG025 |
Ngã ba Cửa Dưa |
Ngã ba Vũ Xá |
26,0 |
25 |
Sông Mạo Khê |
QG026 |
Ngã ba Bến Đụn |
Ngã ba Bến Triều |
18,0 |
26 |
Sông Cầu Xe |
QG027 |
Ngã ba Mía |
Âu Cầu Xe |
3,0 |
27 |
Sông Gùa |
QG028 |
Ngã ba Cửa Dưa |
Ngã ba Mũi Gươm |
4,0 |
28 |
Sông Mía |
QG029 |
Ngã ba Văn Úc |
Ngã ba Thái Bình |
3,0 |
29 |
Sông Hoá |
QG030 |
Cửa Ba Giai |
Ngã ba Ninh Giang |
36,5 |
30 |
Sông Trà Lý |
QG031 |
Cửa Trà Lý |
Ngã ba Phạm Lỗ |
70,0 |
31 |
Sông Cấm |
QG032 |
Hạ lưu cầu Kiền 200m |
Ngã ba Nống |
7,5 |
32 |
Sông Đá Bạch |
QG033 |
Ngã ba sông Giá- sông Bạch Đằng |
Ngã ba Đụn |
22,3 |
33 |
Kênh Cái Tráp |
QG034 |
Đầu kênh phía luồng Lạch Huyện |
Đầu kênh phía luồng Bạch Đằng |
4,5 |
34 |
Sông Đào Hạ Lý |
QG035 |
Ngã ba Xi măng |
Ngã ba Niệm |
3,0 |
35 |
Sông Hàn |
QG036 |
Ngã ba Nống |
Ngã ba Trại Sơn |
8,5 |
36 |
Sông Lạch Tray |
QG037 |
Cửa Lạch Tray |
Ngã ba Kênh Đồng |
49,0 |
37 |
Sông Phi Liệt |
QG038 |
Ngã ba Đụn |
Ngã ba Trại Sơn |
8,0 |
38 |
Sông Ruột Lợn |
QG039 |
Ngã ba Đông Vàng Chấu |
Ngã ba Tây Vàng Chấu |
7,0 |
39 |
Sông Văn Úc |
QG040 |
Cửa Văn Úc |
Ngã ba Cửa Dưa |
57,0 |
40 |
Sông Uông |
QG041 |
Ngã ba Điền Công |
Cầu đường bộ 1 |
14,0 |
41 |
Luồng Ba Mom |
QG042 |
Hòn Vụng Dại |
Đèn Quả Xoài |
15,0 |
42 |
Luồng Bái Tử Long |
QG043 |
Hòn Đũa |
Hòn Một |
13,5 |
43 |
Luồng Bài Thơ |
QG044 |
Hòn Đầu Mối |
Núi Bài Thơ |
7,0 |
44 |
Lạch Bãi Bèo |
QG045 |
Hòn Vảy Rồng |
Hòn ngang Cửa Đông |
7,0 |
45 |
Vịnh Cát Bà |
QG046 |
Hòn Vảy Rồng |
Cảng Cát Bà |
2,0 |
46 |
Lạch Cái Bầu - Cửa Mô |
QG047 |
Cửa Mô |
Hòn Buộm |
48,0 |
47 |
Nhánh |
QG048 |
Đông Bìa |
Vạ Ráy ngoài - Giuộc giữa |
12,0 |
48 |
Luồng Cửa Mô - Sậu Đông |
QG049 |
Sậu Đông |
Cửa Mô |
10,0 |
49 |
Sông Chanh |
QG050 |
Hạ lưu cầu Mới 200m |
Ngã ba sông Chanh- Bạch Đằng |
6,0 |
50 |
Luồng Hòn Đũa - Cửa Đối |
QG051 |
Cửa Đối |
Hòn Đũa |
46,6 |
51 |
Luồng Hòn Gai |
QG052 |
Hòn Đũa |
Hòn Tôm |
16,0 |
52 |
Lạch Ngăn |
QG053 |
Hòn Một |
Ghềnh Đầu Phướn |
16,0 |
53 |
Lạch Đầu Xuôi |
QG054 |
Hòn Sãi Cóc |
Hòn Mười Nam |
9,0 |
54 |
Lạch Cửa Vạn |
QG055 |
Cửa Tùng Gấu |
Hòn Sãi Cóc |
4,5 |
55 |
Lạch Tùng Gấu - Cửa Đông |
QG056 |
Cửa Đông |
Cửa Tùng Gấu |
8,0 |
56 |
Lạch Giải |
QG057 |
Hòn Sãi Cóc |
Hòn Một |
6,0 |
57 |
Luồng Lạch Sâu |
QG058 |
Hòn Một |
Hòn Vụng Dại |
11,5 |
58 |
Luồng Lạch Buộm |
QG059 |
Hòn Buộm |
Hòn Đũa |
11,0 |
59 |
Luồng Móng Cái - Cửa Mô |
QG060 |
Vạn Tâm |
Cửa Mô |
48,0 |
60 |
Sông Móng Cái |
QG061 |
Vạn Tâm |
Thị xã Móng Cái |
17,0 |
61 |
Luồng Vịnh Hạ Long |
QG062 |
Bến khách Hòn Gai |
Hòn Vụng Dại |
9,5 |
62 |
Luồng Vân Đồn-Cửa Đối |
QG063 |
Cửa Đối |
Cảng Cái Rồng |
37,0 |
63 |
Sông Tiên Yên |
QG064 |
Cửa Mô |
Thị trấn Tiên Yên |
31,0 |
64 |
Luồng Tài Xá Mũi Chùa |
QG065 |
Mũi Chùa |
Tài Xá |
31,5 |
65 |
Luồng Vũng Đục |
QG066 |
Vũng Đục |
Hòn Buộm |
2,5 |
66 |
Sông Bằng Giang |
QG067 |
Thuỷ Khẩu |
Thị xã Cao Bằng |
56,0 |
B |
Miền Trung |
|
|
|
831,4 |
1 |
Kênh Nga Sơn |
QG100 |
Điện Hộ |
Ngã ba Chế Thôn |
27 |
2 |
Sông Lèn |
QG101 |
Ngã ba Yên Lương |
Ngã ba Bông |
31 |
3 |
Kênh De |
QG102 |
Ngã ba Trường Xá |
Ngã ba Yên Lương |
6,5 |
4 |
Sông Trường ( Tào) |
QG103 |
Ngã ba Hoằng Hà |
Ngã ba Trường Xá |
6,5 |
5 |
Kênh Choán |
QG104 |
Ngã ba Hoằng Phụ |
Ngã ba Hoằng Hà |
15 |
6 |
Sông Mã |
QG105 |
Cách cầu Hoàng Long 200m về phía hạ lưu |
Ngã ba Vĩnh Ninh |
36 |
7 |
Sông Bưởi |
QG106 |
Ngã ba Vĩnh Ninh |
Kim Tân |
25,5 |
8 |
Lạch Bạng - đảo Hòn Mê |
QG107 |
Cảng cá Lạch Bạng |
Đảo Hòn Mê |
20 |
9 |
Sông Lam |
QG108 |
Thượng lưu cảng Bến Thuỷ 200m |
Đô Lương |
96,5 |
10 |
Sông Hoàng Mai |
QG109 |
Cửa Lạch Cờn |
Cầu Tây |
18,0 |
11 |
Lan Châu-Hòn Ngư |
QG110 |
Lan Châu |
Hòn Ngư |
5,7 |
12 |
Sông La |
QG111 |
Ngã ba Núi Thành |
Ngã ba Linh Cảm |
13,0 |
13 |
Sông Nghèn |
QG112 |
Cửa Sót |
Cầu Nghèn |
38,5 |
14 |
Sông Rào Cái |
QG113 |
Ngã ba Sơn |
Thị trấn Cẩm Xuyên |
37,0 |
15 |
Sông Gianh |
QG114 |
Thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200m |
Đồng Lào |
63,0 |
16 |
Sông Son |
QG115 |
Ngã ba Văn Phú |
Hang Tối |
36,0 |
17 |
Sông Nhật Lệ |
QG116 |
Cửa Nhật Lệ |
Cầu Long Đại |
22,0 |
18 |
Sông Hiếu |
QG117 |
Thượng lưu cảng Cửa Việt 200m |
Bến Đuồi |
27,0 |
19 |
Sông Thạch Hãn |
QG118 |
Ngã ba Gia Độ |
Ba Lòng |
46,0 |
20 |
Sông Hương |
QG119 |
Thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200m |
Ngã ba Tuần |
34,0 |
21 |
Phá Tam Giang và Đầm Thuỷ Tú |
QG120 |
Cửa Tư Hiền |
Vân Trình |
74,0 |
22 |
Sông Trường Giang |
QG121 |
Cách cảng Kỳ Hà 6,8km về phía thượng lưu |
Ngã ba An Lạc |
60,2 |
23 |
Sông Thu Bồn |
QG122 |
Cửa Đại |
Phà Nông Sơn |
65,0 |
24 |
Hội An - Cù Lao Chàm |
QG123 |
Cửa Đại |
Cù Lao Chàm |
17,0 |
25 |
Sông Hội An |
QG124 |
Km2+100 sông Thu Bồn |
Km10 sông Thu Bồn |
11,0 |
C |
Miền Nam |
|
|
|
3.143,2 |
1 |
Hồ Trị An |
QG150 |
Thượng lưu đập Trị An |
Cầu La Ngà |
40,0 |
2 |
Sông Đồng Nai |
QG151 |
Rạch Ông Nhiêu |
Ngã ba sông Bé |
83,3 |
3 |
Nhánh cù lao Bạch Đằng |
QG152 |
Hạ lưu cù lao Bạch Đằng |
Tân Uyên |
7,1 |
4 |
Nhánh cù lao Rùa |
QG153 |
Hạ lưu cù lao Rùa |
Thượng lưu cù lao Rùa |
6,6 |
5 |
Nhánh cù lao Ông Cồn |
QG154 |
Hạ lưu cù lao Ông Cồn |
Thượng lưu cù lao Ông Cồn |
1,0 |
6 |
Sông Sài Gòn |
QG155 |
Hạ lưu cầu Sài Gòn |
Hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km |
126,2 |
7 |
Sông Vàm Cỏ Đông |
QG156 |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây |
Cảng Bến Kéo |
131,0 |
8 |
Sông Vàm Cỏ Tây |
QG157 |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây |
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
162,8 |
9 |
Sông Vàm Cỏ |
QG158 |
Ngã ba sông Soài Rạp |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây |
35,5 |
10 |
Kênh Tẻ |
QG159 |
Ngã ba Kênh Đôi |
Ngã ba sông Sài Gòn |
4,5 |
11 |
Kênh Đôi |
QG160 |
Ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức |
Ngã ba Kênh Tẻ |
8,5 |
12 |
Sông Chợ Đệm Bến Lức |
QG161 |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông |
Ngã ba Kênh Đôi |
20,0 |
13 |
Kênh Thủ Thừa |
QG162 |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông |
10,5 |
14 |
Rạch Ông Lớn |
QG163 |
Ngã ba kênh Cây Khô |
Ngã ba Kênh Tẻ |
5,0 |
15 |
Kênh Cây Khô |
QG164 |
Ngã ba rạch Ông Lớn |
Ngã ba sông Cần Giuộc |
3,5 |
16 |
Sông Cần Giuộc |
QG165 |
Ngã ba sông Soài Rạp |
Ngã ba kênh Cây Khô |
35,5 |
17 |
Kênh Nước Mặn |
QG166 |
Ngã ba kênh Nước Mặn - Vàm Cỏ |
Ngã ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc |
2,0 |
18 |
Rạch Ông Trúc |
QG167 |
Tắt Nha Phương |
Sông Thị Vải |
1,6 |
19 |
Tắt Nha Phương |
QG168 |
Sông Đồng Kho |
Rạch Ông Trúc |
1,7 |
20 |
Sông Đồng Kho |
QG169 |
Tắt Ông Trung |
Tắt Nha Phương |
7,0 |
21 |
Tắt Ông Trung |
QG170 |
Sông Đồng Tranh |
Sông Đồng Kho |
3,4 |
22 |
Sông Đồng Tranh |
QG171 |
Ngã ba sông Ngã Bảy |
Ngã ba sông Lòng Tàu |
25,3 |
23 |
Tắt Ông Cu - Tắt Bài |
QG172 |
Ngã ba sông Đồng Tranh |
Ngã ba sông Gò Gia |
7,5 |
24 |
Tắt Ông Nghĩa |
QG173 |
Kênh Bà Tống |
Ngã ba sông Lòng Tàu |
3,3 |
25 |
Kênh Bà Tống |
QG174 |
Ngã ba sông Soài Rạp |
Ngã ba kênh Tắt Ông Nghĩa |
3,2 |
26 |
Sông Dần Xây |
QG175 |
Ngã ba sông Dinh Bà |
Ngã ba sông Lòng Tàu |
4,4 |
27 |
Sông Dinh Bà |
QG176 |
Ngã ba sông Lò Rèn |
Ngã ba sông Dần Xây |
6,1 |
28 |
Sông Lò Rèn |
QG177 |
Ngã ba sông Vàm Sát |
Ngã ba sông Dinh Bà |
4,1 |
29 |
Sông Vàm Sát |
QG178 |
Ngã ba sông Soài Rạp |
Ngã ba sông Lò Rèn |
9,7 |
30 |
Rạch Lá |
QG179 |
Ngã kênh Chợ Gạo |
Ngã ba sông Vàm Cỏ |
10,0 |
31 |
Kênh Chợ Gạo |
QG180 |
Ngã ba rạch Kỳ Hôn |
Ngã ba rạch Lá |
11,5 |
32 |
Rạch Kỳ Hôn |
QG181 |
Ngã ba sông Tiền |
Ngã ba kênh Chợ Gạo |
7,0 |
33 |
Sông Tiền |
QG182 |
Thượng lưu cảng Mỹ Tho 500m |
Biên giới Việt Nam - Campuchia |
176,3 |
34 |
Nhánh cù lao Long Khánh |
QG183 |
Hạ lưu cù lao Long Khánh |
Thượng lưu cù lao Long Khánh |
10,0 |
35 |
Nhánh cù lao Tây, Ma |
QG184 |
Hạ lưu cù lao Tây |
Thượng lưu cù lao Ma |
27,0 |
36 |
Nhánh sông Hổ Cứ |
QG185 |
Hạ lưu cồn Chài |
Thượng lưu cồn Lân |
8,0 |
37 |
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
QG186 |
Sông Tiền |
Sông Vàm Cỏ Tây |
44,4 |
38 |
Kênh Tháp Mười số 1 |
QG187 |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây |
Ngã ba sông Tiền |
90,5 |
39 |
Kênh Tháp Mười số 2 |
QG188 |
Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây |
Ngã ba sông Tiền |
93,5 |
40 |
Kênh Phước Xuyên |
QG189 |
Ngã ba kênh 4 Bis |
Ngã ba kênh Hồng Ngự |
28,0 |
41 |
Kênh 4 Bis |
QG190 |
Ngã ba kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Ngã ba kênh Đồng Tiến |
16,5 |
42 |
Kênh Tư Mới |
QG191 |
Ngã ba kênh 28 |
Ngã ba kênh 4 Bis |
10,0 |
43 |
Kênh 28 |
QG192 |
Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền |
Ngã ba kênh Tư Mới |
21,3 |
44 |
Kênh Xáng Long Định |
QG193 |
Ngã ba kênh Tháp Mười số 2 |
Ngã ba sông Tiền |
18,5 |
45 |
Sông Vàm Nao |
QG194 |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba sông Tiền |
6,5 |
46 |
Kênh Tân Châu |
QG195 |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba sông Tiền |
12,1 |
47 |
Kênh Lấp Vò Sa Đéc |
QG196 |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba sông Tiền |
51,5 |
48 |
Rạch Ông Chưởng |
QG197 |
Nhánh cù lao Ông Hổ sông Hậu |
Nhánh cù lao Tây - cù lao Ma sông Tiền |
21,8 |
49 |
Kênh Chẹt Sậy |
QG198 |
Ngã ba sông Bến Tre |
Ngã ba sông Tiền (Vàm Gia Hòa) |
9,0 |
50 |
Sông Bến Tre |
QG199 |
Ngã ba kênh Chẹt Sậy |
Ngã ba sông Bến Tre Hàm Luông |
7,5 |
51 |
Sông Hàm Luông |
QG200 |
Cửa Hàm Luông |
Ngã ba sông Tiền |
86,0 |
52 |
Rạch và kênh Mỏ Cày |
QG201 |
Ngã ba sông Cổ Chiên |
Ngã ba sông Hàm Luông |
18,0 |
53 |
Kênh Chợ Lách |
QG202 |
Ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên |
Ngã ba Chợ Lách-Sông Tiền |
10,7 |
54 |
Sông Cổ Chiên |
QG203 |
Cửa Cổ Chiên |
Ngã ba sông Cổ Chiên - sông Tiền |
109,0 |
55 |
Sông Băng Tra |
QG204 |
Hạ lưu sông Băng Tra |
Thượng lưu sông Băng Tra |
20,8 |
56 |
Nhánh Cung Hầu |
QG205 |
Ngã ba kinh Trà Vinh |
Ngã ba sông Cổ Chiên |
4,0 |
57 |
Kênh Trà Vinh |
QG206 |
Cầu Trà Vinh |
Ngã ba sông Cổ Chiên |
4,5 |
58 |
Sông và Kênh Măng Thít |
QG207 |
Ngã ba rạch Trà Ôn |
Ngã ba Măng Thít - Cổ Chiên |
43,5 |
59 |
Rạch Trà Ôn |
QG208 |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba sông Măng Thít |
5,0 |
60 |
Kênh Tắt Cù Lao Mây |
QG209 |
Sông Hậu (phía Cái Côn) |
Sông Hậu (phía Trà Ôn) |
3,5 |
61 |
Sông Hậu |
QG210 |
Vàm rạch Ô Môn |
Ngã ba kênh Tân Châu |
97,7 |
62 |
Nhánh Năng Gù - Thị Hòa |
QG211 |
Hạ lưu rạch Năng Gù - Thị Hòa |
Thượng lưu rạch Năng Gù - Thị Hòa |
16,0 |
63 |
Nhánh cù lao Ông Hổ |
QG212 |
Hạ lưu cù lao Ông Hổ |
Thượng lưu cù lao Ông Hổ |
10,8 |
64 |
Nhánh phải cù lao Thốt Nốt |
QG213 |
Hạ lưu cù lao Thốt Nốt |
Thượng lưu cù lao Thốt Nốt |
21,8 |
65 |
Sông Châu Đốc |
QG214 |
Ngã ba kênh Vĩnh Tế |
Ngã ba sông Hậu |
1,5 |
66 |
Kênh Vĩnh Tế |
QG215 |
Bến Đá |
Ngã ba sông Châu Đốc |
8,5 |
67 |
Kênh Tri Tôn Hậu Giang |
QG216 |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
57,5 |
68 |
Kênh Ba Thê |
QG217 |
Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
Ngã ba sông Hậu |
57,0 |
69 |
Kênh Mặc Cần Dưng |
QG218 |
Ngã ba kênh Tám Ngàn |
Ngã ba kênh Ba Thê |
12,5 |
70 |
Kênh Tám Ngàn |
QG219 |
Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
Ngã ba kênh Mạc Cần Dưng |
36,0 |
71 |
Kênh Rạch Giá Long Xuyên |
QG220 |
Kênh Ông Hiển Tà Niên |
Ngã ba sông Hậu |
64,0 |
72 |
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang |
QG221 |
Ngã ba kênh Ông Hiển Tà Niên |
Ngã ba sông Hậu |
59,0 |
73 |
Kênh Ông Hiển Tà Niên |
QG222 |
Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang |
Ngã ba sông Cái Bé |
5,2 |
74 |
Kênh Rạch Giá Hà Tiên |
QG223 |
Ngã ba kênh rạch Giá Long Xuyên |
Đầm Hà Tiên (Hạ lưu cầu Đông Hồ 100m) |
80,8 |
75 |
Kênh Vành Đai - Rạch Giá |
QG224 |
Kênh Rạch Giá Hà Tiên |
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang |
8,0 |
76 |
Kênh Ba Hòn |
QG225 |
Cống Ba Hòn |
Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
5,0 |
77 |
Rạch Cần Thơ |
QG226 |
Ngã ba kênh Xà No |
Ngã ba sông Hậu |
16,0 |
78 |
Kênh Xà No |
QG227 |
Ngã ba rạch Cái Nhứt |
Ngã ba rạch Cần Thơ |
39,5 |
79 |
Rạch Cái Nhứt |
QG228 |
Ngã ba rạch Cái Tư |
Ngã ba kênh Xà No |
3,0 |
80 |
Rạch Cái Tư |
QG229 |
Ngã ba sông Cái Lớn |
Ngã ba rạch Cái Nhứt |
12,5 |
81 |
Kênh Tắt Cây Trâm |
QG230 |
Ngã ba rạch Cái Tàu |
Ngã ba sông Cái Lớn |
5,0 |
82 |
Rạch Ngã Ba Đình |
QG231 |
Ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền |
Ngã ba rạch Cái Tàu |
11,5 |
83 |
Kênh sông Trẹm Cạnh Đền |
QG232 |
Ngã ba kênh sông Trẹm |
Ngã ba rạch Ngã Ba Đình |
33,5 |
84 |
Rạch Ô Môn |
QG233 |
Ngã ba kênh Thị Đội |
Ngã ba sông Hậu |
15,2 |
85 |
Kênh Thị Đội Ô Môn |
QG234 |
Ngã ba kênh Thốt Nốt |
Ngã ba rạch Ô Môn |
27,5 |
86 |
Kênh Thốt Nốt |
QG235 |
Ngã ba sông Cái Bé |
Ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn |
4,8 |
87 |
Sông Cái Bé |
QG236 |
Rạch Khe Luông |
Ngã ba kênh Thốt Nốt |
54,0 |
88 |
Rạch Cái Tàu |
QG237 |
Ngã ba sông Cái Lớn |
Ngã ba kênh Tắt Cây Trâm - rạch Ngã Ba Đình |
15,2 |
89 |
Rạch Khe Luông |
QG238 |
Ngã ba sông Cái Lớn |
Ngã ba sông Cái Bé |
1,5 |
90 |
Sông Cái Lớn |
QG239 |
Cửa Cái Lớn |
Ngã ba Tắt Cây Trâm |
56,0 |
91 |
Kênh Tắt Cậu |
QG240 |
Ngã ba sông Cái Bé |
Ngã ba sông Cái Lớn |
1,5 |
92 |
Rạch Cái Côn |
QG241 |
Ngã bảy Phụng Hiệp |
Ngã ba sông Hậu |
16,5 |
93 |
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp |
QG242 |
Cà Mau |
Ngã bảy Phụng Hiệp |
105,0 |
94 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo |
QG243 |
Ngã ba sông Cái Lớn |
Ngã ba sông Trèm Trẹm |
40,0 |
95 |
Sông Trèm Trẹm |
QG244 |
Sông Ông Đốc |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo |
41,3 |
96 |
Sông Ông Đốc |
QG245 |
Cửa Ông Đốc |
Ngã ba sông Trèm Trẹm |
49,5 |
97 |
Sông Tắt Thủ |
QG246 |
Ngã ba sông Gành Hào |
Ngã ba sông Ông Đốc |
4,5 |
98 |
Sông Gành Hào |
QG247 |
Phao số 0 Gành Hào |
Ngã ba sông Tắt Thủ |
62,5 |
99 |
Rạch Đại Ngải |
QG248 |
Ngã ba sông Hậu |
Ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu |
4,5 |
100 |
Kênh Phú Hữu Bãi Xàu |
QG249 |
Ngã ba rạch Thạnh Lợi |
Ngã ba rạch Đại Ngải |
15,5 |
101 |
Rạch Thạnh Lợi |
QG250 |
Rạch Ba Xuyên Dừa Tho |
Ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu |
3,9 |
102 |
Rạch Ba Xuyên Dừa Tho |
QG251 |
Sông Cổ Cò |
Rạch Thạnh Lợi |
7,6 |
103 |
Sông Cổ Cò |
QG252 |
Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo |
Rạch Ba Xuyên Dừa Tho |
29,3 |
104 |
Kênh Bạc Liêu - Vàm Lẻo |
QG253 |
Ngã ba kênh Bạc Liêu Cà Mau |
Ngã ba sông Cổ Cò |
18,0 |
105 |
Kênh Bạc Liêu Cà Mau |
QG254 |
Ngã ba sông Gành Hào |
Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo |
67,0 |
106 |
Kênh Lương Thế Trân |
QG255 |
Ngã ba sông Gành Hào |
Ngã ba sông Ông Đốc |
10,0 |
107 |
Kênh Bảy Hạp Gành Hào |
QG256 |
Ngã ba sông Bảy Hạp |
Ngã ba sông Gành Hào |
9,0 |
108 |
Sông Bảy Hạp |
QG257 |
Ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp |
Ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào |
25,0 |
109 |
Kênh Tắt Năm Căn |
QG258 |
Năm Căn |
Ngã ba sông Bảy Hạp |
11,5 |
110 |
Kênh Hộ Phòng Gành Hào |
QG259 |
Ngã ba kênh Gành Hào |
Hộ Phòng |
18,0 |
111 |
Kênh Tắc Vân |
QG260 |
Sông Gành Hào |
Kênh Bạc Liêu Cà Mau |
9,4 |
112 |
Kênh Cái Nháp |
QG261 |
Ngã ba sông Cửa Lớn |
Ngã ba sông Bảy Hạp |
11,0 |
|
Tổng cộng |
|
6.694,5 |
2. Ký hiệu ghi trên báo hiệu tuyến đường thuỷ nội địa địa phương
TT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
TT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
1 |
An Giang |
AG |
33 |
Kiên Giang |
KG |
2 |
Bạc Liêu |
BL |
34 |
Lạng Sơn |
LS |
3 |
Bắc Cạn |
BC |
35 |
Lai Châu |
LC |
4 |
Bắc Giang |
BG |
36 |
Lâm Đồng |
LĐ |
5 |
Bắc Ninh |
BN |
37 |
Lào Cai |
LK |
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
BV |
38 |
Kon Tum |
KT |
7 |
Bến Tre |
BTr |
39 |
Long An |
LA |
8 |
Bình Dương |
BD |
40 |
Nam Định |
NĐ |
9 |
Bình Định |
BĐ |
41 |
Nghệ An |
NA |
10 |
Bình Thuận |
BTh |
42 |
Ninh Bình |
NB |
11 |
Bình Phước |
BP |
43 |
Ninh Thuận |
NT |
12 |
Cà Mau |
CM |
44 |
Phú Thọ |
PT |
13 |
Cần Thơ |
CT |
45 |
Phú Yên |
PY |
14 |
Cao Bằng |
CB |
46 |
Quảng Bình |
QB |
15 |
Đà Nẵng |
ĐNa |
47 |
Quảng Nam |
QNa |
16 |
Đắc Lắc |
ĐL |
48 |
Quảng Ngãi |
QNg |
17 |
Đắc Nông |
ĐNô |
49 |
Quảng Ninh |
QN |
18 |
Điện Biên |
ĐB |
50 |
Quảng Trị |
QT |
19 |
Đồng Nai |
ĐN |
51 |
Sóc Trăng |
ST |
20 |
Đồng Tháp |
ĐT |
52 |
Sơn La |
SL |
21 |
Gia Lai |
GL |
53 |
Tây Ninh |
TN |
22 |
Hà Giang |
HG |
54 |
Thái Bình |
TB |
23 |
Hà Nam |
HNa |
55 |
Thái Nguyên |
TNg |
24 |
Hà Nội |
HN |
56 |
Thanh Hoá |
TH |
25 |
Hà Tĩnh |
HT |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
26 |
Hải Dương |
HD |
58 |
Tiền Giang |
TG |
27 |
Hải Phòng |
HP |
59 |
Trà Vinh |
TV |
28 |
Hậu Giang |
HGi |
60 |
Tuyên Quang |
TQ |
29 |
Hoà Bình |
HB |
61 |
Vĩnh Long |
VL |
30 |
TP. Hồ Chí Minh |
SG |
62 |
Vĩnh Phúc |
VP |
31 |
Hưng Yên |
HY |
63 |
Yên Bái |
YB |
32 |
Khánh Hoà |
KH |
|
|
|
3. Ký hiệu ghi trên báo hiệu tuyến đường thuỷ nội địa chuyên dùng
- Hệ thống đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa quốc gia; đường thuỷ nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên hoặc đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối đường thuỷ nội địa quốc gia với đường thuỷ nội địa địa phương được quy định như sau: CDQGX
Trong đó :
+ CD: là ký hiệu viết tắt của hệ thống đường thuỷ nội địa chuyên dùng
+ QG: là ký hiệu viết tắt của hệ thống đường thuỷ nội địa quốc gia
+ X: số hiệu tuyến đường thuỷ nội địa quốc gia được quy định tại khoản 1 Phụ lục này.
Ví dụ : Hệ thống đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia (luồng Vịnh Hạ Long), theo quy định tại khoản 1 Phụ lục này luồng Vịnh Hạ Long có ký hiệu là QG062; mã hiệu đường thuỷ nội địa chuyên dùng được viết trên báo hiệu là: CDQG062
- Hệ thống đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương được quy định như sau: CDYX
Trong đó:
+ CD: là ký hiệu viết tắt của hệ thống đường thuỷ nội địa chuyên dùng.
+ Y: là ký hiệu viết tắt của hệ thống đường thuỷ nội địa địa phương theo khoản 2 phụ lục này
+ X : là số hiệu đường thuỷ nội địa địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
Ví dụ : Hệ thống đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa của thành phố Hồ Chí Minh, trong đó đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa thành phố Hồ Chí Minh có số hiệu 002; mã hiệu đường thủy nội địa chuyên dùng được viết như sau: CDSG002.
Phụ lục II
Mẫu biển báo hiệu kilômét-địa danh trên đường thủy nội địa
(Kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Hình dáng |
Kích thước |
Loại sông (cm) |
|||
Đặc biệt |
1 |
2 |
3 |
||
Báo hiệu kilômét-địa danh trên đường thuỷ nội địa
|
h h1 h2 b b1 b2 |
140 26 14 200 100 170
|
Phụ lục III
Mẫu ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu
(Kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Kích thước chữ và số :
- Chiều cao chữ và số: 5,0cm
- Chiều rộng của chữ, số: 3,0cm
- Chiều rộng nét chữ, số: 1,0cm
- Khoảng cách giữa các dòng : 2,5cm
2. Mẫu ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu
a) Báo hiệu bờ
b) Báo hiệu dưới nước (phao)
c) Báo hiệu cầu
d) Biển phụ gắn ở báo hiệu cầu
STT |
Hình dáng |
Kính thước |
Loại sông (cm) |
|||||||||
đặc biệt |
1 |
2 |
3 |
|||||||||
1
2 |
Đánh dấu khoang thông thuyền
Chỉ được phép đi qua giữa hai biển báo hiệu
|
h b
h b |
Theo tính toán
|
60 180
60 90 |
50 150
50 75 |
40 120
40 60 |