Thông tư 21/2018/TT-BGTVT đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 21/2018/TT-BGTVT

Thông tư 21/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:21/2018/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Ngọc Đông
Ngày ban hành:27/04/2018Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chủ sở hữu tự đề xuất thông tin chủng loại, tính năng kỹ thuật của tàu hỏa

Theo Thông tư 21/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 27/04/2018 quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt:

Phương tiện giao thông đường sắt được chia thành 03 loại: Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng. Số đăng ký phương tiện phân biệt theo chủ sở hữu phương tiện; số đăng ký mỗi loại phương tiện gồm 03 nhóm ký hiệu.

Trong đó, nhóm 1 ở hàng trên là tên viết tắt hoặc tên thương mại của doanh nghiệp là chủ sở hữu phương tiện. Nhóm 2 và 3 ở hàng dưới; nhóm 2 là các chữ, số chỉ chủng loại, tính năng kỹ thuật do chủ sở hữu phương tiện tự đề xuất; nhóm 3 là số thứ tự đăng ký của loại phương tiện đó. Với các chủng loại toa xe do hạn chế kích thước thành, bệ xe thì kẻ ký hiệu 03 nhóm này trên cùng một hàng.

Chủ sở hữu phương tiện phải kẻ số đăng ký của phương tiện lên hai bên ngoài thành hoặc ở hai đầu phương tiện giao thông đường sắt ở vị trí thích hợp dễ quan sát và dễ nhận biết sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Số đăng ký có màu trắng hoặc vàng nếu thành phương tiện là màu sẫm; màu xanh cô ban hoặc đen nếu thành phương tiện là màu sáng.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.

Từ ngày 01/12/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 24/2020/TT-BGTVT.

Xem chi tiết Thông tư 21/2018/TT-BGTVT tại đây

tải Thông tư 21/2018/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 21/2018/TT-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 21/2018/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------


Số: 21/2018/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2018

THÔNG TƯ

Quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt,
di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt

Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này quy định về cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đăng ký) hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị và việc di chuyển phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi là phương tiện) trong trường hợp đặc biệt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký và di chuyển phương tiện trong trường hợp đặc biệt.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt là phương tiện dùng để vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt; phục vụ an ninh, quốc phòng.
2. Thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu của phương tiện giao thông đường sắt là việc thay đổi động cơ khác kiểu loại, thay đổi công suất động cơ, thay đổi kiểu truyền động, thay đổi khổ đường đối với đầu máy; thay đổi tính năng sử dụng, thay đổi tải trọng, thay đổi khổ đường đối với toa xe; thay đổi tính năng sử dụng, thay đổi khổ đường đối với phương tiện chuyên dùng; thay đổi kiểu loại, công suất động cơ, kiểu truyền động đối với toa xe động lực đường sắt đô thị.
Chương II
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
Mục 1
QUY ĐỊNH VỀ CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI, XÓA
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
Điều 4. Quy định chung
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho những phương tiện được nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước trước khi đưa ra khai thác, vận dụng trên đường sắt theo đề nghị của chủ sở hữu.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký mới thay cho Giấy chứng nhận đăng ký cũ cho phương tiện theo đề nghị của chủ sở hữu trong các trường hợp sau đây: Các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 31 Luật Đường sắt; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị mất, bị hư hỏng.
3. Thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, xóa bỏ Giấy chứng nhận đăng ký trong các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 31 Luật Đường sắt.
4. Giấy chứng nhận đăng ký là Giấy do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này. Trường hợp cấp lại trên Giấy chứng nhận đăng ký được đóng thêm dấu "Cấp lại lần 1, Cấp lại lần 2....".
Điều 5. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
2. Các giấy tờ phương tiện bao gồm:
3. Trường hợp trong cùng một hợp đồng mua bán, cho, tặng phương tiện, hóa đơn bán hàng, tờ khai hải quan của hồ sơ có kê khai nhiều phương tiện thì chủ sở hữu phương tiện có trách nhiệm cung cấp bảng kê khai cho từng phương tiện đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc hồ sơ đối với từng phương tiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Đối với phương tiện nhập khẩu ngoài các giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều này thì cần phải có thêm bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của tờ khai hải quan dùng cho phương tiện nhập khẩu hoặc tờ khai hải quan điện tử đã được thông quan.
5. Đối với phương tiện giao thông đường sắt đô thị, trường hợp phương tiện không có hợp đồng mua bán, hóa đơn riêng (do việc mua bán các phương tiện đó chỉ là hợp Phần của gói thầu và không thể tách rời) thì chủ sở hữu phải có bản cam kết xác nhận các phương tiện đó thuộc quyền sở hữu và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật khi có các tranh chấp sở hữu phát sinh.
Điều 6. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
Điều 7. Hồ sơ đề nghị thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký
Điều 8. Trình tự, thời gian thực hiện thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký
Mục 2
QUY ĐỊNH VỀ SỐ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
Điều 9. Nguyên tắc đánh số đăng ký phương tiện
1. Phương tiện giao thông đường sắt được chia thành 3 loại: Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng.
2. Số đăng ký phương tiện phân biệt theo chủ sở hữu phương tiện; số đăng ký mỗi loại phương tiện gồm 03 nhóm ký hiệu, nhóm 1 ở hàng trên, nhóm 2 và nhóm 3 ở hàng dưới, trong đó:
a) Nhóm 1 là tên viết tắt hoặc tên thương mại của doanh nghiệp là chủ sở hữu phương tiện;
b) Nhóm 2 là các chữ và số chỉ chủng loại, tính năng kỹ thuật của phương tiện do chủ sở hữu phương tiện tự đề xuất (không trái với các quy định của pháp luật hiện hành) phù hợp với việc quản lý sản xuất kinh doanh của chủ sở hữu phương tiện;
c) Nhóm 3 là số thứ tự đăng ký của loại phương tiện đó do cơ quan đăng ký phương tiện cấp. Đối với những phương tiện đã được doanh nghiệp quản lý đánh số hoặc đã được cấp số đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được giữ nguyên;
Ví dụ số đăng ký toa xe của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Tên thương mại bằng tiếng Anh viết tắt là VNR) được đánh số đăng ký như sau:
VNR
H 431-328
d) Đối với các chủng loại toa xe như toa xe mặt bằng, toa xe mặt võng, toa xe xi téc và các toa xe do hạn chế kích thước thành, bệ xe thì tiến hành kẻ ký hiệu nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 trên cùng một hàng.
Điều 10. Quy định về vị trí kẻ số đăng ký, màu của chữ và số đăng ký
1. Quy định về vị trí kẻ số đăng ký trên phương tiện:
Chủ sở hữu phương tiện phải kẻ số đăng ký của phương tiện giao thông đường sắt lên hai bên ngoài thành hoặc ở hai đầu phương tiện giao thông đường sắt ở vị trí thích hợp dễ quan sát và dễ nhận biết sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
2. Quy định về màu của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt:
a) Màu trắng hoặc màu vàng nếu thành của phương tiện là màu sẫm;
b) Màu xanh cô ban hoặc màu đen nếu thành của phương tiện là màu sáng.
3. Việc kẻ số đăng ký trên phương tiện giao thông đường sắt đô thị do chủ sở hữu phương tiện quy định và phải đảm bảo các Điều kiện như sau: số đăng ký phương tiện phải kẻ ở vị trí thích hợp dễ quan sát, dễ nhận biết; màu của số đăng ký phương tiện thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 11. Kiểu chữ, kích thước chữ, số của số đăng ký phương tiện
1. Kiểu chữ, dấu ngăn cách và sổ theo phông chữ Arial.
2. Kích thước các chữ và số bằng 120 mm đến 150 mm.
3. Các phương tiện có thêm ký hiệu chữ thường (Ví dụ: chữ “n” trong ký hiệu toa xe giường nằm mềm An) có kích thước chiều cao bằng 50% kích thước chiều cao các chữ, số còn lại.
Mục 3
QUẢN LÝ DỮ LIỆU, BÁO CÁO PHƯƠNG TIỆN
ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
Điều 12. Quản lý dữ liệu phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
1. Phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phải có hồ sơ quản lý và được tổng hợp, thống kê, công bố công khai trên trang thông tin điện tử Cục Đường sắt Việt Nam.
2. Chủ sở hữu phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 13. Chế độ báo cáo
Chương III
DI CHUYỂN PHƯƠNG TIỆN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Điều 14. Các trường hợp đặc biệt khi phương tiện di chuyển trên đường sắt
1. Phương tiện di chuyển trên đường sắt để kiểm tra các tính năng kỹ thuật của phương tiện trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa ra khai thác, vận dụng.
2. Phương tiện di chuyển trên đường sắt từ vị trí tập kết này đến vị trí tập kết khác để cất giữ, bảo quản phương tiện.
3. Phương tiện di chuyển trên đường sắt thực hiện tìm kiếm cứu nạn khi có yêu cầu.
Điều 15. Yêu cầu đối với phương tiện khi di chuyển trong trường hợp đặc biệt
1. Khi phương tiện di chuyển trong trường hợp đặc biệt, người Điều khiển phương tiện phải có giấy phép Điều khiển phương tiện theo quy định của Luật Đường sắt và phải chịu sự Điều hành giao thông vận tải của cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm Điều hành giao thông vận tải đường sắt.
2. Tải trọng của phương tiện không vượt quá tải trọng cho phép mà phương tiện sẽ di chuyển trên đoạn, tuyến đường sắt đã được công bố theo quy định.
3. Tốc độ di chuyển của phương tiện không vượt quá tốc độ cho phép của kết cấu hạ tầng.
4. Việc di chuyển của phương tiện trên đường sắt hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng đến biểu đồ chạy tàu đã được công bố.
5. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu di chuyển phương tiện chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình di chuyển.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Mục 1
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG
CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI, XÓA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
Điều 16. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam
1. Thực hiện việc cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức lưu trữ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký do chủ sở hữu phương tiện đã cung cấp theo quy định của Thông tư này.
3. Quản lý, in ấn và sử dụng các ấn chỉ phục vụ công tác cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký.
4. Theo dõi, tổng hợp và định kỳ từ ngày 25 đến ngày 30 tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải tình hình cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký trong năm.
5. Thu và sử dụng lệ phí việc cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Trách nhiệm của chủ sở hữu phương tiện có nhu cầu cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của hồ sơ cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của Thông tư này.
2. Nộp phí, lệ phí đối với việc cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của pháp luật.
Bổ sung
Mục 2
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN DI CHUYỂN PHƯƠNG TIỆN
TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Điều 18. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng
Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng theo phạm vi được giao kinh doanh, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với tổ chức, cá nhân có nhu cầu di chuyển phương tiện trên đường sắt trong trường hợp đặc biệt trong việc:
a) Cung cấp thông tin về kết cấu hạ tầng đường sắt phục vụ việc xây dựng phương án di chuyển phương tiện trên đường sắt;
b) Thống nhất nội dung Điều hành giao thông vận tải đường sắt khi di chuyển phương tiện trên đường sắt;
c) Tạo Điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu di chuyển phương tiện trong trường hợp đặc biệt thuộc phạm vi kết cấu hạ tầng đường sắt được giao sử dụng, khai thác, bảo vệ theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì Điều hành giao thông đường sắt khi di chuyển phương tiện trên đường sắt trong trường hợp đặc biệt theo thẩm quyền.
Điều 19. Trách nhiệm của chủ sở hữu phương tiện, tổ chức, cá nhân có nhu cầu di chuyển phương tiện trên đường sắt trong trường hợp đặc biệt
1. Chịu trách nhiệm di chuyển phương tiện trong trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 14 Thông tư này và có văn bản xác nhận với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt về việc di chuyển phương tiện khi phương tiện di chuyển trên đường sắt quốc gia.
2. Chủ sở hữu phương tiện, tổ chức, cá nhân có nhu cầu di chuyển phương tiện có trách nhiệm lập phương án di chuyển phương tiện và phải được sự thống nhất với cơ quan, tổ chức sau đây:
a) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt khi phương tiện di chuyển trên đường sắt quốc gia;
b) Chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng khi phương tiện di chuyển trên đường sắt chuyên dùng;
c) Chủ doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị khi phương tiện di chuyển trên đường sắt đô thị.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt và Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 21. Điều Khoản chuyển tiếp
1. Các phương tiện đã được Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến nay được giữ nguyên số đăng ký cũ.
2. Trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới thì thực hiện theo quy định của Thông tư này.
Điều 22. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 22;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, Vt
i.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Đông

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng cho phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký)

Kính gửi: .............................................................................................................................

Tên chủ phương tiện: .........................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................................

Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):........................................

Nhãn hiệu: ...........................................................................................................................

Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): .............................................................................

Năm sản xuất: .....................................................................................................................

Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT: .................................................................................

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Khổ đường (mm)

 

Tự trọng (t)

 

Tải trọng (t) - Số chỗ

 

Kiểu truyền động

 

Động cơ (nếu có)

 

Số động cơ (nếu có)

 

Công suất động cơ (nếu có)

 

Loại giá chuyển hướng (nếu có)

 

Kích thước gii hạn của phương tiện: (DxCxR)

 

Giấy tờ kèm theo gồm:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng sự thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho phương tiện trên./.

 

… … … Ngày … … tháng … … năm
Chủ sở hữu phương tiện
(Ký tên, đóng dấu - nếu có)

 

PHỤ LỤC 2

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng cho phương tiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp chuyển quyền sở hữu, thay đi tính năng sử dụng hoặc thay đi các thông số kỹ thuật chủ yếu)

Kính gửi: .............................................................................................................................

Tên chủ sở hữu phương tiện: ............................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):........................................

Nhãn hiệu: ...........................................................................................................................

Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): .............................................................................

Năm sản xuất: ......................................................................................................................

Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT: ..................................................................................

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Khổ đường (mm)

 

Tự trọng (t)

 

Tải họng (t) - Số chỗ

 

Kiểu truyền động

 

Động cơ (nếu có)

 

Số động cơ (nếu có)

 

Công sut động cơ (nếu có)

 

Loại giá chuyển hướng (nếu có)

 

Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR)

 

 

Phương tiện này đã được

- Mua lại (hoặc Điều chuyển) từ: Tổ chức (hoặc cá nhân): .................................................

theo Quyết định Điều chuyển s, hoặc hợp đồng cho, tặng, mua bán: …….

- Chuyển quyền s hu, thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu theo Quyết định số: ………………………………………

- Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký số: .....................................................................

Ngày ….. tháng ….. năm ………….

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho phương tiện trên./.

 

… … … Ngày … … tháng … … năm
Chủ sở hữu phương tiện
(Ký tên, đóng dấu - nếu có)

PHỤ LỤC 3

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng cho phương tiện đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp bị mất, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện)

Kính gửi: .............................................................................................................................

Tên chủ sở hữu phương tiện:... .........................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Hiện đang là chủ sở hữu loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):...........

Số đăng ký ............................. Do .................. cấp ngày... tháng... năm.............................

Có đặc điểm cơ bản sau: …………………………………………………………………………

Nhãn hiệu: ...........................................................................................................................

Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): .............................................................................

Năm sản xuất: .....................................................................................................................

Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:..................................................................................

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho phương tiện trên với lý do: (nêu rõ lý do mt Giấy chứng nhận đăng ký, thời gian, địa điểm mất hoặc lý do bị hư hỏng đối với Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hng)

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

 

… … … Ngày … … tháng … … năm
Chủ sở hữu phương tiện
(Ký tên, đóng dấu - nếu có)

PHỤ LỤC 4

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI, XÓA
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27 tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI, XÓA
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

(Dùng cho phương tiện đề nghị thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký)

Kính gửi: .............................................................................................................................

Tên chủ sở hữu phương tiện:.............................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................................

Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng): ......................................

Nhãn hiệu: ..........................................................................................................................

Phương tiện này đã đăng ký tại: ………………….. Giy chứng nhận đăng ký số:..............

Ngày …….. tháng .…….. năm: ...........................................................................................

Lý do thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký: .....................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Khổ đường (mm)

 

Tự trọng (t)

 

Tải trọng (t) - Số chỗ

 

Kiểu truyền động

 

Động cơ (nếu có)

 

Số động cơ (nếu có)

 

Công suất động cơ (nếu có)

 

Loại giá chuyển hướng (nếu có)

 

Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR)

 

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung k trên.

Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của phương tiện trên./.

 

… … … Ngày … … tháng … … năm
Chủ sở hữu phương tiện
(Ký tên, đóng dấu - nếu có)

PHỤ LỤC 5

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27 tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../ĐK

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Tên phương tiện: ................................. ……………. Số đăng ký:.......................................

Tên chủ sở hữu phương tiện: ............................................................................................

Địa chỉ chủ sở hữu phương tiện: ........................................................................................

Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký có đặc điểm sau: ................................................

Nhãn hiệu: ...........................................................................................................................

Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): .............................................................................

Năm sản xuất: .....................................................................................................................

Số Giy chứng nhận ATKT & BVMT: .................................................................................

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Khổ đường (mm)

 

Tự trọng (t)

 

Tải trọng (t) - Số chỗ

 

Kiểu truyền động

 

Động cơ (nếu có)

 

Số động cơ (nếu có)

 

Công suất động cơ (nếu có)

 

Loại giá chuyển hướng (nếu có)

 

Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR)

 

 

 

Hà Nội … … ngày … tháng … … năm
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 6

MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ KHAI BÁO
MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../ĐK

 

 

GIẤY XÁC NHẬN
ĐÃ KHAI BÁO MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN

Căn cứ đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt số:

… … ngày … … tháng..... năm …….. của chủ sở hữu phương tiện là: .............................

Lý do bị mất Giấy chứng nhận đăng ký: .............................................................................

Tên phương tiện: ................................................................................................................

Tên chủ sở hữu phương tiện: .............................................................................................

Địa chỉ chủ sở hữu phương tiện:..........................................................................................

Nhãn hiệu:

Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất):...............................................................................

Năm sản xuất: .....................................................................................................................

Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:...................................................................................

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Khổ đường (mm)

 

Tự họng (t)

 

Tải trọng (t) - Số chỗ

 

Kiểu truyền động

 

Động cơ (nếu có)

 

Số động cơ (nếu có)

 

Công suất động cơ (nếu có)

 

Loại giá chuyển hướng (nếu có)

 

Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR)

 

Cục Đường sắt Việt Nam xác nhận: (chủ sở hữu phương tiện ….) đã khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.

Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện số: ........................................................

Ngày cấp: .............................................................................................................................

Số đăng ký của phương tiện: ................................................................................................

Giấy xác nhận này có hiệu lực trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký.

 

Hà Nội … … ngày … tháng … … năm
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

Bổ sung
nhayPhụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT được bổ sung bởi Phụ lục 1 Thông tư 24/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 1 Điều 5.nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi