Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 14/2023/TT-BGTVT đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2023/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2023/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Danh Huy |
Ngày ban hành: | 30/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt
Ngày 30/6/2023, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 14/2023/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.
1. Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng.
2. Về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, chủ sở hữu nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo một trong 03 hình thức:
- Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cổng dịch vụ công quốc gia;
- Nộp qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, gồm:
- Bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của chủ sở hữu;
- Bản chính văn bản giấy hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực các giấy tờ của phương tiện, gồm:
- Hợp đồng mua bán, cho, tặng; chứng từ đã nộp lệ phí trước bạ (nếu có);
- Quyết định điều chuyển phương tiện;
- Hóa đơn của tổ chức, cá nhân bán phương tiện (nếu phương tiện đã chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện chỉ cần hóa đơn của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng);
- Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do tổ chức đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài được Bộ trưởng Bộ GTVT ủy quyền cấp còn hiệu lực.
- Đối với các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt đã được công chứng dịch thuật kèm theo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2023.
Xem chi tiết Thông tư 14/2023/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 14/2023/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt,
di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt
_______________
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện) hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị và việc di chuyển phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi là phương tiện) trong trường hợp đặc biệt.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và di chuyển phương tiện trong trường hợp đặc biệt.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI, XÓA
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
Hợp đồng mua bán, cho, tặng; chứng từ đã nộp lệ phí trước bạ (nếu có); quyết định điều chuyển phương tiện; hóa đơn của tổ chức, cá nhân bán phương tiện (nếu phương tiện đã chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện chỉ cần hóa đơn của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng); Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do tổ chức đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cấp còn hiệu lực. Đối với các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt đã được công chứng dịch thuật kèm theo.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
Hồ sơ bao gồm bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử đơn đề nghị thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này; bản gốc hoặc bản điện tử Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp.
Chủ sở hữu nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Thông tư này đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 Thông tư này theo một trong các hình thức:
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định của Thông tư này, trong vòng 01 ngày làm việc (nếu tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc cổng dịch vụ công quốc gia) hoặc 02 ngày làm việc (nếu tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc các qua hình thức phù hợp khác) kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu Giấy xác nhận đã khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này. Thời gian cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện là 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu về việc thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. Trường hợp chủ phương tiện đã nộp bản điện tử Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc cổng dịch vụ công quốc gia thì có trách nhiệm nộp lại bản gốc cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
QUY ĐỊNH VỀ SỐ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
Nhóm 1 ở hàng trên: Tên viết tắt hoặc tên thương mại của doanh nghiệp là chủ sở hữu;
Nhóm 2 ở hàng dưới: Gồm chữ và số do chủ sở hữu đề xuất (không trái với các quy định pháp luật hiện hành), phù hợp với công tác quản lý sản xuất kinh doanh của chủ sở hữu.
Ví dụ: Số đăng ký toa xe của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Tên thương mại bằng tiếng Anh viết tắt là VNR) như sau:
H 431328
Nhóm 1 ở hàng trên: Tên viết tắt hoặc tên giao dịch quốc tế của doanh nghiệp là chủ sở hữu;
Nhóm 2 ở hàng dưới: Gồm chữ và số chỉ tuyến đường sắt, số đoàn tàu, số toa tàu hoặc số hiệu đầu máy, phương tiện chuyên dùng do chủ sở hữu đề xuất.
Ví dụ: Số đăng ký toa xe của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đường sắt Hà Nội (Tên giao dịch quốc tế viết tắt là HANOI METRO) như sau:
HN02A001-01
Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ ở hai bên ngoài thành hoặc ở hai đầu phương tiện tại vị trí thích hợp, bảo đảm dễ quan sát, dễ nhận biết.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
DI CHUYỂN PHƯƠNG TIỆN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Phương tiện chưa đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Đường sắt được phép di chuyển trong các trường hợp đặc biệt sau đây:
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
VỀ DI CHUYỂN PHƯƠNG TIỆN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
............1
Loại phương tiện: |
|
Số đăng ký : |
|
Tên chủ sở hữu phương tiện:
Địa chỉ:
Số hiệu: Nước sản xuất:
Nhà sản xuất (nếu có) Năm sản xuất:
Số Giấy chứng nhận ATKT&BVMT: ..... do ....... cấp ngày ....... tháng ......năm......
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Khổ đường (mm) |
|
Tự trọng/trọng lượng chỉnh bị (tấn) |
|
Tải trọng/Tải trọng trục (tấn ) - số chỗ |
|
Kiểu truyền động |
|
Kiểu loại động cơ |
|
Công suất động cơ HP/KW |
|
Loại giá chuyển hướng |
|
Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxRxC) mm |
|
|
........ ngày...... tháng.. ...năm..... |
____________________
1 Trường hợp cấp lại ghi rõ Cấp lại lần 1, Cấp lại lần 2…
Ghi chú:
- Đối với toa xe: Trong bảng thông số kỹ thuật in các thông số khổ đường, tự trọng, tải trọng - số chỗ, loại giá chuyển hướng và kích thước giới hạn của phương tiện (DxRxC);
- Đối với đầu máy, phương tiện chuyên dùng: Trong bảng thông số kỹ thuật in các thông số khổ đường, trọng lượng chỉnh bị, tải trọng trục - số chỗ, kiểu truyền động, kiểu loại động cơ, công suất động cơ và kích thước giới hạn của phương tiện (DxRxC).
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CẤP TỔ CHỨC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI, XÓA
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN TRÊN ĐƯỜNG SẮT
CHUYÊN DÙNG, ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên Ủy Ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
1 |
Ủy Ban nhân dân thành phố Hà Nội |
2 |
Ủy Ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Ủy Ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên |
4 |
Ủy Ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh |
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CHỦ SỞ HỮU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
… … ,ngày … … tháng … … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
Kính gửi2: .....................................................
Tên chủ sở hữu phương tiện: ...........................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Kính đề nghị3........xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho phương tiện sau:
Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):......................................
Số hiệu: .............................................................................................................................
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất nếu có): ................................................................
Năm sản xuất: ...................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT: ..... do ....... cấp ngày ....... tháng ......năm..........
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Khổ đường (mm) |
|
Tự trọng/trọng lượng chỉnh bị (tấn) |
|
Tải trọng/tải trọng trục (tấn) - Số chỗ |
|
Kiểu truyền động |
|
Kiểu loại động cơ |
|
Công suất động cơ |
|
Loại giá chuyển hướng |
|
Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxRxC) |
|
Giấy tờ kèm theo gồm:
1. .....
2. ....
..........
Tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng sự thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ sở hữu phương tiện |
____________________
2 Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
3 Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ghi chú:
- Đối với toa xe: Trong bảng thông số kỹ thuật in các thông số khổ đường, tự trọng, tải trọng - số chỗ, loại giá chuyển hướng và kích thước giới hạn của phương tiện (DxRxC);
- Đối với đầu máy, phương tiện chuyên dùng: Trong bảng thông số kỹ thuật in các thông số khổ đường, trọng lượng chỉnh bị, tải trọng trục - số chỗ, kiểu truyền động, kiểu loại động cơ, công suất động cơ và kích thước giới hạn của phương tiện (DxRxC).
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CHỦ SỞ HỮU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
… … ,ngày … … tháng … … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng cho phương tiện đã chuyển quyền sở hữu hoặc thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu)
Kính gửi4: ............................................................
Tên chủ sở hữu phương tiện: ..........................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Kính đề nghị5....... xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho phương tiện sau:
Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):.....................................
Số hiệu: ............................................................................................................................
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất nếu có): ..............................................................
Năm sản xuất: ..................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT: ..... do ....... cấp ngày ....... tháng ......năm.............
Số đăng ký phương tiện đã được cấp:.............................................................................
Tại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện số .............do ........... cấp ngày ....... tháng ......năm......
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Khổ đường (mm) |
|
Tự trọng/trọng lượng chỉnh bị (tấn) |
|
Tải trọng/tải trọng trục (tấn) - Số chỗ |
|
Kiểu truyền động |
|
Kiểu loại động cơ |
|
Công suất động cơ |
|
Loại giá chuyển hướng |
|
Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxRxC) |
|
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện6:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Giấy tờ kèm theo gồm:
1. ....
2. ....
Tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng sự thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ sở hữu phương tiện |
____________________
4 Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
5 Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
6 Nêu rõ lý do xin cấp lại: Mua lại (hoặc Điều chuyển) từ tổ chức hoặc cá nhân nào theo Quyết định điều chuyển số hoặc hợp đồng cho, tặng, mua bán...; đã chuyển quyền sở hữu, thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu...
Ghi chú:
- Đối với toa xe: Trong bảng thông số kỹ thuật in các thông số khổ đường, tự trọng, tải trọng - số chỗ, loại giá chuyển hướng, kích thước giới hạn của phương tiện(DxRxC);
- Đối với đầu máy, phương tiện chuyên dùng: Trong bảng thông số kỹ thuật in các thông số khổ đường, trọng lượng chỉnh bị, tải trọng trục - số chỗ, kiểu truyền động, kiểu loại động cơ, công suất động cơ; kích thước giới hạn của phương tiện(DxRxC).
PHỤ LỤC V
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CHỦ SỞ HỮU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
… … ,ngày … … tháng … … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng cho phương tiện bị mất bị mất hoặc hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện)
Kính gửi7: ........................................................
Tên chủ sở hữu phương tiện: ..........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Kính đề nghị8....... xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho phương tiện sau:
Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):.........................................
Số hiệu: ...........................................................................................................................
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất nếu có): .................................................................
Năm sản xuất: ..................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT: ..... do ....... cấp ngày ....... tháng ......năm.................
Số đăng ký phương tiện đã được cấp:................................................................................
Tại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện số .............do ........... cấp ngày ....... tháng ......năm......
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện9:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Giấy tờ kèm theo gồm:
1. ....
2. ....
...
Tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng sự thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ sở hữu phương tiện |
____________________
7 Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8 Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
9 Nêu rõ lý do xin cấp lại:Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện phải nêu rõ thời gian, địa điểm, hoàn cảnh mất; trường hợp hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện phải nêu rõ tình trạng hư hỏng;
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI, XÓA
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CHỦ SỞ HỮU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
… … ,ngày … … tháng … … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI, XÓA
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng cho phương tiện đề nghị thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký)
Kính gửi10: ....................................................
Tên chủ sở hữu phương tiện: ..........................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Kính đề nghị11....... xét thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho phương tiện sau:
Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):.........................................
Số hiệu: ............................................................................................................................
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất nếu có): .................................................................
Năm sản xuất: ..................................................................................................................
Số đăng ký phương tiện đã được cấp:...............................................................................
Tại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện số .............do ........... cấp ngày ....... tháng ......năm......
Lý do thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện12:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Giấy tờ kèm theo gồm:
1. ....
2. ....
...
Tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng sự thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ sở hữu phương tiện |
___________________
10 Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
11 Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
12 Nêu rõ lý do xin thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ KHAI BÁO MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐÃ KHAI BÁO MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
….13 xác nhận:
….14 đã có Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, số:… ngày … … tháng..... năm …….. đối với phương tiện:
Loại phương tiện: .............................................................................................................
Tên chủ sở hữu phương tiện: ...........................................................................................
Địa chỉ chủ sở hữu phương tiện:.......................................................................................
Số hiệu: ………………………………………………………………………………….
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất):.............................................................................
Năm sản xuất: ..................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT: ..... do ....... cấp ngày ....... tháng ......năm.................
Số đăng ký phương tiện đã được cấp:................................................................................
Tại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện số .............do ........... cấp ngày ....... tháng ......năm......
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Khổ đường (mm) |
|
Tự trọng/trọng lượng chỉnh bị (tấn) |
|
Tải trọng/tải trọng trục (tấn) - Số chỗ |
|
Kiểu truyền động |
|
Kiểu loại động cơ |
|
Công suất động cơ |
|
Loại giá chuyển hướng |
|
Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxRxC) |
|
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện15:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Giấy xác nhận này thay thế Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và có hiệu lực trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký.
|
… …, ngày … tháng … … năm…… |
____________________
13 Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
14 Tên chủ sở hữu phương tiện;
15 Nêu rõ lý do xin cấp lại: Bị mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, thời gian, địa điểm, hoàn cảnh mất;
Ghi chú:
- Đối với toa xe: Trong bảng thông số kỹ thuật in các thông số khổ đường, tự trọng, tải trọng - số chỗ, loại giá chuyển hướng và kích thước giới hạn của phương tiện (DxRxC);
- Đối với đầu máy, phương tiện chuyên dùng: Trong bảng thông số kỹ thuật in các thông số khổ đường, trọng lượng chỉnh bị, tải trọng trục - số chỗ, kiểu truyền động, kiểu loại động cơ, công suất động cơ và kích thước giới hạn của phương tiện (DxRxC).
PHỤ LỤC VIII
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…., ngày….. tháng ….. năm…. |
BÁO CÁO THỐNG KÊ
TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
NĂM …
Kính gửi:......................................
I. BIỂU THỔNG HỢP
MỤC |
Loại tuyến đường sắt |
Loại phương tiện |
Tổng số phương tiện |
Số liệu cấp, cấp lại, xóa, thu hồi GCN trong năm báo cáo |
Dự kiến nhu cầu năm tới |
|||||||||||||
Hiện có |
Tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước |
Đang có GCN |
Cấp GCN lần đầu |
Cấp lại GCN |
Thu hồi, xóa GCN |
Cấp GCN |
Cấp lại GCN |
Thu hồi, xóa GCN |
||||||||||
Thay đổi chủ sở hữu |
Thay đổi tính năng, thông số kỹ thuật |
Mất, hỏng GCN |
||||||||||||||||
Nhu cầu |
Đã giải quyết |
Nhu cầu |
Đã giải quyết |
Nhu cầu |
Đã giải quyết |
Nhu cầu |
Đã giải quyết |
Nhu cầu |
Đã giải quyết |
|
|
|
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
1 |
Đường sắt quốc gia |
Đầu máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toa xe khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Toa xe hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Phương tiện chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Đường sắt chuyên dùng |
Đầu máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toa xe hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Phương tiện chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Đường sắt đô thị |
Đầu máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toa xe khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Phương tiện chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BÁO CÁO MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Về số liệu tăng, giảm ở cột (5) (nếu có)
2. Về chênh lệch số liệu giữa nhu cầu/đã giải quyết ở các cột 7/8, 9/10, 11/12, 13/14, 15/16 (nếu có)
3. Về các nội dung khác, đề xuất, kiến nghị (nếu có)
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
1. Cột (4): Tổng số phương tiện tại thời điểm báo cáo (bao gồm đang sử dụng, chưa sử dụng, không sử dụng)
2. Cột (5): Trường hợp giảm so với năm trước ghi số lượng giảm có dấu “-” đằng trước
3. Cột (6): Số lượng phương tiện được cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (GCN) trong tổng số phương tiện tại cột (4)
PHỤ LỤC IX
MẪU SỔ THEO DÕI
VIỆC SỬ DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI
VIỆC SỬ DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
NĂM…..
Thứ tự |
Ngày, tháng năm |
Số lượng phôi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã nhận |
Số lượng phôi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã sử dụng |
||
Tổng số |
Số lượng bị hư hỏng |
Chủ sở hữu phương tiện được cấp GCN |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Số lượng phôi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện chưa sử dụng: