Thông tư 18/2012/TT-BGTVT Quy chuẩn về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2012/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2012/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/06/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe có giá trị 05 năm
Ngày 06/06/2012, Bộ Giao thông Vận tải đã ra Thông tư số 18/2012/TT-BGTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Theo đó, trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về kỹ thuật, bài thi, về sân sát hạch, số lượng xe sát hạch… theo quy định tại Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này sẽ được cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. Giấy chứng nhận này có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
Các trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trước ngày 01/01/2013, vẫn còn giá trị theo thời hạn ghi trên giấy chứng nhận thì phải có kế hoạch trang bị bổ sung sân sát hạch, thiết bị phục vụ sát hạch theo quy định của Quy chuẩn này và các quy định có liên quan trước ngày 01/07/2013.
Sở Giao thông Vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng và trực tiếp quản lý hoạt động các trung tâm trên địa bàn địa phương; kiểm tra việc duy trì cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị phục vụ sát hạch của các trung tâm…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013.
Xem chi tiết Thông tư 18/2012/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 18/2012/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 18/2012/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRUNG TÂM SÁT HẠCH
LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ,
Mã số QCVN 40 : 2012/BGTVT.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QCVN 40 : 2012/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
National technical regulation On road motor vehicles Driving Test Center
Lời nói đầu
QCVN 40 : 2012/BGTVT do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học – Công nghệ trình duyệt, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 18/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
QCVN 40 : 2012/BGTVT được chuyển đổi trên cơ sở Tiêu chuẩn ngành số 22 TCN – 286 – 01 Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 4392/2001/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
VỀ TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
National technical regulation On road motor vehicles Driving Test Center
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị đối với Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi chung là Trung tâm).
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động xây dựng, quản lý hoạt động của trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a. Sân sát hạch lái xe ô tô các hạng B1, B2, C, D và E được lắp thiết bị tự động báo lỗi và chấm điểm.
b. Sân sát hạch lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và các hạng F không bắt buộc lắp thiết bị tự động báo lỗi và chấm điểm.
+ Đối với mặt làn đường và hình sát hạch thảm bê tông nhựa: Thông số mô hình đun đàn hồi yêu cầu tối thiểu là 110 Mpa;
+ Đối với mặt làn đường và hình sát hạch thảm bê tông xi măng: Cường độ chịu nén yêu cầu tối thiểu là 30 Mpa
Trong sân sát hạch phải bố trí hệ thống thoát nước đảm bảo làn đường và hình sát hạch không bị đọng nước khi trời mưa.
2.2.1.9. Hình của bài sát hạch lái xe hạng A1, A2.
a. Sát hạch hình số 8 (Hình 1)
Bảng 1 – Thông số kích thước bài sát hạch hình số 8
Kích thước tính bằng mét
Thông số kích thước |
Hạng A1 |
Hạng A2 |
Bán kính vòng ngoài R1 |
3,0 |
3,4 |
Bán kính vòng trong và bán kính điểm uốn nối tiếp giữa hai vòng tròn ngoài Ro |
2,3 |
2,5 |
Khoảng cách tâm giữa hai vòng tròn trong OO’ |
5,7 |
6,3 |
Khoảng cách tâm giữa vòng tròn trong và vòng uốn nối tiếp OO’ = O’O” |
5,3 |
5,9 |
Hình 1 - Hình bài sát hạch hình số 8
b. Vạch đường thẳng (Hình 2)
Bảng 2 – Thông số kích thước bài sát hạch vạch đường đi thẳng
Kích thước tính bằng mét
Thông số kích thước |
Ký hiệu |
Hạng A1 |
Hạng A2 |
Chiều dài vạch đường thẳng |
Lt |
18,0 |
27 |
Chiều rộng vạch đường thẳng |
Bt |
0,6 |
0,6 |
Màu sơn vạch đường thẳng |
|
Trắng |
Trắng |
Hình 2 - Hình bài sát hạch vạch đường thẳng
c. Đường có vạch cản (Hình 3)
Bảng 3 – Thông số kích thước hình bài sát hạch đường có vạch cản
Kích thước tính bằng mét
Thông số kích thước |
Hạng A1 |
Hạng A2 |
Chiều dài đoạn đường có vạch cản (Lt) |
18,0 |
27,0 |
Khoảng cách giữa các vạch cản |
4,5 |
4,5 |
Chiều rộng làn đường có vạch cản |
3,0 |
3,0 |
Chiều dài vạch cản |
1,5 |
1,5 |
Chiều rộng vạch cản |
0,1 |
0,1 |
Màu sơn vạch cản |
Trắng |
Trắng |
Hình 3 - Hình bài sát hạch đường có vạch cản
d. Đường gồ ghề (Hình 4)
Bảng 4 – Thông số kích thước hình bài sát hạch đường gồ ghề
Kích thước tính bằng mét
Thông số kích thước |
Hạng A1, A2 |
Chiều dài đoạn đường gồ ghề |
15,0 |
Chiều dài dải gồ ghề |
0,9 |
Chiều rộng đế dải gồ ghề |
0,2 |
Chiều rộng đỉnh dải gồ ghề |
0,1 |
Chiều cao dải gồ ghề |
0,05 |
Khoảng cách giữa các dải gồ ghề |
1,5 |
Vật liệu dải gồ ghề |
Cứng, không đàn hồi |
Màu sơn trên mặt dải gồ ghề |
Trắng |
Hình 4 - Hình bài sát hạch đường gồ ghề
2.2.1.10. Hình của bài sát hạch lái xe hạng A3, A4 (Hình 5)
Là hình chữ chi, do 04 hình bình hành nối tiếp nhau theo chiều ngược lại, có kích thước như sau:
- BCM (m) là chiều rộng ở đỉnh hình chữ chi: BCM = bM + 0,6 (m);
- bM (m) là chiều rộng của xe cơ giới dùng để sát hạch;
- LCM (m) là chiều dài hình bình hành tính theo phương nằm ngang: LCM = 1,5aM.
aM (m) là chiều dài toàn bộ của xe cơ giới dùng để sát hạch.
Hình 5 - Hình bài sát hạch lái xe hạng A3, A4
2.2.1.11. Hình bài sát hạch lái xe các hạng: B1, B2, C, D và E.
Các ký hiệu kỹ thuật sử dụng trong hình 9, hình 11, hình 12 và hình 13 dưới đây được hiểu như sau:
- B1: Chiều rộng bánh sau bên lái phụ của xe ô tô sát hạch, đơn vị tính là mét;
- a: Chiều dài toàn bộ của ô tô sát hạch, đơn vị tính là mét;
- b: Chiều rộng toàn bộ của ô tô sát hạch, đơn vị tính là mét;
- Rqv: Bán kính quay vòng nhỏ nhất của ô tô sát hạch theo vết bánh xe trước phía ngoài, đơn vị tính là mét.
a. Xuất phát và kết thúc (Hình 6)
Trên mặt đường kẻ một vạch ngang vuông góc với trục dọc của đường theo quy cách “vạch dừng lại” của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ, phía trước vạch có kẻ chữ: “XUẤT PHÁT” hoặc “KẾT THÚC”.
Các ô tô sát hạch dừng trước vạch này chờ tín hiệu và thực hiện các thao tác khi khởi hành xe để thực hiện bài xuất phát.
Các ô tô sát hạch đi qua vạch này khi kết thúc bài sát hạch.
Hình 6 - Hình bài sát hạch xuất phát
b. Dừng xe nhường đường cho người đi bộ (Hình 7)
Tại vị trí người đi bộ qua đường kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp các biển báo: “dừng lại” và “đường người đi bộ sang ngang” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe nhường đường cho người đi bộ.
Hình 7 - Hình bài sát hạch nhường đường cho người đi bộ
c. Dừng và khởi hành xe trên dốc (Hình 8)
Trên đường dốc lên có chiều dài 15 m, độ dốc 10 %, cách chân dốc tối thiểu 06 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp biển báo: “dừng lại” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng và khởi hành xe trên dốc.
Hình 8 - Hình bài sát hạch dừng và khởi hành xe trên dốc
d. Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc (Hình 9)
Mỗi hạng xe sát hạch phải bố trí tối thiểu 01 hình qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc.
Hình vệt bánh xe nằm phía bên phải theo chiều xe chạy, gồm 02 vạch dọc song song với nhau và song song với trục dọc của đường; sau hình vệt bánh xe kẻ 02 hình vuông góc nối tiếp với nhau theo chiều ngược lại, có:
- Bvb (m) là chiều rộng vệt bánh xe: Bvb = B1 + 0,2 (m);
- Lvb (m) là chiều dài vệt bánh xe: Lvb = a;
- Sv (m) là chiều sâu đường vuông góc: Sv = 1,5a;
- Lv (m) là chiều dài đường vuông góc: Lv = 2,0a;
- Bv (m) là chiều rộng làn đường vuông góc: Bv = 2,2b.
Hình 9 - Hình bài sát hạch qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
đ. Ngã tư (Hình 10)
Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.
Hình 10 - Hình bài sát hạch qua ngã tư
e. Qua đường vòng quanh co (Hình 11)
Mỗi hạng xe sát hạch phải bố trí tối thiểu 01 hình qua đường vòng quanh co.
Hình gồm 02 nửa hình vòng tròn nối tiếp với nhau ngược chiều, tạo thành hình chữ S, có:
- Bqc (m): Chiều rộng đường vòng quanh co: Bqc = 2,2b;
- RN (m) là bán kính cong của vòng tròn phía ngoài: RN = Rqv + 1,2 (m);
- Rtr (m) là bán kính cong của vòng tròn phía trong: Rtr = RN – Bqc;
- Sqc (m) là khoảng cách tâm của 02 nửa hình vòng tròn: Sqc = RN + Rtr
Hình 11 - Hình bài sát hạch qua đường vòng quanh co
g. Ghép xe dọc vào nơi đỗ đối với hạng B và hạng C (Hình 12)
Mỗi hạng xe sát hạch (hạng B, C) phải bố trí tối thiểu 01 hình ghép xe dọc vào nơi đỗ. Hình bố trí bên cạnh làn đường xe chạy, có:
- Ld (m) là chiều dài nơi ghép xe dọc: Ld = a + 1,0 (m);
- Rd (m) là chiều rộng nơi ghép xe dọc: Rd = b + 0,6 (m);
- Ed (m) là khoảng khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc: Ed = 1,2a.
Hình 12 - Hình bài sát hạch ghép xe dọc vào nơi đỗ đối với hạng B và hạng C
h. Ghép xe ngang vào nơi đỗ đối với hạng D và hạng E (Hình 13)
Mỗi hạng xe sát hạch (hạng D, E) phải bố trí tối thiểu 01 hình ghép xe ngang vào nơi đỗ. Hình bố trí phía bên phải làn đường (theo hướng xe chạy), có:
- Lg (m) là chiều dài nơi đỗ xe: Lg = 5a/3;
- Rg (m) là chiều rộng nơi đỗ xe: Rg = 5b/4.
Hình 13 - Hình bài sát hạch ghép xe ngang vào nơi đỗ đối với hạng D và hạng E
i. Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua (Hình 14)
Trên mặt đường bố trí 02 thanh ray đường sắt, tạo tình huống giả định có đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông; cách ray ngoài cùng của đường sắt tối thiểu 5,0 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp biển báo “giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, biển “nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” và biển báo: “dừng lại” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe ở chỗ có đường sắt chạy qua.
Hình 14 - Hình bài sát hạch tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua
k. Thay đổi số trên đường bằng (Hình 15)
Trên đoạn đường bằng có độ dài tối thiểu 100 m, cách đầu đoạn đường tối thiểu 20 m lắp biển báo phụ thứ nhất “bắt đầu tăng số, tăng tốc độ” và cách biển báo phụ thứ nhất 25 m lắp biển báo phụ thứ hai “bắt đầu giảm số, giảm tốc độ”, cách biển báo phụ thứ hai 25 m lắp biển báo phụ “kết thúc giảm số, giảm tốc độ”.
Hình 15 - Hình bài sát hạch thay đổi số trên đường bằng
l. Tình huống nguy hiểm
Trong sân sát hạch, ngoài các bài sát hạch, bố trí vị trí xuất hiện tình huống nguy hiểm (05 vị trí đối với trung tâm loại 1 và 03 vị trí đối với trung tâm loại 2) để yêu cầu người dự sát hạch phanh dừng xe, bật thông báo tín hiệu nguy hiểm, tắt thông báo tín hiệu nguy hiểm trước khi cho xe khởi hành trong thời gian quy định.
2.2.1.12. Hình của bài sát hạch lái xe hạng FB2, FD và FE (Hình 16)
Là hình đi qua 05 cọc chuẩn A, B, C, D và E với khoảng cách các cọc AB = BC = CD = DE = LCF = 1,4aF.
Trong đó: aF (m) là chiều dài toàn bộ của xe cơ giới dùng để sát hạch.
Hình 16 - Hình bài sát hạch đi qua 05 cọc chuẩn hạng FB2, FD và hạng FE
2.2.1.13. Hình của bài sát hạch lái xe hạng FC
a. Hình đi qua 05 cọc chuẩn (Hình 17):
Là hình đi qua 05 cọc chuẩn A, B, C, D và E với khoảng cách các cọc AB = BC = CD = DE = LCF = 1,4aF.
Trong đó: aF (m) là chiều dài toàn bộ của xe cơ giới dùng để sát hạch.
Hình 17 - Hình bài sát hạch đi qua 05 cọc chuẩn hạng FC
b. Hình ghép xe dọc vào nơi đỗ (Hình 18)
Theo hướng xe chạy, bố trí hình ghép xe dọc vào nơi đỗ có:
- Ld (m) là chiều dài nơi ghép xe dọc;
- Ld = chiều dài toàn bộ của xe cơ giới dùng để sát hạch (m) + 1,0 (m);
- Rd (m) là chiều rộng nơi ghép xe dọc;
- Rd = chiều rộng toàn bộ của xe cơ giới dùng để sát hạch (m) + 1,0 (m);
- Ed (m) là khoảng khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc;
- Ed = chiều dài toàn bộ của xe cơ giới dùng để sát hạch (m) x 1,5.
Hình 18 - Hình bài sát hạch ghép xe dọc vào nơi đỗ hạng FC
2.2.2. Xe cơ giới dùng để sát hạch
a. Xe cơ giới dùng để sát hạch ngoài việc tuân theo các quy định của Quy chuẩn này còn phải đảm bảo điều kiện tham gia giao thông theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
b. Xe cơ giới dùng để sát hạch phải là các loại xe thông dụng đang được sử dụng phổ biến ở Việt Nam. Ô tô sát hạch phải lắp đặt hệ thống phanh phụ đảm bảo có hiệu lực khi phanh.
c. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái xe hạng A1: là mô tô hai bánh có dung tích làm việc của xy lanh từ 70 cm3 đến dưới 175 cm3.
Số lượng xe sát hạch tối thiểu tại mỗi trung tâm là 02 xe.
d. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái xe hạng A2: là mô tô hai bánh có dung tích làm việc của xy lanh từ 175 cm3 trở lên.
Số lượng xe sát hạch tối thiểu tại mỗi trung tâm là 01 xe.
đ. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái xe hạng A3: là mô tô ba bánh, có dung tích làm việc của xy lanh không nhỏ hơn 105 cm3, có số lùi, có chiều dài toàn bộ không lớn hơn 3,0 m, chiều rộng toàn bộ không lớn hơn 1,5 m, chiều dài cơ sở không lớn hơn 2,3 m, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước không lớn hơn 3,5 m.
Số lượng xe sát hạch tối thiểu tại mỗi trung tâm là 01 xe.
e. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái xe hạng A4: là máy kéo có trọng tải thiết kế từ 750 kG đến 1000 kG, có số lùi, có chiều dài toàn bộ từ 5,3 m đến 5,5 m, chiều rộng toàn bộ từ 1,0 m đến 1,7 m, chiều dài cơ sở từ 1,8 m đến 2,0 m, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài từ 1,7 m đến 4,0 m.
Số lượng xe sát hạch tối thiểu tại mỗi trung tâm là 02 xe.
g. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái xe hạng B1, B2: là ô tô con từ 04 đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái), có chiều dài toàn bộ từ 4,2 m đến 4,8 m, chiều rộng toàn bộ từ 1,6 m đến 1,85 m, chiều dài cơ sở từ 2,5 m đến 2,8 m, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài từ 4,9 m đến 6,0 m.
Số lượng xe sát hạch trong hình tối thiểu tại mỗi trung tâm là 02 xe.
h. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái xe hạng C: là ô tô tải có trọng tải thiết kế của nhà sản xuất từ 5000 kG trở lên, có chiều dài toàn bộ từ 7,3 m đến 8,0 m, chiều rộng toàn bộ từ 1,9 m đến 2,5 m, chiều dài cơ sở từ 4,0 m đến 5,0 m, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài 7,0 m đến 8,5 m.
Số lượng xe sát hạch trong hình tối thiểu tại mỗi trung tâm là 02 xe.
i. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái xe hạng D: là ô tô chở người có thể bố trí từ 24 đến 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái), có chiều dài toàn bộ từ 6,2 m đến 7,5 m, chiều rộng toàn bộ từ 2,0 m đến 2,5 m, chiều dài cơ sở từ 3,1 m đến 4,5 m, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài từ 7,0 m đến 8,0 m.
Số lượng xe sát hạch trong hình tối thiểu tại mỗi trung tâm là 01 xe.
k. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái xe hạng E: là ô tô chở người có thể bố trí từ 40 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái), có chiều dài toàn bộ từ 8,9 m đến 10,5 m, chiều rộng toàn bộ từ 2,4 m đến 2,5 m, chiều dài cơ sở từ 4,2 m đến 5,2 m, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài từ 7,9 m đến 10,5 m.
Số lượng xe sát hạch trong hình tối thiểu tại mỗi trung tâm là 01 xe.
l. Xe cơ gới dùng để sát hạch lái xe hạng FC: là ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc loại 20 feet.
Số lượng xe sát hạch tối thiểu tại mỗi trung tâm là 01 xe.
m. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái xe các hạng FB2, FD và hạng FE: là ôtô có thông số kỹ thuật phù hợp với ôtô sát hạch tương ứng kéo rơ moóc, có trọng tải thiết kế không nhỏ hơn 3000 kG.
Số lượng xe sát hạch tối thiểu tại mỗi trung tâm là 01 xe.
2.2.3. Thiết bị sát hạch lý thuyết
2.2.3.1. Máy chủ (Server) cần thỏa mãn các điều kiện sau:
a. Số lượng tối thiểu 02 máy. Trong đó, 01 máy để dự phòng.
b. Sử dụng nền tảng công nghệ Intel Quad Core trở lên, tối thiểu 4 GB RAM.
c. Dung lượng ổ cứng tối thiểu 520 GB.
d. Sử dụng máy tính của các hãng sản xuất có uy tín.
đ. Sử dụng hệ điều hành Windows Server 2008 SP2 trở lên.