Thông tư 17/2005/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thi hành Nghị định thư ngày 18/7/2001 giữa Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải, Bưu điện và Xây dựng Lào thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và nước CHDCND Lào
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2005/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2005/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Đình Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 17/2005/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 17/2005/TT-BGTVT
NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THI HÀNH
NGHỊ ĐỊNH THƯ 2001 NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2001
GIỮA
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM VÀ BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI, BƯU ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG LÀO THỰC
HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG
BỘ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC
CỘNG HÒA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Thực
hiện Hiệp định vận tải đường
bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 24 tháng 2 năm 1996
(gọi tắt là Hiệp định); Nghị định
thư sửa đổi, bổ sung Hiệp định và
Nghị định thư 2001 giữa Bộ Giao thông
vận tải nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải, Bưu
điện và Xây dựng nước Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào ký ngày 18 tháng 7 năm 2001 về việc thực
hiện Hiệp định, Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn việc thực hiện như sau:
I. ĐỐI
TƯỢNG THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH THƯ
Phương
tiện vận tải đường bộ
được quy định tại Khoản 1
Điều 1 và Khoản 2 Điều 2 của Hiệp
định cụ thể như sau:
1.
Phương tiện vận tải đường bộ
gồm ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo ô tô
để chuyên chở hàng hóa, người, hành lý và các
phương tiện chuyên dùng lưu thông trên
đường bộ đã được đăng ký
tại Việt Nam hoặc Lào.
2.
Phương tiện tham gia giao thông được qua
lại giữa Việt Nam và Lào là các phương tiện
vận tải thương mại và phi thương
mại:
a.
Phương tiện vận tải thương mại là
phương tiện tham gia vào vận chuyển
người và hàng hóa có thu tiền hoặc phương
tiện chuyên chở phục vụ hoạt động kinh
doanh ngoài kinh doanh vận tải của doanh nghiệp;
b.
Phương tiện vận tải phi thương mại
là phương tiện của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân hoạt động không vì mục đích kinh doanh
như: xe của các cơ quan, tổ chức đi công tác
xa, xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe cứu
hộ, xe thực hiện sứ mệnh nhân đạo
(gọi chung là xe công vụ) và xe của cá nhân đi
việc riêng.
II. NHỮNG QUY
ĐỊNH CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ
ĐỊNH THƯ
1.
Phương tiện chỉ được phép qua lại
10 cặp cửa khẩu đã được hai Bên quy
định. Các cửa khẩu về phía Việt Nam bao
gồm:
STT
|
Tên cửa khẩu |
Thuộc tỉnh |
Đường đến
cửa khẩu |
1 |
Tây Trang |
Điện Biên |
Quốc lộ 279 |
2 |
Pa Háng |
Sơn La |
Quốc lộ 43 |
3 |
Na Mèo |
Thanh Hóa |
Quốc lộ 217 |
4 |
Cầu Treo |
Hà Tĩnh |
Quốc lộ 8 |
5 |
Nậm Cắn |
Nghệ An |
Quốc lộ 7 |
6 |
Cha Lo (đèo Mụ
Giạ) |
Quảng Bình |
Quốc lộ 12A |
7 |
Lao Bảo |
Quảng Trị |
Quốc lộ 9 |
8 |
Bờ Y |
Kon Tum |
Quốc lộ 40 |
9 |
Chiềng Khương |
Sơn La |
Đường
tỉnh 105 |
10 |
La Lay |
Quảng Trị |
Đường
tỉnh Tà Rụt - La Lay |
2. Việc
vận chuyển hàng hóa và hành khách kể cả khách du
lịch giữa hai nước được thực
hiện bằng phương tiện theo hình thức đi
thẳng từ nơi gửi hàng tới nơi nhận hàng
(đối với vận chuyển hàng hóa), từ nơi
hành khách đi tới nơi hàng khách đến (đối
với vận chuyển hành khách). Phương tiện
vận chuyển theo tuyến vận tải khách cố
định giữa Việt Nam và Lào phải xuất phát và
kết thúc tại bến xe theo quy định.
3.
Phương tiện và người điều khiển
phương tiện khi hoạt động trên
đường phải có đủ các loại giấy
tờ còn giá trị sử dụng sau đây để
xuất trình cho nhà chức trách khi cần thiết:
a. Giấy
phép liên vận Việt - Lào và phù hiệu;
b. Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện;
c. Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường cùng với tem kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường;
d. Giấy
phép lái xe phù hợp với loại xe đang lái;
đ.
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới;
e. Giấy
phép lưu hành đặc biệt (trong trường hợp
phương tiện chở hàng ghi tại điểm 5
dưới đây);
g. Ngoài ra các
xe phải có thêm giấy tờ sau:
- Đối
với xe vận chuyển khách chạy tuyến cố
định phải có thêm:
Phù hiệu
"xe chạy tuyến cố định" liên vận Việt
- Lào;
Sổ
nhật trình chạy xe vận chuyển khách giữa
Việt Nam và Lào theo quy định;
Bảng kê
danh sách hành khách đi xe.
- Đối
với xe vận chuyển khách theo hợp đồng
vận chuyển khách du lịch phải có thêm:
Phù hiệu
"xe chạy hợp đồng" hoặc biển hiệu xe
vận chuyển khách du lịch do cơ quan có thẩm
quyền cấp;
Hợp
đồng vận chuyển khách hoặc bản phôtô có
dấu xác nhận của doanh nghiệp, chủ
phương tiện.
- Đối
với xe vận chuyển hàng hóa phải có bảng kê khai
hàng hóa và các giấy tờ có liên quan đến hàng hóa.
4.
Phương tiện vận tải qua lại giữa hai
nước phải là xe ô tô có tay lái phía bên trái theo chiều
xe chạy, có kích thước và tải trọng phù hợp
với quy định của mỗi nước.
5.
Phương tiện vận tải hàng nguy hiểm hoặc
hàng có kích thước, trọng tải vượt quá quy
định của Việt Nam hoặc Lào phải
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
của Việt Nam hoặc Lào cấp giấy phép lưu hành
đặc biệt.
6.
Phương tiện vận tải đường bộ
khi hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam hoặc
Lào phải dừng, đỗ tại các trạm nghỉ,
điểm dừng hoặc bến xe và phải mua phí giao
thông, phí bến bãi, các loại phí và lệ phí khác theo quy
định của Việt Nam hoặc của Lào.
7.
Phương tiện của Việt Nam và Lào không phải
thay đổi biển đăng ký của nước mình
khi hoạt động trên lãnh thổ của nước
kia.
8. Lái xe
thực hiện vận tải quốc tế Việt - Lào
phải có giấy phép lái xe quốc gia hoặc quốc
tế phù hợp với loại xe đang điều
khiển và không phải đổi giấy phép lái xe khi
hoạt động trên lãnh thổ của nước kia.
9.
Phương tiện qua lại giữa hai nước
được phép hoạt động trong phạm vi,
thời hạn, qua các cặp cửa khẩu đã ghi trong
phép liên vận Việt - Lào. Mỗi chuyến, phương
tiện của nước đi được lưu
lại ở nước đến không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhập cảnh. Trường hợp
phương tiện không thể quay về nước mình
trước khi giấy phép hết hạn, nếu có lý do
chính đáng, sẽ được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền của nước kia xem xét cho gia
hạn 01 lần với thời gian đủ để
trở về nước, nhưng không quá 10 ngày.
10. Cục
Đường bộ Việt Nam xem xét chấp thuận
cho phương tiện vận tải hành khách theo tuyến
cố định giữa Việt Nam và Lào, và tổ
chức quản lý hoạt động vận tải hành
khách liên vận quốc tế Việt - Lào. Chấp
thuận hoạt động trên tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào có
hiệu lực 07 năm.
11. Hồ
sơ đề nghị chấp thuận hoạt
động trên tuyến vận tải khách cố
định giữa Việt Nam và Lào gồm có:
a. Đơn
đề nghị đăng ký tham gia hoạt động
trên tuyến có xác nhận của Sở Giao thông vận
tải hoặc Sở Giao thông công chính địa
phương nơi đi, nơi đến giữa
Việt Nam và Lào;
b. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp (bản phôtô có công chứng hoặc bản phôtô
kèm theo bản chính để đối chiếu);
c.
Phương án hoạt động trên tuyến;
d. Danh sách
phương tiện tham gia hoạt động trên
tuyến (kèm theo bản phôtô giấy tờ xe);
đ. Hợp
đồng liên doanh, liên kết vận chuyển hành khách
theo tuyến cố định với đối tác phía Lào
(nếu có).
III. CẤP PHÉP
LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
1. Hồ
sơ, thủ tục và thời hạn cấp phép liên
vận Việt - Lào cho phương tiện như sau:
1.1.
Đối với phương tiện vận tải
thương mại:
a. Các doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp
luật Việt Nam (Luật doanh nghiệp nhà nước,
Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp) phải có
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối
với doanh nghiệp được thành lập và hoạt
động theo Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam phải có giấy phép đầu tư.
b. Các doanh
nghiệp vận tải của quân đội và công an làm
kinh tế thực hiện theo quy định của Bộ
Quốc phòng và Bộ Công an.
c. Hồ
sơ đề nghị cấp phép vận tải quốc
tế Việt - Lào bao gồm:
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt -
Lào của doanh nghiệp kèm theo danh sách phương tiện
vận tải (theo kiểu mác xe, trọng tải và
biển đăng ký xe) đăng ký tham gia vận tải
quốc tế Việt - Lào (mẫu số 01 của Phụ
lục kèm theo Thông tư này);
- Tờ khai
đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt -
Lào chỗ mỗi phương tiện (mẫu số 02
của Phụ lục kèm theo Thông tư này);
- Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với
các đơn vị kinh doanh vận tải (bản phôtô có
công chứng hoặc bản phôtô kèm theo bản chính
để đối chiếu);
- Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện (bản
phôtô). Ô tô phải mang biển đăng ký tại
địa phương nơi doanh nghiệp vận tải
đăng ký kinh doanh;
- Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường (bản phôtô);
- Giấy phép
lái xe phù hợp với loại xe đề nghị cấp
phép (bản phôtô); và
- Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới (bản phôtô).
d. Thời
hạn cấp phép:
Giấy phép
liên vận Việt - Lào (gọi tắt là Giấy phép)
cấp cho phương tiện vận tải
đường bộ tham gia vận tải quốc tế
Việt - Lào được qua lại nhiều lần
với thời hạn tối đa là 01 năm. Tùy theo
mục đích công việc, thời hạn cấp có
thể dưới 01 năm nếu doanh nghiệp vận
tải hoặc chủ phương tiện yêu cầu
bằng văn bản.
1.2.
Đối với phương tiện vận tải phi
thương mại:
a. Xe công
vụ:
- Hồ
sơ cấp phép gồm các giấy tờ sau:
Đơn
đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt -
Lào (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư
này);
Tờ khai
đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt -
Lào cho mỗi phương tiện (mẫu số 02 của
Phụ lục kèm theo Thông tư này);
Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện (bản
phôtô);
Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường (bản phôtô);
Giấy phép
lái xe phù hợp với loại xe đề nghị cấp
phép (bản phôtô);
Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới (bản phôtô).
- Thời
hạn cấp phép:
Thời
hạn cấp giấy phép liên vận Việt - Lào bằng
thời gian ghi trong đơn đề nghị cấp
giấy phép liên vận Việt - Lào nhưng không quá 01
năm.
- Khi cấp
phép cho các xe thuộc đối tượng này, cơ quan
cấp phép ghi trên trang 1 dưới dòng "Số (Nr.)......"
dòng chữ sau:
XE CÔNG VỤ (OFFICIAL CAR)
b. Xe cá nhân:
- Hồ
sơ cấp phép gồm các giấy tờ sau:
Đơn
đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt -
Lào có xác nhận của UBND xã, phường nơi cá nhân
đăng ký hộ khẩu thường trú (mẫu số
01 của Phụ lục kèm theo Thông tư này);
Tờ khai
đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt -
Lào cho phương tiện (mẫu số 02 của Phụ
lục kèm theo Thông tư này);
Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện (bản
phôtô);
Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường (bản phôtô);
Giấy phép
lái xe phù hợp với loại xe đề nghị cấp
phép (bản phôtô);
Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới (bản phôtô).
- Thời
hạn cấp phép:
Thời
hạn cấp giấy phép liên vận Việt - Lào cho xe cá
nhân đi việc riêng tối đa không quá 01 tháng. Cơ
quan cấp phép tùy theo mục đích chuyến đi của
cá nhân để cấp phép với thời hạn phù
hợp.
- Khi cấp
phép cho các xe thuộc đối tượng này, cơ quan
cấp phép ghi trên trang 1 dưới dòng "Số (Nr.)......"
dòng chữ sau:
XE CÁ NHÂN (PRIVATE CAR)
2. Cơ quan
cấp giấy phép liên vận Việt - Lào
2.1. Cục
Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho
phương tiện của các đối tượng sau:
a. Cơ quan
Trung ương của Đảng, Nhà nước, văn
phòng các Bộ, các đoàn thể và các tổ chức
quốc tế, đoàn ngoại giao đóng tại Hà
Nội;
b. Đơn
vị, công ty trực thuộc Bộ Giao thông vận
tải đóng trên địa bàn Hà Nội; và
c. Các công ty
vận tải và các đơn vị trực thuộc
Cục Đường bộ Việt Nam.
2.2. Các Sở
Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông công chính
cấp giấy phép cho phương tiện của các
đối tượng còn lại, cụ thể như sau:
a. Cơ quan
Trung ương của Đảng, Nhà nước, văn
phòng các Bộ, các đoàn thể và các tổ chức
quốc tế, đoàn ngoại giao đóng tại
địa bàn;
b. Cơ quan
nhà nước, tổ chức đóng tại địa bàn
đi công vụ;
c. Đơn
vị vận tải có trụ sở giao dịch đóng
tại địa bàn;
d. Cá nhân có
hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài
hạn tại địa bàn đi việc riêng;
đ. Các
đối tượng khác.
2.3. Danh sách
phương tiện đề nghị cấp phép do Sở
Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông công chính
gửi về Cục Đường bộ Việt Nam
để thẩm định trước khi cấp
giấy phép.
2.4. Lệ phí
cấp giấy phép: cơ quan cấp giấy phép
được thu và sử dụng lệ phí theo quy
định của Bộ Tài chính.
3. Mẫu
sổ giấy phép và phù hiệu vận chuyển liên
vận Việt - Lào:
3.1. Giấy
phép liên vận Việt - Lào gồm sổ giấy phép và phù
hiệu liên vận Việt - Lào. Sổ giấy phép liên
vận Việt - Lào dùng để xuất trình khi cơ quan
chức năng kiểm tra, kiểm soát. Phù hiệu liên
vận Việt - Lào được dán lên kính xe phần góc
trên phía tay phải theo chiều xe đi.
3.2. Mẫu
sổ giấy phép liên vận Việt - Lào: kích thước
90 mm x 130 mm, nội dung theo mẫu số 03 của Phụ
lục kèm theo Thông tư này.
Loại 12
trang dùng để cấp cho xe công vụ và xe cá nhân đi
việc riêng hoặc xe của doanh nghiệp đi lại
không thường xuyên.
Loại 48
trang dùng để cấp cho phương tiện đi
lại thường xuyên.
Bìa sổ
giấy phép mầu đỏ đậm; Chữ và hình
Quốc huy Việt Nam trên trang bìa trước màu vàng. Các
trang bên trong sổ in hình Quốc huy và hoa văn xung quanh
quốc huy màu xanh nhạt.
3.3. Phù
hiệu liên vận Việt - Lào: kích thước 115 mm x 210
mm, có nền trắng chữ đỏ, nội dung theo
mẫu số 04 của Phụ lục kèm theo Thông tư này.
3.4. Cục
Đường bộ Việt Nam thống nhất in, phát
hành tờ khai đề nghị cấp giấy phép liên
vận Việt - Lào và giấy phép liên vận Việt - Lào.
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo và thay thế Thông tư số 201/2000/TT-BGTVT ngày 22
tháng 5 năm 2000 của Bộ Giao thôg vận tải.
Giấy phép và phù hiệu liên vận Việt - Lào đã
được cấp trước ngày Thông tư này có
hiệu lực vẫn được tiếp tục
sử dụng cho đến hết thời hạn giá
trị ghi trên giấy phép.
2. Cục
Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận
tải hoặc Sở Giao thông công chính tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương tổ chức phổ
biến kịp thời và triển khai thực hiện Thông
tư này.
3. Vào tháng 7
hàng năm và tháng 01 đầu năm sau, Sở Giao thông
vận tải hoặc Sở Giao thông công chính tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phải lập báo
cáo số lượng giấy phép đã cấp và tình hình
thực hiện hoạt động vận tải liên
vận Việt - Lào trong 06 tháng và 01 năm tại
địa phương gửi về Cục
Đường bộ Việt Nam để theo dõi,
tổng hợp và báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
4. Cục
Đường bộ Việt Nam thống nhất quản
lý hoạt động vận tải đường
bộ giữa Việt Nam và Lào; có trách nhiệm tổ
chức, kiểm tra và theo dõi việc thực hiện Thông
tư này.
Bộ trưởng
Đào Đình Bình
Phụ lục
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ
Số:..................... |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
Kính gửi:
1. Tên
đơn vị (hoặc cá nhân) đề nghị cấp
phép:
2. Địa
chỉ:
3. Số
điện thoại:
4. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép
đầu tư số:
Ngày cấp: Cơ quan
cấp:
5. Mục
đích đề nghị cấp giấy phép cho
phương tiện vận tải:
Công vụ ÿ Việc
riêng ÿ
Kinh doanh
vận tải ÿ Mục đích khác ÿ
6. Đề
nghị cấp giấy phép liên vận Việt - Lào cho
phương tiện vận tải theo danh sách dưới
đây:
Số TT |
Biển đăng ký |
Nhãn hiệu |
Trọng tải (số ghế, tấn) |
Thời hạn đề
nghị cấp phép |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 2 3 ..... |
|
|
|
|
7. Ghi chú khác:
Xác nhận của UBND
xã, phường nếu là phương tiện cá nhân |
........, ngày tháng năm Thủ
trưởng đơn vị hoặc cá nhân Ký tên (đóng dấu nếu có) |
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT -
LÀO
Tên chủ
phương tiện:
Địa chỉ:
Số
điện thoại:
Đề
nghị Cục Đường bộ Việt Nam (hoặc
Sở Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông công
chính) cấp giấy phép liên vận cho phương tiện
vận tải sau:
Biển
đăng ký (chữ in):
Nhãn hiệu
phương tiện (chữ in):
Tải
trọng:
Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới có giá trị đến ngày:
Nơi
đến trên lãnh thổ của nước CHDCND Lào:
Cửa
khấu xuất: Cửa khẩu
nhập:
Tuyến
đường:
Mục đích chuyến
đi: Công vụ ÿ Việc
riêng ÿ
Kinh doanh vận tải ÿ
Mục đích khác ÿ
Thời
hạn đề nghị cấp phép: Từ ngày
Đến ngày
........., ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn
vị (cá nhân)
Ký tên (đóng dấu nếu có)
Mẫu số 03
Số (Nr.):... |
|
transit viet nam
- lao |
|
Đơn vị
(Company):.......... Biển
đăng ký (Registered Number):........ Giấy phép có giá
trị đến (valid until):..... |
Cơ quan cấp phép / Issuing Agency (Ký tên, đóng dấu / signature, seal) |
Mẫu số 04
MẪU SỔ
GIẤY PHÉP
1. Trang bìa
trước 2.
Trang bìa sau
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Hình dấu Quốc huy Việt Nam
GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN VIỆT - LÀO VIET - LAO PASS BORDER PERMIT |
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý 1. Phương
tiện chỉ được phép hoạt động
trong phạm vi hoạt động ghi trên giấy phép liên
vận. 2. Giấy phép liên
vận chỉ được gia hạn 01 lần và không
quá 10 ngày. 3. Không được
tự ý tẩy xóa, viết thêm hoặc sửa đổi
những điều đã
ghi trong giấy phép liên vận. Khi giấy phép liên vận
bị mất phải báo ngay cho cơ quan cấp phép
biết. 4. Giấy phép liên
vận cấp cho phương tiện nào thì chỉ
được sử dụng cho phương tiện
đó. |
3. NỘI DUNG CÁC TRANG
CỘNG HÒA Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIET
NAM GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO VIET NAM - LAO PASS BORDER PERMIT Số:.................. Nr:.................. Trang 1 |
Tên đơn vị
(Company):.............................. Địa chỉ
(Address):...................................... Số điện thoại
(Tel):.................................... Biển đăng ký (Registered number): .................................................................. Nhãn hiệu Giấy phép liên vận có giá trị
đến (This permit is valid until): ..................................................................... Ghi chú (Remarks):.................................... ...................................................................... .................................................................... Trang 2 |
|
Xác nhận khi qua cửa
khẩu BORDER CHECK (từ trang 5 đến 12 đối với loại
12 trang) (từ trang 5 đến 48 đối với loại
48 trang) |
Cửa khẩu xuất nhập cảnh
(Border checkpoints): ................................................................... ................................................................... Phạm vi hoạt động của
phương tiện: (Travelling area): .................................................................. ................................................................. ..................................................................... ................................................................. Cấp tại ................ ngày tháng
năm Issued on
............................................... Cơ quan cấp phép Issuing Agency (ký tên, đóng dấu) (Signature, scal) Trang 3 |
Gia hạn EXTENSION Giấy phép này được gia hạn
đến ngày/ This permit is extended until: ................................................................... ..................................................................... ngày tháng
năm Cơ quan cấp phép Issuing Agency (ký tên, đóng dấu) (Signature, scal) Ghi chú (Remarks):.................................... ...................................................................... .................................................................... Trang 4 |
|