Thông tư 03/2022/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2022/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2022/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/02/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố vùng nước cảng biển thuộc Đồng Tháp, Vĩnh Long, Bến Tre
Theo đó, Bộ công bố vùng nước cảng biển thuộc ba tỉnh nêu trên. Trong đó, vùng nước cảng biển Đồng Tháp gồm: Vùng nước cảng biển tại khu vực thành phố Cao Lãnh; Vùng nước cảng biển tại khu vực thành phố Sa Đéc; Vùng nước cảng biển tại thượng lưu cầu Mỹ Thuận; và Vùng nước cảng biển tại khu vực biên giới Vĩnh Xương - Thường Phước.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long, Bến Tre và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh, Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ, căn cứ tình hình thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận 3 tỉnh trên, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, tránh bão; chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được thông báo của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp phải xác báo cho Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp biết.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/04/2022.
Xem chi tiết Thông tư 03/2022/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 03/2022/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2022/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2022 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH ĐỒNG THÁP, TỈNH VĨNH LONG, TỈNH BẾN TRE VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI ĐỒNG THÁP
__________
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp.
Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Bến Tre bao gồm các vùng nước sau:
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Bến Tre tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
Vùng nước được giới hạn bởi đường bờ từ điểm CL1 chạy dọc theo bờ sông Tiền về phía hạ lưu đến điểm CL6 và các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm CL1, CL2, CL3, CL4, CL5 và CL6 có tọa độ như sau:
CL1: 10°30’43.8’’N, 105°33’28.1’’E (cách mép cầu cảng Kho xăng dầu Đồng Tháp 500 mét về phía thượng lưu);
CL2: 10°30’40.7’’N, 105°33’22.1’’E;
CL3: 10°30’22.3’’N, 105°33’31.2’’E;
CL4: 10°29’40.6’’N, 105°33’48.5’’E;
CL5: 10°29’23.6’’N, 105°33’54.8’’E;
CL6: 10°29’27.9’’N, 105°34’06.4’’E (cách mép cầu cảng Đồng Tháp 500 mét về phía hạ lưu).
Vùng nước được giới hạn bởi đường bờ từ điểm SĐ1 chạy dọc theo bờ sông Tiền về phía hạ lưu đến điểm SĐ6 và các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SĐ1, SĐ2, SĐ3, SĐ4, SĐ5 và SĐ6 có tọa độ như sau:
SĐ1: 10°19’23.2”N, 105°45’15.2’’E (cách mép cầu cảng Sa Đéc 300 mét về phía thượng lưu);
SĐ2: 10°19’28.4’’N, 105°45’26.3’’E;
SĐ3: 10°19’17.8”N, 105°45’31.8”E;
SĐ4: 10°19’05.4”N, 105°45’38.3”E;
SĐ5: 10°19’02.8”N, 105°45’39.8”E;
SĐ6: 10°18’56.6”N, 105°45’27.2”E (cách mép cầu cảng Sa Đéc 500 mét về phía hạ lưu).
Vùng nước cho tàu thuyền neo đậu được khống chế bởi các điểm có tọa độ như sau:
PS2: 10°19’30” N, 105°45’18” E;
PS4: 10°19’49” N, 105°45’10” E.
Vùng nước cho tàu thuyền neo đậu tại các điểm có tọa độ như sau:
N1: 10°17’56.1”N, 105°46’12.7”E;
N2: 10°18’21.5”N, 105°45’55.1”E;
N3: 10°18’39.8”N, 105°45’44.7”E.
MTH1: 10°16’51.9” N, 105°53’28.8” E;
MTH2: 10°17’04.9” N, 105°53’12.9” E;
MTH3: 10°17’16.7” N, 105°52’59.4” E.
Được giới hạn bởi các đường tròn có đường kính 600 mét, với tâm tại các điểm BG1, BG2 có tọa độ như sau:
BG1: 10°54’33.9” N, 105°11’07.3” E;
BG2: 10°54’34.2” N, 105°11’28.5” E.
Được giới hạn bởi các đường thẳng nối lần lượt các điểm BT1, TG2, TG1, BT2, BT3 và BT4 có tọa độ như sau:
BT1: 10°09’02” N, 106°47’23” E;
BT2: 9°40’04” N, 107°00’01”E;
BT3: 9°40’04” N, 106°43’54” E;
BT4: 9°47’14” N, 106°37’02” E;
TG1: 10°10’53” N, 106°59’54” E;
TG2: 10°10’53” N, 106°47’36” E.
Từ điểm BT1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam qua cửa Đại, cửa Ba Lai, đến điểm BT6 có tọa độ: 10°00’44” N, 106°41’19” E, nối bằng đoạn thẳng đến điểm BT5 có tọa độ: 9°53’03” N, 106°41’08” E. Từ điểm BT5 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BT4.
Được giới hạn từ điểm TG4 nối đến điểm TG5, chạy dọc theo biên trái luồng sông Tiền về phía thượng lưu đến điểm TG6, tiếp tục nối lần lượt đến các điểm TG7 và CP, từ điểm CP chạy dọc theo bờ sông Tiền về phía hạ lưu đến điểm GH, tiếp tục nối lần lượt đến các điểm TH1, TH2 và TG4 có tọa độ như sau:
TG4: 10°18’18”N , 106°28’46”E;
TG5: 10°18’24”N , 106°28’45”E;
TG6: 10°20’40”N , 106°21’53”E;
TG7: 10°20’32”N , 106°21’51”E;
CP: 10°19’58”N , 106°21’51”E;
GH: 10°17’51”N , 106°26’45”E;
TH1: 10°18’16”N , 106°27’23”E;
TH2: 10°18’14”N , 106°28’29”E.
HL1: 10°12’55” N, 106°21’03” E;
HL2: 10°12’46” N, 106°21’11” E;
HL3: 10°12’36” N, 106°21’20” E.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long, Bến Tre và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố: Đồng Tháp, Vĩnh Long, Bến Tre, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BGTVT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
CL1 |
10°30’43.8” |
105°33’28.1” |
10°30’40.2” |
105°33’34.6” |
CL2 |
10°30’40.7” |
105°33’22.1” |
10°30’37.1” |
105°33’28.6” |
CL3 |
10°30’22.3” |
105°33’31.2” |
10°30’18.7” |
105°33’37.7” |
CL4 |
10°29’40.6” |
105°33’48.5” |
10°29’37.0” |
105°33’55.0” |
CL5 |
10°29’23.6” |
105°33’54.8” |
10°29’20.0” |
105°34’01.3” |
CL6 |
10°29’27.9” |
105°34’06.4” |
10°29’24.3” |
105°34’12.9” |
SĐ1 |
10°19’23.2” |
105°45’15.2” |
10°19’19.6” |
105°45’21.7” |
SĐ2 |
10°19’28.4” |
105°45’26.3” |
10°19’24.8” |
105°45’32.8” |
SĐ3 |
10°19’17.8” |
105°45’31.8” |
10°19’14.2” |
105°45’38.3” |
SĐ4 |
10°19’05.4” |
105°45’38.3” |
10°19’01.8” |
105°45’44.8” |
SĐ5 |
10°19’02.8” |
105°45’39.8” |
10°18’59.1” |
105°45’46.2” |
SĐ6 |
10°18’56.6” |
105°45’27.2” |
10°18’52.9” |
105°45’33.6” |
PS2 |
10°19’30” |
105°45’18” |
10°19’26.3” |
105°45’24.4” |
PS4 |
10°19’49” |
105°45’10” |
10°19’45.3” |
105°45’16.4” |
N1 |
10°17’56.1” |
105°46’12.7” |
10°17’52.4” |
105°46’19.2” |
N2 |
10°18’21.5” |
105°45’55.1” |
10°18’17.8” |
105°46’01.6” |
N3 |
10°18’39.8” |
105°45’44.7” |
10°18’36.2” |
105°45’51.2” |
MTH1 |
10°16’51.9” |
105°53’28.8” |
10°16’48.3’’ |
105°53’35.2’’ |
MTH2 |
10°17’04.9” |
105°53’12.9” |
10°17’01.3’’ |
105°53’19.3’’ |
MTH3 |
10°17’16.7” |
105°52’59.4” |
10°17’13.0’’ |
105°53’05.8’’ |
BG1 |
10°54’33.9” |
105°11’07.3” |
10°54’30.2’’ |
105°11’13.7’’ |
BG2 |
10°54’34.2” |
105°11’28.5” |
10°54’30.5’’ |
105°11’34.9’’ |
PHỤ LỤC 2
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA CÁC VỊ TRÍ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN VĨNH LONG, BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BGTVT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
VL1 |
10°15’40” |
105°56’49” |
10°15’36” |
105°56’55” |
VL2 |
10°15’34” |
105°57’23” |
10°15’30” |
105°57’29” |
BT1 |
10°09’02” |
106°47’23” |
10°08’58” |
106°47’29” |
BT2 |
9°40’04” |
107°00’01” |
9°40’00” |
107°00’08” |
BT3 |
9°40’04” |
106°43’54” |
9°40’00” |
106°44’00” |
BT4 |
9°47’14” |
106°37’02” |
9°47’10” |
106°37’08” |
BT5 |
9°53’03” |
106°41’08” |
9°52’59” |
106°41’14” |
BT6 |
10°00’44” |
106°41’19” |
10°00’40” |
106°41’25” |
TG1 |
10°10’53” |
106°59’54” |
10°10’49” |
107°00’00” |
TG2 |
10°10’53” |
106°47’36” |
10°10’49” |
106°47’42” |
TG4 |
10°18’18” |
106°28’46” |
10°18’14” |
106°28’52” |
TG5 |
10°18’24” |
106°28’45” |
10°18’20” |
106°28’52” |
TG6 |
10°20’40” |
106°21’53” |
10°20’36” |
106°21’59” |
TG7 |
10°20’32” |
106°21’51” |
10°20’29” |
106°21’58” |
CP |
10°19’58” |
106°21’51” |
10°19’54” |
106°21’58” |
GH |
10°17’51” |
106°26’45” |
10°17’48” |
106°26’51” |
TH1 |
10°18’16” |
106°27’23” |
10°18’13” |
106°27’29” |
TH2 |
10°18’14” |
106°28’29” |
10°18’11” |
106°28’36” |
HL1 |
10°12’55” |
106°21’03” |
10°12’51” |
106°21’09” |
HL2 |
10°12’46” |
106°21’11” |
10°12’42” |
106°21’17” |
HL3 |
10°12’36” |
106°21’20” |
10°12’32” |
106°21’26” |